ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 715/KH-UBND
|
Gia Lai, ngày 13
tháng 04 năm 2022
|
KẾ
HOẠCH
KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH GIA LAI NĂM 2022
Thực hiện Quyết định số
924/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch cải
cách hành chính năm 2022 của tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm
tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2022 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai theo dõi,
đôn đốc, đánh giá việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính
(CCHC) nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 theo Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày
17/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030 của tỉnh Gia
Lai.
- Tăng cường vai trò,
trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp và nâng cao
chất lượng công tác tham mưu, phối hợp trong việc triển khai nhiệm vụ CCHC; chấn
chỉnh kỷ luật, siết chặt kỷ cương hành chính, nâng cao ý thức trách nhiệm, tinh
thần sáng tạo, thái độ dám nghĩ dám làm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Kịp thời chỉ ra những
tồn tại, tiếp thu các khó khăn, vướng mắc và xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm
để đề xuất các giải pháp tháo gỡ, khắc phục nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả công
tác CCHC của tỉnh.
- Thông qua kiểm tra để
đánh giá đúng thực trạng tình hình công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức triển
khai thực hiện công tác CCHC của các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh và
thu thập thông tin phục vụ cho việc đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC năm 2022.
2. Yêu cầu
- Hoạt động kiểm tra phải
nghiêm túc, đúng nội dung theo kế hoạch, đảm bảo chính xác, khách quan, không
làm cản trở hoạt động thường xuyên của đơn vị, địa phương được kiểm tra.
- Qua kiểm tra đánh giá
được những mặt làm được và những mặt còn tồn tại, hạn chế cần khắc phục. Có kết
luận cụ thể, rõ ràng về trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan; đồng thời
đề xuất, kiến nghị hướng xử lý các vấn đề được phát hiện. Những kiến nghị của
Đoàn kiểm tra phải được các đơn vị, địa phương thực hiện nghiêm túc và báo cáo
kết quả khắc phục, chấn chỉnh. Trong trường hợp cần thiết có thể thực hiện việc
phúc tra, tái kiểm tra đối với các đơn vị, địa phương.
- Các đơn vị, địa
phương được kiểm tra có trách nhiệm cử công chức phối hợp với Đoàn kiểm tra;
cung cấp đầy đủ thông tin và hồ sơ theo yêu cầu kiểm tra.
II. HÌNH THỨC, NỘI
DUNG, THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
1. Hình thức, nội dung
kiểm tra: Theo
các lĩnh vực quy định tại Quyết định số 720/QĐ-UBND ngày 19/10/2021 của Ủy ban
nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công
tác cải cách hành chính các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã,
thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
a) Kiểm tra theo kế hoạch
- Công tác chỉ đạo điều
hành CCHC (bao gồm trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị, địa phương trong công
tác CCHC và việc thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
giao).
- Cải cách thể chế.
- Cải cách thủ tục hành
chính (TTHC).
- Cải cách tổ chức bộ
máy hành chính.
- Cải cách chế độ công
vụ.
- Cải cách tài chính
công.
- Xây dựng và phát triển
Chính quyền điện tử, Chính quyền số; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước;
việc tuân thủ theo các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg .
- Một số nội dung khác:
Kết quả khắc phục các tồn tại, hạn chế qua công tác thanh tra, kiểm tra, giám
sát liên quan đến công tác CCHC và kết quả đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của
tỉnh và của đơn vị, địa phương năm 2021.
b) Kiểm tra đột xuất
- Việc triển khai các
hoạt động thông tin, tuyên truyền CCHC (nội dung, hình thức, mức độ thực hiện);
việc triển khai giao việc và theo dõi, đốc đốc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Việc công bố, công
khai, niêm yết TTHC; việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC và tổ chức thực hiện
các quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 và Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ; việc khắc phục những hạn chế được
chỉ ra sau kiểm tra theo kế hoạch (nếu có).
- Việc chấp hành giờ giấc
làm việc, kỷ luật, kỷ cương hành chính; thực hiện quy chế làm việc.
- Việc quản lý, sử dụng
Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành, hệ thống email công vụ; việc thực hiện gửi,
nhận, xử lý văn bản điện tử theo quy trình qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành; việc thực hiện ký số lãnh đạo và ký số cơ quan đối với văn bản phát hành
(trừ văn bản mật).
- Kết quả thực hiện các
kiến nghị của các đoàn thanh tra, kiểm tra, giám sát liên quan đến công tác
CCHC, cải cách TTHC tại đơn vị, địa phương (nếu có); kết quả khắc phục những tồn
tại, hạn chế liên quan đến công tác CCHC theo kết quả đánh giá, chấm điểm Chỉ số
CCHC của tỉnh, của đơn vị, địa phương năm 2021.
2. Thời hạn kiểm tra
Thời hạn kiểm tra từ
ngày 01/01/2021 đến thời điểm kiểm tra. Trong đó, tập trung kiểm tra kết quả
triển khai thực hiện của các đơn vị, địa phương trong năm 2022 và kết quả khắc
phục các tồn tại, hạn chế qua công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát liên quan
đến công tác CCHC và kết quả đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh và của
đơn vị, địa phương năm 2021.
3. Phương pháp kiểm tra
a) Đoàn kiểm tra
- Làm việc trực tiếp với
lãnh đạo các đơn vị, địa phương được kiểm tra và các tổ chức, cá nhân liên quan
để đánh giá tình hình, kết quả liên quan đến nội dung kiểm tra.
- Yêu cầu các đơn vị, địa
phương được kiểm tra cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ, báo cáo có liên quan
để phục vụ kiểm tra.
- Trao đổi, thảo luận
những vấn đề phát hiện qua kiểm tra; Trưởng đoàn kiểm tra kết luận.
b) Đơn vị, địa phương
được kiểm tra
- Báo cáo bằng văn bản
về tình hình và kết quả triển khai công tác CCHC theo đề cương hướng dẫn của
Đoàn kiểm tra (có đề cương báo cáo kèm theo).
- Cung cấp đầy đủ các
thông tin, tài liệu, hồ sơ, báo cáo có liên quan đến nội dung kiểm tra theo yêu
cầu của Đoàn kiểm tra (trừ những thông tin, tài liệu quản lý theo chế độ mật).
III. ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
ĐƯỢC KIỂM TRA VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA
1. Kiểm tra theo kế hoạch
STT
|
Tên
đơn vị, địa phương được kiểm tra trực tiếp
|
Thời
hạn kiểm tra
|
Thời
gian kiểm tra
|
I
|
Sở, ban, ngành
|
Mỗi
đơn vị 02 ngày
|
Từ
cuối tháng tháng 6 đến tháng 9/2022
|
1
|
Ban Dân tộc
|
2
|
Ban Quản lý Khu kinh
tế tỉnh
|
3
|
Sở Công thương
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5
|
Sở Y tế
|
6
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
7
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
II
|
UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
Mỗi
đơn vị 03 ngày
|
1
|
UBND thị xã Ayun Pa
|
2
|
UBND huyện Krông Pa
|
3
|
UBND huyện Chư Prông
|
4
|
UBND huyện Đức Cơ
|
5
|
UBND huyện Chư Păh
|
6
|
UBND huyện Kbang
|
7
|
UBND huyện Mang Yang
|
8
|
UBND huyện Phú Thiện
|
Các đơn vị, địa phương
còn lại tổ chức kiểm tra thông qua báo cáo.
2. Kiểm tra đột xuất
Các thành viên Đoàn kiểm
tra thường xuyên theo dõi tình hình công tác CCHC của các đơn vị, địa phương
theo lĩnh vực được phân công phụ trách. Chủ động đề xuất Trưởng đoàn kiểm tra
CCHC thực hiện kiểm tra đột xuất ít nhất 04 đơn vị, địa phương/năm.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Tham mưu Chủ tịch
UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra.
- Chủ trì, tổ chức triển
khai công tác kiểm tra; thông báo cụ thể thời gian, địa điểm kiểm tra của Đoàn
kiểm tra; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và địa phương trong quá trình xây dựng
báo cáo; mời Báo Gia Lai, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh cử phóng viên tham
dự, đưa tin tuyên truyền về công tác CCHC tại một số đơn vị, địa phương được kiểm
tra.
- Đảm bảo phương tiện
và các điều kiện cần thiết khác để phục vụ công tác kiểm tra (bố trí từ nguồn
kinh phí phục vụ công tác CCHC được UBND tỉnh phân bổ năm 2022).
- Thông báo kết quả kiểm
tra, kiến nghị xử lý; phối hợp các sở, ngành liên quan đề xuất UBND tỉnh chấn
chỉnh hạn chế, thiếu sót và kiến nghị, đề xuất các giải pháp để tăng cường, đẩy
mạnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi, đôn đốc,
báo cáo UBND tỉnh việc thực hiện kiến nghị của Đoàn kiểm tra hoặc kết luận kiểm
tra tại các đơn vị, địa phương.
- Tổng hợp kết quả kiểm
tra tại các đơn vị, địa phương báo cáo UBND tỉnh trong thời hạn 30 làm việc kể
từ ngày kết thúc kiểm tra đơn vị, địa phương cuối cùng theo kế hoạch (trường
hợp kiểm tra đột xuất thì báo cáo UBND tỉnh trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc việc kiểm tra đột xuất).
2. Các sở, ngành: Tư
pháp, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Tài nguyên và Môi
trường, Văn phòng UBND tỉnh
- Căn cứ vào các nội
dung của Kế hoạch kiểm tra chuẩn bị nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý
nhà nước của sở, ngành để làm việc với các đơn vị, địa phương được kiểm tra
theo sự phân công của Trưởng đoàn.
- Cử công chức tham gia
thành viên Đoàn kiểm tra để kiểm tra các nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ quản
lý nhà nước của sở, ngành; chỉ đạo công chức được phân công sắp xếp công việc
và thời gian để tham gia Đoàn kiểm tra theo lịch kiểm tra đề ra.
- Sau khi kết thúc đợt
kiểm tra, các sở, ngành có trách nhiệm chỉ đạo công chức được phân công tham
gia Đoàn kiểm tra tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra theo lĩnh vực phụ trách (gồm
kết quả kiểm tra; đánh giá cụ thể ưu điểm và tồn tại, hạn chế của từng đơn vị,
địa phương được kiểm tra; đề xuất, kiến nghị đối với UBND tỉnh) gửi Sở Nội vụ tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh.
3. Đơn vị, địa phương
được kiểm tra
- Đơn vị, địa phương được
kiểm tra theo kế hoạch: Báo cáo tình hình, kết quả triển khai thực hiện công
tác CCHC của đơn vị, địa phương theo đề cương và gửi về Sở Nội vụ trước
thời điểm Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra 15 ngày (theo hướng dẫn của
Sở Nội vụ).
- Phối hợp và tạo điều
kiện cho Đoàn kiểm tra thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Cung cấp kịp thời, đầy
đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra và chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp.
- Tổ chức thực hiện
nghiêm túc các kết luận, kiến nghị; báo cáo kết quả thực hiện; chấn chỉnh, khắc
phục kịp thời các thiếu sót trong công tác CCHC để tiếp tục nâng cao chất lượng,
hiệu quả của công tác này, kể cả kiến nghị xử lý trách nhiệm cán bộ, công chức
thuộc thẩm quyền quản lý.
Trên đây là Kế hoạch kiểm
tra công tác CCHC trên địa bàn tỉnh năm 2022. Các cơ quan, đơn vị và địa phương
căn cứ nhiệm vụ được giao, nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Bộ Nội vụ (Vụ CCHC);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Báo Gia Lai; Đài PT-TH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trang TTĐT Sở Nội vụ;
- Phòng HCQT - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Tiến Đông
|
ĐỀ
CƯƠNG BÁO CÁO
PHỤC VỤ KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
NĂM 2022
(Kèm
theo Kế hoạch số 715/KH-UBND ngày 13/04/2022 của UBND tỉnh)
………………………
………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-…………
|
……………, ngày …… tháng
…… năm 20……
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính
phục vụ Đoàn kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2022
(Số liệu báo cáo tính từ ngày 01/01/2021 đến thời điểm kiểm tra)
I.
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
- Việc ban hành các văn
bản chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện kế hoạch CCHC hàng năm của đơn vị, địa
phương.
- Việc thực hiện kiểm
tra CCHC, xử lý, theo dõi kết quả xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
- Triển khai tuyên truyền
công tác CCHC hàng năm theo chỉ đạo của UBND tỉnh và kế hoạch của đơn vị, địa
phương.
- Việc thực hiện công
tác báo cáo CCHC định kỳ theo quy định.
- Tình hình thực hiện
các nhiệm vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao và trách nhiệm của người đứng
đầu trong triển khai CCHC.
- Những sáng kiến, cách
làm mới trong triển khai công tác CCHC; công tác thi đua, khen thưởng gắn với
thực hiện nhiệm vụ CCHC tại đơn vị, địa phương (nếu có).
II.
CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỂ CHẾ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
1. Công tác văn bản quy
phạm pháp luật
a) Về chỉ đạo, điều
hành
Chỉ đạo, điều hành tổ
chức thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, văn bản QPPL; thực hiện Kế
hoạch của UBND tỉnh về triển khai công tác văn bản QPPL (Nêu rõ hình thức chỉ
đạo và các văn bản triển khai thực hiện công tác (nếu có): Quyết định, Kế hoạch,
Công văn;…).
Việc bố trí nhân lực,
kinh phí thực hiện công tác.
Kiểm tra, hướng dẫn về
chuyên môn, nghiệp vụ.
b) Công tác xây dựng
văn bản QPPL
- Xây dựng văn bản
QPPL:
+ Nêu rõ số văn bản
QPPL đã tham mưu ban hành hoặc đã ban hành và số liệu dự thảo văn bản QPPL đang
xây dựng (số liệu nghị quyết của HĐND, quyết định của UBND).
+ Đánh giá chất lượng
công tác xây dựng văn bản QPPL; Việc tuân thủ trình tự, thủ tục xây dựng, ban
hành văn bản QPPL theo quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 đã được
sửa đổi bổ sung năm 2020, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP , Nghị định số
154/2020/NĐ-CP1.
- Xây dựng văn bản
quy định chi tiết thi hành văn bản QPPL của cơ quan nhà nước cấp trên:
+ Nêu rõ tổng số nội
dung được giao quy định chi tiết tại văn bản QPPL do Trung ương ban hành; tổng
số nội dung đã quy định chi tiết2.
+ Đánh giá tính kịp thời,
đầy đủ của việc xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết.
+ Đánh giá tính thống
nhất, đồng bộ của văn bản quy định chi tiết.
+ Đánh giá tính khả thi
của văn bản quy định chi tiết.
- Công tác kiểm
tra, xử lý văn bản:
* Báo cáo của cấp sở:
+ Việc tự kiểm tra quyết
định của UBND tỉnh theo yêu cầu của Bộ, ngành (trường hợp trong năm có phát
sinh nhiệm vụ chủ trì tự kiểm tra văn bản theo phân công của UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh): Nêu rõ số liệu văn bản đã tự kiểm tra; kết quả tự kiểm tra văn bản.
+ Tham mưu xử lý văn bản
quy định tại khoản 2 Điều 103 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại
điểm b khoản 17 Điều 1 Nghị định số 154/2020/NĐ-CP)3; Tình hình xử lý
văn bản4;
+ Đánh giá hậu quả, tác
hại do văn bản trái pháp luật gây ra (nếu có) và biện pháp khắc phục; việc xem
xét xử lý trách nhiệm đối với cơ quan, người có liên quan trong việc tham mưu
soạn thảo văn bản trái pháp luật (đánh giá đối với từng văn bản).
* Báo cáo của cấp huyện:
+ Kết quả tự kiểm tra
văn bản của cấp huyện, cấp xã (cấp huyện tự kiểm tra văn bản của cấp huyện ban
hành; cấp xã tự kiểm tra văn bản của cấp xã ban hành): Số văn bản đã được tự kiểm
tra (bao gồm cả văn bản của kỳ trước chuyển sang)5; Kết quả tự kiểm
tra văn bản6.
+ Kiểm tra văn bản theo
thẩm quyền (Chủ tịch UBND cấp huyện kiểm tra văn bản của HĐND, UBND cấp xã ban
hành): Số văn bản đã kiểm tra theo thẩm quyền; Kết quả kiểm tra văn bản7;
Việc kết luận, kiến nghị xử lý văn bản.
+ Tự kiểm tra, kiểm tra
theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn (nếu có).
+ Tình hình, kết quả xử
lý văn bản sau tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền: Thông tin về tình hình xử
lý đối với văn bản được kết luận, kiến nghị trong năm báo cáo; tình hình xử lý
đối với văn bản được kết luận, kiến nghị trước năm báo cáo chưa được xử lý xong
chuyển sang; số liệu văn bản đã xử lý xong; số liệu văn bản đang xử lý; số liệu
văn bản chưa xử lý8.
+ Đánh giá hậu quả, tác
hại do văn bản gây ra (nếu có) và biện pháp khắc phục; việc xem xét xử lý trách
nhiệm đối với cơ quan, người có liên quan trong việc tham mưu soạn thảo, thẩm định,
thẩm tra, ban hành văn bản (đánh giá đối với từng văn bản).
- Rà soát, xử lý
văn bản QPPL:
+ Số văn bản phải rà
soát; số văn bản đã được rà soát.
+ Kết quả rà soát văn bản
(Sở, ban, ngành cấp tỉnh: Nêu rõ số văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu
toàn bộ; số văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần; số văn bản cần đình
chỉ việc thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban
hành mới. UBND cấp huyện: Nêu rõ việc công bố danh mục văn bản hết hiệu
lực, ngưng hiệu lực theo quy định tại Điều 157 Nghị định số 34/2016/NĐ- CP9;
số văn bản cần đình chỉ việc thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay
thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới).10
+ Kết quả rà soát văn bản
theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn (nếu có).
+ Tình hình xử lý văn bản
sau rà soát11: Tình hình xử lý văn bản sau rà soát
trong kỳ báo cáo (căn cứ rà soát văn bản phát sinh trong năm báo cáo); Tình
hình xử lý đối với văn bản chưa xử lý xong của các kỳ rà soát trước.
c) Kết quả thực hiện
các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch số 50/KH- UBND ngày 19/02/2021 của
UBND tỉnh
d) Xây dựng chuyên mục
“Lấy ý kiến đối với việc thực hiện các văn bản QPPL do HĐND, UBND ban hành”
trên Cổng/Trang thông tin điện tử
- Tình hình xây dựng
chuyên mục theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Văn bản số 2059/UBND-NC ngày
19/9/2019 về việc thực hiện Chỉ số Cải cách hành chính của tỉnh trong lĩnh vực
“Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL”; hướng dẫn tại Văn bản số
1416/STTTT-CNTT ngày 05/11/2019 của Sở Thông tin và Truyền thông về việc thực
hiện chuyên mục “Lấy ý kiến đối với việc thực hiện các văn bản QPPL do HĐND,
UBND các cấp ban hành”.
- Trích dẫn đường link
chuyên mục trên Cổng/Trang thông tin điện tử.
- Số liệu văn bản cập
nhật, đăng tải trên chuyên mục.
- Kết quả tổng hợp, xử
lý kiến nghị, phản ánh về văn bản QPPL của HĐND, UBND được gửi qua chuyên mục.
2. Công tác theo dõi
TDTHPL
- Việc ban hành Kế hoạch
theo dõi tình hình thi hành pháp luật được UBND tỉnh giao tại Kế hoạch số
166/KH-UBND ngày 24/01/2022 theo dõi tình hình thi hành pháp luật và quản lý về
xử lý vi phạm hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Tình hình và kết quả
thực hiện các hoạt động về TDTHPL, bao gồm: Thu thập, xử lý thông tin về tình
hình thi hành pháp luật; Kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp
luật.
III.
CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Kết quả thực hiện
công tác kiểm soát TTHC
- Tham mưu Chủ tịch
UBND tỉnh các dự thảo quyết định công bố danh mục TTHC theo quy định tại Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính
phủ.
- Việc rà soát, đánh
giá TTHC của đơn vị, địa phương.
- Tình hình công khai,
niêm yết TTHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công, Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (kể cả công khai TTHC trên Trang
Thông tin điện tử của đơn vị, địa phương).
- Tình hình công khai
tiến độ và kết quả giải quyết TTHC trên Trang thông tin điện tử của đơn vị, địa
phương.
- Tình hình công bố quy
trình nội bộ giải quyết TTHC trường hợp đối với các sở, ban, ngành được UBND tỉnh
ủy quyền.
- Kết quả giải quyết hồ
sơ TTHC (kiểm tra trực tiếp hồ sơ).
- Tình hình tiếp nhận,
xử lý và giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về TTHC thuộc thẩm
quyền.
- Tình hình thực hiện
xin lỗi cá nhân, tổ chức của đơn vị, địa phương trong việc xử lý hồ sơ TTHC trễ
hạn.
- Công tác tuyên truyền,
truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC và việc thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC của đơn vị, địa phương.
- Tình hình thực hiện
chứng thực bản sao điện tử từ bản chính, tình hình xử lý phản ánh, kiến nghị
trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- Tình hình kết quả xử
lý hồ sơ TTHC, chất lượng dịch vụ công trực tuyến và thanh toán trực tuyến trên
Cổng Dịch vụ công Quốc gia của địa phương (UBND cấp huyện, UBND cấp xã).
- Tình hình thực hiện báo
cáo công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa
liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử trên Hệ thống thông tin
báo cáo Chính phủ của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Tổ chức thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
- Kiện toàn, phê duyệt
người làm việc tại Bộ phận Một cửa; ban hành quy chế hoạt động của Bộ phận Một
cửa…
- Việc tổ chức tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại
các cơ quan, địa phương.
- Việc thực hiện đưa
TTHC ngành dọc thực hiện tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh
mục được phê duyệt tại Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Tình hình triển khai
thực hiện việc đánh giá kết quả giải quyết TTHC tại đơn vị, địa phương.
- Tình hình thực hiện đề
án liên thông các TTHC: Đăng ký khai tử, Xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử
tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/Hưởng mai táng phí theo Quyết định số 1380/QĐ-TTg
ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ; các TTHC liên thông trên địa bàn tỉnh
đã được Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định công bố.
IV.
CẢI CÁCH BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
- Việc sắp xếp, kiện
toàn chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc.
- Việc xây dựng kế hoạch,
thực hiện kiểm tra công tác nội vụ, tình hình thực hiện quy chế làm việc, quy
chế văn hóa công sở.
- Thực hiện quy định về
sử dụng biên chế hành chính, biên chế sự nghiệp; phương án sắp xếp cơ cấu lãnh
đạo, quản lý so với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với đơn vị,
địa phương có cơ cấu chưa phù hợp.
- Thực hiện các quy định
về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành; Thực hiện kiểm tra,
đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, ủy quyền; Xử
lý các vấn đề về phân cấp, ủy quyền phát hiện qua kiểm tra (nếu có).
V. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
- Việc rà soát hiện trạng
cán bộ, công chức, viên chức so với khung năng lực của vị trí việc làm của ngạch
công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức.
- Việc thực hiện công
tác tuyển dụng công chức, viên chức theo quy định.
- Việc thực hiện công
tác bổ nhiệm, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.
- Công tác đánh giá,
phân loại CCVC.
- Việc xây dựng kế hoạch
chuyển đổi vị trí công tác và thực hiện chuyển đổi vị trí công tác.
- Công tác xây dựng,
triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC.
- Việc sắp xếp, bố trí
cán bộ, công chức cấp xã theo tiêu chuẩn quy định.
VI. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
* Đối với cấp sở:
- Tổ chức thực hiện
công tác tài chính - ngân sách:
+ Thực hiện cơ chế tự
chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính.
+ Tổ chức thực hiện các
kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách.
- Thực hiện việc xây dựng
dự toán ngân sách.
- Kiểm tra Báo cáo quyết
toán và báo cáo đánh giá hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính; cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.
- Kiểm tra việc thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo
Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ; Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
* Đối với cấp huyện:
- Tình hình giải ngân vốn
đầu tư công.
- Tổ chức thực hiện các
kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách tại
đơn vị, địa phương.
- Kiểm tra việc thực hiện
chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định
số 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
- Kiểm tra việc thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo
Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ; Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thực hiện việc xây dựng
dự toán ngân sách và báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm.
VII. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH
CHÍNH
1. Việc ứng dụng công
nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử trong hoạt động của cơ quan hành
chính nhà nước
a) Hạ tầng kỹ thuật
công nghệ thông tin (CNTT)
- Tỷ lệ máy tính/cán bộ,
công chức; các trang thiết bị CNTT khác phục vụ hoạt động chuyên môn.
- Việc sử dụng mạng
truyền số liệu chuyên dùng, mạng diện rộng của tỉnh (WAN).
- Việc đầu tư và sử dụng
hệ thống an toàn, bảo mật thông tin của đơn vị, địa phương (tỉ lệ sử dụng phần
mềm chống Virus, công tác sao lưu dữ liệu dự phòng của các hệ thống thông tin,
giải pháp tường lửa…).
b) Tình hình ứng dụng
CNTT tại cơ quan, đơn vị
- Việc sử dụng hệ thống
thư điện tử công vụ của tỉnh (địa chỉ: http://mail.gialai.gov.vn)
+ Số lượng phòng ban
chuyên môn, đơn vị trực thuộc được cấp tài khoản thư điện tử công vụ;
+ Tỷ lệ phòng ban
chuyên môn, đơn vị trực thuộc sử dụng thường xuyên thư điện tử công vụ;
+ Tỷ lệ công chức, viên
chức (CCVC) được cấp tài khoản thư điện tử công vụ;
+ Tỷ lệ CCVC dùng thư
điện tử công vụ trong công việc chuyên môn.
- Xây dựng và vận
hành trang thông tin điện tử của đơn vị
+ Việc thực hiện chỉ đạo
của UBND tỉnh tại Công văn số 659/UBND-KGVX ngày 02/4/2019 về việc tăng cường
công khai thông tin lên Cổng/Trang thông tin điện tử;
+ Giấy phép hoạt động Cổng/trang
thông tin điện tử: {Ghi số hiệu, ngày cấp, nơi cấp}
+ Các mục thông tin tối
thiểu của Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị, địa phương có đáp ứng yêu cầu
theo khoản 2 Điều 28 Luật Công nghệ thông tin, Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT
ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông, Điều 10 Nghị định số
43/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công
trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan
nhà nước; Công văn số 659/UBND-KGVX ngày 02/4/2019 của UBND tỉnh về việc tăng
cường công khai thông tin lên Cổng/Trang thông tin điện tử; và Bộ tiêu chí đánh
giá và xếp hạng mức độ Chính quyền điện tử cấp huyện.
+ Các thông tin liên
quan tới chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI): các tài liệu quy hoạch, tài
liệu pháp lý; doanh nghiệp tham gia góp ý, xây dựng, phản biện về quy định,
chính sách; các tài liệu về ngân sách được công bố sau khi phê duyệt; các thông
tin liên quan tới bộ chỉ số cải cách hành chính do UBND tỉnh đã ban hành…
+ Chất lượng cung cấp
thông tin trên Cổng/trang thông tin điện tử của đơn vị, địa phương: mức độ đầy
đủ của thông tin, tính kịp thời; cập nhật, bổ sung các thủ tục hành chính khi
có sự thay đổi…
+ Cung cấp thủ tục hành
chính: Thống kê tổng số hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC) của đơn vị, địa phương
đã tiếp nhận; Tỉ lệ TTHC được cung cấp công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng/Trang
thông tin điện tử của đơn vị, địa phương; Việc công khai tiến độ, kết quả giải
quyết hồ sơ TTHC trên Cổng/Trang thông tin điện tử.
- Sử dụng phần mềm
Quản lý văn bản và điều hành (QLVBĐH) của tỉnh
+ Việc triển khai chỉ đạo
của UBND tỉnh Gia Lai tại: Công văn số 2238/UBND-KGVX ngày 10/10/2019 về việc
tăng cường xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng; Công văn số
735/UBND-KGVX ngày 03/4/2020 việc tăng cường sử dụng chữ ký số chuyên dùng
Chính phủ trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Gia Lai; Quyết định số
25/2020/QĐ-UBND ngày 15/10/2020 Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý
văn bản điện tử trên hệ thống Quản lý văn bản và điều hành trong các cơ quan
thuộc hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
+ Tỷ lệ % cán bộ, công
chức sử dụng phần mềm QLVBĐH phục vụ giải quyết hồ sơ, công việc.
+ Lãnh đạo sở, ngành;
lãnh đạo UBND huyện có trực tiếp phê duyệt, xử lý văn bản điện tử (đến và đi).
+ Việc triển khai mở rộng,
sử dụng hệ thống đến UBND cấp xã (đối với cấp huyện); đến các đơn vị trực
thuộc (đối với cấp sở).
+ Tỷ lệ văn bản điện tử
trao đổi giữa đơn vị, địa phương với các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn
tỉnh; Tỷ lệ sử dụng phần mềm QLVBĐH của UBND cấp xã để trao đổi văn bản điện tử
(đối với cấp huyện).
+ Tỷ lệ văn bản điện tử
đi được ký số và gửi đi trên môi trường mạng/Tổng số bản văn bản đi của đơn vị,
địa phương; Tỷ lệ văn bản điện tử đi được lãnh đạo đơn vị, địa phương ký số
theo đúng quy định (tại Thông tư 01/2019/TT-BNV)/Tổng số văn bản điện tử
được ký số; Tỷ lệ văn bản điện tử UBND cấp xã ký số và gửi trên môi trường mạng/tổng
số văn bản UBND cấp xã gửi đến UBND cấp huyện.
+ Tỷ lệ xử lý văn bản,
hồ sơ công việc trên môi trường mạng tại đơn vị; tại UBND cấp xã (đối với cấp
huyện).
(Các
cơ quan, đơn vị, UBND cấp huyện, thống kê tổng số văn bản đến và văn bản đi,
bao gồm văn bản điện tử và văn bản giấy).
- Hoạt động của hệ
thống "Một cửa điện tử" phục vụ người dân và doanh nghiệp
+ Việc triển khai chỉ đạo
của UBND tỉnh Gia Lai tại: Công văn số 268/UBND-KGVX ngày 07/02/2020 tăng cường
sử dụng hệ thống Một cửa điện tử liên thông; Công văn số 1094/UBND-NC ngày
21/5/2020 triển khai thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ trên
môi trường điện tử; Quyết định số 26/2020/QĐ-UBND ngày 02/11/2020 ban hành Quy
chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin Một cửa điện tử và
Cổng Dịch vụ công tỉnh Gia Lai; Công văn số 2019/UBND-NC về việc triển khai văn
bản số 8899/VPCP- KSTT ngày 06/12/2021 của Văn phòng Chính phủ.
+ Hệ thống có tích hợp
trên Cổng/trang thông tin điện tử của đơn vị, địa phương để cập nhật tiến độ xử
lý hồ sơ giải quyết TTHC.
+ Tỷ lệ TTHC được đưa
vào hệ thống Một cửa điện tử để tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (so với tổng số
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết).
+ Tỷ lệ hồ sơ được tiếp
nhận, xử lý qua hệ thống Một cửa điện tử/Tổng số hồ sơ đơn vị, địa phương tiếp
nhận xử lý; Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hạn thông qua hệ thống Một cửa
điện tử của đơn vị, địa phương.
+ Việc sử dụng hệ thống
tại UBND cấp xã: việc thực hiện nhập, xử lý hồ sơ của tất cả TTHC; tỷ lệ công
chức, lãnh đạo tham gia xử lý hồ sơ...
+ Việc thực hiện nhập,
xử lý hồ sơ của tất cả TTHC; tỷ lệ công chức, lãnh đạo tham gia xử lý hồ sơ...
tại UBND cấp xã (đối với cấp huyện) và tại các đơn vị trực thuộc (đối
với cấp sở).
+ Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
giải quyết đúng hạn thông qua hệ thống Một cửa điện tử của UBND cấp xã.
+ Việc thực hiện chức
năng xin lỗi công dân, tổ chức trên hệ thống khi có hồ sơ xử lý trễ hạn.
+ Việc thực hiện số hóa
kết quả giải quyết thủ tục hành chính (đối với cấp sở, cấp huyện, cấp xã)..
- Việc cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4
+ Việc triển khai chỉ đạo
của UBND tỉnh Gia Lai tại: Công văn số 180/UBND-NC ngày 20/01/2020 triển khai
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ trực tuyến mức độ 3 và 4 trên Cổng Dịch vụ công;
Công văn số 659/UBND-KGVX ngày 27/3/2020 V/v tăng cường sử dụng DVCTT mức độ 3
và 4 nhằm góp phần phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Công văn số 2038/UBND-KGVX ngày 01/10/2020 đẩy nhanh cung cấp, sử dụng dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 26/2020/QĐ-UBND ngày
02/11/2020 về ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Hệ thống
thông tin Một cửa điện tử và Cổng Dịch vụ công tỉnh Gia Lai.
+ Tổng số dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3 và 4 của đơn vị, địa phương cung cấp.
+ Số dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 và 4 của đơn vị, địa phương cung cấp có phát sinh hồ sơ nộp trực
tuyến trong năm.
+ Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
xử lý trực tuyến mức độ 3 (số hồ sơ nộp trực tuyến mức độ 3/ Tổng số hồ sơ của
các DVCTT mức độ 3 có phát sinh hồ sơ trực tiếp và trực tuyến).
+ Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
xử lý trực tuyến mức độ 4 (số hồ sơ nộp trực tuyến mức độ 4/ Tổng số hồ sơ của
các DVCTT mức độ 4 có phát sinh hồ sơ trực tiếp và trực tuyến).
- Việc đảm bảo an toàn
thông tin:
+ Việc phê duyệt cấp độ
an toàn thông tin theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông tại Công văn
số 1017/STTTT-CNTT ngày 09/8/2019.
+ Việc triển khai các
giải pháp an toàn thông tin mạng tại đơn vị.
+ Việc triển khai chỉ đạo
của UBND tỉnh Gia Lai tại: Quyết định số 482/QĐ- UBND ngày 05/8/2021 về việc
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1907/QĐ-TTg ngày
23/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025”.
- Ban hành kế hoạch ứng
dụng CNTT năm 2022 (trong quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch); Báo cáo định
kỳ hàng Quý, năm về ứng dụng CNTT, Chính quyền điện tử
+ Số, ký hiệu, trích yếu
của Kế hoạch, Báo cáo hàng Quý, năm.
+ Ban hành kịp thời,
không kịp thời hoặc không ban hành.
+ Mức độ thực hiện kế
hoạch ứng dụng CNTT năm 2019 (tỷ lệ thực hiện các nội dung trong Kế hoạch),
nêu lý do các nội dung chưa hoàn thành theo kế hoạch.
2. Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ Bưu chính công ích (BCCI):
- Việc tăng cường tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo chỉ
đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 627/UBND-NC ngày 25/3/2020.
- Việc triển khai tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ BCCI theo Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ “về việc tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích”
trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Quyết định số 1184/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND
tỉnh (không thống kê TTHC do các bộ đang triển khai tại sở theo quản lý ngành dọc):
+ Tỷ lệ TTHC đã triển
khai BCCI so với tổng số TTHC của đơn vị, địa phương.
+ Tỷ lệ TTHC đã triển
khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
(so với tổng số TTHC đã triển khai BCCI).
+ Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
tiếp nhận qua dịch vụ BCCI (chỉ tính tỷ lệ đối với các TTHC cung cấp dịch vụ
BCCI có phát sinh hồ sơ trong năm).
+ Tỷ lệ kết quả giải quyết
TTHC được trả qua dịch vụ BCCI (chỉ tính tỷ lệ đối với các TTHC cung cấp dịch
vụ BCCI có phát sinh hồ sơ trong năm).
- Số, ký hiệu, trích yếu
của Báo cáo việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua
dịch vụ BCCI theo định kỳ gần đây nhất.
- Công tác phối hợp với
Bưu điện và các đơn vị liên quan trong việc tuyên truyền, triển khai việc tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ BCCI.
3. Tình hình thực hiện
triển khai hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của UBND cấp huyện.
4. Áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 900112
a) Kiểm tra việc áp dụng,
duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo yêu cầu của Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
- Phạm vi áp dụng của
HTQLCL của cơ quan, đơn vị (bao gồm toàn bộ hoạt động liên quan đến thực hiện
thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan).
- Hoạt động phổ biến,
hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ
cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL.
- Sự tuân thủ của cơ
quan đối với tất cả các yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 như:
Chính sách, mục tiêu, quy trình, thủ tục, các quy định và yêu cầu của pháp luật
liên quan.
- Việc thực hiện các
quá trình giải quyết công việc và các quá trình được xác định trong HTQLCL.
- Hoạt động xem xét của
Lãnh đạo và hoạt động đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục các điểm
không phù hợp.
- Hoạt động xử lý các
khiếu nại liên quan đến lĩnh vực áp dụng HTQLCL (nếu có).
- Hoạt động cải tiến
HTQLCL.
- Các thuận lợi, khó
khăn khi triển khai áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước cấp xã, phường, thị trấn (Đối
với UBND cấp huyện).
b) Kiểm tra việc tuân thủ
theo các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg
- Việc bảo đảm sự tham
gia của Lãnh đạo, các đơn vị và cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng
và áp dụng HTQLCL.
- Việc người đứng đầu
cơ quan xác nhận hiệu lực của HTQLCL.
- Việc công bố HTQLCL
phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và thông báo bằng văn bản đến
đơn vị chủ trì để theo dõi, tổng hợp; niêm yết tại trụ sở cơ quan và đăng tải
trên mạng thông tin điện tử của cơ quan (nếu có).
- Việc cập nhật các
thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc
vào HTQLCL.
- Việc công bố lại khi
có sự điều chỉnh, mở rộng, thu h p phạm vi áp dụng HTQLCL.
VIII. NHỮNG THUẬN LỢI,
KHÓ KHĂN VÀ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT TRONG TRIỂN KHAI CCHC
1. Thuận lợi.
2. Khó khăn và nguyên
nhân.
3. Kiến nghị, đề xuất
Nêu những kiến nghị, đề
xuất với Bộ Nội vụ, UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan để đẩy mạnh CCHC
trong thời gian tới.
Lưu ý: Báo cáo phải
cụ thể từng nội dung, có số liệu, thông tin để kiểm chứng, không báo cáo chung
chung.
Biểu số 01
Thông tin về xây dựng văn bản QPPL
STT
|
Văn
bản QPPL/Dự thảo văn bản QPPL (Hình thức văn bản; tên gọi của văn bản)
|
Tình
hình, tiến độ xây dựng, ban hành văn bản QPPL
|
Lập
đề nghị xây dựng văn bản QPPL (Bao gồm đề nghị xây dựng Nghị quyết của
HĐND tỉnh, Quyết định của UBND tỉnh)
|
Soạn
thảo
văn bản QPPL
|
Lấy
ý kiến góp ý đối với dự thảo văn bản QPPL
|
Thẩm
định dự thảo
văn bản QPPL
|
Thẩm
tra dự thảo văn bản QPPL (Đối với trường hợp xây dựng Nghị quyết của
HĐND)
|
Đã
thông qua/ban hành
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Nghị quyết của HĐND
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Quyết định của UBND
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: .... văn bản
(trong đó: ... Nghị quyết của HĐND và .... Quyết định của UBND)
|
* Ghi chú:
1. Biểu tổng hợp thông
tin đối với văn bản QPPL đã ban hành và dự thảo văn bản QPPL đang được xây dựng,
cụ thể:
a) Sở, ban, ngành cấp tỉnh
tổng hợp thông tin về văn bản QPPL, dự thảo văn bản QPPL thuộc trách nhiệm tham
mưu xây dựng của cơ quan, đơn vị.
b) UBND cấp huyện tổng
hợp thông tin đối với văn bản QPPL, dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND hai cấp
(cấp huyện, cấp xã).
2. Tại các cột (3),
(4), (5), (6), (7), (8): Đánh dấu “x” vào ô tương ứng đối với trình tự đã hoặc
đang được thực hiện; Trườn g hợp thực hiện đầy đủ trình tự (3), (4), (5), (6),
(7), (8) thì đánh dấu “x” vào 06 ô; trường hợp không hoặc chưa thực hiện trình
tự nào thì ghi “0” ở ô tương ứng.
3. Trường hợp đánh dấu
“x” vào cột (8) thì tại cột (9) ghi thông tin về văn bản QPPL (Hình thức văn bản;
số, ký hiệu; thời điểm thông qua/ban hành văn bản; thời điểm có hiệu lực của
văn bản).
Biểu số 02
Thông tin về ban hành văn bản quy định
chi tiết thi hành văn bản QPPL
STT
|
Văn
bản giao quy định chi tiết
|
Tình
hình xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết (Nghị quyết của HĐND tỉnh, Quyết
định của UBND tỉnh) thi hành văn bản QPPL
|
Hình
thức văn bản; số, ký hiệu; ngày thông qua/ban hành; tên cơ quan/người ban
hành; ngày có hiệu lực thi hành
|
Tổng
số nội dung giao quy định chi tiết (cụ thể điều, khoản, điểm giao quy định
chi tiết)
|
Nội
dung đã quy định chi tiết
|
Nội
dung giao quy định chi tiết chưa hoàn thành
|
Tổng
số nội dung đã quy định chi tiết (cụ thể điều, khoản, điểm đã quy định chi tiết)
|
Văn
bản quy định chi tiết (Hình thức văn bản; số, ký hiệu; ngày
ban hành; cơ quan ban hành; tên gọi của văn bản)
|
Tổng
số nội dung chưa hoàn thành (cụ thể điều, khoản, điểm giao quy định chi tiết)
|
Tổng
số nội dung đang xây dựng (cụ thể điều, khoản, điểm giao quy định chi tiết)
|
Tổng
số nội dung chưa xây dựng (cụ thể điều, khoản, điểm giao quy định
chi tiết)
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
01
|
Nghị định số ... ngày
... tháng ...năm... của Chính phủ (hiệu lực thi hành từ ngày ... tháng ...
năm ...)
|
02 nội dung (điểm ...
khoản ... Điều ...; điểm ... khoản ... Điều ...)
|
01 nội dung (điểm ...
khoản ... Điều ...)
|
Nghị quyết số ....
ngày ... tháng ... năm ... của HĐND tỉnh .../Quyết định số ... ngày ... tháng
... năm ... của UBND tỉnh ...
|
01 nội dung (điểm ...
khoản ... Điều ...)
|
01 nội dung (điểm ...
khoản ... Điều ...)
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
1. Số liệu tại cột (3)
phải bằng số liệu tại cột (4) cộng số liệu tại cột (6).
2. Số liệu tại cột (6)
phải bằng số liệu tại cột (7) cộng số liệu tại cột (8).
3. Trường hợp phát sinh
số liệu tại cột (7) thì ghi thông tin tại cột (9) về dự thảo văn bản (Hình
thức văn bản, tên cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản, tên gọi của văn bản)
và tiến độ thực hiện (Đã lập đề nghị xây dựng văn bản QPPL/đang soạn thảo/đang
lấy ý kiến góp ý/đã thẩm định/đã trình UBND tỉnh;...).
Biểu số 03
Thông tin về xử lý văn bản trái pháp luật
về thẩm quyền, nội dung phát hiện qua kiểm tra văn bản
STT
|
Văn
bản trái pháp luật phát hiện qua kiểm tra văn bản
|
Tình
hình xử lý văn bản
|
Ghi
chú
|
Hoàn
thành
|
Chưa
hoàn thành
|
|
Đang
xử lý
|
Chưa
xử lý
|
PHẦN A: XỬ LÝ VĂN BẢN
QPPL CỦA HĐND, UBND TỈNH TRÁI PHÁP LUẬT
(Báo cáo của Sở, ban,
ngành cấp tỉnh)
|
I
|
XỬ LÝ VĂN BẢN TRÁI
PHÁP LUẬT THEO KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ CỦA BỘ TƯ PHÁP HOẶC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ
KHÁC
|
1
|
Văn bản đã được kết
luận trong năm báo cáo
|
....
|
|
|
|
|
|
02
|
Văn bản đã được kết
luận trước năm báo cáo nhưng chưa xử lý xong chuyển sang
|
....
|
|
|
|
|
|
II
|
XỬ LÝ VĂN BẢN TRÁI
PHÁP LUẬT PHÁT HIỆN QUA TỰ KIỂM TRA VĂN BẢN
(Văn bản trái pháp luật
theo báo cáo kết quả tự kiểm tra văn bản của Sở Tư pháp)
|
...
|
|
|
|
|
|
PHẦN B. XỬ LÝ VĂN BẢN
QPPL CỦA HĐND, UBND CẤP HUYỆN TRÁI PHÁP LUẬT
(Báo cáo của UBND cấp
huyện)
|
I
|
XỬ LÝ VĂN BẢN TRÁI
PHÁP LUẬT PHÁT HIỆN QUA TỰ KIỂM TRA VĂN BẢN
|
...
|
|
|
|
|
|
II
|
XỬ LÝ VĂN BẢN TRÁI
PHÁP LUẬT THEO KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH
|
...
|
|
|
|
|
|
PHẦN C. XỬ LÝ VĂN BẢN
QPPL CỦA HĐND, UBND CẤP XÃ TRÁI PHÁP LUẬT
(Báo cáo của UBND cấp
huyện)
|
I
|
XỬ LÝ VĂN BẢN TRÁI
PHÁP LUẬT PHÁT HIỆN QUA TỰ KIỂM TRA VĂN BẢN
|
...
|
|
|
|
|
|
II
|
XỬ LÝ VĂN BẢN TRÁI
PHÁP LUẬT THEO KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ CỦA CHỦ TỊCH UBND CẤP HUYỆN
|
...
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
1. Đề nghị đánh dấu x
vào ô tương ứng với tình hình xử lý văn bản.
2. Trường hợp đánh dấu
x vào ô “Hoàn thành”: Tại cột “Ghi chú” ghi thông tin về văn bản xử lý (hình thức
văn bản; số, ký hiệu văn bản; thời điểm ban hành văn bản; cơ quan ban hành văn
bản; tên gọi của văn bản).
3. Trường hợp đánh dấu
x vào ô “Đang xử lý”: Tại cột “Ghi chú” ghi thông tin về dự thảo văn bản (Hình
thức văn bản; tên cơ quan có thẩm quyền ban hành; tên gọi của văn bản) và tiến
độ xử lý văn bản (Đang soạn thảo/Đang lấy ý kiến góp ý/Đang gửi hồ sơ đến cơ
quan tư pháp để thẩm định dự thảo văn bản;...).
Biểu số 04
Thông tin tình hình xử lý văn bản sau rà
soát
STT
|
Văn
bản QPPL cần xử lý (văn bản cần đình chỉ việc thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi,
bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới)
|
Tình
hình xử lý văn bản
|
Ghi
chú
|
Hoàn
thành
|
Chưa
hoàn thành
|
|
Đang
xử lý
|
Chưa
xử lý
|
I. XỬ LÝ VĂN BẢN SAU
RÀ SOÁT TRONG KỲ BÁO CÁO
|
01
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
II. XỬ LÝ VĂN BẢN CỦA
CÁC KỲ RÀ SOÁT TRƯỚC
|
01
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
1. Đề nghị đánh dấu “x”
vào ô tương ứng với tình hình xử lý văn bản.
2. Trường hợp đánh dấu
x vào ô “Hoàn thành”: Tại cột “Ghi chú” ghi thông tin về văn bản xử lý (Hình thức
văn bản; số, ký hiệu; ngày ban hành; tên cơ quan ban hành; tên gọi của văn bản).
3. Trường hợp đánh dấu
x vào ô “Đang xử lý”: Tại cột “Ghi chú” ghi thông tin về dự thảo văn bản (Hình
thức văn bản; tên cơ quan có thẩm quyền ban hành; tên gọi của văn bản) và tiến
độ xử lý văn bản (Đang soạn thảo/Đang lấy ý kiến góp ý/Đang gửi hồ sơ đến cơ
quan tư pháp để thẩm định dự thảo văn bản;....).
Biểu số 05
Thành phần hồ sơ, tài liệu kiểm chứng
STT
|
Thành
phần hồ sơ, tài liệu
|
Bản
scan
|
File
word nén
|
01
|
Chính sách chất lượng
|
x
|
|
02
|
Quyết định thành lập
Ban chỉ đạo ISO
|
x
|
|
03
|
Mô hình Hệ thống Quản
lý chất lượng, các QT TTHC đã được xây dựng thành QT ISO theo quy định của
Quyết định số 1919/2014/QĐ-TTg
|
x
|
|
04
|
Quyết định ban hành bộ
tài liệu HTQLCL
|
x
|
|
05
|
Quyết định công bố
HTQLCL phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 , Bản công bố HTQLCL của
cơ quan, đơn vị
|
x
|
|
06
|
Mục tiêu chất lượng
năm 2021 và Báo cáo tình hình thực hiện mục tiêu chất lượng năm 2021
|
x
|
|
07
|
- Mục tiêu chất lượng
và Kế hoạch thực hiện mục tiêu chất lượng năm 2022 của cơ quan, đơn vị (bao gồm
các phòng, ban, đơn vị trực thuộc)
|
x
|
|
08
|
Bảng nhận diện rủi ro
và cơ hội năm 2021 và Báo cáo đánh giá giải quyết rủi ro và cơ hội năm 2021
|
x
|
|
09
|
Bảng nhận diện rủi ro
và cơ hội năm 2022 của cơ quan, đơn vị (bao gồm các phòng, ban, đơn vị trực
thuộc)
|
x
|
|
10
|
Hồ sơ đánh giá nội bộ
năm 2022 (hoặc 2021 nếu năm 2022 chưa đánh giá)
- Kế hoạch đánh giá nội
bộ.
- Phiếu ghi chép
trong quá trình đánh giá
- Báo cáo sự không
phù hợp và báo cáo khắc phục (nếu có)
- Báo cáo kết quả
đánh giá nội bộ.
|
x
|
|
11
|
Hồ sơ họp xem xét của
lãnh đạo năm 2022 (hoặc năm 2021 nếu năm 2022 chưa họp xem xét) Biên bản họp
xem xét của lãnh đạo
|
x
|
|
12
|
Quyết định công bố
HTQLCL và Hồ sơ áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL của UBND các xã, phường,
thị trấn (đối với đơn vị hành chính cấp huyện)
|
x
|
|
13
|
Báo cáo tình hình xây
dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL đến thời điểm kiểm tra (Phụ lục
2)
(Riêng đối với UBND cấp
huyện bao gồm cả báo cáo và tài liệu kiểm chứng việc áp dụng, duy trì, cải tiến
HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của UBND cấp xã).
|
x
|
|
(Lưu ý: Để việc
kiểm tra diễn ra thuận lợi, đề nghị đơn vị được kiểm tra chuẩn bị tài liệu kiểm
chứng theo đúng thành phần và thứ tự đã nêu trên)
Biểu số 06
Hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và
cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
Có
|
Không
|
|
I
|
Việc xây dựng, áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2015
|
|
|
|
1
|
Phạm vi áp dụng
|
|
|
|
1.1
|
Số thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị
|
|
|
|
1.2
|
Số thủ tục hành chính
được xây dựng thành quy trình và áp dụng HTQLCL
|
|
|
|
1.3
|
Số phòng ban, bộ phận
xây dựng, áp dụng HTQLCL
|
|
|
|
2
|
Hoạt động phổ biến,
hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn
bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL
|
|
|
|
|
Việc phân phối tài liệu
HTQLCL đến phòng/đơn vị liên quan
|
|
|
|
|
Phương pháp hướng dẫn
công chức, viên chức áp dụng tài liệu, quy trình giải quyết công việc
|
|
|
|
3
|
Sự tuân thủ của cơ
quan đối với tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO, chính sách, mục tiêu, quy
trình, thủ tục, các quy định có liên quan khác và các yêu cầu pháp luật liên
quan
|
|
|
|
3.1
|
Ban hành và thực hiện
chính sách chất lượng
|
|
|
|
3.2
|
Phương pháp hướng dẫn
công chức, viên chức áp dụng tài liệu, quy trình giải quyết công việc
|
|
|
|
3.3
|
Sự tuân thủ của cơ
quan đối với tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO, chính sách, mục tiêu, quy
trình, thủ tục, các quy định có liên quan khác và các yêu cầu pháp luật liên
quan
|
|
|
|
3.4
|
Quy trình bắt buộc (đủ
5 quy trình: kiểm soát thông tin dạng văn bản, quản lý rủi ro và cơ hội, đánh
giá nội bộ, kiểm soát sự không phù hợp và hành động khắc phục, họp xem xét của
lãnh đạo)
|
|
|
|
3.5
|
Quy trình nội bộ
|
|
|
|
3.6
|
Công tác kiểm soát
tài liệu tại đơn vị
|
|
|
|
3.7
|
Công tác kiểm soát hồ
sơ tại đơn vị
|
|
|
|
3.8
|
Khảo sát sự hài lòng
của khách hàng
|
|
|
|
4
|
Việc thực hiện các
quá trình giải quyết công việc và các quá trình được xác định trong HTQLCL
|
|
|
|
4.1
|
Các quá trình giải
quyết công việc tuân theo các quá trình được xác định trong HTQLCL
|
|
|
|
4.2
|
Số thủ tục hành chính
có thời gian giải quyết được xác định trong HTQLCL rút ngắn hơn so với quy định
|
|
|
|
5
|
Hoạt động đánh giá nội
bộ năm 2022 hoặc năm 2021 nếu năm 2022 chưa đánh giá
|
|
|
|
6
|
Hoạt động xem xét của
lãnh đạo năm 2022 hoặc năm 2021 nếu năm 2022 chưa tiến hành xem xét
|
|
|
|
7
|
Thực hiện hành động
khắc phục các điểm không phù hợp
|
|
|
|
8
|
Hoạt động xử lý các
khiếu nại liên quan đến lĩnh vực áp dụng HTQLCL
|
|
|
|
9
|
Số quy trình/ thủ tục
được soát xét, sửa đổi, bổ sung
|
|
|
|
10
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết
đúng hẹn/trễ hẹn
(Thống kê năm 2021 và
đến thời điểm kiểm tra)
|
|
|
|
II
|
Việc tuân thủ theo
các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng
Chính phủ về việc áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của các
cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước
|
|
|
|
1
|
Bảo đảm sự tham gia của
Lãnh đạo, các đơn vị và cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng và áp dụng
HTQLCL
|
|
|
|
2
|
Người đứng đầu cơ
quan xác nhận hiệu lực của HTQLCL (Quyết định ban hành tài liệu
HTQLCL)
|
|
|
|
3
|
Việc công bố HTQLCL
phù hợp tiêu chuẩn ISO
|
|
|
|
3.1
|
Thông báo bằng văn bản
đến Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
|
|
3.2
|
Niêm yết tại trụ sở
cơ quan và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan
|
|
|
|
4
|
Việc cập nhật các
thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc
vào HTQLCL
|
|
|
|
4.1
|
Văn bản pháp luật
liên quan đến hoạt động xử lý công việc được thay đổi, bổ sung (số lượng,
danh mục văn bản pháp luật thay đổi, bổ sung)
|
|
|
|
4.2
|
Số quy trình/thủ tục
được chỉnh sửa, bổ sung để phù hợp với thay đổi của văn bản pháp luật liên
quan
|
|
|
|
4.3
|
Số quy trình/thủ tục
chưa được chỉnh sửa, bổ sung để phù hợp với thay đổi của văn bản pháp luật
liên quan; lý do chưa sửa đổi bổ sung
|
|
|
|
5
|
Việc công bố lại khi
có sự điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng HTQLCL
|
|
|
|
6
|
Tình hình triển khai
HTQLCL tại UBND các xã, phường, thị trấn (đối với UBND cấp huyện)
|
|
|
|
6.1
|
Số UBND cấp xã/tổng số
xã, phường, thị trấn đã công bố HTQLCL phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9001:2015
|
|
|
|
6.2
|
Tình hình áp dụng,
duy trì và cải tiến HTQLCL tại UBND cấp xã
|
|
|
|
1
Báo cáo thông tin về xây dựng văn bản QPPL theo Biểu số 01.
2
Báo cáo thông tin về tình hình xây dựng văn bản quy định chi tiết thi hành văn
bản QPPL của cơ quan nhà nước cấp trên tại Biểu số 02.
3
Số liệu văn bản cần được xử lý theo kết luận, kiến nghị của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp hoặc Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản QPPL thuộc Bộ Tư pháp hoặc thủ trưởng
các bộ, cơ quan ngang bộ khác hoặc người đứng đầu tổ chức pháp chế thuộc bộ, cơ
quan ngang bộ (nêu rõ số liệu văn bản được kết luận, kiến nghị trong năm báo
cáo; số liệu văn bản được kết luận, kiến nghị trước năm báo cáo chưa xử lý xong
chuyển sang).
4
Nêu rõ số văn bản đã xử lý xong; số văn bản đang xử lý; số văn bản chưa xử lý.
Báo cáo thông tin về xử lý văn bản theo kết luận, kiến nghị kiểm tra văn bản tại
Biểu số 03.
5
Nêu cụ thể: Số văn bản ban hành trong kỳ báo cáo và số văn bản của kỳ trước
chuyển sang.
6
Nêu rõ số văn bản phát hiện trái pháp luật về thẩm quyền, nội dung; số văn bản
sai sót về căn cứ pháp lý, hiệu lực, thể thức, kỹ thuật trình bày. ; số liệu
văn bản quy định tại điểm d khoản 1 Điều 103 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
7
Nêu rõ số liệu văn bản trái pháp luật; số liệu văn bản có sai sót về căn cứ ban
hành, thể thức, kỹ thuật trình bày; số liệu văn bản quy định tại điểm d khoản 1
Điều 103 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
8
Báo cáo thông tin về xử lý văn bản theo kết luận, kiến nghị kiểm tra văn bản tại
Biểu số 03.
9
Nêu rõ số văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu toàn bộ; số văn bản hết hiệu lực,
ngưng hiệu lực một phần.
10
Kèm theo báo cáo 03 danh mục: Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
toàn bộ theo mẫu số 03 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ; Danh mục
văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần theo mẫu số 04 Phụ lục IV kèm theo
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ; Danh mục văn bản cần đình chỉ việc thi hành, ngưng
hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới theo mẫu số 06
Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP).
11
Nêu rõ số văn bản đã xử lý xong; số văn bản đang xử lý; số văn bản chưa xử lý.
Tổng hợp thông tin về tình hình xử lý văn bản sau rà soát theo Biểu số 04.
12
Tổng hợp hồ sơ, tài liệu kiểm chứng gửi kèm theo Biểu số 05, 06.