|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 720/QĐ-UBND 2021 đánh giá thực hiện công tác cải cách hành chính các sở tỉnh Gia Lai
Số hiệu:
|
720/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Đỗ Tiến Đông
|
Ngày ban hành:
|
19/10/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
720/QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 19 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị
quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ Ban hành Chương trình
tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ
Quyết định số 1149/QĐ-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê
duyệt đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ
Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025 và
định hướng đến năm 2030 của tỉnh Gia Lai;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1768/TTr-SNV ngày 11 tháng 10 năm
2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả
thực hiện công tác cải cách hành chính các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết
định số 397/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành
Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính các
sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa
bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (Vụ CCHC);
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Gia Lai; Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, HCQT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Tiến Đông
|
QUY CHẾ
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số 720/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
đích, yêu cầu
1. Mục đích
a) Mục đích
chung
- Đánh giá,
xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính (CCHC) các sở,
ban, ngành tỉnh (sau đây gọi tắt là sở) và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là huyện) trên địa bàn tỉnh nhằm
không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ quan hành chính
Nhà nước trong việc phục vụ Nhân dân.
- Tăng cường
trách nhiệm người đứng đầu các sở, các huyện và sự chủ động của cán bộ, công
chức, viên chức trong công tác CCHC.
- Kết quả xếp
hạng công tác CCHC là một trong các cơ sở để đánh giá, phân loại và xét thi
đua, khen thưởng hàng năm đối với tập thể, người đứng đầu và cán bộ, công chức,
viên chức các sở, các huyện.
b) Mục đích cụ
thể
- Từng nhiệm
vụ CCHC được lượng hóa bằng Bộ Chỉ số đánh giá công tác CCHC hợp thành bởi việc
xây dựng các tiêu chí, tiêu chí thành phần (TC, TCTP) với thang điểm cụ
thể; từ đó, đánh giá, xác định được Chỉ số CCHC của từng sở, từng huyện.
- Xây dựng bộ
câu hỏi điều tra xã hội học (XHH) theo từng nhóm đối tượng điều tra,
khảo sát để đánh giá mức độ thực hiện CCHC trên các lĩnh vực và mức độ hài lòng
của cá nhân, tổ chức đối với việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan
hành chính Nhà nước.
- Hình thành
được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thực chất, khách quan và công bằng
kết quả thực hiện CCHC hàng năm của các sở, các huyện trên địa bàn tỉnh trong
quá trình triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch CCHC của Chính phủ, của
tỉnh; các chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân (UBND)
tỉnh về CCHC.
- Hàng năm tổ
chức triển khai đánh giá, xếp hạng và công bố Chỉ số CCHC của các sở, các
huyện. Qua đó, giúp các sở, các huyện nắm bắt được những nội dung còn tồn tại,
hạn chế của đơn vị, địa phương mình để có kế hoạch khắc phục, cải thiện trong
những năm tiếp theo.
2. Yêu cầu
a) Các TC,
TCTP đánh giá phải bám sát các quy định của pháp luật, chỉ đạo của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh về CCHC; có tính khả thi cao và phù hợp với đặc
điểm, điều kiện thực tế của tỉnh.
b) Kết quả
CCHC phải đảm bảo phản ánh, đánh giá đúng thực chất, khách quan mức độ quan tâm
lãnh đạo, chỉ đạo và kết quả, hiệu quả triển khai CCHC hàng năm cũng như việc
thực hiện chức năng, nhiệm vụ đã được quy định của các sở, các huyện.
c) Tăng cường
vai trò của cá nhân, tổ chức trong việc tham gia đánh giá đối với quá trình
triển khai CCHC của các sở, các huyện.
Điều 2.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi
điều chỉnh
- Công tác
triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC và việc tự theo dõi, đánh giá kết quả
thực hiện công tác CCHC các sở, huyện.
- Trình tự
thẩm định, đánh giá, xếp hạng và công bố Chỉ số CCHC hàng năm của các sở, các
huyện.
2. Đối tượng
áp dụng
- 20 sở, ban,
ngành thuộc UBND tỉnh (gồm 16 sở và các ban, ngành: Ban Quản lý Khu kinh tế
tỉnh; Ban Dân tộc; Thanh tra tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh).
- 17 UBND các
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3.
Nguyên tắc đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác CCHC
1. Việc đánh
giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác CCHC của các sở, các huyện trên địa
bàn tỉnh được thực hiện thông qua Bộ Chỉ số đánh giá công tác CCHC quy định tại
Điều 4 Chương II của Quy chế này.
2. Bám sát các
quy định của pháp luật, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn
của Bộ Nội vụ về CCHC; đồng thời, xem xét đến các yếu tố đặc thù về yêu cầu
nhiệm vụ, điều kiện thực tế của tỉnh nói chung và của các sở, các huyện nói
riêng.
3. Đảm bảo
chính xác, khách quan, minh bạch, dân chủ và công bằng trong việc đánh giá, xếp
hạng.
Chương II
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH VÀ QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
Điều 4. Bộ
Chỉ số đánh giá công tác CCHC
1. Nội dung Bộ
Chỉ số đánh giá công tác CCHC của các sở, các huyện bao gồm
a) Đánh giá
công tác chỉ đạo, điều hành CCHC và kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC trên 06
lĩnh vực: Cải cách thể chế; Cải cách thủ tục hành chính; Cải cách tổ chức bộ
máy hành chính; Cải cách chế độ công vụ; Cải cách tài chính công; Xây dựng và
phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số;
b) Đánh giá
thông qua công tác điều tra XHH;
c) Các nội
dung đánh giá khác.
2. Khung chi
tiết các TC, TCTP cấu thành Bộ chỉ số đánh giá công tác CCHC và thang điểm
chuẩn cụ thể để đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác CCHC của sở,
huyện được nêu tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này. Trong đó:
a) Phụ lục I
áp dụng đánh giá, xếp hạng chung cho Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh và 15 sở1. Thang điểm đánh giá tối đa
là 100 điểm (đối với các sở không có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc,
điểm đánh giá tối đa là điểm sau khi đã giảm trừ các TC, TCTP nêu trong
Phụ lục này).
b) Các Phụ lục
IA, IB, IC, ID áp dụng đánh giá tương ứng đối với 04 đơn vị đặc thù gồm: Ban
Dân tộc, Sở Ngoại vụ, Thanh tra tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh. Thang điểm đánh giá
tối đa tương ứng là 60 điểm đối với Phụ lục IA; 58 điểm đối với Phụ lục IB;
60,5 điểm đối với Phụ lục IC và 75,5 điểm đối với Phụ lục ID.
c) Phụ lục II
áp dụng đánh giá, xếp hạng chung đối với 17 UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Thang điểm đánh giá tối đa là 100 điểm.
Điều 5.
Phương pháp đánh giá
1. Tự đánh giá
a) Căn cứ vào
điểm tối đa của các TC, TCTP được quy định chi tiết tại các Phụ lục ban hành
kèm theo Quy chế này, các sở, các huyện thực hiện tự theo dõi, đánh giá và chấm
điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của đơn vị, địa phương mình theo mức độ
hoàn thành công việc. Mức điểm cho mỗi TC, TCTP là điểm tối đa khi đáp ứng toàn
bộ yêu cầu của TC, TCTP đó; khi có nội dung chưa đáp ứng yêu cầu của TC, TCTP
thì sẽ bị trừ điểm tương ứng theo hướng dẫn đánh giá, tính điểm của Sở Nội vụ
và các sở, ngành liên quan.
b) Việc tự
đánh giá, chấm điểm của các sở, các huyện bắt buộc phải kèm theo tài liệu kiểm
chứng (TLKC) để chứng minh, xác định mức độ tin cậy của việc đánh giá, chấm
điểm. Đối với các TC, TCTP không có TLKC hoặc TLKC không đáp ứng đủ các yêu cầu
của nội dung đánh giá, chấm điểm thì sở, huyện phải giải trình cụ thể bằng văn
bản về cách tự đánh giá, tính điểm của đơn vị, địa phương mình.
c) Trường hợp
có TC, TCTP tại sở, huyện chưa được cấp có thẩm quyền quy định, chỉ đạo, hướng
dẫn triển khai hoặc do đặc thù mà không triển khai thì không đánh giá, chấm
điểm TC, TCTP đó. Số điểm của các TC, TCTP không đánh giá, chấm điểm sẽ được
giảm trừ tương ứng.
Điểm tự đánh
giá của các sở, các huyện được thể hiện tại cột “Điểm tự chấm” của các Phụ lục
liên quan; các sở, các huyện không tự đánh giá, chấm điểm đối với các TC đánh
giá qua điều tra XHH.
2. Đánh giá
thông qua điều tra XHH
Sở Nội vụ chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành và tổ chức có liên quan xây dựng và triển khai
kế hoạch điều tra XHH; tổng hợp kết quả và xác định điểm điều tra XHH của các
sở, các huyện làm căn cứ xác định chỉ số CCHC hoàn thành trước ngày 15/02 năm
sau liền kề năm đánh giá.
3. Thẩm định
chuyên môn
Sở Nội vụ chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan thẩm định để xem xét, công nhận hoặc
điều chỉnh điểm tự đánh giá của các sở, các huyện nếu cần thiết. Trách nhiệm cụ
thể như sau:
a) Nội dung
Công tác chỉ đạo điều hành CCHC và kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC (Mục I
của các Phụ lục):
- Sở Nội vụ
chịu trách nhiệm chủ trì thẩm định điểm tự chấm của các sở, các huyện đối
với các TC, TCTP cụ thể như sau:
+ Phụ lục I:
Thẩm định từ TC 1.1 đến TC 1.4; TC 4.1, TC 4.2; từ TC 5.1 đến TC 5.4, TC 5.6.
Phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan thẩm định TC 4.3. Phối hợp với
Thanh tra tỉnh thẩm định TC 5.5.
+ Các Phụ lục
IA, IB, IC: Thẩm định từ TC 1.1 đến TC 1.4; TC 4.1, TC 4.2; từ TC 5.1 đến TC
5.3, TC 5.5. Phối hợp với Thanh tra tỉnh thẩm định TC 5.4.
+ Phụ lục ID:
Thẩm định từ TC 1.1 đến TC 1.4; TC 4.1, TC 4.2; từ TC 5.1 đến TC 5.4, TC 5.6.
Phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan thẩm định TC 1.5; TC 4.3. Phối
hợp với Thanh tra tỉnh thẩm định TC 5.5.
+ Phụ lục II:
Thẩm định từ TC 1.1 đến TC 1.4; TC 4.1, TC 4.2; từ TC 5.1 đến TC 5.4, TC 5.6,
TC 5.7. Phối hợp với các sở, ngành liên quan thẩm định TC 4.3. Phối hợp với
Thanh tra tỉnh thẩm định TC 5.5.
- Sở Tư
pháp chịu trách nhiệm thẩm định điểm tự chấm của các sở, các huyện từ TC 2.1
đến TC 2.3 của các Phụ lục.
- Văn phòng
UBND tỉnh chịu trách nhiệm chủ trì thẩm định điểm tự chấm của các sở, các
huyện đối với các TC, TCTP cụ thể như sau:
+ Phụ lục I:
Thẩm định từ TC 3.1 đến TC 3.7. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và
các sở, ngành có liên quan thẩm định TC 1.5; TCTP 3.3.2, TCTP 3.4.1, TCTP 3.5.3.
+ Các Phụ lục
IA, IC: Thẩm định TC 3.1, TC 3.4, TC 3.5. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các sở, ngành có liên quan thẩm định TC 1.5, TC 3.2.
+ Phụ lục IB:
Thẩm định TC 3.1, TC 3.4. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở,
ngành có liên quan thẩm định TC 1.5, TC 3.2.
+ Phụ lục ID:
Thẩm định từ TC 3.1 đến TC 3.3.
+ Phụ lục II:
Thẩm định từ TC 3.1 đến TC 3.6. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và
các sở, ngành có liên quan thẩm định TC 1.5; TCTP 3.2.1, TCTP 3.3.1, TCTP 3.4.4.
- Sở Tài
chính chịu trách nhiệm chủ trì thẩm định điểm tự chấm của các sở, các huyện
đối với các TC, TCTP cụ thể như sau:
+ Phụ lục I:
Thẩm định từ TC 6.2 đến TC 6.5. Phối hợp với Thanh tra tỉnh thẩm định TC 6.1,
TCTP 6.5.1.
+ Các Phụ lục
IA, IB, IC: Thẩm định từ TC 6.2 đến TC 6.4. Phối hợp với Thanh tra tỉnh thẩm
định TC 6.1.
+ Phụ lục ID:
Thẩm định từ TC 6.2 đến TC 6.5. Phối hợp với Thanh tra tỉnh thẩm định TC 6.1,
TCTP 6.5.1.
+ Phụ lục II:
Thẩm định TCTP 6.1.1 và từ TC 6.2 đến TC 6.5. Phối hợp với Thanh tra tỉnh thẩm
định TCTP 6.1.2, TCTP 6.1.3, TCTP 6.5.1.
- Sở Thông
tin và Truyền thông chịu trách nhiệm chủ trì thẩm định điểm tự chấm của các
sở, các huyện đối với các TC, TCTP cụ thể như sau:
+ Phụ lục I:
Thẩm định từ TC 7.1 đến TC 7.4. Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thẩm định TCTP
3.3.3, TCTP 3.5.5.
+ Các Phụ lục
IA, IB, IC: Thẩm định TC 7.1, TC 7.2. Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thẩm
định TC 3.3.
+ Phụ lục ID:
Thẩm định TC 7.1, TC 7.2.
+ Phụ lục II:
Thẩm định từ TC 7.1 đến TC 7.5. Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thẩm định TCTP
3.2.2, TCTP 3.4.6.
- Sở Khoa
học và Công nghệ chịu trách nhiệm thẩm định điểm tự chấm của các sở, các
huyện đối với TC 7.5 của Phụ lục I; TC 7.3 của các Phụ lục IA, IB, IC, ID; TC
7.6 của Phụ lục II.
b) Nội dung
Điều tra XHH (Mục II của các Phụ lục): Sở Nội vụ chủ trì, thực hiện theo
quy định tại khoản 2 Điều này.
c) Nội dung
điểm thưởng (Mục III của các Phụ lục)
- Sở Nội vụ
chịu trách nhiệm:
+ Thẩm định TC
5 Phụ lục IC.
+ Chủ trì,
phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị, địa phương có liên quan
thẩm định TC 1 các Phụ lục. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thẩm định
TC 3, TC 4 của Phụ lục IC. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương thẩm
định TC 2, TC 3 của Phụ lục ID.
- Văn phòng
UBND tỉnh chịu trách nhiệm thẩm định TC 2 của Phụ lục IA, IB, IC.
- Sở Thông tin
và Truyền thông chịu trách nhiệm:
+ Thẩm định TC
4, TC 5 của Phụ lục I, II.
+ Chủ trì,
phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ thẩm định TC 2, TC 3 của Phụ lục I,
II; TC 3 của Phụ lục IA.
d) Nội dung
điểm trừ (Mục IV của các Phụ lục)
- Sở Tư pháp
chịu trách nhiệm thẩm định từ TC 1 đến TC 3 của các Phụ lục.
- Văn phòng
UBND tỉnh chịu trách nhiệm thẩm định TC 4 của Phụ lục I, II.
- Sở Thông tin
và Truyền thông chịu trách nhiệm:
+ Thẩm định từ
TC 6 đến TC 10 của Phụ lục I, II; từ TC 5 đến TC 7 của Phụ lục IA, IC, ID; từ
TC 4 đến TC 6 của Phụ lục IB.
+ Chủ trì,
phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thẩm định TC 5 của Phụ lục I, II; TC 4 của Phụ
lục IA.
- Sở Nội vụ
chịu trách nhiệm:
+ Thẩm định TC
4 của Phụ lục IC.
+ Chủ trì,
phối hợp với các đơn vị, địa phương thẩm định TC 4 của Phụ lục ID.
4. Các sở,
ngành được giao thẩm định chuyên môn nêu tại khoản 3 Điều này, khi thực hiện
thẩm định điểm tự chấm của đơn vị mình thì chịu sự giám sát, kiểm soát của các
sở, ngành còn lại. Đồng thời, có trách nhiệm xem xét lại kết quả thẩm định của
mình, giải trình cho các sở, ngành còn lại đối với một hoặc những nội dung mà
các sở, ngành cho rằng kết quả thẩm định chưa đảm bảo chính xác, khách quan.
Trường hợp các
sở, ngành vẫn không thống nhất với nội dung giải trình hoặc kết quả xem xét lại
thì thông báo cho Sở Nội vụ tổng hợp để báo cáo Hội đồng thẩm định kết quả xác
định Chỉ số CCHC xem xét, quyết định theo quy định tại Điều 6 Quy chế này.
Điều 6.
Thẩm định kết quả đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC
1. Hội đồng
thẩm định kết quả xác định Chỉ số CCHC (sau đây gọi tắt là Hội đồng thẩm
định) được thành lập theo Quyết định số 721/QĐ-UBND ngày 25/7/2016 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc thành lập Hội đồng thẩm định kết quả xác định Chỉ số
CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố. Hội đồng
thẩm định, trên cơ sở quy định tại Điều 2 Quyết định số 721/QĐ-UBND , có trách
nhiệm xem xét, thông qua kết quả thẩm định chuyên môn của các sở, ngành nêu tại
khoản 3 Điều 5 và thông qua kết quả điều tra XHH của Sở Nội vụ nêu tại khoản 2
Điều 5 Quy chế này.
Giải quyết và
quyết định các nội dung còn vướng mắc hoặc chưa thống nhất giữa các sở, ngành
được giao thẩm định chuyên môn và các vấn đề nêu tại khoản 4 Điều 5 Quy chế này
(nếu có).
2. Các căn cứ
để thẩm định
a) Các chương
trình, kế hoạch, quy định, chỉ đạo của cấp trên về CCHC.
b) Văn bản tự
đánh giá, chấm điểm của các sở, các huyện và TLKC kèm theo.
c) Kết quả
thanh tra, kiểm tra, giám sát định kỳ và đột xuất về công tác CCHC và các lĩnh
vực công tác có liên quan của cơ quan có thẩm quyền.
d) Kết quả
điều tra XHH; thông tin phản ánh, kiến nghị qua đường dây nóng đã được xác
minh, thẩm tra (nếu có).
e) Các nguồn
khác.
3. Trình tự
thẩm định hồ sơ, công bố kết quả
a) Các sở, các
huyện tổ chức tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC
của đơn vị, địa phương mình theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Quy chế này;
gửi kết quả tự chấm điểm, TLKC đề nghị thẩm định về Sở Nội vụ trước ngày 05/01
năm sau liền kề năm đánh giá. Đối với các TC, TCTP chưa đến thời hạn tổng
hợp tại thời điểm gửi kết quả tự chấm điểm và TLKC: Các sở, các huyện phải chủ
động triển khai tổng hợp trước thời hạn hoặc cung cấp TLKC khác có đủ độ tin
cậy để chứng minh kết quả tự đánh giá các TC, TCTP của đơn vị, địa phương mình.
Các sở, các
huyện chỉ đạo bộ phận chuyên trách hoặc kiêm nhiệm công tác CCHC chủ động thực
hiện cập nhật thường xuyên các kế hoạch, báo cáo, quyết định, các văn bản chỉ
đạo, các số liệu, thông tin,... làm căn cứ chứng minh việc chấm điểm các TC,
TCTP theo tiến độ thực hiện các công việc, nhiệm vụ của đơn vị, địa phương mình
để không tạo áp lực chuẩn bị hồ sơ cuối năm.
b) Sở Nội vụ
chuyển các báo cáo tự đánh giá, chấm điểm và TLKC của các sở, huyện cho các sở,
ngành được giao thẩm định chuyên môn để tổng hợp, thẩm định điểm tự đánh giá
của các sở, các huyện theo nội dung, lĩnh vực quy định tại khoản 3 Điều 5 của
Quy chế này.
c) Trong quá
trình thẩm định, các sở, ngành được giao thẩm định chuyên môn tổng hợp các TC,
TCTP chưa đủ cơ sở công nhận điểm tự chấm của các sở, các huyện (nếu có) và lý
do chưa công nhận, gửi về Sở Nội vụ. Sở Nội vụ tổng hợp, ban hành văn bản đề
nghị sở, huyện có liên quan bổ sung TLKC hoặc giải trình bổ sung cách chấm
điểm. Nếu TLKC, văn bản giải trình bổ sung không phù hợp hoặc gửi quá hạn thì
sở, ngành được giao thẩm định chuyên môn quyết định điểm số phù hợp với TLKC
thực tế. Đối với các TC, TCTP không đề nghị giải trình hoặc bổ sung TLKC, thành
viên Hội đồng thẩm định công nhận điểm tự chấm của sở, huyện.
d) Sở Nội vụ
tổng hợp kết quả thẩm định của các sở, ngành được giao thẩm định chuyên môn;
báo cáo Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp hạng công tác CCHC của các sở,
các huyện và các nội dung còn vướng mắc hoặc chưa thống nhất để Hội đồng thẩm
định xem xét, quyết định theo quy định tại khoản 1 Điều này.
e) Hội đồng
thẩm định họp xem xét kết quả tổng hợp của Sở nội vụ về việc đánh giá, xếp hạng
công tác CCHC của các sở, các huyện. Giải quyết và quyết định những nội dung
còn vướng mắc hoặc chưa thống nhất (nếu có). Thông qua kết quả đánh giá, xếp
hạng công tác CCHC trước ngày 15/3 năm sau liền kề năm đánh giá để Sở
Nội vụ hoàn thiện báo cáo trình lãnh đạo UBND tỉnh xem xét phê duyệt, công bố
xếp hạng Chỉ số CCHC hàng năm của các sở, các huyện.
f) Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt, công bố kết quả xếp hạng công tác CCHC
của các sở, các huyện trong tháng 3 năm sau liền kề năm đánh giá.
Điều 7. Chỉ
số CCHC và đánh giá, xếp hạng kết quả CCHC
1. Chỉ số CCHC
- Điểm của
từng TC, TCTP do các sở, ngành được giao thẩm định chuyên môn tiến hành thẩm
định theo thang điểm chuẩn và được làm tròn đến 03 chữ số; điểm các nội dung,
lĩnh vực là tổng điểm của từng TC, TCTP của nội dung, lĩnh vực đó và được làm
tròn đến 02 chữ số.
- Tổng điểm
đạt được các nội dung, lĩnh vực CCHC bao gồm: Điểm đạt được trong Công
tác chỉ đạo, điều hành CCHC và kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC cộng điểm
đánh giá qua Điều tra XHH và Điểm thưởng trừ đi nội dung Điểm
trừ.
- Chỉ số
CCHC được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng
điểm tối đa theo công thức:
Chỉ số CCHC (%) =
|
Tổng điểm đạt được
|
× 100
|
Điểm tối đa theo thang điểm chuẩn
|
- Thang điểm
tối đa của từng TC, TCTP được thể hiện cụ thể tại các Phụ lục kèm theo Quy chế
này. Đối với các sở, huyện có TC, TCTP không đánh giá, chấm điểm theo quy định
tại điểm c khoản 1 Điều 5 của Quy chế này thì Điểm tối đa theo thang điểm
chuẩn là điểm đã được giảm trừ các TC, TCTP không đánh giá và Chỉ số
CCHC của các sở, huyện này cũng được xác định theo công thức trên để đánh giá
xếp hạng. Chỉ số CCHC của sở, huyện theo nội dung, lĩnh vực CCHC được xác định
bằng tỷ lệ phần trăm giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng nội dung, lĩnh
vực.
2. Đánh giá,
xếp hạng kết quả CCHC
Chỉ số CCHC
của cấp sở và cấp huyện được xếp hạng riêng. Căn cứ Chỉ số CCHC mà mỗi sở,
huyện đạt được, xếp hạng kết quả CCHC hàng năm theo thứ tự từ sở, huyện có Chỉ
số cao nhất đến sở, huyện có Chỉ số thấp nhất. Đối với 04 đơn vị đặc thù (Ban
Dân tộc, Sở Ngoại vụ, Thanh tra tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh) thực hiện đánh giá
bằng bộ chỉ số riêng nêu tại điểm b khoản 2 Điều 4 nhưng vẫn thực hiện xếp hạng
chung với các sở nêu tại điểm a khoản 2 Điều 4 Quy chế này.
3. Sở, huyện nào
gửi văn bản tự đánh giá, chấm điểm và TLKC đề nghị thẩm định sau thời hạn quy
định tại điểm a khoản 3 Điều 6 của Quy chế này nhưng chưa quá 10 ngày thì bị
trừ 01 điểm vào Tổng điểm đạt được. Trễ quá 10 ngày trở lên thì không đánh giá
sở hoặc huyện đó.
Thời điểm ghi
nhận văn bản tự đánh giá, chấm điểm và TLKC được gửi tính theo thời gian Hệ
thống Quản lý văn bản và điều hành của Sở Nội vụ nhận được văn bản tự đánh giá,
chấm điểm và đầy đủ TLKC đính kèm trên Phần mềm Quản lý chấm điểm Chỉ số CCHC
tỉnh Gia Lai. Nếu ngày kết thúc thời hạn rơi vào ngày Thứ 7, Chủ nhật hoặc lễ,
tết thì được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố
1. Tổ chức phổ
biến, quán triệt Quy chế này trong phạm vi sở, huyện mình quản lý; nâng cao
trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành đối với việc xác định Chỉ số CCHC.
Chỉ đạo thực hiện các nội dung CCHC một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế
hoạch CCHC hàng năm.
2. Tổ chức
tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới
nhiều hình thức khác nhau (hội nghị, hội thảo, tuyên truyền trên các phương
tiện thông tin đại chúng,...) nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán
bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các tổ chức,
cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai CCHC hàng năm của
các sở, các huyện.
3. Tổng hợp số
liệu, xây dựng báo cáo tự chấm điểm xác định Chỉ số CCHC của sở, huyện theo
hướng dẫn của Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan. Phối hợp với Sở Nội vụ
trong việc lập danh sách các đối tượng điều tra XHH để tổ chức điều tra phục vụ
xác định Chỉ số CCHC của sở, huyện.
4. Các sở,
huyện phân công nhiệm vụ cho phòng chuyên môn, công chức chuyên trách hoặc kiêm
nhiệm công tác CCHC theo dõi, tổ chức tự đánh giá thường xuyên, liên tục. Tổng
hợp kết quả tự đánh giá một cách khách quan, trung thực kết quả CCHC đạt được
hàng năm theo các TC, TCTP quy định trong Bộ Chỉ số CCHC.
5. Các sở,
ngành được giao chủ trì các nội dung, lĩnh vực CCHC theo sự phân công của UBND
tỉnh và quy định tại khoản 3 Điều 5 Quy chế này tổng hợp tình hình, kết quả
triển khai CCHC đối với lĩnh vực được giao phụ trách để phối hợp với Sở Nội vụ
và các cơ quan liên quan trong việc thẩm định, đánh giá kết quả triển khai CCHC
của các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
6. Căn cứ kết
quả xếp hạng CCHC, quyết định việc khen thưởng theo thẩm quyền và đề nghị UBND
tỉnh xem xét, khen thưởng các tập thể, cá nhân xuất sắc, tiêu biểu trong công
tác CCHC; chấn chỉnh, xử lý kịp thời các tổ chức, cá nhân không hoàn thành
nhiệm vụ công tác hoặc vi phạm các quy định, chỉ đạo về CCHC; xây dựng các giải
pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả CCHC.
Điều 9.
Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Trên cơ sở
Bộ chỉ số CCHC ban hành kèm theo Quy chế này, phối hợp với các sở, ngành liên
quan hướng dẫn chi tiết cách chấm điểm các TC, TCTP đảm bảo chính xác, cụ thể,
dễ hiểu. Trong đó, hướng dẫn cụ thể việc giảm trừ điểm đạt được đối với các
trường hợp ban hành, gửi văn bản trễ hạn hoặc chưa đáp ứng đầy đủ, chính xác
các yêu cầu của TC, TCTP nhằm đánh giá thực chất kết quả thực hiện công tác
CCHC của từng đơn vị, địa phương.
2. Giúp UBND
tỉnh hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc triển khai thực hiện Quy chế này; tổng
hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo kết quả đánh
giá, xếp hạng Chỉ số CCHC trình Hội đồng thẩm định xem xét thông qua trước khi
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, công bố; báo cáo tình hình, kết quả thực
hiện và tham mưu UBND tỉnh giải quyết các vướng mắc, các vấn đề vượt quá thẩm
quyền.
3. Căn cứ kết
quả xếp hạng đã được UBND tỉnh phê duyệt, công bố, tổng hợp, trình Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng tỉnh tham mưu UBND tỉnh xem xét biểu dương, khen thưởng các
tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác CCHC; kiến nghị chấn
chỉnh các hạn chế, thiếu sót; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm
quyền xử lý trách nhiệm người đứng đầu các đơn vị, địa phương còn nhiều hạn chế
hoặc vi phạm các quy định, chỉ đạo về CCHC.
4. Tập huấn,
bồi dưỡng cho đội ngũ công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ CCHC của các sở,
các huyện về công tác tự theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC.
5. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác xác định Chỉ số CCHC. Triển khai ứng dụng
Phần mềm Quản lý chấm điểm Chỉ số CCHC tỉnh Gia Lai một cách khách quan, nhanh
chóng, chính xác.
6. Trên cơ sở
các tiêu chí điều tra XHH quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế
này, phối hợp với các sở, ngành liên quan: Nghiên cứu, xác định đối tượng điều
tra XHH; xây dựng bộ câu hỏi điều tra XHH phù hợp với từng nhóm đối tượng; xác
định quy mô mẫu điều tra XHH, xây dựng mẫu phiếu điều tra XHH và xác định
phương thức tổ chức điều tra XHH phù hợp với điều kiện thực tế. Phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông nghiên cứu triển khai hình thức điều tra XHH trực
tuyến.
Điều 10.
Trách nhiệm của Báo Gia Lai, Đài Phát thanh - Truyền hình Gia Lai
Phối hợp chặt
chẽ với Hội đồng thẩm định, Sở Nội vụ trong việc tuyên truyền, phổ biến Quy chế
này; công bố kết quả xếp hạng CCHC hàng năm, biểu dương các tập thể, cá nhân có
thành tích xuất sắc; chủ động phát hiện, cung cấp các thông tin, tài liệu góp
phần phục vụ công tác thẩm định của Hội đồng thẩm định./.
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG, TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ÁP DỤNG CHO BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ
TỈNH VÀ 15 SỞ1
(Kèm theo Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách
hành chính các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai được phê duyệt tại Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự chấm
|
Tài liệu kiểm chứng hoặc giải trình
|
Ghi chú
|
I
|
CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC
|
|
|
|
|
1
|
Công tác
chỉ đạo điều hành CCHC
|
8,5
|
|
|
|
1.1
|
Xây
dựng và thực hiện kế hoạch CCHC
|
1,75
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế
hoạch CCHC
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Đạt yêu
cầu về thời gian và đảm bảo chất lượng: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Không đạt
yêu cầu hoặc không ban hành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Thực hiện kế
hoạch CCHC
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành trên 80% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn thành
từ 80% kế hoạch trở xuống: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Tuyên
truyền công tác CCHC
|
2
|
|
|
|
1.2.1
|
Nội dung
tuyên truyền công tác CCHC
|
1,25
|
|
|
|
-
|
Kế hoạch
tuyên truyền CCHC của sở xây dựng đầy đủ nội dung theo Kế hoạch tuyên truyền CCHC của tỉnh: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
trên 60% trở lên nội dung tuyên truyền theo kế hoạch tuyên truyền CCHC của tỉnh thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
từ 60% trở xuống nội dung tuyên truyền theo kế hoạch tuyên truyền CCHC của tỉnh: 0
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Hình thức
tuyên truyền CCHC
|
0,75
|
|
|
|
-
|
Có hình
thức tuyên truyền khác trên các nền tảng trực tuyến (mạng xã hội, phương tiện thông tin đại chúng trực tuyến) và đạt được số
lượt tiếp cận hoặc tương tác cao trong năm: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
trên 50% hình thức tuyên truyền UBND tỉnh giao trong Kế hoạch tuyên truyền CCHC của tỉnh: thì điểm đánh giá được tính theo
công thức:
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm
tra CCHC
|
1,5
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng,
đơn vị trực thuộc được kiểm tra trực tiếp trong năm
|
0,75
|
|
|
|
-
|
Từ 30% số
phòng, đơn vị trực thuộc: 0,75
|
|
|
|
|
-
|
Từ 20% -
dưới 30% số phòng, đơn vị trực thuộc: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 20%
số phòng, đơn vị trực thuộc: 0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các
vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
0,75
|
|
|
|
-
|
Có báo
cáo tổng hợp kết quả kiểm tra: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Có văn
bản chỉ đạo xử lý/kiến nghị xử lý sau kiểm tra của người có thẩm quyền; có báo cáo kết quả thực hiện chỉ đạo của người có thẩm
quyền: 0,5
|
|
|
|
|
1.4
|
Thực
hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ
|
1
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 1
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
không đầy đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn: Giảm trừ tương ứng theo hướng dẫn của Sở Nội
vụ.
|
|
|
|
|
1.5
|
Thực
hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh hoặc Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
2,25
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành 100% nhiệm vụ được giao có thời hạn trong năm đảm bảo thời gian quy định, xử lý đúng quy trình trên phần mềm Quản lý văn
bản và điều hành (QLVBĐH): 2,25
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành 100% nhiệm vụ được giao có thời hạn trong năm nhưng có nhiệm vụ hoàn thành trễ hạn so với thời gian quy định hoặc có nhiệm
vụ xử lý chưa đúng quy trình trên phần mềm QLVBĐH, để phần mềm báo trễ hạn:
Giảm trừ tương ứng theo hướng dẫn của Văn phòng UBND tỉnh.
|
|
|
|
|
-
|
Có nhiệm
vụ không hoàn thành: 0
|
|
|
|
|
2
|
Cải cách
thể chế
|
5,5
|
|
|
|
2.1
|
Theo
dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)
|
2,5
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện
các hoạt động về TDTHPL
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Thu thập
thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Kiểm tra
tình hình thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Điều tra,
khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết
quả TDTHPL
|
1
|
|
|
|
-
|
Ban hành
đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
-
|
Không ban
hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Kết
quả (tham mưu, trình cơ quan có thẩm quyền) sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi
bỏ, ban hành mới văn bản QPPL sau rà soát
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản đã hoàn thành việc xử lý: 1,5
|
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành: 1
|
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản chưa xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh
giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
a là tổng
số văn bản cần phải xử lý.
b là số
văn bản đã hoàn thành việc xử lý.
c là số
văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành (có dự thảo).
Trường
hợp a = 0, thực hiện đánh giá theo văn bản hướng dẫn.
|
|
|
|
|
2.3
|
Kết
quả (tham mưu, trình cơ quan có thẩm quyền) xử lý văn bản trái pháp luật do
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản đã hoàn thành việc xử lý: 1,5
|
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành: 1
|
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản chưa xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh
giá được tính theo công thức:
Trong đó:
a là tổng
số văn bản cần phải xử lý.
b là số
văn bản đã hoàn thành việc xử lý.
c là số
văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành (có dự thảo).
Trường
hợp a = 0, thực hiện đánh giá theo văn bản hướng dẫn.
|
|
|
|
|
3
|
Cải cách
thủ tục hành chính (TTHC)
|
16
|
|
|
|
3.1
|
Thực
hiện kiểm soát quy định về TTHC
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Không có
TTHC ban hành trái thẩm quyền: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Có TTHC
ban hành trái thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Rà
soát, đánh giá TTHC
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Có kết
quả rà soát TTHC kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý, tính được chi phí tuân thủ: 1,25
|
|
|
|
|
-
|
Có kết
quả rà soát TTHC đề xuất cắt giảm thời gian giải quyết TTHC: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Không có
kiến nghị hoặc có kiến nghị nhưng nội dung kiến nghị không phù hợp hoặc không tính được chi phí tuân thủ hoặc không có đề
xuất cắt giảm thời gian giải quyết TTHC: 0
|
|
|
|
|
3.3
|
Công
bố, công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ
|
3,5
|
|
|
|
3.3.1
|
Trình UBND
tỉnh công bố TTHC và danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, tiếp nhận của
sở
|
1
|
|
|
|
-
|
Đúng quy
định: 1
|
|
|
|
|
-
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Niêm yết,
công khai danh mục TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công và trên Trang thông tin điện tử của sở
|
1
|
|
|
|
-
|
100% số
TTHC được công khai, đăng tải đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
số TTHC được công khai, đăng tải đầy đủ, kịp thời, đúng quy định hoặc công khai TTHC không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Công khai
tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Trang thông tin điện tử
|
0,5
|
|
|
|
-
|
100% hồ
sơ TTHC đã được công khai tiến độ, kết quả giải quyết đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
hồ sơ TTHC đã được công khai tiến độ, kết quả giải quyết đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Công bố quy
trình nội bộ giải quyết TTHC cấp tỉnh
|
0,5
|
|
|
|
-
|
100% TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của sở được công bố quy trình đúng thời hạn quy định và thường xuyên cập nhật trình công bố: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
100% TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của sở được công bố quy trình nhưng nhưng chưa được cập nhật trình công bố thường xuyên: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Chưa công
bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở: 0
|
|
|
|
|
3.3.5
|
Trình công
bố hoặc công bố (đối với các sở được ủy quyền) quy trình nội bộ giải quyết
TTHC cấp huyện, cấp xã
|
0,5
|
|
|
|
-
|
100% TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, cấp xã được công bố quy trình đúng thời hạn quy định và thường xuyên cập
nhật công bố: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
100% TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, cấp xã được công bố quy trình nhưng chưa cập nhật công bố thường xuyên:
0,25
|
|
|
|
|
-
|
Chưa công
bố quy trình TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, cấp xã: 0
|
|
|
|
|
3.4
|
Kết
quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
4
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ
TTHC do sở và các đơn vị trực thuộc (nếu có) tiếp nhận, xử lý trong năm được
giải quyết đúng hạn
|
3
|
|
|
|
-
|
100% số
hồ sơ TTHC trong năm giải quyết đúng hạn: 3
|
|
|
|
|
-
|
Trên 85%
- dưới 100% số hồ sơ TTHC trong năm giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Từ 85% số
hồ sơ TTHC trong năm giải quyết đúng hạn trở xuống: 0
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Đánh giá kết
quả giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
-
|
Từ 80%
trở lên kết quả đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của sở và đơn vị trực thuộc đạt từ tốt trở lên: 1
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 80%
kết quả đánh giá đạt từ tốt trở lên: 0
|
|
|
|
|
3.5
|
Thực
hiện cơ chế Một cửa điện tử, Một cửa điện tử liên thông
|
4,75
|
|
|
|
3.5.1
|
Thực hiện
đúng, đầy đủ và cập nhật thông tin vào các biểu mẫu trong quy trình giải
quyết TTHC theo quy định
|
1
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đúng, đầy đủ, chính xác theo quy định: 1
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
không đúng, không đầy đủ theo quy định: 0
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Tiếp nhận
thành phần hồ sơ theo quy định của TTHC
|
1
|
|
|
|
-
|
Tiếp nhận
đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định: 1
|
|
|
|
|
-
|
Tiếp nhận
dư thành phần hồ sơ hoặc thiếu thành phần hồ sơ nhưng không sử dụng phiếu đề nghị bổ sung theo quy định: 0
|
|
|
|
|
3.5.3
|
Đảm bảo tính
đồng bộ giữa số lượng hồ sơ TTHC được tiếp nhận/trả kết quả nhập vào Hệ thống
Một cửa điện tử với số lượng hồ sơ thực tế và được cập nhật thông tin hồ sơ
giải quyết TTHC trên Hệ thống Một cửa điện tử
|
1
|
|
|
|
-
|
100% số
lượng hồ sơ thực tế đồng bộ với số lượng hồ sơ nhập trên Hệ thống và được cập nhật thông tin quá trình giải quyết hồ sơ: 1
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
số lượng hồ sơ thực tế thống nhất với số lượng hồ sơ nhập trên Hệ thống và được cập nhật thông tin quá trình giải quyết hồ
sơ: 0
|
|
|
|
|
3.5.4
|
Xây dựng kế
hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 29/4/2021 của UBND
tỉnh tại sở
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Ban hành
kế hoạch theo đúng thời hạn quy định: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Ban hành
kế hoạch muộn so với thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
3.5.5
|
Hoàn thành
việc số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực tại sở
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành số hóa từ 30% trở lên kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của sở: 1,5
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành số hóa không đạt tối thiểu 30%: 0
|
|
|
|
|
3.6
|
Thực
hiện xin lỗi tổ chức, cá nhân đối với trường hợp hồ sơ giải quyết quá hạn của
sở và các đơn vị trực thuộc (nếu có)
|
1
|
|
|
|
-
|
100% hồ
sơ giải quyết quá hạn có văn bản xin lỗi: 1
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
hồ sơ giải quyết quá hạn có văn bản xin lỗi: 0
|
|
|
|
|
3.7
|
Tiếp
nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của tổ chức, cá nhân đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở và các đơn vị
trực thuộc
|
1
|
|
|
|
3.7.1
|
Thực hiện
việc tiếp nhận PAKN của tổ chức, cá nhân đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của sở và các đơn vị trực thuộc
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Niêm yết
công khai nội dung hướng dẫn và đường dây nóng thực hiện việc tiếp nhận PAKN của tổ chức, cá nhân đúng quy định tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công/Trang thông tin điện tử của sở: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
niêm yết công khai nội dung hướng dẫn và đường dây nóng thực hiện việc tiếp nhận PAKN của tổ chức, cá nhân đúng quy định định
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công/Trang thông tin điện tử của sở: 0
|
|
|
|
|
3.7.2
|
Xử lý, giải
quyết PAKN của tổ chức, cá nhân đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
sở và các đơn vị trực thuộc (nếu có)
|
0,5
|
|
|
|
-
|
100% số
PAKN được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
số PAKN được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý: 0
|
|
|
|
|
4
|
Cải cách
tổ chức bộ máy hành chính
|
4,5
|
|
|
|
4.1
|
Thực
hiện quy định của Trung ương và của tỉnh về tổ chức bộ máy
|
2,5
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp,
kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của các đơn vị thuộc sở
|
1
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
-
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện
quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương tại sở
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Trên 80%
phòng chuyên môn và tổ chức tương đương cấp phòng có số lượng lãnh đạo, quản lý ít hơn công chức không giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Từ 80%
trở xuống phòng chuyên môn và tổ chức tương đương cấp phòng có số lượng lãnh đạo, quản lý ít hơn công chức không giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực
hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
1
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện
quy định về sử dụng biên chế hành chính
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Sử dụng
biên chế công chức được giao đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Sử dụng
biên chế công chức được giao chưa đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện
quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở
|
0,5
|
|
|
Giảm trừ đối với
sở không có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
-
|
Quản lý,
sử dụng số lượng người làm việc theo đúng chỉ tiêu được giao: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Quản lý,
sử dụng số lượng người làm việc không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực
hiện các quy định về phân cấp quản lý
|
1
|
|
|
|
4.3.1
|
Có thực hiện
rà soát và đề xuất UBND tỉnh phương án phân cấp, ủy quyền quản lý Nhà nước
theo ngành, lĩnh vực
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Có thực
hiện: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện
thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của sở đã phân cấp, ủy quyền cho địa phương và thanh tra, kiểm tra về ngành,
lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Có thực
hiện kiểm tra: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các
vấn đề về phân cấp, ủy quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra
|
0,25
|
|
|
|
-
|
100% số
vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
5
|
Cải cách
chế độ công vụ
|
9
|
|
|
|
5.1
|
Triển
khai rà soát và bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm được
duyệt
|
3
|
|
|
|
5.1.1
|
Thực hiện rà
soát hiện trạng cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Có thực
hiện rà soát hiện trạng cán bộ, công chức, viên chức so với mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm được duyệt: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện: 0
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ cán
bộ, công chức được bố trí theo vị trí việc làm
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Trên 70%
cán bộ, công chức được bố trí phù hợp với điều kiện, tiêu chuẩn của từng ngạch tương ứng và khung năng lực của vị trí việc làm
thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Từ 70%
trở xuống cán bộ, công chức được bố trí phù hợp với điều kiện, tiêu chuẩn của từng ngạch tương ứng và khung năng lực của vị trí
việc làm: 0
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Bố trí viên
chức theo đúng vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được phê
duyệt tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
|
1
|
|
|
Giảm trừ đối với
sở không có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
-
|
Trên 70%
viên chức bố trí đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị trí thì điểm đánh giá được
tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Từ 70%
trở xuống viên chức bố trí đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị trí: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực
hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc
|
0,5
|
|
|
Giảm trừ đối với
sở không có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
-
|
Đúng quy
định: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực
hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương
đương
|
1,75
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện
quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
|
1
|
|
|
|
-
|
100% số
lãnh đạo thuộc thẩm quyền các sở bổ nhiệm, bổ nhiệm lại thực hiện đúng quy định về điều kiện, tiêu chuẩn: 1
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
số lãnh đạo được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Thực hiện
quy định về thời gian bổ nhiệm lại
|
0,75
|
|
|
|
-
|
100% lãnh
đạo thuộc thẩm quyền các sở bổ nhiệm lại thực hiện bổ nhiệm lại đúng thời gian quy định: 0,75
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
lãnh đạo được bổ nhiệm lại đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh
giá, phân loại công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện
trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Đúng quy
định: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Chấp hành kỷ
luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Trong năm
không có lãnh đạo sở bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5
|
|
|
|
Điểm tối đa 0,75 điểm đối với sở không có đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc
|
-
|
Trong năm
không có lãnh đạo cơ quan chuyên môn (chi cục, phòng, ban và tương đương) bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5
|
|
|
|
Điểm tối đa 0,75 điểm đối với sở không có đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc
|
-
|
Trong năm
không có lãnh đạo đơn vị sự nghiệp trực thuộc bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
5.5
|
Chuyển
đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức
|
0,75
|
|
|
|
5.5.1
|
Ban hành kế
hoạch chuyển đổi vị trí công tác
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Có ban
hành kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác hàng năm: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Không ban
hành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Thực hiện kế
hoạch chuyển đổi vị trí công tác
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Chuyển
đổi vị trí công tác công chức, viên chức đạt từ 50% trở lên trên tổng số công chức, viên chức đủ điều kiện chuyển đổi hàng năm: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
không đạt tỷ lệ nêu trên: 0
|
|
|
|
|
5.6
|
Mức độ
hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
-
|
Xây dựng
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành trên 70% chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành từ 70% chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch trở xuống: 0
|
|
|
|
|
6
|
Cải cách
tài chính công
|
7,75
|
|
|
|
6.1
|
Tổ
chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách
|
2,5
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện
quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ Ngân sách nhà nước
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Không có
sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1,5
|
|
|
|
|
-
|
Có sai
phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Tổ chức thực
hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính,
ngân sách (nếu có)
|
1
|
|
|
|
-
|
Điểm đánh
giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
6.2
|
Công
tác quản lý, sử dụng tài sản công
|
1,25
|
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành quy
chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý
|
0,5
|
|
|
|
|
100% số
cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%
số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Thực hiện
báo cáo tình hình quản lý sử dụng tài sản công tại các cơ quan, đơn vị
|
0,25
|
|
|
|
|
Đúng theo
quy định: 0,25
|
|
|
|
|
|
Không
đúng theo quy định: 0
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Thực hiện
quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đầy đủ biểu mẫu quy định: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ biểu mẫu quy định: 0
|
|
|
|
|
6.3
|
Xây
dựng dự toán ngân sách hàng năm
|
0,75
|
|
|
|
|
Thực hiện
đủ số lượng biểu mẫu và đảm bảo về nội dung, thời gian theo quy định: 0,75
|
|
|
|
|
|
Thực hiện
không đủ số lượng biểu mẫu hoặc không đảm bảo về nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
6.4
|
Báo
cáo quyết toán; báo cáo tài chính; báo cáo kết quả thực hiện chế độ tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí của cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập
|
1,25
|
|
|
|
6.4.1
|
Báo cáo tài
chính; Báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm
|
0,75
|
|
|
|
|
Thực hiện
đủ số lượng biểu mẫu và đảm bảo về nội dung, thời gian theo quy định: 0,75
|
|
|
|
|
|
Không
thực hiện đủ số lượng biểu mẫu hoặc không đảm bảo về nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
6.4.2
|
Báo cáo kết
quả thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý
hành chính; báo cáo kết quả thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (nếu có)
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đủ số lượng biểu mẫu và đảm bảo về nội dung, thời gian theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện đủ số lượng biểu mẫu hoặc không đảm bảo về nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
6.5
|
Thực
hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
2
|
|
|
Giảm trừ đối với
sở không có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
6.5.1
|
Thực hiện
quy định về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại
các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1
|
|
|
|
-
|
Không có
sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
-
|
Có sai
phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
6.5.2
|
Tỷ lệ giảm
chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015
|
1
|
|
|
|
-
|
Đạt tỷ lệ
từ 10% trở lên: 1
|
|
|
|
|
-
|
Đạt tỷ lệ
dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
7
|
Xây dựng
và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
|
12,75
|
|
|
|
7.1
|
Ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, điều hành
|
4
|
|
|
|
7.1.1
|
Tỷ lệ văn
bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
1
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản đi, đến được số hóa luân chuyển liên thông giữa các đơn vị (trừ văn bản mật): 1
|
|
|
|
|
-
|
Dưới
100%: 0
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn
bản, hồ sơ công việc được luân chuyển, xử lý hoàn toàn nội bộ trên phần mềm
Quản lý văn bản và điều hành (cả văn bản đi và đến; trừ văn bản mật)
|
1
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản, hồ sơ công việc đến được luân chuyển, xử lý hoàn toàn nội bộ trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành (phần mềm): 0,5
|
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản, hồ sơ công việc đi được luân chuyển, xử lý hoàn toàn nội bộ trên phần mềm: 0,5
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Ứng dụng chữ
ký số trong cơ quan hành chính nhà nước (trừ văn bản mật)
|
1,5
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản điện tử đi do sở hoặc các đơn vị trực thuộc (nếu có) phát hành được ký đầy đủ chữ ký số của cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo
cơ quan: 1
|
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản đến là văn bản giấy được số hóa, ký số và nhập vào phần mềm: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không đáp
ứng yêu cầu trên: 0
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Kết nối,
liên thông với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP)
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Tối thiểu
30% các hệ thống thông tin có liên quan đến người dân, doanh nghiệp thuộc sở quản lý (trừ các ứng dụng dùng chung của tỉnh,
ứng dụng của các cơ quan Trung ương triển khai, quản lý) đã đưa vào vận hành,
khai thác được kết nối, liên thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
(LGSP): 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không đảm
bảo tỷ lệ theo yêu cầu: 0
|
|
|
|
|
7.2
|
Dịch
vụ công trực tuyến
|
2,5
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC
cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến trong năm
|
1
|
|
|
|
-
|
Từ 50%
trở lên số TTHC phát sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 có phát sinh hồ
sơ: 1
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 50% số
TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ
TTHC được tiếp nhận, xử lý trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
1
|
|
|
|
-
|
Trên 20%
số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
-
|
Từ 10% -
20% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 10%
số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Cập nhật kịp
thời, đầy đủ số lượng, thông tin, mức độ dịch vụ công trực tuyến của các TTHC
|
0,5
|
|
|
|
-
|
100% TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của sở được rà soát, phối hợp cập nhật kịp thời, đầy đủ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và
trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị được rà soát, phối hợp cập nhật kịp thời, đầy đủ trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh: 0.
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực
hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ BCCI
|
1,5
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC
đã triển khai tiếp nhận, quả kết quả qua dịch vụ BCCI có phát sinh hồ sơ tiếp
nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Từ 50% số
TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI so với số TTHC đang triển khai tiếp nhận và trả kết
quả qua dịch vụ BCCI: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 50%
số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI so với số TTHC đã triển khai tiếp nhận và trả kết quả
qua dịch vụ BCCI thì điểm đánh giá tính theo công thức:
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ
TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Từ 5% số
hồ sơ TTHC trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 5%
số hồ sơ thì điểm đánh giá tính theo công thức:
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết
quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Từ 20% số
hồ sơ TTHC trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 20%
số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá tính theo công thức:
|
|
|
|
|
7.4
|
Việc
cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử
|
1,75
|
|
|
|
7.4.1
|
Trang thông
tin điện tử cung cấp đầy đủ chuyên mục thông tin theo quy định
|
1
|
|
|
|
-
|
Đầy đủ
các chuyên mục thông tin: 1
|
|
|
|
|
-
|
Không đầy
đủ các chuyên mục thông tin: 0
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Tính đầy đủ,
kịp thời của thông tin trong các chuyên mục trên Trang thông tin điện tử
|
0,75
|
|
|
|
-
|
Đạt từ
90% trở lên: 0,75
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 90%:
0
|
|
|
|
|
7.5
|
Áp
dụng Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
|
3
|
|
|
|
7.5.1
|
Thực hiện
triển khai và công bố áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001 cho tất cả các hoạt động liên quan đến giải quyết TTHC
cho tổ chức, cá nhân
|
0,5
|
|
|
|
|
Đăng tải
Bản Công bố áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trên Trang thông tin điện tử của sở và
thông báo bằng văn bản đến Sở Khoa học và Công nghệ: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Niêm yết
Chính sách chất lượng tại trụ sở của sở: 0,25
|
|
|
|
|
7.5.2
|
Thực hiện áp
dụng và duy trì tốt Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001 vào hoạt động
|
2
|
|
|
|
-
|
Xây dựng
mục tiêu chất lượng và kế hoạch thực hiện hàng năm: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng
bảng nhận diện rủi ro và cơ hội, kế hoạch giải quyết rủi ro và cơ hội hàng năm theo quy trình đã ban hành: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức
hoạt động đánh giá nội bộ định kỳ theo quy trình đã ban hành và Đánh giá thực hiện mục tiêu chất lượng: 0,75
|
|
|
|
|
-
|
Tiến hành
xem xét của lãnh đạo: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Đánh giá
kiểm tra việc giải quyết rủi ro và cơ hội: 0,25
|
|
|
|
|
7.5.3
|
Thực hiện
khắc phục các điểm không phù hợp của Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Đã thực
hiện (nếu có điểm không phù hợp cần khắc phục): 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện (nếu có điểm không phù hợp cần khắc phục): 0
|
|
|
|
|
7.5.4
|
Báo cáo hàng
năm việc áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động quản lý của sở
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đúng thời gian và nội dung theo quy định: 0,25
|
|
|
|
|
II
|
ĐIỀU TRA
XÃ HỘI HỌC
|
30
|
|
|
|
1
|
Đại biểu
HĐND tỉnh; đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể tỉnh; lãnh đạo và công chức các phòng
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
10
|
|
|
|
1.1
|
Tình hình
thực hiện quy chế làm việc
|
0,6
|
|
|
|
1.2
|
Tính hợp lý
trong việc phân công nhiệm vụ cho các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc
|
0,8
|
|
|
|
1.3
|
Tình trạng
tiêu cực trong tuyển dụng viên chức, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
1.4
|
Tính công
khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng viên chức, bổ nhiệm công chức, viên
chức
|
1
|
|
|
|
1.5
|
Năng lực
chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,5
|
|
|
|
1.6
|
Tinh thần
trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,5
|
|
|
|
1.7
|
Tình trạng
công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân
|
0,9
|
|
|
|
1.8
|
Thực hiện
tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí tài chính, ngân sách
|
0,6
|
|
|
|
1.9
|
Tính hiệu
quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công
|
0,5
|
|
|
|
1.10
|
Tính hiệu
quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
0,4
|
|
|
|
1.11
|
Tính hiệu
quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc
|
0,4
|
|
|
Sở không có
đơn vị sự nghiệp công lập, tính 1 điểm ở TC 1.10
|
1.12
|
Tính kịp
thời của thông tin được cung cấp trên Trang thông tin điện tử
|
0,7
|
|
|
|
1.13
|
Mức độ đầy
đủ của thông tin được cung cấp trên Trang thông tin điện tử
|
0,7
|
|
|
|
1.14
|
Mức độ thuận
tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử
|
0,7
|
|
|
|
1.15
|
Tính hiệu
quả của việc áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001 vào hoạt động
|
0,7
|
|
|
|
2
|
Cá nhân,
tổ chức đã thực hiện giao dịch, giải quyết TTHC tại các sở; đại diện lãnh đạo
các Doanh nghiệp là Hội viên Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
20
|
|
|
|
2.1
|
Mức độ
hài lòng về tiếp cận dịch vụ (điều kiện tiếp đón và phục vụ)
|
1,5
|
|
|
|
2.1.1
|
Cơ quan trực
tiếp tiếp nhận giải quyết hồ sơ TTHC cho cá nhân, tổ chức (Trung tâm Phục vụ
hành chính công hay cơ quan giải quyết TTHC)
|
0,7
|
|
|
|
2.1.2
|
Số lần cá
nhân, tổ chức phải liên hệ các cơ quan để giải quyết công việc
|
0,8
|
|
|
|
2.2
|
Mức độ
hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC
|
5
|
|
|
|
2.2.1
|
Kênh thông
tin để biết về TTHC
|
0,4
|
|
|
|
2.2.2
|
TTHC được
niêm yết công khai đầy đủ
|
0,7
|
|
|
|
2.2.3
|
TTHC được
niêm yết công khai chính xác
|
0,7
|
|
|
|
2.2.4
|
Thành phần
hồ sơ mà cá nhân, tổ chức phải nộp là đúng quy định
|
1,2
|
|
|
|
2.2.5
|
Phí/lệ phí
mà cá nhân, tổ chức phải nộp là đúng quy định
|
1
|
|
|
|
2.2.6
|
Thời hạn
giải quyết đúng quy định (tính từ ngày hồ sơ được tiếp nhận đến ngày nhận kết
quả)
|
1
|
|
|
|
2.3
|
Mức độ
hài lòng về công chức/nhân viên Bưu điện tiếp nhận, giải quyết TTHC (phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên Bưu
điện)
|
6
|
|
|
|
2.3.1
|
Việc công
chức/nhân viên Bưu điện gây phiền hà, sách nhiễu
|
1,2
|
|
|
|
2.3.2
|
Việc công
chức/nhân viên Bưu điện gợi ý nộp tiền ngoài phí/lệ phí
|
1,2
|
|
|
|
2.3.3
|
Việc công
chức/nhân viên Bưu điện có thái độ giao tiếp lịch sự với cá nhân/đại diện tổ chức
|
0,6
|
|
|
|
2.3.4
|
Việc công
chức/nhân viên Bưu điện chú ý lắng nghe ý kiến của cá nhân/đại diện tổ chức
|
0,6
|
|
|
|
2.3.5
|
Việc công
chức/nhân viên Bưu điện trả lời, giải đáp đầy đủ các ý kiến của cá nhân/đại
diện tổ chức
|
0,6
|
|
|
|
2.3.6
|
Việc công
chức/nhân viên Bưu điện hướng dẫn kê khai hồ sơ tận tình, chu đáo, dễ hiểu
|
0,6
|
|
|
|
2.3.7
|
Việc công
chức/nhân viên Bưu điện tuân thủ đúng quy định trong giải quyết công việc
|
1,2
|
|
|
|
2.4
|
Mức độ
hài lòng về kết quả giải quyết TTHC
|
5
|
|
|
|
2.4.1
|
Việc cơ quan
đúng hẹn
|
1
|
|
|
Nếu giải
quyết đúng hẹn thì đạt điểm tối đa TCTP 2.4.2
|
2.4.2
|
Việc cơ quan
thông báo trễ hẹn và thực hiện xin lỗi
|
2
|
|
|
|
2.4.3
|
Kết quả đúng
quy định
|
0,6
|
|
|
|
2.4.4
|
Kết quả có
thông tin đầy đủ
|
0,7
|
|
|
|
2.4.5
|
Kết quả có thông
tin chính xác
|
0,7
|
|
|
|
2.5
|
Chỉ số
hài lòng về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC
|
2,5
|
|
|
|
2.5.1
|
Cơ quan giải
quyết TTHC/Trung tâm Phục vụ hành chính công có bố trí hình thức tiếp nhận
góp ý, phản ánh, kiến nghị
|
0,5
|
|
|
|
2.5.2
|
Cá nhân, tổ
chức thực hiện góp ý, phản ánh, kiến nghị dễ dàng
|
0,5
|
|
|
Áp dụng
trong trường hợp cá nhân, tổ chức đã thực hiện góp ý, phản ánh, kiến nghị
liên quan đến TTHC. Nếu không có phản ánh kiến nghị thì tính điểm tối đa
|
2.5.3
|
Cơ quan giải
quyết TTHC/Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận, xử lý các góp ý, phản
ánh, kiến nghị tích cực
|
0,5
|
|
|
2.5.4
|
Cơ quan giải
quyết TTHC/Trung tâm Phục vụ hành chính công có thông báo kết quả xử lý góp
ý, phản ánh, kiến nghị kịp thời
|
1
|
|
|
III
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
6
|
|
|
|
1
|
Có sáng kiến
hoặc giải pháp, cách làm mới mang lại hiệu quả trong công tác CCHC; chủ động
nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, điều
hành, phát triển ngành, lĩnh vực, tạo chuyển biến tích cực trên thực tế
|
2
|
|
|
|
2
|
Hoàn thành
số hóa từ 35% trở lên (đối với sở có số lượng tiếp nhận trung bình từ 1.000
hồ sơ TTHC trở lên trong năm) và từ 50% trở lên (đối với sở có số lượng tiếp
nhận trung bình dưới 1.000 hồ sơ TTHC trong năm) kết quả giải quyết TTHC còn
hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của sở
|
1
|
|
|
|
3
|
Từ 50% số
TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính (phí, lệ phí, thuế,…) được triển khai dịch
vụ thanh toán trực tuyến
|
1
|
|
|
|
4
|
- Tỷ lệ hồ
sơ được xử lý trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đạt tối thiểu 50% và cao hơn ít
nhất 5% so với kết quả năm trước liền kề hoặc đạt tỷ lệ từ 95% trở lên: 1
- Đạt tối
thiểu 50% và tăng từ 1% đến dưới 5%: 0,5
|
1
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ hồ sơ
được tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI đạt tối thiểu 10% và tăng so với
năm trước liền kề hoặc đạt 100%
|
1
|
|
|
|
*
|
TỔNG ĐIỂM
TỐI ĐA (I + II + III)
|
100
|
|
|
|
IV
|
ĐIỂM TRỪ
|
8
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch
theo dõi thi hành pháp luật năm của sở ban hành sau ngày 28/02 năm thực hiện
Kế hoạch
|
1
|
|
|
|
2
|
Thực hiện
không đúng trình tự, thủ tục xây dựng VBQPPL theo quy định pháp luật (nếu có)
|
1
|
|
|
|
3
|
Không thực
hiện chế độ báo cáo công tác rà soát VBQPPL, hệ thống hóa VBQPPL (nếu có)
hoặc thực hiện chế độ báo cáo công tác rà soát VBQPPL, hệ thống hóa VBQPPL
(nếu có) không đảm bảo theo quy định pháp luật và hướng dẫn của cơ quan có
thẩm quyền
|
0,5
|
|
|
|
4
|
Có đơn thư
hoặc thông tin phản ánh, kiến nghị về kết quả giải quyết công việc, TTHC,
thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu, chậm trễ của cán bộ, công chức,
viên chức được cơ quan có thẩm quyền xử lý và xác nhận là đúng hoặc đúng một
phần
|
1
|
|
|
|
5
|
Hoàn thành
số hóa dưới 15% (đối với sở có số lượng tiếp nhận trung bình từ 1.000 hồ sơ
TTHC trở lên trong năm) và dưới 20% (đối với sở có số lượng tiếp nhận trung
bình dưới 1.000 hồ sơ TTHC trong năm) kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực
thuộc thẩm quyền giải quyết của sở
|
1
|
|
|
|
6
|
Trong năm có
TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 hoặc mức độ 4 phát sinh hồ sơ nhưng không
có hồ sơ được xử lý trực tuyến
|
1
|
|
|
|
7
|
Có TTHC
thuộc ngành, lĩnh vực quản lý đủ điều kiện triển khai áp dụng mức độ 3 hoặc
mức độ 4 nhưng chưa đề xuất/đăng ký triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ
3 hoặc mức độ 4
|
1
|
|
|
|
8
|
Còn trường
hợp gửi văn bản giấy đối với văn bản thuộc danh mục văn bản trao đổi hoàn
toàn dưới dạng điện tử theo quy định tại văn bản số 350/VP-HCQT ngày
07/02/2020 của Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
|
|
|
|
9
|
Quản lý, sử
dụng Hệ thống thư điện tử công vụ không đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định
tại Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 04/3/2011 của UBND tỉnh
|
0,5
|
|
|
|
10
|
Không kịp
thời rà soát, đề nghị thu hồi, bàn giao thiết bị chứng thư số chuyên dùng;
thay đổi, khóa hoặc xóa tài khoản thư điện tử công vụ, tài khoản đăng nhập
phần mềm QLVBĐH đối với cơ quan, cá nhân trong trường hợp thay đổi tên cơ
quan, cán bộ, công chức, viên chức mất, nghỉ hưu, nghỉ việc, chuyển công tác,…
|
0,5
|
|
|
|
**
|
TỔNG ĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC (I + II + III - IV)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG, TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ÁP DỤNG CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH
PHỐ
(Kèm theo Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách
hành chính các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai được phê duyệt tại Quyết định số 720/QĐ-UBND ngày
19 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự chấm
|
Tài liệu kiểm chứng hoặc giải trình
|
Ghi chú
|
I
|
CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC
|
|
|
|
|
1
|
Công tác
chỉ đạo điều hành CCHC
|
8,5
|
|
|
|
1.1
|
Xây
dựng và thực hiện kế hoạch CCHC
|
1,75
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế
hoạch CCHC
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Đạt yêu
cầu về thời gian và đảm bảo chất lượng: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Không đạt
yêu cầu hoặc không ban hành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Thực hiện kế
hoạch CCHC
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành từ trên 80% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành từ 80% kế hoạch trở xuống: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Tuyên
truyền công tác CCHC
|
2
|
|
|
|
1.2.1
|
Nội dung
tuyên truyền công tác CCHC
|
1,25
|
|
|
|
-
|
Kế hoạch
tuyên truyền CCHC của huyện, thị xã, thành phố (huyện) xây dựng đầy đủ nội dung theo Kế hoạch tuyên truyền CCHC của tỉnh: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
trên 60% trở lên nội dung tuyên truyền theo kế hoạch tuyên truyền CCHC của tỉnh thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
từ 60% trở xuống nội dung tuyên truyền theo kế hoạch tuyên truyền CCHC của tỉnh: 0
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Hình thức
tuyên truyền CCHC
|
0,75
|
|
|
|
-
|
Có hình
thức tuyên truyền khác trên các nền tảng trực tuyến (mạng xã hội, phương tiện thông tin đại chúng trực tuyến) và đạt được số
lượt tiếp cận hoặc tương tác cao trong năm: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
trên 50% hình thức tuyên truyền UBND tỉnh giao trong Kế hoạch tuyên truyền
CCHC của tỉnh: thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm
tra CCHC
|
1,5
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện được kiểm tra trực tiếp trong năm
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Từ 20% số
phòng chuyên môn trở lên: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 20%
số phòng chuyên môn: 0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Tỷ lệ đơn vị
hành chính cấp xã thuộc huyện được kiểm tra trực tiếp trong năm
|
0,75
|
|
|
|
-
|
Từ 35% số
đơn vị hành chính cấp xã trở lên: 0,75
|
|
|
|
|
-
|
Từ 25% -
dưới 35% số đơn vị hành chính cấp xã: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 25%
số đơn vị hành chính cấp xã: 0
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Xử lý các
vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Có báo
cáo tổng hợp kết quả kiểm tra: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Có văn
bản chỉ đạo xử lý/kiến nghị xử lý sau kiểm tra của người có thẩm quyền; có báo cáo kết quả thực hiện chỉ đạo của người có thẩm
quyền: 0,5
|
|
|
|
|
1.4
|
Thực
hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ
|
1
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 1
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
không đầy đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn: Giảm trừ tương ứng theo hướng dẫn của Sở Nội
vụ.
|
|
|
|
|
1.5
|
Thực
hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh hoặc Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
2,25
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành 100% nhiệm vụ được giao có thời hạn trong năm đảm bảo thời gian quy định, xử lý đúng quy trình trên phần mềm Quản lý văn
bản và điều hành (QLVBĐH): 2,25
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành 100% nhiệm vụ được giao có thời hạn trong năm nhưng có nhiệm vụ hoàn thành trễ hạn so với thời gian quy định hoặc có nhiệm
vụ xử lý chưa đúng quy trình trên phần mềm QLVBĐH, để phần mềm báo trễ hạn:
Giảm trừ tương ứng theo hướng dẫn của Văn phòng UBND tỉnh.
|
|
|
|
|
-
|
Có nhiệm
vụ không hoàn thành: 0
|
|
|
|
|
2
|
Cải cách
thể chế
|
5,5
|
|
|
|
2.1
|
Theo
dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)
|
2,5
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện
các hoạt động về TDTHPL
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Thu thập
thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Kiểm tra
tình hình thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Điều tra,
khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết
quả TDTHPL
|
1
|
|
|
|
-
|
Ban hành
đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
-
|
Không ban
hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Kết
quả sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, ban hành mới văn bản QPPL sau rà soát
|
1
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản đã hoàn thành việc xử lý: 1
|
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản chưa xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh
giá được tính theo công thức:
Trong đó:
a là tổng
số văn bản cần phải xử lý.
b là số
văn bản đã hoàn thành việc xử lý.
c là số
văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành (có dự thảo).
Trường
hợp a = 0, thực hiện đánh giá theo văn bản hướng dẫn.
|
|
|
|
|
2.3
|
Kết
quả xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản đã hoàn thành việc xử lý: 1,5
|
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành: 1
|
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản chưa xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh
giá được tính theo công thức:
Trong đó:
a là tổng
số văn bản cần phải xử lý.
b là số
văn bản đã hoàn thành việc xử lý.
c là số
văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành (có dự thảo).
Trường
hợp a = 0, thực hiện đánh giá theo văn bản hướng dẫn.
|
|
|
|
|
2.4
|
Thực
hiện công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
công bố kịp thời, đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
công bố không kịp thời hoặc không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3
|
Cải cách
thủ tục hành chính (TTHC)
|
16
|
|
|
|
3.1
|
Rà
soát, đánh giá TTHC
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Có kết
quả rà soát TTHC kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý, tính được chi phí tuân thủ: 1,25
|
|
|
|
|
-
|
Có kết
quả rà soát TTHC đề xuất cắt giảm thời gian giải quyết TTHC: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Không có
kiến nghị hoặc có kiến nghị nhưng nội dung kiến nghị không phù hợp hoặc không tính được chi phí tuân thủ hoặc không có đề
xuất cắt giảm thời gian giải quyết TTHC: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Công
khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ
|
1,5
|
|
|
|
3.2.1
|
Niêm yết,
công khai danh mục TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết tại Bộ phận
Một cửa và trên Trang thông tin điện tử của huyện, xã
|
1
|
|
|
|
-
|
100% số
TTHC được công khai, đăng tải đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
số TTHC được công khai, đăng tải đầy đủ, kịp thời, đúng quy định hoặc công khai TTHC không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Công khai
tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC của UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên
Trang thông tin điện tử của huyện
|
0,5
|
|
|
|
-
|
100% hồ
sơ TTHC đã được công khai tiến độ, kết quả giải quyết đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
hồ sơ TTHC đã được công khai tiến độ, kết quả giải quyết đúng quy định:0
|
|
|
|
|
3.3
|
Kết
quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
4
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ hồ sơ
TTHC do UBND huyện và đơn vị hành chính cấp xã tiếp nhận, xử lý trong năm
được giải quyết đúng hạn
|
3
|
|
|
|
-
|
100% số
hồ sơ TTHC trong năm giải quyết đúng hạn: 3
|
|
|
|
|
-
|
Trên 85%
- dưới 100% số hồ sơ TTHC trong năm giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Từ 85% số
hồ sơ TTHC trong năm giải quyết đúng hạn trở xuống: 0
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Đánh giá
việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1
|
|
|
|
-
|
Có tổ
chức đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 1
|
|
|
|
|
-
|
Không tổ
chức đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 0
|
|
|
|
|
3.4
|
Thực
hiện cơ chế Một cửa điện tử, Một cửa điện tử liên thông (UBND cấp huyện, cấp
xã)
|
7
|
|
|
|
3.4.1
|
Kiện toàn Bộ
phận Một cửa cấp huyện, cấp xã
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Kịp thời
rà soát các quy định và hoàn thiện quy chế hoạt động: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện: 0
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Thực hiện
đúng, đầy đủ và cập nhật thông tin vào các biểu mẫu trong quy trình giải
quyết TTHC theo quy định
|
1
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đúng, đầy đủ, chính xác theo quy định: 1
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
không đúng, không đầy đủ theo quy định: 0
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Tiếp nhận
thành phần hồ sơ theo quy định của TTHC
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Tiếp nhận
đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định: 1,5
|
|
|
|
|
-
|
Tiếp nhận
dư thành phần hồ sơ hoặc thiếu thành phần hồ sơ nhưng không sử dụng phiếu đề nghị bổ sung theo quy định: 0
|
|
|
|
|
3.4.4
|
Đảm bảo tính
đồng bộ giữa số lượng hồ sơ TTHC được tiếp nhận/trả kết quả nhập vào Hệ thống
Một cửa điện tử với số lượng hồ sơ thực tế và được cập nhật thông tin hồ sơ
giải quyết TTHC trên Hệ thống Một cửa điện tử của UBND cấp huyện, cấp xã
|
2
|
|
|
|
-
|
100% số
lượng hồ sơ thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện tiếp nhận, xử lý thực tế đồng bộ với số lượng hồ sơ nhập trên Hệ thống và được
cập nhật thông tin quá trình giải quyết hồ sơ: 1
|
|
|
|
|
-
|
100% số
lượng hồ sơ thuộc thẩm quyền UBND cấp xã tiếp nhận, xử lý thực tế đồng bộ với số lượng hồ sơ nhập trên Hệ thống và được cập
nhật thông tin quá trình giải quyết hồ sơ: 1
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
số lượng hồ sơ thực tế tiếp nhận, xử lý đồng bộ với số lượng hồ sơ nhập trên Hệ thống và được cập nhật thông tin quá trình
giải quyết hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
3.4.5
|
Xây dựng kế
hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 29/4/2021 của UBND
tỉnh tại huyện
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Ban hành
kế hoạch theo đúng thời hạn quy định: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
-
|
Ban hành
kế hoạch muộn so với thời gian quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.4.6
|
Hoàn thành
việc số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực tại địa phương
|
2
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành số hóa từ 20% trở lên kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện: 1
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành số hóa từ 15% trở lên kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã: 1
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành số hóa không đạt tối thiểu tương ứng 20%, 15% đối với kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện, UBND cấp xã: 0
|
|
|
|
|
3.5
|
Thực
hiện xin lỗi tổ chức, công dân đối với trường hợp hồ sơ giải quyết quá hạn
tại cấp huyện, cấp xã (nếu có)
|
1
|
|
|
|
-
|
100% hồ
sơ giải quyết quá hạn có văn bản xin lỗi: 1
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
hồ sơ giải quyết quá hạn có văn bản xin lỗi: 0
|
|
|
|
|
3.6
|
Tiếp
nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của tổ chức, công dân đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã
(nếu có)
|
1
|
|
|
|
3.6.1
|
Thực hiện
việc tiếp nhận PAKN của tổ chức, công dân đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp huyện, cấp xã
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Niêm yết
công khai nội dung hướng dẫn và đường dây nóng thực hiện việc tiếp nhận PAKN của tổ chức, công dân đúng quy định tại Bộ phận
Một cửa/Trang thông tin điện tử của huyện: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
niêm yết công khai nội dung hướng dẫn và đường dây nóng thực hiện việc tiếp
nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đúng quy định định tại Bộ phận Một cửa/Trang
thông tin điện tử của huyện: 0
|
|
|
|
|
3.6.2
|
Xử lý, giải
quyết PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
cấp huyện, cấp xã
|
0,5
|
|
|
|
-
|
100% số
PAKN được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
số PAKN được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý: 0
|
|
|
|
|
4
|
Cải cách
tổ chức bộ máy hành chính
|
4
|
|
|
|
4.1
|
Thực
hiện quy định của Trung ương và của tỉnh về tổ chức bộ máy
|
2,25
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp,
kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn cấp huyện
|
0,75
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đúng quy định: 0,75
|
|
|
|
|
-
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện
quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc UBND cấp
huyện
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Trên 75%
phòng chuyên môn và tổ chức tương đương cấp phòng có số lượng lãnh đạo, quản lý ít hơn công chức không giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Từ 75%
trở xuống phòng chuyên môn và tổ chức tương đương cấp phòng có số lượng lãnh đạo, quản lý ít hơn công chức không giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực
hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
0,75
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện
quy định về sử dụng biên chế hành chính
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Sử dụng
biên chế công chức được giao đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Sử dụng
biên chế công chức được giao chưa đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện
quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Quản lý,
sử dụng số lượng người làm việc theo đúng chỉ tiêu được giao: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Quản lý,
sử dụng số lượng người làm việc không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực
hiện các quy định về phân cấp quản lý
|
1
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đầy đủ quy định và không có sai phạm trong thực hiện các nhiệm vụ được phân cấp: 1
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện đầy đủ các quy định hoặc có sai phạm trong thực hiện các nhiệm vụ được phân cấp: 0
|
|
|
|
|
5
|
Cải cách
chế độ công vụ
|
9,25
|
|
|
|
5.1
|
Triển
khai rà soát và bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm được
duyệt
|
2
|
|
|
|
5.1.1
|
Thực hiện rà
soát hiện trạng cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Có thực
hiện rà soát hiện trạng cán bộ, công chức so với mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm được duyệt: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện: 0
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ cán
bộ, công chức được bố trí theo vị trí việc làm
|
1
|
|
|
|
-
|
Trên 70%
cán bộ, công chức được bố trí phù hợp với bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm thì điểm đánh giá được tính
theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Từ 70%
trở xuống cán bộ, công chức được bố trí phù hợp với bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm: 0
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Bố trí viên
chức theo đúng vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được phê
duyệt tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Trên 70%
viên chức bố trí đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp tương ứng với từng vị trí thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Từ 70%
trở xuống viên chức bố trí đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị trí: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển
dụng công chức cấp xã, viên chức
|
1
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện
quy định về tuyển dụng công chức cấp xã
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Đúng quy
định: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện
quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Đúng quy
định: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực
hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương
đương
|
1,25
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện
quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
|
0,75
|
|
|
|
-
|
100% số
lãnh đạo được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định về điều kiện, tiêu chuẩn: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
số lãnh đạo được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Thực hiện
quy định về thời gian bổ nhiệm lại
|
0,5
|
|
|
|
-
|
100% lãnh
đạo được bổ nhiệm lại đúng thời gian quy định: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
lãnh đạo được bổ nhiệm lại đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh
giá, phân loại công chức, viên chức
|
1,75
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện
trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Đúng quy
định: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Chấp hành kỷ
luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Trong năm
không có lãnh đạo huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Trong năm
không có lãnh đạo cấp phòng và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Trong năm
không có lãnh đạo đơn vị sự nghiệp trực thuộc bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Trong năm
không có lãnh đạo cấp xã bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
5.5
|
Chuyển
đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức
|
0,75
|
|
|
|
5.5.1
|
Ban hành kế
hoạch chuyển đổi vị trí công tác
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Có ban
hành kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác hàng năm: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Không ban
hành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Thực hiện kế
hoạch chuyển đổi vị trí công tác
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Chuyển
đổi vị trí công tác công chức đạt từ 50% trở lên trên tổng số công chức, viên chức đủ điều kiện chuyển đổi hàng năm: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Chuyển
đổi vị trí công tác không đạt tỷ lệ nêu trên: 0
|
|
|
|
|
5.6
|
Mức độ
hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
-
|
Xây dựng
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành trên 70% chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn thành
từ 70% chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch trở xuống: 0
|
|
|
|
|
5.7
|
Cán
bộ, công chức cấp xã
|
1,5
|
|
|
|
5.7.1
|
Tỷ lệ đạt
chuẩn của cán bộ cấp xã
|
0,75
|
|
|
|
-
|
Trên 85%
cán bộ cấp xã đạt chuẩn thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Từ 85%
cán bộ cấp xã đạt chuẩn trở xuống: 0
|
|
|
|
|
5.7.2
|
Tỷ lệ đạt
chuẩn của công chức cấp xã
|
0,75
|
|
|
|
-
|
Trên 80%
số công chức cấp xã đạt chuẩn thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Từ 80% số
công chức cấp xã đạt chuẩn trở xuống: 0
|
|
|
|
|
6
|
Cải cách
tài chính công
|
7,25
|
|
|
|
6.1
|
Tổ
chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách
|
3
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện
giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm
|
1
|
|
|
|
-
|
Điểm đánh
giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Thực hiện
quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ Ngân sách nhà nước
|
1
|
|
|
|
-
|
Không có
sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
-
|
Có sai
phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Tổ chức thực
hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính,
ngân sách (nếu có)
|
1
|
|
|
|
-
|
Điểm đánh
giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
6.2
|
Công
tác quản lý, sử dụng tài sản công
|
1
|
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành quy
chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý
|
0,25
|
|
|
|
|
100% số
cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0,25
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%
số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Thực hiện
báo cáo tình hình quản lý sử dụng tài sản công tại các cơ quan, đơn vị
|
0,25
|
|
|
|
|
Đúng theo
quy định: 0,25
|
|
|
|
|
|
Không
đúng theo quy định: 0
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Thực hiện
quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đầy đủ biểu mẫu quy định: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ biểu mẫu quy định: 0
|
|
|
|
|
6.3
|
Xây
dựng dự toán ngân sách hàng năm
|
0,75
|
|
|
|
|
Thực hiện
đủ số lượng biểu mẫu và đảm bảo về nội dung, thời gian theo quy định: 0,75
|
|
|
|
|
|
Thực hiện
không đủ số lượng biểu mẫu hoặc không đảm bảo về nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
6.4
|
Báo
cáo quyết toán; báo cáo tài chính; báo cáo kết quả thực hiện chế độ tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí của cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập
|
1
|
|
|
|
6.4.1
|
Báo cáo tài
chính; Báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm
|
0,75
|
|
|
|
|
Thực hiện
đủ số lượng biểu mẫu và đảm bảo về nội dung, thời gian theo quy định: 0,75
|
|
|
|
|
|
Không
thực hiện đủ số lượng biểu mẫu hoặc không đảm bảo về nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
6.4.2
|
Báo cáo kết
quả thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý
hành chính; báo cáo kết quả thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đủ số lượng biểu mẫu và đảm bảo về nội dung, thời gian theo quy định: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện đủ số lượng biểu mẫu hoặc không đảm bảo về nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
6.5
|
Thực
hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1,5
|
|
|
|
6.5.1
|
Thực hiện
quy định về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại
các đơn vị sự nghiệp công lập
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Không có
sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Có sai
phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
6.5.2
|
Tỷ lệ giảm
chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015
|
1
|
|
|
|
-
|
Đạt tỷ lệ từ
10% trở lên: 1
|
|
|
|
|
-
|
Đạt tỷ lệ
dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
7
|
Xây dựng
và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
|
13,5
|
|
|
|
7.1
|
Ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, điều hành
|
5,25
|
|
|
|
7.1.1
|
Tỷ lệ văn
bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
1
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản đi, đến được số hóa luân chuyển liên thông giữa các cơ quan, đơn vị (trừ văn bản mật): 1
|
|
|
|
|
-
|
Dưới
100%: 0
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ xử lý
văn bản, hồ sơ công việc đến luân chuyển nội bộ hoàn toàn trên phần mềm Quản
lý văn bản và điều hành ở cấp huyện, cấp xã (trừ văn bản mật)
|
1
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản, hồ sơ công việc đến tại cấp huyện được luân chuyển, xử lý hoàn toàn nội bộ trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành
(phần mềm): 0,5
|
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản, hồ sơ công việc đến tại cấp xã được luân chuyển, xử lý hoàn toàn nội bộ trên phần mềm: 0,5
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ văn
bản, hồ sơ công việc đi được luân chuyển, xử lý hoàn toàn nội bộ trên phần
mềm ở cấp huyện, cấp xã (trừ văn bản mật)
|
1
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản, hồ sơ công việc đi tại cấp huyện được luân chuyển, xử lý hoàn toàn nội bộ trên phần mềm: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản, hồ sơ công việc đi tại cấp xã được luân chuyển, xử lý hoàn toàn nội bộ trên phần mềm: 0,5
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Ứng dụng chữ
ký số trên văn bản điện tử ở cấp huyện, cấp xã (trừ văn bản mật)
|
2,25
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản điện tử đi do UBND cấp huyện phát hành được ký đầy đủ chữ ký số của cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo cơ quan: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản điện tử đi do cơ quan chuyên môn và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện phát hành được ký đầy đủ chữ ký số của cơ quan
và chữ ký số của lãnh đạo cơ quan: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản điện tử đi do đơn vị hành chính cấp xã phát hành được ký đầy đủ chữ ký số của cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo cơ quan: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản đến tại cấp huyện, cơ quan chuyên môn và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện là văn bản giấy được số hóa, ký số và
nhập vào phần mềm: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản đến tại đơn vị hành chính cấp xã là văn bản giấy được số hóa, ký số và nhập vào phần mềm: 0,5
|
|
|
|
|
7.2
|
Dịch
vụ công trực tuyến
|
2
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC
cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến trong năm
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Từ 50%
trở lên số TTHC phát sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 có phát sinh hồ sơ: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 50% số
TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ
TTHC được tiếp nhận, xử lý trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
1
|
|
|
|
-
|
Trên 20%
số hồ sơ TTHC trở lên: 1 điểm
|
|
|
|
|
-
|
Từ 10% -
20% thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 10%:
0
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Cập nhật kịp
thời, đầy đủ số lượng, thông tin, mức độ dịch vụ công trực tuyến của các thủ
tục hành chính
|
0,5
|
|
|
|
-
|
100% thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương (gồm cấp huyện và cấp xã) được rà soát, phối hợp cập nhật kịp thời,
đầy đủ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và trên Cổng Dịch vụ
công của tỉnh: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương (gồm cấp huyện và cấp xã) được rà soát, phối hợp cập nhật kịp
thời, đầy đủ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và trên Cổng
Dịch vụ công của tỉnh: 0
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực
hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ BCCI
|
1,25
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC
đã triển khai tiếp nhận, quả kết quả qua dịch vụ BCCI có phát sinh hồ sơ tiếp
nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Từ 50% số
TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI so với số TTHC đã triển khai tiếp nhận và trả kết quả qua
dịch vụ BCCI: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 50%
số TTHC có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI so với số TTHC đã triển khai tiếp nhận và trả kết quả qua dịch
vụ BCCI thì điểm đánh giá tính theo công thức:
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ
TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Từ 5% số
hồ sơ TTHC trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 5%
số hồ sơ thì điểm đánh giá tính theo công thức:
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết
quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Từ 20% số
hồ sơ TTHC trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 20%
số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá tính theo công thức:
|
|
|
|
|
7.4
|
Việc
cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử
|
1,5
|
|
|
|
7.4.1
|
Trang thông
tin điện tử UBND cấp huyện cung cấp đầy đủ chuyên mục thông tin theo quy định
|
0,75
|
|
|
|
-
|
Đầy đủ
các chuyên mục thông tin và mức độ cung cấp thông tin đạt từ 90% trở lên: 0,75
|
|
|
|
|
-
|
Không đầy
đủ các chuyên mục thông tin hoặc mức độ cung cấp thông tin đạt dưới 90%: 0
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Trang thông
tin điện tử UBND cấp xã trực thuộc cung cấp đầy đủ chuyên mục thông tin theo
quy định
|
0,75
|
|
|
|
-
|
Đầy đủ
các chuyên mục thông tin và mức độ cung cấp thông tin đạt từ 90% trở lên: 0,75
|
|
|
|
|
-
|
Không đầy
đủ các chuyên mục thông tin hoặc mức độ cung cấp thông tin đạt 90%: 0
|
|
|
|
|
7.5
|
Triển
khai Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của UBND cấp huyện
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Có triển
khai: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Chưa
triển khai: 0
|
|
|
|
|
7.6
|
Áp
dụng Hệ thống Quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
|
3
|
|
|
|
7.6.1
|
Thực hiện
triển khai và công bố áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001 cho tất cả các hoạt động liên quan đến giải quyết thủ
tục hành chính cho tổ chức, cá nhân
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Đăng tải
Bản Công bố áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trên Trang thông tin điện tử của huyện
và thông báo bằng văn bản đến Sở Khoa học và Công nghệ: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Niêm yết
Chính sách chất lượng tại trụ sở của huyện: 0,25
|
|
|
|
|
7.6.2
|
Thực hiện áp
dụng và duy trì tốt Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001 vào hoạt động
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Xây dựng
mục tiêu chất lượng và kế hoạch thực hiện hàng năm: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng
bảng nhận diện rủi ro và cơ hội, kế hoạch giải quyết rủi ro và cơ hội hàng năm theo quy trình đã ban hành: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức
hoạt động đánh giá nội bộ định kỳ theo quy trình đã ban hành và Đánh giá thực hiện mục tiêu chất lượng: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Tiến hành
xem xét của lãnh đạo: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Đánh giá
kiểm tra việc giải quyết rủi ro và cơ hội: 0,25
|
|
|
|
|
7.6.3
|
Thực hiện
khắc phục các điểm không phù hợp của Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Đã thực
hiện (nếu có điểm không phù hợp cần khắc phục): 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện (nếu có điểm không phù hợp cần khắc phục): 0
|
|
|
|
|
7.6.4
|
Báo cáo hàng
năm việc áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động quản lý của địa phương (bao gồm cả
UBND cấp xã)
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đúng thời gian và nội dung theo quy định: 0,25
|
|
|
|
|
7.6.5
|
Thực hiện áp
dụng và duy trì tốt Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001 vào hoạt động của cấp xã
|
0,5
|
|
|
|
-
|
100% UBND
cấp xã thực hiện áp dụng và duy trì tốt Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động
quản lý: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Từ 80%
trở lên UBND cấp xã thực hiện áp dụng và duy trì tốt Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt
động quản lý: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 80%
UBND cấp xã thực hiện áp dụng và duy trì tốt Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt
động quản lý: 0
|
|
|
|
|
II
|
ĐIỀU TRA
XÃ HỘI HỌC
|
30
|
|
|
|
1
|
Đại biểu
HĐND tỉnh; đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể tỉnh; đại biểu HĐND huyện; đại diện lãnh
đạo Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể huyện; lãnh đạo và công chức
phòng chuyên môn thuộc các sở, ban, ngành; lãnh đạo và công chức cấp phòng
thuộc huyện; lãnh đạo UBND cấp xã thuộc huyện
|
10
|
|
|
|
1.1
|
Tính đồng
bộ, chặt chẽ, chính xác của hệ thống văn bản chỉ đạo, điều hành do UBND cấp
huyện ban hành
|
0,3
|
|
|
|
1.2
|
Tính hợp lý,
hợp pháp của các văn bản chỉ đạo, điều hành do UBND cấp huyện ban hành
|
0,3
|
|
|
|
1.3
|
Mức độ khả
thi của các văn bản chỉ đạo, điều hành UBND cấp huyện ban hành
|
0,7
|
|
|
|
1.4
|
Mức độ hiệu
quả trong triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND cấp
huyện
|
0,7
|
|
|
|
1.5
|
Tình hình
thực hiện quy chế làm việc của UBND cấp huyện
|
0,6
|
|
|
|
1.6
|
Tính hợp lý
trong việc phân công nhiệm vụ cho các phòng chuyên môn, đơn trực thuộc huyện
và UBND cấp xã
|
0,4
|
|
|
|
1.7
|
Chất lượng
thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà được được UBND tỉnh phân cấp cho cấp
huyện; việc phân cấp nhiệm vụ quản lý nhà nước cho UBND cấp xã
|
0,5
|
|
|
|
1.8
|
Tình trạng
tiêu cực trong tuyển dụng công chức cấp xã, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
0,8
|
|
|
|
1.9
|
Tính công
khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng công chức cấp xã, bổ nhiệm công
chức, viên chức
|
0,7
|
|
|
|
1.10
|
Năng lực
chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,3
|
|
|
|
1.11
|
Tinh thần
trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,2
|
|
|
|
1.12
|
Tình trạng
công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân
|
0,6
|
|
|
|
1.13
|
Thực hiện
tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí tài chính, ngân sách
|
0,5
|
|
|
|
1.14
|
Tính hiệu quả
của việc quản lý, sử dụng tài sản công
|
0,4
|
|
|
|
1.15
|
Tính hiệu
quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
0,5
|
|
|
|
1.16
|
Tính hiệu
quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
huyện
|
0,5
|
|
|
|
1.17
|
Tính kịp
thời của thông tin được cung cấp trên Trang thông tin điện tử của huyện
|
0,6
|
|
|
|
1.18
|
Mức độ đầy
đủ của thông tin được cung cấp trên Trang thông tin của huyện
|
0,4
|
|
|
|
1.19
|
Mức độ thuận
tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử
của huyện
|
0,7
|
|
|
|
1.20
|
Tính hiệu
quả của việc áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001 vào hoạt động của huyện và đơn vị hành chính cấp xã
|
0,3
|
|
|
|
2
|
Cá nhân,
tổ chức đã thực hiện giao dịch, giải quyết TTHC tại các huyện, đơn vị hành
chính cấp xã; đại diện lãnh đạo các Doanh nghiệp là Hội viên Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
20
|
|
|
|
2.1
|
Mức độ
hài lòng về tiếp cận dịch vụ (điều kiện tiếp đón và phục vụ)
|
2
|
|
|
|
2.1.1
|
Cơ quan trực
tiếp tiếp nhận giải quyết hồ sơ TTHC cho cá nhân, tổ chức (Bộ phận Một cửa
hay cơ quan giải quyết TTHC)
|
0,4
|
|
|
|
2.1.2
|
Số lần cá
nhân, tổ chức phải liên hệ các cơ quan để giải quyết công việc
|
0,5
|
|
|
|
2.1.3
|
Việc đảm bảo
chỗ ngồi, vệ sinh, nước uống tại cơ quan giải quyết TTHC/Bộ phận Một cửa
|
0,3
|
|
|
|
2.1.4
|
Trang thiết
bị phục vụ cá nhân, tổ chức tại cơ quan giải quyết TTHC/Bộ phận Một cửa (máy
tính, máy in, máy photocopy, bàn ghế, bút để viết,…)
|
0,2
|
|
|
|
2.1.5
|
Mức độ hiện
đại của trang thiết bị (máy in, máy tính, máy photocopy, máy scan, máy quyét
mã vạch, máy lấy số thứ tự, máy tra cứu hồ sơ TTHC,…)
|
0,4
|
|
|
|
2.1.6
|
Mức độ dễ sử
dụng của trang thiết bị
|
0,2
|
|
|
|
2.2
|
Mức độ
hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC
|
5
|
|
|
|
2.2.1
|
Kênh thông
tin để biết về TTHC
|
0,4
|
|
|
|
2.2.2
|
TTHC được
niêm yết công khai đầy đủ
|
0,7
|
|
|
|
2.2.3
|
TTHC được
niêm yết công khai chính xác
|
0,7
|
|
|
|
2.2.4
|
Thành phần
hồ sơ mà cá nhân, tổ chức phải nộp là đúng quy định
|
1,2
|
|
|
|
2.2.5
|
Phí/lệ phí
mà cá nhân, tổ chức phải nộp là đúng quy định
|
1
|
|
|
|
2.2.6
|
Thời hạn
giải quyết đúng quy định (tính từ ngày hồ sơ được tiếp nhận đến ngày nhận kết
quả)
|
1
|
|
|
|
2.3
|
Mức độ
hài lòng về công chức/nhân viên Bưu điện tiếp nhận, giải quyết TTHC (phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên
Bưu điện)
|
6
|
|
|
|
2.3.1
|
Việc công
chức/nhân viên Bưu điện gây phiền hà, sách nhiễu
|
1,2
|
|
|
|
2.3.2
|
Việc công
chức/nhân viên Bưu điện gợi ý nộp tiền ngoài phí/lệ phí
|
1,2
|
|
|
|
2.3.3
|
Việc công
chức/nhân viên Bưu điện có thái độ giao tiếp lịch sự với cá nhân/đại diện tổ
chức
|
0,6
|
|
|
|
2.3.4
|
Việc công
chức/nhân viên Bưu điện chú ý lắng nghe ý kiến của cá nhân/đại diện tổ chức
|
0,6
|
|
|
|
2.3.5
|
Việc công
chức/nhân viên Bưu điện trả lời, giải đáp đầy đủ các ý kiến của cá nhân/đại
diện tổ chức
|
0,6
|
|
|
|
2.3.6
|
Việc công
chức/nhân viên Bưu điện hướng dẫn kê khai hồ sơ tận tình, chu đáo, dễ hiểu
|
0,6
|
|
|
|
2.3.7
|
Việc công
chức/nhân viên Bưu điện tuân thủ đúng quy định trong giải quyết công việc
|
1,2
|
|
|
|
2.4
|
Mức độ
hài lòng về kết quả giải quyết TTHC
|
5
|
|
|
|
2.4.1
|
Việc cơ quan
đúng hẹn
|
1
|
|
|
Nếu giải
quyết đúng hẹn thì đạt điểm tối đa TCTP 2.4.2
|
2.4.2
|
Việc cơ quan
thông báo trễ hẹn và thực hiện xin lỗi
|
2
|
|
|
2.4.3
|
Kết quả đúng
quy định
|
0,6
|
|
|
|
2.4.4
|
Kết quả có
thông tin đầy đủ
|
0,7
|
|
|
|
2.4.5
|
Kết quả có
thông tin chính xác
|
0,7
|
|
|
|
2.5
|
Chỉ số
hài lòng về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC
|
2
|
|
|
|
2.5.1
|
Cơ quan giải
quyết TTHC/Bộ phận Một cửa có bố trí hình thức tiếp nhận góp ý, phản ánh,
kiến nghị
|
0,3
|
|
|
|
2.5.2
|
Người dân,
tổ chức thực hiện góp ý, phản ánh, kiến nghị dễ dàng
|
0,5
|
|
|
Áp dụng
trong trường hợp cá nhân, tổ chức đã thực hiện góp ý, phản ánh, kiến nghị
liên quan đến TTHC. Nếu không có phản ánh kiến nghị thì tính điểm tối đa
|
2.5.3
|
Cơ quan giải
quyết TTHC/Bộ phận Một cửa tiếp nhận, xử lý các góp ý, phản ánh, kiến nghị
tích cực
|
0,5
|
|
|
2.5.4
|
Cơ quan giải
quyết TTHC/ Bộ phận Một cửa có thông báo kết quả xử lý góp ý, phản ánh, kiến
nghị kịp thời
|
0,7
|
|
|
III
|
ĐIỂM
THƯỞNG
|
6
|
|
|
|
1
|
Có sáng kiến
hoặc giải pháp, cách làm mới mang lại hiệu quả trong công tác CCHC
|
2
|
|
|
|
2
|
- UBND cấp
huyện hoàn thành số hóa từ 30% trở lên kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực
thuộc thẩm quyền giải quyết: 0,5
- 100% UBND
cấp xã trực thuộc hoàn thành số hóa từ 15% trở lên kết quả giải quyết TTHC còn
hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết; trong đó, có từ 30% UBND cấp xã hoàn
thành số hóa từ 25% trở lên: 0,5
|
1
|
|
|
|
3
|
Từ 30% số
TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính (phí, lệ phí, thuế,…) thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp huyện, cấp xã được triển khai dịch vụ thanh toán trực tuyến
|
1
|
|
|
|
4
|
- Tỷ lệ hồ
sơ được xử lý trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đạt tối thiểu 50% và cao hơn ít
nhất 5% so với kết quả năm trước liền kề hoặc đạt tỷ lệ từ 95% trở lên: 1
- Đạt tối
thiểu 50% và tăng từ 1% đến dưới 5%: 0,5
|
1
|
|
|
5
|
Tỷ lệ hồ sơ
được tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI đạt tối thiểu 10% và tăng so với
năm trước liền kề hoặc đạt 100%
|
1
|
|
|
|
*
|
TỔNG ĐIỂM TỐI ĐA (I + II + III)
|
100
|
|
|
|
IV
|
ĐIỂM TRỪ
|
8
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch
theo dõi thi hành pháp luật năm của huyện ban hành sau ngày 28/02 của năm
thực hiện Kế hoạch
|
1
|
|
|
|
2
|
Thực hiện
không đúng trình tự, thủ tục xây dựng VBQPPL theo quy định pháp luật (nếu có)
|
1
|
|
|
|
3
|
Không thực
hiện chế độ báo cáo công tác rà soát VBQPPL, hệ thống hóa VBQPPL (nếu có)
hoặc thực hiện chế độ báo cáo công tác rà soát VBQPPL, hệ thống hóa VBQPPL
(nếu có) không đảm bảo theo quy định pháp luật và hướng dẫn của cơ quan có
thẩm quyền
|
0,5
|
|
|
|
4
|
Có đơn thư
hoặc thông tin phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo về kết quả giải quyết
công việc, TTHC, thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu, chậm trễ của cán
bộ, công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền xử lý và xác nhận là đúng
hoặc đúng một phần
|
1
|
|
|
|
5
|
- UBND cấp
huyện hoàn thành số hóa dưới 10% kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc
thẩm quyền giải quyết: 0,5
- Có UBND
cấp xã trực thuộc hoàn thành số hóa dưới 7% kết quả giải quyết TTHC còn hiệu
lực thuộc thẩm quyền giải quyết: 0,5
|
1
|
|
|
|
6
|
Trong năm có
TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 hoặc mức độ 4 phát sinh hồ sơ nhưng không
có hồ sơ được xử lý trực tuyến
|
1
|
|
|
|
7
|
Trong năm
không phát sinh hồ sơ TTHC được nhận qua dịch vụ Bưu chính công ích đối với
các TTHC đã triển khai nhận/trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích
|
1
|
|
|
|
8
|
Còn trường
hợp gửi văn bản giấy đối với văn bản thuộc danh mục văn bản trao đổi hoàn
toàn dưới dạng điện tử theo quy định tại văn bản số 350/VP-HCQT ngày
07/02/2020 của Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
|
|
|
|
9
|
Quản lý, sử
dụng Hệ thống thư điện tử công vụ không đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định
tại Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 04/3/2011 của UBND tỉnh
|
0,5
|
|
|
|
10
|
Không kịp
thời rà soát, đề nghị thu hồi, bàn giao thiết bị chứng thư số chuyên dùng;
thay đổi, khóa hoặc xóa tài khoản thư điện tử công vụ, tài khoản đăng nhập
phần mềm QLVBĐH đối với cơ quan, cá nhân trong trường hợp thay đổi tên cơ
quan, cán bộ, công chức, viên chức mất, nghỉ hưu, nghỉ việc, chuyển công tác,…
|
0,5
|
|
|
|
**
|
TỔNG ĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC (I + II + III - IV)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IA
NỘI DUNG, TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ÁP DỤNG CHO BAN DÂN TỘC
(Kèm theo Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành
chính các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
trên địa bàn tỉnh Gia Lai được phê duyệt tại Quyết định số 720/QĐ-UBND ngày 19
tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự chấm
|
Tài liệu kiểm chứng hoặc giải trình
|
Ghi chú
|
I
|
CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC
|
|
|
|
|
1
|
Công tác
chỉ đạo điều hành CCHC
|
8,5
|
|
|
|
1.1
|
Xây
dựng và thực hiện kế hoạch CCHC
|
1,75
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế
hoạch CCHC
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Đạt yêu
cầu về thời gian và đảm bảo chất lượng: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Không đạt
yêu cầu hoặc không ban hành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Thực hiện kế
hoạch CCHC
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành trên 80% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành từ 80% kế hoạch trở xuống: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Tuyên
truyền công tác CCHC
|
2
|
|
|
|
1.2.1
|
Nội dung
tuyên truyền công tác CCHC
|
1,25
|
|
|
|
-
|
Kế hoạch
tuyên truyền CCHC của Ban Dân tộc (Ban) xây dựng đầy đủ nội dung theo Kế hoạch tuyên truyền CCHC của tỉnh: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
trên 60% trở lên nội dung tuyên truyền theo kế hoạch tuyên truyền CCHC của tỉnh thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
từ 60% trở xuống nội dung tuyên truyền theo kế hoạch tuyên truyền CCHC của tỉnh: 0
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Hình thức
tuyên truyền CCHC
|
0,75
|
|
|
|
-
|
Có hình
thức tuyên truyền khác trên các nền tảng trực tuyến (mạng xã hội, phương tiện thông tin đại chúng trực tuyến) và đạt được số
lượt tiếp cận hoặc tương tác cao trong năm: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
trên 50% hình thức tuyên truyền UBND tỉnh giao trong Kế hoạch tuyên truyền CCHC của tỉnh: thì điểm đánh giá được tính theo
công thức:
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm
tra CCHC
|
1,5
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng
chuyên môn được kiểm tra trực tiếp trong năm
|
0,75
|
|
|
|
-
|
Từ 30% số
phòng chuyên môn: 0,75
|
|
|
|
|
-
|
Từ 20% -
dưới 30% số phòng chuyên môn: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 20%
số phòng chuyên môn: 0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các
vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
0,75
|
|
|
|
-
|
Có báo
cáo tổng hợp kết quả kiểm tra: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Có văn
bản chỉ đạo xử lý/kiến nghị xử lý sau kiểm tra của người có thẩm quyền; có báo cáo kết quả thực hiện chỉ đạo của người có thẩm
quyền: 0,5
|
|
|
|
|
1.4
|
Thực
hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ
|
1
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 1
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
không đầy đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn: Giảm trừ tương ứng theo hướng dẫn của Sở Nội
vụ.
|
|
|
|
|
1.5
|
Thực
hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh hoặc Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
2,25
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành 100% nhiệm vụ được giao có thời hạn trong năm đảm bảo thời gian quy định, xử lý đúng quy trình trên phần mềm Quản lý văn
bản và điều hành (QLVBĐH): 2,25
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành 100% nhiệm vụ được giao có thời hạn trong năm nhưng có nhiệm vụ hoàn thành trễ hạn so với thời gian quy định hoặc có nhiệm
vụ xử lý chưa đúng quy trình trên phần mềm QLVBĐH, để phần mềm báo trễ hạn:
Giảm trừ tương ứng theo hướng dẫn của Văn phòng UBND tỉnh.
|
|
|
|
|
-
|
Có nhiệm
vụ không hoàn thành: 0
|
|
|
|
|
2
|
Cải cách
thể chế
|
5,5
|
|
|
|
2.1
|
Theo
dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)
|
2,5
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện
các hoạt động về TDTHPL
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Thu thập
thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Kiểm tra
tình hình thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Điều tra,
khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết
quả TDTHPL
|
1
|
|
|
|
-
|
Ban hành
đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
-
|
Không ban
hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Kết
quả (tham mưu, trình cơ quan có thẩm quyền) sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi
bỏ, ban hành mới văn bản QPPL sau rà soát
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản đã hoàn thành việc xử lý: 1,5
|
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành: 1
|
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản chưa xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh
giá được tính theo công thức:
Trong đó:
a là tổng
số văn bản cần phải xử lý.
b là số
văn bản đã hoàn thành việc xử lý.
c là số
văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành (có dự thảo).
Trường
hợp a = 0, thực hiện đánh giá theo văn bản hướng dẫn.
|
|
|
|
|
2.3
|
Kết
quả (tham mưu, trình cơ quan có thẩm quyền) xử lý văn bản trái pháp luật do
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản đã hoàn thành việc xử lý: 1,5
|
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành: 1
|
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản chưa xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh
giá được tính theo công thức:
Trong đó:
a là tổng
số văn bản cần phải xử lý.
b là số
văn bản đã hoàn thành việc xử lý.
c là số
văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành (có dự thảo).
Trường
hợp a = 0, thực hiện đánh giá theo văn bản hướng dẫn.
|
|
|
|
|
3
|
Cải cách
thủ tục hành chính (TTHC) - Công bố, công khai TTHC và kết quả giải quyết
hồ sơ
|
3,5
|
|
|
|
3.1
|
Trình
UBND tỉnh công bố TTHC và danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, tiếp
nhận của Ban
|
1
|
|
|
|
-
|
Đúng quy
định: 1
|
|
|
|
|
-
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Niêm
yết, công khai danh mục TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công và trên Trang thông tin điện tử của Ban
|
1
|
|
|
|
-
|
100% số
TTHC được công khai, đăng tải đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
số TTHC được công khai, đăng tải đầy đủ, kịp thời, đúng quy định hoặc công khai TTHC không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.3
|
Công
khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Trang thông tin điện tử
|
0,5
|
|
|
|
-
|
100% hồ
sơ TTHC đã được công khai tiến độ, kết quả giải quyết đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
hồ sơ TTHC đã được công khai tiến độ, kết quả giải quyết đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.4
|
Công
bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC cấp tỉnh
|
0,5
|
|
|
|
-
|
100% TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban được công bố quy trình đúng thời hạn quy định và thường xuyên cập nhật trình công bố:
0,5
|
|
|
|
|
-
|
100% TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban được công bố quy trình nhưng nhưng chưa được cập nhật trình công bố thường xuyên: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Chưa công
bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban: 0
|
|
|
|
|
3.5
|
Công
bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC cấp huyện, cấp xã
|
0,5
|
|
|
|
-
|
100% TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, cấp xã được công bố quy trình đúng thời hạn quy định và thường xuyên cập
nhật công bố: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
100% TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, cấp xã được công bố quy trình nhưng chưa cập nhật công bố thường xuyên:
0,25
|
|
|
|
|
-
|
Chưa công
bố quy trình TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, cấp xã: 0
|
|
|
|
|
4
|
Cải cách
tổ chức bộ máy hành chính
|
3,5
|
|
|
|
4.1
|
Thực
hiện quy định của Trung ương và của tỉnh về tổ chức bộ máy
|
2,5
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp,
kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của các phòng chuyên môn thuộc
Ban
|
1
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
-
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện
quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương tại Ban
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Trên 80%
phòng chuyên môn và tổ chức tương đương cấp phòng có số lượng lãnh đạo, quản lý ít hơn công chức không giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Từ 80%
trở xuống phòng chuyên môn và tổ chức tương đương cấp phòng có số lượng lãnh đạo, quản lý ít hơn công chức không giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực
hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính được cấp có thẩm quyền giao
|
1
|
|
|
|
|
Sử dụng
biên chế công chức được giao đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
-
|
Sử dụng
biên chế công chức được giao chưa đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5
|
Cải cách
chế độ công vụ
|
7,5
|
|
|
|
5.1
|
Triển
khai rà soát và bố trí cán bộ, công chức theo vị trí việc làm được duyệt
|
2
|
|
|
|
5.1.1
|
Thực hiện rà
soát hiện trạng cán bộ, công chức theo vị trí việc làm
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Có thực
hiện rà soát hiện trạng cán bộ, công chức so với mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm được duyệt: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện: 0
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ cán
bộ, công chức được bố trí theo vị trí việc làm
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Trên 70%
cán bộ, công chức được bố trí phù hợp với bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm thì điểm đánh giá được tính
theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Từ 70%
trở xuống cán bộ, công chức được bố trí phù hợp với bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực
hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương
đương
|
1,75
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện
quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
|
1
|
|
|
|
-
|
100% số
lãnh đạo được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định về điều kiện, tiêu chuẩn: 1
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
số lãnh đạo được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện
quy định về thời gian bổ nhiệm lại
|
0,75
|
|
|
|
-
|
100% lãnh
đạo được bổ nhiệm lại đúng thời gian quy định: 0,75
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
lãnh đạo được bổ nhiệm lại đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
5.3
|
Đánh
giá, phân loại công chức
|
2
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện
trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức theo quy định
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Đúng quy
định: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Chấp hành kỷ
luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Trong năm
không có lãnh đạo Ban bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Trong năm
không có lãnh đạo phòng chuyên môn bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
|
5.4
|
Chuyển
đổi vị trí công tác đối với công chức
|
0,75
|
|
|
|
5.4.1
|
Ban hành kế
hoạch chuyển đổi vị trí công tác
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Có ban
hành kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác hàng năm: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Không ban
hành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Thực hiện kế
hoạch chuyển đổi vị trí công tác
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Chuyển
đổi vị trí công tác công chức đạt từ 50% trở lên trên tổng số công chức đủ điều kiện chuyển đổi hàng năm: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Chuyển
đổi vị trí công tác không đạt tỷ lệ nêu trên: 0
|
|
|
|
|
5.5
|
Mức độ
hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức
|
1
|
|
|
|
-
|
Xây dựng
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành trên 70% chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành từ 70% chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch trở xuống: 0
|
|
|
|
|
6
|
Cải cách
tài chính công
|
5,75
|
|
|
|
6.1
|
Tổ
chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách
|
2,5
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện
quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ Ngân sách nhà nước
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Không có
sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1,5
|
|
|
|
|
-
|
Có sai
phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Tổ chức thực
hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính,
ngân sách (nếu có)
|
1
|
|
|
|
-
|
Điểm đánh
giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
6.2
|
Công
tác quản lý, sử dụng tài sản công
|
1,25
|
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành quy
chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý
|
0,5
|
|
|
|
|
100% số
cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%
số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Thực hiện
báo cáo tình hình quản lý sử dụng tài sản công tại Ban
|
0,25
|
|
|
|
|
Đúng theo
quy định: 0,25
|
|
|
|
|
|
Không
đúng theo quy định: 0
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Thực hiện
quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đầy đủ biểu mẫu quy định: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ biểu mẫu quy định: 0
|
|
|
|
|
6.3
|
Xây
dựng dự toán ngân sách hàng năm
|
0,75
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đủ số lượng biểu mẫu và đảm bảo về nội dung, thời gian theo quy định: 0,75
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
không đủ số lượng biểu mẫu hoặc không đảm bảo về nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
6.4
|
Báo
cáo quyết toán; báo cáo tài chính; báo cáo kết quả thực hiện chế độ tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí của cơ quan hành chính
|
1,25
|
|
|
|
6.4.1
|
Báo cáo tài
chính; Báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm
|
0,75
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đủ số lượng biểu mẫu và đảm bảo về nội dung, thời gian theo quy định: 0,75
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện đủ số lượng biểu mẫu hoặc không đảm bảo về nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
6.4.2
|
Báo cáo kết
quả thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý
hành chính
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đủ số lượng biểu mẫu và đảm bảo về nội dung, thời gian theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện đủ số lượng biểu mẫu hoặc không đảm bảo về nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
7
|
Xây dựng
và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
|
11,75
|
|
|
|
7.1
|
Ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, điều hành
|
6,75
|
|
|
|
7.1.1
|
Tỷ lệ văn
bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
1
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản đi, đến được số hóa luân chuyển liên thông giữa các đơn vị (trừ văn bản mật): 1
|
|
|
|
|
-
|
Dưới
100%: 0
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn
bản, hồ sơ công việc được luân chuyển, xử lý hoàn toàn nội bộ trên phần mềm
Quản lý văn bản và điều hành (cả văn bản đi và đến; trừ văn bản mật)
|
2
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản, hồ sơ công việc đến được luân chuyển, xử lý hoàn toàn nội bộ trên Quản lý văn bản và điều hành (phần mềm): 1
|
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản, hồ sơ công việc đi được luân chuyển, xử lý hoàn toàn nội bộ trên phần mềm: 1
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Ứng dụng chữ
ký số trong cơ quan hành chính nhà nước
|
2
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản điện tử đi do Ban phát hành được ký đầy đủ chữ ký số của cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo cơ quan (trừ văn bản mật):
1,25
|
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản đến là văn bản giấy được số hóa, ký số và nhập vào phần mềm (trừ văn bản mật): 0,75
|
|
|
|
|
-
|
Không đáp
ứng yêu cầu trên: 0
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Kết nối,
liên thông với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP)
|
0,75
|
|
|
|
-
|
Tối thiểu
30% các hệ thống thông tin có liên quan đến người dân, doanh nghiệp thuộc Ban quản lý (trừ các ứng dụng dùng chung của
tỉnh, ứng dụng của các cơ quan Trung ương triển khai, quản lý) đã đưa vào vận
hành, khai thác được kết nối, liên thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu (LGSP): 0,75
|
|
|
|
|
-
|
Không đảm
bảo tỷ lệ theo yêu cầu: 0
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Sử dụng thư
điện tử công vụ trong công việc
|
1
|
|
|
|
-
|
100% tài
khoản thư điện tử công vụ được đổi mật khẩu mặc định, sử dụng phục vụ trong công việc: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%
tài khoản thư điện tử công vụ được đổi mật khẩu mặc định hoặc còn sử dụng dịch vụ thư điện tử công cộng trong trao đổi công
việc, văn bản hành chính: 0
|
|
|
|
|
7.2
|
Việc
cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử
|
2
|
|
|
|
7.2.1
|
Trang thông
tin điện tử cung cấp đầy đủ chuyên mục thông tin theo quy định
|
|
|
|
|
-
|
Đầy đủ
các chuyên mục thông tin: 1,25
|
|
|
|
|
-
|
Không đầy
đủ các chuyên mục thông tin: 0
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tính đầy đủ,
kịp thời của thông tin trong các chuyên mục trên Trang thông tin điện tử
|
|
|
|
|
-
|
Đạt từ
90% trở lên: 0,75
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 90%:
0
|
|
|
|
|
7.3
|
Áp
dụng Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
|
3
|
|
|
|
7.3.1
|
Thực hiện
triển khai và công bố áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001 cho tất cả các hoạt động liên quan đến giải quyết TTHC
cho tổ chức, cá nhân
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Đăng tải
Bản Công bố áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trên Trang thông tin điện tử của Ban và
thông báo bằng văn bản đến Sở Khoa học và Công nghệ: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Niêm yết
Chính sách chất lượng tại trụ sở của Ban: 0,25
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Thực hiện áp
dụng và duy trì tốt Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001 vào hoạt động
|
2
|
|
|
|
-
|
Xây dựng
mục tiêu chất lượng và kế hoạch thực hiện hàng năm: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng
bảng nhận diện rủi ro và cơ hội, kế hoạch giải quyết rủi ro và cơ hội hàng năm theo quy trình đã ban hành: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức
hoạt động đánh giá nội bộ định kỳ theo quy trình đã ban hành và Đánh giá thực hiện mục tiêu chất lượng: 0,75
|
|
|
|
|
-
|
Tiến hành
xem xét của lãnh đạo: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Đánh giá
kiểm tra việc giải quyết rủi ro và cơ hội: 0,25
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Thực hiện
khắc phục các điểm không phù hợp của Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Đã thực
hiện (nếu có điểm không phù hợp cần khắc phục): 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện (nếu có điểm không phù hợp cần khắc phục): 0
|
|
|
|
|
7.3.4
|
Báo cáo hàng
năm việc áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động quản lý của Ban
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đúng thời gian và nội dung theo quy định: 0,25
|
|
|
|
|
II
|
ĐIỀU TRA
XÃ HỘI HỌC (Đại biểu HĐND tỉnh; đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các đoàn thể tỉnh; lãnh đạo và công chức
các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện)
|
10
|
|
|
|
1
|
Tình hình
thực hiện quy chế làm việc
|
0,6
|
|
|
|
2
|
Tính hợp lý
trong việc phân công nhiệm vụ cho các phòng chuyên môn
|
0,8
|
|
|
|
3
|
Tình trạng
tiêu cực trong bổ nhiệm công chức
|
1
|
|
|
|
4
|
Tính công
khai, minh bạch trong công tác bổ nhiệm công chức
|
1
|
|
|
|
5
|
Năng lực
chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,5
|
|
|
|
6
|
Tinh thần
trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,5
|
|
|
|
7
|
Tình trạng
công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân
|
0,9
|
|
|
|
8
|
Thực hiện
tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí tài chính, ngân sách
|
0,6
|
|
|
|
9
|
Tính hiệu
quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công
|
0,5
|
|
|
|
10
|
Tính hiệu
quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
0,8
|
|
|
|
11
|
Tính kịp
thời của thông tin được cung cấp trên Trang thông tin điện tử
|
0,7
|
|
|
|
12
|
Mức độ đầy
đủ của thông tin được cung cấp trên Trang thông tin điện tử
|
0,7
|
|
|
|
13
|
Mức độ thuận
tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử
|
0,7
|
|
|
|
14
|
Tính hiệu
quả của việc áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001 vào hoạt động
|
0,7
|
|
|
|
III
|
ĐIỂM
THƯỞNG
|
4
|
|
|
|
1
|
Có sáng kiến
hoặc giải pháp, cách làm mới mang lại hiệu quả trong công tác CCHC; chủ động
nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, điều
hành, phát triển ngành, lĩnh vực, tạo chuyển biến tích cực trên thực tế
|
2
|
|
|
|
2
|
Trên 50%
công việc được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao được hoàn thành sớm hạn (và
không có công việc trễ hạn, gia hạn)
|
1
|
|
|
|
3
|
Hoàn thành
số hóa từ 80% trở lên kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ban
|
1
|
|
|
|
*
|
TỔNG ĐIỂM TỐI ĐA (I + II + III)
|
60
|
|
|
|
IV
|
ĐIỂM TRỪ
|
5
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch
theo dõi thi hành pháp luật năm của Ban ban hành sau ngày 28/02 năm thực hiện
Kế hoạch
|
1
|
|
|
|
2
|
Thực hiện
không đúng trình tự, thủ tục xây dựng VBQPPL theo quy định pháp luật (nếu có)
|
1
|
|
|
|
3
|
Không thực
hiện chế độ báo cáo công tác rà soát VBQPPL, hệ thống hóa VBQPPL (nếu có)
hoặc thực hiện chế độ báo cáo công tác rà soát VBQPPL, hệ thống hóa VBQPPL
(nếu có) không đảm bảo theo quy định pháp luật và hướng dẫn của cơ quan có
thẩm quyền
|
0,5
|
|
|
|
4
|
Hoàn thành
số hóa dưới 25% kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ban
|
1
|
|
|
|
5
|
Còn trường
hợp gửi văn bản giấy đối với văn bản thuộc danh mục văn bản trao đổi hoàn
toàn dưới dạng điện tử theo quy định tại văn bản số 350/VP-HCQT ngày
07/02/2020 của Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
|
|
|
|
6
|
Quản lý, sử
dụng Hệ thống thư điện tử công vụ không đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định
tại Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 04/3/2011 của UBND tỉnh
|
0,5
|
|
|
|
7
|
Không kịp
thời rà soát, đề nghị thu hồi, bàn giao thiết bị chứng thư số chuyên dùng;
thay đổi, khóa hoặc xóa tài khoản thư điện tử công vụ, tài khoản đăng nhập
phần mềm QLVBĐH đối với cơ quan, cá nhân trong trường hợp thay đổi tên cơ
quan, cán bộ, công chức mất, nghỉ hưu, nghỉ việc, chuyển công tác,…
|
0,5
|
|
|
|
**
|
TỔNG ĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC (I + II + III - IV)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IB
NỘI DUNG, TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ÁP DỤNG CHO SỞ NGOẠI VỤ
(Kèm theo Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành
chính các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
trên địa bàn tỉnh Gia Lai được phê duyệt tại Quyết định số 720/QĐ-UBND ngày 19
tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự chấm
|
Tài liệu kiểm chứng hoặc
giải trình
|
Ghi chú
|
I
|
CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC
|
|
|
|
|
1
|
Công tác
chỉ đạo điều hành CCHC
|
8,5
|
|
|
|
1.1
|
Xây
dựng và thực hiện kế hoạch CCHC
|
1,75
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế
hoạch CCHC
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Đạt yêu
cầu về thời gian và đảm bảo chất lượng: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Không đạt
yêu cầu hoặc không ban hành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Thực hiện kế
hoạch CCHC
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành trên 80% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành từ 80% kế hoạch trở xuống: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Tuyên
truyền công tác CCHC
|
2
|
|
|
|
1.2.1
|
Nội dung
tuyên truyền công tác CCHC
|
1,25
|
|
|
|
-
|
Kế hoạch
tuyên truyền CCHC của Sở Ngoại vụ (Sở) xây dựng đầy đủ nội dung theo Kế hoạch tuyên truyền CCHC của tỉnh: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
trên 60% trở lên nội dung tuyên truyền theo kế hoạch tuyên truyền CCHC của tỉnh thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
từ 60% trở xuống nội dung tuyên truyền theo kế hoạch tuyên truyền CCHC của tỉnh: 0
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Hình thức
tuyên truyền CCHC
|
0,75
|
|
|
|
-
|
Có hình
thức tuyên truyền khác trên các nền tảng trực tuyến (mạng xã hội, phương tiện thông tin đại chúng trực tuyến) và đạt được số
lượt tiếp cận hoặc tương tác cao trong năm: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
trên 50% hình thức tuyên truyền UBND tỉnh giao trong Kế hoạch tuyên truyền CCHC của tỉnh: thì điểm đánh giá được tính theo
công thức:
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm
tra CCHC
|
1,5
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng
chuyên môn được kiểm tra trực tiếp trong năm
|
0,75
|
|
|
|
-
|
Từ 30% số
phòng chuyên môn: 0,75
|
|
|
|
|
-
|
Từ 20% -
dưới 30% số phòng chuyên môn: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 20%
số phòng chuyên môn: 0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các
vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
0,75
|
|
|
|
-
|
Có báo
cáo tổng hợp kết quả kiểm tra: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Có văn
bản chỉ đạo xử lý/kiến nghị xử lý sau kiểm tra của người có thẩm quyền; có báo cáo kết quả thực hiện chỉ đạo của người có thẩm
quyền: 0,5
|
|
|
|
|
1.4
|
Thực
hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ
|
1
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 1
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
không đầy đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn: Giảm trừ tương ứng theo hướng dẫn của Sở Nội
vụ.
|
|
|
|
|
1.5
|
Thực
hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh hoặc Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
2,25
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành 100% nhiệm vụ được giao có thời hạn trong năm đảm bảo thời gian quy định, xử lý đúng quy trình trên phần mềm Quản lý văn
bản và điều hành (QLVBĐH): 2,25
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành 100% nhiệm vụ được giao có thời hạn trong năm nhưng có nhiệm vụ hoàn thành trễ hạn so với thời gian quy định hoặc có nhiệm
vụ xử lý chưa đúng quy trình trên phần mềm QLVBĐH, để phần mềm báo trễ hạn:
Giảm trừ tương ứng theo hướng dẫn của Văn phòng UBND tỉnh.
|
|
|
|
|
-
|
Có nhiệm
vụ không hoàn thành: 0
|
|
|
|
|
2
|
Cải cách
thể chế
|
5,5
|
|
|
|
2.1
|
Theo
dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)
|
2,5
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện
các hoạt động về TDTHPL
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Thu thập
thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Kiểm tra
tình hình thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Điều tra,
khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết
quả TDTHPL
|
1
|
|
|
|
-
|
Ban hành
đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
-
|
Không ban
hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Kết
quả (tham mưu, trình cơ quan có thẩm quyền) sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi
bỏ, ban hành mới văn bản QPPL sau rà soát
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản đã hoàn thành việc xử lý: 1,5
|
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành: 1
|
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản chưa xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh
giá được tính theo công thức:
Trong đó:
a là tổng
số văn bản cần phải xử lý.
b là số
văn bản đã hoàn thành việc xử lý.
c là số
văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành (có dự thảo).
Trường
hợp a = 0, thực hiện đánh giá theo văn bản hướng dẫn.
|
|
|
|
|
2.3
|
Kết
quả (tham mưu, trình cơ quan có thẩm quyền) xử lý văn bản trái pháp luật do
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản đã hoàn thành việc xử lý: 1,5
|
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành: 1
|
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản chưa xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh
giá được tính theo công thức:
Trong đó:
a là tổng
số văn bản cần phải xử lý.
b là số
văn bản đã hoàn thành việc xử lý.
c là số
văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành (có dự thảo).
Trường
hợp a = 0, thực hiện đánh giá theo văn bản hướng dẫn.
|
|
|
|
|
3
|
Cải cách
thủ tục hành chính (TTHC) - Công bố, công khai TTHC và kết quả giải quyết
hồ sơ
|
3
|
|
|
|
3.1
|
Trình
UBND tỉnh công bố TTHC và danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, tiếp
nhận của Sở
|
1
|
|
|
|
-
|
Đúng quy
định: 1
|
|
|
|
|
-
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Niêm
yết, công khai danh mục TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công và trên Trang thông tin điện tử của Sở
|
1
|
|
|
|
-
|
100% số
TTHC được công khai, đăng tải đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
số TTHC được công khai, đăng tải đầy đủ, kịp thời, đúng quy định hoặc công khai TTHC không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.3
|
Công
khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Trang thông tin điện tử
|
0,5
|
|
|
|
-
|
100% hồ
sơ TTHC đã được công khai tiến độ, kết quả giải quyết đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
hồ sơ TTHC đã được công khai tiến độ, kết quả giải quyết đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.4
|
Công
bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC cấp tỉnh
|
0,5
|
|
|
|
-
|
100% TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở được công bố quy trình đúng thời hạn quy định và thường xuyên cập nhật trình công bố:
0,5
|
|
|
|
|
-
|
100% TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở được công bố quy trình nhưng nhưng chưa được cập nhật trình công bố thường xuyên: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Chưa công
bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở: 0
|
|
|
|
|
4
|
Cải cách
tổ chức bộ máy hành chính
|
3,5
|
|
|
|
4.1
|
Thực
hiện quy định của Trung ương và của tỉnh về tổ chức bộ máy
|
2,5
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp,
kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của các đơn vị thuộc Sở
|
1
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
-
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện
quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương tại Sở
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Trên 80%
phòng chuyên môn và tổ chức tương đương cấp phòng có số lượng lãnh đạo, quản lý ít hơn công chức không giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Từ 80%
trở xuống phòng chuyên môn và tổ chức tương đương cấp phòng có số lượng lãnh đạo, quản lý ít hơn công chức không giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực
hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính được cấp có thẩm quyền giao
|
1
|
|
|
|
|
Sử dụng
biên chế công chức được giao đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
-
|
Sử dụng
biên chế công chức được giao chưa đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5
|
Cải cách
chế độ công vụ
|
7,5
|
|
|
|
5.1
|
Triển
khai rà soát và bố trí cán bộ, công chức theo vị trí việc làm được duyệt
|
2
|
|
|
|
5.1.1
|
Thực hiện rà
soát hiện trạng cán bộ, công chức theo vị trí việc làm
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Có thực
hiện rà soát hiện trạng cán bộ, công chức so với mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm được duyệt: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện: 0
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ cán
bộ, công chức được bố trí theo vị trí việc làm
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Trên 70%
cán bộ, công chức được bố trí phù hợp với bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm thì điểm đánh giá được tính
theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Từ 70%
trở xuống cán bộ, công chức được bố trí phù hợp với bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực
hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương
đương
|
1,75
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện
quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
|
1
|
|
|
|
-
|
100% số
lãnh đạo được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định về điều kiện, tiêu chuẩn: 1
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
số lãnh đạo được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện
quy định về thời gian bổ nhiệm lại
|
0,75
|
|
|
|
-
|
100% lãnh
đạo được bổ nhiệm lại đúng thời gian quy định: 0,75
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
lãnh đạo được bổ nhiệm lại đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
5.3
|
Đánh
giá, phân loại công chức
|
2
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện
trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức theo quy định
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Đúng quy
định: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Chấp hành kỷ
luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Trong năm
không có lãnh đạo Sở bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Trong năm
không có lãnh đạo phòng chuyên môn bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
|
5.4
|
Chuyển
đổi vị trí công tác đối với công chức
|
0,75
|
|
|
|
5.4.1
|
Ban hành kế
hoạch chuyển đổi vị trí công tác
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Có ban
hành kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác hàng năm: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Không ban
hành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Thực hiện kế
hoạch chuyển đổi vị trí công tác
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Chuyển
đổi vị trí công tác công chức đạt từ 50% trở lên trên tổng số công chức đủ điều kiện chuyển đổi hàng năm: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Chuyển
đổi vị trí công tác không đạt tỷ lệ nêu trên: 0
|
|
|
|
|
5.5
|
Mức độ
hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức
|
1
|
|
|
|
-
|
Xây dựng
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành trên 70% chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành từ 70% chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch trở xuống: 0
|
|
|
|
|
6
|
Cải cách
tài chính công
|
6
|
|
|
|
6.1
|
Tổ
chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách
|
2,5
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện
quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ Ngân sách nhà nước
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Không có
sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1,5
|
|
|
|
|
-
|
Có sai
phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Tổ chức thực
hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính,
ngân sách (nếu có)
|
1
|
|
|
|
-
|
Điểm đánh
giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
6.2
|
Công
tác quản lý, sử dụng tài sản công
|
1,25
|
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành quy
chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý
|
0,5
|
|
|
|
|
100% số
cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%
số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Thực hiện
báo cáo tình hình quản lý sử dụng tài sản công tại các cơ quan, đơn vị
|
0,25
|
|
|
|
|
Đúng theo
quy định: 0,25
|
|
|
|
|
|
Không
đúng theo quy định: 0
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Thực hiện
quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đầy đủ biểu mẫu quy định: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ biểu mẫu quy định: 0
|
|
|
|
|
6.3
|
Xây
dựng dự toán ngân sách hàng năm
|
0,75
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đủ số lượng biểu mẫu và đảm bảo về nội dung, thời gian theo quy định: 0,75
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
không đủ số lượng biểu mẫu hoặc không đảm bảo về nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
6.4
|
Báo
cáo quyết toán; báo cáo tài chính; báo cáo kết quả thực hiện chế độ tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí của cơ quan hành chính
|
1,5
|
|
|
|
6.4.1
|
Báo cáo tài
chính; Báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm
|
1
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đủ số lượng biểu mẫu và đảm bảo về nội dung, thời gian theo quy định: 1
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện đủ số lượng biểu mẫu hoặc không đảm bảo về nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
6.4.2
|
Báo cáo kết
quả thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý
hành chính
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đủ số lượng biểu mẫu và đảm bảo về nội dung, thời gian theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện đủ số lượng biểu mẫu hoặc không đảm bảo về nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
7
|
Xây dựng
và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
|
11
|
|
|
|
7.1
|
Ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, điều hành
|
6
|
|
|
|
7.1.1
|
Tỷ lệ văn
bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
1
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản đi, đến được số hóa luân chuyển liên thông giữa các đơn vị (trừ văn bản mật): 1
|
|
|
|
|
-
|
Dưới
100%: 0
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn
bản, hồ sơ công việc được luân chuyển, xử lý hoàn toàn nội bộ trên phần mềm
Quản lý văn bản và điều hành (cả văn bản đi và đến; trừ văn bản mật)
|
2
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản, hồ sơ công việc đến được luân chuyển, xử lý hoàn toàn nội bộ trên phần mềm: 1
|
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản, hồ sơ công việc đi được luân chuyển, xử lý hoàn toàn nội bộ trên Quản lý văn bản và điều hành (phần mềm): 1
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Ứng dụng chữ
ký số trong cơ quan hành chính nhà nước
|
2
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản điện tử đi do Văn phòng phát hành được ký đầy đủ chữ ký số của cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo cơ quan (trừ văn
bản mật): 1,25
|
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản đến là văn bản giấy được số hóa, ký số và nhập vào phần mềm (trừ văn bản mật): 0,75
|
|
|
|
|
-
|
Không đáp
ứng yêu cầu trên: 0
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Sử dụng thư
điện tử công vụ trong công việc
|
1
|
|
|
|
-
|
100% tài
khoản thư điện tử công vụ được đổi mật khẩu mặc định, sử dụng phục vụ trong công việc: 1
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
tài khoản thư điện tử công vụ được đổi mật khẩu mặc định hoặc còn sử dụng dịch vụ thư điện tử công cộng trong trao đổi công
việc, văn bản hành chính: 0
|
|
|
|
|
7.2
|
Việc
cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử
|
2
|
|
|
|
7.2.1
|
Trang thông
tin điện tử cung cấp đầy đủ chuyên mục thông tin theo quy định
|
|
|
|
|
-
|
Đầy đủ
các chuyên mục thông tin: 1,25
|
|
|
|
|
-
|
Không đầy
đủ các chuyên mục thông tin: 0
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tính đầy đủ,
kịp thời của thông tin trong các chuyên mục trên Trang thông tin điện tử
|
|
|
|
|
-
|
Đạt từ
90% trở lên: 0,75
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 90%:
0
|
|
|
|
|
7.3
|
Áp
dụng Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
|
3
|
|
|
|
7.3.1
|
Thực hiện
triển khai và công bố áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001 cho tất cả các hoạt động liên quan đến giải quyết TTHC
cho tổ chức, cá nhân
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Đăng tải
Bản Công bố áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trên Trang thông tin điện tử của Sở và
thông báo bằng văn bản đến Sở Khoa học và Công nghệ: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Niêm yết
Chính sách chất lượng tại trụ sở của Sở: 0,25
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Thực hiện áp
dụng và duy trì tốt Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001 vào hoạt động
|
2
|
|
|
|
-
|
Xây dựng
mục tiêu chất lượng và kế hoạch thực hiện hàng năm: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng
bảng nhận diện rủi ro và cơ hội, kế hoạch giải quyết rủi ro và cơ hội hàng năm theo quy trình đã ban hành: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức
hoạt động đánh giá nội bộ định kỳ theo quy trình đã ban hành và Đánh giá thực hiện mục tiêu chất lượng: 0,75
|
|
|
|
|
-
|
Tiến hành
xem xét của lãnh đạo: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Đánh giá
kiểm tra việc giải quyết rủi ro và cơ hội: 0,25
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Thực hiện
khắc phục các điểm không phù hợp của Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Đã thực
hiện (nếu có điểm không phù hợp cần khắc phục): 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện (nếu có điểm không phù hợp cần khắc phục): 0
|
|
|
|
|
7.3.4
|
Báo cáo hàng
năm việc áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động quản lý của Sở
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đúng thời gian và nội dung theo quy định: 0,25
|
|
|
|
|
II
|
ĐIỀU TRA
XÃ HỘI HỌC (Đại biểu HĐND tỉnh; đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các đoàn thể tỉnh; lãnh đạo và công chức
các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện)
|
10
|
|
|
|
1
|
Tình hình
thực hiện quy chế làm việc
|
0,6
|
|
|
|
2
|
Tính hợp lý
trong việc phân công nhiệm vụ cho các phòng chuyên môn
|
0,8
|
|
|
|
3
|
Tình trạng
tiêu cực trong bổ nhiệm công chức
|
1
|
|
|
|
4
|
Tính công
khai, minh bạch trong công tác bổ nhiệm công chức
|
1
|
|
|
|
5
|
Năng lực
chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,5
|
|
|
|
6
|
Tinh thần
trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,5
|
|
|
|
7
|
Tình trạng
công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân
|
0,9
|
|
|
|
8
|
Thực hiện
tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí tài chính, ngân sách
|
0,6
|
|
|
|
9
|
Tính hiệu
quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công
|
0,5
|
|
|
|
10
|
Tính hiệu
quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
0,8
|
|
|
|
11
|
Tính kịp
thời của thông tin được cung cấp trên Trang thông tin điện tử
|
0,7
|
|
|
|
12
|
Mức độ đầy
đủ của thông tin được cung cấp trên Trang thông tin điện tử
|
0,7
|
|
|
|
13
|
Mức độ thuận
tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử
|
0,7
|
|
|
|
14
|
Tính hiệu
quả của việc áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001 vào hoạt động
|
0,7
|
|
|
|
III
|
ĐIỂM
THƯỞNG
|
3
|
|
|
|
1
|
Có sáng kiến
hoặc giải pháp, cách làm mới mang lại hiệu quả trong công tác CCHC; chủ động
nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, điều
hành, phát triển ngành, lĩnh vực, tạo chuyển biến tích cực trên thực tế
|
2
|
|
|
|
2
|
Trên 50%
công việc được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao được hoàn thành sớm hạn (và
không có công việc trễ hạn, gia hạn)
|
1
|
|
|
|
*
|
TỔNG ĐIỂM TỐI ĐA (I + II + III)
|
58
|
|
|
|
IV
|
ĐIỂM TRỪ
|
4
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch
theo dõi thi hành pháp luật năm của Sở ban hành sau ngày 28/02 năm thực hiện
Kế hoạch
|
1
|
|
|
|
2
|
Thực hiện
không đúng trình tự, thủ tục xây dựng VBQPPL theo quy định pháp luật (nếu có)
|
1
|
|
|
|
3
|
Không thực
hiện chế độ báo cáo công tác rà soát VBQPPL, hệ thống hóa VBQPPL (nếu có)
hoặc thực hiện chế độ báo cáo công tác rà soát VBQPPL, hệ thống hóa VBQPPL
(nếu có) không đảm bảo theo quy định pháp luật và hướng dẫn của cơ quan có
thẩm quyền
|
0,5
|
|
|
|
4
|
Còn trường
hợp gửi văn bản giấy đối với văn bản thuộc danh mục văn bản trao đổi hoàn
toàn dưới dạng điện tử theo quy định tại văn bản số 350/VP- HCQT ngày
07/02/2020 của Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
|
|
|
|
5
|
Quản lý, sử
dụng Hệ thống thư điện tử công vụ không đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định
tại Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 04/3/2011 của UBND tỉnh
|
0,5
|
|
|
|
6
|
Không kịp
thời rà soát, đề nghị thu hồi, bàn giao thiết bị chứng thư số chuyên dùng;
thay đổi, khóa hoặc xóa tài khoản thư điện tử công vụ, tài khoản đăng nhập
phần mềm QLVBĐH đối với cơ quan, cá nhân trong trường hợp thay đổi tên cơ
quan, cán bộ, công chức mất, nghỉ hưu, nghỉ việc, chuyển công tác,…
|
0,5
|
|
|
|
**
|
TỔNG ĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC (I + II + III - IV)
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IC
NỘI DUNG, TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ÁP DỤNG CHO THANH TRA TỈNH
(Kèm theo Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành
chính các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
trên địa bàn tỉnh Gia Lai được phê duyệt tại Quyết định số 720/QĐ-UBND ngày 19
tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự chấm
|
Tài liệu kiểm chứng hoặc giải trình
|
Ghi chú
|
I
|
CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC
|
|
|
|
|
1
|
Công tác
chỉ đạo điều hành CCHC
|
8,5
|
|
|
|
1.1
|
Xây
dựng và thực hiện kế hoạch CCHC
|
1,75
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế
hoạch CCHC
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Đạt yêu
cầu về thời gian và đảm bảo chất lượng: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Không đạt
yêu cầu hoặc không ban hành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Thực hiện kế
hoạch CCHC
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành trên 80% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành từ 80% kế hoạch trở xuống: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Tuyên
truyền công tác CCHC
|
2
|
|
|
|
1.2.1
|
Nội dung
tuyên truyền công tác CCHC
|
1,25
|
|
|
|
-
|
Kế hoạch
tuyên truyền CCHC của Thanh tra tỉnh xây dựng đầy đủ nội dung theo Kế hoạch tuyên truyền CCHC của tỉnh: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
trên 60% trở lên nội dung tuyên truyền theo kế hoạch tuyên truyền CCHC của tỉnh thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
từ 60% trở xuống nội dung tuyên truyền theo kế hoạch tuyên truyền CCHC của tỉnh: 0
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Hình thức
tuyên truyền CCHC
|
0,75
|
|
|
|
-
|
Có hình
thức tuyên truyền khác trên các nền tảng trực tuyến (mạng xã hội, phương tiện thông tin đại chúng trực tuyến) và đạt được số
lượt tiếp cận hoặc tương tác cao trong năm: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
trên 50% hình thức tuyên truyền UBND tỉnh giao trong Kế hoạch tuyên truyền CCHC của tỉnh: thì điểm đánh giá được tính theo
công thức:
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm
tra CCHC
|
1,5
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng
chuyên môn được kiểm tra trực tiếp trong năm
|
0,75
|
|
|
|
-
|
Từ 30% số
phòng chuyên môn: 0,75
|
|
|
|
|
-
|
Từ 20% -
dưới 30% số phòng chuyên môn: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 20%
số phòng chuyên môn: 0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các
vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
0,75
|
|
|
|
-
|
Có báo
cáo tổng hợp kết quả kiểm tra: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Có văn
bản chỉ đạo xử lý/kiến nghị xử lý sau kiểm tra của người có thẩm quyền; có báo cáo kết quả thực hiện chỉ đạo của người có thẩm
quyền: 0,5
|
|
|
|
|
1.4
|
Thực
hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ
|
1
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 1
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
không đầy đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn: Giảm trừ tương ứng theo hướng dẫn của Sở Nội
vụ.
|
|
|
|
|
1.5
|
Thực
hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh hoặc Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
2,25
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành 100% nhiệm vụ được giao có thời hạn trong năm đảm bảo thời gian quy định, xử lý đúng quy trình trên phần mềm Quản lý văn
bản và điều hành (QLVBĐH): 2,25
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành 100% nhiệm vụ được giao có thời hạn trong năm nhưng có nhiệm vụ hoàn thành trễ hạn so với thời gian quy định hoặc có nhiệm
vụ xử lý chưa đúng quy trình trên phần mềm QLVBĐH, để phần mềm báo trễ hạn:
Giảm trừ tương ứng theo hướng dẫn của Văn phòng UBND tỉnh.
|
|
|
|
|
-
|
Có nhiệm
vụ không hoàn thành: 0
|
|
|
|
|
2
|
Cải cách
thể chế
|
5,5
|
|
|
|
2.1
|
Theo
dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)
|
2,5
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện
các hoạt động về TDTHPL
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Thu thập
thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Kiểm tra
tình hình thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Điều tra,
khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết
quả TDTHPL
|
1
|
|
|
|
-
|
Ban hành
đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
-
|
Không ban
hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Kết
quả (tham mưu, trình cơ quan có thẩm quyền) sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi
bỏ, ban hành mới văn bản QPPL sau rà soát
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản đã hoàn thành việc xử lý: 1,5
|
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành: 1
|
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản chưa xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh
giá được tính theo công thức:
Trong đó:
a là tổng
số văn bản cần phải xử lý.
b là số
văn bản đã hoàn thành việc xử lý.
c là số
văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành (có dự thảo).
Trường
hợp a = 0, thực hiện đánh giá theo văn bản hướng dẫn.
|
|
|
|
|
2.3
|
Kết
quả (tham mưu, trình cơ quan có thẩm quyền) xử lý văn bản trái pháp luật do
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản đã hoàn thành việc xử lý: 1,5
|
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành: 1
|
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản chưa xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh
giá được tính theo công thức:
Trong đó:
a là tổng
số văn bản cần phải xử lý.
b là số
văn bản đã hoàn thành việc xử lý.
c là số
văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành (có dự thảo).
Trường
hợp a = 0, thực hiện đánh giá theo văn bản hướng dẫn.
|
|
|
|
|
3
|
Cải cách
thủ tục hành chính (TTHC) - Công bố, công khai TTHC và kết quả giải quyết
hồ sơ
|
3,5
|
|
|
|
3.1
|
Trình
UBND tỉnh công bố TTHC và danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, tiếp
nhận của Thanh tra tỉnh
|
1
|
|
|
|
-
|
Đúng quy
định: 1
|
|
|
|
|
-
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Niêm
yết, công khai danh mục TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công và trên Trang thông tin điện tử của Thanh tra tỉnh
|
1
|
|
|
|
-
|
100% số
TTHC được công khai, đăng tải đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
số TTHC được công khai, đăng tải đầy đủ, kịp thời, đúng quy định hoặc công khai TTHC không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.3
|
Công
khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Trang thông tin điện tử
|
0,5
|
|
|
|
-
|
100% hồ
sơ TTHC đã được công khai tiến độ, kết quả giải quyết đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
hồ sơ TTHC đã được công khai tiến độ, kết quả giải quyết đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.4
|
Công
bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC cấp tỉnh
|
0,5
|
|
|
|
-
|
100% TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh được công bố quy trình đúng thời hạn quy định và thường xuyên cập nhật
trình công bố: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
100% TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh được công bố quy trình nhưng nhưng chưa được cập nhật trình công bố thường
xuyên: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Chưa công
bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh: 0
|
|
|
|
|
3.5
|
Trình
công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC cấp huyện, cấp xã
|
0,5
|
|
|
|
-
|
100% TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, cấp xã được trình công bố quy trình đúng thời hạn quy định và thường xuyên
cập nhật công bố: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
100% TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, cấp xã được trình công bố quy trình nhưng chưa cập nhật công bố thường
xuyên: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Chưa
trình công bố quy trình TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, cấp xã: 0
|
|
|
|
|
4
|
Cải cách
tổ chức bộ máy hành chính
|
3,5
|
|
|
|
4.1
|
Thực
hiện quy định của Trung ương và của tỉnh về tổ chức bộ máy
|
2,5
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp,
kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của các đơn vị thuộc Thanh tra
tỉnh
|
1
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
-
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện
quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương tại Thanh tra
tỉnh
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Trên 80%
phòng chuyên môn và tổ chức tương đương cấp phòng có số lượng lãnh đạo, quản lý ít hơn công chức không giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Từ 80%
trở xuống phòng chuyên môn và tổ chức tương đương cấp phòng có số lượng lãnh đạo, quản lý ít hơn công chức không giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực
hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính được cấp có thẩm quyền giao
|
1
|
|
|
|
-
|
Sử dụng
biên chế công chức được giao đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
-
|
Sử dụng
biên chế công chức được giao chưa đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5
|
Cải cách
chế độ công vụ
|
7,5
|
|
|
|
5.1
|
Triển
khai rà soát và bố trí cán bộ, công chức theo vị trí việc làm được duyệt
|
2
|
|
|
|
5.1.1
|
Thực hiện rà
soát hiện trạng cán bộ, công chức theo vị trí việc làm
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Có thực
hiện rà soát hiện trạng cán bộ, công chức so với mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm được duyệt: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện: 0
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ cán
bộ, công chức được bố trí theo vị trí việc làm
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Trên 70%
- 100% cán bộ, công chức được bố trí phù hợp với bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm thì điểm đánh giá
được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Từ 70%
trở xuống cán bộ, công chức được bố trí phù hợp với bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực
hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương
đương
|
1,75
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện
quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
|
1
|
|
|
|
-
|
100% số
lãnh đạo được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định về điều kiện, tiêu chuẩn: 1
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
số lãnh đạo được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện
quy định về thời gian bổ nhiệm lại
|
0,75
|
|
|
|
-
|
100% lãnh
đạo được bổ nhiệm lại đúng thời gian quy định: 0,75
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
lãnh đạo được bổ nhiệm lại đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
5.3
|
Đánh
giá, phân loại công chức
|
2
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện
trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức theo quy định
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Đúng quy
định: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Chấp hành kỷ
luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Trong năm
không có lãnh đạo Thanh tra tỉnh bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Trong năm
không có lãnh đạo phòng chuyên môn bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
|
5.4
|
Chuyển
đổi vị trí công tác đối với công chức
|
0,75
|
|
|
|
5.4.1
|
Ban hành kế
hoạch chuyển đổi vị trí công tác
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Có ban
hành kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác hàng năm: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Không ban
hành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Thực hiện kế
hoạch chuyển đổi vị trí công tác
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Chuyển
đổi vị trí công tác công chức đạt từ 50% trở lên trên tổng số công chức đủ điều kiện chuyển đổi hàng năm: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Chuyển
đổi vị trí công tác không đạt tỷ lệ nêu trên: 0
|
|
|
|
|
5.5
|
Mức độ
hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức
|
1
|
|
|
|
-
|
Xây dựng
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành trên 70% chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành từ 70% chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch trở xuống: 0
|
|
|
|
|
6
|
Cải cách
tài chính công
|
6
|
|
|
|
6.1
|
Tổ
chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách
|
2,5
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện
quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ Ngân sách nhà nước
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Không có
sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1,5
|
|
|
|
|
-
|
Có sai
phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Tổ chức thực
hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính,
ngân sách (nếu có)
|
1
|
|
|
|
-
|
Điểm đánh
giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
6.2
|
Công
tác quản lý, sử dụng tài sản công
|
1,25
|
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành quy
chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý
|
0,5
|
|
|
|
|
100% số
cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%
số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Thực hiện
báo cáo tình hình quản lý sử dụng tài sản công tại các cơ quan, đơn vị
|
0,25
|
|
|
|
|
Đúng theo
quy định: 0,25
|
|
|
|
|
|
Không
đúng theo quy định: 0
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Thực hiện
quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đầy đủ biểu mẫu quy định: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ biểu mẫu quy định: 0
|
|
|
|
|
6.3
|
Xây
dựng dự toán ngân sách hàng năm
|
0,75
|
|
|
|
|
Thực hiện
đủ số lượng biểu mẫu và đảm bảo về nội dung, thời gian theo quy định: 0,75
|
|
|
|
|
|
Thực hiện
không đủ số lượng biểu mẫu hoặc không đảm bảo về nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
6.4
|
Báo
cáo quyết toán; báo cáo tài chính; báo cáo kết quả thực hiện chế độ tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí của cơ quan hành chính
|
1,5
|
|
|
|
6.4.1
|
Báo cáo tài
chính; Báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện
đủ số lượng biểu mẫu và đảm bảo về nội dung, thời gian theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không
thực hiện đủ số lượng biểu mẫu hoặc không đảm bảo về nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
6.4.2
|
Báo cáo kết
quả thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý
hành chính
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đủ số lượng biểu mẫu và đảm bảo về nội dung, thời gian theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện đủ số lượng biểu mẫu hoặc không đảm bảo về nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
7
|
Xây dựng
và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
|
11
|
|
|
|
7.1
|
Ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, điều hành
|
6
|
|
|
|
7.1.1
|
Tỷ lệ văn
bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
1
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản đi, đến được số hóa luân chuyển liên thông giữa các đơn vị (trừ văn bản mật): 1
|
|
|
|
|
-
|
Dưới
100%: 0
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn
bản, hồ sơ công việc được luân chuyển, xử lý hoàn toàn nội bộ trên phần mềm
QLVBĐH (cả văn bản đi và đến; trừ văn bản mật)
|
2
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản, hồ sơ công việc đến được luân chuyển, xử lý hoàn toàn nội bộ trên phần mềm: 1
|
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản, hồ sơ công việc đi được luân chuyển, xử lý hoàn toàn nội bộ trên phần mềm: 1
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Ứng dụng chữ
ký số trong cơ quan hành chính nhà nước
|
2
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản điện tử đi do Thanh tra tỉnh phát hành được ký đầy đủ chữ ký số của cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo cơ quan (trừ
văn bản mật): 1,25
|
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản đến là văn bản giấy được số hóa, ký số và nhập vào phần mềm (trừ văn bản mật): 0,75
|
|
|
|
|
-
|
Không đáp
ứng yêu cầu trên: 0
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Sử dụng thư
điện tử công vụ trong công việc
|
1
|
|
|
|
-
|
100% tài
khoản thư điện tử công vụ được đổi mật khẩu mặc định, sử dụng phục vụ trong công việc: 1
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
tài khoản thư điện tử công vụ được đổi mật khẩu mặc định hoặc còn sử dụng dịch vụ thư điện tử công cộng trong trao đổi công
việc, văn bản hành chính: 0
|
|
|
|
|
7.2
|
Việc
cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử
|
2
|
|
|
|
7.2.1
|
Trang thông
tin điện tử cung cấp đầy đủ chuyên mục thông tin theo quy định
|
1,25
|
|
|
|
-
|
Đầy đủ
các chuyên mục thông tin: 1,25
|
|
|
|
|
-
|
Không đầy
đủ các chuyên mục thông tin: 0
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tính đầy đủ,
kịp thời của thông tin trong các chuyên mục trên Trang thông tin điện tử
|
0,75
|
|
|
|
-
|
Đạt từ
90% trở lên: 0,75
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 90%:
0
|
|
|
|
|
7.3
|
Áp
dụng Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
|
3
|
|
|
|
7.3.1
|
Thực hiện
triển khai và công bố áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001 cho tất cả các hoạt động liên quan đến giải quyết TTHC
cho tổ chức, cá nhân
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Đăng tải
Bản Công bố áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trên Trang thông tin điện tử của Thanh
tra tỉnh và thông báo bằng văn bản đến Sở Khoa học và Công nghệ: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Niêm yết
Chính sách chất lượng tại trụ sở của Thanh tra tỉnh: 0,25
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Thực hiện áp
dụng và duy trì tốt Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001 vào hoạt động
|
2
|
|
|
|
-
|
Xây dựng
mục tiêu chất lượng và kế hoạch thực hiện hàng năm: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng
bảng nhận diện rủi ro và cơ hội, kế hoạch giải quyết rủi ro và cơ hội hàng năm theo quy trình đã ban hành: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức
hoạt động đánh giá nội bộ định kỳ theo quy trình đã ban hành và Đánh giá thực hiện mục tiêu chất lượng: 0,75
|
|
|
|
|
-
|
Tiến hành
xem xét của lãnh đạo: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Đánh giá
kiểm tra việc giải quyết rủi ro và cơ hội: 0,25
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Thực hiện
khắc phục các điểm không phù hợp của Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Đã thực
hiện (nếu có điểm không phù hợp cần khắc phục): 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện (nếu có điểm không phù hợp cần khắc phục): 0
|
|
|
|
|
7.3.4
|
Báo cáo hàng
năm việc áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động quản lý của Thanh tra tỉnh
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đúng thời gian và nội dung theo quy định: 0,25
|
|
|
|
|
II
|
ĐIỀU TRA
XÃ HỘI HỌC (Đại biểu HĐND tỉnh; đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các đoàn thể tỉnh; lãnh đạo và công chức các phòng chuyên môn
thuộc UBND cấp huyện)
|
10
|
|
|
|
1
|
Tình hình
thực hiện quy chế làm việc của
|
0,6
|
|
|
|
2
|
Tính hợp lý
trong việc phân công nhiệm vụ cho các phòng chuyên môn
|
0,8
|
|
|
|
3
|
Tình trạng
tiêu cực trong bổ nhiệm công chức
|
1
|
|
|
|
4
|
Tính công
khai, minh bạch trong công tác bổ nhiệm công chức
|
1
|
|
|
|
5
|
Năng lực
chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,5
|
|
|
|
6
|
Tinh thần
trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,5
|
|
|
|
7
|
Tình trạng
công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân
|
0,9
|
|
|
|
8
|
Thực hiện
tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí tài chính, ngân sách
|
0,6
|
|
|
|
9
|
Tính hiệu
quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công
|
0,5
|
|
|
|
10
|
Tính hiệu
quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
0,8
|
|
|
|
11
|
Tính kịp
thời của thông tin được cung cấp trên Trang thông tin điện tử
|
0,7
|
|
|
|
12
|
Mức độ đầy
đủ của thông tin được cung cấp trên Trang thông tin điện tử
|
0,7
|
|
|
|
13
|
Mức độ thuận
tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử
|
0,7
|
|
|
|
14
|
Tính hiệu
quả của việc áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001 vào hoạt động
|
0,7
|
|
|
|
III
|
ĐIỂM
THƯỞNG
|
5
|
|
|
|
1
|
Có sáng kiến
hoặc giải pháp, cách làm mới mang lại hiệu quả trong công tác CCHC; chủ động
nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, điều
hành, phát triển ngành, lĩnh vực, tạo chuyển biến tích cực trên thực tế
|
2
|
|
|
|
2
|
Trên 30%
công việc được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao được hoàn thành trước thời
hạn quy định và không có công việc trễ hạn, gia hạn
|
1
|
|
|
|
3
|
Trên 30% đơn
thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh được tham
mưu/báo cáo sớm thời hạn quy định
|
0,5
|
|
|
|
4
|
Trên 30%
cuộc thanh tra theo kế hoạch hoàn thành sớm thời hạn so với thời gian Luật
định
|
1
|
|
|
|
5
|
100% các kết
luận thanh tra được thực hiện công khai trên Trang thông tin điện tử của
Thanh tra tỉnh theo quy định trừ những nội dung trong kết luận thanh tra
thuộc bí mật nhà nước
|
0,5
|
|
|
|
*
|
TỔNG ĐIỂM TỐI ĐA (I + II + III)
|
60,5
|
|
|
|
IV
|
ĐIỂM TRỪ
|
5
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch
theo dõi thi hành pháp luật năm của Thanh tra tỉnh ban hành sau ngày 28/02
năm thực hiện Kế hoạch
|
1
|
|
|
|
2
|
Thực hiện
không đúng trình tự, thủ tục xây dựng VBQPPL theo quy định pháp luật (nếu có)
|
1
|
|
|
|
3
|
Không thực
hiện chế độ báo cáo công tác rà soát VBQPPL, hệ thống hóa VBQPPL (nếu có)
hoặc thực hiện chế độ báo cáo công tác rà soát VBQPPL, hệ thống hóa VBQPPL
(nếu có) không đảm bảo theo quy định pháp luật và hướng dẫn của cơ quan có
thẩm quyền
|
0,5
|
|
|
|
4
|
Có cán bộ,
công chức thuộc Thanh tra tỉnh bị xử lý kỷ luật do vi phạm các quy định liên
quan đến công tác tài chính, ngân sách, phòng chống tham nhũng
|
1
|
|
|
|
5
|
Còn trường
hợp gửi văn bản giấy đối với văn bản thuộc danh mục văn bản trao đổi hoàn
toàn dưới dạng điện tử theo quy định tại văn bản số 350/VP- HCQT ngày
07/02/2020 của Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
|
|
|
|
6
|
Quản lý, sử
dụng Hệ thống thư điện tử công vụ không đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định
tại Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 04/3/2011 của UBND tỉnh
|
0,5
|
|
|
|
7
|
Không kịp
thời rà soát, đề nghị thu hồi, bàn giao thiết bị chứng thư số chuyên dùng;
thay đổi, khóa hoặc xóa tài khoản thư điện tử công vụ, tài khoản đăng nhập
phần mềm QLVBĐH đối với cơ quan, cá nhân trong trường hợp thay đổi tên cơ
quan, cán bộ, công chức mất, nghỉ hưu, nghỉ việc, chuyển công tác,…
|
0,5
|
|
|
|
**
|
TỔNG ĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC (I + II + III - IV)
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC ID
NỘI DUNG, TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ÁP DỤNG CHO VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
(Kèm theo Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành
chính các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
trên địa bàn tỉnh Gia Lai được phê duyệt tại Quyết định số 720/QĐ-UBND ngày 19
tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự chấm
|
Tài liệu kiểm chứng hoặc giải trình
|
Ghi chú
|
I
|
CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC
|
|
|
|
|
1
|
Công tác
chỉ đạo điều hành CCHC
|
8,5
|
|
|
|
1.1
|
Xây
dựng và thực hiện kế hoạch CCHC
|
1,75
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế
hoạch CCHC
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Đạt yêu
cầu về thời gian và đảm bảo chất lượng: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Không đạt
yêu cầu hoặc không ban hành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Thực hiện kế
hoạch CCHC
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành trên 80% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành từ 80% kế hoạch trở xuống: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Tuyên
truyền công tác CCHC
|
2
|
|
|
|
1.2.1
|
Nội dung
tuyên truyền công tác CCHC
|
1,25
|
|
|
|
-
|
Kế hoạch
tuyên truyền CCHC của Văn phòng UBND tỉnh (Văn phòng) xây dựng đầy đủ nội dung theo Kế hoạch tuyên truyền CCHC của tỉnh:
0,25
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
trên 60% trở lên nội dung tuyên truyền theo kế hoạch tuyên truyền CCHC của tỉnh thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
từ 60% trở xuống nội dung tuyên truyền theo kế hoạch tuyên truyền CCHC của tỉnh: 0
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Hình thức
tuyên truyền CCHC
|
0,75
|
|
|
|
-
|
Có hình
thức tuyên truyền khác trên các nền tảng trực tuyến (mạng xã hội, phương tiện thông tin đại chúng trực tuyến) và đạt được số
lượt tiếp cận hoặc tương tác cao trong năm: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
trên 50% hình thức tuyên truyền UBND tỉnh giao trong Kế hoạch tuyên truyền CCHC của tỉnh: thì điểm đánh giá được tính theo
công thức:
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm
tra CCHC
|
1,5
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng,
đơn vị trực thuộc được kiểm tra trực tiếp trong năm
|
0,75
|
|
|
|
-
|
Từ 30% số
phòng, đơn vị trực thuộc: 0,75
|
|
|
|
|
-
|
Từ 20% -
dưới 30% số phòng, đơn vị trực thuộc: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 20%
số phòng, đơn vị trực thuộc: 0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các
vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
0,75
|
|
|
|
-
|
Có báo
cáo tổng hợp kết quả kiểm tra: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Có văn
bản chỉ đạo xử lý/kiến nghị xử lý sau kiểm tra của người có thẩm quyền; có báo cáo kết quả thực hiện chỉ đạo của người có thẩm
quyền: 0,5
|
|
|
|
|
1.4
|
Thực
hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ
|
1
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 1
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
không đầy đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn: Giảm trừ tương ứng theo hướng dẫn của Sở Nội
vụ.
|
|
|
|
|
1.5
|
Kiểm
soát việc thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh hoặc Chủ tịch UBND tỉnh giao các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
2,25
|
|
|
|
1.5.1
|
Cập nhật
nhắc việc đầy đủ trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành trong thời hạn 02
ngày kể từ ngày ban hành văn bản
|
1,25
|
|
|
|
-
|
Cập nhật
đầy đủ, đúng thời hạn 100%: 1,25
|
|
|
|
|
-
|
Trên 90%
- dưới 100% số hồ sơ TTHC trong năm giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Từ 90%
trở xuống: 0
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Theo dõi,
ban hành văn bản đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện các nhiệm
vụ được UBND tỉnh hoặc Chủ tịch UBND tỉnh giao đối với các nhiệm vụ quá hạn,
chưa hoàn thành từ 10 ngày trở lên
|
1
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành 100%: 1
|
|
|
|
|
-
|
Trên 90%
- dưới 100%: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Từ 90%
trở xuống: 0,25
|
|
|
|
|
2
|
Cải cách
thể chế
|
5,5
|
|
|
|
2.1
|
Theo
dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)
|
2,5
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện
các hoạt động về TDTHPL
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Thu thập
thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Kiểm tra
tình hình thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Điều tra,
khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết
quả TDTHPL
|
1
|
|
|
|
-
|
Ban hành
đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
-
|
Không ban
hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Kết
quả (tham mưu, trình cơ quan có thẩm quyền) sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi
bỏ, ban hành mới văn bản QPPL sau rà soát
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản đã hoàn thành việc xử lý: 1,5
|
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành: 1
|
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản chưa xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh
giá được tính theo công thức:
Trong đó:
a là tổng
số văn bản cần phải xử lý.
b là số
văn bản đã hoàn thành việc xử lý.
c là số
văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành (có dự thảo).
Trường
hợp a = 0, thực hiện đánh giá theo văn bản hướng dẫn.
|
|
|
|
|
2.3
|
Kết
quả (tham mưu, trình cơ quan có thẩm quyền) xử lý văn bản trái pháp luật do
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản đã hoàn thành việc xử lý: 1,5
|
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành: 1
|
|
|
|
|
-
|
Tất cả số
văn bản chưa xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh
giá được tính theo công thức:
Trong đó:
a là tổng
số văn bản cần phải xử lý.
b là số
văn bản đã hoàn thành việc xử lý.
c là số
văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành (có dự thảo).
Trường
hợp a = 0, thực hiện đánh giá theo văn bản hướng dẫn.
|
|
|
|
|
3
|
Cải cách
thủ tục hành chính (TTHC)
|
11,5
|
|
|
|
3.1
|
Thực
hiện cơ chế Một cửa điện tử, Một cửa điện tử liên thông
|
5,5
|
|
|
|
3.1.1
|
Tỷ lệ hồ sơ
TTHC được quản lý quá trình tiếp nhận, xử lý, trả kết quả thông qua Hệ thống
Một cửa điện tử liên thông
|
1
|
|
|
|
-
|
100% hồ
sơ TTHC được tiếp nhận và trả kết quả thông qua Hệ thống Một cửa điện tử liên thông: 1
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
hồ sơ TTHC được tiếp nhận và trả kết quả thông qua Hệ thống Một cửa điện tử liên thông: 0
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Việc tiếp
nhận và giải quyết hồ sơ đúng nguyên tắc thực hiện cơ chế Một cửa, Một cửa
liên thông
|
3
|
|
|
|
-
|
Có Thông
báo bổ sung/trả hồ sơ bằng văn bản do người có thẩm quyền ký, nêu rõ lý do, thời hạn báo cáo UBND tỉnh: 1
|
|
|
|
|
-
|
Có Thông
báo từ chối giải quyết hồ sơ bằng văn bản do người có thẩm quyền ký, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với các hồ sơ từ chối giải quyết
theo quy định: 1
|
|
|
|
|
-
|
Có Thông
báo xin lỗi, hẹn lại thời gian trả kết quả bằng văn bản do người có thẩm quyền ký, gửi cho cơ quan trình hồ sơ để thông báo cho tổ
chức, cá nhân đối với hồ sơ trễ hạn: 1
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Đảm bảo tính
đồng bộ trong việc cập nhật thông tin hồ sơ giải quyết TTHC trên Hệ thống Một
cửa điện tử
|
1
|
|
|
|
-
|
100% hồ
sơ TTHC được cập nhật lên Hệ thống Một cửa điện tử đồng bộ với quá trình giải quyết hồ sơ thực tế: 1
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
hồ sơ TTHC được cập nhật lên Hệ thống Một cửa điện tử đồng bộ với quá trình giải quyết hồ sơ thực tế: 0
|
|
|
|
|
3.1.4
|
Thực hiện
đúng, đầy đủ và cập nhật thông tin vào các biểu mẫu trong quy trình giải
quyết TTHC theo quy định
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đúng, đầy đủ, chính xác theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
không đúng, không đầy đủ theo quy định: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Kết
quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
2,5
|
|
|
|
-
|
100% số
hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền UBND tỉnh được giải quyết đúng hạn trong năm: 2,5
|
|
|
|
|
-
|
Trên 80%
- dưới 100% số hồ sơ TTHC trong năm giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Từ 80% số
hồ sơ TTHC trong năm giải quyết đúng hạn trở xuống: 0
|
|
|
|
|
3.3
|
Tiếp
nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của tổ chức, công dân
|
3,5
|
|
|
|
3.3.1
|
Tổ chức thực
hiện việc tiếp nhận PAKN của tổ chức, công dân
|
1
|
|
|
|
-
|
Niêm yết
công khai nội dung hướng dẫn, kênh thông tin thực hiện việc tiếp nhận PAKN của tổ chức, công dân (đường dây nóng, địa chỉ
email, Hệ thống thông tin dịch vụ công 1022,…) trên Cổng thông tin điện tử
của tỉnh và các hình thức công khai khác: 1
|
|
|
|
|
-
|
Không
niêm yết công khai hoặc niêm yết không đúng : 0
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Xử lý PAKN
của tổ chức, công dân
|
1,5
|
|
|
|
-
|
100% số
PAKN được tiếp nhận (thông qua số điện thoại đường dây nóng, địa chỉ email, Hệ thống thông tin dịch vụ công 1022,…) được xử lý
hoặc chuyển đến cơ quan có thẩm quyền xử lý: 1,5
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
số PAKN được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý: 0
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Đôn đốc,
theo dõi việc xử lý PAKN của tổ chức, công dân
|
1
|
|
|
|
-
|
Từ 80% -
100% các PAKN của tổ chức, công dân được chuyển đến cơ quan có thẩm quyền xử lý có theo dõi kết quả xử lý và thông báo cho
công dân kết quả xử lý: 1
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 80%
các PAKN của tổ chức, công dân được chuyển đến cơ quan có thẩm quyền xử lý có theo dõi kết quả xử lý và thông báo cho
công dân kết quả xử lý: 0
|
|
|
|
|
4
|
Cải cách
tổ chức bộ máy hành chính
|
4,5
|
|
|
|
4.1
|
Thực
hiện quy định của Trung ương và của tỉnh về tổ chức bộ máy
|
2,5
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp,
kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của các đơn vị thuộc Văn phòng
|
1
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
-
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện
quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương tại Văn phòng
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Trên 80%
phòng chuyên môn và tổ chức tương đương cấp phòng có số lượng lãnh đạo, quản lý ít hơn công chức không giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Từ 80%
trở xuống phòng chuyên môn và tổ chức tương đương cấp phòng có số lượng lãnh đạo, quản lý ít hơn công chức không giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực
hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
1
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện
quy định về sử dụng biên chế hành chính
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Sử dụng
biên chế công chức được giao đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Sử dụng
biên chế công chức được giao chưa đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện
quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Quản lý,
sử dụng số lượng người làm việc theo đúng chỉ tiêu được giao: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Quản lý,
sử dụng số lượng người làm việc không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực
hiện các quy định về phân cấp quản lý
|
1
|
|
|
|
4.3.1
|
Có thực hiện
rà soát và đề xuất UBND tỉnh phương án phân cấp, ủy quyền quản lý Nhà nước
theo ngành, lĩnh vực
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Có thực
hiện: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện
thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Văn phòng đã phân cấp, ủy quyền cho địa phương
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Có thực
hiện kiểm tra: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các
vấn đề về phân cấp, ủy quyền phát hiện qua kiểm tra
|
0,25
|
|
|
|
-
|
100% số
vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
5
|
Cải cách
chế độ công vụ
|
9
|
|
|
|
5.1
|
Triển
khai rà soát và bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm được
duyệt
|
3
|
|
|
|
5.1.1
|
Thực hiện rà
soát hiện trạng cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Có thực
hiện rà soát hiện trạng cán bộ, công chức, viên chức so với mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm được duyệt: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện: 0
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ cán
bộ, công chức được bố trí theo vị trí việc làm
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Trên 70%
- 100% cán bộ, công chức được bố trí phù hợp với bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm thì điểm đánh giá
được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Từ 70%
trở xuống cán bộ, công chức được bố trí phù hợp với bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm: 0
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Bố trí viên
chức theo đúng vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được phê
duyệt tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
|
1
|
|
|
|
-
|
Trên 70%
- 100% viên chức bố trí đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị trí thì điểm đánh
giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Từ 70%
trở xuống viên chức bố trí đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị trí: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực
hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Đúng quy
định: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực
hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương
đương
|
1,75
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện
quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
|
1
|
|
|
|
-
|
100% số
lãnh đạo được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định về điều kiện, tiêu chuẩn: 1
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
số lãnh đạo được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Thực hiện
quy định về thời gian bổ nhiệm lại
|
0,75
|
|
|
|
-
|
100% lãnh
đạo được bổ nhiệm lại đúng thời gian quy định: 0,75
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
lãnh đạo được bổ nhiệm lại đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh
giá, phân loại công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện
trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Đúng quy
định: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Chấp hành kỷ
luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Trong năm
không có lãnh đạo Văn phòng bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Trong năm
không có lãnh đạo cơ quan chuyên môn (chi cục, phòng, ban và tương đương) bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Trong năm
không có lãnh đạo đơn vị sự nghiệp trực thuộc bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
5.5
|
Chuyển
đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức
|
0,75
|
|
|
|
5.5.1
|
Ban hành kế
hoạch chuyển đổi vị trí công tác
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Có ban
hành kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác hàng năm: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Không ban
hành kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Thực hiện kế
hoạch chuyển đổi vị trí công tác
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Chuyển
đổi vị trí công tác công chức, viên chức đạt từ 50% trở lên trên tổng số công chức, viên chức đủ điều kiện chuyển đổi hàng năm: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Chuyển
đổi vị trí công tác không đạt tỷ lệ nêu trên: 0
|
|
|
|
|
5.6
|
Mức độ
hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
-
|
Xây dựng
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành trên 70% - 100% chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn
thành từ 70% chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch trở xuống: 0
|
|
|
|
|
6
|
Cải cách
tài chính công
|
8,25
|
|
|
|
6.1
|
Tổ
chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách
|
2,5
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện
quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ Ngân sách nhà nước
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Không có
sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1,5
|
|
|
|
|
-
|
Có sai
phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Tổ chức thực
hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính,
ngân sách (nếu có)
|
1
|
|
|
|
-
|
Điểm đánh
giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
6.2
|
Công
tác quản lý, sử dụng tài sản công
|
1,25
|
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành quy
chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý
|
0,5
|
|
|
|
|
100% số
cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%
số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Thực hiện
báo cáo tình hình quản lý sử dụng tài sản công tại các cơ quan, đơn vị
|
0,25
|
|
|
|
|
Đúng theo
quy định: 0,25
|
|
|
|
|
|
Không
đúng theo quy định: 0
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Thực hiện
quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đầy đủ biểu mẫu quy định: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ biểu mẫu quy định: 0
|
|
|
|
|
6.3
|
Xây
dựng dự toán ngân sách hàng năm
|
0,75
|
|
|
|
|
Thực hiện
đủ số lượng biểu mẫu và đảm bảo về nội dung, thời gian theo quy định: 0,75
|
|
|
|
|
|
Thực hiện
không đủ số lượng biểu mẫu hoặc không đảm bảo về nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
6.4
|
Báo
cáo quyết toán; báo cáo tài chính; báo cáo kết quả thực hiện chế độ tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí của cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập
|
1,25
|
|
|
|
6.4.1
|
Báo cáo tài
chính; Báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm
|
0,75
|
|
|
|
|
Thực hiện
đủ số lượng biểu mẫu và đảm bảo về nội dung, thời gian theo quy định: 0,75
|
|
|
|
|
|
Không
thực hiện đủ số lượng biểu mẫu hoặc không đảm bảo về nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
6.4.2
|
Báo cáo kết
quả thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý
hành chính; báo cáo kết quả thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (nếu có)
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đủ số lượng biểu mẫu và đảm bảo về nội dung, thời gian theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện đủ số lượng biểu mẫu hoặc không đảm bảo về nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0
|
|
|
|
|
6.5
|
Thực
hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
2,5
|
|
|
|
6.5.1
|
Thực hiện
quy định về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại
các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1
|
|
|
|
-
|
Không có
sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
-
|
Có sai
phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
6.5.2
|
Tỷ lệ giảm
chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015
|
1,5
|
|
|
|
-
|
Đạt tỷ lệ
từ 10% trở lên: 1,5
|
|
|
|
|
-
|
Đạt tỷ lệ
dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
7
|
Xây dựng
và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
|
12,25
|
|
|
|
7.1
|
Ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, điều hành
|
6,75
|
|
|
|
7.1.1
|
Tỷ lệ văn
bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
1
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản đi, đến được số hóa luân chuyển liên thông giữa các đơn vị (trừ văn bản mật): 1
|
|
|
|
|
-
|
Dưới
100%: 0
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn
bản, hồ sơ công việc được luân chuyển, xử lý hoàn toàn nội bộ trên phần mềm
QLVBĐH (cả văn bản đi và đến; trừ văn bản mật)
|
2
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản, hồ sơ công việc đến được luân chuyển, xử lý hoàn toàn nội bộ trên phần mềm: 1
|
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản, hồ sơ công việc đi được luân chuyển, xử lý hoàn toàn nội bộ trên phần mềm: 1
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Ứng dụng chữ
ký số trong cơ quan hành chính nhà nước
|
2
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản điện tử đi do Văn phòng hoặc các đơn vị trực thuộc phát hành được ký đầy đủ chữ ký số của cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo
cơ quan (trừ văn bản mật): 1,25
|
|
|
|
|
-
|
100% văn
bản đến là văn bản giấy được số hóa, ký số và nhập vào phần mềm (trừ văn bản mật): 0,75
|
|
|
|
|
-
|
Không đáp
ứng yêu cầu trên: 0
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Kết nối,
liên thông với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP)
|
0,75
|
|
|
|
-
|
Tối thiểu
30% các hệ thống thông tin có liên quan đến người dân, doanh nghiệp thuộc Văn phòng quản lý (trừ các ứng dụng dùng chung
của tỉnh, ứng dụng của các cơ quan Trung ương triển khai, quản lý) đã đưa vào
vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu (LGSP): 0,75
|
|
|
|
|
-
|
Không đảm
bảo tỷ lệ theo yêu cầu: 0
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Sử dụng thư
điện tử công vụ trong công việc
|
1
|
|
|
|
-
|
100% tài
khoản thư điện tử công vụ được đổi mật khẩu mặc định, sử dụng phục vụ trong công việc: 1
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 100%
tài khoản thư điện tử công vụ được đổi mật khẩu mặc định hoặc còn sử dụng dịch vụ thư điện tử công cộng trong trao đổi công
việc, văn bản hành chính: 0
|
|
|
|
|
7.2
|
Việc
cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử
|
2,5
|
|
|
|
7.2.1
|
Trang thông
tin điện tử cung cấp đầy đủ chuyên mục thông tin theo quy định
|
|
|
|
|
-
|
Đầy đủ
các chuyên mục thông tin: 1,25
|
|
|
|
|
-
|
Không đầy
đủ các chuyên mục thông tin: 0
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tính đầy đủ,
kịp thời của thông tin trong các chuyên mục trên Trang thông tin điện tử
|
|
|
|
|
-
|
Đạt từ
90% trở lên: 1,25
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 90%:
0
|
|
|
|
|
7.3
|
Áp
dụng Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
|
3
|
|
|
|
7.3.1
|
Thực hiện
triển khai và công bố áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001 cho tất cả các hoạt động liên quan đến giải quyết TTHC
cho tổ chức, cá nhân
|
0,5
|
|
|
|
-
|
Đăng tải
Bản Công bố áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trên Trang thông tin điện tử của Văn
phòng và thông báo bằng văn bản đến Sở Khoa học và Công nghệ: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Niêm yết
Chính sách chất lượng tại trụ sở của Văn phòng: 0,25
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Thực hiện áp
dụng và duy trì tốt Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001 vào hoạt động
|
2
|
|
|
|
-
|
Xây dựng
mục tiêu chất lượng và kế hoạch thực hiện hàng năm: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng
bảng nhận diện rủi ro và cơ hội, kế hoạch giải quyết rủi ro và cơ hội hàng năm theo quy trình đã ban hành: 0,5
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức
hoạt động đánh giá nội bộ định kỳ theo quy trình đã ban hành và Đánh giá thực hiện mục tiêu chất lượng: 0,75
|
|
|
|
|
-
|
Tiến hành
xem xét của lãnh đạo: 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Đánh giá
kiểm tra việc giải quyết rủi ro và cơ hội: 0,25
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Thực hiện
khắc phục các điểm không phù hợp của Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Đã thực
hiện (nếu có điểm không phù hợp cần khắc phục): 0,25
|
|
|
|
|
-
|
Không
thực hiện (nếu có điểm không phù hợp cần khắc phục): 0
|
|
|
|
|
7.3.4
|
Báo cáo hàng
năm việc áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động quản lý của Văn phòng
|
0,25
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
đúng thời gian và nội dung theo quy định: 0,25
|
|
|
|
|
II
|
ĐIỀU TRA
XÃ HỘI HỌC (Đại biểu HĐND tỉnh; đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các đoàn thể tỉnh; lãnh đạo và công chức các phòng chuyên môn
thuộc UBND cấp huyện)
|
10
|
|
|
|
1
|
Tình hình
thực hiện quy chế làm việc
|
0,6
|
|
|
|
2
|
Tính hợp lý
trong việc phân công nhiệm vụ cho các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc
|
0,8
|
|
|
|
3
|
Tình trạng
tiêu cực trong tuyển dụng viên chức, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
4
|
Tính công
khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng viên chức, bổ nhiệm công chức, viên
chức
|
1
|
|
|
|
5
|
Năng lực
chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,5
|
|
|
|
6
|
Tinh thần
trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
0,5
|
|
|
|
7
|
Tình trạng
công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân
|
0,9
|
|
|
|
8
|
Thực hiện
tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí tài chính, ngân sách
|
0,6
|
|
|
|
9
|
Tính hiệu
quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công
|
0,5
|
|
|
|
10
|
Tính hiệu
quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
0,4
|
|
|
|
11
|
Tính hiệu
quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc
|
0,4
|
|
|
|
12
|
Tính kịp
thời của thông tin được cung cấp trên Trang thông tin điện tử
|
0,7
|
|
|
|
13
|
Mức độ đầy
đủ của thông tin được cung cấp trên Trang thông tin điện tử
|
0,7
|
|
|
|
14
|
Mức độ thuận
tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử
|
0,7
|
|
|
|
15
|
Tính hiệu
quả của việc áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001 vào hoạt động
|
0,7
|
|
|
|
III
|
ĐIỂM
THƯỞNG
|
6
|
|
|
|
1
|
Có sáng kiến
hoặc giải pháp, cách làm mới mang lại hiệu quả trong công tác CCHC; chủ động
nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, điều
hành, phát triển ngành, lĩnh vực, tạo chuyển biến tích cực trên thực tế
|
2
|
|
|
|
2
|
Có trên 50%
văn bản của Trung ương có nội dung yêu cầu triển khai/báo cáo được chuyển
hoặc tham mưu UBND tỉnh phân công, giao việc cho các cơ quan, đơn vị, địa
phương trong vòng 03 ngày
|
2
|
|
|
|
3
|
Có trên 30%
hồ sơ, dự thảo văn bản do các đơn vị, địa phương gửi lên được thẩm tra, trình
UBND tỉnh hoặc phản hồi sớm hạn so với Quy chế làm việc của UBND tỉnh và
không có hồ sơ, dự thảo văn bản thẩm tra, trình UBND tỉnh hoặc phản hồi trễ
hạn
|
2
|
|
|
|
*
|
TỔNG ĐIỂM TỐI ĐA (I + II + III)
|
75,5
|
|
|
|
IV
|
ĐIỂM TRỪ
|
5
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch
theo dõi thi hành pháp luật năm của Văn phòng ban hành sau ngày 28/02 năm
thực hiện Kế hoạch
|
1
|
|
|
|
2
|
Thực hiện
không đúng trình tự, thủ tục xây dựng VBQPPL theo quy định pháp luật (nếu có)
|
1
|
|
|
|
3
|
Không thực
hiện chế độ báo cáo công tác rà soát VBQPPL, hệ thống hóa VBQPPL (nếu có)
hoặc thực hiện chế độ báo cáo công tác rà soát VBQPPL, hệ thống hóa VBQPPL
(nếu có) không đảm bảo theo quy định pháp luật và hướng dẫn của cơ quan có
thẩm quyền
|
0,5
|
|
|
|
4
|
Thẩm tra hồ
sơ, dự thảo văn bản do các đơn vị, địa phương gửi lên, trình UBND tỉnh hoặc
phản hồi trễ hạn so với Quy chế làm việc của UBND tỉnh
|
1
|
|
|
|
5
|
Còn trường
hợp gửi văn bản giấy đối với văn bản thuộc danh mục văn bản trao đổi hoàn
toàn dưới dạng điện tử theo quy định tại văn bản số 350/VP- HCQT ngày
07/02/2020 của Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
|
|
|
|
6
|
Quản lý, sử
dụng Hệ thống thư điện tử công vụ không đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định
tại Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 04/3/2011 của UBND tỉnh
|
0,5
|
|
|
|
7
|
Không kịp
thời rà soát, đề nghị thu hồi, bàn giao thiết bị chứng thư số chuyên dùng;
thay đổi, khóa hoặc xóa tài khoản thư điện tử công vụ, tài khoản đăng nhập
phần mềm QLVBĐH đối với cơ quan, cá nhân trong trường hợp thay đổi tên cơ
quan, cán bộ, công chức, viên chức mất, nghỉ hưu, nghỉ việc, chuyển công tác,…
|
0,5
|
|
|
|
**
|
TỔNG ĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC (I + II + III - IV)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 15 Sở đánh giá theo Phụ lục I bao gồm:
Công thương; Giáo dục và Đào tạo; Giao thông vận tải; Kế hoạch và Đầu tư; Khoa
học và Công nghệ; Lao động - Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Tư pháp; Thông tin và
Truyền thông; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Xây dựng; Y tế.
1 15 sở được đánh giá theo bảng này
bao gồm: Sở Công thương; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở
Giao thông vận tải; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tư pháp; Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Xây dựng; Sở Y tế.
Quyết định 720/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 720/QĐ-UBND ngày 19/10/2021 về Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
1.451
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|