|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1149/QĐ-BNV 2020 phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ
Số hiệu:
|
1149/QĐ-BNV
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ
|
|
Người ký:
|
Lê Vĩnh Tân
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NỘI VỤ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 1149/QĐ-BNV
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng
12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN “XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG”
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số
34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ
Nội vụ;
Căn cứ Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08
tháng 11 năm 2011 của Chính phủ
ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2011 -2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải
cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cải cách
hành chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” (sau đây gọi tắt tiếng Việt
là Chỉ số CCHC, tiếng Anh là PAR INDEX), với các nội dung chính sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU,
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
Theo dõi, đánh giá một cách thực chất,
khách quan và công bằng kết quả thực hiện cải
cách hành chính hàng năm của các bộ, cơ quan ngang bộ (sau đây gọi tắt là bộ), Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh)
trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng được Bộ tiêu chí xác định
Chỉ số CCHC cấp bộ, cấp tỉnh theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của các bộ, các
tỉnh.
- Xác định được thang điểm, phương
pháp đánh giá cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần, từ đó xác định được
Chỉ số CCHC của từng bộ, từng tỉnh.
- Xây dựng được bộ câu hỏi điều tra xã hội học
theo từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát.
- Hàng năm tổ chức triển khai xác định,
công bố Chỉ số CCHC của các bộ, các tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Chỉ số CCHC phải bám sát nội dung
Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Kế hoạch cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
b) Chỉ số CCHC phải bảo đảm
tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các bộ, các tỉnh và
đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai cải cách hành chính hàng năm của
các bộ, các tỉnh.
c) Tăng cường sự tham gia đánh giá của
cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai cải cách hành chính của các bộ,
các tỉnh.
d) Hình thành được hệ thống theo dõi,
đánh giá đồng bộ, thống nhất trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước từ
Trung ương tới địa phương.
3. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
a) Phạm vi điều chỉnh:
Công tác theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện
cải cách hành chính hàng năm của các bộ, các tỉnh.
b) Đối tượng áp dụng:
- 19 bộ, cơ quan ngang bộ (trừ Bộ Công
an, Bộ Quốc phòng,
Văn phòng
Chính phủ). Trong đó, 02 cơ quan đặc thù là Ủy ban Dân tộc và Thanh tra Chính phủ có thực
hiện đánh giá nhưng không xếp hạng chung với 17 bộ, cơ quan ngang bộ còn lại.
- 63 Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
II. NỘI DUNG CHỈ SỐ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Chỉ số CCHC cấp bộ
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp bộ:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp bộ được cấu
trúc thành 7 lĩnh vực đánh giá, 40 tiêu chí và 99 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
+ Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách
hành chính: 6 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện
thể chế thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của bộ: 7 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách thủ tục hành
chính: 6 tiêu chí và 19 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính:
4 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ công chức, viên chức: 8 tiêu chí và 15 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tài chính công:
4 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
+ Hiện đại hóa hành
chính: 5 tiêu chí và 24 tiêu chí thành phần;
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp bộ
được nêu chi tiết tại Bảng 1 (kèm theo Quyết định này).
b) Thang điểm đánh giá:
- Thang điểm đánh giá của Chỉ số CCHC là
100.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học
là 36.5/100.
Thang điểm đánh giá được xác định
cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 1.
c) Phương pháp đánh giá:
- Tự đánh giá của các bộ:
+ Các bộ tự theo dõi, đánh giá và cho
điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của bộ và các cơ quan, đơn
vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp bộ
và hướng dẫn của Bộ Nội vụ. Điểm các bộ tự
đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 1;
+ Điểm tự đánh giá của các
bộ được Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm do
Bộ Nội vụ quyết định được thể hiện tại cột “BNV đánh giá” của Bảng 1.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:
+ Các tiêu chí, tiêu chí thành phần
đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Bảng
1. Việc điều tra xã hội
học được tiến hành để lấy ý kiến đánh
giá của các nhóm đối tượng khác nhau, do Bộ Nội vụ quy định;
+ Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được
xây dựng với số lượng,
nội dung
câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số CCHC cấp bộ;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học
được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của Bảng 1.
d) Tính toán, xác định Chỉ số CCHC cấp
bộ:
- Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra xã hội học và điểm Bộ
Nội vụ đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
- Chỉ số CCHC được xác định bàng tỉ lệ
phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số
CCHC của bộ được thể hiện ở dòng cuối cùng của Bảng 1.
- Các chỉ số thành phần theo lĩnh vực,
tiêu chí, được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối
đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
đ) Xếp hạng Chỉ số CCHC
- Kết quả Chỉ số CCHC của 17 bộ, cơ quan được xếp
hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp.
- Kết quả Chỉ số CCHC của 2 cơ quan đặc
thù không xếp hạng chung với 17 bộ, cơ quan.
2. Chỉ số CCHC cấp tỉnh
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp
tỉnh:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh được cấu
trúc thành 8 lĩnh
vực đánh giá, 43 tiêu chí, 102 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
+ Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách
hành chính: 6 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật tại tỉnh: 4 tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách thủ tục hành chính: 5 tiêu
chí và 19 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính:
4 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 9 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tài chính công: 4 tiêu chí
và 15 tiêu chí thành phần;
+ Hiện đại hóa hành chính:
5 tiêu chí và 22 tiêu chí thành phần;
+ Tác động của CCHC đến người dân, tổ
chức và các chi tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh: 6 tiêu chí, 7 tiêu chí thành
phần;
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh
được nêu chi tiết tại Bảng 2 (kèm theo Quyết định này).
b) Thang điểm đánh giá:
- Thang điểm đánh giá là 100.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học
là 33.50/100.
Thang điểm đánh giá được
xác định cụ thể đối với từng
tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 2.
c) Phương pháp đánh giá:
- Tự đánh giá của các tỉnh:
+ Các tỉnh tự theo dõi, đánh
giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh và các cơ quan,
đơn vị trực thuộc theo các
tiêu chí,
tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp tỉnh và hướng dẫn
của Bộ Nội vụ. Điểm các tỉnh tự
đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 2;
+ Điểm tự đánh giá của các tỉnh được Bộ
Nội vụ chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết
quả điểm do Bộ Nội vụ quyết định được thể hiện tại cột “BNV đánh giá” của Bảng
2.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:
+ Các tiêu chí, tiêu chí thành phần
đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Bảng 2. Việc điều
tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau, do
Bộ Nội vụ quy định.
+ Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được
xây dựng với số lượng, nội dung
câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số CCHC cấp tỉnh;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được
thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của Bảng 2.
d) Tính toán, xác định Chỉ số CCHC cấp
tỉnh:
- Tổng hợp điểm đánh giá qua
điều tra xã hội học và điểm Bộ Nội vụ đánh giá, được thể hiện tại cột “Điểm đạt
được”.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỉ lệ phần
trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số CCHC của tỉnh
được thể hiện ở dòng cuối cùng của Báng 2.
- Chỉ số thành phần theo lĩnh vực,
tiêu chí được xác định bằng tỉ lệ phần trăm
(%) giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
đ) Xếp hạng Chỉ số CCHC của các tỉnh:
- Kết quả Chỉ số CCHC của 63 tỉnh được xếp hạng
theo thứ tự từ cao xuống thấp.
- Kết quả Chỉ số CCHC của các tỉnh được
xếp hạng theo 6 nhóm tương ứng với 6 vùng kinh tế - xã hội, gồm có:
Trung du và Miền núi phía Bắc (14 tỉnh), Đồng bằng sông Hồng (11 tỉnh,
thành phố), Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung (14 tỉnh, thành phố), Tây
Nguyên (5 tỉnh), Đông Nam
Bộ (6 tỉnh, thành phố), Tây Nam Bộ (13 tỉnh, thành phố).
III. GIẢI PHÁP
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ
đạo điều hành của các ngành, các cấp đối với việc xác định Chỉ số CCHC
- Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung
cải cách hành chính một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch cải cách
hành chính hàng năm.
- Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo
dõi, đánh giá cải
cách hành
chính một
cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống
kê, đánh giá, báo cáo các kết quả cải cách hành chính.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến về Chỉ số CCHC
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục
tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều hình thức khác nhau (hội nghị,
hội thảo, tuyên truyền trên các
phương tiện thông tin đại chúng...) nhăm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán
bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, tổ
chức và cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai cải
cách hành chính hàng năm của các bộ, các tỉnh.
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị hành
chính
- Các bộ, các tỉnh: Phân công nhiệm vụ
cho công chức thực hiện cải cách hành chính triển khai công tác theo
dõi, đánh giá cải cách hành chính của bộ, tỉnh một cách thường xuyên, liên tục. Tổng hợp,
đánh giá một cách khách quan, trung thực kết quả cải cách hành chính đạt
được hàng năm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định trong Chỉ số CCHC.
- Các bộ chủ trì các nội dung cải cách
hành chính theo phân công tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ,
Quyết định số 225/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ tổng hợp, đánh giá tình hình, kết
quả triển khai cải
cách hành chính đối với lĩnh vực được giao phụ trách, để hàng năm phối hợp
với Bộ Nội vụ và các bộ, cơ quan liên quan trong việc thẩm định, đánh
giá kết quả triển khai cải
cách hành chính của các bộ, các tỉnh.
4. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin, bảo đảm kinh phí cho công tác xác định Chỉ số CCHC
- Xây dựng, hoàn thiện phần mềm đánh
giá chấm điểm để xác định Chỉ
số CCHC một
cách chính xác, khách quan. Xây dựng cơ sở dữ liệu về Chỉ số CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo
dõi, đánh giá của các cơ quan hành chính. Nghiên cứu các hình thức tổ chức điều
tra xã hội học một
cách phù hợp, trong đó có hình thức
điều tra trực tuyến để lấy ý kiến người dân, tổ
chức về kết quả cải cách
hành chính của các bộ, các tỉnh.
- Bố trí đủ kinh phí cho việc thực hiện
xác định Chỉ số CCHC hàng
năm.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Bộ Nội vụ, cơ quan chủ trì triển
khai Đề án:
- Ban hành văn bản hướng dẫn các bộ,
các tỉnh triển khai việc xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của bộ,
tỉnh.
- Ban hành và tổ chức triển khai kế hoạch
xác định Chỉ số CCHC hàng năm của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, bao gồm:
+ Tổ chức triển khai công tác tự đánh
giá chấm điểm kết quả cải cách hành chính của các bộ, các tỉnh theo quy định.
+ Tổ chức công tác điều tra xã hội học:
Nghiên cứu, xác định đối tượng điều tra xã
hội học và xây dựng bộ câu hỏi
điều tra xã hội học phù hợp với từng nhóm đối
tượng; xác định quy mô mẫu điều tra xã hội học. Xác định phương thức tổ chức điều
tra xã hội học phù
hợp với điều kiện thực tế. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển
khai thực hiện điều tra xã hội học phục vụ cho việc xác định Chỉ số CCHC hàng
năm của các bộ, các tỉnh.
+ Tổng hợp, xử lý số liệu, xây dựng
báo cáo Chỉ số CCHC
+ Thành lập Hội đồng thẩm định để xem xét, đánh
giá kết quả Chỉ số CCHC của các
bộ, các tỉnh.
+ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức công bố Chỉ
số CCHC hàng năm.
- Tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ công
chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các bộ, các tỉnh về công tác
theo dõi, đánh giá và xác định
Chỉ số CCHC.
- Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế hoạch tuyên truyền
cải cách hành chính hàng năm,
- Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC để sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp với điều kiện thực tế và từng nhóm cơ quan, địa phương đặc
thù.
- Nghiên cứu đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin, truyền thông trong theo dõi, đánh giá:
Xây dựng phần mềm đánh giá; khảo sát trực tuyến; xây dựng cơ sở dữ liệu về Chỉ
số CCHC.
b) Các bộ, các tỉnh:
- Bố trí đủ kinh phí, nhân lực
để triển khai việc xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của bộ, tỉnh theo hướng
dẫn của Bộ Nội vụ.
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo tự
chấm điểm xác định Chỉ số CCHC của
bộ, tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Phối hợp với Bộ Nội vụ trong việc tổ
chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC của bộ, tỉnh.
- Các bộ, cơ quan ngang bộ: Tài chính;
Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ; Văn phòng Chính phủ phối hợp
với Bộ Nội vụ trong việc theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với từng
lĩnh vực cải cách theo phân công của Chính phủ.
- Các bộ, các tỉnh căn cứ vào Chỉ số CCHC được
phê duyệt tại Quyết định này, xây dựng và đưa vào triển khai Chỉ số CCHC áp dụng
trong nội bộ của bộ, tỉnh phục
vụ cho công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với các cơ quan,
đơn vị trực thuộc phù hợp với điều kiện thực tế của bộ, tỉnh để bảo đảm sự đồng bộ,
thống nhất trong
công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính.
2. Kinh phí thực
hiện
a) Kinh phí triển khai xác định
Chỉ số CCHC được đảm
bảo bằng ngân sách
nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
b) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm thực hiện
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1150/QĐ-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án
“Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”.
Điều 3. Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Thứ trưởng Nguyễn Trọng
Thừa;
- Sở Nội vụ các
tỉnh, TP trực
thuộc TW;
-
Lưu:
VT, CCHC.
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Vĩnh Tân
|
Bảng 1
CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BNV
ngày /12/2020 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá thực tế
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
BNV đánh giá
|
Điều tra XHH
|
Điểm đạt được
|
1.
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
9.00
|
|
|
|
|
|
|
1.1.
|
Thực
hiện kế hoạch CCHC
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.
|
Thực
hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực
hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực
hiện không đầy đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.3.
|
Công
tác kiểm tra CCHC
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1.
|
Tỷ
lệ cơ quan, đơn vị thuộc bộ (Vụ, Cục, Tổng cục và tương đương) được
kiểm tra trong năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
30% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
20% - dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
20% số cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2.
|
Xử
lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả số vấn đề đã hoàn thành việc xử lý: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả số vấn đề đã xử lý nhưng chưa hoàn thành: 1.0
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả số vấn đề chưa xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
đánh giá được tính theo công thức: (b/a) *1.5 + (c/a)*1.0
Trong
đó:
a
là tổng số vấn đề phải xử lý.
b
là số vấn đề đã hoàn thành việc xử lý.
c
là số vấn đề đã xử lý nhưng chưa hoàn thành.
Trường
hợp a = 0, thực hiện đánh giá theo văn bản hướng dẫn.
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.
|
Công
tác tuyên truyền CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên
truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên
truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5.
|
Sáng
kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có
sáng kiến hoặc giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC của bộ trong năm:1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6.
|
Thực
hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả nhiệm vụ đã hoàn thành đúng tiến độ: 2.0
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng muộn so với tiến độ: 1.0
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả nhiệm vụ quá hạn nhưng chưa hoàn thành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
đánh giá được tính theo công thức: (b/a) *2.0 + (c/a)*1.0
Trong
đó:
a
là tổng số nhiệm vụ được giao.
b
là số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng tiến độ.
c
là số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng muộn so với tiến độ.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN THỂ CHẾ
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
|
16.50
|
|
|
|
|
|
|
2.1.
|
Xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) theo chương trình xây dựng pháp luật
đã được phê duyệt
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành 100% kế hoạch, đúng tiến độ được giao: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành 100% kế hoạch nhưng có văn bản hoàn thành muộn so với tiến độ được
giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.
|
Theo
dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực
hiện các hoạt động về TDTHPL
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu
thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật:0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm
tra tình hình thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Điều
tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử
lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban
hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm
quyền: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm
quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.
|
Rà
soát văn bản quy phạm pháp luật (QPPL)
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Thực
hiện công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Kịp
thời, đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
kịp thời hoặc không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Kết
quả sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế văn bản QPPL sau rà soát
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả số văn bản đã hoàn thành việc xử lý: 1.0
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả số văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả số văn bản chưa xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
đánh giá được tính theo công thức: (b/a) *1.0 + (c/a)*0.5
Trong
đó:
a
là tổng số văn bản cần phải xử lý.
b
là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý.
c
là số văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành (có dự thảo).
Trường
hợp a = 0, thực hiện đánh giá theo văn bản hướng dẫn.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.
|
Kiểm
tra, xử lý VBQPPL
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Thực
hiện kiểm tra văn bản theo thẩm quyền
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
80% - 100% số văn bản được kiểm tra: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
60% - dưới 80% số văn bản được kiểm tra: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
60% số văn bản được kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Xử
lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả số văn bản đã hoàn thành việc xử lý: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả số văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành: 1.0
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả số văn bản chưa xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
đánh giá được tính theo công thức: (b/a) *1.5 + (c/a)*1.0
Trong
đó:
a
là tổng số văn bản cần phải xử lý.
b
là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý.
c
là số văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành (có dự thảo).
Trường
hợp a = 0, thực hiện đánh giá theo văn bản hướng dẫn.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.
|
Thanh
tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
2.5.1
|
Mức
độ hoàn thành kế hoạch thanh tra
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành 100% kế hoạch:0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành 80% - dưới 100%: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.2
|
Theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng
quy định:0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6.
|
Trả
lời kiến nghị của cá nhân, tổ chức để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan
đến thể chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý của bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả kiến nghị đã được trả lời: 1.0
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả kiến nghị đang trả lời: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả kiến nghị chưa trả lời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
đánh giá được tính theo công thức: (b/a) *1.0 + (c/a)*0.5
Trong
đó:
a
là tổng số kiến nghị phải trả lời.
b
là số kiến nghị đã được trả lời.
c
là số kiến nghị đang trả lời (có dự thảo).
Trường
hợp a = 0, thực hiện đánh giá theo văn bản hướng dẫn.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7.
|
Tác
động của cải cách đến thể chế, cơ chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của bộ
|
7.50
|
|
|
|
|
|
|
2.7.1
|
Vai
trò của bộ đối với sự phát triển của ngành, lĩnh vực
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.7.2
|
Tính
đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.7.3
|
Tính
hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.7.4
|
Tính
khả thi của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.7.5
|
Tính
kịp thời trong tổ chức triển khai các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của bộ
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.7.6
|
Tính
kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức
thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
17.00
|
|
|
|
|
|
|
3.1.
|
Kiểm
soát quy định thủ tục hành chính (TTHC)
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Thực
hiện quy định về ban hành TTHC theo thẩm quyền
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
có TTHC ban hành trái thẩm quyền: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có
TTHC ban hành trái thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức
độ hoàn thành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành 100% kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành dưới 100% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Xử
lý các vấn đề phát hiện qua rà soát
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
80% -100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh
giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
80% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.
|
Công
bố, công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công
bố TTHC theo quy định của Chính phủ
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy
đủ, kịp thời theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
đầy đủ hoặc không kịp thời:0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Nhập,
đăng tải TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy
đủ, kịp thời theo quy định:0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
đầy đủ hoặc không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Công
bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
số TTHC thuộc phạm vi giải quyết của bộ:1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
80% - dưới 100% số TTHC thuộc phạm vi giải quyết của bộ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
80% số TTHC thuộc phạm vi giải quyết của bộ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.4
|
Công
khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
TTHC
được niêm yết công khai đầy đủ, đúng quy định tại trụ sở các cơ quan, đơn vị
thuộc bộ trực tiếp tiếp nhận và giải quyết: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ được công khai đầy đủ, đúng quy định trên
Cổng thông tin điện tử (TTĐT) của bộ: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiến
độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC được công khai đầy đủ trên Cổng TTĐT hoặc
Cổng dịch vụ công của bộ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.
|
Thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1.
|
Thành
lập và vận hành Bộ phận một cửa
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã
thành lập và vận hành đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã
thành lập nhưng vận hành chưa đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa
thành lập: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2.
|
Tỷ
lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ:0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3.
|
Công
bố nhóm TTHC liên thông trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã
rà soát, công bố và cập nhật theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa
rà soát, công bố hoặc không cập nhật theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.
|
Kết
quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1.
|
Tỷ
lệ TTHC được giải quyết đúng hạn theo quy định
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
95 % - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh
giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2.
|
Thực
hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết
hồ sơ TTHC
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy
đủ, đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.3.
|
Đánh
giá chất lượng giải quyết TTHC của bộ
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
cơ quan, đơn vị thuộc bộ đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
80% - dưới 100% cơ quan, đơn vị thuộc bộ đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên:
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
80% cơ quan, đơn vị thuộc bộ đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.
|
Tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1.
|
Xử
lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả kiến nghị đã được trả lời: 0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả kiến nghị đang trả lời: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả kiến nghị chưa trả lời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
đánh giá được tính theo công thức: (b/a) *0.75 + (c/a)*0.25
Trong
đó:
a
là tổng số kiến nghị phải trả lời.
b
là số kiến nghị đã được trả lời.
c
là số kiến nghị đang trả lời (có dự thảo).
Trường
hợp a = 0, thực hiện đánh giá theo văn bản hướng dẫn.
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2.
|
Công
khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc
thẩm quyền của bộ
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.
|
Tác
động của cải cách đến chất lượng quy định TTHC
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
3.6.1.
|
Mức
độ rõ ràng, dễ hiểu về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của bộ
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.6.2.
|
Sự
đơn giản, dễ kê khai đối với mẫu đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ TTHC thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của bộ
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.6.3.
|
Sự
minh bạch, rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết
TTHC do bộ công bố
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.6.4.
|
Tính
hợp lý về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của bộ
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
12.50
|
|
|
|
|
|
|
4.1.
|
Thực
hiện quy định của Chính phủ về tổ chức bộ máy
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1.
|
Sắp
xếp, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của các đơn vị thuộc bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2.
|
Thực
hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các đơn vị thuộc bộ
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực
hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp vụ, cục, tổng cục và tương
đương: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực
hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các tổ chức bên trong vụ,
cục, tổng cục và tương đương: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.
|
Thực
hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1.
|
Thực
hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử
dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao:0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử
dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2.
|
Thực
hiện quy định về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc bộ
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử
dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao:0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử
dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3.
|
Tỷ
lệ giảm biên chế so với năm 2015
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt
từ 10% trở lên: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt
dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.
|
Thực
hiện phân cấp quản lý
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1.
|
Thực
hiện thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của bộ đã phân cấp cho địa phương
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có
thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2.
|
Xử
lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua thanh tra, kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4.
|
Tác
động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
4.4.1.
|
Tình
hình thực hiện quy chế làm việc của bộ
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.2.
|
Tính
hợp lý trong phân định chức năng, nhiệm vụ giữa các đơn vị thuộc, trực thuộc
bộ
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.3.
|
Tính
hợp lý trong thông tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của cơ
quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện do bộ ban hành
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.4.
|
Tính
hợp lý trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa bộ và địa
phương
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN
CHỨC
|
16.00
|
|
|
|
|
|
|
5.1.
|
Thực
hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1.
|
Ban
hành văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm và định mức biên chế công chức theo
quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã
ban hành kịp thời, đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa
ban hành:0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2.
|
Ban
hành văn bản để hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của cơ quan, tổ
chức thuộc phạm vi quản lý
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã
ban hành đầy đủ, kịp thời:0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã
ban hành nhưng chưa đầy đủ hoặc chưa kịp thời: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa
ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.3.
|
Tỷ
lệ cơ quan, tổ chức hành chính của bộ bố trí công chức theo đúng vị trí việc
làm được phê duyệt
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
số cơ quan, tổ chức: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
80% - dưới 100% số cơ quan, tổ chức: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
60% - dưới 80% số cơ quan, tổ chức: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
60% số cơ quan, tổ chức: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.4.
|
Tỷ
lệ đơn vị sự nghiệp thuộc bộ bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được
phê duyệt
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
số đơn vị: 0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
80% - dưới 100% số đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
60% - dưới 80% số đơn vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
60% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.
|
Tuyển
dụng công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1.
|
Thực
hiện quy định về tuyển dụng công chức tại các cơ quan, đơn vị thuộc bộ (Vụ,
Cục, Tổng cục và tương đương)
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng
quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2.
|
Thực
hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
bộ
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng
quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3.
|
Thi
nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của bộ
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
5.3.1.
|
Thực
hiện quy định về thi nâng ngạch công chức
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng
quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3.2.
|
Thực
hiện quy định về thi, xét thăng hạng viên chức
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng
quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4.
|
Thực
hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các đơn vị thuộc bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
số lãnh đạo cấp vụ, cục, tổng cục và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
số lãnh đạo tại các tổ chức bên trong vụ, cục, tổng cục và tương đương được
bổ nhiệm đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5.
|
Đánh
giá, phân loại công chức, viên chức
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
5.5.1.
|
Thực
hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng
quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5.2.
|
Chấp
hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
năm KHÔNG CÓ lãnh đạo bộ bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
năm KHÔNG CÓ lãnh đạo vụ, cục, tổng cục và tương đương bị kỷ luật từ mức
khiển trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
năm KHÔNG CÓ lãnh đạo của các tổ chức bên trong vụ, cục, tổng cục và tương
đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6.
|
Mức
độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7.
|
Tác
động của cải cách đến quản lý công chức, viên chức
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
5.7.1.
|
Tình
trạng tiêu cực trong tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.7.2.
|
Tính
công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.
|
Tác
động của cải cách đến chất lượng đội ngũ công chức của bộ
|
4.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.1.
|
Năng
lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.2.
|
Tinh
thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.3.
|
Tình
trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
12.50
|
|
|
|
|
|
|
6.1.
|
Tổ
chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
6.1.1.
|
Thực
hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước (NSNN)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2.
|
Điểm
đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực
hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có
sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.3.
|
Tổ
chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về
tài chính, ngân sách
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
6.2.
|
Điểm
đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Công
tác quản lý, sử dụng tài sản công
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
6.2.1.
|
Ban
hành các văn bản thuộc thẩm quyền của bộ về quản lý, sử dụng tài sản công
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã
ban hành đầy đủ theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có
ban hành nhưng chưa đầy đủ theo quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa
ban hành văn bản nào: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.2.
|
Ban
hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
80% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
80% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.3.
|
Thực
hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
80% số cơ sở nhà, đất trở lên được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp
xếp lại, xử lý: 0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
60% - dưới 80% số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án
sắp xếp lại, xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
50% - dưới 60% số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án
sắp xếp lại, xử lý: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
50% số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại,
xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.4.
|
Kiểm
tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Có
kiểm tra:0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
kiểm tra:0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.
|
Thực
hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) thuộc bộ
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
6.3.1.
|
Số
đơn vị SNCL tăng mức độ tự chủ kinh phí chi thường xuyên trong năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có
thêm từ 02 đơn vị SNCL trở lên tăng tỷ lệ % tự chủ chi thường xuyên:1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có
thêm 01 đơn vị SNCL tăng tỷ lệ % tự chủ chi thường xuyên:0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
có thêm đơn vị SNCL tăng tỷ lệ % tự chủ chi thường xuyên:0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.2.
|
Thực
hiện quy định về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính
tại các đơn vị SNCL.
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có
sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.3.
|
Tỷ
lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị SNCL so với năm 2015
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt
tỷ lệ từ 10% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt
tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4.
|
Tác
động của cải cách đến quản lý tài chính công
|
4.50
|
|
|
|
|
|
|
6.4.1.
|
Thực
hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của bộ
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.2.
|
Tính
hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.3.
|
Tính
hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành
chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.4.
|
Tính
hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị SNCL
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
16.50
|
|
|
|
|
|
|
7.1.
|
Ứng
dụng công nghệ thông tin (CNTT) của bộ
|
6.50
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1.
|
Triển
khai Kiến trúc Chính phủ điện tử của bộ
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ
chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2.
|
Triển
khai nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp bộ (LGSP)
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã
xây dựng, vận hành và kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc
gia: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã
xây dựng, vận hành nhưng chưa kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
quốc gia: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa
xây dựng xong: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3.
|
Tỷ
lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị thuộc bộ dưới dạng điện tử
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả số văn bản đi, được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả số văn bản đi, được gửi dưới dạng điện tử song song với văn bản giấy: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả số văn bản đi được gửi dưới dạng văn bản giấy: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
đánh giá được tính theo công thức: (b/a) *1.0 + (c/a)*0.5
Trong
đó:
a
là tổng số văn bản đi (trừ văn bản mật).
b
là số văn bản đi, được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử.
c
là số văn bản đi, được gửi dưới dạng điện tử song song với bản giấy.
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4.
|
Tỷ
lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
80% số văn bản, hồ sơ công việc trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
50% - dưới 80% số văn bản, hồ sơ công việc trở lên: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
50% số văn bản, hồ sơ công việc trở lên: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.5.
|
Tỷ
lệ gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp chính quyền
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
đơn vị thuộc Bộ đã kết nối: 0.5
Từ
50% - dưới 100% đơn vị thuộc Bộ đã kết nối:0.25
Dưới
50% đơn vị thuộc Bộ đã kết nối: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.6.
|
Thiết
lập Hệ thống thông tin một cửa điện tử
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có
đầy đủ chức năng theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa
đầy đủ chức năng theo quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa
thiết lập hệ thống: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.7.
|
Vận
hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã
kết nối liên thông với 100% đơn vị có chức năng giải quyết TTHC thuộc bộ:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã
kết nối liên thông từ 50% - dưới 100% đơn vị có chức năng giải quyết TTHC
thuộc bộ:0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã
kết nối dưới 50% đơn vị có chức năng giải quyết TTHC thuộc bộ: 0.
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.8.
|
Xây
dựng, vận hành Cổng dịch vụ công (DVC)
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Cổng
DVC đáp ứng chức năng, yêu cầu kỹ thuật và tích hợp đầy đủ DVC trực tuyến mức
3, 4 theo danh mục được phê duyệt: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Cổng
DVC chưa đáp ứng chức năng, yêu cầu kỹ thuật hoặc chưa tích hợp đầy đủ DVC
trực tuyến mức 3, 4 theo danh mục được phê duyệt: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa
xây dựng Cổng DVC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.9.
|
Tỷ
lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 của bộ được tích hợp, cung cấp trên
Cổng DVC quốc gia
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả số DVC đã tích hợp, cung cấp trên Cổng DVC quốc gia: 1.0
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả số DVC đã hoàn thiện tái cấu trúc quy trình nhưng chưa tích hợp, cung cấp:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả số DVC chưa hoàn thiện tái cấu trúc quy trình: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
đánh giá được tính theo công thức: (b/a) *1.0 + (c/a)*0.5
Trong
đó:
a
là tổng số DVC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 của bộ.
b
là số DVC đã tích hợp, cung cấp trên Cổng DVC quốc gia.
c
là số DVC đã hoàn thiện tái cấu trúc quy trình nhưng chưa tích hợp, cung cấp.
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.10.
|
Xây
dựng Hệ thống thông tin báo cáo cấp bộ
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã
xây dựng, đáp ứng đầy đủ chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã
xây dựng nhưng chưa đáp ứng đầy đủ chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định:
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa
xây dựng: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.11.
|
Tỷ
lệ kết nối chế độ báo cáo của Bộ, cơ quan với Hệ thống thông tin báo cáo
Chính phủ
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt
tỷ lệ từ 30% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt
tỷ lệ từ 10% - dưới 30%: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt
tỷ lệ dưới 10%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.
|
Cung
cấp dịch vụ công trực tuyến
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1.
|
Tỷ
lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
50% số TTHC trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
50% số TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2.
|
Tỷ
lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 và 4
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
20% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
20% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.
|
Thực
hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công
ích (BCCI)
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1.
|
Tỷ
lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải
quyết qua dịch vụ BCCI
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
50% số TTHC có phát sinh hồ sơ thì điểm đánh giá tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2.
|
Tỷ
lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
5% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
5% số hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3.
|
Tỷ
lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
20% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
20% số hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4.
|
Áp
dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
7.4.1.
|
Công
bố ISO 9001 tại cơ quan bộ
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã
công bố: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa
công bố: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2.
|
Tỷ
lệ cơ quan hành chính thuộc bộ (Cục, Tổng cục và tương đương; cơ quan
ngành dọc của bộ đóng tại địa phương) đã công bố ISO 9001 theo quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
số cơ quan: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
90% - dưới 100% số cơ quan: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
90% số cơ quan: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4.3.
|
Tỷ
lệ cơ quan thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
số cơ quan: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
80% - dưới 100% số cơ quan: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
80% số cơ quan: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.5.
|
Tác
động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
7.5.1.
|
Tính
kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.2.
|
Mức
độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin của bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.3.
|
Mức
độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông
tin điện tử của bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.4.
|
Chất
lượng xử lý công việc trên môi trường mạng trong khối cơ quan bộ
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.5.
|
Tính
hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
TỔNG
ĐIỂM
|
100.00
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2
CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BNV
ngày / /2020
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá thực tế
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
BNV đánh giá
|
Điều tra XHH
|
Điểm đạt được
|
1.
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
8.50
|
|
|
|
|
|
|
1.1.
|
Thực
hiện kế hoạch CCHC
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.
|
Thực
hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực
hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực
hiện không đầy đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn gửi
báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.
|
Công
tác kiểm tra CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1.
|
Tỷ
lệ cơ quan chuyên môn (CQCM) cấp tỉnh và đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện
được kiểm tra trong năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
30% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
20% - dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
20% số cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2.
|
Xử
lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả số vấn đề đã hoàn thành việc xử lý: 1.0
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả số vấn đề đã xử lý nhưng chưa hoàn thành: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả số vấn đề chưa xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
đánh giá được tính theo công thức: (b/a) *1.0 + (c/a)*0.5
Trong
đó:
a
là tổng số vấn đề phải xử lý.
b
là số vấn đề đã hoàn thành việc xử lý.
c
là số vấn đề đã xử lý nhưng chưa hoàn thành.
Trường
hợp a = 0, thực hiện đánh giá theo văn bản hướng dẫn.
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.
|
Công
tác tuyên truyền CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên
truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên
truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5.
|
Sáng
kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có
từ 3 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Có
2 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có
1 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6.
|
Thực
hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả nhiệm vụ đã hoàn thành đúng tiến độ:1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng muộn so với tiến độ: 1.0
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả nhiệm vụ quá hạn nhưng chưa hoàn thành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
đánh giá được tính theo công thức: (b/a) *1.5 + (c/a)*1.0
Trong
đó:
a
là tổng số nhiệm vụ được giao.
b
là số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng tiến độ.
c
là số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng muộn so với tiến độ.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI TỈNH
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
2.1.
|
Theo
dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.
|
Thực
hiện các hoạt động về TDTHPL
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu
thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm
tra tình hình thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều
tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2.
|
Xử
lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban
hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm
quyền:1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm
quyền:0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.
|
Rà
soát văn bản quy phạm pháp luật (QPPL)
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1.
|
Thực
hiện công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Kịp
thời, đúng quy định:0.5
Không
kịp thời hoặc không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2.
|
Kết
quả sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế văn bản QPPL sau rà soát
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả số văn bản đã hoàn thành việc xử lý: 1.0
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả số văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả số văn bản chưa xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
đánh giá được tính theo công thức: (b/a) *1.0 + (c/a)*0.5
Trong
đó:
a
là tổng số văn bản cần phải xử lý.
b
là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý.
c
là số văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành (có dự thảo).
Trường
hợp a = 0, thực hiện đánh giá theo văn bản hướng dẫn.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.
|
Xử
lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả số văn bản đã hoàn thành việc xử lý: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả số văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành: 1.0
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả số văn bản chưa xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
đánh giá được tính theo công thức: (b/a) *1.5 + (c/a)*1.0
Trong
đó:
a
là tổng số văn bản cần phải xử lý.
b
là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý.
c
là số văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành (có dự thảo).
Trường
hợp a = 0, thực hiện đánh giá theo văn bản hướng dẫn.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.
|
Tác
động của cải cách đến chất lượng VBQPPL do tỉnh ban hành
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1.
|
Tính
đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.2.
|
Tính
hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.3.
|
Tính
khả thi của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.4.
|
Tính
kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức
thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
13.50
|
|
|
|
|
|
|
3.1.
|
Kiểm
soát quy định thủ tục hành chính (TTHC)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1.
|
Thực
hiện quy định về ban hành TTHC theo thẩm quyền
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
có TTHC ban hành trái thẩm quyền: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có
TTHC ban hành trái thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2.
|
Xử
lý các vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý:0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý:0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.
|
Công
bố, công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ
|
3.50
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1.
|
Công
bố TTHC và danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền
trên địa bàn tỉnh
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng
quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2.
|
Nhập,
đăng tải công khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng
quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3.
|
Công
bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của CQCM cấp tỉnh đã được công bố: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện đã được công bố: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã đã được công bố: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.4.
|
Tỷ
lệ CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện, cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy
định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
số cơ quan, đơn vị: 0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
85% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
70% - dưới 85% số cơ quan, đơn vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
70% số cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.5.
|
Công
khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử (TTĐT) của tỉnh và Trang TTĐT của các
cơ quan, đơn vị
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
số TTHC được công khai đầy đủ trên Cổng TTĐT của tỉnh: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
số CQCM cấp tỉnh công khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang
TTĐT của đơn vị mình: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
số ĐVHC cấp huyện công khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên
Trang TTĐT của đơn vị mình: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.6.
|
Công
khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng TTĐT hoặc Cổng dịch vụ
công của tỉnh
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
CQCM cấp tỉnh đã công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
UBND cấp huyện đã công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
UBND cấp xã đã công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.
|
Thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1.
|
Tỷ
lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt
tỷ lệ 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt
tỷ lệ 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt
tỷ lệ 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2.
|
Đưa
TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp
theo danh mục được phê duyệt
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
80% số TTHC trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
60% - dưới 80% số TTHC: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
60% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3.
|
Số
TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
50 TTHC hoặc nhóm TTHC trở lên: 0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
40 - 49 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
30- 39 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
30 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4.
|
Số
TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp
chính quyền
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
30 TTHC hoặc nhóm TTHC trở lên: 0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
20 - 29 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
10- 19 TTHC hoặc nhóm TTHC:0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
10 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.
|
Kết
quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1.
|
Tỷ
lệ hồ sơ TTHC do CQCM cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
95 % - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2.
|
Tỷ
lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
95 % - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh
giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.3.
|
Tỷ
lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
95 % - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh
giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.4.
|
Thực
hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết
hồ sơ TTHC
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy
đủ, đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.5.
|
Đánh
giá chất lượng giải quyết TTHC của địa phương
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
80% - 100% CQCM cấp tỉnh đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
80% - 100% UBND cấp huyện đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
80% - 100% UBND cấp xã đạt điểm từ tốt trở lên: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.
|
Tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1.
|
Xử
lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
tỉnh
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả kiến nghị đã được trả lời: 0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả kiến nghị đang trả lời: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả kiến nghị chưa trả lời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
đánh giá được tính theo công thức: (b/a) *0.75 + (c/a)*0.25
Trong
đó:
a
là tổng số kiến nghị phải trả lời.
b
là số kiến nghị đã được trả lời.
c
là số kiến nghị đang trả lời (có dự thảo).
Trường
hợp a = 0, thực hiện đánh giá theo văn bản hướng dẫn.
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2.
|
Công
khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc
thẩm quyền của tỉnh
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
11.50
|
|
|
|
|
|
|
4.1.
|
Thực
hiện quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
3.50
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1.
|
Sắp
xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các CQCM cấp tỉnh,
các phòng chuyên môn cấp huyện
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng
quy định:1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2.
|
Thực
hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực
hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp sở và tương đương: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực
hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương
đương: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực
hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp
huyện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.3.
|
Tỷ
lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt
tỷ lệ từ 10% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt
tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.
|
Thực
hiện các quy định về quản lý biên chế
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1.
|
Thực
hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử
dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao:0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử
dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2.
|
Thực
hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước
trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử
dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao:0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử
dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao:0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3.
|
Tỷ
lệ giảm biên chế so với năm 2015
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt
tỷ lệ từ 10% trở lên: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt
tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.
|
Thực
hiện phân cấp quản lý
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1.
|
Thực
hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ,
ngành
ban hành
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực
hiện đầy đủ các quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
thực hiện đầy đủ các quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2.
|
Thực
hiện thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp
cho cấp huyện, cấp xã
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Có
thực hiện: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3.
|
Xử
lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua thanh tra, kiểm tra
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4.
|
Tác
động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính
|
4.50
|
|
|
|
|
|
|
4.4.1.
|
Tình
hình thực hiện quy chế làm việc của UBND tỉnh
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.2.
|
Tính
hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị
thuộc thẩm quyền của tỉnh
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.3.
|
Tính
hợp lý trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa tỉnh và
huyện
|
1.50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI
NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
13.50
|
|
|
|
|
|
|
5.1.
|
Thực
hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1.
|
Ban
hành văn bản để hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức
thuộc phạm vi quản lý
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã
ban hành đầy đủ, kịp thời: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã
ban hành nhưng chưa đầy đủ hoặc chưa kịp thời:0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa
ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2.
|
Tỷ
lệ cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí
việc làm được phê duyệt
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
số cơ quan, tổ chức: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
80% - dưới 100% số cơ quan, tổ chức: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
60% - dưới 80% số cơ quan, tổ chức: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
60% số cơ quan, tổ chức: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.3.
|
Tỷ
lệ đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm
được phê duyệt
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
số đơn vị:1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
80% - dưới 100% số đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
60% - dưới 80% số đơn vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
60% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.
|
Tuyển
dụng công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1.
|
Thực
hiện quy định về tuyển dụng công chức tại CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp
xã
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng
quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2.
|
Thực
hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
tỉnh
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng
quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3.
|
Thi
nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
5.3.1.
|
Thực
hiện quy định về thi nâng ngạch công chức
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng
quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3.2.
|
Thực
hiện quy định về thi, xét thăng hạng viên chức
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng
quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4.
|
Thực
hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
số lãnh đạo cấp sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định:
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
số lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5.
|
Đánh
giá, phân loại công chức, viên chức
|
1.25
|
|
|
|
|
|
|
5.5.1.
|
Thực
hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng
quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5.2.
|
Chấp
hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
năm KHÔNG CÓ lãnh đạo UBND tỉnh và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách
trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
năm KHÔNG CÓ lãnh đạo cấp sở, ngành, huyện và tương đương bị kỷ luật từ mức
khiển trách trở lên: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
năm KHÔNG CÓ lãnh đạo cấp phòng thuộc CQCM cấp tỉnh, UBND cấp huyện và tương
đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên:0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6.
|
Mức
độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7.
|
Cán
bộ, công chức cấp xã
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
5.7.1.
|
Tỷ
lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7.2.
|
Tỷ
lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
80% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.8.
|
Tác
động của cải cách đến quản lý cán bộ, công chức
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
5.8.1.
|
Tình
trạng tiêu cực trong tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.2.
|
Tính
công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.9.
|
Tác
động của cải cách đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
5.9.1.
|
Năng
lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.9.2.
|
Tinh
thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.9.3.
|
Tình
trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối
hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.9.4.
|
Tính
hiệu quả trong việc thực thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy
hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
12.00
|
|
|
|
|
|
|
6.1.
|
Tổ
chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
6.1.1.
|
Thực
hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước (NSNN)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2.
|
Thực
hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có
sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.3.
|
Tổ
chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về
tài chính, ngân sách
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.
|
Công
tác quản lý, sử dụng tài sản công
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
6.2.1.
|
Ban
hành các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã
ban hành đầy đủ theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có
ban hành nhưng chưa đầy đủ theo quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa
ban hành văn bản nào: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.2.
|
Ban
hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
80% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
80% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.3.
|
Thực
hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
80% số cơ sở nhà, đất trở lên được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp
xếp lại, xử lý: 0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
60% - dưới 80% số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án
sắp xếp lại, xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
50% - dưới 60% số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án
sắp xếp lại, xử lý: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
50% số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại,
xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.4.
|
Kiểm
tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Có
kiểm tra:0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
kiểm tra:0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.
|
Thực
hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL)
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
6.3.1.
|
Số
đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có
thêm từ 02 đơn vị trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có
thêm 01 đơn vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
có thêm: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.2.
|
Số
đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có
thêm từ 02 đơn vị trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có
thêm 01 đơn vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
có thêm: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.3.
|
Thực
hiện quy định về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính
tại các đơn vị SNCL.
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có
sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.4.
|
Tỷ
lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt
tỷ lệ từ 10% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt
tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4.
|
Tác
động của cải cách đến quản lý tài chính công
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
6.4.1.
|
Thực
hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan,
đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.2.
|
Tính
hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.3.
|
Tính
hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành
chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.4.
|
Tính
hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
15.00
|
|
|
|
|
|
|
7.1.
|
Ứng
dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh
|
7.25
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1.
|
Triển
khai Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ
chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2.
|
Triển
khai nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP)
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã
xây dựng, vận hành và kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc
gia: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã
xây dựng, vận hành nhưng chưa kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
quốc gia: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa
xây dựng xong: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3.
|
Tỷ
lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả số văn bản đi, được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả số văn bản đi, được gửi dưới dạng điện tử song song với văn bản giấy: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả số văn bản đi được gửi dưới dạng văn bản giấy: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
đánh giá được tính theo công thức: (b/a) *1.0 + (c/a)*0.5
Trong
đó:
a
là tổng số văn bản đi (trừ văn bản mật).
b
là số văn bản đi, được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử.
c
là số văn bản đi, được gửi dưới dạng điện tử song song với bản giấy.
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4.
|
Tỷ
lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
các sở, ngành và tương đương có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi
trường mạng đạt từ 60% trở lên: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
các phòng thuộc UBND cấp huyện có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên
môi trường mạng đạt từ 30% trở lên: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.5.
|
Tỷ
lệ gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp chính quyền
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
sở, ngành và tương đương đã kết nối: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
UBND cấp huyện đã kết nối: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
80% - 100% UBND cấp xã đã kết nối: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.6.
|
Thiết
lập Hệ thống thông tin một cửa điện tử
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có
đầy đủ chức năng theo quy định:0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa
đầy đủ chức năng theo quy định:0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa
thiết lập hệ thống: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.7.
|
Vận
hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã
kết nối liên thông tới 100% sở, ngành, huyện, xã: 0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã
kết nối liên thông tới 100% sở, ngành, huyện: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa
kết nối liên thông: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.8.
|
Xây
dựng, vận hành Cổng dịch vụ công (DVC)
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Cổng
DVC đáp ứng chức năng, yêu cầu kỹ thuật và tích hợp đầy đủ DVC trực tuyến mức
3, 4 theo danh mục được phê duyệt: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Cổng
DVC chưa đáp ứng chức năng, yêu cầu kỹ thuật hoặc chưa tích hợp đầy đủ DVC
trực tuyến mức 3, 4 theo danh mục được phê duyệt: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa
xây dựng Cổng DVC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.9.
|
Tỷ
lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 của tỉnh được tích hợp, cung cấp
trên Cổng DVC quốc gia
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả số DVC đã tích hợp, cung cấp trên Cổng DVC quốc gia: 1.0
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả số DVC đã hoàn thiện tái cấu trúc quy trình nhưng chưa tích hợp, cung cấp:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả số DVC chưa hoàn thiện tái cấu trúc quy trình: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
đánh giá được tính theo công thức: (b/a) *1.0 + (c/a)*0.5
Trong
đó:
a
là tổng số DVC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 của tỉnh.
b
là số DVC đã tích hợp, cung cấp trên Cổng DVC quốc gia.
c
là số DVC đã hoàn thiện tái cấu trúc quy trình nhưng chưa tích hợp, cung cấp.
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.10.
|
Xây
dựng Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã
xây dựng, đáp ứng đầy đủ chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định:0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã
xây dựng nhưng chưa đáp ứng đầy đủ chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định:
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa
xây dựng: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.11.
|
Tỷ
lệ kết nối chế độ báo cáo của UBND tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính
phủ
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt
tỷ lệ từ 30% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt
tỷ lệ từ 10% - dưới 30%: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt
tỷ lệ dưới 10%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.
|
Cung
cấp dịch vụ công trực tuyến
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1.
|
Tỷ
lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
50% số TTHC trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
50% số TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2.
|
Tỷ
lệ hồ sơ TTHC được giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
20% số hồ sơ TTHC trở lên:1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
20% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.
|
Thực
hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công
ích (BCCI)
|
1.25
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1.
|
Tỷ
lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua
dịch vụ BCCI
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
50% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2.
|
Tỷ
lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
5% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
5% số hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3.
|
Tỷ
lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
20% số hồ sơ TTHC trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
20% số hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4.
|
Áp
dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
7.4.1.
|
Tỷ
lệ CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện công bố ISO 9001 đúng quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
số cơ quan, đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
100% số cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2.
|
Tỷ
lệ CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO
9001 theo quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
số cơ quan, đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
100% số cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.5.
|
Tác
động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
7.5.1.
|
Tính
kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của
tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.2.
|
Mức
độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.3.
|
Mức
độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông
tin điện tử của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.4.
|
Tính
hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8.
|
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ CÁC CHỈ TIÊU
PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA TỈNH
|
16.00
|
|
|
|
|
|
|
8.1.
|
Kết
quả Chỉ số hài lòng (SIPAS)
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
8.1.1.
|
Chỉ
số hài lòng về tiếp cận dịch vụ
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1.2.
|
Chỉ
số hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1.3.
|
Chỉ
số hài lòng về công chức giải quyết TTHC
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1.4.
|
Chỉ
số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1.5.
|
Chỉ
số hài lòng về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.
|
Mức
độ thu hút đầu tư của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Cao
hơn so với năm trước liền kề:1
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng
so với năm trước liền kề: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thấp
hơn so với năm trước liền kề: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3.
|
Mức
độ phát triển doanh nghiệp của tỉnh
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
8.3.1.
|
Tỷ
lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng
từ 20% trở lên so với năm trước liền kề: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng
dưới 20% so với năm trước liền kề thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3.2.
|
Tỷ
lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng
so với năm trước liền kề: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
tăng so với năm trước liền kề: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.4.
|
Thực
hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Vượt
chỉ tiêu từ 4% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Vượt
chỉ tiêu từ 2% - dưới 4%: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt
hoặc vượt chỉ tiêu dưới 2%: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.5.
|
Tỷ
lệ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng
cao hơn so với năm trước liền kề: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng
so với năm trước liền kề: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thấp
hơn so với năm trước liền kề: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.6.
|
Mức
độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển KT-XH do HĐND tỉnh giao
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100%
chỉ tiêu đạt và vượt: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ
90% - dưới 100% chỉ tiêu đạt và vượt: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới
90% chỉ tiêu đạt và vượt: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
ĐIỂM
|
100.00
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1149/QĐ-BNV năm 2020 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1149/QĐ-BNV ngày 30/12/2020 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
6.533
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|