ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 621/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
20 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BÃI BỎ TRONG CÁC LĨNH VỰC VIỆC LÀM, BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 343/QĐ-LĐTBXH
ngày 30/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố
các thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 406/QĐ-LĐTBXH
ngày 03/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND
ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh ban hành quy chế phối hợp giữa Văn phong UBND tỉnh
với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong việc công bố , cập
nhật, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 83 /TTr-SLĐTBXH ngày
18/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính bãi bỏ trong các lĩnh vực Việc làm, Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền quản
lý và giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh
Bình Phước (Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ các thủ tục hành chính thứ tự
số 3, 4 và 5 của khoản III lĩnh vực Bảo trợ xã hội tại mục I, thủ tục hành
chính cấp xã, thuộc Phần I Danh mục thủ tục hành chính và toàn bộ nội dung thủ
tục hành chính thứ tự số 3, 4 và 5 (từ trang 855 đến hết trang 895) thuộc Phần
II Nội dung cụ thể của từng thủ tục được ban hành kèm theo Quyết định số
1031/QĐ-UBND ngày 31/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Lao động - Thương
binh và Xã hội được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, các đơn vị trực thuộc Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân
cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị
trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- CT; các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP; các phòng, ban, TT;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC
THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 621/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
A.1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH CẤP TỈNH (TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI)
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
Mức DVC
|
*
|
Lĩnh vực Việc làm
|
1
|
1.011546.000.00.00.H10
|
Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm,
duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với người lao động
|
5
|
Một phần
|
2
|
1.011547.000.00.00.H10
|
Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm,
duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với cơ sở sản xuất
kinh doanh
|
9
|
Một phần
|
A.2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH CẤP HUYỆN (TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI)
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
Mức DVC
|
*
|
Lĩnh vực Việc làm
|
1
|
1.011548.000.00.00.H10
|
Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm,
duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với người lao động
|
16
|
Một phần
|
2
|
1.011550.000.00.00.H10
|
Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm,
duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với cơ sở sản xuất
kinh doanh
|
20
|
Một phần
|
A.3. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH CẤP XÃ
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
Mức DVC
|
*
|
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
1
|
1.011606.0000.00.00.H10
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm
|
27
|
Toàn trình
|
2
|
1.011607.000.00.00.H10
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo thường xuyên hằng năm
|
32
|
Toàn trình
|
3
|
1.011608.000.00.00.H10
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm
|
36
|
Toàn trình
|
4
|
1.011609.000.00.00.H10
|
Công nhận hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
|
39
|
Toàn trình
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
CẤP XÃ
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Mức DVC
|
*
|
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
1
|
1.000489.000.00.00.H10
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo trong năm
|
4
|
2
|
1.000506.000.00.00.H10
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo phát sinh trong năm
|
4
|
3
|
2.000602.000.00.00.H10
|
Xác nhận hộ gia đình làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn
2016 - 2020 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm
y tế
|
4
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
A.1. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH CẤP TỈNH (TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI)
1. Vay vốn
hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối
với người lao động. Mã số TTHC: 1.011546.000.00.00.H10
a)
Trình tự thực hiện
Bước
1: Người lao động có nhu cầu vay vốn từ Quỹ lập hồ sơ vay vốn gửi Ngân hàng
Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án.
Bước 2:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ vay vốn, Ngân hàng Chính sách xã
hội địa phương tổ chức thẩm định, trình Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh của tổ chức
thực hiện chương trình xem xét, phê duyệt.
Bước
3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình duyệt, Thủ
trưởng cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương trình xem xét, phê duyệt.
Nếu không ra quyết định phê duyệt thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để
Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án thông báo cho người
vay.
b)
Cách thức thực hiện: Người lao động nộp hồ
sơ trực tiếp tại Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án.
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ
-
Thành phần hồ sơ:
+ Giấy
đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án
theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giây khi thực hiện thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công;
+ Bản
sao của một trong các loại giấy tờ: Giấy xác nhận thông tin về cư trú. Giấy
thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư trong trường hợp Ngân hàng Chính sách xã hội không thể khai thác
được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d)
Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ)
Đối tượng thực hiện: cá nhân (người lao động).
e)
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
-
Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương (Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội
hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội);
- Cơ
quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương trình (Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam,
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao
động Việt Nam, Hội Cựu Chiến binh Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Hội
Người mù Việt Nam).
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt Hồ sơ vay vốn hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp
không đủ điều kiện vay vốn.
h)
Phí, lệ phí: Không.
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị vay
vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm (Mẫu số 1 ban hành kèm
theo Nghị định số 104/2022 NĐ-CP).
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
-
Yêu cầu: dự án thuộc nguồn vốn do tổ
chức thực hiện chương trình quản lý.
-
Điều kiện: cá nhân có nhu cầu vay vốn
đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Có
nhu cầu vay vốn để tạo việc làm hoặc thu hút thêm lao động có xác nhận của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án;
+ Cư
trú hợp pháp tại địa phương nơi thực hiện dự án.
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật
Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội;
- Nghị
định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính
sách hỗ trợ tạo việc làm và Quy quốc gia về việc làm;
- Nghị
định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của
Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc
làm;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu
đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ………….
Họ và
tên:……………………………………… Ngày, tháng, năm sinh:…./.../ ….
Dân tộc:………………………………………
Giới tính: …………………………
Số
CCCD/CMND: …………………………………………………………………
Ngày
cấp:……………………………………… Nơi cấp: …………………………
Nơi
thường trú hoặc nơi tạm trú(1): …………………………………………………
Điện
thoại: …………………………………………………………………………
Thuộc
đối tượng ưu tiên (nếu có):
□ Người
khuyết tật theo Giấy xác nhận khuyết tật số……………………. do Ủy ban nhân dân xã
……………. cấp ngày …………………..
□ Người
dân tộc thiểu số……………………. đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn
Tôi
có nhu cầu vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm để thực hiện dự án:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Nơi
thực hiện dự án:…………………………………………………………………
Số
người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm: ... người. trong
đó:
- Lao
động nữ (nếu có):……………………………………………………… người
- Lao
động là người khuyết tật (nếu có):…………………………………… người
- Lao
động là người dân tộc thiểu số (nếu có):………………………………người
Vốn
thực hiện dự án:……………………………………………………….. đồng, trong đó:
- Vốn
tự có:……………………………………………………………………đồng
Đề
nghị ngân hàng cho vay số tiền: ………………………………………………
(Bằng
chữ: ……………………………………………………………………………….)
để
dùng vào việc:…………………………………………………, cụ thể như sau:
STT
|
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN VAY
|
SỐ LƯỢNG
|
THÀNH TIỀN (đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời
hạn vay:……… tháng Trả gốc: ………………Trả lãi: ……………………..
Tôi cam
kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG,THỊ TRẤN …………
Ông/bà:………………………………
Có dự án được thực hiện tại địa phương.
…., ngày... tháng... năm...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
….., ngày... tháng... năm...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm
từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh. Mã số TTHC: 1.011547.000.00.00.H10
a)
Trình tự thực hiện
- Bước
1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh có nhu cầu vay vốn lập hồ sơ vay vốn gửi Ngân
hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án:
- Bước
2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ vay vốn, Ngân hàng Chính sách
xã hội địa phương tổ chức thẩm định, trình Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh của tổ
chức thực hiện chương trình xem xét, phê duyệt;
- Bước
3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình duyệt, Thủ
trưởng cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương trình xem xét, phê duyệt.
Nếu không ra quyết định phê duyệt thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để
Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án thông báo cho người
vay.
b)
Cách thức thực hiện: Cơ sở sản xuất, kinh
doanh nộp hồ sơ trực tiếp tại Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực
hiện dự án.
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ
-
Thành phần hồ sơ:
(1) Dự
án vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu
số 2 ban hành kèm theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ;
(2) Bản
sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng
nhận đăng ký hợp tác xã; hợp đồng hợp tác; giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh;
(3) Giấy
tờ chứng minh cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết
tật, người dân tộc thiểu số, bao gồm:
- Đối
với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người
khuyết tật: Bản sao Quyết định về việc công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử
dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật do Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp;
- Đối
với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người
dân tộc thiểu số:
+
Danh sách lao động là người dân tộc thiểu số;
+ Bản
sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong
danh sách;
+ Bản
sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh. Trường
hợp cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao thẻ căn cước công dân của người lao động
là người dân tộc thiểu số nhưng Ngân hàng Chính sách xã hội không thể khai thác
được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì
yêu cầu cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao một trong các loại giấy tờ sau của
những người lao động là người dân tộc thiểu số;
Giấy
xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin
công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
- Đối
với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người
khuyết tật và người dân tộc thiểu số:
+
Danh sách lao động là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số;
+ Bản
sao giấy xác nhận khuyết tật của những người lao động là người khuyết tật do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp;
+ Bản
sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong
danh sách;
+ Bản
sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh của những
người lao động là người dân tộc thiểu số. Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh
nộp bản sao thẻ căn cước công dân của người lao động là người dân tộc thiểu số
nhưng Ngân hàng Chính sách xã hội không thể khai thác được thông tin cư trú của
công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu cơ sở sản xuất kinh
doanh nộp bản sao một trong các loại giấy tờ sau của những người lao động là
người dân tộc thiểu số: Giấy xác nhận thông tin về cư trú. Giấy thông báo số định
danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d)
Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
sở sản xuất, kinh doanh (doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ
kinh doanh).
e)
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
-
Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương (Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội
hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội);
- Cơ
quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương trình (Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Tổng Liên
đoàn Lao động Việt Nam, Hội Cựu Chiến binh Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt
Nam, Hội Người mù Việt Nam).
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt Hồ sơ vay vốn hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp
không đủ điều kiện vay vốn.
h)
Phí, lệ phí: Không.
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Dự án vay vốn hỗ
trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo
Nghị định số 74/2019/NĐ-CP .
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
-
Yêu cầu: dự án thuộc nguồn vốn do tổ
chức thực hiện chương trình quản lý.
-
Điều kiện:
+ Có
dự án vay vốn khả thi tại địa phương, phù hợp với ngành, nghề sản xuất kinh
doanh, thu hút thêm lao động vào làm việc ổn định;
+ Dự
án vay vốn có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án;
+ Có
bảo đảm tiền vay: Đối với mức vay từ 100 triệu đồng trở lên, cơ sở sản xuất,
kinh doanh phải có tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định pháp luật về giao dịch
bảo đảm.
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật
Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội;
- Nghị
định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính
sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị
định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của
Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc
làm;
- Nghị
định số 104/2Q22/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu
đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu số 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DỰ ÁN VAY VỐN
HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội......
I.
THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1.
Tên Doanh nghiệp/Hợp tác xã/Tổ hợp tác/Hộ kinh doanh: ……………………
2. Địa
chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………
3. Điện
thoại:……………………………………………. Fax: ……………………
4. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:
Ngày
cấp:………………………………………… Cơ quan cấp: …………………
Hoặc
hợp đồng hợp tác số: …………………………………………………………
5. Họ
và tên người đại diện:………………………….. Chức vụ: …………………
Chứng
minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: ………………………
Ngày
cấp:……………………………………………. Nơi cấp: ……………………
Quyết
định bổ nhiệm số:………… Ngày:………… Do:……………….. quyết định
Hoặc
giấy ủy quyền số:………….. Ngày:………Do:…………………. ủy quyền
6. Mã
số thuế: ………………………………………………………………………
7. Vốn
điều lệ/Vốn góp/Vốn tự có:…………………………………………… đồng
II.
KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Kết
quả sản xuất kinh doanh của 02 năm trước thời điểm vay vốn (nếu có)
Năm………….
:
- Tổng
doanh thu:………………………………………………………………đồng
- Tổng
chi phí:…………………………………………………………………đồng
- Thuế:…………………………………………………………………………đồng
- Lợi
nhuận:……………………………………………………………………đồng
Năm……………..
:
- Tổng
doanh thu:
..............................................................................................đồng
- Tổng
chi phí:…………………………………………………………………đồng
- Thuế:…………………………………………………………………………
đồng
- Lợi
nhuận:…………………………………………………………………… đồng
2.
Tình hình sử dụng lao động
Tổng
số lao động hiện có:………………………………………… người, trong đó:
- Lao
động nữ (nếu có): …………………………………………………người
- Lao
động là người khuyết tật (nếu có):…………………………………… người
- Lao
động là người dân tộc thiểu số (nếu có):……………………………… người
III.
THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN VÀ NHU CẦU VAY VỐN
1.
Tên dự án: ………………………………………………………………………
Nơi
thực hiện dự án: ………………………………………………………………
2. Nội
dung dự án
a) Hiện
trạng
- Văn
phòng/chi nhánh/cửa hàng kinh doanh (địa chỉ, diện tích): ………………
………………………………………………………………………………………
- Nhà
xưởng, kho bãi (số lượng, diện tích, tình trạng hoạt động, địa chỉ):
………………………………………………………………………………………
-
Trang thiết bị, máy móc (số lượng, giá trị, tình trạng hoạt động):
………………………………………………………………………………………
b) Dự
án phát triển sản xuất, kinh doanh
- Mở
rộng, cải tạo nhà xưởng, kho bãi:
+ Diện
tích mở rộng, cải tạo: ………………………………………………………
+ Chi
phí mở rộng, cải tạo: …………………………………………………………
- Đầu
tư trang thiết bị:
+ Máy
móc, thiết bị (chủng loại, số lượng, giá trị): …………………………………
+
Phương tiện (chủng loại, số lượng, giá trị): ………………………………………
- Đầu
tư vốn lưu động: Vật tư, nguyên, nhiên liệu, hàng hóa, dịch vụ (chủng loại, số
lượng, giá trị): …………………………………………………………………
c) Phương
án sử dụng lao động.
Tổng
số lao động: ………………………………………………… người, trong đó:
- Số
người lao động được tạo việc làm (nếu có):………………… người, trong đó:
+ Lao
động nữ (nếu có):……………………………………………………… người
+ Lao
động là người khuyết tật (nếu có):…………………………………… người
+ Lao
động là người dân tộc thiểu số (nếu có):…………………………… người.
- Số
người lao động được duy trì và mở rộng việc làm: ... người, trong đó:
+ Lao
động nữ (nếu có):……………………………………………………… người
+ Lao
động là người khuyết tật (nếu có):…………………………………… người
+ Lao
động là người dân tộc thiểu số (nếu có):………………………………người
d) Hiệu
quả kinh tế của dự án vay vốn
- Tổng
doanh thu:………………… đồng
- Tổng
chi phí:……………………. đồng
- Lợi
nhuận:………………………. đồng
đ) Thời
điểm bắt đầu thực hiện dự án: tháng …. năm……………….
3. Tổng
nguồn vốn thực hiện dự án:……………………………. đồng, trong đó:
- Vốn
tự có:……………………………………………………………………đồng
Đề
nghị Ngân hàng cho vay số tiền:………………………………………… đồng
(Bằng
chữ:………………………………………………………………………………… )
để
dùng vào việc:
4. Thời
hạn vay: ... tháng
5.
Nguồn tiền trả nợ ngân hàng
- Khấu
hao tài sản từ vốn vay:………………………………………………… đồng
- Khấu
hao tài sản từ nguồn vốn tự có:……………………………đồng
- Lợi
nhuận từ dự án và các nguồn khác:…………………………………… đồng
- Dự kiến
tổng số tiền trả nợ một năm là:…………………………………… đồng
6. Trả
gốc:……………………………………. Trả lãi theo:………………………
7.
Tài sản bảo đảm liền vay (nếu có)
STT
|
TÊN TÀI SẢN
|
SỐ LƯỢNG
|
GIÁ TRỊ ƯỚC TÍNH (đồng)
|
GIẤY TỜ VỀ TÀI SẢN
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam kết sử dụng vốn vay
đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN …………
Cơ sở sản xuất, kinh doanh:……………
…………………………………………..
Có dự án được thực hiện tại địa phương./.
…., ngày... tháng...
năm...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
….., ngày...
tháng... năm...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
A.2. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH CẤP HUYỆN (TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI)
1. Vay vốn
hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối
với người lao động. Mã số TTHC: 1.011548.000.00.00.H10
a)
Trình tự thực hiện:
- Bước
1: Người lao động có nhu cầu vay vốn từ Quỹ lập hồ sơ vay vốn gửi Ngân hàng
Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án.
- Bước
2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ vay vốn, Ngân
hàng Chính sách xã hội địa phương tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện nơi thực hiện dự án phê duyệt.
- Bước
3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình duyệt. Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án xem xét, phê duyệt. Nếu
không ra quyết định phê duyệt thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để Ngân
hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án thông báo cho người vay.
b)
Cách thức thực hiện: Người lao động nộp hồ
sơ trực tiếp tại Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án.
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ
-
Thành phần hồ sơ:
+ Giấy
đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án
theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ;
+ Bản
sao của một trong các loại giấy tờ: Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy
thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư trong trường hợp Ngân hàng Chính sách xã hội không thể khai thác
được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d)
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ)
Đối tượng thực hiện: cá nhân (người lao động).
e)
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
-
Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương (Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội
hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội).
- Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt Hồ sơ vay vốn hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp
không đủ điều kiện vay vốn.
h)
Phí, lệ phí: Không.
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị vay
vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm (Mẫu số 1 ban hành kèm
theo Nghị định số 104/2022/NĐ-CP).
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
-
Yêu cầu: dự án thuộc nguồn vốn do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quản lý.
-
Điều kiện: cá nhân có nhu cầu vay vốn
đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Có
nhu cầu vay vốn để tự tạo việc làm hoặc thu hút thêm lao động có xác nhận của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án;
+ Cư
trú hợp pháp tại địa phương nơi thực hiện dự án.
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật
Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội;
- Nghị
định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính
sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị
định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của
Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc
làm;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu
đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG
VIỆC LÀM
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ………….
Họ và
tên:……………………………… Ngày, tháng, năm sinh:…./.../ …..
Dân tộc:…………………………………
Giới tính: …………………………
Số
CCCD/CMND: …………………………………………………………
Ngày
cấp:…………………………………………………….. Nơi cấp: ……
Nơi
thường trú hoặc nơi tạm trú(1): ………………………………………
Điện
thoại: …………………………………………………………………
Thuộc
đối tượng ưu tiên (nếu có):
□ Người
khuyết tật theo Giấy xác nhận khuyết tật số……………………. do Ủy ban nhân dân xã
……………. cấp ngày …………………..
□ Người
dân tộc thiểu số……………………. đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn
Tôi
có nhu cầu vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm để thực hiện dự án:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Nơi
thực hiện dự án:…………………………………………………………
Số
người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm: ... người. trong
đó:
- Lao
động nữ (nếu có):……………………………………………… người
- Lao
động là người khuyết tật (nếu có):……………………………… người
- Lao
động là người dân tộc thiểu số (nếu có):……………………… người
Vốn
thực hiện dự án:……………………………………… đồng, trong đó:
- Vốn
tự có:……………………………………………………………đồng
Đề
nghị ngân hàng cho vay số tiền: …………………………………………
(Bằng
chữ: …………………………………………………………………………)
để
dùng vào việc:…………………………………………, cụ thể như sau:
TT
|
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN VAY
|
SỐ LƯỢNG
|
THÀNH TIỀN (đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời hạn
vay:………………….. tháng Trả gốc: ………………Trả lãi: …………
Tôi
cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai
tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG,THỊ TRẤN …………
Ông/bà:………………………………
Có dự án được thực hiện tại địa phương.
…., ngày... tháng... năm...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
….., ngày... tháng... năm...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2.Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm
từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh. Mã số TTHC: 1.011550.000.00.00.H10
a)
Trình tự thực hiện
- Bước
1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh có nhu cầu vay vốn lập hồ sơ vay vốn gửi Ngân
hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án.
- Bước
2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ vay vốn. Ngân
hàng Chính sách xã hội địa phương tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện nơi thực hiện dự án phê duyệt.
- Bước
3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình duyệt, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án xem xét, phê duyệt. Nếu
không ra quyết định phê duyệt thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để Ngân
hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án thông báo cho người vay.
b)
Cách thức thực hiện: Cơ sở sản xuất, kinh
doanh nộp hồ sơ trực tiếp lại Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực
hiện dự án.
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ
-
Thành phần hồ sơ:
(1) Dự
án vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu
số 2 ban hành kèm theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP:
(2) Bản
sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng
nhận đăng ký hợp tác xã: hợp đồng hợp tác; giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh;
(3)
Giấy tờ chứng minh cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người
khuyết tật, người dân tộc thiểu số, bao gồm:
- Đối
với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người
khuyết tật: Bản sao Quyết định về việc công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử
dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật do Sở Lao động
-
Thương binh và Xã hội cấp;
- Đối
với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người
dân tộc thiểu số:
+
Danh sách lao động là người dân tộc thiểu số;
+ Bản
sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong
danh sách:
+ Bản
sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh. Trường
hợp cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao thẻ căn cước công dân của người lao động
là người dân tộc thiểu số nhưng Ngân hàng Chính sách xã hội không thể khai thác
được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu
cầu cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao một trong các loại giấy tờ sau của những
người lao động là người dân tộc thiểu số: Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy
thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư;
- Đối
với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người
khuyết tật và người dân tộc thiểu số;
+
Danh sách lao động là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số,
+ Bản
sao giấy xác nhận khuyết tật của những người lao động là người khuyết tật do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp;
+ Bản
sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong
danh sách;
+ Bản
sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh của những
người lao động là người dân tộc thiểu số. Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh
nộp bản sao thẻ căn cước công dân của người lao động là người dân tộc thiểu số
nhưng Ngân hàng Chính sách xã hội không thể khai thác được thông tin cư trú của
công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu cơ sở sản xuất kinh
doanh nộp bản sao một trong các loại giấy tờ sau của những người lao động là
người dân tộc thiểu số: Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định
danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d)
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
sở sản xuất, kinh doanh (doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ
kinh doanh).
e)
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
-
Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương (Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội
hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội);
- Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt Hồ sơ vay vốn hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp
không đủ điều kiện vay vốn.
h)
Phí, lệ phí: Không.
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Dự án vay vốn hỗ
trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo
Nghị định số 74/2019/NĐ-CP .
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
-
Yêu cầu: dự án thuộc nguồn vốn do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quản lý.
-
Điều kiện:
+ Có
dự án vay vốn khả thi tại địa phương, phù hợp với ngành, nghề sản xuất kinh
doanh, thu hút thêm lao động vào làm việc ổn định:
+ Dự
án vay vốn có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án;
+ Có
bảo đảm tiền vay: Đối với mức vay từ 100 triệu đồng trở lên, cơ sở sản xuất,
kinh doanh phải có tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định pháp luật về giao dịch
bảo đảm.
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật
Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội;
- Nghị
định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính
sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị
định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của
Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc
làm;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công./.
Mẫu
đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu số 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DỰ ÁN VAY VỐN HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC
LÀM
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội......
I.
THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1.
Tên Doanh nghiệp/Hợp tác xã/Tổ hợp tác/Hộ kinh doanh: ……………………
2. Địa
chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………
3. Điện
thoại:……………………………………………. Fax: ……………………
4. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:
Ngày
cấp:………………………………………… Cơ quan cấp: …………………
Hoặc
hợp đồng hợp tác số: …………………………………………………………
5. Họ
và tên người đại diện:………………………….. Chức vụ: …………………
Chứng
minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: ………………………
Ngày
cấp:……………………………………………. Nơi cấp: ……………………
Quyết
định bổ nhiệm số:………… Ngày:………… Do:……………… quyết định
Hoặc
giấy ủy quyền số:………….. Ngày:………… Do:………………. ủy quyền
6. Mã
số thuế: ………………………………………………………………………
7. Vốn
điều lệ/Vốn góp/Vốn tự có:…………………………………………… đồng
II.
KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Kết
quả sản xuất kinh doanh của 02 năm trước thời điểm vay vốn (nếu có)
Năm………….
:
- Tổng
doanh thu:…………………………………………………………… đồng
- Tổng
chi phí:……………………………………………………………… đồng
- Thuế:……………………………………………………………………….
đồng
- Lợi
nhuận:……………………………………………………………………đồng
Năm……………..
:
- Tổng
doanh thu:
...............................................................................................đồng
- Tổng
chi phí:………………………………………………………………… đồng
- Thuế:…………………………………………………………………………
đồng
- Lợi
nhuận:…………………………………………………………………… đồng
2.
Tình hình sử dụng lao động
Tổng
số lao động hiện có:…………………………………………. người, trong đó:
- Lao
động nữ (nếu có): người
- Lao
động là người khuyết tật (nếu có):………………………………………người
- Lao
động là người dân tộc thiểu số (nếu có):……………………………… người
III.
THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN VÀ NHU CẦU VAY VỐN
1.
Tên dự án: ………………………………………………………………………
Nơi
thực hiện dự án: ………………………………………………………………
2. Nội
dung dự án
a) Hiện
trạng
- Văn
phòng/chi nhánh/cửa hàng kinh doanh (địa chỉ, diện tích): …………………
- Nhà
xưởng, kho bãi (số lượng, diện tích, tình trạng hoạt động, địa chỉ):
………………………………………………………………………………………
-
Trang thiết bị, máy móc (số lượng, giá trị, tình trạng hoạt động):
………………………………………………………………………………………
b) Dự
án phát triển sản xuất, kinh doanh
- Mở
rộng, cải tạo nhà xưởng, kho bãi:
+ Diện
tích mở rộng, cải tạo: ………………………………………………
+ Chi
phí mở rộng, cải tạo: ………………………………………………
- Đầu
tư trang thiết bị:
+ Máy
móc, thiết bị (chủng loại, số lượng, giá trị): ……………………………
+
Phương tiện (chủng loại, số lượng, giá trị): …………………………………
- Đầu
tư vốn lưu động: Vật tư, nguyên, nhiên liệu, hàng hóa, dịch vụ (chủng loại, số
lượng, giá trị):
……………………………………………………………………………………
c)
Phương án sử dụng lao động.
Tổng
số lao động: ………………………………………………người, trong đó:
- Số
người lao động được tạo việc làm (nếu có):…………… người, trong đó:
+ Lao
động nữ (nếu có):…………………………………………………… người
+ Lao
động là người khuyết tật (nếu có):…………………………………… người
+ Lao
động là người dân tộc thiểu số (nếu có):…………………………… người.
- Số
người lao động được duy trì và mở rộng việc làm: ... người, trong đó:
+ Lao
động nữ (nếu có):……………………………………………………… người
+ Lao
động là người khuyết tật (nếu có):……………………………………người
+ Lao
động là người dân tộc thiểu số (nếu có):……………………………… người
d) Hiệu
quả kinh tế của dự án vay vốn
- Tổng
doanh thu:………………… đồng
- Tổng
chi phí:……………………. đồng
- Lợi
nhuận:………………………. đồng
đ) Thời
điểm bắt đầu thực hiện dự án: tháng …. năm……………….
3. Tổng
nguồn vốn thực hiện dự án:……………………………. đồng, trong đó:
- Vốn
tự có:…………………………………………………………………đồng
Đề
nghị Ngân hàng cho vay số tiền:………………………………………… đồng
(Bằng
chữ:………………………………………………………………………………… )
để
dùng vào việc:
4. Thời
hạn vay: ... tháng
5.
Nguồn tiền trả nợ ngân hàng
- Khấu
hao tài sản từ vốn vay:………………………………………………… đồng
- Khấu
hao tài sản từ nguồn vốn tự có:……………………………………… đồng
- Lợi
nhuận từ dự án và các nguồn khác:…………………………………… đồng
- Dự
kiến tổng số tiền trả nợ một năm là:…………………………………… đồng
6. Trả
gốc:…………………………Trả lãi theo:……………………………………
7.
Tài sản bảo đảm liền vay (nếu có)
STT
|
TÊN TÀI SẢN
|
SỐ LƯỢNG
|
GIÁ TRỊ ƯỚC TÍNH (đồng)
|
GIẤY TỜ VỀ TÀI SẢN
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam kết sử dụng vốn vay
đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN …………
Cơ sở sản xuất, kinh doanh:……………
…………………………………………..
Có dự án được thực hiện tại địa phương./.
…., ngày... tháng...
năm...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
….., ngày...
tháng... năm...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
A.3. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH CẤP XÃ
1. Công
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng
năm. Mã số TTHC: 1.011606.0000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hộ gia đình có Giấy đề
nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác
định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Ban Chỉ đạo rà soát cấp
xã chủ trì, phối hợp với thôn, tổ dân phố, bản, buôn, khóm, ấp (viết tắt là
thôn) và rà soát viên lập danh sách hộ gia đình cần rà soát, lập danh sách hộ
gia đình cần rà soát trên cơ sở Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại
Bước 1 và hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân
cấp xã đang quản lý tại thời điểm rà soát.
- Bước 3: Ban Chỉ đạo rà soát cấp
xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia
đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
- Bước 4: Tổ chức họp dân để thống
nhất kết quả rà soát
+ Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ
đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp
xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một
số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
+ Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến
thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá,
tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống nhất dưới
50%, thực hiện rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại Bước 3 này.
+ Kết quả cuộc họp được lập
thành 02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ
dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
- Bước 5: Niêm yết, thông báo
công khai
+ Niêm yết công khai kết quả rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn
và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu
có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
+ Trong thời gian niêm yết,
thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát
cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời
gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công
khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ
sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
+ Hết thời gian niêm yết công
khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ
thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát).
- Bước 6: Báo cáo, xin ý kiến của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã báo cáo bằng văn bản, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
+ Trong thời gian 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến trả lời bằng văn bản.
- Bước 7: Công nhận hộ nghèo, hộ
cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
tiếp thu ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
+ Quyết định công nhận danh
sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
+ Quyết định công nhận danh
sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
Nhận kết quả tại Bộ phận một cửa
Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực
tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 24/2021/QĐ-TTg .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: Rà
soát từ ngày 01 tháng 9 đến hết ngày 14 tháng 12 của năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Giấy chứng nhận cho hộ nghèo,
hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg .
- Danh sách hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg .
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình có đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo định kỳ hằng năm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
- Thông tư số
02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định
thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
- Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định
thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu số 01. Giấy đề nghị rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung hình
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ...1
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…….
Họ và tên……………………………., Giới
tính (1: Nam; 2: Nữ):…………………
Sinh ngày………… tháng…………
năm……………, Dân tộc: …………………
Số CCCD/CMND:……………………Ngày Cấp:………./…………/……………
Nơi thường
trú:……………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………
Thông tin các thành viên của hộ:
TT
|
Họ và tên
|
Giới tính
(1: Nam; 2: Nữ)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Quan hệ với chủ hộ
(Chủ hộ/vợ/chồng/bố/mẹ/con…)
|
Tình trạng (Có việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi học)
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị2:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
|
….,ngày ....
tháng.... năm ....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1 Rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung bình.
2 Hộ gia đình đề nghị rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo vì các lý do như:
- Bị ảnh hưởng bởi thiên tai (hạn
hán, lũ lụt, bão, giông lốc, sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn
lao động, tai nạn giao thông, bệnh tật nặng; rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại
nặng về các tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất
mùa, dịch bệnh); rủi ro về xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của tội phạm)...
- Có biến động về nhân khẩu
trong hộ gia đình (có thêm con, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, lao động chính
trong hộ bị chết…).
2. Công
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm. Mã số TTHC: 1.011607.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hộ gia đình có Giấy đề
nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn
và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại
hộ gia đình.
- Bước 3: Tổ chức họp dân để thống
nhất kết quả rà soát
+ Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ
đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp
xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một
số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
+ Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến
thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá,
tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống nhất dưới
50%, thực hiện rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại Bước 3 này.
+ Kết quả cuộc họp được lập
thành 02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ
dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
- Bước 4: Niêm yết, thông báo
công khai
+ Niêm yết công khai kết quả rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn
và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu
có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
+ Trong thời gian niêm yết,
thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát
cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời
gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công
khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ
sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
+ Hết thời gian niêm yết công
khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo (sau khi rà soát).
- Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã ra quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg và cấp Giấy chứng
nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Nhận kết quả tại Bộ phận một cửa
Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực
tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 24/2021/QĐ-TTg .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết:
15 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
h) Lệ phí: Không.
i)Tên mẫu đơn, tờ khai:
Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình có đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
- Thông tư số
02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định
thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
- Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định
thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu số 01. Giấy đề nghị rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung hình
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ...1
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…….
Họ và tên……………………………., Giới
tính (1: Nam; 2: Nữ):…………………
Sinh ngày………… tháng…………
năm……………, Dân tộc: …………………
Số CCCD/CMND:……………………Ngày Cấp:………./…………/……………
Nơi thường
trú:……………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………
Thông tin các thành viên của hộ:
TT
|
Họ và tên
|
Giới tính
(1: Nam; 2: Nữ)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Quan hệ với chủ hộ
(Chủ hộ/vợ/chồng/bố/mẹ/con…)
|
Tình trạng (Có việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi học)
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị2:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
|
….,ngày .... tháng....
năm ....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung bình.
2 Hộ gia đình đề nghị rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo vì các lý do như:
- Bị ảnh hưởng bởi thiên tai (hạn
hán, lũ lụt, bão, giông lốc, sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn lao
động, tai nạn giao thông, bệnh tật nặng; rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại nặng
về các tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất mùa,
dịch bệnh); rủi ro về xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của tội phạm)...
- Có biến động về nhân khẩu
trong hộ gia đình (có thêm con, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, lao động chính
trong hộ bị chết…).
3. Công
nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm. Mã số TTHC:
1.011608.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hộ gia đình có Giấy đề
nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn
và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại
hộ gia đình.
- Bước 3: Tổ chức họp dân để thống
nhất kết quả rà soát
+ Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ
đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp
xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một
số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
+ Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến
thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá,
tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống nhất dưới
50%, thực hiện rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại Bước 3 này.
+ Kết quả cuộc họp được lập thành
02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ dân (01
bản lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
- Bước 4: Niêm yết, thông báo
công khai
+ Niêm yết công khai kết quả rà
soát hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng
đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp
xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
+ Trong thời gian niêm yết,
thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát
cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời
gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công
khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ
sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
+ Hết thời gian niêm yết công
khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi
rà soát).
- Bước 5: Công nhận hộ thoát
nghèo, hộ thoát cận nghèo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
ra quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg. Trường hợp không
đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Nhận kết quả tại Bộ phận một cửa
Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực
tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị
công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết:
15 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận danh
sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Giấy đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình có đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
- Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7
năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát,
phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu
biểu báo cáo.
- Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định
thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu
số 04. Giấy đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN HỘ THOÁT NGHÈO, HỘ THOÁT CẬN NGHÈO
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn……….
Họ và tên:…………………………………….. Giới
tính: Nam □, Nữ □
Sinh ngày………………. tháng…………….
năm……………. , Dân tộc:…………
Số CCCD/CMND:……………………. Ngày cấp:………..
./……... / ……………
Cơ quan cấp:………………………………………………………………………
Nơi thường
trú:………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………
Là hộ nghèo □, hộ cận nghèo □ từ
năm………………….. đến năm………………
Thông tin các thành viên của hộ:
Số TT
|
Họ và tên
|
Giới tính
(1: Nam; 2: Nữ)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Quan hệ với chủ hộ (Chủ hộ/ Vợ/ chồng/bố/mẹ/con...)
|
Tình trạng (Có việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi học)
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị công nhận hộ
thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
|
…..,ngày.... tháng .... năm ....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
4. Công nhận
hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung
bình. Mã số TTHC: 1.011609.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hộ gia đình có Giấy đề
nghị xác định hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức xác định thu nhập thông
tin, tính điểm của hộ gia đình.
- Bước 3: Niêm yết, thông báo
công khai kết quả tại trụ sở xã trong thời gian 05 ngày làm việc, tổ chức phúc
tra trong thời gian 03 ngày làm việc (nếu có khiếu nại).
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã quyết định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và
diêm nghiệp có mức sống trung bình. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Nhận kết quả tại Bộ phận một cửa
Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực
tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị
xác định hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết:
15 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm
nghiệp có đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận hộ làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo
Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Giấy đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Cư
trú làm việc trong các lĩnh vực nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp và diêm
nghiệp có giấy đề nghị xác nhận hộ có mức sống trung bình.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Cư trú.
- Luật Bảo hiểm y tế.
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện
pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
- Thông tư số
02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định
thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
- Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ
làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình
giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo./.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu số 01. Giấy đề nghị rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung hình
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ...1
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…….
Họ và tên……………………………., Giới
tính (1: Nam; 2: Nữ):…………………
Sinh ngày………… tháng…………
năm……………, Dân tộc: …………………
Số CCCD/CMND:……………………Ngày Cấp:………./…………/……………
Nơi thường
trú:……………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………
Thông tin các thành viên của hộ:
TT
|
Họ và tên
|
Giới tính
(1: Nam; 2: Nữ)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Quan hệ với chủ hộ
(Chủ hộ/vợ/chồng/bố/mẹ/con…)
|
Tình trạng (Có việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi học)
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị2:……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
|
….,ngày ....
tháng.... năm ....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung bình.
2 Hộ gia đình đề nghị rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo vì các lý do như:
- Bị ảnh hưởng bởi thiên tai (hạn
hán, lũ lụt, bão, giông lốc, sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn
lao động, tai nạn giao thông, bệnh tật nặng; rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại
nặng về các tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất
mùa, dịch bệnh); rủi ro về xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của tội phạm)...
- Có biến động về nhân khẩu
trong hộ gia đình (có thêm con, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, lao động chính
trong hộ bị chết…).