BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 343/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng
9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Việc làm.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực việc làm thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Việc làm và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, VL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 343/QĐ-LĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
PHẦN I. DANH MỤC TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng
việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với người lao động
|
Tín dụng ưu đãi tạo việc làm
|
Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương. Cơ quan cấp
tỉnh của Tổ chức thực hiện chương trình
|
2
|
Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng
việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh
|
B. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng
việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với người lao động
|
Tín dụng ưu đãi tạo việc làm
|
Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương. Ủy ban
nhân dân cấp huyện
|
2
|
Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng
việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục: “Vay vốn hỗ trợ tạo
việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với người
lao động”
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người lao động có nhu cầu vay vốn từ Quỹ lập
hồ sơ vay vốn gửi Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án;
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận hồ
sơ vay vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương tổ chức thẩm định, trình Thủ
trưởng cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương trình xem xét, phê duyệt;
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ trình duyệt, Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện
chương trình xem xét, phê duyệt. Nếu không ra quyết định phê duyệt thì trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do để Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực
hiện dự án thông báo cho người vay.
1.2. Cách thức thực hiện
Người lao động nộp hồ sơ trực tiếp tại Ngân hàng
Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giây khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
+ Bản sao của một trong các loại giấy tờ: Giấy xác
nhận thông tin về cư trú. Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công
dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp Ngân hàng Chính
sách xã hội không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (trong đó 10 ngày và 5 ngày làm việc).
1.5. Đối tượng thực hiện: cá nhân (người lao
động).
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương (Chi nhánh
Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội);
- Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương
trình (Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội
Nông dân Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Cựu Chiến binh Việt
Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Hội Người mù Việt Nam).
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt Hồ sơ vay vốn hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp
không đủ điều kiện vay vốn.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị vay
vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm (Mẫu số 1 ban hành kèm
theo Nghị định số 104/2022 NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
- Yêu cầu: dự án thuộc nguồn vốn do tổ
chức thực hiện chương trình quản lý.
- Điều kiện: cá nhân có nhu cầu vay vốn
đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Có nhu cầu vay vốn để tạo việc làm hoặc thu hút
thêm lao động có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự
án;
+ Cư trú hợp pháp tại địa phương nơi thực hiện dự
án.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11
năm 2013 của Quốc hội;
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm
2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quy quốc gia về
việc làm;
- Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm
2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ
trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu
số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ
MỞ RỘNG VIỆC LÀM
Kính gửi: Ngân hàng
Chính sách xã hội ………….
Họ và tên:………………………………………………….. Ngày, tháng, năm
sinh:…./.../ …..
Dân tộc:……………………………………………………… Giới tính: …………………………
Số CCCD/CMND: …………………………………………………………………………………
Ngày cấp:…………………………………………………….. Nơi cấp: …………………………
Nơi thường trú hoặc nơi tạm trú(1):
………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………….
Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có):
□ Người khuyết tật theo Giấy xác nhận khuyết tật số…………………….
do Ủy ban nhân dân xã ……………. cấp ngày …………………..
□ Người dân tộc thiểu số……………………. đang sinh sống tại
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Tôi có nhu cầu vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm
để thực hiện dự án:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nơi thực hiện dự án:………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Số người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở
rộng việc làm: ... người. trong đó:
- Lao động nữ (nếu có):……………………………………………………………… người
- Lao động là người khuyết tật (nếu
có):…………………………………………… người
- Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu có):…………………………………….
người
Vốn thực hiện dự án:……………………………………………………….. đồng,
trong đó:
- Vốn tự có:……………………………………………………………………………… đồng
Đề nghị ngân hàng cho vay số tiền:
…………………………………………………………..
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………….)
để dùng vào việc:……………………………………………………………, cụ thể
như sau:
STT
|
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
VỐN VAY
|
SỐ LƯỢNG
|
THÀNH TIỀN (đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời hạn vay:………………….. tháng Trả gốc: ………………Trả
lãi: ……………………..
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc
và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA
UBND XÃ,
PHƯỜNG,THỊ TRẤN …………
Ông/bà:………………………………
Có dự án được
thực hiện tại địa phương.
…., ngày...
tháng... năm...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
….., ngày...
tháng... năm...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục: “Vay vốn hỗ trợ tạo
việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với cơ sở
sản xuất, kinh doanh ”
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh có nhu cầu vay
vốn lập hồ sơ vay vốn gửi Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện
dự án:
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận hồ
sơ vay vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương tổ chức thẩm định, trình Thủ
trưởng cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương trình xem xét, phê duyệt;
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ trình duyệt, Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực
hiện chương trình xem xét, phê duyệt. Nếu không ra quyết định phê duyệt thì trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi
thực hiện dự án thông báo cho người vay.
2.2. Cách thức thực hiện: Cơ sở sản xuất,
kinh doanh nộp hồ sơ trực tiếp tại Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi
thực hiện dự án.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Dự án vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định số
74/2019/NĐ-CP:
(2) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; hợp đồng hợp
tác; giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
(3) Giấy tờ chứng minh cơ sở sản xuất, kinh doanh sử
dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, bao gồm:
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30%
tổng số lao động trở lên là người khuyết tật: Bản sao Quyết định về việc công
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người
khuyết tật do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp;
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30%
tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số:
+ Danh sách lao động là người dân tộc thiểu số;
+ Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng
của những người lao động trong danh sách;
+ Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước
công dân hoặc giấy khai sinh. Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao
thẻ căn cước công dân của người lao động là người dân tộc thiểu số nhưng Ngân
hàng Chính sách xã hội không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu cơ sở sản xuất kinh doanh nộp
bản sao một trong các loại giấy tờ sau của những người lao động là người dân tộc
thiểu số;
Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số
định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30%
tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số:
+ Danh sách lao động là người khuyết tật và người
dân tộc thiểu số;
+ Bản sao giấy xác nhận khuyết tật của những người
lao động là người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp;
+ Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng
của những người lao động trong danh sách;
+ Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước
công dân hoặc giấy khai sinh của những người lao động là người dân tộc thiểu số.
Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao thẻ căn cước công dân của người
lao động là người dân tộc thiểu số nhưng Ngân hàng Chính sách xã hội không thể
khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư thì yêu cầu cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao một trong các loại giấy
tờ sau của những người lao động là người dân tộc thiểu số: Giấy xác nhận thông
tin về cư trú. Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (trong đó 10 ngày và 5 ngày làm việc).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở sản xuất, kinh doanh (doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ
kinh doanh).
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương (Chi nhánh
Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội);
- Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương
trình (Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội
Nông dân Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Cựu Chiến binh Việt
Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Hội Người mù Việt Nam).
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt Hồ sơ vay vốn hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp
không đủ điều kiện vay vốn.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Dự án vay vốn
hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm theo Mẫu số 2 ban hành kèm
theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
- Yêu cầu: dự án thuộc nguồn vốn do tổ
chức thực hiện chương trình quản lý.
- Điều kiện:
+ Có dự án vay vốn khả thi tại địa phương, phù hợp
với ngành, nghề sản xuất kinh doanh, thu hút thêm lao động vào làm việc ổn định:
+ Dự án vay vốn có xác nhận của cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền nơi thực hiện dự án;
+ Có bảo đảm tiền vay: Đối với mức vay từ 100 triệu
đồng trở lên, cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có tài sản bảo đảm tiền vay theo
quy định pháp luật về giao dịch bảo đảm.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11
năm 2013 của Quốc hội;
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm
2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về
việc làm;
- Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm
2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ
trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 104/2Q22/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu
số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DỰ ÁN VAY VỐN
HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM
Kính gửi: Ngân hàng
Chính sách xã hội......
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Tên Doanh nghiệp/Hợp tác xã/Tổ hợp tác/Hộ kinh
doanh: …………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………
3. Điện thoại:……………………………………………. Fax:
…………………………………..
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác
xã/hộ kinh doanh số:
Ngày cấp:………………………………………… Cơ quan cấp: ………………………………
Hoặc hợp đồng hợp tác số:
………………………………………………………………………
5. Họ và tên người đại diện:………………………….. Chức vụ:
………………………………
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân
số: ……………………………….
Ngày cấp:……………………………………………. Nơi cấp: ………………………………….
Quyết định bổ nhiệm số:………… Ngày:……………………..
Do:……………….. quyết định
Hoặc giấy ủy quyền số:………….. Ngày:……………………..
Do:…………………. ủy quyền
6. Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
7. Vốn điều lệ/Vốn góp/Vốn tự có:…………………………………………………………
đồng
II. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG
1. Kết quả sản xuất kinh doanh của 02 năm trước thời
điểm vay vốn (nếu có)
Năm…………. :
- Tổng doanh thu:………………………………………………………………………… đồng
- Tổng chi phí:……………………………………………………………………………. đồng
- Thuế:…………………………………………………………………………………….. đồng
- Lợi nhuận:………………………………………………………………………………. đồng
Năm…………….. :
- Tổng doanh thu:
..................................................................................................
đồng
- Tổng chi phí:…………………………………………………………………………… đồng
- Thuế:…………………………………………………………………………………… đồng
- Lợi nhuận:……………………………………………………………………………… đồng
2. Tình hình sử dụng lao động
Tổng số lao động hiện có:…………………………………………………. người,
trong đó:
- Lao động nữ (nếu có): người
- Lao động là người khuyết tật (nếu
có):……………………………………………… người
- Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu
có):……………………………………… người
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN VÀ NHU CẦU VAY VỐN
1. Tên dự án: ………………………………………………………………………………………
Nơi thực hiện dự án: ………………………………………………………………………………
2. Nội dung dự án
a) Hiện trạng
- Văn phòng/chi nhánh/cửa hàng kinh doanh (địa chỉ,
diện tích): ……………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Nhà xưởng, kho bãi (số lượng, diện tích, tình trạng
hoạt động, địa chỉ):
………………………………………………………………………………………………………
- Trang thiết bị, máy móc (số lượng, giá trị, tình
trạng hoạt động): …………………………
………………………………………………………………………………………………………
b) Dự án phát triển sản xuất, kinh doanh
- Mở rộng, cải tạo nhà xưởng, kho bãi:
+ Diện tích mở rộng, cải tạo:
……………………………………………………………………
+ Chi phí mở rộng, cải tạo:
………………………………………………………………………
- Đầu tư trang thiết bị:
+ Máy móc, thiết bị (chủng loại, số lượng, giá trị):
……………………………………………
+ Phương tiện (chủng loại, số lượng, giá trị):
…………………………………………………
- Đầu tư vốn lưu động: Vật tư, nguyên, nhiên liệu,
hàng hóa, dịch vụ (chủng loại, số lượng, giá trị):
………………………………………………………………………………………….
c) Phương án sử dụng lao động.
Tổng số lao động: …………………………………………………………. người,
trong đó:
- Số người lao động được tạo việc làm (nếu
có):………………………. người, trong đó:
+ Lao động nữ (nếu có):……………………………………………………………… người
+ Lao động là người khuyết tật (nếu
có):…………………………………………… người
+ Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu
có):…………………………………… người.
- Số người lao động được duy trì và mở rộng việc
làm: ... người, trong đó:
+ Lao động nữ (nếu có):……………………………………………………………… người
+ Lao động là người khuyết tật (nếu
có):…………………………………………… người
+ Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu
có):…………………………………… người
d) Hiệu quả kinh tế của dự án vay vốn
- Tổng doanh thu:………………… đồng
- Tổng chi phí:……………………. đồng
- Lợi nhuận:………………………. đồng
đ) Thời điểm bắt đầu thực hiện dự án: tháng ….
năm……………….
3. Tổng nguồn vốn thực hiện dự án:……………………………. đồng,
trong đó:
- Vốn tự có:………………………………………………………………………………… đồng
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền:…………………………………………………….
đồng
(Bằng chữ:………………………………………………………………………………… )
để dùng vào việc:
4. Thời hạn vay: ... tháng
5. Nguồn tiền trả nợ ngân hàng
- Khấu hao tài sản từ vốn vay:……………………………………………………………
đồng
- Khấu hao tài sản từ nguồn vốn tự
có:………………………………………………… đồng
- Lợi nhuận từ dự án và các nguồn
khác:……………………………………………… đồng
- Dự kiến tổng số tiền trả nợ một năm
là:……………………………………………… đồng
6. Trả gốc:……………………………………. Trả lãi
theo:……………………………………
7. Tài sản bảo đảm liền vay (nếu có)
STT
|
TÊN TÀI SẢN
|
SỐ LƯỢNG
|
GIÁ TRỊ ƯỚC
TÍNH (đồng)
|
GIẤY TỜ VỀ TÀI
SẢN
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả
nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA
UBND XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN …………
Cơ sở sản xuất,
kinh doanh:……………
…………………………………………..
Có dự án được thực
hiện tại địa phương./.
…., ngày...
tháng... năm...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
….., ngày...
tháng... năm...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
II. Thủ tục hành chính cấp huyện
1. Thủ tục: “Vay vốn hỗ trợ tạo
việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với người
lao động”
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người lao động có nhu cầu vay vốn từ Quỹ
lập hồ sơ vay vốn gửi Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự
án:
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ vay vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương tổ chức thẩm định,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án phê duyệt;
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ trình duyệt. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực
hiện dự án xem xét, phê duyệt. Nếu không ra quyết định phê duyệt thì trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do để Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện
dự án thông báo cho người vay.
1.2. Cách thức thực hiện: Người lao động nộp
hồ sơ trực tiếp tại Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ;
+ Bản sao của một trong các loại giấy tờ: Giấy xác
nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công
dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp Ngân hàng Chính
sách xã hội không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện: cá nhân (người lao
động).
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương (Chi nhánh
Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội);
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt Hồ sơ vay vốn hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp
không đủ điều kiện vay vốn.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị
vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm (Mẫu số 1 ban hành kèm
theo Nghị định số 104/2022/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
- Yêu cầu: dự án thuộc nguồn vốn do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quản lý.
- Điều kiện: cá nhân có nhu cầu vay vốn
đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Có nhu cầu vay vốn để tự tạo việc làm hoặc thu
hút thêm lao động có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện
dự án;
+ Cư trú hợp pháp tại địa phương nơi thực hiện dự
án.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11
năm 2013 của Quốc hội;
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm
2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về
việc làm;
- Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm
2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ
trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu
số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ
MỞ RỘNG VIỆC LÀM
Kính gửi: Ngân hàng
Chính sách xã hội ………….
Họ và tên:………………………………………………… Ngày, tháng, năm
sinh:…./.../ …..
Dân tộc:……………………………………………………… Giới tính: …………………………
Số CCCD/CMND: …………………………………………………………………………………
Ngày cấp:…………………………………………………….. Nơi cấp: …………………………
Nơi thường trú hoặc nơi tạm trú(1):
………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có):
□ Người khuyết tật theo Giấy xác nhận khuyết tật số…………………….
do Ủy ban nhân dân xã ……………. cấp ngày …………………..
□ Người dân tộc thiểu số……………………. đang sinh sống tại
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Tôi có nhu cầu vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm
để thực hiện dự án:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nơi thực hiện dự án:………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Số người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở
rộng việc làm: ... người. trong đó:
- Lao động nữ (nếu có):……………………………………………………………… người
- Lao động là người khuyết tật (nếu
có):…………………………………………… người
- Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu
có):……………………………………. người
Vốn thực hiện dự án:……………………………………………………….. đồng,
trong đó:
- Vốn tự có:……………………………………………………………………………… đồng
Đề nghị ngân hàng cho vay số tiền:
…………………………………………………………..
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………….)
để dùng vào việc:……………………………………………………………, cụ thể
như sau:
STT
|
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
VỐN VAY
|
SỐ LƯỢNG
|
THÀNH TIỀN (đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời hạn vay:………………….. tháng Trả gốc: ………………Trả
lãi: ……………………..
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc
và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA UBND
XÃ,
PHƯỜNG,THỊ TRẤN …………
Ông/bà:………………………………
Có dự án được
thực hiện tại địa phương.
…., ngày...
tháng... năm...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
….., ngày...
tháng... năm...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục: “Vay vốn hỗ trợ tạo
việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với cơ sở
sản xuất, kinh doanh”
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh có nhu cầu vay
vốn lập hồ sơ vay vốn gửi Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện
dự án:
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ vay vốn. Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương tổ chức thẩm
định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án phê duyệt;
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ trình duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực
hiện dự án xem xét, phê duyệt. Nếu không ra quyết định phê duyệt thì trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do để Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện
dự án thông báo cho người vay.
2.2. Cách thức thực hiện: Cơ sở sản xuất,
kinh doanh nộp hồ sơ trực tiếp lại Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi
thực hiện dự án.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Dự án vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định số
74/2019/NĐ-CP:
(2) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã: hợp đồng hợp
tác; giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
(3) Giấy tờ chứng minh cơ sở sản xuất, kinh doanh sử
dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, bao gồm:
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30%
tổng số lao động trở lên là người khuyết tật: Bản sao Quyết định về việc công
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người
khuyết tật do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp;
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30%
tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số:
+ Danh sách lao động là người dân tộc thiểu số;
+ Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng
của những người lao động trong danh sách:
+ Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công
dân hoặc giấy khai sinh. Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao thẻ
căn cước công dân của người lao động là người dân tộc thiểu số nhưng Ngân hàng
Chính sách xã hội không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản
sao một trong các loại giấy tờ sau của những người lao động là người dân tộc
thiểu số: Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá
nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30%
tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số;
+ Danh sách lao động là người khuyết tật và người
dân tộc thiểu số,
+ Bản sao giấy xác nhận khuyết tật của những người
lao động là người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp;
+ Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng
của nhưng người lao động trong danh sách;
+ Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước
công dân hoặc giấy khai sinh của những người lao động là người dân tộc thiểu số.
Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao thẻ căn cước công dân của người
lao động là người dân tộc thiểu số nhưng Ngân hàng Chính sách xã hội không thể
khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư thì yêu cầu cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao một trong các loại giấy
tờ sau của những người lao động là người dân tộc thiểu số: Giấy xác nhận thông
tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở sản xuất, kinh doanh (doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ
kinh doanh).
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương (Chi nhánh
Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội);
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt Hồ sơ vay vốn hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp
không đủ điều kiện vay vốn.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Dự án vay vốn
hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm theo Mẫu số 2 ban hành kèm
theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
- Yêu cầu: dự án thuộc nguồn vốn do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quản lý.
- Điều kiện:
+ Có dự án vay vốn khả thi tại địa phương, phù hợp
với ngành, nghề sản xuất kinh doanh, thu hút thêm lao động vào làm việc ổn định:
+ Dự án vay vốn có xác nhận của cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền nơi thực hiện dự án;
+ Có bảo đảm tiền vay: Đối với mức vay từ 100 triệu
đồng trở lên, cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có tài sản bảo đảm tiền vay theo
quy định pháp luật về giao dịch bảo đảm.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11
năm 2013 của Quốc hội;
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm
2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về
việc làm;
- Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm
2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ
trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công./.
Mẫu
số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DỰ ÁN VAY VỐN
HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC
LÀM
Kính gửi: Ngân hàng
Chính sách xã hội......
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Tên Doanh nghiệp/Hợp tác xã/Tổ hợp tác/Hộ kinh
doanh: ………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………
3. Điện thoại:……………………………………………. Fax: ……………………………………
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác
xã/hộ kinh doanh số:
Ngày cấp:………………………………………… Cơ quan cấp: ………………………………
Hoặc hợp đồng hợp tác số:
………………………………………………………………………
5. Họ và tên người đại diện:………………………….. Chức vụ:
………………………………
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân
số: …………………………………
Ngày cấp:……………………………………………. Nơi cấp: …………………………………
Quyết định bổ nhiệm số:………… Ngày:……………………..
Do:……………… quyết định
Hoặc giấy ủy quyền số:………….. Ngày:……………………..
Do:………………. ủy quyền
6. Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………
7. Vốn điều lệ/Vốn góp/Vốn tự
có:……………………………………………………… đồng
II. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG
1. Kết quả sản xuất kinh doanh của 02 năm trước thời
điểm vay vốn (nếu có)
Năm…………. :
- Tổng doanh thu:………………………………………………………………………… đồng
- Tổng chi phí:……………………………………………………………………………. đồng
- Thuế:……………………………………………………………………………………. đồng
- Lợi nhuận:………………………………………………………………………………. đồng
Năm…………….. :
- Tổng doanh thu:
..................................................................................................
đồng
- Tổng chi phí:…………………………………………………………………………… đồng
- Thuế:…………………………………………………………………………………… đồng
- Lợi nhuận:……………………………………………………………………………… đồng
2. Tình hình sử dụng lao động
Tổng số lao động hiện có:………………………………………………….. người,
trong đó:
- Lao động nữ (nếu có): người
- Lao động là người khuyết tật (nếu
có):………………………………………………… người
- Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu
có):………………………………………… người
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN VÀ NHU CẦU VAY VỐN
1. Tên dự án: ………………………………………………………………………………………
Nơi thực hiện dự án: ………………………………………………………………………………
2. Nội dung dự án
a) Hiện trạng
- Văn phòng/chi nhánh/cửa hàng kinh doanh (địa chỉ,
diện tích): ……………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Nhà xưởng, kho bãi (số lượng, diện tích, tình trạng
hoạt động, địa chỉ):
………………………………………………………………………………………………………
- Trang thiết bị, máy móc (số lượng, giá trị, tình
trạng hoạt động): …………………………
………………………………………………………………………………………………………
b) Dự án phát triển sản xuất, kinh doanh
- Mở rộng, cải tạo nhà xưởng, kho bãi:
+ Diện tích mở rộng, cải tạo:
…………………………………………………………………….
+ Chi phí mở rộng, cải tạo:
………………………………………………………………………
- Đầu tư trang thiết bị:
+ Máy móc, thiết bị (chủng loại, số lượng, giá trị):
……………………………………………
+ Phương tiện (chủng loại, số lượng, giá trị):
…………………………………………………
- Đầu tư vốn lưu động: Vật tư, nguyên, nhiên liệu,
hàng hóa, dịch vụ (chủng loại, số lượng, giá trị): ……………………………………………………………………………………………….
c) Phương án sử dụng lao động.
Tổng số lao động: ……………………………………………………………. người,
trong đó:
- Số người lao động được tạo việc làm (nếu
có):…………………………. người, trong đó:
+ Lao động nữ (nếu có):…………………………………………………………………
người
+ Lao động là người khuyết tật (nếu
có):……………………………………………… người
+ Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu
có):……………………………………… người.
- Số người lao động được duy trì và mở rộng việc
làm: ... người, trong đó:
+ Lao động nữ (nếu có):…………………………………………………………………
người
+ Lao động là người khuyết tật (nếu
có):……………………………………………… người
+ Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu
có):………………………………………. người
d) Hiệu quả kinh tế của dự án vay vốn
- Tổng doanh thu:………………… đồng
- Tổng chi phí:……………………. đồng
- Lợi nhuận:………………………. đồng
đ) Thời điểm bắt đầu thực hiện dự án: tháng ….
năm……………….
3. Tổng nguồn vốn thực hiện dự án:……………………………. đồng,
trong đó:
- Vốn tự có:………………………………………………………………………………… đồng
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền:…………………………………………………….
đồng
(Bằng chữ:………………………………………………………………………………… )
để dùng vào việc:
4. Thời hạn vay: ... tháng
5. Nguồn tiền trả nợ ngân hàng
- Khấu hao tài sản từ vốn
vay:…………………………………………………………. đồng
- Khấu hao tài sản từ nguồn vốn tự
có:………………………………………………. đồng
- Lợi nhuận từ dự án và các nguồn
khác:……………………………………………. đồng
- Dự kiến tổng số tiền trả nợ một năm
là:……………………………………………. đồng
6. Trả gốc:……………………………………. Trả lãi
theo:……………………………………
7. Tài sản bảo đảm liền vay (nếu có)
STT
|
TÊN TÀI SẢN
|
SỐ LƯỢNG
|
GIÁ TRỊ ƯỚC
TÍNH (đồng)
|
GIẤY TỜ VỀ TÀI
SẢN
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả
nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA
UBND XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN …………
Cơ sở sản xuất,
kinh doanh:…………………
………………………………………………..
Có dự án được thực
hiện tại địa phương./.
…., ngày...
tháng... năm...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
….., ngày...
tháng... năm...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|