ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 122/KH-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 18 tháng
5 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1968/QĐ-TTG NGÀY 22 THÁNG 11 NĂM 2021 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN
ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030” TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2022 VÀ KẾ HOẠCH KHUNG GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
Căn cứ Nghị quyết số 32/2021/QH15
ngày 12/11/2021 của Quốc hội ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm
2022;
Căn cứ Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày
30/8/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ
2021-2026 về việc thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc
gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược phát triển Chính phủ điện
tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày
13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược “Phát triển thương mại
trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045”;
Căn cứ Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày
22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn
2021-2030”.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
các nội dung của Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 - 2030”
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2022 và giai đoạn 2022 - 2025.
- Hỗ trợ các tổ chức xúc tiến thương
mại, các doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh nâng cao
nhận thức và năng lực về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt
động xúc tiến thương mại, thúc đẩy phát triển giao thương với các tổ chức,
doanh nghiệp trong và ngoài nước, đẩy mạnh kinh tế thương mại của tỉnh.
- Các Sở, ngành, đơn vị và doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh phối hợp chặt chẽ để triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm
vụ được giao; ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc
tiến thương mại được triển khai đồng bộ, thiết thực và có hiệu quả.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại nhằm nâng cao chất lượng
và hiệu quả trong hoạt động của các cơ quan xúc tiến thương mại, tổ chức hỗ trợ
xúc tiến thương mại và doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh,... trên cơ sở kết
nối, đồng bộ với hệ sinh thái xúc tiến thương mại số.
- Nâng cao nhận thức và năng lực về ứng
dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại,
thúc đẩy phát triển, tìm kiếm các cơ hội thương mại trong và ngoài nước.
2. Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng, hoàn thành cập nhật cơ sở
dữ liệu chuyên ngành xúc tiến thương mại của các ngành hàng thương mại và xuất
khẩu trọng điểm của tỉnh vào hệ sinh thái xúc tiến thương mại số.
- 100% tổ chức xúc tiến thương mại và
từ 50% - 100% doanh nghiệp được cấp tài khoản trên hệ sinh thái xúc tiến thương
mại số và 30% trong số này có phát sinh giao dịch và chia
sẻ thông tin.
- 20- 25% doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
kinh doanh của tỉnh tham gia các hội chợ triển lãm về thương mại để tìm kiếm, kết
nối thị trường được tổ chức trên môi trường số.
- 100% các tổ chức xúc tiến thương mại;
trên 300 lượt doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh; cán bộ
các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố được tham gia tập huấn, hướng dẫn,
hỗ trợ, cập nhật các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
trong hoạt động xúc tiến thương mại và bảo đảm an toàn thông tin.
- 100% thủ tục hành chính lĩnh vực
xúc tiến thương mại đủ điều kiện được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4 và tích hợp trên Cổng dịch vụ công của tỉnh với trên 90% doanh nghiệp hài
lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
1. Nhiệm vụ, giải
pháp thực hiện năm 2022 và Kế hoạch khung giai đoạn 2022 - 2025.
1.1. Tổ chức đánh giá thực trạng ứng
dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang:
- Phối hợp với Bộ Công Thương xây dựng
các tiêu chí và có kế hoạch thuê chuyên gia đánh giá hiện trạng và năng lực ứng
dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại cho các tổ
chức xúc tiến thương mại, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn
để làm căn cứ đưa ra các giải pháp quản lý, các hoạt động hỗ trợ tham gia hệ
sinh thái xúc tiến thương mại số, các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và
chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại, phù hợp với tình hình thực tế
của tỉnh.
1.2. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
phục vụ xúc tiến thương mại nhằm kết nối hiệu quả với hệ sinh thái xúc tiến
thương mại số:
Rà soát, lập danh sách tổ chức xúc tiến
thương mại và doanh nghiệp của tỉnh có nhu cầu tham gia hệ sinh thái xúc tiến
thương mại số; chủ động phối hợp Bộ Công Thương để hướng dẫn các tổ chức xúc tiến
thương mại, doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký tài khoản, khai thác thông tin và
chia sẻ dữ liệu sau khi hệ sinh thái xúc tiến thương mại số được xây dựng; đồng
thời, tích hợp các cơ sở dữ liệu, thông tin về xúc tiến thương mại của tỉnh lên
hệ sinh thái xúc tiến thương mại số.
1.3. Nâng cao năng lực về ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại cho các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện và doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh để triển
khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng
Chính phủ:
- Đảm bảo an toàn thông tin mạng cho
các tổ chức xúc tiến thương mại, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh; cán bộ
các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
- Tổ chức và tham gia các hội chợ
thương mại trong môi trường số; hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
trên địa bàn tỉnh tham gia.
- Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao
năng lực về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến thương
mại cho Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa
bàn tỉnh.
1.4. Hoàn thiện các cơ chế, chính
sách liên quan về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong
hoạt động xúc tiến thương mại:
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung
các quy định của pháp luật có liên quan về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại.
- Rà soát, đơn giản hóa quy định, thủ
tục hành chính trong lĩnh vực xúc tiến thương mại để triển khai dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4.
1.5. Nâng cao nhận thức, năng lực ứng
dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại:
- Tuyên truyền, phổ biến các quy định,
cơ chế, chính sách nhằm nâng cao nhận thức về sự cần thiết đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại thông
qua Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của Đài Phát thanh và
Truyền hình Kiên Giang, Báo Kiên Giang; các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các
huyện, thành phố.
1.6. Triển khai các sáng kiến nhằm thực
hiện có hiệu quả Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính
phủ và hệ sinh thái xúc tiến thương mại số.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Dự kiến tổng kinh phí thực hiện giai
đoạn 2022-2025 là: 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng), bao gồm: ngân sách Nhà nước,
kinh phí của doanh nghiệp đóng góp, các nguồn tài trợ và các nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Trong đó:
- Đề nghị ngân sách Trung ương hỗ trợ:
1.250 triệu đồng;
- Nguồn ngân sách tỉnh cấp: 3.500 triệu
đồng;
- Doanh nghiệp đóng góp: 250 triệu đồng.
Đối với nguồn vốn ngân sách Nhà nước:
thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và phân cấp ngân sách hiện
hành; đồng thời, thực hiện lồng ghép với các chương trình xúc tiến thương mại
quốc gia và các chương trình phát triển kinh tế xã hội, chương trình, dự án, kế
hoạch khác có liên quan.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công
Thương
- Là cơ quan đầu mối, chịu trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với Cục Xúc tiến thương mại (Bộ Công Thương); các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện và các doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành, đơn vị và địa phương có liên quan xây dựng kế hoạch chi tiết, dự toán
kinh phí hàng năm gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
(cùng thời điểm xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm) và thực
hiện thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
- Thường xuyên rà soát, kiểm tra,
đánh giá tình hình triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch này của các Sở,
ban, ngành, đơn vị và địa phương có liên quan, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ
Công Thương; tổng kết tình hình thực hiện vào năm kết thúc Kế hoạch.
- Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của
các tổ chức, cá nhân có liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc; tổng hợp, tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung nội dung Kế hoạch này cho phù hợp với
tình hình thực tế của tỉnh và hướng dẫn của các Bộ, ngành
Trung ương.
2. Sở Tài chính
Thẩm tra dự toán do Sở Công Thương tổng
hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ của Kế hoạch này theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các
văn bản hướng dẫn có liên quan trong khả năng cân đối ngân sách hàng năm.
3. Sở Thông tin
và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Công Thương trong
việc hỗ trợ các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các doanh nghiệp, hợp tác xã,
hộ kinh doanh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong hoạt động xúc
tiến thương mại.
- Phối hợp Sở Công Thương trong đào tạo kỹ năng và tư vấn cho doanh nghiệp về các nội dung liên
quan đến công nghệ thông tin, chuyển đổi số phục vụ cho hoạt động xúc tiến
thương mại; triển khai chữ ký số, chứng thực điện tử, các chuẩn trao đổi dữ liệu;
khuyến khích các doanh nghiệp công nghệ thông tin và chuyển đổi số trên địa bàn
hưởng ứng và tham gia xây dựng hệ sinh thái xúc tiến thương mại số.
- Triển khai đồng bộ Kế hoạch này với
các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển công nghệ
thông tin và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông
quan tâm đầu tư phát triển hạ tầng đảm bảo chất lượng phục vụ ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số; đẩy mạnh các biện pháp khuyến khích đầu tư phát triển
và chuyển giao công nghệ; hỗ trợ các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các
doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển
đổi số.
- Phối hợp với Công an tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin để phục vụ việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
4. Sở Kế hoạch và
Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công
Thương tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện lồng ghép các mục
tiêu, nội dung của Kế hoạch này với các chương trình, kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội hàng năm và từng giai đoạn của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
cân đối bố trí nguồn vốn đầu tư công để triển khai thực hiện
các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
- Chia sẻ, kết nối,
liên thông dữ liệu về doanh nghiệp của tỉnh, các thông tin, số liệu thống kê về
kinh tế, ngành hàng,... với hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ xúc tiến thương mại
của tỉnh.
5. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng, phát triển các chuỗi cung ứng nông sản
an toàn, kiểm soát chặt chẽ quy trình sản xuất, chất lượng vật tư đầu vào của
các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, các cơ sở
sơ chế, giết mổ, chế biến, kinh doanh sản phẩm nông sản và truy xuất được nguồn
gốc, xuất xứ,...
- Phối hợp với Sở Công Thương triển khai
ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong các hoạt động hỗ trợ xúc tiến
thương mại, kết nối tiêu thụ sản phẩm nông sản, phát triển các chuỗi cung ứng
nông sản an toàn; tăng cường công tác quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản.
- Triển khai thực hiện đồng bộ Kế hoạch
này với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển các
sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
6. Các Sở, ban,
ngành, đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Phối hợp chặt chẽ với Sở Công Thương
và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch này
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Đồng thời, thực hiện việc
tuyên truyền, phổ biến, đào tạo cho cán bộ, công chức, viên chức và doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn.
7. Các doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh
- Tích cực tham gia, cộng tác với các
chương trình, dự án của các cơ quan quản lý Nhà nước nhằm đẩy mạnh hoạt động ứng
dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại;
chủ động xây dựng kế hoạch, chuẩn bị nguồn lực để tham gia vào hệ sinh thái xúc
tiến thương mại hiệu quả.
- Các doanh nghiệp công nghệ thông
tin và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh hưởng ứng và tham
gia tích cực, có trách nhiệm trong việc xây dựng hệ sinh thái xúc tiến thương mại
của tỉnh.
Căn cứ nội dung Kế hoạch này, Ủy ban
nhân dân tỉnh yêu cầu Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và các
đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện
về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương
theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị phản ảnh về Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh để xem xét, chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP, P. KT, P.TH;
- Lưu: VT, tmchau.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quốc Anh
|