ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2532/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 08
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG
KIỂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe
ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1117/QĐ-BGTVT ngày 09/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công
bố thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng
kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2415/TTr-SGTVT ngày 02/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được ban hành mới trong lĩnh vực
đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị đăng kiểm xe cơ giới, chi tiết
tại Danh mục kèm theo.
Điều 2. Giao Sở Giao
thông vận tải căn cứ Danh mục thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết
định này có trách nhiệm:
1. Cung cấp đúng, đầy đủ nội
dung, quy trình giải quyết thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh niêm yết, công khai thực hiện.
2. Rà soát quy trình nội bộ
giải quyết thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để tham mưu
quy trình mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đảm bảo theo quy định.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Các thủ tục hành chính hoặc các
bộ phận tạo thành thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này có hiệu
lực từ ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính hoặc
bộ phận tạo thành thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cá nhân, tổ chức có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC- VPCP (B/c);
- CT, PCT UBND tỉnh (Đ/c Hà);
- PCVP UBND tỉnh (Đ/c Hùng);
- Viễn Thông Đắk Lắk, Bưu điện tỉnh;
- Các Phòng, TT: TH, KGVX, PVHHC, CN&CTTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (Tg 4).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CÔNG BỐ MỚI TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI
(Kèm theo Quyết định số: 2532/QĐ-UBND ngày 08/10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên thủ tục hành chính (Mã TTHC)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận Tem kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ trong trường hợp còn hiệu lực nhưng bị mất, hư hỏng, rách hoặc có sự
sai khác về thông tin
(chưa có mã TTHC trên Cổng
Dịch vụ công Quốc gia)
|
01 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại đơn
vị đăng kiểm xe cơ giới
|
23.000 đồng/lần/xe
|
- Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số
02/2023/TT-BGTVT ngày 21/3/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số
08/2023/TT-BGTVT ngày 02/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TTBGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số
30/2024/TT-BGTVT ngày 12/ 8/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Thông
tư số 03/2018/TTBGTVT ngày 10/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô
tô nhập khẩu thuộc đối tượng của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ;
- Thông tư số 11/2024/TT-BGTVT
ngày 26/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận kiểm
định, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ
(1.001261)
|
Trong ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại đơn
vị đăng kiểm xe cơ giới
|
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 50.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định;
- Đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 100.000
đồng/ 01 Giấy chứng nhận kiểm định.
|
- Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT
ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT
ngày 21/3/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày
12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số
08/2023/TT-BGTVT ngày 02/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TTBGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số
30/2024/TT-BGTVT ngày 12/8/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/ 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Thông
tư số 03/2018/TTBGTVT ngày 10/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô
tô nhập khẩu thuộc đối tượng của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ;
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC
ngày 11/12 /2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày
24/8 /2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày
11/12 /2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư số 36/2022/TT-BTC ngày 08/11/2016
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016;
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|