|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
372/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Liệt
|
Ngày ban hành:
|
23/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
372/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 23 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN
NÔNG TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 PHÊ DUYỆT KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
944/QĐ-UBND , NGÀY 27 THÁNG 4 NĂM 2021 CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015, được sửa đổi, bổ sung tại Luật
Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017, và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị
định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ
Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực
hiện hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Nghị
quyết số 03-NQ/TU, ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ban chấp hành tỉnh Đảng bộ về
phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết
định số 1316/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Kế hoạch thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết
định số 158/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 03- NQ/TU của Tỉnh ủy về phát triển
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết
định số 944/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc phê duyệt Chương trình Khuyến nông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 21/TTr-SNN ngày
17/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Chương trình khuyến nông tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025 phê duyệt kèm theo Quyết định số 944/QĐ-UBND ,
ngày 27 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh với những nội dung
chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan tổ chức
triển khai thực hiện Chương trình đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và
Công nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ngành, địa
phương, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Sau khi Quyết
định này được ban hành; Quyết định số 1082/QĐ-UBND, ngày 01/6/2022 của UBND tỉnh
hết hiệu lực thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực TU (b/c);
- TT.HĐND tỉnh (b/c);
- TT. UBND tỉnh (b/c);
- UBMTTQ VN;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng KT-NV, TTTH-CB;
- Lưu: VT.4.07.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Liệt
|
PHỤ LỤC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN
NÔNG TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 PHÊ DUYỆT KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
944/QĐ-UBND , NGÀY 27 THÁNG 4 NĂM 2021 CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 23/02/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
I. Căn cứ pháp lý (Phần II - Chương trình)
Các văn bản
của tỉnh - trang 3 (bổ sung)
- Nghị quyết số
03-NQ/TU, ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ban chấp hành tỉnh Vĩnh Long về phát
triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2021-2025;
- Quyết định số
1316/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành
Kế hoạch thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2021-2025;
- Quyết định số
158/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU của Tỉnh ủy về phát triển nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2021-2030.
II. Đề xuất danh mục dự án sự nghiệp và hoạt động khuyến nông thường
xuyên ưu tiên (Phần V - Chương trình)
1. Dự án
lĩnh vực trồng trọt
Số TT
|
Tên Dự Án
|
Kinh Phí (triệu đồng)
|
1
|
Phát triển sản
xuất lúa ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2025
|
6.014
|
2
|
Hỗ trợ phát
triển sản xuất vùng chuyên canh khoai lang phục vụ xuất khẩu giai đoạn
2021-2023
|
2.041,3
|
3
|
Xây dựng mô
hình ứng dụng cơ giới hóa trong sản xuất lúa giai đoạn 2021-2025
|
2.502,8
|
4
|
Dự án “Xây dựng
mô hình trình diễn sản xuất khóm (dứa) theo hướng GAP, tại huyện Trà Ôn, tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2023-2024
|
2.900
|
5
|
Hỗ trợ phát
triển mô hình nông nghiệp đô thị an toàn theo hướng hữu cơ tỉnh Vĩnh Long
giai đoạn 2023-2025
|
1.500
|
6
|
Xây dựng mô
hình cam Sành hữu cơ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023-2025
|
8.500
|
|
Tổng cộng kinh phí
|
23.458,1
|
(Chi tiết
kèm theo phụ lục 1)
2. Dự án
lĩnh vực chăn nuôi
Số TT
|
Tên Dự Án
|
Kinh Phí (triệu đồng)
|
1
|
Hỗ trợ phát
triển đàn bò sinh sản theo hướng an toàn sinh học quy mô nông hộ tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2021-2025
|
6.303
|
2
|
Hỗ trợ phát
triển chăn nuôi gà thịt theo hướng hữu cơ gắn liên kết sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023-2025
|
3.300
|
3
|
Nhân rộng mô
hình liên kết sản xuất và tiêu thụ trứng vịt theo hướng giá trị gia tăng tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2021- 2025
|
6.139,4
|
4
|
Xây dựng mô
hình chăn nuôi vịt thịt gắn liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2023-2025
|
3.300
|
|
Tổng cộng chi phí
|
19.042,4
|
(Chi tiết
kèm theo phụ lục 2)
3. Dự án
khuyến nông lĩnh vực thủy sản
Số TT
|
Tên Dự Án
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
1
|
Xây dựng
vùng nuôi lươn thâm canh đảm bảo an toàn thực phẩm gắn với liên kết sản xuất
và tiêu thụ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2024
|
1.705,4
|
2
|
Hỗ trợ nuôi
các loài thủy đặc sản thâm canh theo hướng ATTP gắn với liên kết sản xuất và
tiêu thụ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023-2025
|
1.800
|
|
Tổng cộng chi phí
|
3.505,4
|
(Chi tiết
kèm theo phụ lục 3)
4. Hỗ trợ
chứng nhận nông nghiệp hữu cơ, VietGAP, GlobalGAP và xây dựng nhãn hiệu hàng
hóa
Số TT
|
Tên Dự Án
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
1
|
Phát triển
thị trường và xây dựng thương hiệu cho nông sản đặc sản tỉnh Vĩnh Long giai
đoạn 2024-2025
|
2.000
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng
mô hình sản xuất nông nghiệp đạt tiêu chuẩn GAP (và tương đương) trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023 -2025
|
2.400
|
|
Tổng cộng kinh phí
|
4.400
|
(Chi tiết
kèm theo phụ lục 4)
5. Dự án
khuyến nông phát triển sản xuất giống
Số TT
|
Tên Dự Án
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
1
|
Phát triển
giống cây ăn trái tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
|
11.875,2
|
2
|
Phát triển
giống lúa gạo tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
|
6.968,1
|
3
|
Phát triển
giống heo chất lượng cao tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
|
5.976,8
|
4
|
Phát triển
giống thủy sản tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023-2025
|
4.500
|
|
Tổng cộng kinh phí
|
29.320,1
|
(Chi tiết
kèm theo phụ lục 5)
6. Hỗ trợ
ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp
Số TT
|
Tên Dự Án
|
Kinh Phí (triệu đồng)
|
1
|
Xây dựng
vùng nguyên liệu dừa đạt chứng nhận hữu cơ gắn với liên kết tiêu thụ giai đoạn
2023-2025
|
8.007
|
2
|
Nhân rộng mô
hình sử dụng hom giống khoai lang đạt tiêu chuẩn chất lượng trên địa bàn huyện
Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023-2024
|
2.327,2
|
3
|
Phát triển sản
xuất vùng chuyên canh xà lách xoong theo hướng hữu cơ trên địa bàn thị xã
Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023-2025
|
2.220
|
4
|
Ứng dụng
công nghệ sinh học trong xây dựng và quản lý vùng trồng an toàn dịch hại tỉnh
Vĩnh Long phục vụ xuất khẩu giai đoạn 2024-2025
|
4.000
|
5
|
Xây dựng mô
hình nông nghiệp công nghệ cao theo chuỗi giá trị trên lĩnh vực rau màu tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2023-2025
|
3.000
|
6
|
Ứng dụng
chuyển đổi số trong nâng cao hiệu quả hoạt động tư vấn Khuyến nông và thông
tin tuyên truyền tại tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2024-2025
|
4.000
|
7
|
Dự án “Đầu
tư sản xuất giống và khôi phục vùng chuyên canh cây bưởi Năm Roi tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2023- 2025”
|
2.067
|
8
|
Ứng dụng thiết
bị bay không người lái (máy bay nông nghiệp) trong sản xuất nông nghiệp tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2023-2024
|
3.350
|
|
Tổng cộng kinh phí
|
28.971,2
|
(Chi tiết kèm
theo phụ lục 6)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN (Phần VII - Chương trình)
- Tổng dự toán
kinh phí điều chỉnh, bổ sung Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long 319.147,2 triệu đồng (Ba trăm mười chín tỷ,
một trăm bốn mươi bảy triệu, hai trăm ngàn đồng)
+ Nguồn ngân
sách tỉnh: 117.697,2 triệu đồng
(Giảm 21.327,8
triệu đồng so với Qyết định 944/QĐ-UBND)
+ Nguồn khuyến
nông Trung ương: 1.450 triệu đồng
+ Nguồn đối ứng
của hộ dân: 200.000 triệu đồng
- Phân kỳ kinh
phí thực hiện hàng năm từ nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện chương trình:
Đơn vị tính: triệu đồng
TT
|
Phân bổ nguồn kinh phí
|
Tổng Kinh phí được phê duyệt theo Quyết định số
944/QĐ-UBND
|
Đề nghị bổ sung, điều chỉnh
|
Phân kỳ cho từng năm
|
Tổng cộng giai đoạn
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
I
|
Thực hiện
các dự án khuyến nông
|
130.025,3
|
8.789,2
|
10.761,3
|
29.188,3
|
34.850,8
|
27.902,2
|
111.491,8
|
1-
|
Lĩnh vực Trồng
trọt
|
33.610
|
2.341,9
|
2.660,1
|
8.154,1
|
5.862
|
4.440
|
23.458,1
|
2-
|
Lĩnh vực
chăn nuôi
|
37.818
|
1.932,2
|
2.269,8
|
4.487,1
|
4.931,5
|
5.421,8
|
19.042,4
|
3-
|
Lĩnh vực thủy
sản
|
10.024
|
472,8
|
569,5
|
1.163,2
|
600
|
700
|
3.505,4
|
4-
|
Hỗ trợ chứng
nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ, VietGAP, GlobalGAP và xây dựng nhãn hiệu
hàng hóa
|
12.500
|
-
|
-
|
800
|
1.800
|
1.800
|
4.400
|
5-
|
Lĩnh vực
phát triển sản xuất giống
|
36.073
|
3.815,1
|
5.037,4
|
6.746,9
|
7.592,3
|
6.128,4
|
29.320,1
|
6-
|
Hỗ trợ ứng
dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp
|
-
|
-
|
-
|
7.590,2
|
13.051
|
8.330
|
28.971,2
|
II.
|
Hoạt động
khuyến nông thường xuyên
|
9.000
|
-
|
2.250
|
2.250
|
2.250
|
2.250
|
9.000
|
Tổng cộng
|
139.025
|
8.562
|
12.786,8
|
31.191,5
|
36.086,8
|
29.070,2
|
117.697,2
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG LĨNH VỰC
TRỒNG TRỌT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 23/02/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Tên dự án
|
Mục tiêu
|
Nội dung và quy mô thực hiện
|
Phân kỳ đầu tư cho từng năm
|
Tổng cộng cả giai đoạn
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Phát triển sản
xuất lúa ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2025 (Đã được phê duyệt)
|
Ứng dụng các
tiến bộ kỹ thuật về giống, kỹ thuật canh tác tiên tiến trong sản xuất lúa để
nâng cao hiệu quả sản xuất; Hỗ trợ sản xuất nâng cao năng lực ứng phó với các
điều kiện hạn hán, xâm nhập mặn trong sản xuất nông nghiệp tại địa phương nói
chung, sản xuất lúa nói riêng.
|
Xây dựng
trình diễn kỹ thuật, chuyển giao KHCN với qui mô 1100 ha sản xuất lúa thâm
canh bền vững. Hỗ trợ 180 thiết bị đo độ mặn, phèn nhằm phản ứng nhanh, xử
lý, ứng phó kịp thời trong điều kiện hạn hán, xâm nhập mặn ảnh hưởng đến sản
xuất.
|
991
|
1.089
|
1.182
|
1.312
|
1.440
|
6.014
|
2
|
Hỗ trợ phát
triển sản xuất vùng chuyên canh khoai lang phục vụ xuất khẩu giai đoạn
2021-2023
(Đã được
phê duyệt)
|
- Xây dựng
vùng sản xuất chuyên canh khoai lang hàng hóa tập trung áp dụng đồng bộ quy
trình sản xuất đảm bảo an toàn thực phẩm; đạt chứng nhận VietGAP; nhằm nâng
cao chất lượng, năng suất vùng thâm canh cây khoai lang tạo cơ sở phát triển
nâng cấp chuỗi giá trị ngành hàng khoai lang, duy trì và phát triển thương hiệu
cây khoai lang Bình Tân. Xây dựng vùng chuyên canh khoai lang hàng hóa xuất
khẩu của huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long đáp ứng được các điều kiện bắt buộc
tuân thủ thực hiện trong xuất khẩu chính ngạch sang các thị trường xuất khẩu.
- Hỗ trợ huyện
Bình Tân thực hiện hoàn thành tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn vào năm
2022; góp phần thúc đẩy sự phát triển đời sống kinh tế - xã hội cho bà con
nông dân sản xuất khoai lang.
- Quản lý được
những loài dịch hại là đối tượng KDTV của nước nhập khẩu. Đồng thời kiểm soát
được việc sử dụng các thuốc BVTV cấm sử dụng các thuốc BVTV trên nông sản xuất
khẩu
|
Xây dựng
vùng chuyên canh khoai lang hàng hóa xuất khẩu an toàn dịch bệnh và áp dụng đồng
bộ quy trình sản xuất ATTP có truy xuất nguồn gốc:
+ Tập huấn
chuyển giao quy trình sản xuất đảm bảo ATTP có truy xuất nguồn gốc: 40 lớp/1200
người
+ Xây dựng
vùng sản xuất khoai lang hàng hóa xuất khẩu không nhiễm đối tượng kiểm dịch
thực vật: với quy mô 12 vùng /120ha/8 xã có trồng khoai lang.
Xây dựng mô
hình sản xuất khoai lang đạt chứng nhận VietGAP: 4 MH (30ha/MH= 120 ha)
Đào tạo kiểm
tra viên nội bộ theo tiêu chuẩn VietGAP. Hướng dẫn tư vấn xây dựng, vận hành
hệ thống quản lý, ứng dụng các quy trình theo tiêu chuẩn VietGAP vào trong sản
xuất: 4 lớp/160 người.
Hội nghị
liên kết sản xuất tiêu thụ doanh nghiệp tọa đàm với nông dân tại vùng sản xuất:
3 cuộc
Hoạt động
XTTM ngành hàng khoai lang trong và ngoài nước: 3 cuộc
|
623,1
|
730,7
|
687,5
|
-
|
-
|
2.041,3
|
3
|
Xây dựng mô
hình ứng dụng cơ giới hóa trong sản xuất lúa giai đoạn 2021- 2023 (Đã được
phê duyệt)
|
Ứng dụng cơ
giới hóa khâu gieo hạt, phân thuốc, phân…. trong sản xuất lúa nhằm tăng năng
suất lao động, giảm chi phí sản xuất (hạt giống, công lao động…), tăng thu nhập
cho người sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất lúa, góp phần đẩy mạnh áp dụng
cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất lúa
|
Tổng cộng 5
năm xây dựng 54 điểm trình diễn mô hình với tổng diện tích 270ha. (5ha/điểm
trình diễn). Tập huấn kỹ thuật trong và ngoài mô hình: 28 lớp/5 năm (30 người/lớp)
Hội nghị nhân rộng mô hình 16 cuộc/ 5 năm (30 người/lớp)
|
727,8
|
840,4
|
934,6
|
-
|
-
|
2.502,8
|
4
|
Dự án “Xây dựng
mô hình trình diễn sản xuất khóm (dứa) theo hướng GAP, tại huyện Trà Ôn, tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2023 -2024"
|
Xây dựng
vùng nguyên liệu sản xuất khóm (dứa) theo hướng GAP, gắn với tiêu thụ sản phẩm,
dần hình thành chuỗi giá trị sản phẩm có sức cạnh tranh cao góp phần tăng
nhanh giá trị và lợi nhuận trên đơn vị diện tích; Đưa mô hình sản xuất khóm
thích ứng tốt với biến đổi khí hậu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn
tỉnh, xây dựng mã số vùng trồng để tăng nhanh giá trị và lợi nhuận trên đơn vị
diện tích; góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh.
|
Hỗ trợ giống,
vật tư thiết yếu trình diễn 40 ha mô hình sản xuất khóm (dứa) theo hướng GAP,
cụ thể:
- Năm 2023: Đầu
tư hỗ trợ 20 ha mô hình sản xuất khóm theo hướng GAP
- Năm 2024:
+ Đầu tư hỗ
trợ 20 ha mô hình sản xuất khóm theo hướng GAP.
+ Cấp mã số
vùng trồng cho 40 ha vùng nguyên liệu sản xuất khóm theo hướng GAP của dự án
(trong đó:20 ha của năm 2023, 20 ha của năm 2024).
- Tổ chức 4
cuộc tập huấn kỹ thuật canh tác khóm ATTP; tổ chức 01 cuộc hội nghị sơ kết dự
án năm 2023 và 1 cuộc tổng kết dự án giai đoạn 2023-2024.
|
-
|
-
|
1.350
|
1.550
|
-
|
2.900
|
5
|
Hỗ trợ phát
triển mô hình nông nghiệp đô thị an toàn theo hướng hữu cơ tỉnh Vĩnh Long
giai đoạn 2023 - 2025
|
Phát triển
các mô hình nông nghiệp giá trị tăng cao, bền vững, thân thiện với môi trường
sinh thái, thích ứng biến đổi khí hậu, tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ
phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Phát triển rau quả, nấm tạo ra thực
phẩm hữu cơ, môi trường an toàn cho người nông dân và sản phẩm hàng hóa có
giá trị ngày càng tăng cao, giúp cho người nông dân tại các vùng đô thị (thị
trấn, thị xã, thành phố).
|
Tổng cộng 3
năm xây dựng 220 điểm trình diễn mô hình, cụ thể: năm 2023: Xây dựng hỗ trợ
115 điểm trồng rau theo hướng hữu cơ; năm 2024: 45 điểm sản xuất nấm an toàn;
năm 2025: 60 điểm trồng rau màu theo hướng hữu cơ.
Tập huấn kỹ
thuật trong và ngoài mô hình: 21 lớp/3 năm (20 người/lớp)
Hội nghị nhân
rộng mô hình 21 cuộc/ 3 năm (30 người/lớp)
|
-
|
-
|
500
|
500
|
500
|
1.500
|
6
|
Xây dựng mô
hình sản xuất cam Sành hữu cơ
|
Xây dựng
vùng nguyên liệu cam Sành 20 ha, áp dụng đồng bộ quy trình sản xuất đạt chứng
nhận hữu cơ tại các huyện Tam Bình, Trà Ôn. Hỗ trợ phát triển vùng cam Sành hữu
cơ, tạo sản phẩm đạt chất lượng cao, góp phần nâng cao giá trị sản xuất của
ngành trồng trọt. Liên kết tiêu thụ vùng cam Sành hữu cơ bền vững; nâng cao sức
cạnh tranh của sản phẩm Cam Sành hữu cơ trên thị trường trong nước và xuất khẩu.
|
(1) Xây dựng
mô hình sản xuất cam Sành đạt chứng nhận hữu cơ trên diện tích 20 ha tại các
huyện Tam Bình, Trà Ôn.
(2) Đào tạo
kiểm tra viên nội bộ theo tiêu chuẩn hữu cơ. Hướng dẫn tư vấn xây dựng, vận
hành hệ thống quản lý, ứng dụng các quy trình theo tiêu chuẩn hữu cơ vào
trong sản xuất: 3 lớp.
(3) Liên kết
sản xuất tiêu thụ doanh nghiệp với nông dân tại vùng sản xuất
(5) Hoạt động
XTTM ngành hàng Cam Sành hữu cơ trong nước: 1 cuộc
|
-
|
-
|
3.500
|
2.500
|
2500
|
8.500
|
TỔNG CỘNG
|
2.341,9
|
2.660,1
|
8.154,1
|
5.862,0
|
4.440,0
|
23.458,1
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG LĨNH VỰC
CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 23/02/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
Đơn vị tính: triệu đồng
SỐ TT
|
Tên dự án
|
Mục tiêu
|
Nội dung và quy mô
thực hiện
|
Phân kỳ đầu tư cho từng năm
|
Tổng cộng cả giai đoạn
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Hỗ trợ phát
triển đàn bò sinh sản theo hướng an toàn sinh học quy mô nông hộ tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2021-2025 (Đã được phê duyệt)
|
Nâng cao chất
lượng đàn bò tỉnh Vĩnh Long nói chung; gia tăng số lượng và nâng cao chất lượng
đàn bò cái nền sinh sản của tỉnh nói riêng.
- Xây dựng
mô hình chăn nuôi bò sinh sản theo hướng an toàn sinh học, đảm bảo vệ sinh
môi trường, góp phần phát triển chăn nuôi bò theo hướng bền vững, an toàn dịch
bệnh, tạo thêm việc làm cho lao động nông thôn, nâng cao thu nhập và cải thiện
đời đời sống cho người dân, ở nông thôn.
- Chuyển đổi
nhận thức của nông dân từ phương thức chăn nuôi truyền thống chuyển sang
phương pháp chăn nuôi khoa học, giúp người nông dân ứng dụng những tiến bộ kỹ
thuật tiên tiến vào chăn nuôi bò sinh sản đạt hiệu quả, năng suất, chất lượng
cao, khắc phục những tồn tại về giống, góp phần nâng tỉ lệ bò lai giống ngoại
đến năm 2020 đạt 50% tổng đàn.
|
Tổng giai đoạn
5năm (2021-2025) là 606 con, tương đương với 102 - 606 mô hình (mỗi mô hình 1
- 3 con)
|
952,5
|
1.169,8
|
1.268,7
|
1.383,8
|
1.528,2
|
6.303
|
2
|
Hỗ trợ phát
triển chăn nuôi gà thịt theo hướng hữu cơ gắn liên kết sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023-2025
|
Hỗ trợ xây dựng
mô hình chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ gà thịt trong chuỗi giá trị gia cầm
nhằm tạo được hướng chuyển biến tích cực trong định hướng chăn nuôi, thay đổi
tập quán chăn nuôi của người dân từ hình thức chăn nuôi quy mô nhỏ, lẻ, phân
tán sang chăn nuôi tập trung theo hướng hữu cơ, đảm bảo vệ sinh môi trường và
an toàn dịch bệnh, mang tính bền vững cao.
Nâng cao giá
trị sản phẩm thịt gà, bảo đảm chất lượng sản phẩm, hướng nông hộ chăn nuôi gà
theo hướng hữu cơ, mở rộng thị trường tiêu thụ, liên kết chuỗi ổn định đầu ra
an tâm phát triển sản xuất.
|
Tổng giai đoạn
3 năm (2023-2025) là 51.000 con, tương đương từ 60-90 mô hình (mỗi mô hình từ
300-1.000con)
|
-
|
-
|
1.000
|
1.100
|
1.200
|
3.300
|
3
|
Nhân rộng mô
hình liên kết sản xuất và tiêu thụ trứng vịt theo hướng giá trị gia tăng tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 (Đã được phê duyệt)
|
Xây dựng và
phát triển mô hình chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ trứng vịt trong chuỗi
giá trị gia cầm nhằm tạo được hướng chuyển biến tích cực trong định hướng
chăn nuôi, thay đổi tập quán chăn nuôi của người dân từ hình thức chăn nuôi
quy mô nhỏ, lẻ, phân tán sang chăn nuôi tập trung theo hướng sản xuất hàng
hóa, đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn dịch bệnh, mang tính bền vững cao
Nâng cao giá
trị sản phẩm trứng vịt, bảo đảm chất lượng sản phẩm, hướng nông hộ chăn nuôi
vịt theo hướng an toàn, có ý thức trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, mở rộng
thị trường tiêu thụ, liên kết chuỗi ổn định đầu ra an tâm phát triển sản xuất
|
Qui mô giai
đoạn 5 năm (2021-2025) là 133.000 con, tương đương với 266 mô hình (mỗi mô
hình 500con)
|
979,7
|
1.100
|
1.218,4
|
1.347,7
|
1.493,6
|
6.139,4
|
4
|
Xây dựng mô
hình chăn nuôi vịt thịt gắn liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2023 - 2025
|
Xây dựng và
phát triển mô hình chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ vịt thịt trong chuỗi
giá trị gia cầm nhằm tạo được hướng chuyển biến tích cực trong định hướng
chăn nuôi, thay tập quán chăn nuôi của người dân từ hình thức chăn nuôi quy
mô nhỏ, lẻ, phân tán sang chăn nuôi tập trung theo hướng sản xuất hàng hóa, đảm
bảo vệ sinh môi trường và an toàn dịch bệnh, mang tính bền vững cao.
- Nâng cao
giá trị sản phẩm thịt vịt, bảo đảm chất lượng sản phẩm, hướng nông hộ chăn
nuôi vịt thịt theo hướng an toàn sinh học, mở rộng thị trường tiêu thụ, liên
kết chuỗi ổn định đầu ra an tâm phát triển sản xuất.
|
Tổng giai đoạn
3 năm (2023-2025) là 50.000 con, tương đương với 50 - 80 mô hình (mỗi mô hình
từ 300-1000 con)
|
-
|
-
|
1.000
|
1.100
|
1.200
|
3.300
|
TỔNG CỘNG
|
1.932,2
|
2269,8
|
4487,1
|
4931,5
|
5421,8
|
19.042,4
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG LĨNH VỰC THỦY
SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 23/02/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
Đơn vị tính: triệu đồng
SỐ TT
|
Tên dự án
|
Mục tiêu
|
Nội dung và quy mô thực
hiện
|
Phân kỳ đầu tư cho từng năm
|
Tổng cộng cả giai đoạn
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Xây dựng
vùng nuôi lươn thâm canh đảm bảo an toàn thực phẩm gắn với liên kết sản xuất
và tiêu thụ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2023 (Đã được phê duyệt)
|
- Xây dựng
và phát triển vùng nuôi lươn thâm canh đảm bảo an toàn thực phẩm nhằm thay đổi
tập quán của người dân từ hình thức nuôi với quy mô nhỏ lẻ, phân tán sang
nuôi tập trung theo hướng sản xuất hàng hóa, mang tính bền vững, đa dạng hóa
đối tượng thủy sản nuôi.
- Từng bước
mở rộng vùng nuôi lươn an toàn thực phẩm tập trung, đảm bảo chất lượng, số lượng
để cung cấp sản phẩm cho thị trường trong và ngoài tỉnh, gắn kết chặt chẽ sản
xuất và tiêu thụ, giúp người dân an tâm phát triển sản xuất
|
- Xây dựng 09
vùng nuôi lươn thâm canh an toàn thực phẩm (ATTP) gồm 84 điểm mô hình với
diện tích 840m2
- Chuyển
giao tiến bộ kỹ thuật về quy trình nuôi lươn không bùn cho người dân với 09
cuộc tập huấn và 03 cuộc hội thảo -tổng kết
- Vận động
thành lập 09 tổ hợp tác/nhóm liên kết nuôi lươn ATTP.
|
472,8
|
569,5
|
663,2
|
|
|
1.705,4
|
2
|
Hỗ trợ nuôi
các loài thủy đặc sản thâm canh theo hướng ATTP gắn với liên kết sản xuất và
tiêu thụ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023-2025
|
- Xây dựng
và phát triển vùng nuôi chuyên canh các đối tượng thủy đặc sản có thế mạnh để
nâng cao giá trị trong sản xuất; tạo thêm việc làm. nâng cao mức sống cho lao
động nông thôn
|
Qui mô giai
đoạn 3 năm (2023-2025) gồm 03 MH:
- MH nuôi
thâm canh cá sặc rằn với quy mô 370.000 con, tương đương 37 hộ, (10.000 con/hộ).
- MH nuôi ếch
với tổng quy mô 120.000 con, tương đương 48 hộ (2.500 con/hộ)
- MH nuôi rắn
ri voi tổng quy mô 4.100 con, tương đương 41 hộ (100 con/hộ).
|
-
|
-
|
500
|
600
|
700
|
1.800
|
TỔNG CỘNG
|
472,8
|
569,5
|
1.163,2
|
600
|
700
|
3.505,4
|
PHỤ LỤC 4
HỖ TRỢ CHỨNG NHẬN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
HỮU CƠ, VIETGAP, GLOBALGAP VÀ XÂY DỰNG NHÃN HIỆU HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 23/02/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
Đơn vị tính: triệu đồng
SỐ TT
|
Nội dung
|
Mục tiêu
|
Nội dung và quy mô thực hiện
|
Phân kỳ đầu tư cho từng năm
|
Tổng cộng cả giai đoạn
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Phát triển
thị trường và xây dựng thương hiệu cho nông sản đặc sản tỉnh Vĩnh Long giai
đoạn 2024-2025.
|
- Góp phần
thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng,
phát triển bền vững.
- Xây dựng
và phát triển thương hiệu cho nông sản, đặc sản và dịch vụ nông nghiệp địa
phương.
- Nâng cao
tính cạnh tranh sản phẩm nông sản, đặc sản và dịch vụ nông nghiệp tạo chỗ đứng
trên thị trường trong nước và quốc tế
- Tăng cường
hiệu quả hoạt động xúc tiến thương mại cho nông sản và sản phẩm chế biến từ
nông sản tỉnh Vĩnh Long
|
- Phát triển
thị trường: Hội chợ trưng bày, triển lãm, giao thương, tổ chức sự kiện: 1 - 2
cuộc
- Hỗ trợ điểm
trưng bày giới thiệu và phân phối sản phẩm nông sản đặc sản tại tỉnh (2 điểm).
- Liên kết
hoặc phối hợp tại các địa phương khác (2 điểm)
- Phát triển
sản phẩm: 3-5 sản phẩm/năm (nhãn hiệu, bao bì, tài liệu chào hàng, thương mại
điện tử,....).
- Xây dựng
thương hiệu cho nông sản (nhãn hiệu tập thể, định vị thương hiệu, chỉ dẫn địa
lý...)
- Thông tin
tuyên truyền (xây dựng cuốn Catague, tờ rơi và xây dựng phim giới thiệu nông
sản đặc sản tỉnh Vĩnh Long; Xây dựng chuyên đề trên truyền hình, báo và các
phương tiện truyền thông khác; hỗ trợ truyền thông.
- Hỗ trợ ứng
dụng máy móc, thiết bị tiên tiến vào sản xuất và kinh doanh nông sản đặc sản
tỉnh Vĩnh Long.
- Hội nghị,
Hội thi nông sản đặc sản tỉnh Vĩnh Long,....
|
-
|
-
|
-
|
1.000
|
1.000
|
2.000
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng
mô hình sản xuất nông nghiệp đạt tiêu chuẩn GAP (và tương đương) trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023 - 2025
|
Chứng nhận
các sản phẩm nông nghiệp (lúa, cây ăn trái, rau màu,…) đạt những tiêu chuẩn
GAP (và tương đương); Từ đó khuyến kích nông dân đẩy mạnh sản xuất giao
thương, tăng cường bảo vệ an toàn thực phẩm, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên…
|
Hỗ trợ 6 mô
hình sản xuất nông nghiệp (lúa, cây ăn trái, rau màu,…) đạt những tiêu chuẩn
GAP (và tương đương)
|
-
|
-
|
800
|
800
|
800
|
2.400
|
TỔNG CỘNG
|
-
|
-
|
800
|
1.800
|
1.800
|
4.400
|
PHỤ LỤC 5
DỰ ÁN KHYẾN NÔNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
GIỐNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 23/02/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
Đơn vị tính: triệu đồng
SỐ TT
|
Nội dung
|
Mục tiêu
|
Nội dung và quy mô thực hiện
|
Phân kỳ đầu tư cho từng năm
|
Tổng cộng cả giai đoạn
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Phát triển
giống cây ăn trái tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 (Đã được phê duyệt)
|
- Đầu tư, hỗ
trợ giống cây ăn trái có trọng điểm sản phẩm chủ lực theo hướng gia tăng giá
trị giai đoạn 2021-2025;
- Nâng cao
giá trị gia tăng và khả năng cạnh tranh của các mặt hàng nông sản chủ lực
thông qua việc tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả bằng xây dựng sản phẩm
đạt tiêu chuẩn GlobalGAP/VietGAP. Xây dựng vùng nguyên liệu lớn, tập trung có
giá trị, đặc thù, có thương hiệu và truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
|
- Đầu tư 400
cây (cam Sành, bưởi Da xanh, bưởi Năm roi) và 100 cây mít cao sản (Changgai-
Thái Lan) S1 để khai thác mắt ghép cung cấp cho việc nhân giống cây có múi và
cây mít giai đoạn 2021-2025.
- Hỗ trợ cây
giống xây dựng vùng nguyên liệu cây ăn trái theo hướng gia tăng giá trị đối với
cam Sành, bưởi Năm Roi, bưởi Da xanh, nhãn Xuồng cơm vàng sầu riêng (Ri 6 và
Mong Thon), mít cao sản và dừa đặc sản với diện tích 500 ha, số lượng 707.000
cây giống trên địa bàn tỉnh và không hỗ trợ chi phí vật tư.
Chuyển giao
khoa học kỹ thuật 107 cuộc (2.200 người, 5 năm). Đầu tư hỗ trợ 100 ha xây dựng
mô hình Bưởi Năm Roi đạt chứng nhận GlobalGAP và 200 ha mô hình bưởi Da xanh,
cam Sành, mít Changgai đạt chứng nhận VietGAP.
|
1.946,5
|
2.477
|
2.519,5
|
2.982,8
|
1.949,4
|
11.875,2
|
2
|
Phát triển
giống lúa gạo tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 (Đã được phê duyệt)
|
- Xây dựng
và phát triển bộ giống lúa mang thương hiệu giống lúa Vĩnh Long
- Xây dựng
mô hình liên kết chuỗi sản xuất giống lúa các cấp (nguyên chủng- xác nhận -
hàng hóa), nâng cao năng lực sản xuất cho hệ thống nhân giống lúa thuần
(nguyên chủng, xác nhận) đảm bảo giống có chất lượng tốt, cho năng suất cao;
- Xây dựng
vùng nguyên liệu sản xuất lúa chất lượng cao với quy mô lớn, tập trung phục vụ
cho xuất khẩu và tiêu dùng trong nước.
- Củng cố
liên kết sản xuất và tiêu thụ theo chuỗi giá trị, đáp ứng yêu cầu phát triển
bền vững, ổn định, tăng thu nhập cho người dân các xã nông thôn mới của tỉnh
|
- Chọn tạo
được 1-2 giống lúa chất lượng cao mang thương hiệu giống lúa Vĩnh Long
- Xây dựng
mô hình liên kết chuỗi sản xuất giống lúa các cấp (nguyên chủng - xác nhận -
hàng hóa), nâng cao năng lực sản xuất cho hệ thống nhân giống lúa thuần với
quy mô 300ha
- Xây dựng
vùng nguyên liệu sản xuất lúa chất lượng cao phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu với
quy mô 3.800ha
- Tập huấn
chuyển giao KHKT 30 lớp/năm (900 lượt người tham dự)
|
873,1
|
1.315
|
1.482,0
|
1.614
|
1.684
|
6.968,1
|
3
|
Phát triển
giống heo chất lượng cao tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 (Đã được phê
duyệt)
|
- Góp phần
thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long theo hướng nâng cao giá
trị, hiệu quả và phát triển bền vững giai đoạn 2021- 2025.
- Duy trì và
nâng cao chất lượng con giống nhằm phát triển giống heo chất lượng cao tại địa
phương giai đoạn 2021 - 2025 với việc tăng năng suất và chất lượng sản phẩm
nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn cho người chăn nuôi trong địa bàn tỉnh.
- Góp phần
đưa ngành chăn nuôi heo thành một ngành sản xuất hàng hóa nông nghiệp chính
trong cơ cấu sản xuất của ngành nông nghiệp.
|
Qui mô đầu
tư:
- Heo giống
cấp bố mẹ: 1.473 con (20 con Heo đực giống khai thác tinh; 1.453 con Heo cái
giống)
- Chuyển
giao khoa học kỹ thuật (Tập huấn: 35 lớp/1.050 học viên; Hội thảo 05 cuộc /
150 người tham dự tổ chức ở tỉnh).
|
995,5
|
1.245,4
|
1.245,4
|
1.495,5
|
995
|
5.976,8
|
4
|
Phát triển
giống thủy sản tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023-2025
|
- Chủ động
phát triển giống thủy sản trên địa bàn tỉnh, cải thiện chất lượng con giống
thủy sản trong thời gian tới.
- Xây dựng hệ
thống nhân giống cá tra, cá điêu hồng và lươn nhằm cung cấp con giống có chất
lượng cao và ổn định cho người nuôi trong và ngoài tỉnh.
|
Quy mô đầu
tư:
- Hỗ trợ thực
hiện mô hình ương giống cá điêu hồng đơn tính toàn đực, cá tra và lươn với diện
tích khoảng 101.180 m2, khoảng 48 hộ/cơ sở tham gia. Cụ thể:
+ Ương giống
cá điêu hồng đơn tính đực: diện tích khoảng 40.000 m2; 3.000.000
cá bột; 15 hộ/cơ sở tham dự;
+ Ương giống
lươn: diện tích khoảng 180 m2; 180.000 lươn bột; 18 hộ/cơ sở tham
dự;
+ Ương giống
cá tra: diện tích khoảng 61.000 m2; 30.500.000 cá bột; 15 hộ/cơ sở
tham dự.
Chuyển giao
tiến bộ kỹ thuật về quy trình ương nuôi thủy sản cho người dân với 06 cuộc.
Hội nghị triển
khai dự án (03 cuộc) và hội nghị tổng kết dự án giai đoạn 2023-2025 (01 cuộc).
|
-
|
-
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
4.500
|
TỔNG CỘNG
|
3.815,1
|
5.037,4
|
6.746,9
|
7.592,3
|
6.128,4
|
29.320,1
|
PHỤ LỤC 6
DANH MỤC DỰ ÁN HỖ TRỢ ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ CAO VÀO SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 23/02/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT
|
Tên dự án
|
Mục tiêu
|
Nội dung, quy mô thực hiện
|
Phân kỳ đầu tư cho từng năm
|
Tổng cộng cả giai đoạn
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Xây dựng
vùng nguyên liệu dừa đạt chứng nhận hữu cơ gắn với liên kết tiêu thụ giai đoạn
2023-2025
|
Thực hiện thắng
lợi Quyết định số 158/QĐ-UBND , của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long đạt mục
tiêu phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ đối với cây trồng
“Dừa hữu cơ” giai đoạn 2021-2025.
- Liên kết
và phát triển vùng nguyên liệu dừa hữu cơ bền vững. Thông qua chương trình
xúc tiến thương mại, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm dừa hữu cơ đối với
thị trường trong nước và xuất khẩu. Nâng cao chất lượng, năng suất vùng thâm
canh dừa hữu cơ tạo cơ sở phát triển chuỗi giá trị ngành hàng dừa hữu cơ, góp
phần phát triển thương hiệu “Dừa hữu cơ Vĩnh Long”.
|
(1) Xây dựng
vùng chuyển đổi sản xuất dừa 160 ha, trong đó ít nhất đạt chứng nhận hữu cơ
120 ha tại các huyện Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Mang Thít.
(2) Đào tạo,
hướng dẫn ứng dụng các quy trình theo tiêu chuẩn Hữu cơ vào trong sản xuất:
64 cuộc.
(3) Hội nghị
liên kết sản xuất tiêu thụ doanh nghiệp tọa đàm với nông dân tại vùng sản xuất:
13 cuộc.
(4) Hoạt động
XTTM ngành hàng dừa hữu cơ trong và ngoài nước: 2 cuộc. (5) Học tập kinh nghiệm
mô hình dừa HC: 4 cuộc;
(6) - Chuyển
đổi số quản lý, ứng dụng công nghệ cao trong canh tác dừa hữu cơ.
- Xây dựng bảo
hộ nhãn hiệu, mã QR dừa hữu cơ Vĩnh Long..
|
-
|
3.232
|
2.957
|
1.818
|
8.007
|
2
|
Nhân rộng mô
hình sử dụng hom giống khoai lang đạt tiêu chuẩn chất lượng trên địa bàn huyện
Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023-2024
|
- Nhân rộng
mô hình sử dụng hom giống khoai lang đạt tiêu chuẩn chất lượng nhằm khôi phục
nguồn giống khoai lang hiện nay ngoài sản xuất.
|
- Xây dựng
mô hình sử dụng giống khoai lang đạt chất lượng, tiêu chuẩn giống, với quy mô
80 ha.
- Hội thảo
chuyên đề về tuyên truyền, giới thiệu, nhân rộng mô hình sử dụng giống khoai
lang đạt chất lượng, tiêu chuẩn giống trên địa bàn huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh
Long: 2 cuộc.
|
-
|
878,2
|
1.449
|
-
|
2.327,2
|
3
|
“Phát triển
sản xuất vùng chuyên canh xà lách xoong theo hướng hữu cơ trên địa bàn thị xã
Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long” giai đoạn 2023-2025
|
Xây dựng
vùng sản xuất xà lách xoong theo hướng hữu cơ trên cơ sở tiêu chuẩn Việt Nam
về sản xuất chế biến rau hữu cơ, nhằm nâng cao chất lượng, duy trì và phát
triển thương hiệu xà lách xoong tại thị xã Bình Minh.
|
Xây dựng
vùng chuyển đổi và mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để chuyển đổi từ phương
thức sản xuất rau xà lách xoong truyền thống sang sản xuất rau xà lách xoong
theo hướng hữu cơ. - Tổ chức 3 lớp tập huấn chuyển giao kỹ thuật sản xuất xà
lách xoong theo hướng hữu cơ. - XTTM: 03 cuộc
|
-
|
730
|
745
|
745
|
2.220
|
4
|
Ứng dụng
công nghệ sinh học trong xây dựng và quản lý vùng trồng an toàn dịch hại tỉnh
Vĩnh Long phục vụ xuất khẩu giai đoạn 2024-2025
|
Góp phần
nâng cao nhận thức của nông dân trong tỉnh về việc canh tác đi đôi với bảo vệ
môi trường, đảm bảo nông nghiệp phát triển bền vững thích ứng với biến đổi
khí hậu.
- Xây dựng
vùng sản xuất an toàn dịch hại gắn với việc cấp mã số vùng trồng để phục vụ
xuất khẩu.- Phát hiện, kiểm soát, ngăn chặn kịp thời các đối tượng kiểm dịch
thực vật.
- Hướng dẫn
nông dân các kỹ năng trong việc ghi chép, phương pháp thu thập số liệu về
sinh trưởng, sâu bệnh, đánh giá nguy cơ ảnh hưởng của dịch hại đến sinh trưởng,
năng suất cây trồng.
- Giảm thiểu
mối nguy hại do lạm dụng hoá chất, nhất là thuốc BVTV đối với sức khỏe cộng đồng,
môi trường, an toàn thực phẩm.
- Đẩy mạnh
việc ứng dụng IPM trên các cây trồng, nhằm giảm chi phí sản xuất, giá thành
tăng thu nhập cho nông dân
|
(1) Xây dựng
20 mô hình ứng dụng CNSH vào sản xuất trên tổng diện tích 98 ha bao gồm các
loại cây: sầu riêng, nhãn, bưởi năm roi, bưởi da xanh, xoài, rau màu,…
(2) Tổ chức
35 lớp tập huấn chuyển giao kỹ thuật cho nông dân kỹ thuật ứng dụng CNSH
trong quản lý sâu bệnh hại trên cây trồng (3 chuyên đề/ 1 MH).
(3) Tổ chức
15 cuộc hội thảo, hội nghị đánh giá và nhân rộng mô hình.
(4) In
60.000 sổ tay: xây dựng MSVT, hướng dẫn phòng chống dịch hại (quy trình quản
lý dịch hại, hướng dẫn sổ tay ghi chép, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn
và hiệu quả.
(5) Tập huấn
cán bộ và nông dân về kiến thức xây dựng MSVT, vùng sản xuất an toàn dịch hại.
(6) Xây dựng
mã số vùng trồng: - Xây dựng 20 vùng trồng: lúa 4, khoai lang 4, hành lá 2,
cam Sành 2, bưởi 3, sầu riêng 3, nhãn 2.
- Tổng diện
tích được cấp mã số vùng trồng là 1.000 ha, Diện tích 01 vùng trồng: 50
ha/vùng.
|
-
|
-
|
2.500
|
1.500
|
4.000
|
5
|
Xây dựng mô
hình nông nghiệp công nghệ cao theo chuỗi giá trị trên lĩnh vực rau màu tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2023-2025
|
- Phát triển
sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo hướng hiện đại, tăng chất lượng,
giảm giá thành; sản xuất theo VietGAP trên sản phẩm chủ lực, có lợi thế cạnh
tranh trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện
thành công tái cơ cấu ngành nông nghiệp, phù hợp với quy hoạch chung phát triển
kinh tế - xã hội, gắn với xây dựng nông thôn mới; phát huy lợi thế điều kiện tự
nhiên, tiềm năng địa phương; gắn với liên kết vùng và hội nhập quốc tế.
Tăng cường sự
tham gia của các thành phần kinh tế, khuyến khích liên kết các hộ nông dân sản
xuất nông sản hàng hóa tập trung. Khuyến khích nông dân và doanh nghiệp đổi mới
giống, qui trình sản xuất, công nghệ, thiết bị để nâng cao hiệu quả, phát triển
bền vững.
|
(1) Đầu tư
xây dựng 9 mô hình canh tác dưa lưới, dưa lê, dưa leo, cà chua trong nhà màng
công nghệ cao đạt tiêu chuẩn VietGAP (Mỗi mô hình có diện tích 1.000 m2).
Đồng thời hỗ trợ các hoạt động xúc tiến thương mại, truy xuất nguồn gốc sản
phẩm.
(2) Phối hợp
với chuyên gia chuyển giao tiến bộ kỹ thuật canh tác công nghệ cao cho người
dân với 12 cuộc.
(3) Đầu tư tạo
hình khuôn vuông, đồng tiền trên đối tượng dưa lê trồng trong nhà màng đạt tỷ
lệ 10% số lượng cây trồng để nâng cao giá trị và tăng lợi nhuận cho người trồng
dưa lê.
(4) Hội nghị
triển khai dự án (03 cuộc) và hội nghị tổng kết dự án giai đoạn 2023 - 2025
(01 cuộc)
|
-
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
3.000
|
6
|
Ứng dụng
chuyển đổi số trong nâng cao hiệu quả hoạt động tư vấn Khuyến nông và thông
tin tuyên truyền tại tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2024-2025
|
Ứng dụng những
lợi ích của chuyển đổi số trong nông nghiệp để đáp ứng nhanh chóng và kịp thời
thông tin đến nông dân.- Nâng cao nhận thức, năng lực cho hệ thống khuyến
nông về chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động
khuyến nông
|
(1) Xây dựng
và hỗ trợ hệ thống gồm 30 CTV tuyên truyền tại cơ sở (cấp xã/phường/thị trấn);
(2) Tổ chức
05 lớp tập huấn đào tạo đội ngũ CTV tuyên truyền tại cơ sở sử dụng phần mềm
tư vấn khuyến nông và cập nhật những tính năng được nâng cấp qua từng năm;
đào tạo kỹ năng thu thập hình ảnh, biên tập, xây dựng video.
(3) Thực hiện
công tác tư vấn khuyến nông nhanh chóng, kịp thời và xuyên suốt để đáp ứng
nhu cầu trao đổi thông tin của người dân thông qua phần mềm tư vấn;
(4) Tổ chức
20 cuộc tư vấn trực tuyến định kỳ theo các chủ đề
(5) Thực hiện
xây dựng và phát hành video clip giới thiệu quảng bá về công tác tư vấn khuyến
nông ứng dụng chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng.
|
-
|
-
|
2.000
|
2.000
|
4.000
|
7
|
Dự án “Đầu
tư sản xuất giống và khôi phục vùng chuyên canh cây bưởi Năm Roi tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2023-2025”
|
Thực hiện Đề
án cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025";
- Đầu tư, hỗ
trợ cây giống chất lượng nhằm xây dựng và khôi phục vùng chuyên canh cây bưởi
Năm Roi hiện nay bị già cỗi, bệnh vàng lá nặng, khó có khả năng phục hồi trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023-2025;
- Tổ chức lại
kỹ thuật canh tác cây bưởi Năm Roi theo hướng hữu cơ tạo sự chuyển biến cho
người sản xuất và người tiêu dùng về sản phẩm nông nghiệp sạch, bền vững,
thân thiện môi trường sinh thái, gắn với kinh tế nông nghiệp hướng tới phục vụ
tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Đồng thời khôi phục lại diện tích và
thương hiệu bưởi Năm Roi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
|
Nội dung
1: Đầu tư hỗ trợ cây bưởi Năm Roi S1 phục vụ
nhân giống
- Nhập nguồn
giống 300 cây bưởi Năm Roi S1 từ Viện Cây Ăn Quả Miền Nam, đạt tiêu chuẩn chất
lượng để khai thác nguyên liệu mắt tháp và nhân giống tại Trại Giống cây trồng.
- Diện tích
trồng cây S1: 0,5 ha trong năm 2023.
- Diện tích
trồng 8.400 cây giống được nhân từ cây S1.
- Hỗ trợ
100% chi phí mua cây giống bưởi Năm Roi S1 và 30% chi phí sản xuất theo Nghị
quyết 24/2022/NQ-HĐN, ngày 15/7/2022.
* Khả năng
khai thác mắt ghép và nhân giống cây bưởi Năm Roi S1 tại Trại Giống cây trồng
- Từ tháng 5
năm 2023 đến tháng 5 năm 2024 (sau khi trồng 1 năm): sẽ khai thác được 35 mắt
ghép/cây. Với 300 cây S1 sẽ khai thác 8.400 mắt ghép trên cây thành phẩm để
trồng và khai thác cành chiết.
- Từ tháng 5
năm 2025: Với số lượng 300 cây bưởi Năm Roi S1 sau khi khai thác mắt ghép sẽ
tiếp tục chăm sóc để khai thác nhánh chiết cung cấp cho địa phương có nhu cầu
vào năm 2026 trở đi.
Nội dung
2: Đầu tư hỗ trợ chứng nhận vườn bưởi Năm Roi đầu dòng tại Trại Giống cây trồng
Vườn cây bưởi
Năm Roi được trồng, chăm sóc, theo dõi, ghi nhận tình hình sinh trưởng, phát
triển của nguồn giống quản lý tiến tới công nhận vườn cây đầu dòng. Từ đó,
hình thành hệ thống quản lý và khai thác vườn cây đầu dòng trong tỉnh; Thực
hiện liên kết cung ứng nguyên liệu mắt ghép cho hệ thống sản xuất, cung ứng mắt
ghép bưởi Năm Roi đạt chất lượng cao
Thời gian chứng
nhận vườn cây đầu dòng vào cuối 2025.
Nội dung
3: Hỗ trợ cây giống khôi phục vùng nguyên liệu bưởi Năm Roi năm 2025
- Hỗ trợ cây
giống nhằm khôi phục vùng nguyên liệu bưởi Năm Roi với diện tích 30 ha (chiếm
khoảng 2% diện tích trồng bưởi 5 Roi tại Thị xã Bình Minh), mật độ 500
cây/ha, số lượng 15.000 cây giống trên địa bàn tỉnh (trong đó có thực hiện 01
mô hình kiểu mẫu với diện tích 0,5 ha theo đúng với yêu cầu kỹ thuật hướng dẫn
của cán bộ chuyên môn ngành nông nghiệp).
- Hỗ trợ 50%
chi phí cây giống và vật tư (theo Nghị định 83/2018/NĐ-CP, ngày 28/3/2018 của
Chính Phủ về Khuyến Nông).
- Phân kỳ địa
điểm đầu tư năm 2025. Căn cứ vào nhu cầu của từng địa phương, diện tích được phân
bổ cho từng huyện/thị xã sẽ được nhận danh sách đăng ký vào đầu năm 2025.
- Kiểm soát
chất lượng cây giống: Sau thời gian trồng và chăm sóc cây bưởi Năm Roi được
nhân từ cây S1 theo đúng quy trình yêu cầu kỹ thuật. Để đảm bảo chất lượng
cây giống không bị nhiễm bệnh, do đó, trước khi thực hiện việc chiết cung ứng
cây giống cho thị trường sẽ tiến hành kiểm tra bệnh vàng lá gân xanh, bệnh
Tristeza bằng kỹ thuật PCR, ELISA bằng hình thức test mẫu gộp
Nội dung
4: Triển khai, tập huấn, hội thảo, hội nghị tổng kết
Phối hợp với
các chuyên gia mở 01 cuộc triển khai, 04 cuộc tập huấn chuyển giao kỹ thuật về
thiết kế mương, liếp, kỹ thuật trồng, chăm sóc cây theo hướng hữu cơ; 01 cuộc
hội nghị tổng kết dự án giai đoạn 2023-2025.
|
-
|
200
|
600
|
1.267
|
2.067
|
8
|
Ứng dụng thiết
bị bay không người lái (máy bay nông nghiệp) trong sản xuất nông nghiệp tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2023-2024
|
Thiết bị bay
không người lái (máy bay nông nghiệp) tiết kiệm 20-30% phân bón, thuốc BVTV
và giảm công lao động, từ đó dẫn đến giảm chi phí sản xuất, giảm giá thành sản
phẩm, tăng lợi nhuận; đồng thời góp phần bảo vệ môi trường, sản xuất thích ứng
với biến đổi khí hậu, đảm bảo phát triển nông nghiệp bền vững, tăng nhanh giá
trị và lợi nhuận trên đơn vị diện tích; góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
trên địa bàn tỉnh
|
Hỗ trợ thiết
bị bay không người lái; hỗ trợ vật tư thiết yếu trình diễn 104 ha mô hình
thâm canh sầu riêng, bưởi, cụ thể:
- Năm 2023:
Đầu tư hỗ trợ
44 ha mô hình sản xuất mô hình thâm canh sầu riêng theo hướng GAP
Hỗ trợ thiết
bị bay không người lái: 3 thiết bị
- Năm 2024:
Đầu tư hỗ trợ
60 ha mô hình sản xuất mô hình thâm canh bưởi (bưởi da xanh, bưởi năm roi)
theo hướng GAP
Hỗ trợ thiết
bị bay không người lái: 2 thiết bị
- Tổ chức 10
cuộc tập huấn kỹ thuật canh tác ATTP; tổ chức 01 cuộc hội nghị sơ kết dự án
năm 2023 và 1 cuộc tổng kết dự án giai đoạn 2023-2024.
|
|
1.550
|
1.800
|
|
3.350
|
TỔNG CỘNG
|
0
|
7.590,2
|
13.051
|
8.330
|
28.971,2
|
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Chương trình khuyến nông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 phê duyệt kèm theo Quyết định 944/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 372/QĐ-UBND ngày 23/02/2023 sửa đổi Chương trình khuyến nông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 phê duyệt kèm theo Quyết định 944/QĐ-UBND
968
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|