|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 239/QĐ-UBND 2023 đầu tư phát triển thủy lợi phát triển kinh tế nông nghiệp Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
239/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Đặng Văn Minh
|
Ngày ban hành:
|
05/04/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 239/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỀ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỒNG BỘ,
HIỆN ĐẠI KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI, ĐÊ ĐIỀU PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2025, TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ
Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
Căn cứ
Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
Điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ
Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 24/8/2021 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ tư, khóa XX
về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát
triển;
Căn cứ
Nghị quyết số 11/2015/NQ-HĐND ngày 20/7/2015 của HĐND tỉnh Khóa XI Kỳ họp thứ
16 về việc thông qua Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 định hướng
đến năm 2030;
Căn cứ
Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh Khóa XIII Kỳ họp thứ
10 về việc thông qua Điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm
2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ
Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 12/10/2021 của HĐND tỉnh Khóa XIII Kỳ họp thứ 4 về
Đề án Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát
triển, giai đoạn 2021-2025;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
586/TTr-NNPTNT-TL ngày 22/02/2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án đầu tư phát
triển đồng bộ, hiện đại kết cấu hạ tầng thủy lợi, đê điều phục vụ phát triển
kinh tế nông nghiệp và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đến
năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT.PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, các Phòng n/cứu, CB-TH;
- Lưu: VT, KTN(tnh156).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
ĐỀ ÁN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỒNG BỘ, HIỆN ĐẠI KẾT
CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI, ĐÊ ĐIỀU PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÀ CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2025, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 239/QĐ-UBND ngày 05/4/2023 của UBND tỉnh)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Thực
trạng hạ tầng thủy lợi và kết quả đầu tư kết cấu hạ tầng thủy lợi giai đoạn
2015-2020:
a) Đến cuối
năm 2020, toàn tỉnh có 796 công trình đầu mối thủy lợi phục vụ sản xuất nông
nghiệp và các ngành kinh tế khác (Gồm 125 hồ chứa nước, 523 đập dâng, 10 đập/cống
ngăn mặn và 138 trạm bơm) và tổng chiều dài hệ thống kênh mương 4.275 km (gồm:
Kênh loại I, loại II dài 1.224 km; kênh loại III dài 3.051 km). Tổng năng lực
tưới thiết kế của 796 công trình là 88.607 ha, năng lực tưới thực tế là 58.203
ha, đạt 65,7% so với năng lực thiết kế.
- Về công
trình đầu mối hồ chứa nước: Có 03 hồ chứa có dung tích trên 10 triệu m3,
15 hồ có dung tích từ (1÷10) triệu m3, số còn lại có dung tích dưới
1 triệu m3; phần lớn các hồ chứa nước được xây dựng từ thập niên 90
trở về trước, từ năm 2000 đến nay đã đầu tư sửa chữa, nâng cấp 68 hồ, còn 28 hồ
chưa được đầu tư sửa chữa, nâng cấp, đang bị hư hỏng, xuống cấp nghiêm trọng,
không bảo đảm năng lực theo thiết kế và an toàn công trình;
- Về hiện
trạng kênh mương: Tổng chiều dài kênh đã kiên cố hóa là 2.278 km/4.275 km (chiếm
tỷ lệ 53,3%); kênh mương chưa được kiên cố hóa khoảng 1.996 km (chiếm tỷ lệ
46,7%) là kênh đất bị sạt lở, bồi lắng, công trình trên kênh hư hỏng không bảo
đảm tải nước tưới, cử tri đã nhiều lần phản ảnh;
- Về tình
hình sạt lở bờ sông, bờ biển: Hầu hết trên tất cả các sông, suối, bờ biển trên
địa bàn tỉnh đều có nguy cơ sạt lở; tình hình sạt lở bờ sông, bờ biển hiện nay
diễn ra khá phức tạp, tốc độ sạt lở bờ biển bình quân từ 5-10 m/năm, có vùng
lên đến hơn 30 m/năm; toàn tỉnh có khoảng 253 khu vực sạt lở bờ sông, bờ biển với
tổng chiều dài 217,3 km (gồm 199,7 km bờ sông và 17,6 km bờ biển), nhiều vị trí
sạt lở cần thiết phải đầu tư kiên cố hóa. Hiện trạng toàn tỉnh có: 72,7 km đê
(11,85 km đê sông; 60,8 km đê biển, đê cửa sông, đê ngăn mặn); 69,9 km kè (kè
sông 61,0 km, kè biển 8,9 km) và 5,3 km kè mỏ hàn.
b) Tổng
kinh phí đầu tư kết cấu hạ tầng thủy lợi giai đoạn 2015-2020 khoảng 4.626.377
triệu đồng, gồm:
- Đầu tư
xây dựng mới và sửa chữa, nâng cấp 135 công trình đầu mối thủy lợi (gồm 36 hồ
chứa nước; 91 công trình là đập dâng, đập ngăn mặn; 08 trạm bơm) với tổng kinh
phí đầu tư khoảng 1.052.492 triệu đồng;
- Đầu tư
xây dựng, nâng cấp 08 hệ thống kênh tiêu nước, tổng kinh phí 580.074 triệu đồng;
- Đầu tư
kiên cố hóa hơn 854,3 km kênh mương thủy lợi các loại, tổng kinh phí 1.709.440
triệu đồng;
- Đầu tư kiên
cố hóa 30,1 km đê, kè ở các đoạn bờ sông, bờ biển xung yếu, tổng kinh phí
1.284.371 triệu đồng.
2. Sự cần
thiết xây dựng Đề án:
Trên cơ sở
thực trạng hạ tầng thủy lợi, kết quả đầu tư kết cấu hạ tầng thủy lợi giai đoạn
2015-2020; nhu cầu dùng nước của các ngành kinh tế - xã hội ngày càng cao, yêu
cầu về chất lượng nước, mức đảm bảo cấp nước ổn định, hiện đại trong công tác vận
hành, quản lý, khai thác công trình thủy lợi, tiết kiệm, giảm tổn thất nước. Diễn
biến thiên tai, thời tiết ngày khắc nghiệt, tình trạng hạn hán, cạn kiệt nguồn
nước, xâm nhập mặn diễn ra phức tạp, mưa bão cực đoan, thời gian tập trung lũ
nhanh, cường độ mạnh làm cho nhiều công trình thủy lợi bị hư hỏng, xuống cấp
nhanh và sạt lở bờ sông ngày càng nghiêm trọng; sóng biển lớn do bão kết hợp
triều cường đã gây sạt lở bờ biển nhiều nơi, nhiều điểm nguy cơ gây thiệt hại đến
tính mạng và tài sản của nhân dân và nhà nước.... Vì vậy, cần thiết phải xây dựng
Đề án đầu tư phát triển phát triển đồng bộ, hiện đại kết cấu hạ tầng thủy lợi
phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp và các ngành kinh tế khác của tỉnh.
Đồng thời,
Đề án là cụ thể hóa Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND ngày 30/9/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Khóa XIII Kỳ họp thứ 10 về việc thông qua Điều chỉnh Quy hoạch thủy
lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, là cơ sở để lựa chọn,
ưu tiên các nguồn lực của xã hội, phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng thủy lợi để thực hiện hoàn thành tiêu chí thủy lợi thuộc Kế hoạch thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn
2021-2025 được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 712/QĐ-UBND ngày 04/7/2022.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật Thủy
lợi ngày 19/6/2017;
- Kết luận
số 36-KL/TW ngày 23/6/2022 của Bộ Chính trị về bảo đảm an ninh nguồn nước và an
toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
- Nghị định
số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số Điều của
Luật Thủy lợi;
- Nghị định
số 77/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ Quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước;
- Quyết định
số 33/QĐ-TTg ngày 07/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát
triển thủy lợi Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
- Nghị quyết
số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội Phê duyệt chủ trương đầu tư Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
- Quyết định
số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
- Nghị quyết
số 03-NQ/TU ngày 24/8/2021 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 4, khóa XX về đầu tư
phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát triển;
- Nghị quyết
số 49/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của HĐND tỉnh Khóa XII Kỳ họp thứ 22 về Kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021-2025;
- Nghị quyết
số 78/NQ-HĐND ngày 12/10/2021 của HĐND tỉnh Khóa XIII Kỳ họp thứ 4 về Đề án Đầu
tư phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát triển,
giai đoạn 2021-2025;
- Nghị quyết
số 11/2015/NQ-HĐND ngày 20/7/2015 của HĐND tỉnh Khóa XI Kỳ họp thứ 16 về việc
thông qua Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm
2030;
- Nghị quyết
số 24/2022/NQ-HĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh Khóa XIII Kỳ họp thứ 10 về việc
thông qua Điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030;
- Nghị quyết
số 28/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh Khóa XIII Kỳ họp thứ 8 về kế hoạch vốn
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương và địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số
chương trình, dự án khác;
- Nghị quyết
số 15/NQ-HĐND ngày 15/3/2023 của HĐND tỉnh Khóa XIII Kỳ họp thứ 13 về việc bổ
sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách
trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một
số chương trình, dự án khác;
- Quyết định
số 19/QĐ-UBND ngày 12/01/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội 5 năm 2021-2025;
- Quyết định
1715/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Đầu
tư phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát triển,
giai đoạn 2021-2025;
- Quyết định
147/QĐ-UBND ngày 18/02/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại
ngành nông nghiệp tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025;
- Quyết định
số 28/QĐ-UBND ngày 12/01/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội 5 năm 2021-2025;
- Quyết định
số 890/QĐ-UBND ngày 24/9/2021 của UBND tỉnh về việc giao kế hoạch vốn đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương;
- Quyết định
số 823/QĐ-UBND ngày 28/7/2022 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch vốn đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung
hạn cho các dự án đủ điều kiện thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương;
- Quyết định
số 712/QĐ-UBND ngày 04/7/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn
2021-2025;
- Quyết định
số 1647/QĐ-UBND ngày 30/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Điều
chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Các Quyết
định của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của
UBND các huyện, thị xã, thành phố (các Quyết định số: 813, 814/QĐ-UBND ngày
09/9/2021; số: 820, 821, 822, 823, 824/QĐ-UBND ngày 10/9/2021; số: 834, 835,
836, 836, 837, 838 /QĐ-UBND ngày 15/9/2021).
III. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN
1. Quan điểm:
a) Đầu tư
phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi phục vụ đa ngành, đa mục tiêu, bảo đảm an
ninh nguồn nước; góp phần phòng, chống thiên tai, bảo vệ môi trường, thích ứng
với biến đổi khí hậu; từng bước xã hội hóa lĩnh vực đầu tư, quản lý khai thác kết
cấu hạ tầng thủy lợi; chủ động ứng phó có hiệu quả với các tình huống thiên tai
bất lợi nhất; nâng cao mức bảo đảm an toàn phòng, chống hạn hán, thiếu nước,
xâm nhập mặn, lũ, ngập lụt, úng, sạt lở bờ sông, bờ biển; bảo đảm an toàn công
trình và vùng hạ du đập, hồ chứa nước thủy lợi.
b) Ưu tiên nguồn
lực từ các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình, dự án đầu tư công để đầu
tư xây dựng công trình thủy lợi có tác dụng lan tỏa lớn, dự án phục vụ cho người
dân các vùng khan hiếm nước, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn và các địa
phương thực hiện hoàn thành tiêu chí thủy lợi Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới tỉnh.
c) Từng bước
giải quyết những vấn đề tồn tại trong công tác phòng, chống thiên tai mang tính
bền vững, ổn định lâu dài, như: phòng, chống lũ và chỉnh trị các tuyến sông lớn
thuộc tỉnh; phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển, giảm thiểu xâm nhập mặn phục
vụ sản xuất nông nghiệp, thủy sản và các ngành kinh tế khác; lồng ghép công
trình hạ tầng khác kết hợp phục vụ phòng, chống thiên tai.
2. Mục
tiêu:
Ưu tiên nguồn
lực từ các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình, dự án đầu tư công để đầu
tư phát triển đồng bộ, hiện đại kết cấu hạ tầng thủy lợi, công trình đê điều,
chống sạt lở bờ sông, bờ biển nhằm mục tiêu đến năm 2025:
- Cơ bản
hoàn thành sửa chữa, nâng cấp các đập, hồ chứa nước hư hỏng, xuống cấp, chưa đủ
khả năng thoát lũ theo thiết kế, có nguy cơ rủi ro cao, vùng hạ lưu công trình
có nhiều hộ dân sinh sống và các công trình hạ tầng kỹ thuật quan trọng;
- Nâng tỷ
lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động lên 80%;
cấp nước chủ động cho diện tích đất trồng lúa 2 vụ với mức đảm bảo tưới 85%; tỷ
lệ diện tích sản xuất nông nghiệp được tưới tiết kiệm nước phấn đấu đạt 30%; tỷ
lệ diện tích cây trồng cạn được tưới đạt 40%, ưu tiên bảo đảm nguồn nước cấp
cho diện tích các cây trồng cạn có hiệu quả kinh tế cao, nuôi trồng thủy sản
thâm canh tập trung theo hướng công nghiệp, ứng dụng công nghệ cao; từng bước
giải quyết nguồn nước cho các vùng khó khăn, khan hiếm nguồn nước và đảo Lý
Sơn;
- Đầu tư
kiên cố hóa các công trình đê, kè ở các đoạn bờ sông, bờ biển xung yếu ảnh hưởng
trực tiếp đến các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu dân cư và các hoạt động sản
xuất khác;
- Thực hiện
hoàn thành Tiêu chí về Thủy lợi và phòng chống thiên tai đối với các huyện, xã
có kế hoạch đạt chuẩn nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021-2025 theo lộ trình thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2021- 2025 của UBND tỉnh.
IV. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Đầu tư kết cấu hạ tầng thủy lợi, đê điều đồng bộ, hiện đại phục
vụ phát triển kinh tế nông nghiệp đến năm 2025:
a) Đập,
hồ chứa nước thủy lợi, trạm bơm phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp
- Hoàn thành sửa
chữa, nâng cấp và xây mới 12 hồ chứa, 03 đập ngăn mặn chuyển tiếp sang giai đoạn
2021-2025: 08 hồ chứa nước Tuyền Tung, Ông Thơ, Hóc Cầy, Sơn Rái, Hóc Mua, Gia
Hội, Phố Tinh, Hố Vàng (thuộc Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Quảng
Ngãi - giai đoạn 2); xây dựng mới 02 hồ chứa nước (Hố Sổ, Đồng Sông) và 03 Đập
ngăn mặn: Trà Bồng, Bình Nguyên và Bình Phước.
- Các dự
án khởi công mới giai đoạn 2021-2025: 27 hồ chứa nước, 48 đập dâng và 10 trạm
bơm.
+ Các dự
án đã có kế hoạch đầu tư, chủ trương đầu tư: Xây dựng mới 04 hồ chứa nước (Suối
Đá, Hố Lở, Hố Sâu, Bàu Đen); sửa chữa, nâng cấp 14 hồ chứa nước (Đá Bạc, Di
Lăng, Lỗ Thùng, Châu Long, Châu Thuận, Bình Yên, Lỗ Tây, Hố Chuối, Hố Vàng, Hố
Đèo, Đá Chồng, Biều Qua, Sở Hầu và nâng cấp hồ chứa nước Núi Ngang); xây mới và
sửa chữa, nâng cấp 27 đập dâng thủy lợi; 05 trạm bơm;
+ Hoàn thành, phê
duyệt chủ trương đầu tư và triển khai thực hiện dự án Xây dựng cơ sở hạ
tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM), sửa
chữa, nâng cấp 12 đập dâng thủy lợi, kinh phí 215.000 triệu đồng;
+ Tiếp tục
huy động các nguồn lực để ưu tiên đầu tư các dự án: Hệ thống thu gôm nước mặt
và bể trữ nước tập trung, huyện Lý Sơn, kinh phí đầu tư 250.000 triệu đồng; Sửa
chữa, nâng cấp 09 hồ chứa nước (Hóc Mốc, Hố Chuối xã Bình Trung, Hàm Rồng, Phước
Tích, Hố Tre, Hóc Tùng, Suối Khoai, Hòa Hải, Phượng Hoàng), tổng kinh phí đầu
tư 135.000 triệu đồng; xây dựng mới và sửa chữa, nâng cấp 09 đập ngăn mặn (ưu
tiên đập Khê Hòa, đập Hiền Lương), đập dâng thủy lợi và nâng cấp 05 trạm bơm,
kinh phí đầu tư 63.250 triệu đồng.
b) Kênh mương
thủy lợi loại III phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp
Kiên cố
hóa kênh mương thủy lợi loại III phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp (không
kể các xã thuộc kế hoạch thực hiện Nông thôn mới) giai đoạn 2021-2025: 161 km,
tổng kinh phí đầu tư 196.982 triệu đồng, đã có kế hoạch vốn đầu tư 111.580 triệu
đồng, cần tiếp tục huy động 85.401 triệu đồng.
c) Kiên cố
hóa các công trình đê, kè ở các đoạn bờ sông, bờ biển xung yếu
- Hoàn thành các
dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025: Kè chống sạt lở khu dân cư
thị trấn Sông Vệ; Kè chống sạt lở bờ sông Liên, đoạn qua thị trấn Ba Tơ (Giai
đoạn 1 - đợt 2); Đầu tư khẩn cấp kè chống sạt lở bờ sông Phủ, huyện Tư Nghĩa;
Kè chống sạt lở bờ biển thôn Kỳ Xuyên, xã Tịnh Kỳ, thành phố Quảng Ngãi; Chống
sạt lở bờ Bắc Cửa Đại, xã Tịnh Khê; Các tuyến đê biển huyện Lý Sơn (Giai đoạn
1); Chống sạt lở bờ Bắc Cửa Đại, khu dân cư Khê Tân, xã Tịnh Khê;...
- Các dự
án khởi công mới giai đoạn 2021-2025: 42 dự án, với tổng chiều dài Đê, kè chống
sạt lở bờ sông, bờ biển 57,2 km, tổng kinh phí đầu tư 2.413.111 triệu đồng.
Trong đó:
+ 31 dự án
đã có kế hoạch đầu tư, chủ trương đầu tư giai đoạn 2021-2025, với tổng chiều
dài đê, kè: 37,2 km, kinh phí đầu tư: 1.908.111 triệu đồng;
+ Tiếp tục
huy động các nguồn lực để bổ sung kế hoạch đầu tư 11 dự án, với tổng chiều dài
20,0 km, tổng nhu cầu kinh phí 475.000 triệu đồng.
2. Đầu tư kết cấu hạ tầng thủy lợi phục vụ Chương trình mục tiêu
Quốc gia xây dựng nông thôn mới:
Đầu tư xây
mới, nâng cấp 30 đập dâng, 33 trạm bơm, kiên cố hóa 387,8 km kênh tưới, 03 tuyến
kênh tiêu và 27 hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, với tổng kinh phí đầu
tư 1.194.458 triệu đồng. Trong đó:
a) Đầu tư
hệ thống tưới phục vụ tưới liên xã góp phần hoàn thành Tiêu chí về Thủy lợi các
huyện xây dựng nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao, giai đoạn 2021-2025:
Kiên cố hóa 124 km kênh tưới liên xã, 08 trạm bơm và 03 tuyến kênh tiêu, với tổng
kinh phí 763.200 triệu đồng.
- Dự án hiện
đại hóa thủy lợi nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Ngãi - ADB9 (kiên
cố hóa 28 tuyến kênh Thạch Nham dài 94,153 km, hiện đại hóa vận hành điều tiết
tự động 24 cống điều tiết; xây dựng mới 01 trạm bơm, sửa chữa 07 trạm bơm và hiện
đại hóa vận hành tưới cho 10.037 ha đất sản xuất nông nghiệp có giá trị kinh tế
cao. Nâng cấp, cải tạo hệ thống đóng mở cửa van điều tiết của tràn xả lũ hồ chứa
nước Núi Ngang) đã có quyết định Chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ,
tổng mức đầu tư 554.000 triệu đồng;
- Cần tiếp
tục bổ sung kế hoạch, ưu tiên đầu tư kiên cố hóa kênh chính Nam sông Vệ và một
số tuyến kênh cấp 1 thuộc hệ thống công trình thủy lợi Thạch Nham hư hỏng, xuống
cấp, kinh phí khoảng 200.000 triệu đồng;
- Nâng cấp
03 tuyến kênh liên xã địa bàn huyện Mộ Đức, tổng kinh phí 9.200 triệu đồng (đã
phân bổ nguồn vốn Chương trình nông thôn mới).
b) Đầu tư
công trình thủy lợi góp phần hoàn thành tiêu chí về Thủy lợi các xã kế hoạch thực
hiện nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025: Kiên cố hóa
263,8 km kênh tưới, nâng cấp và xây mới 30 đập dâng, 25 trạm bơm và 27 hệ thống
tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, với tổng nhu cầu kinh phí 431.258 triệu
đồng.
- Đầu tư
công trình thủy lợi nhỏ, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, kiên cố hóa kênh mương
thủy lợi loại III tại 31 xã trong kế hoạch đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn
2021-2025 (gồm: Bình Chánh, Bình Hải, Bình Châu, Bình An, Bình Thuận; Phổ
Nhơn, Phổ Khánh, Long Hiệp, Long Mai, Ba Liên, Ba Điền, Ba Ngạc, Ba Tô, Ba
Dinh, Ba Vì, Sơn Linh, Sơn Kỳ, Sơn Trung, Sơn Thủy, Sơn Giang, Sơn Hải, Sơn Thượng,
Trà Tân, Trà Giang, Trà Sơn, Trà Thủy, Trà Thanh, Trà Lâm, Trà Hiệp, Sơn Dung,
Sơn Mùa): Kiên cố hóa 71,2 km kênh tưới, nâng cấp và xây mới 24 đập dâng và
18 hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, với tổng nhu cầu kinh phí 148.562
triệu đồng. Trong đó, đã có kế hoạch vốn đầu tư giai đoạn 2021-2025: 65.171 triệu
đồng; cần ưu tiên nguồn lực bổ sung kế hoạch đầu tư đến năm 2025: 83.391 triệu
đồng.
- Đầu tư
công trình thủy lợi nhỏ, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, kiên cố hóa kênh mương
thủy lợi loại III tại 53 xã kế hoạch đạt xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021-2025 (gồm: Bình Dương, Bình Trị, Bình Trung, Bình Nguyên, Bình Mỹ, Bình
Hòa, Bình Thanh, Bình Khương, Bình Long, Bình Minh, Bình Thạnh, Bình Chương, Tịnh
Bắc, Tịnh Giang, Tịnh Minh, Tịnh Sơn, Tịnh Trà, Tịnh Phong, Tịnh Kỳ, Tịnh Châu,
Tịnh Khê, Tịnh Ấn Tây, Tịnh Long, Nghĩa Dũng, Nghĩa Hà, Tịnh An, Nghĩa Dõng, Tịnh
Thiện, Nghĩa An, Nghĩa Phú, Nghĩa Lâm, Nghĩa Hiệp, Nghĩa Trung, Nghĩa Hòa, Hành
Tín Đông, Hành Thịnh, Hành Thuận, Hành Thiện, Hành Minh, Hành Phước, Hành Nhân,
Đức Tân, Đức Lợi, Đức Thạnh, Đức Minh, Đức Phú, Đức Hòa, Phổ An, Phổ Thuận Phổ
Phong, Phổ Cường, Phổ Nhơn, Trà Bình): Kiên cố hóa 192,6 km kênh tưới, nâng
cấp và xây mới 6 đập dâng, 25 trạm bơm và 09 hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm
nước, với tổng nhu cầu kinh phí 282.697 triệu đồng. Trong đó, đã có kế hoạch vốn
đầu tư giai đoạn 2021-2025: 195.819 triệu đồng; cần ưu tiên nguồn lực bổ sung kế
hoạch đầu tư đến năm 2025: 86.878 triệu đồng.
V. NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021- 2025
Tổng nhu cầu
vốn đầu tư thực hiện Đề án đến năm 2025: 5.684.041 triệu đồng, trong đó:
1. Dự kiến khả năng cân đối vốn để thực hiện Đề án đến năm 2025
(đã bố trí vốn hoặc có kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025): 4.275.121
triệu đồng. Gồm:
- Vốn ODA,
ngân sách trung ương: 2.403.131 triệu đồng;
- Vốn ngân
sách tỉnh, vốn khác thuộc tỉnh: 1.324.962 triệu đồng;
- Vốn ngân
sách cấp huyện, xã: 547.027 triệu đồng.
2. Nhu cầu bổ sung kế hoạch vốn thực hiện Đề án đến năm 2025 (chưa
cân đối được nguồn vốn đầu tư): 1.378.920 triệu đồng. Trong đó:
- Vốn ODA,
ngân sách trung ương: 990.528 triệu đồng;
- Vốn ngân
sách tỉnh, vốn khác thuộc tỉnh: 299.304 triệu đồng;
- Vốn ngân
sách cấp huyện, xã: 119.088 triệu đồng.
(Chi tiết tại phụ lục số 01, 02, 03 kèm theo)
VI. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Để thực hiện
tốt Đề án đầu tư phát triển đồng bộ, hiện đại kết cấu hạ tầng thủy lợi, đê điều
phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới đến năm 2025 cần tập trung vào các giải pháp chủ yếu sau:
1. Tổ chức thực hiện
tốt các chính sách pháp luật về thủy lợi, đê điều, chất lượng công tác quy hoạch
lĩnh vực thủy lợi.
- Tiếp tục
triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách pháp luật về thủy lợi, đê điều
trên địa bàn tỉnh như thực hiện phân cấp quản lý công trình, bàn giao tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi, đê điều cho cơ quản lý nhà nước quản lý, tách bạch chức
năng quản lý nhà nước về tài sản (công trình) với hoạt động khai thác, kinh
doanh của đơn vị khai thác công trình thủy lợi. Tăng cường tuyên truyền phổ biến,
giáo dục pháp luật về thủy lợi nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội đối với
công tác thủy lợi và tăng cường kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về
thủy lợi.
- Tổ chức
thực hiện nội dung điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030 bảo đảm đồng bộ, phù hợp yêu cầu thực tiễn và tích hợp
vào Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050; đồng thời, xây dựng
danh mục công trình, dự án ưu tiên đầu tư và huy động các nguồn lực ngoài ngân
sách để đầu tư.
2. Quản lý chất lượng
đầu tư xây dựng công trình thủy lợi; huy động và sử dụng hiệu quả các các nguồn
lực đầu tư kết cấu hạ tầng thủy lợi, đê, kè phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển.
- Tăng cường
công tác quản lý chất lượng trong công tác lập, thẩm định dự án, thiết kế; quản
lý chất lượng, tiến độ thi công xây dựng công trình bảo đảm công trình phát huy
hiệu quả kinh tế - xã hội cao; sớm hoàn thành đưa vào sử dụng các công trình đã
phân bổ kinh phí đầu tư để phát huy hiệu quả;
- Tập
trung, tranh thủ huy động đối đa, sử dụng hiệu quả các nguồn vốn từ ngân sách
Trung ương; các nguồn vốn ODA và các nguồn vốn khác để triển khai thực hiện Đề
án. Trong đó, ưu tiên đầu tư công trình cấp nước tưới và phục vụ sinh hoạt ở
các vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, đảo Lý Sơn, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng khan hiếm nước, vùng ảnh hưởng của biến
đổi khí hậu, hạn hán, xâm nhập mặn để ổn định đời sống nhân dân; tập trung đầu
tư công trình phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025 nhằm đảm bảo đạt tiêu chí nông thôn mới, nông thôn mới nâng
cao của các địa phương.
- Ưu tiên đầu
tư công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước để tưới cho cây trồng cạn, cấp nước
cho các vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa có giá trị cao.
- Đẩy mạnh
ứng dụng khoa học công nghệ để hiện đại hóa, nâng cao hiệu quả công tác quản
lý, vận hành công trình thủy lợi đáp ứng yêu cầu thực tế, giảm chi phí quản lý
vận hành, tiết kiệm nguồn nước, tăng tuổi thọ công trình.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Chủ trì,
phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung Đề án này; giúp UBND tỉnh theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện và tổng hợp kết quả, báo cáo UBND tỉnh
theo dõi, chỉ đạo.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư:
a) Tham mưu cho
UBND tỉnh bố trí kế hoạch vốn đầu tư trung hạn và hàng năm cho các dự án
đầu tư thuộc Đề án theo thứ tự ưu tiên, bảo đảm tập trung nguồn lực của địa
phương trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định;
b) Chủ
trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm đầu mối tham mưu
cho UBND tỉnh huy động các nguồn vốn từ ngân sách Trung ương; các nguồn vốn ODA
và các nguồn vốn khác để đầu tư các dự án, công trình theo Đề án đã phê duyệt.
3. Ban Quản
lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi:
Nghiên cứu,
tham mưu các cơ chế, chính sách, giải pháp về khuyến khích thu hút các nhà đầu tư
đầu tư và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cấp nước cho các khu công nghiệp.
4. Các Sở
quản lý xây dựng chuyên ngành:
Tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và kiểm soát chặt chẽ chi phí đầu tư xây
dựng theo đúng quy định của pháp luật.
5. Sở
Tài chính:
Phối hợp với
Sở Kế hoạch và Đầu tư, tham mưu UBND tỉnh phân bổ vốn chi đầu tư phát triển
hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách tỉnh và các nguồn vốn khác có tính chất
đầu tư để đầu tư các dự án, công trình theo Đề án đã phê duyệt.
6. UBND các
huyện, thị xã, thành phố:
Tổ chức
triển khai thực hiện và phối hợp với các sở ngành chuyên môn thực hiện có hiệu
quả các nội dung của Đề án trong phạm vi quản lý của địa phương, trong đó cần
lưu ý kế hoạch thực hiện dồn điền đổi thửa, chỉnh trang đồng ruộng, kế hoạch sử
dụng đất của địa phương./.
PHỤ LỤC 1
TỔNG HỢP NHU CẦU ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG
THỦY LỢI PHỤC VỤ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN
2021-2025
Đề án Đầu tư phát triển đồng bộ, hiện đại kết cấu hạ tầng thủy lợi phục vụ phát
triển kinh tế nông nghiệp và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới đến năm 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 239/QĐ-UBND ngày 05/4/2023 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
|
Tên địa phương thực hiện NTM-năm hoàn thành/ công trình
|
Khái toán tổng chi phí đầu tư (Triệu đồng)
|
Khả năng cân đối vốn (đã có vốn/kế hoạch đầu tư công)
giai đoạn 2021-2025
|
Dự kiến nhu cầu bổ sung kế hoạch đầu tư công đến 2025
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Dự kiến phân theo nguồn vốn
|
Ngân sách TW, ODA
|
NS tỉnh, vốn khác thuộc tỉnh
|
NS cấp huyện, xã và vận động nhân dân
|
Ngân sách TW, ODA
|
NS tỉnh, vốn khác thuộc tỉnh
|
NS cấp huyện, xã và vận động nhân dân
|
1
|
Đầu tư kết cấu hạ
tầng thủy lợi phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp giai đoạn 2021-2025
|
4.489.583
|
3.450.931
|
1.906.485
|
1.097.072
|
447.374
|
1.008.651
|
786.500
|
178.729
|
73.422
|
|
2
|
Đầu tư kết cấu hạ
tầng thủy lợi phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2021- 2025
|
1.194.458
|
824.190
|
496.646
|
227.890
|
99.653
|
370.269
|
204.028
|
120.574
|
45.666
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
5.684.041
|
4.275.121
|
2.403.131
|
1.324.962
|
547.027
|
1.378.920
|
990.528
|
299.304
|
119.088
|
|
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY
LỢI PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2025
Đề án Đầu tư phát triển đồng bộ, hiện đại kết cấu hạ tầng thủy lợi phục vụ phát
triển kinh tế nông nghiệp và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới đến năm 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 239/QĐ-UBND ngày 05/4/2023 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
|
Loại, tên dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Quy mô chủ yếu
|
Tổng mức đầu tư
|
Khả năng cân đối vốn (đã có vốn/kế hoạch đầu tư công)
giai đoạn 2021-2025
|
Nhu cầu bổ sung kế hoạch vốn đầu tư đến năm 2025
|
Ghi chú
|
Ngân sách TW, ODA
|
NS tỉnh, vốn khác thuộc tỉnh
|
NS cấp huyện, xã và vận động nhân dân
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Ngân sách TW, ODA
|
NS tỉnh, vốn khác thuộc tỉnh
|
NS cấp huyện, xã và vận động N. dân
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
4.489.583
|
1.906.485
|
1.097.072
|
447.374
|
1.008.651
|
786.500
|
178.729
|
73.422
|
|
A
|
Xây mới/sửa
chữa, nâng cấp hồ chứa nước, đập dâng
|
|
27 hồ, 48 đập
|
1.866.181
|
1.009.829
|
375.271
|
38.031
|
443.050
|
389.500
|
51.850
|
1.700
|
|
1
|
Hồ chứa nước Suối
Đá, huyện Nghĩa Hành
|
Nghĩa Hành
|
Đầu mối, kênh
|
96.252
|
90.000
|
|
6.252
|
|
|
|
|
NQ 42/NQ-HĐND 21/7/2021
|
2
|
Hồ chứa nước Hố
Lở, xã Bình Minh
|
Bình Minh, Bình Sơn
|
Đầu mối, kênh
|
34.000
|
|
34.000
|
|
|
|
|
|
NQ 14/NQ-HĐND 27/4/2021
|
3
|
Hồ chứa nước Hố
Sâu
|
Tịnh Đông, Sơn Tịnh
|
Đầu mối, kênh
|
45.000
|
|
45.000
|
|
|
|
|
|
NQ 14/NQ-HĐND 27/4/2021
|
4
|
Hồ chứa nước Bàu
Đen
|
Phổ Cường, Đức Phổ
|
Đầu mối, kênh
|
75.000
|
-
|
65.000
|
10.000
|
|
|
|
|
116/NQ-HĐND ngày 17/12/2021 của Đức Phổ
|
5
|
Sửa chữa, nâng cấp
hồ chứa nước Di Lăng
|
TT Di Lăng, Sơn Hà
|
Cụm đầu mối
|
45.064
|
30.064
|
15.000
|
|
|
|
|
|
3859/QĐ-BNN-TCTL ngày 24/9/2021
|
6
|
Sửa chữa, nâng cấp
hồ chứa nước Lỗ Thùng, huyện Mộ Đức
|
Đức Phú, Mộ Đức
|
Cụm đầu mối
|
35.000
|
|
35.000
|
|
|
|
|
|
17/NQ-UBND ngày 09/12/2020 Mộ Đức
|
7
|
Sửa chữa, nâng cấp
các hồ chứa nước huyện Bình Sơn (Châu Long, Châu Thuận, Bình Yên, Lỗ Tây, Hố
Chuối)
|
Bình Sơn
|
Cụm đầu mối
|
70.000
|
65.000
|
5.000
|
|
|
|
|
|
NQ 20/NQ-HĐND ngày 07/7/2022
|
8
|
Sửa chữa, nâng cấp
các hồ chứa nước huyện Sơn Tịnh (Hố Vàng, Hố Đèo, Đá Chồng)
|
Sơn Tịnh
|
Đầu mối, kênh
|
65.000
|
50.000
|
15.000
|
|
|
|
|
|
NQ 21/NQ-HĐND ngày 07/7/2022
|
9
|
Sửa chữa, nâng cấp
hồ chứa nước Biều Qua, huyện Minh Long
|
Long Sơn, Minh Long
|
Cụm đầu mối
|
30.000
|
20.000
|
10.000
|
|
|
|
|
|
673/QĐ-UBND ngày 23/6/2022
|
10
|
Sửa chữa, nâng cấp
hồ chứa nước Sở Hầu, thị xã Đức Phổ
|
Phổ Nhơn, Đức Phổ
|
Cụm đầu mối
|
20.000
|
20.000
|
|
|
|
|
|
|
674/QĐ-UBND ngày 23/6/2022
|
11
|
Sửa chữa, nâng cấp
các hồ chứa nước Đá Bạc
|
Bình An, Bình Sơn
|
Cụm đầu mối
|
15.000
|
15.000
|
|
|
|
|
|
|
3233/QĐ-BNN-KH ngày 21/7/2021
|
12
|
Dự án Nâng cấp mở
rộng Hệ thống thủy lợi hồ Núi Ngang-Liệt Sơn
|
Đức Phổ, Ba Tơ
|
Đầu mối, kênh
|
540.000
|
540.000
|
|
|
|
|
|
|
3281/QĐ-BNN-KT ngày 22/7/2021
|
13
|
Sửa chữa, nâng cấp
đập Liền
|
Tịnh Thọ, Sơn Tịnh
|
Cụm đầu mối
|
200
|
|
|
200
|
|
|
|
|
03/2021/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của Sơn Tịnh
|
14
|
Đập tràn xứ đồng
Cống Chỉnh - Hà Nhai Bắc
|
Tịnh Hà, Sơn Tịnh
|
Cụm đầu mối
|
200
|
|
|
200
|
|
|
|
|
15
|
Điều tiết Mương Mới
kết hợp giao thông, xã Đức Hòa và Đức Tân
|
Mộ Đức
|
Cụm đầu mối
|
7.000
|
|
6.300
|
700
|
|
|
|
|
Vốn NTM theo QĐ 192/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của Mộ Đức
|
16
|
Đập ngăn mặn Phổ
Quang
|
Phổ Quang, Đức Phổ
|
Cụm đầu mối
|
85.000
|
|
85.000
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 116/NQ-HĐND ngày 17/17/7071 của Đức Phổ
|
17
|
Nâng cấp Đập Rớ,
Phổ Minh
|
Phổ Minh, Đức Phổ
|
Cụm đầu mối
|
7.000
|
|
|
7.000
|
|
|
|
|
18
|
Đập ngăn giữ nước,
khơi thông dòng chảy và kè chống sạt lở suối Cầu Gạch, Phổ Cường
|
Phổ Cường, Đức Phổ
|
Cụm đầu mối
|
8.000
|
|
|
8.000
|
|
|
|
|
19
|
Đập Hố Nang
|
Nghĩa Sơn, Tư Nghĩa
|
Cụm đầu mối
|
3.000
|
|
|
3.000
|
|
|
|
|
|
20
|
Cải tạo thủy lợi
cánh đồng Trà Lý, Tà Núc
|
Trà Thủy, Trà Bồng
|
Đầu mối, kênh
|
1.150
|
1.000
|
100
|
50
|
|
|
|
|
Vốn thuộc Chương trình Phát triển đồng bào Dân tộc thiểu số và Miền núi
giai đoạn 2021-2025
|
21
|
Cải tạo thủy lợi
NataCuk thôn Băng
|
Trà Thủy, Trà Bồng
|
Đầu mối, kênh
|
2.300
|
2.000
|
200
|
100
|
|
|
|
|
22
|
Cải tạo thủy lợi
suối Nguyên
|
Trà Thủy, Trà Bồng
|
Đầu mối, kênh
|
2.300
|
2.000
|
200
|
100
|
|
|
|
|
23
|
Thủy lợi nước
Con Lang
|
Trà Lâm, Trà Bồng
|
Đầu mối, kênh
|
1.668
|
1.450
|
145
|
73
|
|
|
|
|
24
|
Thủy lợi Nà Ba Rắc
|
Trà Lâm, Trà Bồng
|
Đầu mối, kênh
|
1.725
|
1.500
|
150
|
75
|
|
|
|
|
25
|
Thủy lợi Suối
Doanh 2, thôn Trà Linh
|
Hương Trà, Trà Bồng
|
Đầu mối, kênh
|
990
|
900
|
|
90
|
|
|
|
|
26
|
Thủy lợi Sà Pao
- Nà Hồng
|
Sơn Trà, Trà Bồng
|
Đầu mối, kênh
|
927
|
843
|
|
84
|
|
|
|
|
27
|
Nâng cấp sửa chữa
đập dâng Làng Trê
|
Long Môn, Minh Long
|
Đầu mối, kênh
|
1.200
|
|
|
1.200
|
|
|
|
|
Vốn Chương trình NTM giai đoạn 2021-2025
|
28
|
Đập + Kiên cố
kênh mương ruộng Hin thôn Bầu Sơn
|
Sơn Nham, Sơn Hà
|
Đầu mối, kênh
|
920
|
800
|
120
|
|
|
|
|
|
29
|
Đập và Kênh
mương Đồng Un, thôn Xà Riêng
|
Sơn Nham, Sơn Hà
|
Đầu mối, kênh
|
948
|
853
|
|
94,8
|
|
|
|
|
30
|
Đập thủy lợi
thôn Mang Rễ
|
Sơn Lập, Sơn Tây
|
Cụm đầu mối
|
920
|
800
|
80
|
40
|
-
|
|
|
|
|
31
|
Nâng cấp Đập Tà
Ngâm
|
Sơn Lập, Sơn Tây
|
Cụm đầu mối
|
1.164
|
1.012
|
101
|
51
|
-
|
|
|
|
32
|
Nâng cấp Đập
Mang Trẫy
|
Sơn Lập, Sơn Tây
|
Cụm đầu mối
|
900
|
783
|
78
|
39
|
-
|
|
|
|
Vốn thuộc Chương trình Phát triển đồng bào Dân tộc thiểu số và Miền núi
giai đoạn 2021-2025
|
33
|
Xây dựng đập Ka
Rơn II
|
Sơn Tinh, Sơn Tây
|
Cụm đầu mối
|
1.201
|
1.044
|
105
|
52
|
-
|
|
|
|
34
|
Đập thủy lợi Tà
Vanh, thôn Đăk Pao
|
Sơn Tinh, Sơn Tây
|
Cụm đầu mối
|
1.400
|
1.218
|
121
|
61
|
-
|
|
|
|
35
|
Nâng cấp, sửa chữa
đập thủy lợi Nước Chớt
|
Sơn Bua, Sơn Tây
|
Cụm đầu mối
|
1.001
|
870
|
87
|
44
|
-
|
|
|
|
36
|
Nâng cấp đập Nước
Ma
|
Sơn Bua, Sơn Tây
|
Cụm đầu mối
|
1.011
|
879
|
88
|
44
|
-
|
|
|
|
37
|
Đập thủy lợi suối
Ka Lăng
|
Sơn Lập, Sơn Tây
|
Cụm đầu mối
|
1.001
|
870
|
87
|
44
|
-
|
|
|
|
Vốn thuộc Chương trình Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
|
38
|
Xây dựng Đập thủy
lợi cánh đồng ông Lọa - ông Tụy
|
Sơn Tinh, Sơn Tây
|
Cụm đầu mối
|
1.501
|
1.305
|
131
|
65
|
-
|
|
|
|
39
|
Nâng cấp thủy lợi
Ka Lớt
|
Sơn Bua, Sơn Tây
|
Cụm đầu mối
|
989
|
860
|
86
|
43
|
-
|
|
|
|
40
|
Nâng cấp nhà điều
hành và bờ đập Hồ chứa nước Thới Lới
|
Lý Sơn
|
Nhà quản lý, đập
|
1.000
|
|
850
|
150
|
|
|
|
|
|
41
|
Lắp đặt hệ thống
đường ống dẫn nước phục vụ sản xuất của Bể chứa nước An Bình
|
Lý Sơn
|
Ống cấp nước
|
1.200
|
|
1.020
|
180
|
|
|
|
|
|
42
|
Xây dựng cơ sở hạ
tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Tiểu dự
án QNg06: Khôi phục các công trình thủy lợi huyện Ba Tơ (gồm công trình: Ka La,
Mang Voang, đập Làng Xi, Đập Nước Lầy, Cụm Đập Tà Noát-Am Ré, Đập Mang Biều)
|
Ba Tơ
|
Cụm đầu mối
|
92.500
|
68.311
|
24.189
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Tiểu dự
án QNg07: Khôi phục các công trình thủy lợi huyện Trà Bồng (gồm công trình:
Xen Bay, Nước Nun, Hồ Hố Leo)
|
Trà Bồng
|
Cụm đầu mối
|
29.500
|
21.786
|
7.714
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Tiểu dự
án QNg08: Khôi phục các công trình thủy lợi huyện Sơn Hà (gồm công trình:
kênh Hồ chứa nước Di Lăng, đập Pring, đập Nước Lác, đập Tà Pa và đập Xô Lô)
|
Sơn Hà
|
Cụm đầu mối
|
93.000
|
68.681
|
24.320
|
|
|
|
|
|
|
43
|
Hệ thống thu gôm
nước mặt và bể trữ nước tập trung
|
Lý Sơn
|
Kênh, bể chứa
|
250.000
|
|
|
|
250.000
|
250.000
|
|
|
|
44
|
Sửa chữa, nâng cấp
Đập Khê Hòa
|
TP Quảng Ngãi
|
Cụm đầu mối
|
15.000
|
|
|
|
15.000
|
15.000
|
|
|
|
45
|
Sửa chữa, nâng cấp
Đập Hiền Lương
|
TP Quảng Ngãi
|
Cụm đầu mối
|
30.000
|
|
|
|
30.000
|
30.000
|
|
|
|
46
|
Sửa chữa, nâng cấp
các hồ chứa nước Hóc Mốc, Hố Chuối xã Bình Trung, Hàm Rồng, Phước Tích, Hố
Tre, Hóc Tùng, Suối Khoai, Hòa Hải, Phượng Hoàng
|
Bình Sơn, Sơn Tịnh
|
Cụm đầu mối
|
135.000
|
|
|
|
135.000
|
94.500
|
40.500
|
|
|
47
|
Đập Hóc Cùng, Phổ
Châu
|
Phổ Châu, Đức Phổ
|
Cụm đầu mối
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
48
|
Sửa chữa, nâng cấp
đập dâng Ba Suối
|
Long Sơn, Minh Long
|
Đầu mối, kênh
|
1.200
|
|
|
|
1.200
|
|
1.200
|
|
|
49
|
Nâng cấp sửa chữa
đập dâng CHRing.
|
Long Môn, Minh Long
|
Đầu mối, kênh
|
1.150
|
|
|
|
1.150
|
|
1.150
|
|
|
50
|
Nâng cấp Đập
Quán, Phổ Minh
|
Phổ Minh, Đức Phổ
|
Cụm đầu mối
|
4.000
|
|
|
|
4.000
|
|
3.000
|
1.000
|
|
51
|
Sửa chữa, nâng cấp
hồ Suối Thìn
|
Trà Bùi, Trà Bồng
|
Cụm đầu mối
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
52
|
Nạo vét, sửa chữa
cải tạo HCN Rộc Sâu
|
Trà Xuân, Trà Bồng
|
Cụm đầu mối
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
53
|
Xây mới đập Tà
Vin - Thôn Làng Vẹt
|
Sơn Thành, Sơn Hà
|
Đầu mối, kênh
|
700
|
|
|
|
700
|
|
|
700
|
|
B
|
Xây mới/sửa
chữa, nâng cấp Trạm bơm
|
|
10 trạm bơm
|
13.309
|
1.705
|
-
|
6.405
|
5.200
|
-
|
2.050
|
3.150
|
|
1
|
Nâng cấp, sửa chữa
Trạm bơm NBm3-3
|
Nghĩa Kỳ, Tư Nghĩa
|
Đầu mối, kênh
|
1.200
|
|
|
1.200
|
|
|
|
|
NS huyện
|
2
|
Xây mới Trạm bơm
Ồ Ồ
|
Nghĩa Kỳ, Tư Nghĩa
|
Đầu mối, kênh
|
2.000
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
NS huyện
|
3
|
Xây mới Trạm bơm
Điện An 4
|
Nghĩa Thương, Tư Nghĩa
|
Đầu mối, kênh
|
1.500
|
|
|
1.500
|
|
|
|
|
NS huyện
|
4
|
Trạm bơm Bờ Tân,
xã Đức Nhuận
|
Đức Nhuận, Mộ Đức
|
Cụm đầu mối
|
1.700
|
850
|
|
850
|
-
|
|
-
|
|
Vốn NTM theo QĐ 192/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của Mộ Đức
|
5
|
Trạm bơm Gò Tre,
xã Đức Phong
|
Đức Phong, Mộ Đức
|
Cụm đầu mối
|
1.709
|
855
|
|
855
|
-
|
|
-
|
|
6
|
Sửa chữa, nâng cấp
trạm bơm Cây Thị
|
TT Châu Ổ, Bình Sơn
|
Cụm đầu mối
|
1.000
|
|
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
7
|
Sửa chữa, nâng cấp
trạm bơm Vĩnh Sơn
|
Tịnh Hòa, TP Quảng Ngãi
|
Cụm đầu mối
|
500
|
|
|
|
500
|
|
400
|
100
|
|
8
|
Nâng cấp vận
hành Trạm bơm tiêu Bàu Nú
|
Phổ Châu, Đức Phổ
|
Cụm đầu mối
|
500
|
|
|
|
500
|
|
500
|
|
|
9
|
Sửa chữa, nâng cấp
trạm bơm Vực Bình
|
Phổ Quang, Đức Phổ
|
Cụm đầu mối
|
200
|
|
|
|
200
|
|
150
|
50
|
|
10
|
Xây mới trạm bơm
Làng Trá
|
Sơn Cao, Sơn Hà
|
Đầu mối, kênh
|
3.000
|
|
|
|
3.000
|
|
|
3.000
|
|
C
|
KCH kênh mương thủy lợi loại III
|
|
161 km
|
196.982
|
41.158
|
25.167
|
45.255
|
85.401
|
-
|
58.829
|
26.572
|
|
I
|
BÌNH SƠN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III - xã Bình Hiệp
|
Bình Hiệp
|
2,1 km
|
2.510
|
840
|
|
210
|
1.460
|
|
1.022
|
438
|
Vốn NTM
|
2
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III - xã Bình Phước
|
Bình Phước
|
2,5 km
|
3.000
|
1.713
|
|
428
|
859
|
|
601
|
258
|
Vốn NTM
|
3
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III - xã Bình Tân Phú
|
Bình Tân Phú
|
1,3 km
|
1.900
|
-
|
-
|
411
|
1.489
|
|
1.042
|
447
|
NS huyện
|
II
|
Huyện Sơn
Tịnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III - xã Tịnh Bình
|
Tịnh Bình
|
4,8 km
|
3.300
|
-
|
-
|
3.300
|
-
|
|
-
|
-
|
03/2021/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của Sơn Tịnh
|
2
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III - xã Tịnh Đông
|
Tịnh Đông
|
4,8 km
|
4.850
|
-
|
-
|
4.850
|
-
|
|
-
|
-
|
3
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III - xã Tịnh Hà
|
Tịnh Hà
|
8,5 km
|
4.250
|
-
|
720
|
3.530
|
-
|
|
-
|
-
|
Vốn NTM
|
4
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III - xã Tịnh Hiệp
|
Tịnh Hiệp
|
2,1 km
|
1.863
|
-
|
203
|
1.660
|
-
|
|
-
|
-
|
Vốn NTM
|
5
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III - xã Tịnh Thọ
|
Tịnh Thọ
|
6,9 km
|
8.150
|
-
|
3.961
|
4.189
|
-
|
|
-
|
-
|
Vốn NTM
|
III
|
Thành phố
Quảng Ngãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III - xã Tịnh Hòa
|
Tịnh Hòa
|
4,4 km
|
4.404
|
-
|
-
|
3.210
|
1.194
|
|
716
|
478
|
Vốn NTM
|
1
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III - xã Tịnh Ấn Đông
|
Tịnh Ấn Đông
|
2,77 km
|
3.285
|
2.628
|
|
657
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Vốn NTM
|
IV
|
Huyện Tư
Nghĩa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III - xã Nghĩa Điền
|
Nghĩa Điền
|
5,18 km
|
5.891
|
2.628
|
-
|
2.650
|
613
|
|
368
|
245
|
Vốn NTM
|
2
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III - xã Nghĩa Thắng
|
Nghĩa Thắng
|
3,28 km
|
4.700
|
-
|
-
|
4.700
|
-
|
|
-
|
-
|
Vốn NTM
|
3
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III - xã Nghĩa Kỳ
|
Nghĩa Kỳ
|
1,75 km
|
2.135
|
1.708
|
-
|
427
|
|
-
|
-
|
-
|
Vốn NTM
|
4
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III - xã Nghĩa Thuận
|
Nghĩa Thuận
|
4,55 km
|
5.735
|
2.748
|
-
|
2.300
|
687
|
-
|
-
|
687
|
Vốn NTM
|
5
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III - xã Nghĩa Phương
|
Nghĩa Phương
|
3,95 km
|
5.600
|
1.680
|
-
|
3.500
|
420
|
-
|
-
|
420
|
Vốn NTM
|
6
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III - xã Nghĩa Mỹ
|
Nghĩa Mỹ
|
1,01 km
|
1.400
|
1.120
|
-
|
-
|
280
|
-
|
-
|
280
|
NS huyện
|
V
|
Huyện
Nghĩa Hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Hành Đức
|
4,0 km
|
4.800
|
640
|
-
|
160
|
4.000
|
|
2.800
|
1.200
|
Vốn NTM
|
2
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Hành Tín Tây
|
3,0 km
|
3.600
|
360
|
-
|
90
|
3.150
|
|
2.205
|
945
|
Vốn NTM
|
3
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Hành Trung
|
4,0 km
|
4.800
|
-
|
-
|
-
|
4.800
|
|
3.360
|
1.440
|
Vốn NTM
|
4
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Hành Dũng
|
0,5 km
|
576
|
461
|
-
|
115
|
-
|
|
-
|
-
|
Vốn NTM
|
VI
|
Huyện Mộ
Đức
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Đức Nhuận
|
0,87 km
|
1.039
|
831
|
|
208
|
|
|
|
|
Vốn NTM theo QĐ 192/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của Mộ Đức
|
2
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Đức Chánh
|
2,63 km
|
3.289
|
2.167
|
|
1.122
|
|
|
|
|
3
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Đức Lân
|
0,8 km
|
1.048
|
838
|
|
210
|
|
|
|
|
4
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Đức Phong
|
1,7 km
|
2.387
|
1.910
|
|
477
|
|
|
|
|
5
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Đức Hiệp
|
0,6 km
|
576
|
461
|
|
115
|
|
|
|
|
VII
|
Thị xã Đức
Phổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III - Phổ Châu
|
Phổ Châu
|
4,0 km
|
4.800
|
-
|
-
|
-
|
4.800
|
|
2.880
|
1.920
|
|
3
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III - Phổ Hòa
|
Phổ Hòa
|
1,4 km
|
1.950
|
-
|
-
|
-
|
1.950
|
|
1.170
|
780
|
|
4
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III - Phổ Vinh
|
Phổ Vinh
|
4,8 km
|
5.664
|
-
|
-
|
-
|
5.664
|
|
3.398
|
2.266
|
|
5
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III - Phổ Ninh
|
Phổ Ninh
|
1,7 km
|
2.500
|
-
|
-
|
-
|
2.500
|
|
1.500
|
1.000
|
|
6
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III - Phổ Minh
|
Phổ Minh
|
3,8 km
|
5.600
|
-
|
-
|
-
|
5.600
|
|
3.360
|
2.240
|
|
7
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III - Phổ Văn
|
Phổ Văn
|
4,6 km
|
6.260
|
-
|
-
|
-
|
6.260
|
|
3.756
|
2.504
|
|
8
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III - Phổ Quang
|
Phổ Quang
|
4,6 km
|
5.800
|
-
|
-
|
-
|
5.800
|
|
3.480
|
2.320
|
|
VIII
|
Huyện Ba
Tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III-Ba Tiêu
|
Ba Tiêu
|
2,6 km
|
4.400
|
-
|
2.200
|
200
|
2.000
|
|
1.600
|
400
|
Vốn NTM
|
2
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III-Ba Xa
|
Ba Xa
|
2,65 km
|
5.198
|
943
|
2.960
|
94
|
1.200
|
|
960
|
240
|
Vốn NTM
|
3
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III -Ba Giang
|
Ba Giang
|
1,6 km
|
2.300
|
-
|
650
|
50
|
1.600
|
|
1.280
|
320
|
Vốn NTM
|
4
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III - Thị trấn Ba Tơ
|
Thị trấn Ba Tơ
|
2,7 km
|
3.200
|
284
|
29
|
|
2.887
|
|
2.310
|
577
|
Vốn PT DT thiểu số
|
5
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III-Ba Bích
|
Ba Bích
|
3,94 km
|
6.000
|
1.000
|
2.570
|
2.030
|
400
|
|
320
|
80
|
Vốn NTM
|
6
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III -Ba Lế
|
Ba Lế
|
3,65 km
|
5.388
|
913
|
1.300
|
1.000
|
2.175
|
|
1.740
|
435
|
Vốn NTM
|
7
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III -Ba Nam
|
Ba Nam
|
2,7 km
|
4.200
|
-
|
1.800
|
200
|
2.200
|
|
1.760
|
440
|
Vốn NTM
|
8
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III -Ba Cung
|
Ba Cung
|
4,0 km
|
5.000
|
3.887
|
-
|
-
|
1.113
|
|
891
|
223
|
Vốn NTM
|
9
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III - Ba Thành
|
Ba Thành
|
1,8 km
|
3.000
|
-
|
-
|
-
|
3.000
|
|
2.400
|
600
|
|
10
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III - Ba Vinh
|
Ba Vinh
|
0,8 km
|
1.050
|
-
|
-
|
550
|
500
|
|
400
|
100
|
NS huyện
|
11
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III -Ba Động
|
Ba Động
|
2,6 km
|
4.722
|
1.100
|
1.112
|
1.510
|
1.000
|
|
800
|
200
|
Vốn NTM
|
12
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III -Ba Khâm
|
Ba Khâm
|
3,1 km
|
3.727
|
843
|
-
|
84
|
2.800
|
|
2.240
|
560
|
Vốn NTM
|
13
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III - Ba Trang
|
Ba Trang
|
1,2 km
|
1.400
|
-
|
540
|
60
|
800
|
|
640
|
160
|
Vốn NTM
|
IX
|
Huyện Sơn
Hà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khắc phục Kênh
chính đông hồ Di Lăng, xã Sơn Thành
|
Sơn Thành
|
3,7 km
|
4.500
|
|
4.500
|
|
-
|
|
-
|
-
|
Vốn NTM
|
2
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Sơn Thành
|
0,67 km
|
1.120
|
720
|
|
400
|
-
|
|
-
|
-
|
Vốn NTM
|
3
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III- Sơn Bao
|
Sơn Bao
|
2,0 km
|
2.300
|
2.000
|
300
|
|
-
|
|
-
|
-
|
Vốn NTM
|
4
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III- Sơn Ba
|
Sơn Ba
|
1,6 km
|
2.100
|
|
|
|
2.100
|
|
1.680
|
420
|
|
5
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III- Sơn Cao
|
Sơn Cao
|
1,7 km
|
2.200
|
|
|
|
2.200
|
|
1.760
|
440
|
|
6
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III- Sơn Hạ
|
Sơn Hạ
|
1,5 km
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
|
1.600
|
400
|
|
X
|
Huyện Sơn
Tây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III - Sơn Liên
|
Sơn Liên
|
2,8 km
|
3.201
|
2.784
|
278
|
139
|
-
|
|
-
|
-
|
Giảm nghèo bền vững
|
2
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III - Sơn Bua
|
Sơn Bua
|
0,8 km
|
1.000
|
300
|
-
|
-
|
700
|
|
630
|
70
|
Vốn NTM
|
3
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III - Sơn Màu
|
Sơn Màu
|
2,3 km
|
3.262
|
3.000
|
174
|
88
|
-
|
|
-
|
-
|
Giảm nghèo bền vững
|
4
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III - Sơn Tân
|
Sơn Tân
|
0,5 km
|
650
|
650
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
Vốn NTM
|
XI
|
Huyện Trà
Bồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kiên cố hóa kênh
mương trên địa bàn xã Trà Xinh
|
Trà Xinh
|
2,0 km
|
2.200
|
|
|
|
2.200
|
|
1.760
|
440
|
|
2
|
Kiên cố hóa kênh
mương trên địa bàn xã Hương Trà
|
Hương Trà
|
1,6 km
|
1.500
|
|
|
|
1.500
|
|
1.200
|
300
|
|
3
|
Sửa chữa, nâng cấp
công trình kênh mương thủy lợi Xen Bay trên.
|
Trà Xuân
|
1,5 km
|
1.500
|
|
|
|
1.500
|
|
1.200
|
300
|
|
XII
|
Huyện Lý
Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kiên cố hóa hệ
thống thoát nước kênh nội đồng chống ngập úng đồng ruộng An Hải
|
Lý Sơn
|
1,2 km
|
1.200
|
|
1.020
|
180
|
|
|
|
|
Giảm nghèo bền vững
|
2
|
Kiên cố hóa hệ
thống thoát nước kênh nội đồng chống ngập úng đồng ruộng An Vĩnh
|
Lý Sơn
|
1,0 km
|
1.000
|
|
850
|
150
|
|
|
|
|
Giảm nghèo bền vững
|
D
|
Công trình đê, kè chống sạt lở bờ sông, bờ biển
|
|
57,2 km
|
2.413.111
|
853.793
|
696.634
|
357.684
|
475.000
|
397.000
|
66.000
|
42.000
|
|
1
|
Kè chống sạt lở
bờ biển thôn Phước Thiện, thôn An Cường
|
Bình Hải, huyện Bình Sơn
|
Dài 1,4 km
|
100.000
|
100.000
|
|
|
|
|
|
|
879/QĐ-UBND ngày 22/6/2021
|
2
|
Kè chống sạt lở sông
Trà Khúc, thành phố Quảng Ngãi
|
Trương Quang Trọng
|
Dài 0,39 km
|
14.999
|
|
14.999
|
|
|
|
|
|
1270/QĐ-UBND ngày 24/12/2021
|
3
|
Kè chống sạt lở
bờ biển thôn Lệ Thủy, xã Bình Trị, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
|
Bình Trị, Bình Sơn
|
Dài 0,49 km
|
31.000
|
25.000
|
6.000
|
|
|
|
|
|
1270/QĐ-UBND ngày 24/12/2021
|
4
|
Kè chống sạt lở
bờ Nam sông Vệ, thôn Nghĩa Lập, xã Đức Hiệp
|
Đức Hiệp, Mộ Đức
|
Dài 0,767 km
|
40.000
|
|
40.000
|
|
|
|
|
|
640/QĐ-UBND ngày 01/3/2021 của UBND huyện Mộ Đức
|
5
|
Kè chống sạt lở bờ
sông Vệ (đoạn cuối thị trấn Sông Vệ, giáp xã Nghĩa Hiệp, huyện Tư Nghĩa)
|
TT Sông Vệ, tư Nghĩa
|
Dài 0,45 km
|
13.000
|
|
13.000
|
|
|
|
|
|
42/HĐND ngày 21/7/2021 của HĐND tỉnh
|
6
|
Kè từ cầu sông
Rin đến trường phổ thông DTNT THCS Sơn Hà
|
TT Di Lăng, Sơn Hà
|
Dài 0,472 km
|
30.000
|
|
30.000
|
|
|
|
|
|
584/QĐ-UBND ngày 07/5/2021 của UBND huyện Sơn Hà
|
7
|
Kè chống sạt lở
bờ sông Phước Giang, đoạn qua xã Hành Dũng, huyện Nghĩa Hành
|
Hành Dũng, Nghĩa Hành
|
Dài 1,352 km
|
25.000
|
|
25.000
|
|
|
|
|
|
452/UBND ngày 08/4/2022 của UBND tỉnh
|
8
|
Kè chống sạt lở
bờ sông Trà Khúc đoạn qua xã Tịnh Hà, huyện Sơn Tịnh
|
Tịnh Hà, Sơn Tịnh
|
Dài 0,462 km
|
20.000
|
|
20.000
|
|
|
|
|
|
376a-TTr/BCS ngày 18/11/2021 của Ban cán sự Đảng
|
9
|
Kè chống sạt lở
Trung tâm huyện Sơn Tây
|
Sơn Mùa, Sơn Dung, Sơn Tây
|
Dài 1,065 km
|
75.000
|
|
75.000
|
|
|
|
|
|
71/NQ-HĐND ngày 08/9/2021 của HĐND tỉnh
|
10
|
Kè chống sạt lở
bờ các điểm dọc sông Trà Câu
|
Phổ Ninh, Phổ Vinh
|
Dài 1,696 km
|
50.000
|
|
50.000
|
|
|
|
|
|
116/NQ-HĐND ngày 17/12/2021 của HĐND Đức Phổ
|
11
|
Kè chống sạt lở
bờ biển thôn Kỳ Xuyên, xã Tịnh Kỳ, thành phố Quảng Ngãi
|
Tịnh Kỳ, TP Quảng Ngãi
|
Dài 1,05 km
|
35.000
|
35.000
|
|
|
|
|
|
|
42/NQ-HĐND ngày 21/7/2021
|
12
|
Kè bảo vệ bờ
sông Vệ (Xóm A)
|
Đức Lợi, Mộ Đức
|
Dài 0,5 km
|
25.000
|
25.000
|
|
|
|
|
|
|
2091/QĐ-UBND ngày 23/6/2022 của UBND tỉnh
|
13
|
Chống sạt lở bờ
biển Sa Huỳnh, phường Phổ Thạnh, thị xã Đức Phổ
|
Phổ Thạnh, Đức Phổ
|
Dài 1,032 km
|
84.950
|
84.950
|
|
|
|
|
|
|
27/QĐ-UBND ngày 13/12/2021 của UBND tỉnh
|
14
|
Chống sạt lở suối
Bàu Trai
|
Tịnh Bắc, Sơn Tịnh
|
Dài 0,32 km
|
7.000
|
7.000
|
|
|
|
|
|
|
290/QĐ-UBND ngày 08/3/2022 của UBND tỉnh
|
15
|
Kè chống sạt lở
bờ biển thôn Phổ Trường
|
Nghĩa An, TP Quảng Ngãi
|
Dài 0,7 km
|
85.000
|
85.000
|
|
|
|
|
|
|
563/QĐ-UBND ngày 21/4/2022 của UBND tỉnh
|
16
|
Kè chống sạt lở
bờ sông thôn Long Châu
|
Long Sơn, Minh Long
|
Dài 0,88 km
|
24.500
|
|
24.500
|
|
|
|
|
|
95/NQ-HĐND ngày 07/12/2020
|
17
|
Kè chống sạt lở
bờ biển các thôn Thanh Thủy, Phước Thiện, Phước Thiện 1, Phước Thiện 2, xã
Bình Hải
|
Bình Hải, Bình Sơn
|
Dài 1,0 km
|
75.000
|
50.000
|
25.000
|
|
|
|
|
|
349/QĐ-UBND ngày 25/03/2022 của UBND tỉnh
|
18
|
Xây dựng tuyến
đê biển thôn Thạnh Đức
|
Phổ Thạnh, Đức Phổ
|
Dài 2,42 km
|
146.155
|
|
146.155
|
|
|
|
|
|
1299/QĐ-UBND ngày 03/12/2021 của UBND tỉnh
|
19
|
Khắc phục khẩn cấp
để chống sạt lở đê Phổ Minh
|
Phổ Minh, Đức Phổ
|
Dài 0,484 km
|
14.980
|
|
14.980
|
|
|
|
|
|
338/QĐ-UBND ngày 15/02/2022 của UBND TX.Đức Phổ
|
20
|
Khắc phục khẩn cấp
để chống sạt lở đê ngăn mặn đầm Bàu Nú
|
Phổ Châu, Đức Phổ
|
Dài 0,299 km
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
|
|
|
297/QĐ-UBND ngày 04/4/2022 của UBND tỉnh
|
21
|
Khắc phục khẩn cấp
để chống sạt lở bờ suối Biện Nhĩ
|
Phổ Phong, Đức Phổ
|
Dài 0,435 km
|
12.000
|
|
12.000
|
|
|
|
|
|
116/NQ-HĐND ngày 17/12/2021 của HĐND Đức Phổ
|
22
|
Kè chống sạt lở bờ
Bắc sông Trà Khúc, đoạn qua xã Tịnh Minh, huyện Sơn Tịnh
|
Tịnh Minh, Sơn Tịnh
|
Dài 0,734 km
|
25.000
|
|
25.000
|
|
|
|
|
|
Quyết định số 371/QĐ-TTg ngày 27/12/2019
|
23
|
Kè chống sạt lở
bờ Bắc sông Trà Khúc
|
Tịnh Hà, Tịnh Sơn
|
Dài 5,4 km
|
200.000
|
200.000
|
|
|
|
|
|
|
Công văn số 450/TTg-KTTH ngày 20/5/2022
|
24
|
Kè chống sạt lở
và tôn tạo cảnh quan bờ Nam sông Trà Khúc (Cầu Trà Khúc I - bến Tam Thương)
|
Lê Hồng Phong, TP Quảng Ngãi
|
Dài 1,2 km
|
150.000
|
150.000
|
|
|
|
|
|
|
NQ 42/NQ-HĐND ngày 12/10/2021
|
25
|
Kè chống sạt lở bờ
sông Phước Giang, đoạn qua thị trấn Chợ Chùa (Kè Bến Đá)
|
TT Chợ Chùa, Nghĩa Hành
|
Dài 3,2 km
|
149.000
|
|
|
149.000
|
|
|
|
|
Quyết định vốn cấp huyện
|
26
|
Kè Bến Đụn
|
TT Châu Ổ, Bình Sơn
|
Dài 0,75 km
|
25.500
|
|
|
25.500
|
|
|
|
|
Quyết định vốn cấp huyện
|
27
|
Kè chống sạt lở
Sông La Châu
|
Nghĩa Trung, Tư Nghĩa
|
Dài 0,75 km
|
10.000
|
|
|
5.000
|
5.000
|
|
5.000
|
|
Quyết định vốn cấp huyện
|
28
|
Kè chống sạt lở
cầu Bàu sông Rớ (Hệ thống thoát nước khu vực đô thị (từ cầu Bàu đến sông Rớ)
|
Đức Phổ
|
Dài 2,7 km
|
170.000
|
|
170.000
|
|
|
|
|
|
297/QĐ-UBND ngày 04/4/2022 của UBND tỉnh
|
29
|
Xây dựng kè chống
sạt lở bờ Bắc Sông Trà Bồng
|
Trà Xuân, Trà Bồng
|
Dài 3,5 km
|
178.000
|
|
|
178.000
|
|
|
|
|
Vốn khác của UBND huyện
|
30
|
Kè suối nước So
|
Trà Phong, Trà Bồng
|
Dài 0,3 km
|
2.027
|
1.843
|
|
184
|
|
|
|
|
Vốn Nông thôn mới
|
31
|
Kè chống sạt lở
bờ biển Tổ dân phố Thạnh Đức 1, phường Phổ Thạnh, thị xã Đức Phổ
|
Phổ Thạnh, Đức Phổ
|
Dài 1,0 km
|
90.000
|
90.000
|
|
|
|
|
|
|
QĐ 1661/QĐ-TTg ngày 31/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
32
|
Kè chống sạt lở bờ
Bắc sông Cây Bứa, đoạn qua xã Nghĩa Phương
|
Nghĩa Phương, Tư Nghĩa
|
Dài 0,95 km
|
30.000
|
|
|
|
|
|
30.000
|
|
Khắc phục lũ năm 2022
|
33
|
Kè chống sạt lở
bờ sông Trà Bồng đoạn qua xã Bình Minh, Bình Dương, Bình Chương, Bình Trung
huyện Bình Sơn
|
Bình Sơn
|
Dài 3,5 km
|
80.000
|
|
|
|
80.000
|
80.000
|
|
|
|
34
|
Kè hai đầu cầu
Hưng Nhơn
|
Nghĩa Hà, TP Quảng Ngãi
|
Dài 2,0 km
|
38.000
|
|
|
|
38.000
|
|
|
38.000
|
|
35
|
Kè bờ Nam sông
Trà Khúc đoạn qua huyện Tư Nghĩa
|
Nghĩa Kỳ, Tư Nghĩa
|
Dài 5,0 km
|
100.000
|
|
|
|
100.000
|
100.000
|
|
|
|
36
|
Kè chống sạt lở
dọc Sông Cây bứa xuống đập Cây Xanh
|
Nghĩa Hiệp, Tư Nghĩa
|
Dài 1,0 km
|
20.000
|
|
|
|
20.000
|
|
16.000
|
4.000
|
|
37
|
Kè chống sạt lở
bờ Nam sông Vệ, thôn An Mô, xã Đức Lợi
|
Đức Lợi, Mộ Đức
|
Dài 0,7 km
|
40.000
|
|
|
|
40.000
|
40.000
|
|
|
|
38
|
Kè Chợ Huyện Đức
Nhuận
|
Đức Nhuận, Mộ Đức
|
Dài 0,25 km
|
7.000
|
|
|
|
7.000
|
7.000
|
|
|
|
39
|
Chỉnh trị dòng
chảy sông Trà Câu
|
Phổ Văn, Phổ Minh, Phổ Quang-Đức Phổ
|
Khơi thông, chỉnh tuyến 1,4 km; Kè 2,9 km
|
100.000
|
|
|
|
100.000
|
100.000
|
|
|
|
40
|
Kè chống sạt lở bờ
sông Liên Chiểu, đoạn qua thôn Kim Giao, xã Phổ Thuận
|
Phổ Thuận, Đức Phổ
|
Dài 0,5 km
|
15.000
|
|
|
|
15.000
|
|
15.000
|
|
|
41
|
Kè chống sạt lở
dọc sông Vệ thôn Vạn Xuân 2, thôn Phú Lâm Tây
|
Hành Thiện, Nghĩa Hành
|
Dài 0,8 km
|
30.000
|
|
|
|
30.000
|
30.000
|
|
|
|
42
|
Kè chống sạt lở
bờ sông Vệ, đoạn qua xã Hành Phước
|
Hành Phước, Nghĩa Hành
|
Dài 1,0 km
|
40.000
|
|
|
|
40.000
|
40.000
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY
LỢI PHỤC VỤ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
Đề án Đầu tư phát triển đồng bộ, hiện đại kết cấu hạ tầng thủy lợi phục vụ phát
triển kinh tế nông nghiệp và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới đến năm 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 239/QĐ-UBND ngày 05/4/2023 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
|
Tên địa phương thực hiện NTM/ công trình
|
Địa điểm xây dựng
|
Quy mô chủ yếu
|
Tổng mức đầu tư
|
Khả năng cân đối vốn (đã có vốn/kế hoạch đầu tư)
2021-2025
|
Nhu cầu bổ sung kế hoạch đầu tư đến năm 2025
|
Ghi chú
|
Ngân sách TW, ODA
|
NS tỉnh, vốn khác thuộc tỉnh
|
NS cấp huyện, xã và vận động nhân dân
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Ngân sách TW, ODA
|
NS tỉnh, vốn khác thuộc tỉnh
|
NS cấp huyện, xã và vận động nhân dân
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
1.194.458
|
496.646
|
227.890
|
99.653
|
370.269
|
204.028
|
120.574
|
45.666
|
|
I
|
HỆ THỐNG
THỦY LỢI LIÊN XÃ -HUYỆN NÔNG THÔN MỚI
|
124 km kênh, 08 trạm bơm, 03 tuyến kênh tiêu
|
763.200
|
453.252
|
105.348
|
4.600
|
200.000
|
200.000
|
0
|
0
|
|
1
|
Hiện đại hóa thủy
lợi nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Ngãi (ADB9)
|
Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Ba Tơ, thị xã Đức
Phổ và TP. Quảng Ngãi
|
28 tuyến kênh, dài 94,153 km; xây dựng mới 01 trạm bơm, sửa
chữa 07 trạm bơm
|
554.000
|
448.652
|
105.348
|
|
|
|
|
|
QĐ 823/QĐ-UBND ngày 28/7/2022
|
2
|
Kiên cố hóa kênh
chính Nam Sông Vệ và một số tuyến kênh cấp 1 Thạch Nham bị xuống cấp nặng
|
Bình Sơn, Sơn Tịnh, Mộ Đức, Đức Phổ
|
30 km
|
200.000
|
|
|
|
200.000
|
200.000
|
|
|
|
3
|
Nâng cấp kênh Kiến
Khương - Mương Rạng
|
Đức Chánh, Đức Thắng, huyện Mộ Đức
|
Kênh liên xã
|
2.300
|
1.150
|
|
1.150
|
|
|
|
|
Vốn NTM theo QĐ 192/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của Mộ Đức
|
4
|
Nâng cấp kênh
Năm Bàu
|
Đức Hiệp, Đức Hòa, Đức Chánh, huyện Mộ Đức
|
Kênh liên xã
|
3.400
|
1.700
|
|
1.700
|
|
|
|
|
5
|
Điều tiết nước
và KCH kênh xứ đồng Hóc Cân, Đồng Giữa xã Đức Tân và xứ đồng Cây Si xã Đức
Hòa
|
Đức Tân, Đức Hòa, huyện Mộ Đức
|
Kênh liên xã
|
3.500
|
1.750
|
|
1.750
|
|
|
|
|
II
|
THỦY
LỢI XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI (31 XÃ)
|
71,2 km kênh, 24 đập dâng, 18 Hệ thống tưới tiết kiệm nước
|
148.562
|
13.963
|
26.915
|
24.293
|
83.391
|
2.800
|
58.516
|
22.075
|
|
1
|
Bình Chánh, huyện Bình Sơn
|
|
|
5.430
|
-
|
4.344
|
1.086
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
Kiên cố hóa kênh
mương thủy lợi loại III
|
Bình Chánh
|
3,6 km
|
5.430
|
|
4.344
|
1.086
|
-
|
|
-
|
-
|
|
2
|
Bình Hải, huyện Bình Sơn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
Bình Châu, huyện Bình Sơn
|
|
|
1.800
|
-
|
-
|
-
|
1.800
|
-
|
1.260
|
540
|
|
-
|
Kiên cố hóa kênh
mương thủy lợi loại III
|
Bình Châu
|
1,2 km
|
1.800
|
-
|
-
|
-
|
1.800
|
|
1.260
|
540
|
|
4
|
Bình An, huyện Bình Sơn
|
|
|
16.800
|
-
|
-
|
7.233
|
9.567
|
-
|
7.197
|
2.370
|
|
-
|
Sửa chữa nâng cấp
Đập dâng Cây Hàn
|
Bình An
|
Đầu mối
|
7.000
|
|
|
7.000
|
|
|
|
|
|
-
|
Sửa chữa, nâng cấp
Đập Hang Beo
|
Bình An
|
Đầu mối
|
5.000
|
|
|
|
5.000
|
|
4.000
|
1.000
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Bình An
|
4,0 km
|
4.800
|
-
|
-
|
233
|
4.567
|
|
3.197
|
1.370
|
|
5
|
Bình Thuận,
huyện Bình Sơn
|
|
|
540
|
-
|
432
|
108
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Bình Thuận
|
0,5 km
|
540
|
|
432
|
108
|
-
|
|
-
|
-
|
|
6
|
Phổ
Khánh, thị xã Đức Phổ
|
|
|
14.800
|
-
|
-
|
8.000
|
6.800
|
-
|
4.600
|
2.200
|
|
-
|
Sửa chữa, nâng cấp
công trình đầu mối thủy lợi (Đập Dân cầu Ông Vân)
|
Phổ Khánh
|
Đầu mối
|
800
|
|
|
|
800
|
|
400
|
400
|
|
-
|
Kênh thoát nước
chống ngập úng Đồng Lau
|
Phổ Khánh
|
2,8 km
|
8.000
|
|
|
8.000
|
|
|
|
|
|
-
|
Kiên cố hóa kênh
mương thủy lợi loại III
|
Phổ Khánh
|
5 km
|
6.000
|
|
|
|
6.000
|
|
4.200
|
1.800
|
|
7
|
Phổ Nhơn,
thị xã Đức Phổ
|
|
|
10.203
|
-
|
8.162
|
2.041
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
Kiên cố hóa kênh
mương thủy lợi loại III
|
Phổ Nhơn
|
8,5 km
|
10.203
|
-
|
8.162
|
2.041
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
8
|
Long Hiệp,
huyện Minh Long
|
|
|
7.150
|
3.950
|
215
|
107
|
2.878
|
-
|
2.302
|
576
|
|
-
|
Xây dựng Đập và
kênh sau nhà Ông Măm
|
Long Hiệp
|
Đầu mối
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nâng cấp sửa chữa
Đập Gò Cà Niêu
|
Long Hiệp
|
Đầu mối
|
800
|
800
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đập gần nhà ông
Nĩ (Bê tông hóa)
|
Long Hiệp
|
Đầu mối
|
1.150
|
1.000
|
100
|
50
|
|
|
|
|
|
-
|
Kiên cố hóa kênh
mương thủy lợi loại III
|
Long Hiệp
|
3,0 km
|
4.200
|
1.150
|
115
|
57
|
2.878
|
|
2.302
|
576
|
|
9
|
Long Mai, huyện Minh Long
|
|
|
2.709
|
2.355
|
236
|
118
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
Kiên cố hóa kênh
mương thủy lợi loại III
|
Long Mai
|
2,5 km
|
2.709
|
2.355
|
236
|
118
|
-
|
|
-
|
-
|
|
10
|
Sơn Linh, huyện Sơn Hà
|
|
|
5.955
|
1.700
|
1.535
|
320
|
2.400
|
-
|
1.920
|
480
|
|
-
|
Nâng cấp Đập Pa
Ra
|
Sơn Linh
|
Đầu mối + Kênh
|
805
|
700
|
105
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nâng cấp Đập Suối
Tiên Ka La
|
Sơn Linh
|
Đầu mối + Kênh
|
1.150
|
1.000
|
150
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng Đập,
kênh mương Bờ Nú
|
Sơn Linh
|
Đầu mối
|
1.600
|
|
1.280
|
320
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Sơn Linh
|
2,0 km
|
2.400
|
|
|
|
2.400
|
|
1.920
|
480
|
|
11
|
Sơn Kỳ,
huyện Sơn Hà
|
|
|
5.025
|
1.500
|
225
|
-
|
3.300
|
-
|
2.640
|
660
|
|
-
|
Nâng cấp đập
dâng kênh Bồ Nung
|
Sơn Kỳ
|
Cụm đầu mối
|
690
|
600
|
90
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây mới hệ thống
đường ống dẫn nước thủy lợi cho cánh đồng Bờ La
|
Sơn Kỳ
|
0,7 km
|
1.035
|
900
|
135
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đập kênh mương
Suối Ra Nhoa
|
Sơn Kỳ
|
1,0 km
|
1.500
|
|
|
|
1.500
|
|
1.200
|
300
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Sơn Kỳ
|
1,45 km
|
1.800
|
|
|
|
1.800
|
|
1.440
|
360
|
|
12
|
Sơn Trung, huyện Sơn Hà
|
|
|
5.000
|
-
|
-
|
-
|
5.000
|
-
|
4.000
|
1.000
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Sơn Linh
|
4,0 km
|
5.000
|
|
|
|
5.000
|
|
4.000
|
1.000
|
|
13
|
Sơn Thủy,
huyện Sơn Hà
|
|
|
6.700
|
2.000
|
1.900
|
400
|
2.400
|
-
|
1.920
|
480
|
|
-
|
Nâng cấp đập suối
Tà Gầm
|
Sơn Thủy
|
Đầu mối
|
1.150
|
1.000
|
150
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đập suối Nước Bầng
|
Sơn Thủy
|
Đầu mối + Kênh
|
2.000
|
|
1.600
|
400
|
|
|
|
|
|
-
|
Kiên cố hóa kênh
mương thủy lợi loại III
|
Sơn Thủy
|
2,6 km
|
3.550
|
1.000
|
150
|
|
2.400
|
|
1.920
|
480
|
|
14
|
Sơn Giang, huyện Sơn Hà
|
|
|
1.000
|
-
|
-
|
-
|
1.000
|
-
|
800
|
200
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Sơn Giang
|
1 km
|
1.000
|
|
|
|
1.000
|
|
800
|
200
|
|
15
|
Sơn Hải,
huyện Sơn Hà
|
|
|
4.000
|
1.000
|
150
|
-
|
2.850
|
-
|
2.280
|
570
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Sơn Hải
|
2,8 km
|
4.000
|
1.000
|
150
|
|
2.850
|
|
2.280
|
570
|
|
16
|
Sơn Thượng,
huyện Sơn Hà
|
|
|
7.650
|
1.000
|
4.550
|
1.100
|
1.000
|
-
|
800
|
200
|
|
-
|
Nâng cấp đập Suối
Dầu
|
Sơn Thượng
|
Đầu mối
|
1.150
|
1.000
|
150
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đập dâng Rà Lô
|
Sơn Thượng
|
Đầu mối
|
4.000
|
|
3.200
|
800
|
|
|
|
|
|
-
|
Đập dâng Ka Rủ
|
Sơn Thượng
|
Đầu mối
|
1.500
|
|
1.200
|
300
|
|
|
|
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Sơn Thượng
|
0,8 km
|
1.000
|
|
|
|
1.000
|
|
800
|
200
|
|
17
|
Ba Liên, huyện Ba Tơ
|
|
|
8.800
|
-
|
720
|
1.680
|
6.400
|
1.200
|
2.240
|
2.960
|
|
-
|
Nâng cấp sửa chữa
Đập Dốc ổi 2
|
Ba Liên
|
Đập, kênh
|
900
|
|
720
|
180
|
|
|
|
|
|
-
|
Nâng cấp sửa chữa
Xi phông số 1 Hồ Núi Ngang đi Ngũ Huỳnh Sơn
|
Ba Liên
|
0,2 km
|
1.000
|
|
|
|
1.000
|
|
800
|
200
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Ba Liên
|
2,1 km
|
3.300
|
-
|
-
|
1.500
|
1.800
|
|
1.440
|
360
|
|
-
|
Hỗ trợ tưới tiên
tiến, tiết kiệm nước
|
Ba Liên
|
07 hệ thống
|
3.600
|
|
|
|
3.600
|
1.200
|
|
2.400
|
|
18
|
Ba Điền,
huyện Ba Tơ
|
|
|
4.350
|
0
|
0
|
1.000
|
3.350
|
400
|
1.720
|
1.230
|
-
|
-
|
Đập nước Tun
|
Ba Điền
|
Đầu mối
|
1.000
|
|
|
1.000
|
-
|
|
|
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III toàn xã
|
Ba Điền
|
1,5 km
|
2.150
|
-
|
-
|
-
|
2.150
|
-
|
1.720
|
430
|
|
-
|
Hỗ trợ tưới tiên
tiến, tiết kiệm nước
|
Ba Điền
|
03 hệ thống
|
1.200
|
|
|
|
1.200
|
400
|
|
800
|
|
19
|
Ba Vì, huyện
Ba Tơ
|
|
|
5.400
|
458
|
46
|
0
|
4.896
|
800
|
1.997
|
2.099
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Ba Vì
|
1,8 km
|
3.000
|
458
|
46
|
|
2.496
|
|
1.997
|
499
|
|
-
|
Hỗ trợ tưới tiên
tiến, tiết kiệm nước
|
Ba Vì
|
5 hệ thống
|
2.400
|
|
|
|
2.400
|
800
|
|
1.600
|
|
20
|
Ba Ngạc,
huyện Ba Tơ
|
|
|
4.900
|
-
|
-
|
-
|
4.900
|
400
|
2.960
|
1.540
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Ba Ngạc
|
3,2 km
|
3.700
|
-
|
-
|
-
|
3.700
|
-
|
2.960
|
740
|
|
-
|
Hỗ trợ tưới tiên
tiến, tiết kiệm nước
|
Ba Ngạc
|
03 hệ thống
|
1.200
|
|
|
|
1.200
|
400
|
|
800
|
|
21
|
Ba Tô, huyện
Ba Tơ
|
|
|
2.300
|
-
|
-
|
-
|
2.300
|
-
|
1.840
|
460
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Ba Tô
|
1,9 km
|
2.300
|
-
|
-
|
-
|
2.300
|
|
1.840
|
460
|
|
22
|
Ba Dinh, huyện Ba Tơ
|
|
|
2.900
|
-
|
-
|
-
|
2.900
|
-
|
2.320
|
580
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Ba Dinh
|
2,7 km
|
2.900
|
-
|
-
|
-
|
2.900
|
|
2.320
|
580
|
|
23
|
Trà Tân, huyện Trà Bồng
|
|
|
3.500
|
-
|
-
|
-
|
3.500
|
-
|
2.800
|
700
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Trà Tân
|
3,5 km
|
3.500
|
-
|
-
|
-
|
3.500
|
|
2.800
|
700
|
|
24
|
Trà Giang, huyện Trà Bồng
|
|
|
2.000
|
-
|
-
|
-
|
2.000
|
-
|
1.600
|
400
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Trà Giang
|
1,3 km
|
2.000
|
-
|
-
|
-
|
2.000
|
|
1.600
|
400
|
|
25
|
Trà Sơn, huyện Trà Bồng
|
|
|
2.000
|
-
|
-
|
-
|
2.000
|
-
|
1.600
|
400
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Trà Sơn
|
1,3 km
|
2.000
|
-
|
-
|
-
|
2.000
|
|
1.600
|
400
|
|
26
|
Trà Thủy,
huyện Trà Bồng
|
|
|
3.250
|
-
|
-
|
-
|
3.250
|
.
|
2.600
|
650
|
|
-
|
Thủy lợi Chà
Mương
|
Trà Thủy
|
Đầu mối
|
1.000
|
|
|
|
1.000
|
|
800
|
200
|
|
-
|
Thủy lợi Cà Đú
|
Trà Thủy
|
Đầu mối
|
1.500
|
|
|
|
1.500
|
|
1.200
|
300
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Trà Thủy
|
0,8 km
|
750
|
-
|
-
|
-
|
750
|
|
600
|
150
|
|
27
|
Trà Thanh, huyện Trà Bồng
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
28
|
Trà Lâm, huyện Trà Bồng
|
|
|
3.700
|
-
|
2.000
|
500
|
1.200
|
-
|
960
|
240
|
|
-
|
Thủy lợi Nà Ba Rắc
|
Trà Lâm
|
Đầu mối
|
2.500
|
|
2.000
|
500
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
Kiên cố hóa kênh
mương loại III
|
Trà Lâm
|
0,8 km
|
1.200
|
|
|
|
1.200
|
|
960
|
240
|
|
29
|
Trà Hiệp,
huyện Trà Bồng
|
|
|
3.200
|
-
|
1.200
|
300
|
1.700
|
-
|
1.360
|
340
|
|
-
|
Nâng cấp thủy lợi
Nà Thon thôn Cưa
|
Trà Hiệp
|
Đầu mối
|
1.500
|
|
1.200
|
300
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Trà Hiệp
|
1,0 km
|
1.700
|
-
|
-
|
-
|
1.700
|
|
1.360
|
340
|
|
30
|
Sơn Dung, huyện Sơn Tây
|
|
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
0
|
1.600
|
400
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Sơn Dung
|
1,6 km
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
|
1.600
|
400
|
|
31
|
Sơn Mùa, huyện Sơn Tây
|
|
|
5.500
|
-
|
1.200
|
300
|
4.000
|
-
|
3.200
|
800
|
|
-
|
Sửa chữa, nâng cấp
Đập dâng Tà Vôi
|
Sơn Mùa
|
Đầu mối
|
1.500
|
|
1.200
|
300
|
|
|
|
|
|
-
|
Sửa chữa, nâng cấp
Đập Nước Lát II
|
Sơn Mùa
|
Đầu mối
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
|
1.600
|
400
|
|
-
|
Sửa chữa, nâng cấp
Đập Mang Tu La
|
Sơn Mùa
|
Đầu mối
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
|
1.600
|
400
|
|
III
|
THỦY LỢI
XÃ ĐẠT NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO (53 xã)
|
192,6 km kênh, 25 trạm bơm,6 đập dâng, 9 HT tưới tiết kiệm nước
|
282.697
|
29.431
|
95.627
|
70.760
|
86.878
|
1.228
|
62.058
|
23.591
|
|
1
|
Bình Dương, huyện Bình Sơn
|
|
|
5.450
|
388
|
2.800
|
422
|
1.840
|
0
|
938
|
902
|
|
-
|
Sửa chữa, nâng cấp
Trạm bơm Gò Cai
|
Bình Dương
|
Đầu mối
|
1.000
|
|
650
|
|
350
|
|
|
350
|
|
-
|
Sửa chữa, nâng cấp
Trạm bơm Gò Tàu
|
Bình Dương
|
Đầu mối
|
1.000
|
|
850
|
|
150
|
|
|
150
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Bình Dương
|
3,8 km
|
3.450
|
388
|
1.300
|
422
|
1.340
|
|
938
|
402
|
|
2
|
Bình Trị,
huyện Bình Sơn
|
|
|
2.350
|
432
|
1.448
|
470
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Bình Trị
|
2,2 km
|
2.350
|
432
|
1.448
|
470
|
-
|
|
-
|
-
|
|
3
|
Bình Trung, huyện Bình Sơn
|
|
|
4.300
|
224
|
752
|
244
|
3.080
|
-
|
2.156
|
924
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Bình Trung
|
4,4 km
|
4.300
|
224
|
752
|
244
|
3.080
|
|
2.156
|
924
|
|
4
|
Bình Nguyên , huyện Bình Sơn
|
|
|
3.510
|
829
|
1.933
|
691
|
57
|
-
|
40
|
17
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Bình Nguyên
|
3,3 km
|
3.510
|
829
|
1.933
|
691
|
57
|
|
40
|
17
|
|
5
|
Bình Mỹ,
huyện Bình Sơn
|
|
|
4.094
|
-
|
-
|
4.094
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
Trạm bơm điện
thôn Thạch An
|
Bình Mỹ
|
Đầu mối
|
2000
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
-
|
Trạm bơm điện
thôn Phước Tích
|
Bình Mỹ
|
Đầu mối
|
1.900
|
|
|
1.900
|
|
|
|
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Bình Mỹ
|
0,4 km
|
194
|
-
|
-
|
194
|
-
|
|
|
|
|
6
|
Bình Hòa, huyện Bình Sơn
|
|
|
5.192
|
1.246
|
2.908
|
1.038
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Bình Hòa
|
4,4 km
|
5.192
|
1.246
|
2.908
|
1.038
|
-
|
|
-
|
-
|
|
7
|
Bình Thanh, huyện Bình Sơn
|
|
|
6.751
|
1.306
|
3.048
|
1.089
|
1.308
|
-
|
1.216
|
92
|
|
-
|
Sửa chữa, nâng cấp
trạm bơm Hóc Hão
|
Bình Thanh
|
Cụm đầu mối
|
1.000
|
|
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Bình Thanh
|
4,1 km
|
5.751
|
1.306
|
3.048
|
1.089
|
308
|
|
216
|
92
|
|
8
|
Bình Khương, huyện Bình Sơn
|
|
|
4.355
|
186
|
433
|
155
|
3.581
|
-
|
2.506
|
1.074
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Bình Khương
|
3,9 km
|
4.355
|
186
|
433
|
155
|
3.581
|
|
2.506
|
1.074
|
|
9
|
Bình Long, huyện Bình Sơn
|
|
|
6.056
|
1.453
|
3.391
|
1.211
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Bình Long
|
4,9 km
|
6.056
|
1.453
|
3.391
|
1.211
|
-
|
|
-
|
-
|
|
10
|
Bình Minh, huyện Bình Sơn
|
|
|
8.000
|
365
|
851
|
2.304
|
4.480
|
-
|
3.136
|
1.344
|
|
-
|
Trạm bơm Sông
Sâu
|
Bình Minh
|
|
2.000
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Bình Minh
|
3,0 km
|
6.000
|
365
|
851
|
304
|
4.480
|
|
3.136
|
1.344
|
|
11
|
Bình Thạnh,
huyện Bình Sơn
|
|
|
-
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
|
12
|
Bình Chương, huyện Bình Sơn
|
|
|
7.702
|
1.351
|
3.153
|
1.126
|
2.072
|
-
|
1.750
|
322
|
|
-
|
Sửa chữa, nâng cấp
trạm bơm Gò Ninh
|
Bình Chương
|
Cụm đầu mối
|
1.000
|
|
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Bình Chương
|
4,7 km
|
6.702
|
1.351
|
3.153
|
1.126
|
1.072
|
|
750
|
322
|
|
13
|
Tịnh Bắc,
huyện Sơn Tịnh
|
|
|
11.270
|
-
|
6.120
|
2.373
|
2.777
|
-
|
1.734
|
1043
|
|
-
|
Đập dâng đuôi
Bàu trai
|
Tịnh Bắc
|
Đầu mối
|
500
|
|
|
500
|
|
|
|
|
|
-
|
Đập Bàu Trai
|
Tịnh Bắc
|
Đầu mối
|
300
|
|
|
|
300
|
|
|
300
|
|
-
|
Sửa chữa, nâng cấp
trạm bơm Bàu Trai
|
Tịnh Bắc
|
Cụm đầu mối
|
300
|
|
|
300
|
|
|
|
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Tịnh Bắc
|
11 km
|
10.170
|
|
6.120
|
1.573
|
2.477
|
-
|
1.734
|
743
|
|
14
|
Tịnh
Giang, huyện Sơn Tịnh
|
|
|
4.050
|
-
|
1.400
|
350
|
2.300
|
-
|
1.610
|
690
|
|
-
|
Sửa chữa, nâng cấp
Trạm bơm Phước Thọ
|
Tịnh Giang
|
Đầu mối
|
600
|
|
480
|
120
|
-
|
|
-
|
|
|
-
|
Sửa chữa, nâng cấp
Trạm bơm An Kim
|
Tịnh Giang
|
Đầu mối
|
700
|
|
560
|
140
|
-
|
|
-
|
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Tịnh Giang
|
2,3 km
|
2.750
|
-
|
360
|
90
|
2.300
|
|
1.610
|
690
|
|
15
|
Tịnh Minh,
huyện Sơn Tịnh
|
|
|
6.950
|
-
|
-
|
4.700
|
2.250
|
-
|
1.575
|
675
|
|
-
|
Sửa chữa, nâng cấp
trạm bơm Keo Tây
|
Tịnh Minh
|
Cụm đầu mối
|
700
|
|
|
700
|
|
|
|
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Tịnh Minh
|
4,8 km
|
6.250
|
-
|
-
|
4.000
|
2.250
|
|
1.575
|
675
|
|
16
|
Tịnh Sơn,
huyện Sơn Tịnh
|
|
|
5.600
|
-
|
640
|
1.600
|
3.360
|
-
|
2.352
|
1.008
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Tịnh Sơn
|
4,8 km
|
5.600
|
-
|
640
|
1.600
|
3.360
|
|
2.352
|
1.008
|
|
17
|
Tịnh Trà,
huyện Sơn Tịnh
|
|
|
5.580
|
-
|
-
|
4.780
|
800
|
-
|
560
|
240
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Tịnh Sơn
|
5,6 km
|
5.580
|
-
|
-
|
4.780
|
800
|
|
560
|
240
|
|
18
|
Tịnh
Phong, huyện Sơn Tịnh
|
|
|
3.400
|
-
|
-
|
1.500
|
1.900
|
-
|
1.330
|
570
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Tịnh Sơn
|
3,1 km
|
3.400
|
-
|
-
|
1.500
|
1.900
|
|
1.330
|
570
|
|
19
|
Tịnh Kỳ,
TP Quảng Ngãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Tịnh
Châu, TP Quảng Ngãi
|
|
|
3.030
|
-
|
-
|
1.330
|
1.700
|
-
|
1.190
|
510
|
|
-
|
Sửa chữa trạm
bơm Hố Hưởng
|
Tịnh Châu
|
Đầu mối
|
500
|
|
|
|
500
|
|
350
|
150
|
|
-
|
Sửa chữa trạm
bơm Núi Sinh
|
Tịnh Châu
|
Đầu mối
|
300
|
|
|
|
300
|
|
210
|
90
|
|
-
|
Sửa chữa trạm
bơm Lệ Thủy 1
|
Tịnh Châu
|
Đầu mối
|
300
|
|
|
|
300
|
|
210
|
90
|
|
-
|
Sửa chữa trạm
bơm Lệ Thủy 2
|
Tịnh Châu
|
Đầu mối
|
300
|
|
|
|
300
|
|
210
|
90
|
|
-
|
Sửa chữa trạm
bơm Sa Kiều
|
Tịnh Châu
|
Đầu mối
|
300
|
|
|
|
300
|
|
210
|
90
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Tịnh Châu
|
1,3 km
|
1.330
|
|
|
1.330
|
|
|
|
|
|
21
|
Tịnh Khê,
TP Quảng Ngãi
|
|
|
11.348
|
-
|
7.324
|
3.917
|
107
|
-
|
75
|
32
|
|
-
|
Trạm bơm cánh đồng
Hóc Khê Thượng
|
Tịnh Khê
|
Đầu mối
|
2.000
|
|
2.000
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
Trạm bơm cánh đồng
Hóc Khê Bình, Khê Định, Khê Trung
|
Tịnh Khê
|
Đầu mối
|
3.000
|
|
3.000
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Tịnh Khê
|
5,3 km
|
6.348
|
|
2.324
|
3.917
|
107
|
|
75
|
32
|
|
22
|
Tịnh Ấn
Tây, TP Quảng Ngãi
|
|
|
960
|
-
|
-
|
960
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Tịnh Ấn Tây
|
0,8 km
|
960
|
|
|
960
|
|
|
|
|
|
23
|
Tịnh
Long, TP Quảng Ngãi
|
|
|
3.751
|
-
|
-
|
663
|
3.088
|
-
|
2.162
|
926
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Tịnh Long
|
2,2 km
|
3.751
|
|
|
663
|
3.088
|
|
2.162
|
926
|
|
24
|
Nghĩa Dũng, TP Quảng Ngãi
|
|
|
3.811
|
-
|
-
|
3.811
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Nghĩa Dũng
|
2,1 km
|
3.811
|
|
|
3.811
|
|
|
|
|
|
25
|
Nghĩa Hà, TP Quảng Ngãi
|
|
|
5.040
|
-
|
156
|
2.600
|
2.284
|
-
|
1.599
|
685
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Nghĩa Hà
|
4,2 km
|
5.040
|
-
|
156
|
2.600
|
2.284
|
|
1.599
|
685
|
|
26
|
Tịnh An,
TP Quảng Ngãi
|
|
|
2.256
|
-
|
616
|
1.640
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Tịnh An
|
1,4 km
|
2.256
|
-
|
616
|
1.640
|
-
|
|
-
|
-
|
|
27
|
Nghĩa Dõng, TP Quảng Ngãi
|
|
|
1.600
|
-
|
-
|
1.600
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Nghĩa Dõng
|
1,6 km
|
1.600
|
-
|
-
|
1.600
|
|
|
|
|
|
28
|
Tịnh Thiện,
TP Quảng Ngãi
|
|
|
6.286
|
635
|
1.447
|
3.140
|
1.064
|
-
|
745
|
319
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Tịnh Thiện
|
4,2 km
|
6.286
|
635
|
1.447
|
3.140
|
1.064
|
|
745
|
319
|
|
29
|
Nghĩa An, TP Quảng Ngãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
Nghĩa Phú, TP Quảng Ngãi
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
31
|
Nghĩa Lâm, huyện Tư Nghĩa
|
|
|
6.523
|
1.466
|
0
|
4.300
|
757
|
-
|
312
|
445
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Nghĩa Lâm
|
3,4 km
|
6.523
|
1.466
|
-
|
4.300
|
757
|
-
|
312
|
445
|
|
32
|
Nghĩa Hiệp,
huyện Tư Nghĩa
|
|
|
8.200
|
-
|
6.560
|
1.640
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Nghĩa Hiệp
|
6,0 km
|
8.200
|
-
|
6.560
|
1.640
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
33
|
Nghĩa Trung, huyện Tư Nghĩa
|
|
|
5.740
|
880
|
592
|
2.543
|
1.725
|
-
|
1.327
|
397
|
|
-
|
Xây mới Trạm bơm
Vườn Lượng
|
Nghĩa Trung
|
Đầu mối, kênh
|
1.200
|
|
|
|
1.200
|
|
960
|
240
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Nghĩa Trung
|
3,8 km
|
4.540
|
880
|
592
|
2.543
|
525
|
|
367
|
157
|
|
34
|
Nghĩa Hòa, huyện Tư Nghĩa
|
|
|
2.200
|
-
|
-
|
1.100
|
1.100
|
-
|
880
|
220
|
|
-
|
Trạm bơm Đồng Cồn,
Nghĩa Hòa
|
Nghĩa Hòa
|
Đầu mối
|
300
|
|
|
|
300
|
|
240
|
60
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Nghĩa Hòa
|
1,8 km
|
1.900
|
-
|
-
|
1.100
|
800
|
-
|
640
|
160
|
|
35
|
Đức Tân,
huyện Mộ Đức
|
|
|
2.300
|
359
|
817
|
294
|
830
|
-
|
581
|
249
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Đức Tân
|
1,5 km
|
2.300
|
359
|
817
|
294
|
830
|
|
581
|
249
|
|
36
|
Đức Lợi,
huyện Mộ Đức
|
|
|
1.400
|
342
|
778
|
280
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
Hệ thống tiêu nước
vùng SXNN xóm C, Đức Lợi
|
Đức Lợi
|
0,9 km
|
1.000
|
244
|
556
|
200
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Đức Lợi
|
0,3 km
|
400
|
98
|
222
|
80
|
-
|
|
-
|
-
|
|
37
|
Đức Thạnh
-2023
|
|
|
1.620
|
395
|
901
|
324
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Đức Thạnh
|
1,4 km
|
1.620
|
395
|
901
|
324
|
-
|
|
-
|
-
|
|
38
|
Đức Minh,
huyện Mộ Đức
|
|
|
2.254
|
550
|
1.253
|
451
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Đức Minh
|
1,55 km
|
2.254
|
550
|
1.253
|
451
|
-
|
|
-
|
-
|
|
39
|
Đức Phú,
huyện Mộ Đức
|
|
|
3.732
|
911
|
2.075
|
747
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Đức Phú
|
3,4 km
|
3.732
|
911
|
2.075
|
747
|
-
|
|
-
|
-
|
|
40
|
Đức Hòa,
huyện Mộ Đức
|
|
|
4.615
|
1.254
|
2.288
|
1.073
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
Trạm bơm Phước
Xã, xã Đức Hòa
|
Đức Hòa
|
Cụm đầu mối
|
500
|
250
|
|
250
|
|
|
|
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Đức Hòa
|
3,6 km
|
4.115
|
1.004
|
2.288
|
823
|
-
|
|
-
|
-
|
|
41
|
Xã Phổ
An, thị xã Đức Phổ
|
|
|
26.179
|
2.587
|
6.036
|
2.156
|
15.400
|
|
15.200
|
200
|
|
-
|
Sửa chữa Trạm
bơm Tiêu Hội An 1
|
Phổ An
|
Đầu mối
|
400
|
|
|
|
400
|
|
200
|
200
|
|
-
|
Kênh thoát nước
chống ngập úng Đồng Lau, xã Phổ An
|
Phổ An
|
4,4km
|
15.000
|
|
|
|
15.000
|
|
15.000
|
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Phổ An
|
9,8 km
|
10.779
|
2.587
|
6.036
|
2.156
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
42
|
Phổ Thuận,
thị xã Đức Phổ
|
|
|
9.029
|
2.167
|
5.056
|
1.806
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Phổ Thuận
|
5,6 km
|
9.029
|
2.167
|
5.056
|
1.806
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
43
|
Phổ
Phong, thị xã Đức Phổ
|
|
|
5.401
|
1.296
|
3.024
|
1.080
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III - xã Phổ Phong
|
Phổ Phong
|
5,4 km
|
5.401
|
1.296
|
3.024
|
1.080
|
-
|
|
-
|
-
|
|
44
|
Phổ Cường,
thị xã Đức Phổ
|
|
|
6.576
|
483
|
1.588
|
518
|
3.987
|
-
|
2.392
|
1.595
|
|
-
|
Đập dâng suối
xóm 1 thôn Thủy Thạch
|
Phổ Cường
|
Đầu mối
|
576
|
|
461
|
115
|
|
|
|
|
|
-
|
Kiên cố hóa kênh
mương trên địa bàn xã
|
Phổ Cường
|
5,0 km
|
6.000
|
483
|
1.127
|
403
|
3.987
|
|
2.392
|
1.595
|
|
45
|
Phổ Nhơn,
thị xã Đức Phổ
|
|
|
3.700
|
-
|
|
-
|
3.700
|
-
|
2.220
|
1.480
|
|
-
|
Kiên cố hóa kênh
mương trên địa bàn xã
|
Phổ Nhơn
|
2,5 km
|
3.700
|
|
|
|
3.700
|
|
2.220
|
1.480
|
|
46
|
Hành Tín Đông, huyện Nghĩa Hành
|
|
|
5.400
|
538
|
1.254
|
448
|
3.160
|
-
|
1.896
|
1.264
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Hành Tín Đông
|
4,5 km
|
5.400
|
538
|
1.254
|
448
|
3.160
|
|
1.896
|
1.264
|
|
47
|
Hành Thịnh,
huyện Nghĩa Hành
|
|
|
3.782
|
908
|
2.118
|
756
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Hành Thịnh
|
5,403 km
|
3.782
|
908
|
2.118
|
756
|
-
|
|
-
|
-
|
|
48
|
Hành Thuận,
huyện Nghĩa Hành
|
|
|
9.660
|
1.152
|
2.688
|
960
|
4.860
|
420
|
2.520
|
1.920
|
|
-
|
Kiên cố hóa kênh
mương loại III
|
Hành Thuận
|
7,0 km
|
8.400
|
1.152
|
2.688
|
960
|
3.600
|
|
2.520
|
1.080
|
|
-
|
Hỗ trợ tưới tiên
tiến, tiết kiệm nước (vùng phát triển chuyên canh cây ăn quả)
|
Hành Thuận
|
03 hệ thống
|
1.260
|
|
|
|
1.260
|
420
|
|
840
|
|
49
|
Hành Thiện,
huyện Nghĩa Hành
|
|
|
8.270
|
858
|
2.002
|
715
|
4.695
|
640
|
1.978
|
2.078
|
|
-
|
Sửa chữa, nâng cấp
hồ chứa nước Hố Cua
|
Hành Thiện
|
Đầu mối, kênh
|
350
|
|
|
|
350
|
|
280
|
70
|
|
-
|
Nâng cấp trạm
bơm Mễ Sơn
|
Hành Thiện
|
Đầu mối, kênh
|
1.500
|
|
|
|
1.500
|
|
1.050
|
450
|
|
-
|
Nâng cấp trạm
bơm Ngọc Dạ
|
Hành Thiện
|
Đầu mối, kênh
|
500
|
|
|
|
500
|
|
350
|
150
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Hành Thiện
|
3 km
|
4.000
|
858
|
2.002
|
715
|
425
|
|
298
|
128
|
|
-
|
Hỗ trợ tưới tiên
tiến, tiết kiệm nước
|
Hành Thiện
|
02 hệ thống
|
1.920
|
|
|
|
1.920
|
640
|
|
1.280
|
|
50
|
Hành Minh, huyện Nghĩa Hành
|
|
|
3.600
|
-
|
-
|
-
|
3.600
|
-
|
2.520
|
1.080
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Hành Minh
|
3,0 km
|
3.600
|
|
|
|
3.600
|
|
2.520
|
1.080
|
|
51
|
Hành Phước,
huyện Nghĩa Hành
|
|
|
4.400
|
933
|
2.177
|
778
|
513
|
-
|
359
|
154
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Hành Phước
|
4,0 km
|
4.400
|
933
|
2.177
|
778
|
513
|
|
359
|
154
|
|
52
|
Hành Nhân, huyện Nghĩa Hành
|
|
|
21.426
|
3.938
|
16.000
|
984
|
504
|
168
|
0
|
336
|
|
-
|
Nâng cấp trạm
bơm Đồng Thét
|
Hành Nhân
|
Đầu mối
|
5.000
|
|
5.000
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
Nâng cấp trạm
bơm Đồng Vinh
|
Hành Nhân
|
Đầu mối
|
6.000
|
|
6.000
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Hành Nhân
|
8,0 km
|
9.922
|
3.938
|
5.000
|
984
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
Hỗ trợ tưới tiên
tiến, tiết kiệm nước
|
Hành Nhân
|
04 hệ thống
|
504
|
|
|
|
504
|
168
|
|
336
|
|
53
|
Trà Bình, huyện Trà Bồng
|
|
|
4.000
|
-
|
-
|
-
|
4.000
|
-
|
3.200
|
800
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp
Hồ Sình Kiến
|
Trà Bình
|
Đầu mối
|
1.500
|
|
|
|
1.500
|
|
1.200
|
300
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp
đập Quang
|
Trà Bình
|
Đầu mối
|
500
|
|
|
|
500
|
|
400
|
100
|
|
-
|
KCH kênh mương thủy
lợi loại III
|
Trà Bình
|
2,0 km
|
2.000
|
-
|
-
|
-
|
2.000
|
|
1.600
|
400
|
|
Quyết định 239/QĐ-UBND năm 2023 về Đề án đầu tư phát triển đồng bộ, hiện đại kết cấu hạ tầng thủy lợi, đê điều phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đến năm 2025, trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 239/QĐ-UBND ngày 05/04/2023 về Đề án đầu tư phát triển đồng bộ, hiện đại kết cấu hạ tầng thủy lợi, đê điều phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đến năm 2025, trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
706
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|