|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 84/KH-UBND 2023 thực hiện mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Tuyên Quang
Số hiệu:
|
84/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thế Giang
|
Ngày ban hành:
|
17/04/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 84/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
17 tháng 4 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2023
Căn cứ Chương
trình hành động số 27-CTr/TU ngày 21/11/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
(khóa XVII) thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 16/6/2022 Hội nghị lần thứ
năm Ban Chấp hành trung ương Đảng, khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông
thôn đến năm 20230, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn
mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Công văn
số 1882-CV/TU ngày 31/01/2023 của Thường trực Tỉnh ủy Tuyên Quang về việc thực
hiện Kết luận của đồng chí Chủ tịch Quốc hội tại buổi làm việc với tỉnh Tuyên
Quang;
Căn cứ Nghị quyết
số 58/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch Phát triển
kinh tế - xã hội bảo đảm quốc phòng - an ninh năm 2023;
Căn cứ Kế hoạch
số 98/KH-UBND ngày 11/6/2021 của UBND tỉnh về kế hoạch thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định
số 360/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án xây dựng
huyện Hàm Yên đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Công văn số 2003-CV/TU ngày 13/3/2023 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Thông báo kết luận của Chủ tịch Quốc hội Vương
Đình Huệ; Thông báo số 731-TB/TU ngày 30/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về ý
kiến của Thường trực Tỉnh ủy tại cuộc họp Thường trực Tỉnh ủy 30/3/2023; Kết
luận số 1186-KL/TU ngày 07/4/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Kết luận Hội
nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy (ngày 06/4/2023); Văn bản số 206-CV/BCSĐ ngày
11/4/2023 của Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Kết luận
số 1186-KL/TU ngày 07/4/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang năm 2023, như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Có thêm 12 xã hoàn thành đạt chuẩn xã nông thôn
mới gồm: xã Khau Tinh huyện Na Hang; xã Ngọc Hội, huyện Chiêm Hóa; các xã: Minh
Hương, Hùng Đức, Thành Long, huyện Hàm Yên; các xã: Xuân Vân, Chiêu Yên huyện
Yên Sơn; các xã Phú Lương, Tam Đa, Phúc Ứng, Kháng Nhật, Văn Phú, huyện Sơn
Dương. Duy trì, giữ vững và nâng cao chất lượng tiêu chí tại các xã đã đạt
chuẩn nông thôn mới theo Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới các cấp (huyện, xã, thôn) giai đoạn 2021-2025
đã được phê duyệt.
2. Có thêm 09
xã xây dựng đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao. Trong đó: 05 xã trong kế hoạch
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2022 chuyển sang thực hiện năm 2023 (xã
Yên Nguyên, huyện Chiêm Hóa; xã Kim Quan, huyện Yên Sơn; xã Hồng Lạc, xã Ninh
Lai, huyện Sơn Dương; xã Kim Phú, thành phố Tuyên Quang) và 04 xã theo kế
hoạch xây dựng đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao năm 2023 (xã Thượng Lâm
huyện Lâm Bình; xã Hồng Thái huyện Na Hang; xã Đức Ninh huyện Hàm Yên; xã Phúc
Ninh huyện Yên Sơn). Duy trì, giữ vững, nâng cao chất lượng các tiêu chí
tại các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp (huyện,
xã, thôn) giai đoạn 2021-2025 đã được phê duyệt.
3. Có thêm 04
xã xây dựng đạt chuẩn xã nông thôn mới kiểu mẫu. Trong đó: 01 xã trong kế hoạch
đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu năm 2022 chuyển sang thực hiện năm 2023 (xã
Mỹ Bằng huyện Yên Sơn) và 03 xã theo kế hoạch xây dựng đạt chuẩn xã nông
thôn mới kiểu mẫu năm 2023 (xã Vinh Quang huyện Chiêm Hóa; xã Bình Xa huyện
Hàm Yên; xã Tràng Đà, thành phố Tuyên Quang). Duy trì, giữ vững, nâng cao
chất lượng các tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu tại xã Thái Bình,
huyện Yên Sơn theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp (huyện,
xã, thôn) giai đoạn 2021-2025 đã được phê duyệt.
4. Có thêm ít nhất 15 thôn được công nhận đạt chuẩn “Thôn nông thôn mới”, cụ
thể: Huyện Lâm Bình 01 thôn; huyện Na Hang 01 thôn; huyện Chiêm Hóa 03 thôn;
huyện Hàm Yên 02 thôn; huyện Yên Sơn 03 thôn; huyện Sơn Dương 4 thôn; thành phố
Tuyên Quang 01 thôn. Duy trì, giữ vững
và nâng cao chất lượng tiêu chí tại các thôn đã đạt chuẩn “Thôn nông thôn mới” các năm trước.
5. Có thêm ít nhất 27 thôn được công nhận đạt chuẩn
“Thôn nông thôn mới kiểu mẫu”, cụ thể: Huyện Na Hang 03 thôn; huyện Chiêm Hóa
05 thôn; huyện Hàm Yên 03 thôn; huyện Yên Sơn 05 thôn; huyện Sơn Dương 10 thôn;
thành phố Tuyên Quang 01 thôn. Duy trì, giữ vững và nâng cao chất lượng tiêu
chí tại các thôn đã đạt chuẩn “Thôn nông thôn mới kiểu mẫu” các năm trước.
6. Có thêm ít nhất 58 vườn hộ gia đình được công nhận đạt chuẩn “Vườn mẫu nông
thôn mới”, cụ thể: Huyện Lâm Bình 03 vườn; huyện Na Hang 06 vườn; huyện Chiêm
Hóa 11 vườn; huyện Hàm Yên 11 vườn; huyện Yên Sơn 10 vườn; huyện Sơn Dương 16
vườn; thành phố Tuyên Quang 01 vườn. Duy trì, giữ vững và nâng cao chất lượng
tiêu chí tại các vườn đã đạt chuẩn “Vườn mẫu nông thôn mới” các năm trước.
7. Huyện Hàm
Yên: Duy trì, giữ vững, nâng cao chất lượng 03 tiêu chí huyện nông thôn mới đã
đạt chuẩn (gồm: Tiêu chí số 1 về Quy hoạch; Tiêu chí số 3 về Thủy lợi và
phòng chống thiên tai; Tiêu chí số 4 về Điện) và từng
bước thực hiện hoàn thành các tiêu chí chưa đạt chuẩn.
8. Huyện Sơn Dương: Thực hiện duy trì, giữ vững, nâng
cao chất lượng 04 tiêu chí huyện nông thôn mới đã đạt chuẩn (gồm: Tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng, chống thiên tai;
Tiêu chí số 4 về Điện; Tiêu chí số 6 về Kinh tế; Tiêu chí số 9
về An ninh trật tự - Hành chính
công). Năm 2023, hoàn thành 02 tiêu chí (Tiêu chí số 01
về Quy hoạch, Tiêu chí số 8 về Chất lượng môi trường sống), và từng bước thực hiện hoàn thành các tiêu chí chưa đạt chuẩn.
9. Thành phố
Tuyên Quang: Thực hiện rà soát và duy trì, giữ vững, nâng cao chất lượng tiêu
chí thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
theo Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
10. Số tiêu chí bình quân chung toàn tỉnh đạt 15,7
tiêu chí/xã.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Giao thông: Xây dựng, nâng cấp 694,4 km đường giao thông (gồm:
76,1 km đường huyện; 127,7km đường trục xã, liên xã; 363,7 km đường trục thôn,
liên thôn; 24,1 km đường ngõ xóm; 102,78 km đường giao thông nội đồng); 68
công trình cầu, kè chống sạt lở; 05 công trình đường vận xuất; giải phóng mặt
bằng bến xe khách trung tâm huyện Hàm Yên và xây dựng bến thủy huyện Lâm Bình.
2. Thủy lợi: Xây dựng, nâng cấp, sửa chữa 51 công trình thủy
lợi đầu mối, kè phòng chống thiên tai, đập thủy lợi; thực hiện kiên cố hóa 62,7
km kênh mương theo Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
3. Điện: Xây dựng, nâng cấp 21 công trình hạ tầng lưới điện (trạm
biến áp, đường dây trung áp, hạ áp) và 01 công trình hệ thống cấp điện khu
vực nông thôn.
4. Trường học: Xây dựng 172 công trình trường học, gồm: 56
công trình trường Mầm non, mẫu giáo; 59 công trình trường Tiểu học và bán trú;
50 công trình trường Trung học cơ sở; 05 công trình hệ thống các trường học; 01
công trình trường Phổ thông trung học (hoàn thành tiêu chí huyện); 01 công
trình Trung tâm GDNN-GDTX huyện (đạt kiểm định chất lượng giáo dục).
5. Cơ sở vật chất văn hóa: Xây dựng, nâng cấp 01 bể bơi huyện
Hàm Yên, 01 Trung tâm văn hóa - thể thao huyện Hàm Yên, 06 nhà văn hóa xã, 08
sân thể thao xã, 70 nhà văn hóa thôn, 20 sân thể thao thôn; hỗ trợ trang thiết
bị cho 06 nhà văn hóa xã và 85 nhà văn hóa thôn; lắp đặt 01 bộ dụng cụ thể dục,
thể thao ngoài trời, khu vui chơi công cộng; xây dựng 01 nhà truyền thống dân
tộc Pả Thẻn.
6. Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn: Nâng cấp, cải tạo 01
chợ trung tâm huyện Hàm Yên và 23 chợ xã.
7. Thông tin và truyền thông: Nâng cấp 01 Trung tâm phát
thanh của Trung tâm Văn hóa Truyền thông - thể thao huyện Hàm Yên; 03 trạm
truyền thanh xã; 07 cụm truyền thanh thôn; 01 điểm bưu điện văn hóa xã.
8. Nhà ở dân cư nông thôn: Hỗ trợ thực hiện xóa nhà tạm, sửa
chữa nhà ở cho 406 hộ.
9. Kinh tế và tổ chức sản xuất: Thực hiện hỗ trợ phát triển
sản xuất, đào tạo nghề cho lao động nông thôn và huy động đầu tư tín dụng ngân
hàng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
10. Y tế: Sửa chữa, nâng cấp 01 Trung tâm Y tế huyện Sơn
Dương; xây dựng, nâng cấp 08 trạm y tế xã và hỗ trợ trang thiết bị cho 04 trạm
y tế xã.
11. Môi trường: Xây dựng, nâng cấp 27 công trình cấp nước tập
trung; 05 công trình xử lý rác thải, nước thải tập trung; 26 điểm thu gom rác
thải tại thôn (bao gồm hỗ trợ xe chở rác); 01 mô hình tái chế chất thải
hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp; 14 nghĩa trang theo quy hoạch; 75 nhà tắm, 157
nhà tiêu, 26 chuồng trại chăn nuôi, 553 bể biogas và bể tự hoại; 1.392 bể chứa
bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng.
12. Xây dựng thôn nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu mẫu,
vườn mẫu nông thôn mới: Hỗ trợ sau khi thực hiện 27 thôn đạt “Thôn nông thôn
mới kiểu mẫu” và 58 vườn đạt “Vườn mẫu nông thôn mới”.
(Chi tiết theo biểu số 01 kèm theo)
III. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Tổng kế hoạch
vốn: 3.534.872 triệu đồng.
1. Vốn ngân sách nhà nước: 1.744.384 triệu đồng, chiếm 49,3%
tổng kế hoạch, nhu cầu vốn; trong đó:
- Vốn đầu tư phát triển:
1.744.384 triệu đồng, chiếm 85,1% nguồn vốn ngân sách nhà nước.
+ Vốn thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi: 286.807,0 triệu đồng.
+ Vốn thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 89.018,0 triệu đồng.
+ Vốn thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 89.826,0 triệu đồng.
+ Vốn thực hiện Kế hoạch
bê tông hóa đường giao thông nông thôn và cầu trên đường giao thông nông thôn
giai đoạn 2021-2025: 120.481,0 triệu đồng.
+ Vốn thực hiện Kế hoạch
kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2021-2025: 47.697,0 triệu đồng.
+ Vốn thực hiện dự án cấp
điện từ lưới điện quốc gia: 61.347,0 triệu đồng.
+ Vốn thực hiện Đề án xây
dựng nhà văn hóa thôn, tổ dân phố gắn với sân thể thao và khuôn viên giai đoạn
2021 -2025: 6.300,0 triệu đồng.
+ Vốn thực hiện Chương
trình ĐTPT mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn giai đoạn 2021-2025, vốn ADB:
30.618,0 triệu đồng.
+ Quỹ “Vì người nghèo”
(thực hiện tiêu chí nhà ở dân cư): 4.080,0 triệu đồng.
+ Vốn của tỉnh đã cân đối
để đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia: 13.617,0 triệu đồng.
+ Vốn tiếp tục cân đối,
lồng ghép nguồn lực (từ các các nguồn: Ngân sách tỉnh, ngân sách huyện và lồng
ghép khác): 734.571,0 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp: 259.302
triệu đồng, chiếm 14,9% nguồn vốn ngân sách nhà nước (từ 03 Chương trình
MTQG và Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND).
2. Vốn đề nghị các cơ quan bộ, ngành Trung ương hỗ trợ huyện
Sơn Dương: 316.388 triệu đồng, chiếm 9,0% tổng kế hoạch, nhu cầu vốn.
3. Vốn tín dụng: 1.200.000 triệu đồng, chiếm 33,9% tổng kế
hoạch, nhu cầu vốn.
4. Vốn huy động từ doanh nghiệp: 99.014,0 triệu đồng, chiếm
2,8% tổng kế hoạch, nhu cầu vốn.
5. Vốn nhân dân đóng góp: 175.086 triệu đồng, chiếm 5,0% tổng
kế hoạch, nhu cầu vốn.
(Chi tiết theo biểu số 02 kèm theo)
IV. GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN
1. Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng công tác thông
tin, tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới trên phương tiện thông tin đại
chúng, các trang thông tin điện tử của tỉnh, ngành và địa phương. Tiếp tục
tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện chỉnh trang nhà cửa, bảo vệ cảnh quan
môi trường, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, giữ gìn an ninh trật tự.
2. Trên cơ sở Chương trình xây dựng nông thôn mới, Bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp (huyện, xã, thôn) giai đoạn
2021-2025 và theo quy định phân cấp của Trung ương: Rà soát Đề án xây
dựng nông thôn mới huyện Hàm Yên giai đoạn 2021-2025 để đề xuất giải pháp điều
chỉnh, bổ sung đảm bảo phù hợp với thực tế của tỉnh (trong trường hợp phát
sinh nội dung cần điều chỉnh, bổ sung).
3. Thường xuyên rà soát, đôn đốc, kiểm tra hướng dẫn
thực hiện Đề án xây dựng huyện Sơn Dương đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2025
khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và đề xuất giải pháp điều chỉnh, bổ
sung đảm bảo phù hợp với thực tế của tỉnh (trường hợp phát sinh nội dung cần
điều chỉnh, bổ sung).
4. Tập trung
lãnh đạo, chỉ đạo, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ, chất lượng thực hiện kế hoạch năm 2023 về xây dựng kênh mương nội đồng, nhà văn
hóa, bê tông hóa đường giao thông nông thôn và xây dựng cầu trên đường giao
thông nông thôn.
5. Thực hiện hiệu quả Chương trình “Mỗi xã một sản
phẩm” giai đoạn 2021-2025, xây dựng và triển khai các dự án liên kết sản
xuất theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. Tăng cường chỉ đạo,
hướng dẫn, hỗ trợ phát triển sản xuất gắn với thực hiện Đề án cơ cấu lại ngành
nông nghiệp theo hướng phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa,
tập trung vào các sản phẩm chủ lực, sản phẩm đặc sản đảm bảo tiêu chuẩn chất
lượng, giá trị gia tăng cao gắn với xây dựng nông thôn mới; tạo điều kiện thuận
lợi để các tổ chức, cá nhân tiếp cận với các chính sách về hỗ trợ phát triển
sản xuất.
6. Thực hiện phân bổ nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách
Trung ương năm 2023; tổ chức thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách của
Trung ương, của tỉnh liên quan đến thực hiện Chương trình; huy động các nguồn
vốn trong nước và quốc tế thông qua các chương trình, dự án về nông nghiệp,
nông thôn; rà soát, phân loại các dự án đầu tư, các dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất để lồng ghép, sử dụng hợp lý nguồn vốn theo từng chương trình, dự án; huy
động đóng góp tự nguyện từ nhân dân trên cơ sở phù hợp với khả năng đóng góp từ
cộng đồng xã hội, các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân tham gia đóng góp xây
dựng nông thôn mới; phân bổ hợp lý nguồn vốn để thực hiện hoàn thành các tiêu
chí nông thôn mới đối với 12 xã mục tiêu hoàn thành đạt chuẩn xã nông thôn mới,
09 xã hoàn thành đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và 05 xã hoàn thành đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu năm 2023.
7. Các sở, ngành có lãnh đạo là thành viên Ban
Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
(sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo tỉnh): Xây dựng kế hoạch chi tiết để tổ
chức thực hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm
2023; tăng cường công tác hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tiến
độ, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện
Chương trình tại cơ sở.
8. Tổ chức đào
tạo, tập huấn nâng cao năng lực tham mưu chỉ đạo, điều hành và trực tiếp tổ chức
thực hiện ở cơ sở cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới cấp huyện, xã,
thôn bản.
9. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: Chủ động xây
dựng kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu
nông thôn mới để tổ chức thực hiện đảm bảo hoàn thành mục tiêu năm 2023 đã xác
định; tiếp tục triển khai kế hoạch củng cố, duy trì và giữ vững 100% tiêu chí
tại các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới
kiểu mẫu.
(Chi tiết kế hoạch thực hiện có biểu số 03 kèm theo)
V TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố:
- Xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể để chủ động tổ chức triển khai
thực hiện chương trình năm 2023; tăng cường kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các xã
triển khai thực hiện kế hoạch được giao; định
kỳ hàng tháng, quý, sáu tháng, cuối năm báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất
kịp thời các biện pháp chỉ đạo với Ban Chỉ đạo tỉnh (gửi Văn phòng Điều phối
nông thôn mới tỉnh để tổng hợp).
- Ủy ban nhân dân huyện Hàm Yên: Chủ động rà soát Đề án xây dựng nông
thôn mới huyện Hàm Yên giai đoạn 2021-2025 theo Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025 để xây dựng kế hoạch thực hiện đảm bảo bám sát Bộ tiêu chí
mới, phù hợp với điều kiện thực tế.
- Ủy ban nhân
dân huyện Sơn Dương: Xây dựng kế hoạch, tổ chức chỉ đạo, triển khai thực hiện
toàn diện các nội dung Đề án xây dựng huyện Sơn Dương đạt chuẩn nông thôn mới
vào năm 2025; phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh tổ chức tốt công tác tuyên
truyền với nhiều hình thức đa dạng về Chương trình xây dựng nông thôn mới; xây
dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn và kế hoạch thực hiện hàng năm; phân công
nhiệm vụ, giao trách nhiệm cụ thể cho từng thành viên Ban chỉ đạo cấp huyện,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn trong việc tổ chức và thực hiện Đề án
xây dựng huyện nông thôn mới.
2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh (thành viên
Ban Chỉ đạo tỉnh):
- Xây dựng kế
hoạch, giải pháp cụ thể đến cấp huyện, cấp xã để thực hiện Chương trình đối với
những nội dung, lĩnh vực thuộc trách nhiệm quản lý, phụ trách của ngành; chủ
động hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra theo dõi, quản lý việc thực hiện Chương trình
đến từng xã; định kỳ hằng tháng, quý, sáu
tháng, cuối năm báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất kịp thời việc giải quyết
những nội dung vượt thẩm quyền với Ban Chỉ đạo tỉnh (gửi Văn phòng Điều phối
nông thôn mới tỉnh để tổng hợp).
- Chủ động xây dựng
kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm
2023 theo lĩnh vực ngành quản lý, phụ trách đảm bảo bám sát kế hoạch chung toàn
tỉnh.
3. Đề nghị Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang; các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh, Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang tăng cường công tác thông tin,
tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp
với Ủy ban nhân dân huyện thành phố và các cơ quan đơn vị liên quan:
- Rà
soát nguồn vốn thực hiện kế hoạch đảm bảo chặt chẽ, tập trung nguồn vốn cho các
xã mục tiêu hoàn thành, đạt chuẩn xã nông thôn mới năm 2023; tiếp tục huy động
nguồn lực để bổ sung cho phần kinh phí còn thiếu để tổ chức thực đảm bảo chặt
chẽ, đúng quy định và kế hoạch đề ra; lựa chọn ưu tiên triển khai thực hiện các
hạng mục công trình, dự án, các nội dung công việc đảm bảo phù hợp với khả năng
cân đối nguồn lực, không để phát sinh nợ khi thực hiện Chương trình, gửi Sở Kế
hoạch và Đầu tư thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 25/4/2023.
-
Tham mưu cho Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, Ủy ban nhân
dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này; định
kỳ hàng quý, sáu tháng, cả năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện với Ban Chỉ
đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu Quốc gia, Ban Chỉ đạo các Chương trình
mục tiêu quốc gia tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- BCĐTW CTMTQG XDNTM;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Văn phòng ĐP NTM Trung ương;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ, các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thành phố;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- VPĐP NTM tỉnh;
- Chuyên viên NLN;
- Lưu VT (Hòa) .
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
Biểu
số 01:
TỔNG HỢP, CHI TIẾT KẾ HOẠCH, NHU CẦU VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 84/KH-UBND ngày 17/4/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
ĐVT: Triệu đồng
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Tổng cộng
|
CHI TIẾT HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
Ghi chú
|
Lâm Bình
|
Na Hang
|
Chiêm Hóa
|
Hàm Yên
|
Yên Sơn
|
Sơn Dương
|
TP. Tuyên Quang
|
Khối lượng
|
Thành tiền
|
Khối lượng
|
Thành tiền
|
Khối lượng
|
Thành tiền
|
Khối lượng
|
Thành tiền
|
Khối lượng
|
Thành tiền
|
Khối lượng
|
Thành tiền
|
Khối lượng
|
Thành tiền
|
|
Tổng
số:
|
Tr.đ
|
-
|
3.534.872
|
|
268.918
|
|
298.043
|
|
507.629
|
|
723.409
|
|
564.282
|
|
1.082.744
|
|
89.847
|
|
I
|
Xây
dựng cơ sở hạ tầng
|
Tr.đ
|
-
|
1.798.748
|
|
130.300
|
|
156.371
|
|
238.817
|
|
465.650
|
|
243.572
|
|
549.166
|
|
14.873
|
|
1
|
Giao
thông:
|
Km
|
-
|
772.110
|
|
75.643
|
|
41.551
|
|
99.530
|
|
261.304
|
|
114.868
|
|
179.215
|
|
-
|
|
-
|
Đường
huyện
|
Km
|
69,1
|
255.466
|
|
|
|
|
|
|
35,7
|
169.680,0
|
|
|
33,4
|
85.786,0
|
|
|
|
-
|
Nâng
cấp, mở rộng đường, tuyến phố đô thị
|
Km
|
7,0
|
16.667
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,0
|
16.667,0
|
|
|
|
-
|
Đường
trục xã, liên xã
|
Km
|
127,7
|
120.128
|
24,8
|
29.055,5
|
31,8
|
10.331
|
23,5
|
24.805,3
|
5,43
|
16.090,0
|
11,2
|
12.714,5
|
30,9
|
27.131,7
|
|
|
|
-
|
Đường
trục thôn, liên thôn
|
Km
|
363,7
|
209.259
|
41,435
|
11.334
|
41,2
|
15.676
|
59,3
|
44.683,8
|
91,7
|
53.863
|
89,9
|
57.093
|
40,3
|
26.610
|
|
-
|
|
-
|
Đường
ngõ xóm
|
Km
|
24,1
|
7.349
|
0,5
|
330
|
|
|
3,24
|
1.926,7
|
4,2
|
847
|
1,5
|
952,5
|
14,6
|
3.293
|
|
|
|
-
|
Đường
giao thông nội đồng
|
Km
|
102,78
|
57.535
|
12,13
|
6.780,0
|
9,65
|
5.598
|
21,0
|
11.708
|
11,0
|
6.133
|
31,0
|
17.283
|
18,0
|
10.035
|
|
-
|
|
-
|
Xây
dựng cầu, tường kè trên đường giao thông nông thôn
|
CT
|
68
|
91.067
|
14,0
|
22.993
|
8,0
|
9.947
|
13,0
|
16.407
|
6,0
|
9.692
|
21,0
|
22.336
|
6,0
|
9.692
|
|
|
|
-
|
Đường
vận xuất
|
CT
|
5
|
4.490
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,0
|
4.490
|
|
|
|
|
|
-
|
Giải
phóng mặt bằng xây dựng bến xe khách trung tâm huyện Hàm Yên
|
CT
|
1
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
1,0
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng bến thủy huyện Lâm Bình
|
CT
|
1
|
5.150
|
1,0
|
5.150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thủy
lợi:
|
Tr.đ
|
-
|
102.264
|
|
26.783
|
|
10.131
|
|
13.618
|
|
6.876
|
|
10.719
|
|
32.185
|
|
1.953
|
|
-
|
Công
trình đầu mối, kè phòng chống thiên tai, đập thủy lợi
|
CT
|
51
|
42.643
|
14
|
11.183
|
7
|
5.516
|
11
|
4.580
|
|
|
5
|
4.064
|
14
|
17.300
|
|
|
|
-
|
Kiên cố
hóa kênh mương
|
Km
|
62,7
|
59.621
|
15,5
|
15.599,5
|
3,8
|
4.614,5
|
9,1
|
9.038,1
|
6,5
|
6.875,7
|
7,5
|
6.654,6
|
17,0
|
14.885,5
|
3,3
|
1.953,1
|
|
3
|
Điện
sinh hoạt và sản xuất
|
Tr.đ
|
-
|
115.273
|
|
4.896
|
|
2.266
|
|
21.535
|
|
-
|
|
14.185
|
|
62.322
|
|
10.069
|
|
-
|
Xây
dựng mới, nâng cấp cải tạo trạm biến áp, đường dây trung áp, hạ áp
|
CT
|
21
|
113.007
|
1,0
|
4.896,0
|
-
|
-
|
2,0
|
21.535,0
|
-
|
-
|
1,0
|
14.185,0
|
16,0
|
62.322,0
|
1,0
|
10.069,0
|
|
-
|
Hệ
thống cấp điện nông thôn
|
CT
|
1
|
2.266
|
|
|
1,0
|
2.266
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trường
học
|
Tr.đ
|
-
|
652.099
|
|
14.091
|
|
95.769
|
|
88.023
|
|
149.685
|
|
85.585
|
|
216.096
|
|
2.851
|
|
-
|
Trường
mầm non
|
Trường/CT
|
56
|
108.497
|
|
|
19
|
8.895
|
3
|
9.162
|
5
|
25.600
|
16
|
16.864,0
|
12
|
47.176
|
1
|
800
|
|
-
|
Trường
tiểu học (gồm cả bán trú xã, DTNT huyện)
|
Trường/CT
|
59
|
243.508
|
3
|
7.977
|
14
|
49.761
|
11
|
40.812
|
7
|
40.789
|
11
|
34.143,0
|
11
|
67.975
|
2
|
2.051
|
|
-
|
Trường
trung học cơ sở
|
Trường/CT
|
50
|
221.873
|
3
|
6.114
|
2
|
1.692
|
13
|
38.049
|
12
|
58.296
|
8
|
34.578,0
|
12
|
83.144
|
|
|
|
-
|
Đầu tư
cơ sở vật chất các trường học
|
Trường/CT
|
5
|
35.421
|
|
|
5
|
35.421
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường
THPT (tiêu chí huyện NTM)
|
Trường/CT
|
1
|
25.000
|
|
|
|
|
|
|
1
|
25.000
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng Trung tâm GDNN-GDTX huyện đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
Trường/CT
|
1
|
17.800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
17.800
|
|
|
|
5
|
Cơ
sở vật chất văn hóa
|
Tr.đ
|
-
|
73.716
|
|
1.988
|
|
806
|
|
9.781
|
|
30.785
|
|
8.465
|
|
21.891
|
-
|
-
|
|
-
|
Xây
dựng bể bơi huyện Hàm Yên
|
CT
|
1
|
15.000
|
|
|
|
|
|
|
1
|
15.000
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nâng
cấp Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Hàm Yên
|
Nhà
|
1
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
1
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng, nâng cấp nhà văn hóa xã
|
Nhà
|
6
|
8.704
|
|
|
1
|
806
|
1
|
2.000
|
2
|
2.220
|
1
|
2.600
|
1
|
1.078
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ
mua trang thiết bị NVH xã
|
Ctr
|
6
|
520
|
|
|
|
|
1
|
120
|
|
|
|
|
5
|
400
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng, nâng cấp sân thể thao xã
|
CT
|
8
|
1.800
|
|
|
|
|
1
|
200
|
|
|
2
|
400
|
5
|
1.200
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng, nâng cấp nhà văn hóa thôn
|
CT
|
67
|
28.305
|
|
|
|
|
13
|
6.021
|
17
|
5.485
|
16
|
5.225
|
21
|
11.574
|
|
|
|
|
DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
521
|
|
5.485
|
|
2.125
|
|
3.600
|
|
|
|
|
NQ 88
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.850
|
|
|
|
1.950
|
|
2.100
|
|
|
|
|
NTM
2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.324
|
|
|
|
|
Nhân
dân đóng góp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.650
|
|
|
|
850
|
|
3.550
|
|
|
|
|
Vốn cần
bổ sung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng, nâng cấp sân thể thao thôn
|
CT
|
20
|
3.440
|
1
|
700
|
|
|
11
|
480
|
6
|
360
|
|
|
2
|
1.900
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ
trang thiết bị NVH thôn
|
Thôn
|
85
|
6.750
|
|
|
|
|
16
|
640
|
58
|
2.320
|
6
|
240
|
5
|
3.550
|
|
|
|
-
|
Lắp đặt
dụng cụ thể dục, thể thao ngoài trời, khu vui chơi công cộng
|
Bộ
|
9
|
2.909
|
|
|
|
|
8
|
320
|
|
400
|
|
|
1
|
2.189
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng nhà truyền thống dân tộc Pả Thẻn
|
CT
|
1
|
1.288
|
1
|
1.288
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Tr.đ
|
-
|
35.149
|
|
6.900
|
|
5.849
|
|
3.900
|
|
2.900
|
|
4.000
|
|
11.600
|
-
|
-
|
|
-
|
Nâng
cấp chợ trung tâm huyện Hàm Yên
|
CT
|
1
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nâng
cấp, cải tạo chợ xã
|
CT
|
23
|
33.649
|
5
|
6.900
|
3
|
5.849
|
2
|
3.900
|
2
|
1.400
|
1
|
4.000
|
10
|
11.600
|
|
-
|
|
7
|
Thông
tin và truyền thông
|
Tr.đ
|
-
|
1.807
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1.000
|
-
|
-
|
|
807
|
-
|
-
|
|
-
|
Nâng
cấp Trung tâm phát thanh của Trung tâm văn hóa Truyền thông - thể thao huyện
|
CT
|
1
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nâng
cấp Bưu điện văn hóa xã
|
Xã
|
1
|
700
|
|
|
|
|
|
|
1
|
700
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nâng
cấp trạm truyền thanh xã
|
Trạm
|
3
|
450
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
450
|
|
|
|
-
|
Nâng
cấp cụm truyền thanh thôn
|
Cụm
|
7
|
357
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
357
|
|
|
|
8
|
Nhà
ở dân cư nông thôn
|
Tr.đ
|
-
|
46.330
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2.430
|
|
13.100
|
|
5.750
|
|
25.050
|
-
|
-
|
|
-
|
Xoá nhà
tạm; sửa chữa nhà ở
|
Hộ
|
406
|
46.330
|
|
|
|
|
53
|
2.430
|
131
|
13.100
|
55
|
5.750
|
167
|
25.050
|
|
|
|
II
|
Kinh
tế và tổ chức sản xuất
|
Tr.đ
|
-
|
1.445.225
|
-
|
127.525
|
-
|
131.586
|
-
|
266.412
|
-
|
200.369
|
-
|
304.493
|
-
|
339.896
|
-
|
74.944
|
|
1
|
Thực
hiện đầu tư tín dụng ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông dân, nông
thôn
|
|
|
1.200.000
|
|
89.429
|
|
95.676
|
|
212.066
|
|
169.192
|
|
264.084
|
|
302.481
|
|
67.072
|
|
2
|
Đào tạo
nghề cho lao động nông thôn theo các chương trình MTQG
|
|
|
90.566
|
|
11.087
|
|
13.113
|
|
16.161
|
|
12.940
|
|
16.351
|
|
16.236
|
|
4.678
|
|
3
|
Thực
hiện các dự án phát triển sản xuất theo các CTMTQG
|
|
|
154.660
|
|
27.009
|
|
22.798
|
|
38.185
|
|
18.237
|
|
24.058
|
|
21.179
|
|
3.194
|
|
III
|
Văn
hóa - Xã hội - Y tế - Môi trường
|
Tr.đ
|
-
|
289.778
|
|
11.062
|
|
9.966
|
|
2.190
|
|
57.220
|
|
16.018
|
|
193.322
|
|
-
|
|
1
|
Y tế
|
Tr.đ
|
|
100.618
|
|
-
|
|
-
|
|
-
|
|
-
|
|
10.618
|
|
90.000
|
|
-
|
|
-
|
Sửa
chữa, nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Sơn Dương (gồm cả mua sắm trang thiết bị
y tế)
|
CT
|
1
|
70.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
70.000
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng, nâng cấp trạm y tế xã
|
Trạm
|
8
|
28.618
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
10.618
|
4
|
18.000
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ
trang thiết bị trạm y tế xã
|
Trạm
|
4
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
2.000
|
|
|
|
2
|
Môi
trường
|
Tr.đ
|
-
|
189.160
|
|
11.062
|
|
9.966
|
|
2.190
|
|
57.220
|
|
5.400
|
|
103.322
|
|
-
|
|
-
|
XD,
nâng cấp công trình cấp nước tập trung
|
CT
|
26
|
35.958
|
5
|
9.146
|
9
|
8.622
|
2
|
570
|
4
|
9.520
|
2
|
3.000
|
4
|
5.100
|
|
|
|
-
|
Nhà tắm
|
CT
|
146
|
933
|
75
|
750
|
71
|
183
|
|
|
|
-
|
|
-
|
|
-
|
|
|
|
-
|
Nhà
tiêu
|
CT
|
245
|
1.810
|
75
|
750
|
88
|
240
|
|
|
|
-
|
|
-
|
82
|
820
|
|
|
|
-
|
Chuồng
trại chăn nuôi
|
CT
|
26
|
156
|
26
|
156
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
Bể
biogas hoặc bể tự hoại
|
CT
|
553
|
5.530
|
26
|
260
|
|
|
72
|
720
|
|
|
200
|
2.000
|
255
|
2.550
|
|
|
|
-
|
Lắp đặt
bể chứa bao bì thuốc BVTV sau sử dụng
|
Bể
|
1.392
|
1.392
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.392
|
1.392
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng bãi chôn lấp rác thải của huyện
|
CT
|
1
|
12.000
|
|
|
|
|
|
|
1
|
12.000
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng nhà máy xử lý chất thải
|
CT
|
1
|
85.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
85.000
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng công trình xử lý nước thải, chất thải sinh hoạt tập trung
|
CT
|
2
|
15.721
|
|
|
1
|
721
|
|
|
1
|
15.000
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng điểm thu gom rác thải, trang bị xe chở rác tại các thôn
|
Điểm
|
26
|
8.660
|
|
|
|
-
|
1
|
200
|
5
|
1.000
|
|
-
|
20
|
7.460
|
|
|
|
|
XD hạng
mục xử lý nước thải cụm công nghiệp Tân Thành
|
CT
|
1
|
17.200
|
|
|
|
|
|
|
1
|
17.200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng mô hình tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp
|
MH
|
1
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng công trình thoát nước thải khu dân cư
|
Điểm
|
1
|
500
|
|
|
|
-
|
1
|
500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nghĩa
trang theo quy hoạch
|
Nđịa
|
14
|
2.800
|
|
|
1
|
200
|
1
|
200
|
5
|
1.000
|
2
|
400
|
5
|
1.000
|
|
-
|
|
IV
|
Xây
dựng thôn nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới
|
Tr.đ
|
-
|
1.120
|
|
30
|
|
120
|
|
210
|
|
170
|
|
200
|
|
360
|
|
30
|
|
1
|
Xây
dựng thôn nông thôn mới
|
|
15
|
|
1
|
|
1
|
|
3
|
|
2
|
|
3
|
|
4
|
|
1
|
|
|
2
|
Xây
dựng thôn NTM kiểu mẫu
|
Tr.đ
|
27
|
540
|
|
-
|
3
|
60
|
5
|
100
|
3
|
60
|
5
|
100
|
10
|
200
|
1
|
20
|
|
3
|
Xây
dựng vườn mẫu NTM
|
Tr.đ
|
58
|
580
|
3
|
30
|
6
|
60
|
11
|
110
|
11
|
110
|
10
|
100
|
16
|
160
|
1
|
10
|
|
Biểu số 02:
PHÂN NGUỒN KẾ HOẠCH, NHU CẦU VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số:84/KH-UBND ngày 17/4/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
ĐVT: Triệu đồng
Số TT
|
Nguồn vốn
|
Tổng cộng
|
Chia theo huyện, thành phố
|
Lâm Bình
|
Na Hang
|
Chiêm Hóa
|
Hàm Yên
|
Yên Sơn
|
Sơn Dương
|
TP. Tuyên Quang
|
Tổng
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng
|
Tỷ lệ (%)
|
|
Tổng số:
|
3.534.872
|
100
|
268.918
|
100
|
298.043
|
100
|
507.629
|
100
|
723.409
|
100
|
564.282
|
100
|
1.082.744
|
100
|
89.847
|
100
|
1
|
Vốn
ngân sách nhà nước
|
1.744.384
|
49,3
|
170.002
|
63,2
|
194.640
|
65,3
|
264.005
|
52,0
|
521.327
|
72,1
|
255.609
|
45,3
|
316.416
|
29,2
|
22.384
|
24,9
|
1.1
|
Vốn đầu
tư phát triển
|
1.484.962
|
85,1
|
131.239
|
77,2
|
158.490
|
81,4
|
208.036
|
78,8
|
489.557
|
93,9
|
213.619
|
83,6
|
269.538
|
85,2
|
14.482
|
64,7
|
|
Chương
trình MTQG phát triển kinh tế vùng đồng bào DTTS
|
286.807
|
19,3
|
42.125,0
|
32,0979
|
43.803,0
|
27,6
|
68.819,0
|
33,1
|
52.171,0
|
10,7
|
58.403,0
|
27,3
|
21.486,0
|
8,0
|
-
|
|
|
Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững
|
89.018
|
6,0
|
44.559,0
|
|
44.459
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
89.826
|
6,0
|
3.046
|
|
4.311
|
|
12.442
|
6,0
|
23.793
|
4,9
|
10.272
|
4,8
|
33.112
|
12,3
|
2.851
|
19,7
|
-
|
Kế
hoạch BTH đường GTNT và cầu trên đường GTNT giai đoạn 2021-2025 (Nghị quyết
55)
|
120.481
|
8,1
|
10.789
|
8,2
|
10.316
|
6,5
|
17.891
|
8,6
|
21.566
|
4,4
|
37.501
|
17,6
|
22.418
|
8,3
|
-
|
-
|
-
|
Kế
hoạch kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2021-2025 (Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND)
|
47.697
|
3,2
|
12.480
|
9,5
|
3.692
|
2,3
|
7.230
|
3,5
|
5.501
|
1,1
|
5.324
|
2,5
|
11.908
|
4,4
|
1.562
|
10,8
|
-
|
Dự án
cấp điện từ lưới điện quốc gia
|
61.347
|
4,1
|
4.896
|
3,7
|
-
|
-
|
21.535
|
10,4
|
|
-
|
14.185
|
6,6
|
10.662
|
4,0
|
10.069
|
69,5
|
|
Đề án
xây dựng nhà văn hóa thôn, tổ dân phố gắn với sân thể thao và khuôn viên giai
đoạn 2021 -2025 (Nghị quyết 88)
|
6.900
|
0,5
|
|
|
|
|
2.850
|
1,4
|
|
|
1.950
|
0,9
|
2.100
|
0,8
|
|
|
-
|
Chương
trình ĐTPT mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn giai đoạn 2021-2025, vốn ADB
|
30.618
|
2,1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.618
|
5,0
|
20.000
|
7,4
|
|
|
-
|
Quỹ vì
người nghèo (thực hiện tiêu chí nhà ở dân cư)
|
4.080
|
0,3
|
|
-
|
|
-
|
2.430
|
1,2
|
-
|
-
|
1.650
|
0,8
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Vốn của
tỉnh đã cân đối để đối ứng thực hiện các Chương trình MTQG
|
13.617
|
0,9
|
2.970
|
|
3.031
|
|
2.545
|
|
3.402
|
|
1.669
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn cần
tiếp tục cân đối, lồng ghép nguồn lực từ các nguồn: Ngân sách tỉnh, huyện và
lồng ghép khác
|
734.571
|
49,5
|
10.374
|
7,9
|
48.878
|
30,8
|
72.294
|
34,8
|
383.124
|
78,3
|
72.048
|
33,7
|
147.853
|
54,9
|
|
-
|
1.2
|
Vốn sự
nghiệp
|
259.422
|
14,9
|
38.763
|
22,8
|
36.150
|
18,6
|
55.969
|
21,2
|
31.771
|
6,1
|
41.990
|
16,4
|
46.877
|
14,8
|
7.902
|
35,3
|
-
|
Nghị
quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 của HĐND tỉnh
|
7.719
|
3,0
|
667,1
|
1,7
|
240
|
0,7
|
1.622,9
|
2,9
|
594
|
1,9
|
1.581,0
|
3,8
|
2.985
|
6,4
|
30
|
0,4
|
|
Chương
trình MTQG phát triển kinh tế vùng đồng bào DTTS
|
141.433
|
54,5
|
21.735
|
56,1
|
17.308
|
47,9
|
36.386
|
65,0
|
19.615
|
61,7
|
21.917
|
52,2
|
20.772
|
44,3
|
3.700
|
46,8
|
|
Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững
|
96.242
|
37,1
|
15.861
|
40,9
|
15.861
|
43,9
|
15.015
|
26,8
|
11.482
|
36,1
|
17.472
|
41,6
|
17.579
|
37,5
|
2.972
|
37,6
|
|
Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
14.027
|
5,4
|
500
|
1,3
|
2.741
|
7,6
|
2.945
|
5,3
|
80
|
0,3
|
1.020
|
2,4
|
5.541
|
11,8
|
1.200
|
15,2
|
2
|
Vốn
đề nghị Bộ, Ngành Trung ương hỗ trợ thực hiện tại huyện Sơn Dương
|
316.388
|
9,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
316.388
|
29,2
|
|
|
3
|
Vốn
tín dụng
|
1.200.000
|
33,9
|
89.429
|
33,3
|
95.676
|
32,1
|
212.066
|
41,8
|
169.192
|
23,4
|
264.084
|
46,8
|
302.481
|
27,9
|
67.072
|
74,7
|
4
|
Vốn
huy động của doanh nghiệp
|
99.014
|
2,8
|
1.064
|
0,4
|
|
-
|
|
-
|
6.550
|
0,9
|
|
-
|
91.400
|
8,4
|
|
-
|
5
|
Nhân
dân đóng góp
|
175.086
|
5,0
|
8.422
|
3,1
|
7.727
|
2,6
|
31.558
|
6,2
|
26.340
|
3,6
|
44.589
|
7,9
|
56.060
|
5,2
|
391
|
0,4
|
Biểu số 03:
PHÂN CÔNG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THAM MƯU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH TUYÊN
QUANG, NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 84/KH-UBND ngày 17/4/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Hình thức văn bản
|
1
|
Thẩm định trình Kế
hoạch và nhu cầu vốn tại các xã đăng ký hoàn thành đạt chuẩn nông thôn mới,
nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Tuyên Quang năm 2023
theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn
vị được giao kế hoạch vốn đảm bảo phù hợp theo quy định của Luật Đầu tư công
và quy định của Chương trình.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, Văn phòng điều phối NTM tỉnh, UBND
huyện, thành phố
|
Tháng 4/2023
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh; Quyết định của UBND tỉnh
|
2
|
Rà soát Đề án xây dựng
nông thôn mới huyện Hàm Yên giai đoạn 2021-2025 đã được UBND tỉnh phê duyệt
tại Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 để đề xuất giải pháp điều chỉnh,
bổ sung đảm bảo phù hợp với thực tế của tỉnh (trường hợp phát sinh nội
dung cần điều chỉnh, bổ sung).
|
UBND huyện Hàm Yên; Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Quý II/2023
|
Quyết định
|
3
|
Thường xuyên rà soát,
đôn đốc, kiểm tra hướng dẫn thực hiện Đề án xây dựng nông thôn mới huyện Sơn
Dương giai đoạn 2023-2025 khi được UBND tỉnh phê duyệt và xây dựng kế hoạch
thực hiện Đề án giai đoạn 2023-2025 và hàng năm; đề xuất giải pháp điều
chỉnh, bổ sung đảm bảo phù hợp với thực tế của tỉnh (trường hợp phát sinh
nội dung cần điều chỉnh, bổ sung).
|
UBND huyện Sơn Dương; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông
nghiệp và PTNT;
|
Các sở, ban, ngành liên quan; các xã mục tiêu theo Đề án
|
Năm 2023
|
Kế hoạch;
Văn bản
|
4
|
Kế hoạch rà soát và duy
trì, giữ vững, nâng cao chất lượng tiêu chí thành phố trực thuộc cấp tỉnh
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày
08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
|
UBND thành phố Tuyên Quang
|
Các sở, ban, ngành liên quan.
|
Quý II/2023
|
Kế hoạch
|
5
|
Xây dựng và ban hành Kế
hoạch thực hiện:
|
UBND huyện, thành phố
|
Các sở, ban, ngành liên quan,UBND các huyện, thành phố;
các xã có thôn và hộ gia đình thực hiện kế hoạch
|
Năm 2023
|
Kế hoạch
|
- Phấn đấu xã đạt
chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và xã đạt chuẩn nông
thôn mới kiểu mẫu;
|
- Thực hiện 03 Bộ
tiêu chí: Thôn nông thôn mới; Thôn nông thôn mới kiểu mẫu; Vườn mẫu nông thôn
mới.
|
- Củng cố, duy
trì và giữ vững xã đã đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao; nâng số tiêu chí bình quân trên địa bàn.
|
6
|
Kế hoạch thực hiện xây
dựng: Kiên cố hóa kênh mương, nhà văn hóa, bê tông hóa đường giao thông nông
thôn và xây dựng cầu trên đường giao thông nông thôn.
|
UBND huyện, thành phố; các Sở: Nông nghiệp và PTNT; Giao
thông vận tải; Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành liên quan.
|
Quý I-IV
|
Kế hoạch
|
7
|
Kế hoạch thực hiện các
chỉ tiêu, tiêu chí theo lĩnh vực ngành và địa bàn được phân công quản lý, phụ
trách: Cân đối nguồn lực để hỗ trợ đầu tư thực hiện Chương trình; ưu tiên bố
trí nguồn lực cho các xã mục tiêu đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao và kiểu mẫu.
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Các ngành liên quan, UBND các xã
|
Quý I-IV
|
Kế hoạch
|
8
|
Đổi mới và đẩy mạnh
công tác thông tin, tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới; chú trọng tuyên
truyền thực hiện Bộ tiêu chí thôn xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng
cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu và Thôn nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu
mẫu, vườn mẫu nông thôn mới.
|
Ủy ban MTTQ tỉnh; các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh; Đài PTTH
tỉnh; Báo Tuyên Quang
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố, UBND
xã.
|
Quý I-IV
|
Kế hoạch
|
9
|
Đào tạo, tập huấn cho
cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp.
|
Văn phòng điều phối NTM tỉnh
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Quý I-V
|
Kế hoạch và triển khai tập huấn
|
10
|
Tổ chức thẩm định, đề
nghị công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới; xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao và xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu năm 2023.
|
Hội đồng thẩm định tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Các sở, ban, ngành có liên quan.
|
Quý IV/2023
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Kế hoạch 84/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang năm 2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 84/KH-UBND ngày 17/04/2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang năm 2023
996
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|