ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5302/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/5.000 KHU NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP
DU LỊCH SINH THÁI VÀ DÂN CƯ NHÀ VƯỜN XÃ AN NHƠN TÂY, HUYỆN CỦ CHI (PHÂN KHU 4)
(QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/ỌĐ-BXD
ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành
phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về
duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch
sinh thái và dân cư nhà vườn xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi (phân khu 4);
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 3436/TTr-SQHKT ngày 23 tháng 9 năm 2013 về trình đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân
cư nhà vườn xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi (phân khu 4), (quy hoạch sử dụng đất -
kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu
nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã An Nhơn Tây, huyện
Củ Chi (phân khu 4), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các
nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực
quy hoạch: thuộc xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông giáp : giáp sông Sài Gòn.
+ Phía Tây giáp : giáp Tỉnh lộ 15.
+ Phía Bắc giáp : giáp rạch nhỏ và
dân cư hiện hữu.
+ Phía Nam giáp : giáp dân cư hiện hữu
và rạch Sơn.
- Tổng diện tích nghiên cứu lập quy
hoạch: 208,6 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: là
một khu chức năng đặc thù bao gồm: khu nông nghiệp (truyền thống và ứng dụng
khoa học kỹ thuật), khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, khu vui chơi giải trí và
khu dân cư nông thôn kết hợp kinh tế vườn.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc (Chủ đầu tư:
Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên
cứu Phát triển thành phố.
4. Hồ sơ, bản vẽ
đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/5.000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông, tỷ lệ 1/5.000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/5.000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/5.000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 1.180 người.
Dự báo quy mô lao động trong khu vực
quy hoạch: khoảng 790 người.
5.4. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
1.767,80
|
B
|
Chỉ tiêu đất khu ở trung bình toàn
khu
|
m2/người
|
515,0
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong khu ở
|
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở
|
m2/người
|
180,76
|
Trong đó
|
|
|
+ Đất ở nông thôn (trong khu dân cư
hiện hữu kết hợp kinh tế nhà vườn)
|
m2/người
|
153,97
|
- Đất ở xây dựng mới (trong khu biệt
thự vườn 37,3 ha, xã An Nhơn Tây)
|
m2/người
|
217,2
|
- Đất công trình dịch vụ công cộng cấp khu ở
|
m2/người
|
44,32
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất giáo dục (kể cả đất giáo dục
trong khu biệt thự vườn 37,3 ha, xã
An Nhơn Tây)
|
|
6,44
|
+ Đất dịch vụ nghỉ dưỡng (trong khu
biệt thự vườn 37,3 ha, xã An Nhơn Tây)
|
|
37,88
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (kể
cả đất cây xanh trong khu biệt thự vườn 37,3 ha - xã An Nhơn Tây, không kể 1
m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
81,20
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực và đường giao thông nông thôn
|
km/km2
|
20,74
|
D
|
Chỉ tiêu sử dụng lao động
|
|
|
|
- Khu dịch vụ vui chơi, giải trí
(du lịch)
|
người/ha
|
15
|
- Khu du lịch nghỉ dưỡng, cắm trại
|
người/ha
|
5
|
- Khu canh tác nông nghiệp (trồng
cây ăn trái)
|
người/ha
|
2
|
- Khu làng nghề tiểu thủ công nghiệp
|
người/ha
|
15
|
- Khu kinh tế vườn (trong khu dân
cư hiện hữu kết hợp kinh tế nhà vườn)
|
người/ha
|
4
|
E
|
Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đối với khu ở
|
|
|
|
- Đất giao thông tính đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
9,67
|
- Tiêu chuẩn cấp nước nông thôn
|
lít/người/ngày
|
180
|
- Tiêu chuẩn thoát nước nông thôn
|
lít/người/ngày
|
180
|
- Tiêu chuẩn cấp điện nông thôn
|
kwh/người/năm
|
1000
|
- Tiêu chuẩn rác thải
|
kg/người/ngày
|
1,0
|
F
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
7,2
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
0,18
|
Tầng cao xây dựng (theo QCVN
03:2012/BXD)
|
Tối
đa
|
tầng
|
3
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức
năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch có 01 khu ở,
các khu chức năng cấp đô thị ngoài khu ở và khu chức năng ngoài đô thị, được
xác định như sau:
a. Các
khu chức năng thuộc khu ở nông thôn: tổng diện tích 60,77 ha.
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 21,33
ha. Trong đó:
- Nhóm nhà ở nông thôn (trong khu ở
nông thôn kết hợp sản xuất kinh tế nhà vườn) - hiện hữu: diện tích 10,47 ha.
- Nhóm nhà ở xây dựng mới (trong khu
biệt thự vườn 37,3 ha, xã An Nhơn Tây): diện tích 10,86 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ công cộng cấp khu ở: tổng diện tích 5,23 ha, bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục - trường mầm
non (xây dựng mới): tổng diện tích 0,76 ha, bao gồm 02 khu, diện tích 0,36 ha
và 0,40 ha (trong khu biệt thự vườn 37,3 ha, xã An Nhơn Tây).
- Khu chức năng dịch vụ nghỉ dưỡng
(trong khu biệt thự vườn 37,3 ha, xã An Nhơn Tây): diện tích 4,47 ha. Trong đó:
+ Khu công trình dịch vụ thương mại:
1,47 ha.
+ Khu công trình dịch vụ nghỉ dưỡng:
2,11 ha.
+ Khu an dưỡng : 0,89 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 9,56
ha. Trong đó:
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (xây
dựng mới): diện tích 0,36 ha.
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(trong khu biệt thự vườn 37,3 ha, xã An Nhơn Tây) diện tích : 9,20 ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực và đường giao thông nông thôn: tổng diện
tích 24,65 ha. Trong đó:
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực:
diện tích 11,71 ha.
- Đất đường giao thông (trong khu biệt
thự vườn 37,3 ha): diện tích 7,92 ha.
- Đất đường giao thông nông thôn: diện
tích 5,02 ha.
b. Các khu chức năng đô thị ngoài
khu ở nằm đan xen trong khu ở: tổng diện tích 79,74
ha. Trong đó:
b.1. Khu chức năng dịch vụ vui chơi giải trí: tổng diện tích 19,38 ha.
b.2. Khu
chức năng làng nghề tiểu thủ công nghiệp: tổng diện tích 19,06 ha.
b.3. Khu
cây xanh - mặt nước: tổng diện tích 37,82 ha.Trong đó:
- Khu cây xanh cảnh quan ven sông, rạch
: diện tích 12,82 ha.
- Khu cây xanh cách ly: tổng diện
tích 12,51 ha, bao gồm:
+ Cây xanh cách ly sông rạch : diện
tích 11,11 ha.
+ Cây xanh cách ly tuyến điện : diện
tích 1,4 ha.
- Mặt nước - Sông, rạch: tổng diện
tích 12,49 ha
b.4. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực: diện tích
3,48 ha.
c. Các
khu chức năng ngoài đô thị: tổng diện tích 68,09 ha, bao gồm:
c.1. Khu chức năng sản xuất nông nghiệp: tổng diện tích 68,09 ha. Trong đó:
- Khu sản xuất kinh tế vườn (trong
khu dân cư hiện hữu kết hợp kinh tế nhà vườn: diện tích 24,43 ha.
- Khu trồng cây ăn trái (thuần): diện
tích 43,66 ha.
6.2. Cơ cấu sử
dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất đô thị
|
140,51
|
67,36
|
I
|
Đất khu ở
|
60,77
|
29,13
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
21,33
|
10,23
|
|
- Đất ở nông thôn (trong khu dân cư
hiện hữu kết hợp kinh tế nhà vườn)
|
10,47
|
5,02
|
- Đất ở xây dựng mới (trong khu biệt
thự vườn 37,3 ha, xã An Nhơn Tây)
|
10,86
|
5,21
|
2
|
Đất công trình dịch vụ công cộng cấp
khu ở
|
5,23
|
2,51
|
|
- Đất giáo dục
|
0,76
|
0,36
|
+ Đất trường mầm non (xây dựng mới)
|
0,36
|
|
+ Đất trường mầm non (xây dựng mới
trong khu biệt thự vườn 37,3 ha, xã An Nhơn Tây)
|
0,4
|
|
- Đất dịch vụ nghỉ dưỡng (trong khu
biệt thự vườn 37,3 ha, xã An Nhơn Tây)
|
4,47
|
2,15
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
9,56
|
4,58
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
0,36
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(trong khu biệt thự vườn 37,3 ha, xã An Nhơn Tây)
|
9,20
|
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
và đường giao thông nông thôn
|
24,65
|
11,82
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
11,71
|
|
- Đất đường giao thông nông thôn
(tính từ đường có lộ giới 12m trở xuống)
|
5,02
|
|
- Đất đường giao thông (trong khu
biệt thự vườn 37,3 ha, xã An Nhơn Tây)
|
7,92
|
|
II
|
Đất ngoài khu ở
|
79,74
|
38,23
|
1
|
Đất công trình dịch vụ cấp đô thị
(vui chơi giải trí)
|
19,38
|
9,29
|
2
|
Đất sản xuất tiểu thủ công nghiệp
|
19,06
|
9,14
|
3
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
37,82
|
18,13
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan
|
12,82
|
|
- Đất cây xanh cách ly
|
12,51
|
|
+ Đất cây xanh cách ly sông rạch
|
11,11
|
|
+ Đất cây xanh cách ly tuyến điện
|
1,4
|
|
- Mặt nước - sông, rạch
|
12,49
|
|
4
|
Đất giao thông đối ngoại
|
3,48
|
1,67
|
B
|
Đất ngoài đô thị
|
68,09
|
32,64
|
1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
68,09
|
|
|
- Đất sản xuất kinh tế vườn (trong
khu dân cư hiện hữu kết hợp kinh tế nhà vườn)
|
24,43
|
|
- Đất trồng cây ăn trái (thuần)
|
43,66
|
|
|
Tổng
cộng
|
208,6
|
100,0
|
6.3. Cơ cấu sử
dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất khu ở, quy hoạch đô thị và ngoài đô thị:
Khu ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu khu đất hoặc ô phố
|
Diện
tích (ha)
|
Lao
động (người)
|
Dân
số (người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao tối đa (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
A
|
Đất đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện
tích : 208,6 ha; dự báo quy mô dân số : 1.180 người; quy mô lao động : 790 người
|
I. Đất khu ở
|
|
140,51
|
|
|
|
|
|
|
1.1 Đất các nhóm ở nông thôn
|
|
21,33
|
1.180
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm ở nông thôn (trong khu
dân cư hiện hữu kết hợp kinh tế nhà vườn)
|
10,47
|
680
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
1,03
|
|
Chức
năng và cơ cấu sử dụng đất được cập nhập theo đồ án quy hoạch chung xây dựng
nông thôn mới tỷ lệ 1/5000 xã An Nhơn Tây - huyện Củ Chi, đã được phê duyệt.
Chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/2000 Điểm dân cư
nông thôn số 1 xã An Nhơn Tây, huyện Củ chi được phê duyệt.
|
1.2
|
4,39
|
|
1.3
|
1,43
|
|
1.4
|
3,62
|
|
- Đất ở xây dựng mới (trong khu biệt
thự vườn 37,3 ha - xã An Nhơn Tây)
|
10,86
|
500
|
Thực
hiện theo Quyết định số 10128/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban
nhân dân huyện Củ Chi
|
1.2. Đất công trình dịch vụ công cộng
cấp khu ở
|
5,23
|
|
|
|
|
|
|
- Đất trường mầm non (xây dựng mới)
|
2.1
|
0,36
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
- Đất trường mầm non (trong khu biệt
thự vườn 37,3 ha, xã An Nhơn Tây)
|
|
0,4
|
|
|
Thực
hiện theo Quyết định số 10128/QD-UBND ngày 14 tháng 12
năm 2010 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi
|
- Đất dịch vụ nghỉ dưỡng (trong khu
biệt thự vườn 37,3 ha - xã An Nhơn Tây)
|
|
4,47
|
25
|
|
+ Đất dịch vụ thương mại
|
1,47
|
|
|
+ Đất dịch vụ nghĩ dưỡng
|
2,11
|
|
|
+ Đất an dưỡng
|
0,89
|
|
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
9,56
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
3.1
|
0,36
|
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(trong khu biệt thự vườn 37,3 ha - xã An Nhơn Tây)
|
9,20
|
|
|
Thực
hiện theo Quyết định số 10128/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban
nhân dân huyện Củ Chi
|
+ Đất cây xanh cảnh quan
|
2,3
|
|
|
+ Đất cây xanh nghỉ dưỡng
|
5,48
|
|
|
+ Đất cây xanh quảng trường
|
1,42
|
|
|
1.4. Đất đường giao thông cấp phân
khu vực và đường giao thông nông thôn
|
16,73
|
|
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
11,71
|
|
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông nông thôn
|
5,02
|
|
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông (trong khu
biệt thự vườn 37,3 ha - xã An Nhơn Tây)
|
7,92
|
|
|
|
|
|
|
II. Đất ngoài khu ở
|
79,74
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
cấp đô thị
|
19,38
|
|
|
|
|
|
|
Đất dịch vụ vui chơi, giải trí
|
19,38
|
290
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
2,67
|
|
|
15
|
1
|
2
|
0,3
|
5.2
|
3,45
|
|
|
15
|
1
|
2
|
0,3
|
5.3
|
13,26
|
|
|
15
|
1
|
2
|
0,3
|
2.2. Đất cây xanh - mặt nước
|
37,82
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan
|
12,82
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
6,12
|
|
|
|
|
|
|
9.2
|
2,08
|
|
|
|
|
|
|
9.3
|
0,9
|
|
|
|
|
|
|
9.4
|
3,31
|
|
|
|
|
|
|
9.5
|
0,41
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cách ly
|
12,51
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất cây xanh cách ly sông
|
11,11
|
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
1,21
|
|
|
|
|
|
|
11.2
|
1,81
|
|
|
|
|
|
|
11.3
|
0,61
|
|
|
|
|
|
|
11.4
|
0,48
|
|
|
|
|
|
|
11.5
|
0,96
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất cây xanh cách ly kênh rạch
|
|
2,83
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất cây xanh cách ly sông (trong
khu biệt thự vườn 37,3 ha - xã An Nhơn Tây)
|
|
3,21
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cách ly tuyến điện
|
|
1,4
|
|
|
|
|
|
|
- Mặt nước - sông, rạch
|
12,49
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
1,21
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
0,42
|
|
|
|
|
|
|
8.3
|
0,78
|
|
|
|
|
|
|
8.4
|
0,85
|
|
|
|
|
|
|
8.5
|
0,89
|
|
|
|
|
|
|
8.6
|
2,6
|
|
|
|
|
|
|
8.7
|
0,62
|
|
|
|
|
|
|
8.8
|
2,28
|
|
|
|
|
|
|
8.9
|
2,17
|
|
|
|
|
|
|
8.10
|
0,67
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất sản xuất tiểu thủ công
nghiệp
|
19,06
|
285
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
9,27
|
|
|
10
|
1
|
2
|
0,2
|
7.2
|
5,46
|
|
|
10
|
1
|
2
|
0,2
|
7.3
|
4,33
|
|
|
10
|
1
|
2
|
0,2
|
2.4. Đất giao thông đối ngoại -
tính đến mạng lưới đường khu vực
|
3,48
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Đất ngoài đô thị
|
|
68,09
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1. Đất sản xuất nông nghiệp
|
68,09
|
|
|
|
|
|
|
- Đất trồng cây ăn trái (thuần)
|
43,66
|
90
|
|
|
|
|
|
|
10.1
|
15,23
|
|
|
|
|
|
|
10.2
|
13,80
|
|
|
|
|
|
|
10.3
|
14,63
|
|
|
|
|
|
|
- Đất sản xuất kinh tế vườn (trong
khu ở nông thôn kết hợp sản xuất kinh tế vườn)
|
24,43
|
100
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
2,40
|
|
Chức
năng và cơ cấu sử dụng đất được cập nhập theo đồ án quy hoạch chung xây dựng
nông thôn món tỷ lệ 1/5000 xã An Nhơn Tây - huyện Củ Chi, đã được phê duyệt.
|
1.2
|
10,24
|
|
1.3
|
3,35
|
|
1.4
|
8,44
|
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên
đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù
hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công
trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không
gian sống, tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Hình thức kiến trúc nhà ở càn phù hợp
với cảnh quan chung của khu vực, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cần được xem
xét trên cơ sở chỉ tiêu cho từng ô phố.
- Các công trình công cộng được bố
trí theo giải pháp phân tán, tại những vị trí thuận tiện và đảm bảo bán kính phục
vụ gần nhất.
- Khu du lịch sinh thái: cần giữ gìn
tôn tạo mảng xanh, sông rạch hiện hữu, gắn kết với hoạt động sản xuất của các
làng nghề truyền thống, yếu tố lịch sử làm cơ sở thu hút du lịch sinh thái, khám phá thiên nhiên, tìm hiểu lịch sử hình thành và phát triển của địa
phương với đặc thù sinh thái riêng biệt của từng khu vực.
- Các công trình kiến trúc được thiết
kế phù hợp cho từng chức năng, hình thức kiến trúc đa dạng.
- Tổ chức công viên với mảng xanh tập
trung và cây xanh phân tán dọc các tuyến giao thông tạo môi trường cảnh quan đẹp,
góp phần cải tạo vi khí hậu
- Về tổ chức
không gian kiến trúc cảnh quan: cần xây dựng một số điểm nhấn tại khu vực dịch
vụ thương mại và một số vị trí quan trọng khác, cần kết hợp với quảng trường đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí cho người dân thành phố vào
dịp lễ hội, cuối tuần; khuyến khích các công trình có thiết kế kiến trúc ấn tượng,
độc đáo, hài hoà với thiên nhiên,.... nhằm kiến tạo bộ mặt cảnh quan cho khu
quy hoạch vừa làm động lực phát triển, nâng cao chất lượng môi trường sống.
- Về nguyên tắc
xác định khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công
trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy
chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được
thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng
Việt Nam 01:2008/BXD và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm
quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
a) Giao
thông đường bộ:
- Mạng lưới đường phù hợp với quy hoạch
ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm
2020, định hướng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi.
- Trên phạm vi nghiên cứu có Tinh lộ
15 là tuyến trục chính đối ngoại, dự kiến mở rộng theo lộ giới quy định.
- Quy hoạch cải tạo nâng cấp, mở rộng
các đường hiện hữu và đường nội đồng hiện hữu khác.
- Xây dựng mới các đường chính khu vực
và đường khu vực, nối kết các khu chức năng gồm các tuyến đường ngang và đường
dọc khác có lộ giới 16, 20, 30m.
- Việc tổ chức giao thông theo hướng
cải tạo mở rộng lộ giới theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường,
tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh, kết nối với giao thông khu vực xung
quanh.
- Lộ giới các tuyến đường được quy định
như sau:
STT
|
Tên
đường
|
Giới
hạn
|
Lộ
giới (mét)
|
Mặt
cắt ngang quy hoạch (mét)
|
Từ...
|
Đến...
|
Lề
đường
|
Lòng
đường
|
Lề
đường
|
1
|
Tỉnh lộ 15
|
Ranh
phía Nam
|
Ranh
phía Bắc
|
35
|
4,5
|
10,5(5)
10,5
|
4,5
|
2
|
Đường Cây Gõ
|
Tỉnh
lộ 15
|
Ranh
phía Bắc
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
3
|
Đường N13
|
Tỉnh
lộ 15
|
Cây
gõ
|
16
|
4
|
8
|
4
|
4
|
Đường N14
|
Tỉnh
lộ 15
|
Đường
D1 (đường dọc sông Sài Gòn)
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
5
|
Đường N14
|
Đường
D1
|
Đường
D3
|
30
|
4,5
|
21
|
4,5
|
6
|
Đường N14
|
Đường
D1
|
Đường
D3
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
7
|
Đường N15
|
Đường
D1
|
Đường
D3
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
8
|
Đường N16
|
Tỉnh
lộ 15
|
Đường
N4
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
9
|
Đường D1 (đường
Dọc sông Sài Gòn)
|
Tỉnh
lộ 15
|
Ranh
phía bắc
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
10
|
Đường D2
|
Đường
N6
|
Đường
N5
|
16
|
4
|
8
|
4
|
11
|
Đường D3
|
Đường
N7
|
Đường
N5
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
12
|
Đường D4
|
Đường
N7
|
Chỉ
giới đường sông
|
16
|
4
|
8
|
4
|
Các tuyến đường giao nhau chủ yếu được
tổ chức giao cắt cùng mức, với bán kính bó vĩa tại các giao lộ Rmin ≥ 8m.
b) Giao
thông đường thủy:
- Sông Sài Gòn có chức năng giao
thông thủy cho tàu, sà lan < 3.000DWT và ghe <200DWT đi lại, tỉnh không cầu Hmin = 7m.
- Rạch Nhum, rạch Ông Thuấn, rạch Bà
Quán, rạch Bà Nguyệt, rạch Suốt, rạch Sơn có thể cho ghe < 50DWT đi vào, kiến
nghị tỉnh không cầu Hmin = 2,5m, nạo vét, mở rộng luồng lạch có chiều rộng Bmin
= 10m
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc
thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới
xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo
quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và
đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Nâng cấp và mở rộng các tuyến đường
hiện hữu, xây dựng mới các tuyến đường nội bộ.
- Xây dựng và cải tạo các công trình
công cộng và công viên cây xanh.
- Xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống
hạ tầng kỹ thuật
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực
hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê
duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Củ Chi, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí
Minh và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch
sinh thái và dân cư nhà vườn xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi (phân khu 4), (quy hoạch
sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình
triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân
dân huyện Củ Chi cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân sổ trong phạm
vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố
trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ
về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ
Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế
quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án
hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị
riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc
trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan họng mang
tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 này, Ban Quản lý dự án
Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh có hách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy
hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt
bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu
cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã An Nhơn
Tây, huyện Củ Chi (phân khu 4), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao
thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số
24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
- Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi chịu
hách nhiệm quản lý, giám sát chặt chẽ việc xây dựng tại các khu dân cư hiện hữu,
xen cài trong khu vực sản xuất kinh tế nhà vườn (ngoài các điểm dân cư nông
thôn được duyệt), tránh việc phát sinh các điểm dân cư nông thôn mới và đảm bảo
quy mô dân số phù hợp với đồ án quy hoạch chung Nông thôn mới xã An Nhơn Tây được
phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này đính
kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã An Nhơn
Tây, huyện Củ Chi (phân khu 4), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao
thông) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xâỵ dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố,
Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan; Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch
Xây dựng thành phố, Viện Quy hoạch Xây dựng thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã An Nhơn Tây và các đơn vị, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|