|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 5301/QĐ-UBND 2013 quy hoạch khu dân cư nhà vườn xã Bình Mỹ huyện Củ Chi Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
5301/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Tín
|
Ngày ban hành:
|
26/09/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5301/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/5.000 KHU NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP
DU LỊCH SINH THÁI VÀ DÂN CƯ NHÀ VƯỜN XÃ BÌNH MỸ, HUYỆN CỦ CHI (PHÂN KHU 10)
(QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm
2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Bình Mỹ,
huyện Củ Chi (phân khu 10);
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3407/TTr-SQHKT ngày 20
tháng 9 năm 2013 về trình đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp
kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi (phân khu
10), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu
nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Bình Mỹ, huyện Củ
Chi (phân khu 10), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội
dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã
Bình Mỹ, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông giáp: Tỉnh lộ 9 và sông
Sài Gòn.
+ Phía Tây giáp: Tỉnh lộ 15.
+ Phía Nam giáp: rạch Tra.
+ Phía Bắc giáp: đường Bình Mỹ.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
544,88 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: là
một khu chức năng đặc thù: khu nông nghiệp theo hướng khai thác khoa học kỹ thuật
và khu dân cư nông thôn kết hợp sản xuất kinh tế vườn phục vụ chủ yếu cho hoạt
động sản xuất tại chỗ kết hợp dịch vụ du lịch sinh thái, trải nghiệm.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc (Chủ đầu tư:
Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên
cứu Phát triển thành phố.
4. Hồ sơ, bản vẽ
đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/5.000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông, tỷ lệ 1/5.000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/5.000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/5.000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 4.220 người.
Dự báo quy mô lao động trong khu vực
quy hoạch: khoảng 1.400 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
1.291,18
|
B
|
Chỉ tiêu đất khu ở trung bình toàn
khu
|
m2/người
|
141,0
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong khu ở
|
|
- Đất các nhóm nhà ở nông thôn
|
m2/người
|
118,8
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở nông thôn hiện hữu
chỉnh trang
|
|
119,5
|
+ Đất nhóm nhà ở nông thôn trong
khu dân cư nông thôn kết hợp sản xuất
|
|
114,2
|
- Đất công trình dịch vụ công cộng
cấp khu ở. Trong đó:
|
m2/người
|
3,8
|
+ Đất giáo dục - trường mầm non
Bình Mỹ hiện hữu
|
|
0,55
|
+ Đất dịch vụ thương mại (chợ, siêu
thị xây dựng mới)
|
|
3,25
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
2,6
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực và đường giao thông nông thôn
|
km/km2
|
21,99
|
D
|
Chỉ tiêu sử dụng lao động
|
|
Khu sản xuất kinh tế vườn trong khu
dân cư nông thôn kết hợp sản xuất
|
người/ha
|
4
|
Khu canh tác nông nghiệp (cây lâu
năm, cây hàng năm)
|
người/ha
|
2
|
Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng
|
người/ha
|
10
|
Khu nông nghiệp ứng dụng khoa học kỹ
thuật
|
người/ha
|
5
|
E
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Đất giao thông tính đến mạng lưới đường
khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
8,19
|
Tiêu chuẩn cấp nước nông thôn
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước nông thôn
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện nông thôn
|
kwh/người/năm
|
1000
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải nông
thôn
|
kg/người/ngày
|
0,9
|
F
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
5
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
0,12
|
Tầng cao xây dựng (theo QCVN
03:2012/BXD)
|
Tối
đa
|
Tầng
|
3
|
Tối
thiểu
|
Tầng
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch có 01 khu ở có
đan xen các khu chức năng cấp đô thị (ngoài khu ở) và các khu chức năng ngoài đô
thị được xác định như sau:
a. Các
khu chức năng thuộc khu ở nông thôn: tổng diện tích 59,52 ha:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở nông thôn): tổng diện
tích 50,12 ha. Trong đó:
- Nhóm nhà ở nông thôn hiện hữu chỉnh
trang: diện tích 43,27 ha.
- Nhóm nhà ở nông thôn trong khu dân
cư nông thôn kết hợp sản xuất: diện tích 6,85 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ công cộng cấp khu ở: tổng diện tích 1,6ha.
Trong đó:
- Khu công trình giáo dục - trường mầm
non Bình Mỹ (hiện hữu): diện tích 0,23 ha.
- Khu công trình dịch vụ thương mại:
tổng diện tích 1,37 ha, bao gồm:
+ Siêu thị (xây dựng mới): diện tích
0,77 ha.
+ Chợ (xây dựng mới): diện tích 0,6
ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi) xây dựng mới: tổng diện
tích 1,11 ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực và đường giao thông nông thôn: tổng diện
tích 6,69 ha. Trong đó:
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực:
diện tích 5,35 ha.
- Đất đường giao thông nông thôn: diện
tích 1,34 ha.
b. Các khu
chức năng đô thị ngoài khu ở nằm đan xem trong khu ở: tổng diện tích 176,40 ha:
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: trung tâm nghiên cứu giống
cây trồng và trưng bày sản phẩm nông nghiệp (xây dựng mới): diện tích 3,23 ha.
b.2. Khu
chức năng du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng: tổng diện tích 10,21 ha. Trong đó:
- Khu du lịch sinh thái hiện hữu: diện
tích 4,33 ha.
- Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng
(xây dựng mới): tổng diện tích 5,88 ha, gồm 5 khu: diện tích 2,28 ha; 0,89 ha;
1,3 ha; 0,62 ha và 0,79 ha.
b.3. Khu
chức năng cây xanh - mặt nước: tổng diện tích 114,96 ha. Trong đó:
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông rạch:
diện tích 29,76 ha.
- Đất cây xanh cách ly sông rạch: diện
tích 11,71 ha.
- Đất cây xanh cách ly tuyến điện: diện
tích 7,74 ha.
- Mặt nước - sông rạch: diện tích
65,75 ha.
b.4. Khu
công trình tôn giáo: Linh Huỳnh Tự (hiện hữu): diện tích 0,26 ha.
b.5. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: tổng diện tích 44,63 ha.
b.6. Khu
đầu mối hạ tầng kỹ thuật (tuyến đường sắt thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài dự kiến):
tổng diện tích 3,11 ha.
c. Các
khu chức năng ngoài đô thị: tổng diện tích 308,96 ha.
c.1. Khu chức
năng nông nghiệp: tổng diện tích 308,96 ha. Trong đó:
- Khu nông nghiệp ứng dụng khoa học kỹ
thuật: diện tích 151,24 ha.
- Khu sản xuất kinh tế vườn trong khu
dân cư nông thôn kết hợp sản xuất: diện tích 91 ha.
- Khu trồng hoa màu, cây ăn trái (thuần):
diện tích 66,72 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất đô thị
|
235,92
|
43,3
|
I
|
Đất khu ở
|
59,52
|
10,92
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở nông thôn
|
50,12
|
9,2
|
|
- Đất nhóm nhà ở nông thôn hiện hữu
chỉnh trang
|
43,27
|
7,94
|
- Đất nhóm nhà ở nông thôn trong
khu dân cư nông thôn kết hợp sản xuất
|
6,85
|
1,26
|
2
|
Đất công trình dịch vụ công cộng cấp
khu ở
|
1,60
|
0,29
|
|
- Đất giáo dục - trường mầm non
Bình Mỹ (hiện hữu)
|
0,23
|
0,04
|
- Đất dịch vụ thương mại:
|
1,37
|
0,25
|
+ Siêu thị (xây dựng mới)
|
0,77
|
0,14
|
+ Chợ (xây dựng mới)
|
0,6
|
0,11
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn
hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng
trong nhóm ở)
|
1,11
|
0,20
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
và đường giao thông nông thôn
|
6,69
|
1,23
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
5,35
|
|
- Đường giao thông nông thôn
|
1,34
|
|
II
|
Đất ngoài khu ở
|
176,40
|
32,37
|
1
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đô thị
- Trung tâm nghiên cứu giống cây trồng
và trưng bày sản phẩm nông nghiệp (xây dựng mới)
|
3,23
|
0,59
|
2
|
Đất khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng
|
10,21
|
1,87
|
|
- Đất khu du lịch sinh thái (hiện hữu)
|
4,33
|
0,79
|
- Đất khu du lịch sinh thái, nghỉ
dưỡng (xây dựng mới)
|
5,88
|
1,08
|
3
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
114,96
|
21,1
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông rạch
|
29,76
|
5,46
|
- Đất cây xanh cách ly sông rạch
|
11,71
|
2,15
|
- Đất cây xanh cách ly tuyến điện
|
7,74
|
1,42
|
- Mặt nước- sông, rạch
|
65,75
|
12,07
|
4
|
Đất tôn giáo - Linh Huỳnh Tự (hiện
hữu)
|
0,26
|
0,05
|
5
|
Đất giao thông đối ngoại
|
44,63
|
8,19
|
6
|
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật (tuyến
đường sắt thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài dự kiến)
|
3,11
|
0,57
|
B
|
Đất ngoài đô thị
|
308,96
|
56,7
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
308,96
|
56,7
|
|
- Đất nông nghiệp ứng dụng khoa học
kỹ thuật
|
151,24
|
27,76
|
- Đất sản xuất kinh tế vườn trong khu
dân cư nông thôn kết hợp sản xuất
|
91,0
|
16,74
|
- Đất trồng hoa màu, cây ăn trái
|
66,72
|
12,24
|
|
Tổng
cộng
|
544,88
|
100,00
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất khu ở, quy hoạch đô thị và ngoài đô thị:
Khu ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ tiêu
sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu khu đất hoặc ô phố
|
Diện
tích (ha)
|
Lao
động (người)
|
Dân
số (người)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
Tối thiểu
|
Tối
đa
|
Toàn
khu Diện tích 544,88 ha; quy mô dân số 4.220 người và quy mô lao động: 1.400
người
|
Đất đô thị
|
|
235,92
|
80
|
4.220
|
|
|
|
|
|
I. Đất khu ở
|
|
59,52
|
|
4.220
|
141,0
|
|
|
|
|
1.1. Đất các nhóm nhà ở nông thôn
|
|
50,12
|
|
4.220
|
118,8
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở nông thôn hiện hữu
chỉnh trang
|
|
43,27
|
|
3.620
|
119,5
|
|
|
|
|
|
1.1
|
1,41
|
|
118
|
|
30
|
1
|
3
|
0,9
|
1.2
|
0,40
|
|
33
|
|
35
|
1
|
3
|
1,05
|
1.3
|
0,57
|
|
48
|
|
35
|
1
|
3
|
1,05
|
1.4
|
1,70
|
|
Chức
năng sử dụng đất được cập nhật theo đồ án quy hoạch chung tỷ lệ 1/5.000 quy
hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Bình Mỹ đã được phê duyệt.
Các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 điểm dân cư nông thôn
số 6 xã Bình Mỹ phê duyệt.
|
1.5
|
5,59
|
|
1.6
|
2,21
|
|
1.7
|
1,64
|
|
Chức
năng sử dụng đất được cập nhật theo đồ án quy hoạch chung tỷ lệ 1/5.000 quy
hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Bình Mỹ đã được phê duyệt.
Các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/2000 điểm dân cư nông thôn số 7 xã Bình Mỹ phê duyệt.
|
1.8
|
3,52
|
|
1.9
|
2,30
|
|
1.10
|
2,25
|
|
1.11
|
7,28
|
|
1.12
|
3,13
|
|
1.13
|
3,42
|
|
1.14
|
0,39
|
|
1.15
|
1,15
|
|
1.16
|
5,23
|
|
1.17
|
0,44
|
|
1.18
|
0,64
|
|
- Đất nhóm nhà ở nông thôn trong
khu dân cư nông thôn kết hợp sản xuất
|
|
6,85
|
|
600
|
114,2
|
|
|
|
|
|
12.2.1
|
0,06
|
|
Các
khu vực có nhà ở hiện hữu được cập nhật theo đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi (nằm ngoài ranh các điểm dân cư nông thôn theo đồ án quy hoạch chung
xây dựng Nông thôn mới xã Bình Mỹ tỷ lệ 1/5.000 đã được phê duyệt).
- Ủy
ban nhân dân huyện Củ Chi chịu trách nhiệm cân đối quy
mô dân số, đảm bảo phù hợp theo quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã
Bình Mỹ đã được phê duyệt và xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phù hợp
kiến trúc cảnh quan chung của khu vực.
|
12.2.2
|
0,10
|
|
12.2.3
|
0,57
|
|
12.2.4
|
0,18
|
|
12.2.5
|
0,18
|
|
12.2.6
|
0,10
|
|
12.2.7
|
0,11
|
|
12.2.8
|
0,12
|
|
12.2.9
|
0,49
|
|
12.2.10
|
0,13
|
|
12.2.11
|
0,17
|
|
12.2.12
|
0,03
|
|
12.2.13
|
0,03
|
|
12.2.14
|
0,02
|
|
12.2.15
|
0,12
|
|
12.2.16
|
0,27
|
|
12.2.17
|
0,10
|
|
12.2.18
|
0,17
|
|
12.2.19
|
0,12
|
|
12.2.20
|
0,50
|
|
12.2.21
|
0,03
|
|
12.2.22
|
0,37
|
|
12.2.23
|
0,32
|
|
12.2.24
|
0,48
|
|
12.2.25
|
0,02
|
|
12.2.26
|
0,14
|
|
12.2.27
|
0,05
|
|
12.2.28
|
0,04
|
|
12.2.29
|
0,34
|
|
12.2.30
|
0,20
|
|
12.2.31
|
0,15
|
|
12.2.32
|
0,02
|
|
12.2.33
|
0,03
|
|
12.2.34
|
0,17
|
|
12.2.35
|
0,03
|
|
12.2.36
|
0,13
|
|
12.2.37
|
0,05
|
|
12.2.38
|
0,23
|
|
12.2.39
|
0,24
|
|
12.2.40
|
0,18
|
|
12.2.41
|
0,06
|
|
2.2. Đất công trình dịch vụ công cộng
cấp khu ở
|
|
1,60
|
|
|
3,8
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục- trường mầm non Bình
Mỹ (hiện hữu)
|
2.2
|
0,23
|
|
|
|
30
|
1
|
2
|
0,6
|
- Đất dịch vụ thương mại
|
2.1,2.3
|
1,37
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Siêu thị (xây dựng mới)
|
2.1
|
0,77
|
|
|
|
30
|
1
|
3
|
0,9
|
+ Chợ (xây dựng mới)
|
2.3
|
0,60
|
|
|
|
30
|
1
|
2
|
0,6
|
2.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1,11
|
|
|
1,4
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh thể dục thể thao
|
3.1
|
0,50
|
|
|
|
5
|
1
|
|
0,05
|
- Đất công viên cây xanh
|
3.2
|
0,61
|
|
|
|
2
|
1
|
|
0,02
|
2.4. Đất đường giao thông cấp phân
khu vực và đường giao thông nông thôn
|
|
6,69
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
|
5,35
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông nông thôn
|
|
1,34
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Đất ngoài khu ở
|
|
176,40
|
80
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
cấp đồ thị
|
|
3,23
|
30
|
|
|
|
|
|
|
- Trung tâm nghiên cứu giống cây trồng
và trưng bày nông phẩm (xây dựng mới)
|
|
3,23
|
30
|
|
|
30
|
1
|
3
|
0,9
|
2.2. Đất khu du lịch sinh thái, nghỉ
dưỡng
|
|
10,21
|
50
|
|
|
|
|
|
|
- Đất khu du lịch sinh thái (hiện hữu)
|
6.1
|
4,33
|
20
|
|
|
25
|
1
|
2
|
0,5
|
- Đất khu du lịch sinh thái, nghỉ
dưỡng (xây dựng mới)
|
|
5,88
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
2,28
|
|
|
|
15
|
1
|
2
|
0,3
|
6.3
|
0,89
|
|
|
|
20
|
1
|
2
|
0,4
|
6.4
|
1,30
|
|
|
|
20
|
1
|
2
|
0,4
|
6.5
|
0,62
|
|
|
|
20
|
1
|
2
|
0,4
|
6.6
|
0,79
|
|
|
|
20
|
1
|
2
|
0,4
|
2.3. Đất cây xanh- mặt nước
|
|
114,96
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông rạch
|
|
29,76
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
1,14
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
9,78
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
10,27
|
|
|
|
|
|
|
|
7.5
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
7.9
|
2,17
|
|
|
|
|
|
|
|
7.11
|
3,48
|
|
|
|
|
|
|
|
7.14
|
1,42
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cách ly sông rạch
|
|
11,71
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
2,19
|
|
|
|
|
|
|
|
7.6
|
0,2
|
|
|
|
|
|
|
|
7.7
|
3,67
|
|
|
|
|
|
|
|
7.8
|
0,32
|
|
|
|
|
|
|
|
7.10
|
0,28
|
|
|
|
|
|
|
|
7.12
|
2,32
|
|
|
|
|
|
|
|
7.13
|
0,53
|
|
|
|
|
|
|
|
7.15
|
0,85
|
|
|
|
|
|
|
|
7.16
|
1,12
|
|
|
|
|
|
|
|
7.17
|
0,23
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cách ly tuyến điện
|
7.18
|
7,74
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mặt nước-sông, rạch
|
|
65,75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
23,58
|
|
|
|
|
|
|
|
11.2
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
|
11.3
|
1,56
|
|
|
|
|
|
|
|
11.4
|
1,39
|
|
|
|
|
|
|
|
11.5
|
0,39
|
|
|
|
|
|
|
|
11.6
|
5,61
|
|
|
|
|
|
|
|
11.7
|
0,43
|
|
|
|
|
|
|
|
11.8
|
5,62
|
|
|
|
|
|
|
|
11.9
|
4,22
|
|
|
|
|
|
|
|
11.10
|
5,99
|
|
|
|
|
|
|
|
11.11
|
2,14
|
|
|
|
|
|
|
|
11.12
|
0,81
|
|
|
|
|
|
|
|
11.13
|
3,1
|
|
|
|
|
|
|
|
11.14
|
1,06
|
|
|
|
|
|
|
|
11.15
|
0,65
|
|
|
|
|
|
|
|
11.16
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
11.17
|
0,20
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4. Đất tôn giáo - Linh Huỳnh Tự
(hiện hữu)
|
9.1
|
0,26
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5. Đất giao thông đối ngoại
|
|
44,63
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật (tuyến
đường sắt thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài dự kiến)
|
10.1
|
3,11
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
|
308,96
|
1.320
|
|
|
|
|
|
|
3.1. Đất nông nghiệp
|
|
308,96
|
1.320
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp ứng dụng khoa học
kỹ thuật
|
|
151,24
|
765
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1.1
|
5,61
|
|
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
12.1.2
|
9,47
|
|
|
|
3
|
1
|
1
|
0,03
|
12.1.3
|
17,55
|
|
|
|
2
|
1
|
1
|
0,02
|
12.1.4
|
12,90
|
|
|
|
2
|
1
|
1
|
0,02
|
12.1.5
|
11,71
|
|
|
|
2
|
1
|
1
|
0,02
|
12.1.6
|
9,23
|
|
|
|
3
|
1
|
1
|
0,03
|
12.1.7
|
3,57
|
|
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
12.1.8
|
5,64
|
|
|
|
3
|
1
|
1
|
0,03
|
12.1.9
|
9,98
|
|
|
|
3
|
1
|
1
|
0,03
|
12.1.10
|
1,74
|
|
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
12.1.11
|
2,98
|
|
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
12.1.12
|
14,5
|
|
|
|
2
|
1
|
1
|
0,02
|
12.1.13
|
5,41
|
|
|
|
3
|
1
|
1
|
0,03
|
12.1.14
|
13,22
|
|
|
|
2
|
1
|
1
|
0,02
|
12.1.15
|
2,21
|
|
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
12.1.16
|
2,81
|
|
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
12.1.17
|
0,89
|
|
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
12.1.18
|
9,18
|
|
|
|
3
|
1
|
1
|
0,03
|
12.1.19
|
12,64
|
|
|
|
2
|
1
|
1
|
0,02
|
- Đất sản xuất kinh tế vườn (trong
khu dân cư nông thôn kết hợp sản xuất)
|
|
91,0
|
400
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.1
|
0,78
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.2
|
1,33
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.3
|
7,59
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.4
|
2,42
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.5
|
2,42
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.6
|
1,34
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.7
|
1,48
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.8
|
1,57
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.9
|
6,51
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.10
|
1,74
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.11
|
2,18
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.12
|
0,42
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.13
|
0,34
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.14
|
0,23
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.15
|
1,56
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.16
|
3,55
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.17
|
1,34
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.18
|
2,26
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.19
|
1,57
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.20
|
6,63
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.21
|
0,37
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.22
|
4,95
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.23
|
4,23
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.24
|
6,33
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.25
|
0,29
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.26
|
1,88
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.27
|
0,66
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.28
|
0,60
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.29
|
4,52
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.30
|
2,63
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.31
|
2,04
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.32
|
0,31
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.33
|
0,39
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.34
|
2,24
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.35
|
0,46
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.36
|
1,68
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.37
|
0,71
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.38
|
3,02
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.39
|
3,16
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.40
|
2,42
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2.41
|
0,85
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất trồng
hoa màu, cây ăn trái
|
|
66,72
|
155
|
|
|
|
|
|
|
|
12.3.1
|
2,75
|
|
|
|
|
|
|
|
12.3.2
|
0,58
|
|
|
|
|
|
|
|
12.3.3
|
1,96
|
|
|
|
|
|
|
|
12.3.4
|
6,69
|
|
|
|
|
|
|
|
12.3.5
|
4,04
|
|
|
|
|
|
|
|
12.3.6
|
3,37
|
|
|
|
|
|
|
|
12.3.7
|
1,85
|
|
|
|
|
|
|
|
12.3.8
|
2,55
|
|
|
|
|
|
|
|
12.3.9
|
1,20
|
|
|
|
|
|
|
|
12.3.10
|
1,21
|
|
|
|
|
|
|
|
12.3.11
|
5,06
|
|
|
|
|
|
|
|
12.3.12
|
1,38
|
|
|
|
|
|
|
|
12.3.13
|
1,76
|
|
|
|
|
|
|
|
12.3.14
|
2,67
|
|
|
|
|
|
|
|
12.3.15
|
4,16
|
|
|
|
|
|
|
|
12.3.16
|
0,72
|
|
|
|
|
|
|
|
12.3.17
|
6,20
|
|
|
|
|
|
|
|
12.3.18
|
3,98
|
|
|
|
|
|
|
|
12.3.19
|
1,41
|
|
|
|
|
|
|
|
12.3.20
|
0,40
|
|
|
|
|
|
|
|
12.3.21
|
4,73
|
|
|
|
|
|
|
|
12.3.22
|
3,43
|
|
|
|
|
|
|
|
12.3.23
|
2,20
|
|
|
|
|
|
|
|
12.3.24
|
2,42
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
544,88
|
1.400
|
4.220
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên
đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý,
phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công
trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không
gian sống, tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Hình thức kiến trúc nhà ở cần phù hợp
với cảnh quan chung của khu vực, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cần được xem
xét trên cơ sở chỉ tiêu cho từng ô phố.
- Các công trình công cộng được bố
trí theo giải pháp phân tán, tại những vị trí thuận tiện và đảm bảo bán kính phục
vụ gần nhất.
- Khu du lịch sinh thái: cần giữ gìn
tôn tạo mảng xanh, sông rạch hiện hữu, gắn kết với hoạt động sản xuất của các
làng nghề truyền thống, yếu tố lịch sử làm cơ sở thu hút
du lịch sinh thái, khám phá thiên nhiên, tìm hiểu lịch sử hình thành và phát
triển của địa phương với đặc thù sinh thái riêng biệt của từng khu vực.
- Các công trình kiến trúc được thiết
kế phù hợp cho từng chức năng, hình thức kiến trúc đa dạng.
- Tổ chức công viên với mảng xanh tập
trung và cây xanh phân tán dọc các tuyến giao thông tạo môi trường cảnh quan đẹp,
góp phần cải tạo vi khí hậu.
- Về tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan: cần xây dựng một số điểm nhấn tại khu vực dịch vụ thương mại và một số vị
trí quan trọng khác, cần kết hợp với quãng trường đáp ứng nhu cầu vui chơi giải
trí cho người dân thành phố vào dịp lễ hội, cuối tuần; khuyến khích các công
trình có thiết kế kiến trúc ấn tượng, độc đáo, hài hoà với thiên nhiên,.... nhằm
kiến tạo bộ mặt cảnh quan cho khu quy hoạch vừa làm động lực phát triển, nâng
cao chất lượng môi trường sống.
- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi
các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng)
trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến
trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án
này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD và
các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
a) Giao
thông đường bộ:
- Mạng lưới đường phù hợp với quy hoạch
ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, định hướng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây
dựng huyện Củ Chi.
- Quy hoạch các tuyến đường giao
thông đối ngoại: đường Tỉnh lộ 15, lộ giới 35m và Tỉnh lộ 9, lộ giới 40m, dự kiến
nâng cấp mở rộng 6 làn xe.
- Quy hoạch giao thông đường sắt đối
ngoại: theo định hướng có tuyến đường sắt liên đô thị thành phố Hồ Chí Minh - Mộc
Bài đi ngang qua khu đất quy hoạch, dự kiến giao cắt khác mức với các tuyến đường
bộ, lộ giới 50m.
- Việc tổ chức giao thông theo hướng
cải tạo mở rộng lộ giới theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường,
tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh, kết nối với giao thông khu vực xung
quanh.
- Lộ giới quy hoạch được quy định như
sau:
STT
|
Tên
đường
|
Giới
hạn
|
Lộ
giới (mét)
|
Chiều
rộng (mét)
|
Từ...
|
Đến...
|
Lề
trái
|
Mặt
đường
|
Lề
phải
|
A
|
Đường giao thông đối ngoại
|
1
|
Tỉnh lộ 15
|
Ranh
(kênh Xáng)
|
Đường
Bình Mỹ
|
35
|
4,5
|
10,5(5)
10,5
|
4,5
|
2
|
Tỉnh lộ 9
|
Ranh
(rạch Tra)
|
Đường
Bình Mỹ
|
40
|
8,5
|
23
|
8,5
|
3
|
Đường Bình Mỹ
|
Tỉnh
lộ 15
|
Tỉnh
lộ 9
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
4
|
Đường Võ Văn Bích
|
Tỉnh
lộ 15
|
Đường
Bình Mỹ
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
5
|
Đường dọc tuyến đường sắt
|
Đường
nội đồng ven rạch Tra
|
Đường
Bình Mỹ
|
50
|
4,5
|
11(10)
11
|
4,5
|
B
|
Đường giao thông cấp phân khu vực
|
1
|
Đường N31
|
Tỉnh
lộ 9
|
Đường
N36
|
16
|
4
|
8
|
4
|
2
|
Đường N32
|
Đường
D18
|
Đường
D17
|
16
|
4
|
8
|
4
|
3
|
Đường N33
|
Tỉnh
lộ 15
|
Đường
D17
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
4
|
Đường N35
|
Đường
N36
|
Tỉnh
lộ 9
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
5
|
Đường N36
|
Ranh
phía Bắc
|
Đường
Bình Mỹ
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
6
|
Đường N38
|
Đường
D21
|
Đường
D20
|
14
|
4
|
6
|
4
|
7
|
Đường D12
|
Đường
N31
|
Ranh
phía Bắc
|
16
|
4
|
8
|
4
|
8
|
Đường D13
|
Đường
N36
|
Đường
Bình Mỹ
|
16
|
4
|
8
|
4
|
9
|
Đường D17
|
Đường
N33
|
Đường
Bình Mỹ
|
16
|
4
|
8
|
4
|
10
|
Đường D18
|
Đường
N33
|
Đường
Bình Mỹ
|
16
|
4
|
8
|
4
|
11
|
Đường D19
|
Đường
N33
|
Đường
Bình Mỹ
|
16
|
4
|
8
|
4
|
12
|
Đường D20
|
Đường
N33
|
Đường
Bình Mỹ
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
13
|
Đường D21
|
Đường
N33
|
Đường
Bình Mỹ
|
14
|
4
|
6
|
4
|
- Các tuyến đường giao nhau chủ yếu
được tổ chức giao cắt cùng mức, với bán kính bó vĩa tại các giao lộ Rmin ≥ 8m.
b) Giao
thông đường thủy:
- Trên phạm vi nghiên cứu có nhiều sông
rạch hiện hữu gồm sông Sài Gòn, rạch Tra, kênh Xáng (kênh Thầy Cai), rạch Dốc
phủ Ca, rạch Cùng, rạch Bảy Cào, rạch Đá Hàn, rạch Xẻo, rạch Mương Đào, rạch
Nhà Việc, rạch Cây Dương, rạch Cầu Sập, rạch ông Tào, trong đó sông Sài Gòn, rạch
Tra, kênh Xáng có chức năng giao thông thủy và các sông, rạch còn lại chủ yếu
cho tiêu thoát nước.
- Căn cứ Quyết định số
66/2009/QĐ-UBND ngày 14 tháng 09 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt
quy hoạch mạng lưới đường thủy và cảng, bến khu vực thành
phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ nay đến năm 2020, sông Sài
gòn, có cấp hạng kỹ thuật Cấp III hành lang bờ sông 30m, rạch Tra có cấp hạng kỹ
thuật Cấp IV hành lang bờ sông 30m,
kênh Xáng (kênh Thầy Cai) có cấp hạng kỹ thuật Cấp V hành lang bờ sông 20m, không bố trí bến sông tại khu vực này, nhưng có thể sử dụng bến
sông du lịch Bình Mỹ - ngoài ranh về phía Bắc.
- Cải thiện các tuyến kênh phục vụ
cho các ghe nhỏ có thể vào sâu trong khu vực, cụ thể như sau:
+ Sông Sài Gòn có chức năng giao thông thủy cho tàu, sà lan <3.000DWT và ghe < 200DWT đi lại,
tỉnh không cầu Hmin = 7m.
+ Rạch Tra có chức năng giao thông thủy
cho tàu, sà lan < 300DWT và ghe < 200DWT đi lại, tỉnh không cầu Hmin = 6m.
+ Kênh Xáng có chức năng giao thông
thủy cho tàu, sà lan < 300DWT và ghe <100DWT đi lại, tỉnh không cầu Hmin
= 3,5m.
+ Rạch Ông Tào, rạch Cầu Sập, rạch
Cây Xanh, rạch Cây Dương, rạch Nhà Việc, rạch Mương Đào, rạch Đá Hàn, rạch Bảy
Cào, rạch Đốc Phủ Ca có thể cho ghe < 50DWT đi vào, kiến nghị tỉnh không cầu Hmin = 2,5m, nạo vét, mở rộng luồng lạch có chiều rộng Bmin = 10m.
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc
thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới
xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo
quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và
đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng
mục ưu tiên đầu tư:
- Nâng cấp và mở rộng các tuyến đường
hiện hữu, xây dựng mới các tuyến đường nội bộ.
- Xây dựng và cải tạo các công trình
công cộng và công viên cây xanh.
- Xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống
hạ tầng kỹ thuật
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực
hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm
quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Củ Chi, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí
Minh và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính
chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà
vườn xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi (phân khu 10), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc
- giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình
triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần
lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó,
các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại
chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ
về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ
Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế
quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án
hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị
riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh
quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực
phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 này, Ban Quản lý dự án
Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm
hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án,
trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập
quy định quản lý đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp
du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi (phân khu 10),
(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến
trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
trên địa bàn thành phố.
- Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi chịu
trách nhiệm quản lý, giám sát chặt chẽ việc xây dựng tại các khu dân cư hiện hữu,
xen cài trong khu vực sản xuất kinh tế nhà vườn (ngoài các điểm dân cư nông
thôn được duyệt), tránh việc phát sinh các điểm dân cư nông thôn mới và đảm bảo
quy mô dân số phù hợp với đồ án quy hoạch chung Nông thôn mới xã Bình Mỹ được
phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du
lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi (phân khu 10), (quy
hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết
định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố,
Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan; Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch
Xây dựng thành phố, Viện Quy hoạch Xây dựng thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Bình Mỹ và các đơn vị, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|
Quyết định 5301/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (phân khu 10) (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5301/QĐ-UBND ngày 26/09/2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (phân khu 10) (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
18.010
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|