ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5300/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/5.000 KHU NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP
DU LỊCH SINH THÁI VÀ DÂN CƯ NHÀ VƯỜN XÃ PHÚ MỸ HƯNG, HUYỆN CỦ CHI (PHÂN KHU 1)
(QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ
Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng năm 2013 của Ủy ban
nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông
nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ
Chi (phân khu 1);
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch
- Kiến trúc tại Tờ trình số 3404/TTr-SQHKT ngày 20 tháng 9 năm 2013 về trình đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái
và dân cư nhà vườn xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi (phân khu 1), (quy hoạch sử dụng
đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu
nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Mỹ Hưng, huyện
Củ Chi (phân khu 1), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các
nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã
Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
+ Phía Đông Bắc giáp : sông Sài Gòn.
+ Phía Tây Nam giáp : Tỉnh lộ 15 và sông Sài Gòn.
+ Phía Bắc giáp : sông Sài Gòn.
+ Phía Đông và Đông - Nam giáp: rạch
Ông Cơ.
- Tổng diện tích nghiên cứu lập quy
hoạch: 335,15 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch là
một khu chức năng đặc thù bao gồm: khu nông nghiệp (truyền thống và ứng dụng
khoa học kỹ thuật), khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, khu Trung tâm chức năng
chuyên đề về văn hóa, lịch sử và khu dân cư nông thôn kết hợp sản xuất kinh tế
nhà vườn phục vụ chủ yếu cho hoạt động sản xuất tại chỗ.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc (Chủ đầu tư:
Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên
cứu Phát triển thành phố.
4. Hồ sơ, bản vẽ
đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/5.000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông, tỷ lệ 1/5.000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/5.000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/5.000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 1.000 người.
Dự báo quy mô lao động trong khu vực
quy hoạch: khoảng 970 người.
5.4. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
3351,5
|
B
|
Chỉ tiêu đất khu ở trung bình toàn
khu
|
m2/người
|
413,50
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong khu ở
|
|
Đất các nhóm nhà ở nông thôn
|
m2/người
|
153,30
|
- Đất giao thông cấp phân khu vực
và đường giao thông nông thôn:
|
|
|
Trong đó:
|
km/km2
|
|
+ Đường giao thông cấp phân khu vực
|
|
1,84
|
+ Đường giao thông nông thôn
|
|
4,17
|
D
|
Chỉ tiêu sử dụng lao động
|
|
Khu sản xuất kinh tế vườn
|
người/ha
|
4
|
Khu trồng cây ăn trái
|
người/ha
|
2
|
Khu công trình công cộng, thương mại
- dịch vụ
|
người/ha
|
15
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng
|
người/ha
|
10
|
Khu nuôi trồng thủy sản
|
người/ha
|
2
|
E
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Đất giao thông tính đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
4,15
|
Tiêu chuẩn cấp nước nông thôn
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước nông thôn
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện nông thôn
|
kwh/người/năm
|
1000
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải nông
thôn
|
kg/người/ngày
|
0,9
|
F
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
6,5
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
0,2
|
Tầng cao xây dựng (theo QCVN
03:2012/BXD)
|
Tối
thiểu
|
(tầng)
|
1
|
Tối
đa
|
(tầng)
|
3
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức
năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch có 01 khu ở có
đan xen các khu chức năng cấp đô thị (ngoài khu ở) và các khu chức năng ngoài
đô thị được xác định như sau:
a. Các
khu chức năng thuộc khu ở nông thôn: tổng diện tích 41,35 ha.
a.1. Khu chức năng xây dựng nhà ở nông thôn: nhóm nhà ở nông thôn (trong
khu ở nông thôn kết hợp sản xuất kinh tế nhà vườn), tổng diện tích 15,33 ha:
a.2. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực và đường giao thông nông thôn: tổng diện
tích 26,02 ha. Trong đó:
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực:
diện tích 1,8 ha.
- Đất đường giao thông nông thôn: diện
tích 24,22 ha.
b. Các
khu chức năng ngoài khu ở: tổng diện tích 59,44 ha. Trong đó:
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: diện tích 32,71 ha. Trong đó:
- Khu công trình thương mại - dịch vụ
(xây dựng mới): tổng diện tích 13,45 ha; gồm 3 khu: diện
tích 7,21 ha, 3,3 ha và 2,94 iía.
- Khu du lịch nghỉ dưỡng (xây dựng mới):
tổng diện tích 19,26 ha, gồm 3 khu diện tích 8,57 ha, 5,62 ha và 5,07 ha.
b.2. Khu
cây xanh - mặt nước: tổng diện tích 19,51 ha. Trong đó:
- Cây xanh cảnh quan ven sông, rạch:
diện tích 2,13 ha.
- Mặt nước - sông, rạch: diện tích
17,38 ha.
b.3. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại, bến bãi: tổng diện tích 7,22 ha.
Trong đó:
- Đất đường giao thông đối ngoại: 6,5
ha.
- Đất bến bãi (bến giao thông thủy):
0,72 ha.
c. Các
khu chức năng ngoài đô thị: tổng diện tích 234,36 ha.
c.1. Đất sản xuất kinh tế nhà vườn (trong khu đất ở nông thôn kết hợp sản
xuất kinh tế nhà vườn): diện tích 40,11 ha.
c.2. Đất sinh thái (đất nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái): diện tích
146,85 ha;
c.3. Đất trồng cây lâu năm (ăn trái,...) - thuần: diện tích 36,32 ha.
c.4. Đất nuôi trồng thủy sản: diện tích 11,08 ha.
6.2. Cơ cấu sử
dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất đô thị
|
100,79
|
30,07
|
I
|
Đất khu ở
|
41,35
|
12,34
|
1
|
Đất nhóm nhà ở nông thôn (trong khu
ở nông thôn kết hợp sản xuất kinh tế nhà vườn)
|
15,33
|
4,57
|
2
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
và đường giao thông nông thôn
|
26,02
|
7,76
|
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
1,8
|
0,54
|
Đất đường giao thông nông thôn
|
24,22
|
7,22
|
II
|
Đất ngoài khu ở
|
59,44
|
17,74
|
1
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đô thị
|
32,71
|
9,76
|
|
Đất công trình thương mại - dịch vụ
(xây dựng mới)
|
13,45
|
4,01
|
Đất du lịch nghỉ dưỡng
|
19,26
|
5,75
|
2
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
19,51
|
5,82
|
|
Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch
|
2,13
|
0,64
|
Mặt nước - sông, rạch
|
17,38
|
5,19
|
3
|
Đất đường giao thông đối ngoại, bến
bãi
|
7,22
|
2,15
|
|
Đất đường giao thông đối ngoại
|
6,5
|
1,94
|
Đất bến bãi (bến giao thông thủy)
|
0,72
|
0,21
|
B
|
Đất ngoài đô thị
|
234,36
|
69,93
|
1
|
Đất sản xuất kinh tế nhà vườn
(trong khu đất ở nông thôn kết hợp sản xuất kinh tế nhà vườn)
|
40,11
|
11,97
|
2
|
Đất sinh thái (đất nông nghiệp kết
hợp du lịch sinh thái)
|
146,85
|
43,82
|
3
|
Đất trồng cây lâu năm (cây ăn
trái,...)
|
36,32
|
10,84
|
4
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
11,08
|
3,31
|
Tổng
cộng
|
335,15
|
100,00
|
6.3. Cơ cấu sử
dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất khu ở, quy hoạch đô thị và ngoài đô thị:
Khu ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Ký Mệu
lô đất hoặc ô phố
|
Diện
tích (ha)
|
Dân
số (người)
|
Lao
động (người)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng (%)
|
Tầng
cao tối đa (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất (lần)
|
Toàn
khu Diện tích 335,15 ha; Quy mô dân số 1.000 người và Quy mô lao động: 970 người
|
A. Đất đô thị
|
|
100,79
|
|
|
|
|
|
|
I. Đất khu ở
|
|
41,35
|
1000
|
|
413,50
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm
nhà ở nông thôn
|
|
15,33
|
1000
|
|
153,30
|
|
|
|
Đất ở nông thôn (trong khu dân cư
nông thôn kết hợp sản xuất kinh tế vườn)
|
|
15,33
|
1000
|
|
|
|
|
I.2
|
0,84
|
Chức
năng và cơ cấu sử dụng đất được cập nhật theo đồ án quy hoạch chung xây dựng
nông thôn mới xã Phú Mỹ Hưng, tỷ lệ 1/5000 đã được phê duyệt.
Chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 điểm dân cư nông thôn số 1, xã
Phú Mỹ Hưng được phê duyệt.
|
I.6
|
1,33
|
I.11
|
0,89
|
I.16
|
0,49
|
I.18
|
1,22
|
I.19
|
1,02
|
I.21
|
0,90
|
I.27
|
2,08
|
Chức
năng và cơ cấu sử dụng đất được cập nhật theo đồ án quy hoạch chung xây dựng
nông thôn mới xã Phú Mỹ Hưng, tỷ lệ 1/5000 đã được phê duyệt.
Chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 điểm dân cư nông thôn số 2, xã Phú Mỹ Hưng được phê duyệt.
|
I.28
|
1,71
|
I.32
|
2,16
|
I.33
|
1,36
|
1.34
|
1,33
|
1.2. Đất đường giao thông cấp phân
khu vực và đường giao thông nông thôn
|
|
26,02
|
|
|
|
|
|
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
|
1,8
|
|
|
|
|
|
|
Đất đường giao thông nông thôn
|
|
24,22
|
|
|
|
|
|
|
II. Đất ngoài khu ở
|
|
59,44
|
|
394
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
cấp đô thị
|
|
32,71
|
|
394
|
|
|
|
|
Đầt công trình thương mại - dịch vụ
(xây dựng mới)
|
|
13,45
|
|
202
|
|
|
|
|
|
I.15
|
7,21
|
|
|
|
30
|
3
|
0,9
|
I.17
|
3,30
|
|
|
|
30
|
3
|
0,9
|
I.20
|
2,94
|
|
|
|
30
|
3
|
0,9
|
Đất du lịch nghỉ
dưỡng (xây dựng mới)
|
|
19,26
|
|
192
|
|
|
|
|
|
I.13
|
8,57
|
|
|
|
20
|
2
|
0,4
|
I.38
|
5,62
|
|
|
|
20
|
2
|
0,4
|
I,38a
|
5,07
|
|
|
|
10
|
2
|
0,2
|
2.2 Đất cây xanh - mặt nước
|
|
19,51
|
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch
|
|
2,13
|
|
|
|
|
|
|
|
I.41
|
0,68
|
|
|
|
|
|
|
I.42
|
0,20
|
|
|
|
|
|
|
I.43
|
0,67
|
|
|
|
|
|
|
I.44
|
0,58
|
|
|
|
|
|
|
Mặt nước - sông, rạch
|
|
17,38
|
|
|
|
|
|
|
|
I.3
|
2,18
|
|
|
|
|
|
|
I.5
|
1,52
|
|
|
|
|
|
|
I.7
|
0,96
|
|
|
|
|
|
|
I.9
|
1,48
|
|
|
|
|
|
|
I.12
|
2,27
|
|
|
|
|
|
|
I.12A
|
1,73
|
|
|
|
|
|
|
I.25
|
3,37
|
|
|
|
|
|
|
I.25A
|
1,30
|
|
|
|
|
|
|
I.25B
|
0,73
|
|
|
|
|
|
|
I.25C
|
0,56
|
|
|
|
|
|
|
I.25D
|
1,28
|
|
|
|
|
|
|
2.3 Đất đường giao thông đối ngoại,
bến bãi
|
|
7,22
|
|
|
|
|
|
|
Đất đường giao thông đối ngoại
|
|
6,5
|
|
|
|
|
|
|
Đất bến bãi (Bến giao thông thủy)
|
|
0,72
|
|
|
|
|
|
|
B. Đất ngoài đô thị
|
|
234,36
|
|
576
|
|
|
|
|
1. Đất sản xuất kinh tế nhà vườn
(trong khu đất ở nông thôn kết hợp sản xuất kinh tế nhà vườn)
|
|
40,11
|
|
160
|
|
|
|
|
|
I.2
|
1,71
|
Chức
năng và cơ cấu sử dụng đất được cập nhật theo định hướng đồ án quy hoạch
chung xây dựng nông thôn mới xã Phú Mỹ Hưng, tỷ lệ
1/5000 đã được phê duyệt.
|
I.6
|
3,67
|
I.11
|
2,36
|
I.16
|
1,31
|
I.18
|
3,36
|
I.19
|
2,80
|
I.21
|
2,46
|
I.27
|
5,70
|
I.28
|
4,64
|
I.32
|
5,54
|
I.33
|
3,47
|
I.34
|
3,09
|
2. Đất sinh thái (đất nông nghiệp kết
hợp du lịch sinh thái)
|
|
146,85
|
|
293
|
|
|
|
|
|
I.4
|
2,65
|
Chức
năng và cơ cấu sử dụng đất được cập nhật theo định hướng đồ án quy hoạch
chung xây dựng nông thôn mới xã Phú Mỹ Hưng, tỷ lệ
1/5000 đã được phê duyệt.
|
I.10
|
55,75
|
I.10A
|
4,47
|
I.10B
|
8,10
|
I.22
|
16,08
|
I.24
|
8,34
|
I.29
|
13,43
|
I.31
|
11,72
|
I.35
|
6,58
|
I.36
|
8,00
|
I.37
|
11,73
|
2. Đất trồng cây lâu năm (cây ăn
trái...)
|
|
36,32
|
|
73
|
|
|
|
|
|
I.8
|
8,37
|
|
|
|
|
|
|
I.8A
|
5,04
|
|
|
|
|
|
|
I.8B
|
3,41
|
|
|
|
|
|
|
I.8C
|
1,81
|
|
|
|
|
|
|
I.14
|
8,00
|
|
|
|
|
|
|
I.23
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
I.26
|
2,10
|
|
|
|
|
|
|
I.30
|
4,59
|
|
|
|
|
|
|
3. Đất nuôi trồng thủy sản
|
I.1
|
11,08
|
|
50
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
335,15
|
1000
|
970
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không gian,
kiến trúc, cảnh quan đô thị:
Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên
đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý,
phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công
trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không
gian sống, tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Hình thức kiến trúc nhà ở cần phù hợp
với cảnh quan chung của khu vực, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cần được xem
xét trên cơ sở chỉ tiêu cho từng ô phố.
- Các công trình công cộng được bố
trí theo giải pháp phân tán, tại những vị trí thuận tiện và đảm bảo bán kính phục
vụ gần nhất.
- Khu du lịch sinh thái: cần giữ gìn
tôn tạo mảng xanh, sông rạch hiện hữu, gắn kết với hoạt động sản xuất của các
làng nghề truyền thống, yếu tố lịch sử làm cơ sở thu hút du lịch sinh thái,
khám phá thiên nhiên, tìm hiểu lịch sử hình thành và phát triển của địa phương
với đặc thù sinh thái riêng biệt của từng khu vực.
- Các công trình kiến trúc được thiết
kế phù hợp cho từng chức năng, hình thức kiến trúc đa dạng.
- Tổ chức công viên với mảng xanh tập
trung và cây xanh phân tán dọc các tuyến giao thông tạo môi trường cảnh quan đẹp,
góp phần cải tạo vi khí hậu
- Về tổ chức
không gian kiến trúc cảnh quan: cần xây dựng một số điểm
nhấn tại khu vực dịch vụ thương mại và một số vị trí quan trọng khác, cần kết hợp
với quảng trường đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí cho người
dân thành phố vào dịp lễ hội, cuối tuần; khuyến khích các công trình có thiết kế
kiến trúc ấn tượng, độc đáo, hài hoà với thiên nhiên,.... nhằm kiến tạo bộ mặt
cảnh quan cho khu quy hoạch vừa làm động lực phát triển, nâng cao chất lượng
môi trường sống.
- Về nguyên tắc
xác định khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công
trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy
chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được
thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng
Việt Nam 01:2008/BXD và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm
quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
a) Giao
thông đường bộ:
- Mạng lưới đường phù hợp với quy hoạch
ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm
2020, định hướng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi.
- Quy hoạch các tuyến đường giao
thông đối ngoại: Tỉnh lộ 15 (lộ giới 35m) được nâng cấp mở rộng nối kết vùng phụ
cận.
- Việc tổ chức giao thông theo hướng
cải tạo mở rộng lộ giới theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường, tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh, kết nối với giao thông
khu vực xung quanh.
- Lộ giới quy hoạch được quy định như
sau:
STT
|
Tên
đường
|
Giới
hạn
|
Lộ
giới (mét)
|
Chiều
rộng (mét)
|
Từ...
|
Đến...
|
Lề
trái
|
Mặt
đường
|
Lề
phải
|
A
|
Đường giao thông đối ngoại
|
1
|
Tỉnh lộ 15
|
Rạch
Thai Thai
|
Cầu
Bến Súc
|
35
|
5
|
10,5
(5) 10,5
|
5
|
2
|
Tỉnh lộ 6 (nối
dài)
|
Tỉnh lộ 15
|
Đường
dọc sông
|
30
|
6
|
18
|
6
|
B
|
Đường đối nội
|
1
|
Đường N1
|
Tỉnh lộ 15
|
Đường
dọc sông
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
2
|
Đường N1A
|
Tỉnh lộ 15
|
Đường
dọc sông
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
3
|
Đường N2
|
Tỉnh lộ 15
|
Đường
dọc sông
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
4
|
Đường N3
|
Ranh
phía Tây
|
Ranh
phía Đông
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
- Các tuyến đường giao nhau chủ yếu
được tổ chức giao cắt đồng mức, với bán kính bó vỉa tại các giao lộ Rmin ≥ 8m.
b) Giao
thông đường thủy:
- Trong phạm vi nghiên cứu có nhiều
sông rạch hiện hữu gồm sông Sài Gòn, rạch Ông Cơ, rạch Dừa, rạch Thai Thai, rạch
Kinh, trong đó sông Sài Gòn có chức năng giao thông thủy và các sông, rạch còn
lại chủ yếu cho tiêu thoát nước. Căn cứ quyết định số 66/2009/QĐ-UBND ngày 14 tháng 09 năm 2009 về duyệt quy hoạch mạng lưới đường thủy và cảng,
bến khu vực thành phố Hồ Chí Minh
giai đoạn từ nay đến năm 2020, sông Sài gòn, có cấp hạng kỹ thuật Cấp III, hành lang bờ sông 30m; Xây dựng 2 bến sông
Phú Mỹ Hưng 1 tại cuối đường N1 và bến Phú Mỹ Hưng 2 tại
cuối đường Tỉnh lộ 6 nối dài. Quy mô mỗi bến khoảng 0,17 ha và 0,55 ha.
- Sông Sài Gòn có chức năng giao
thông thủy và các kênh rạch khác chủ yếu tiêu thoát nước. Nhằm khai thác cho chức
năng du lịch cải thiện các tuyến kênh phục vụ cho các ghe nhỏ có thể vào sâu trong khu vực. Cụ thể như sau:
+ Sông Sài Gòn có chức năng giao thông thủy cho tàu, sà lan < 3.000DWT và ghe < 200DWT đi lại,
tỉnh không cầu Hmin = 7m.
+ Sông Ông Cơ ghe nhỏ không vào được
do hiện trạng có cống đoạn cửa sông Sài Gòn.
+ Rạch Kinh, rạch Dừa, rạch Thai Thai
có thể cho ghe < 50DWT đi vào, kiến nghị tỉnh không cầu
Hmin = 2,5m, nạo vét, mở rộng luồng lạch có chiều rộng Bmin = 10m.
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc
thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới
xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo
quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và
đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng
mục ưu tiên đầu tư:
- Nâng cấp và mở rộng các tuyến đường
hiện hữu, xây dựng mới các tuyến đường nội bộ.
- Xây dựng và cải tạo các công trình
công cộng và công viên cây xanh.
- Xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống
hạ tầng kỹ thuật
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực
hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê
duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về
quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Củ Chi, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí
Minh và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính
chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà
vườn xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi (phân khu 1), (quy hoạch sử dụng đất - kiến
trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình
triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân
dân huyện Củ Chi cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển
nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại
chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ
về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ
Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế
quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ
án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ
lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan
trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường
quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác
cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại
Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về
cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 này, Ban Quản lý dự án
Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy
hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt
bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu
cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Mỹ
Hưng, huyện Củ Chi (phân khu 1), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao
thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số
24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa
bàn thành phố.
- Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi chịu trách nhiệm quản lý, giám sát chặt chẽ việc xây dựng tại các khu dân cư
hiện hữu, xen cài trong khu vực sản xuất kinh tế nhà vườn (ngoài các điểm dân
cư nông thôn được duyệt), tránh việc phát sinh các điểm dân cư nông thôn mới và
đảm bảo quy mô dân số phù hợp với đồ án quy hoạch chung Nông thôn mới xã Phú Mỹ
Hưng được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp
du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi (phân khu 1),
(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản 4, Điều 1
Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố,
Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan; Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch
Xây dựng thành phố, Viện Quy hoạch Xây dựng thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Phú Mỹ Hưng và các đơn vị, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT,(ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|