ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5397/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/5.000 KHU NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP
DU LỊCH SINH THÁI VÀ DÂN CƯ NHÀ VƯỜN XÃ PHÚ HÒA ĐÔNG, HUYỆN CỦ CHI (PHÂN KHU 6)
(QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí
Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số ……../QĐ-UBND ngày .... tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về
duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch
sinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Hòa Đông, huyện
Củ Chi (phân khu 6);
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 3345/TTr-SQHKT ngày 19 tháng 9 năm 2013 về trình đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch
sinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (phân khu 6), (quy
hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu
nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Hòa Đông, huyện
Củ Chi (phân khu 6), (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các
nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã
Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông và phía Nam: giáp rạch
Láng The.
+ Phía Tây giáp: đường Bến Cỏ và các
khu dân cư hiện hữu của xã Phú Hòa Đông.
+ Phía Bắc giáp: sông Sài Gòn.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
436 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: là
một khu chức năng đặc thù: khu dã ngoại sinh thái, khu nông nghiệp tập trung ứng
dụng khoa học kỹ thuật và khu ở nông thôn kết hợp kinh tế nhà vườn phục vụ chủ
yếu cho hoạt động sản xuất tại chỗ.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc (Chủ đầu tư:
Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố.
4. Hồ sơ, bản vẽ
đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/5.000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông, tỷ lệ 1/5.000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/5.000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/5.000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 1.300 người
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/
người
|
3.353,85
|
B
|
Chỉ tiêu đất khu ở trung bình toàn
khu
|
m2/
người
|
143,85
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong khu ở
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở nông thôn (trong
khu kinh tế nhà vườn kết hợp dân cư hiện hữu)
|
m2/
người
|
130,77
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực và đường giao thông nông thôn
|
km/km2
|
24,2
|
D
|
Chỉ tiêu sử dụng lao động
|
|
|
|
Khu kinh tế vườn (trong khu kinh tế
nhà vườn kết hợp dân cư hiện hữu)
|
người/ha
|
4
|
Khu canh tác nông nghiệp (cây lâu
năm, cây hàng năm)
|
người/ha
|
2
|
Khu dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng
|
người/ha
|
10
|
Khu nông nghiệp ứng dụng khoa học kỹ
thuật
|
người/ha
|
5
|
Khu dã ngoại sinh thái (riêng chức
năng dịch vụ là 10 người/ha)
|
người/ha
|
5
|
E
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
|
Đất giao thông tính đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
4,92
|
Tiêu chuẩn cấp nước nông thôn
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước nông thôn
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện nông thôn
|
kwh/người/năm
|
1000
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải nông
thôn
|
kg/người/ngày
|
0,9
|
F
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
6
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
0,17
|
Tầng cao xây dựng (theo QCVN
03:2012/BXD)
|
Tối
đa
|
Tầng
|
3
|
Tối
thiểu
|
Tầng
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch có 01 khu ở có
đan xen các khu chức năng cấp đô thị (ngoài khu ở) và các khu chức năng ngoài
đô thị được xác định như sau:
a. Các khu chức năng thuộc khu ở: tổng diện tích 18,7 ha:
a.1. Khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở nông thôn): nhóm nhà ở nông thôn (trong khu kinh tế nhà vườn kết hợp dân cư hiện hữu),
tổng diện tích 17 ha.
a.2. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực và đường giao thông nông thôn: tổng diện
tích 1,70 ha. Trong đó:
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực:
diện tích 1,46 ha.
- Đất đường giao thông nông thôn: diện
tích 0,24 ha.
b. Các khu chức năng đô thị ngoài khu
ở nằm đan xen trong khu ở:
tổng diện tích 249,60 ha:
b.1. Các khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 192,20 ha.
Trong đố:
- Khu công trình dịch vụ đô thị -
trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp (xây dựng mới):
2,01 ha.
- Khu chức năng dịch vụ du lịch, nghỉ
dưỡng (xây dựng mới): tổng diện tích 31,39 ha, gồm 4 khu: diện tích 8,28 ha;
6,91 ha; 4,55 ha; 9,82 ha và 1,83 ha.
- Khu chức năng dã ngoại sinh thái
(xây dựng mới): tổng diện tích 158,80 ha, bao gồm:
+ Khu dịch vụ: diện tích 2,0 ha.
+ Khu bảo tàng, giáo dục môi trường:
diện tích 6,0 ha.
+ Khu đầm dơi: diện tích 12,0 ha.
+ Khu đầm cá sấu, vườn khỉ: diện tích
22,0 ha.
+ Khu vườn chim:
diện tích 35,0 ha.
+ Khu đầm sen: diện tích 7,0 ha.
+ Khu nghiên cứu phát triển dược liệu:
diện tích 20,0 ha.
+ Khu vườn sưu tầm động thực vật vùng
sông nước: diện tích 22,0 ha.
+ Đất giao thông nội khu: diện tích
3,0 ha.
+ Sông, rạch: diện tích 28,8 ha.
+ Đất hạ tầng kỹ thuật nội khu (trạm
điện, trạm bơm,...): diện tích 1,0 ha.
b.2. Khu
cây xanh - mặt nước: tổng diện tích 35,95 ha. Trong đó:
- Đất công viên cây xanh (xây dựng mới):
diện tích 1,1 ha.
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông rạch:
diện tích 6,72 ha.
- Đất cây xanh cách ly: tổng diện
tích 6,92 ha, bao gồm:
+ Đất cây xanh cách ly tuyến điện: diện
tích 6,5 ha.
+ Đất cây xanh cách ly sông rạch: diện tích 0,42 ha.
- Mặt nước - sông, rạch: diện tích
21,21 ha.
b.3. Mạng lưới đường giao thông đối
ngoại: tổng diện tích 21,45 ha.
c. Các khu chức năng ngoài đô thị
nằm đan xem trong khu ở: tổng diện tích 167,70 ha:
c.1. Khu canh tác nông nghiệp: tổng diện tích 167,70 ha. Trong đó:
- Khu nông nghiệp ứng dụng khoa học kỹ
thuật: diện tích 89,84 ha.
- Khu kinh tế vườn trong khu kinh tế
nhà vườn kết hợp dân cư hiện hữu: diện tích 28,65 ha.
- Khu trồng cây hàng năm (thuần): diện
tích 19,86 ha.
- Khu trồng cây lâu năm (thuần): diện
tích 29,35 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất đô thị
|
268,30
|
61,08
|
I
|
Đất khu ở
|
18,70
|
4,29
|
1
|
Đất nhóm nhà ở nông thôn (trong khu
kinh tế nhà vườn kết hợp dân cư hiện hữu)
|
17,00
|
3,90
|
2
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
và đường giao thông nông thôn
|
1,70
|
0,39
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
1,46
|
|
|
- Đất đường giao thông nông thôn
|
0,24
|
|
II
|
Đất ngoài khu ở
|
249,60
|
57,25
|
1
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đô thị
|
192,20
|
44,08
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị -
trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp (xây dựng mới)
|
2,01
|
0,46
|
- Đất khu dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng
(xây dựng mới)
|
31,39
|
7,20
|
- Đất khu dã ngoại sinh thái (xây dựng
mới)
|
158,80
|
36,42
|
2
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
35,95
|
8,25
|
|
- Đất công viên cây xanh (xây dựng
mới)
|
1,10
|
0,25
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông rạch
|
6,72
|
1,54
|
- Đất cây xanh cách ly
|
6,92
|
1,59
|
+ Đất cây xanh cách ly tuyến điện
|
6,50
|
1,49
|
+ Đất cây xanh cách ly sông rạch
|
0,42
|
0,10
|
- Mặt nước - sông, rạch
|
21,21
|
4,86
|
3
|
Đất giao thông đối ngoại
|
21,45
|
4,92
|
B
|
Đất ngoài đô thị
|
167,70
|
38,46
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
167,70
|
38,46
|
|
- Đất nông nghiệp ứng dụng khoa học
kỹ thuật
|
89,84
|
20,61
|
- Đất kinh tế vườn (trong khu kinh
tế nhà vườn kết hợp dân cư hiện hữu)
|
28,65
|
6,57
|
- Đất trồng cây hàng năm
|
19,86
|
4,56
|
- Đất trồng cây lâu năm
|
29,35
|
6,73
|
|
Tổng
cộng
|
436,00
|
100,00
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất khu ở, quy hoạch đô thị và ngoài đô thị:
Khu ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch
|
Loại
đất
|
Ký hiệu
khu đất hoặc ô phố
|
Diện
tích (ha)
|
Lao
động (người)
|
Dân
số (người)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Toàn
khu ở
Diện
tích 436ha; quy mô dân số 1300 người và quy mô lao động:
1630 người
|
Đất đô thị
|
|
268,30
|
930
|
1.300
|
|
|
|
|
|
I. Đất khu ở
|
|
18,7
|
|
1.300
|
143,85
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở nông thôn
(trong khu kinh tế nhà vườn kết hợp dân cư hiện hữu)
|
|
17,0
|
|
1.300
|
130,77
|
|
|
|
|
|
I.1.1
|
3,74
|
-
|
Chức
năng và cơ cấu sử dụng đất được cập nhật theo đồ án quy
hoạch chung xây dựng Nông thôn mới tỷ lệ 1/5.000 xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi
đã được phê duyệt
Các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000
điểm dân cư số 1 xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi được phê duyệt.
|
I.1.2
|
2,68
|
-
|
I.1.3
|
3,28
|
-
|
II.1.1
|
2,34
|
-
|
II.1.2
|
1,92
|
-
|
II.
1.3
|
3,04
|
-
|
100
|
|
30
|
1
|
3
|
0,9
|
1.2. Đất đường giao thông cấp phân khu
vực và đường giao thông nông thôn
|
|
1,70
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
|
1,46
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông nông thôn
|
|
0,24
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Đất ngoài khu ở
|
|
249,60
|
990
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
cấp đô thị
|
|
192,20
|
990
|
|
|
|
|
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị -
Trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp (xây dựng mới)
|
|
2,01
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3.1
|
1,03
|
|
-
|
|
30
|
1
|
3
|
0,9
|
II.3.2
|
0,98
|
|
-
|
|
30
|
1
|
3
|
0,9
|
- Đất khu dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng (xây dựng mới)
|
|
31,39
|
295
|
-
|
|
|
|
|
|
|
III.1.1
|
8,28
|
|
-
|
|
15
|
1
|
2
|
0,3
|
III.1.2
|
6,91
|
|
-
|
|
20
|
1
|
2
|
0,4
|
III.1.3
|
4,55
|
|
-
|
|
20
|
1
|
2
|
0,4
|
III.1.4
|
9,82
|
|
-
|
|
15
|
1
|
2
|
0,3
|
Đất giao
thông, sân bãi nội bộ
|
1,83
|
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Đất khu dã ngoại sinh thái (xây dựng
mới)
|
III.5
|
158,80
|
635
|
Chi
tiết xem bảng định hướng cơ cấu sử dụng đất khu dã ngoại sinh thái
|
2.2. Đất cây xanh - mặt nước
|
|
35,95
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
- Đất công viên cây xanh (xây dựng
mới)
|
III.2
|
1,10
|
-
|
-
|
|
2
|
1
|
1
|
0,02
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông rạch
|
|
6,72
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
III.3.1
|
1,50
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
III.3.2
|
1,60
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
III.3.3
|
2,41
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
III.3.4
|
1,21
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Đất cây xanh cách ly
|
|
6,92
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất cây xanh cách ly tuyến điện
|
|
6,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.4
|
0,26
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
III.4.1
|
2,34
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
III.4.2
|
0,43
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
III.4.3
|
0,73
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
III.4.4
|
2,74
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+ Đất cây xanh cách ly sông rạch
|
I.4
|
0,42
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Mặt nước - Sông, rạch
|
IV
|
21,21
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.3. Đất giao thông đối ngoại
|
|
21,45
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đất ngoài đô thị
|
|
167,70
|
640
|
|
|
|
|
|
|
3.1. Đất nông nghiệp
|
|
167,70
|
640
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp ứng dụng khoa học
kỹ thuật
|
|
89,84
|
405
|
-
|
|
|
|
|
|
+ Đất nông nghiệp ứng dụng khoa học
kỹ thuật
|
II.3.3
|
4,22
|
|
-
|
|
3
|
1
|
1
|
0,03
|
II.3.4
|
3,40
|
|
-
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
II.3.5
|
2,36
|
|
-
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
II.3.6
|
3,93
|
|
-
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
II.3.7
|
0,36
|
|
-
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
II.3.8
|
3,25
|
|
-
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
II.3.9
|
1,66
|
|
-
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
II.3.10
|
1,14
|
|
-
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
II.3.11
|
1,62
|
|
-
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
II.3.12
|
7,42
|
|
-
|
|
3
|
1
|
1
|
0,03
|
II.3.13
|
9,94
|
|
-
|
|
3
|
1
|
1
|
0,03
|
II.3.14
|
1,01
|
|
-
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
II.3.15
|
3,71
|
|
-
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
II.3.16
|
5,66
|
|
-
|
|
3
|
1
|
1
|
0,03
|
II.3.17
|
6,76
|
|
-
|
|
3
|
1
|
1
|
0,03
|
II.3.18
|
0,46
|
|
-
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
II.3.19
|
3,24
|
|
-
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
II.3.20
|
1,06
|
|
-
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
II.3.21
|
0,47
|
|
-
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
II.3.22
|
2,06
|
|
-
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
II.3.23
|
0,48
|
|
-
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
II.3.24
|
9,50
|
|
-
|
|
3
|
1
|
1
|
0,03
|
II.3.25
|
6,55
|
|
-
|
|
3
|
1
|
1
|
0,03
|
II.3.26
|
3,58
|
|
-
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
Đất
giao thông, sân bãi nội bộ
|
6,00
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
- Đất kinh tế vườn (trong khu kinh
tế nhà vườn kết hợp dân cư hiện hữu)
|
|
28,65
|
115
|
|
Chức
năng và cơ cấu sử dụng đất được cập nhật theo đồ án quy hoạch chung xây dựng
Nông thôn mới tỷ lệ 1/5.000 xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi đã được phê duyệt.
|
|
I.1.1
|
6,30
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
I.1.2
|
4,53
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
I.1.3
|
5,53
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
II.1.1
|
3,94
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
II.1.2
|
3,24
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
II.1.3
|
5,11
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
- Đất trồng cây hàng năm
|
|
19,86
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2.1
|
1,96
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
I.2.2
|
5,51
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
I.2.3
|
1,66
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
I.2.4
|
1,37
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
I.2.5
|
6,60
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
II.2
|
2,76
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
- Đất trồng cây lâu năm
|
|
29,35
|
80
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
|
I.3.1
|
0,30
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
I.3.2
|
0,50
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
I.3.3
|
0,37
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
I.3.4
|
0,54
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
I.3.5
|
1,08
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
I.3.6
|
0,31
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
I.3.7
|
2,94
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
I.3.8
|
0,25
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
I.3.9
|
5,39
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
I.3.10
|
8,17
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
I.3.11
|
9,50
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
|
Tổng
cộng
|
436,0
|
1.630
|
1.300
|
|
|
|
|
|
6.4. Cơ cấu sử dụng đất trong các
khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp (khu dã ngoại sinh thái):
Khu
đất sử dụng hỗn hợp (khu dã ngoại sinh thái)
|
Các
chức năng sử dụng đất trong khu dã ngoại sinh thái
|
Tỷ lệ
các khu chức năng trong khu dã ngoại sinh thái (%)
|
Diện
tích (ha)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao tối đa (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
Ký
hiệu
|
|
|
|
|
|
|
III.5
|
Khu dịch vụ
|
1,26
|
2,00
|
20
|
2
|
0,4
|
Khu bảo tàng, giáo dục môi trường
|
3,78
|
6,00
|
10
|
2
|
0,2
|
Khu đầm dơi
|
7,56
|
12,00
|
1
|
1
|
0,01
|
Khu đầm cá sấu, vườn khỉ
|
13,85
|
22,00
|
1
|
1
|
0,01
|
Khu vườn chim
|
22,04
|
35,00
|
1
|
1
|
0,01
|
Khu đầm sen
|
4,41
|
7,00
|
1
|
1
|
0,01
|
Khu nghiên cứu phát triển dược liệu
|
12,59
|
20,00
|
1
|
1
|
0,01
|
Khu vườn sưu tầm động thực vật vùng
sông nước
|
13,85
|
22,00
|
1
|
1
|
0,01
|
Đất giao thông nội khu
|
1,89
|
3,00
|
|
|
|
Sông, rạch
|
18,14
|
28,80
|
|
|
|
Đất hạ tầng kỹ thuật (trạm điện, trạm
bơm,...)
|
0,63
|
1,00
|
10
|
1
|
0,10
|
Tổng
cộng
|
100
|
158,80
|
|
|
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên
đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý,
phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công
trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng
nhu cầu một không gian sống, tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Hình thức kiến trúc nhà ở cần phù hợp
với cảnh quan chung của khu vực, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cần được xem
xét trên cơ sở chỉ tiêu cho từng ô phố.
- Các công trình công cộng được bố
trí theo giải pháp phân tán, tại những vị trí thuận tiện và đảm bảo bán kính phục
vụ gần nhất.
- Khu du lịch sinh thái: cần giữ gìn tôn tạo mảng xanh, sông rạch hiện hữu, gắn kết với hoạt động
sản xuất của các làng nghề truyền thống, yếu tố lịch sử
làm cơ sở thu hút du lịch sinh thái, khám phá thiên nhiên, tìm hiểu lịch sử
hình thành và phát triển của địa phương với đặc thù sinh thái riêng biệt của từng
khu vực.
- Các công trình kiến trúc được thiết
kế phù hợp cho từng chức năng, hình thức kiến trúc đa dạng.
- Tổ chức công viên với mảng xanh tập
trung và cây xanh phân tán dọc các tuyến giao thông tạo
môi trường cảnh quan đẹp, góp phần cải tạo vi khí hậu.
- Về tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan: cần xây dựng một số điểm nhấn tại khu vực dịch vụ
thương mại và một số vị trí quan trọng khác, cần kết hợp với quảng trường đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí cho
người dân thành phố vào dịp lễ hội, cuối tuần; khuyến khích các công trình có
thiết kế kiến trúc ấn tượng, độc đáo, hài hoà với thiên nhiên,.... nhằm kiến tạo
bộ mặt cảnh quan cho khu quy hoạch vừa làm động lực phát triển, nâng cao chất
lượng môi trường sống.
- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi
các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế
quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được
thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng
Việt Nam 01:2008/BXD và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm
quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
a) Giao
thông đường bộ:
- Mạng lưới đường phù hợp với quy hoạch
ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, định hướng đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi.
- Quy hoạch các tuyến đường giao
thông đối ngoại: trên phạm vi nghiên cứu nâng cấp và mở rộng đường Tỉnh lộ 15 với
6 làn xe, lộ giới 35m.
- Việc tổ chức giao thông theo hướng
cải tạo mở rộng lộ giới theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường,
tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh, kết nối với giao thông khu vực xung
quanh.
- Lộ giới quy hoạch được quy định như
sau:
STT
|
Tên
đường
|
Giới
hạn
|
Lộ
giới (mét)
|
Chiều
rộng(mét)
|
Từ...
|
Đến...
|
Lề trái
|
Mặt
đường
|
Lề
phải
|
A
|
Đường giao thông đối ngoại
|
1
|
Tỉnh lộ 15
|
Ranh
(phía Tây Nam)
|
Đường
D6
|
35
|
4,5
|
10,5(5)
10,5
|
4,5
|
B
|
Đường giao thông cấp phân khu vực
|
1
|
Đường Cá Lăng
|
Đường
Bến Cỏ
|
Bến phà (sông Sài Gòn)
|
25
|
5
|
15
|
5
|
2
|
Đường Huỳnh Thị Bẳng
|
Đường
Bến Cỏ
|
Đường
D6
|
20
|
4.5
|
11
|
4.5
|
3
|
Đường
D6
|
Đường
D8
|
14
|
3.5
|
7
|
3.5
|
4
|
Ranh
phía Tây
|
Rạch
Láng The
|
20
|
4.5
|
11
|
4.5
|
5
|
Đường N17
|
Đường
Bến Cỏ
|
Đường
D6
|
20
|
4.5
|
11
|
4.5
|
6
|
Đường N18
|
Đường
dọc sông Sài Gòn
|
Đường
D6
|
20
|
4.5
|
11
|
4.5
|
7
|
Đường D6
|
Tỉnh lộ 15
|
Ranh
(Tây Bắc)
|
20
|
4.5
|
11
|
4.5
|
8
|
Đường D8
|
Đường
N18
|
Đường
Cá Lăng
|
14
|
3.5
|
7
|
3.5
|
9
|
Đường D9
|
Đường
Cá Lăng
|
Sông
Sài Gòn
|
20
|
4.5
|
11
|
4.5
|
- Các tuyến đường giao nhau chủ yếu
được tổ chức giao cắt cùng mức, với bán kính bó vĩa tại các
giao lộ Rmin ≥ 8m.
b) Giao
thông đường thủy:
- Trên phạm vi nghiên cứu có nhiều
sông rạch hiện hữu gồm sông Sài Gòn, sông Lu, rạch Chuối
Nước, rạch Kinh, rạch Cây Da, rạch Kè, rạch Bùng Binh và rạch Nhum Nhỏ, trong
đó sông Sài Gòn và rạch láng The có chức năng giao thông thủy và các sông, rạch
còn lại chủ yếu cho tiêu thoát nước. Căn cứ Quyết định số 66/2009/QĐ-UBND ngày
14 tháng 9 năm 2009 về duyệt quy hoạch mạng lưới đường thủy và cảng, bến khu vực
thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ nay đến năm 2020, sông Sài gòn, có cấp hạng
kỹ thuật Cấp III, hành lang bờ sông 30m và rạch láng The có cấp hạng kỹ thuật Cấp
VI, hành lang bờ sông 20m.
- Xây dựng bến sông (bến Phú Hòa
Đông) kết hợp với việc mở rộng tuyến đường Cá Lăng nhằm phục vụ cho khu chức
năng du lịch dã ngoại sinh thái. Quy mô khoảng 0,74 ha.
- Cải thiện các tuyến kênh phục vụ
cho các ghe nhỏ có thể vào sâu trong khu vực. Cụ thể như sau:
+ Sông Sài Gòn có chức năng giao
thông thủy cho tàu, sà lan < 3.000DWT và ghe < 200DWT đi lại, tỉnh không
cầu Hmin = 7m.
+ Rạch Láng The có chức năng giao
thông thủy cho tàu ghe < 70DWT đi lại, tỉnh không cầu Hmin = 2,5m.
+ Rạch Nàng Âm, rạch Ông Lành, rạch Cầu
Lượng, rạch Ông Lòng, rạch Ông Giùm, rạch Ông Đa, rạch Cầu
Làng, rạch Bá Phan có thể cho ghe < 50DWT đi vào, kiến nghị tỉnh không cầu
Hmin = 2,5m, nạo vét, mở rộng luồng lạch có chiều rộng Bmin = 10m.
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc
thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới
xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo
quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và
đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Nâng cấp và mở rộng các tuyến đường
hiện hữu, xây dựng mới các tuyến đường nội bộ.
- Xây dựng và cải tạo các công trình
công cộng và công viên cây xanh.
- Xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống
hạ tầng kỹ thuật
b) Về tổ
chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ
vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định,
lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền
quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013
của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Củ Chi, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí
Minh và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch
sinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (phân khu 6), (quy
hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với
quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện
Củ Chi; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban
nhân dân huyện Củ Chi cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số
trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có
giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt
chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại
Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực
quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định
tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên
sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ
Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến
trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch,
kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án
hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị
riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh
quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực
phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ
lệ 1/5.000 này, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh có
trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy
hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án,
trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu
cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà
vườn xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (phân khu 6), (quy hoạch sử dụng đất - kiến
trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số
24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
- Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi chịu
trách nhiệm quản lý, giám sát chặt chẽ việc xây dựng tại các khu dân cư hiện hữu,
xen cài trong khu vực sản xuất kinh tế nhà vườn (ngoài các điểm dân cư nông
thôn được duyệt), tránh việc phát sinh các điểm dân cư nông thôn mới và đảm bảo
quy mô dân số phù hợp với đồ án quy hoạch chung Nông thôn mới xã Phú Hoà Đông
được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 khu nông nghiệp kết hợp du
lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (phân khu 6),
(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1
Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Y tế, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát
triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan; Giám đốc Ban Quản
lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Viện Quy hoạch Xây dựng thành phố, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Phú Hòa Đông và các
đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB TP: các PVP;
- Các phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|