ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5141/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ XÃ TRUNG LẬP
THƯỢNG (KHU 2), HUYỆN CỦ CHI (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/ỌĐ-BXD
ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QD-UBND ngày
25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số 3475/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư xã Trung Lập Thượng (khu 2), huyện Củ Chi;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 3154/TTr-SQHKT ngày 09 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Trung Lập Thượng (khu 2), huyện
Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
dân cư xã Trung Lập Thượng (khu 2), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến
trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã
Trung Lập Thượng, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông - Bắc
|
: giáp kênh hiện hữu.
|
+ Phía Đông - Nam
|
: giáp khu trung tâm thị tứ Trung Lập.
|
+ Phía Tây - Bắc
|
: giáp các tuyến giao thông nội bộ
khu dân cư.
|
+ Phía Tây - Nam
|
: giáp kênh hiện hữu.
|
- Diện tích khu đất quy hoạch: 23,21
ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu
dân cư thị tứ phát triển theo hướng chỉnh trang và xây dựng mới.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ đầu
tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế - Xây
dựng Đô Thị.
4. Hồ sơ, bản vẽ
đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 1.600 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy
hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
145,06
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất khu ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
137,13
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
khu ở
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
109,44
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
m2/người
|
49,31
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
m2/người
|
60,13
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
khu ở
|
m2/người
|
|
Trong đó: Đất công trình giáo dục
|
m2/người
|
2,94
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
2,81
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
m2/người
|
21,94
|
km/km2
|
10,88
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Đất giao thông bố trí mạng lưới đường
khu vực
|
%
|
16
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2000
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,0
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
25
|
Hệ số sử dụng đất toàn khu
|
lần
|
0,9
|
|
Tầng cao xây dựng (theo QCVN
03:2012/BXD)
|
+ Tối
đa
|
tầng
|
4
|
+ Tối
thiểu
|
tầng
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch tổ chức 01 khu
ở và các khu chức năng ngoài khu ở, được xác định như sau:
a. Các khu chức năng thuộc khu ở: Tổng diện tích 21,94 ha.
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): diện tích 17,51 ha,
trong đó:
- Nhóm nhà ở hiện hữu ổn định: diện
tích 7,89 ha.
- Nhóm nhà ở xây dựng mới: diện tích
9,62 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp khu ở: tổng diện tích 0,47 ha.
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 0,47 ha, trong đó:
+ Trường mầm non xây dựng mới: diện
tích 0,47 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi):
Tổng diện tích 0,45 ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: diện tích 3,51 ha.
b. Các khu chức năng ngoài khu ở: tổng diện tích 1,27 ha, trong đó:
b.1. Khu cây xanh cảnh quan ven kênh, mương: diện tích 0,15 ha.
b.2.
Kênh, mương: diện tích 0,08 ha.
b.3. Giao
thông đối ngoại: diện tích 1,04 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất khu ở
|
21,94
|
100,0
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
17,51
|
79,81
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu
|
7,89
|
42,64
|
- Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới
|
9,62
|
35,88
|
2
|
Đất công trình dịch vụ cấp khu ở
|
0,47
|
2,14
|
|
- Đất công trình giáo dục
|
0,47
|
|
|
+ Trường mầm non
|
0,47
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
0,45
|
2,05
|
4
|
Đất giao thông
|
3,61
|
16,00
|
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
10,88
km/km2
|
B
|
Đất ngoài khu ở
|
1,27
|
|
1
|
Đất cây xanh hành lang bảo vệ kênh,
mương
|
0,15
|
|
2
|
Kênh, mương
|
0,08
|
|
3
|
Đất giao thông đối ngoại
|
1,04
|
|
|
Tổng
cộng
|
23,21
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong khu ở và ngoài khu ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu khu đất hoặc ô phố
|
Diện
tích
|
Dân
số
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mật
độ xây dựng tối đa
|
Tầng
cao xây dựng
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
(ha)
|
(người)
|
(m2/người)
|
(%)
|
(tầng)
|
(lần)
|
Khu ở
(diện tích 23,21 ha; dự báo quy mô dân sô 1.600 người)
|
1. Đất khu ở
|
|
21,94
|
1.600
|
137,13
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
17,51
|
1.600
|
109,44
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
|
7,89
|
721
|
49,31
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
1.1
|
3,51
|
321
|
|
60
|
1
|
4
|
2,4
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
1.2
|
0,77
|
70
|
|
50
|
1
|
4
|
2,0
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
1.3
|
1,75
|
160
|
|
60
|
1
|
4
|
2,4
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
1.4
|
1,08
|
99
|
|
50
|
1
|
4
|
2,0
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
1.5
|
0,48
|
44
|
|
60
|
1
|
4
|
2,4
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
1.6
|
0,30
|
27
|
|
60
|
1
|
4
|
2,4
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
|
9,62
|
879
|
60,13
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
1.7
|
2,30
|
210
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
1.8
|
0,88
|
80
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
1.9
|
1,51
|
138
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
1.10
|
1,73
|
158
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
1.11
|
1,95
|
178
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
1.12
|
1,25
|
114
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
1.2 . Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
0,47
|
|
2,94
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
0,47
|
|
2,94
|
|
|
|
|
+ Trường Mầm
non (xây dựng mới)
|
1.13
|
0,47
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
1.3. Đất xây xanh sử dụng công cộng
|
|
0,45
|
|
2,81
|
|
|
|
|
+ Đất xây xanh sử dụng công cộng
|
1.14
|
0,29
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
+ Đất xây xanh
sử dụng công cộng
|
1.15
|
0,16
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất đường giao thông cấp phân
khu vực
|
|
3,51
|
|
21,94
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài khu ở
|
|
1,27
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất cây xanh hành lang bảo vệ
ven kênh, mương
|
|
0,15
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Kênh, mương
|
|
0,08
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất giao thông đối ngoại
|
|
1,04
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
23,21
|
1.600
|
145,06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa
trên đặc điểm hiện trạng, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính
chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Giữ lại các khu dân cư tập trung ổn
định, tạo mạng lưới giao thông thông suốt cho toàn khu quy hoạch và khu vực lân
cận. Các công trình công cộng hiện hữu được giữ lại, cải tạo nâng cấp. Đồng thời
bố trí thêm công trình giáo dục, công viên đảm bảo phục vụ cho người dân dựa
trên nguyên tắc bảo đảm bán kính phục vụ và chỉ tiêu sử dụng đất.
- Các khu chức năng (dân cư, công
trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu không gian sống
của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Dọc tuyến kênh N25-5 tổ chức mảng
xanh kết hợp mặt nước tạo cảnh quan thoáng mát, góp phần cải thiện vi khí hậu
môi trường.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình:
Tùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật
độ xây dựng khống chế chung toàn khu không quá 25%, tầng cao xây dựng 1-4 tầng.
+ Các nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang: mật độ xây dựng 50 - 60%.
+ Các nhóm nhà ở xây dựng mới: mật độ
xây dựng 40%.
+ Khu công trình công cộng: mật độ
xây dựng 40%.
+ Khu cây xanh: mật độ xây dựng 5%.
- Về khoảng lùi
các công trình đối với các trục đường: Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng)
trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch -
kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ
án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt
Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
- Quy hoạch mạng lưới giao thông phù
hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi và
Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
- Việc tổ chức giao thông bám theo mạng
lưới đường hiện hữu kết hợp với việc dự phóng một số đoạn, tuyến để đảm bảo kết
nối thông suốt.
- Về giao thông
đối ngoại: khu vực quy hoạch có tuyến đường Tỉnh lộ 7 (lộ giới 30) sẽ kết nối
khu vực quy hoạch với các khu vực xung quanh.
- Về giao thông
đối nội: các tuyến đường đối nội hiện hữu được nâng cấp và mở rộng theo quy định
lộ giới, dự kiến xây dựng mới và nâng cấp các tuyến đường nội bộ khác.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT
|
Tên
đường
|
Ký
hiệu mặt cắt
|
Lộ
giới (mét)
|
Chiều
rộng (mét)
|
Vỉa
hè trái
|
Mặt
đường và dãy phân cách
|
Vỉa
hè phải
|
|
Giao thông đối ngoại
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Trung Lập
|
01-01
|
30
|
6,0
|
18,0
|
6,0
|
|
Giao thông đối nội
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường số 1
|
05-05
|
11
|
2,0
|
6,0
|
3,0
|
2
|
Đường số 2
|
04-04
|
12
|
3,0
|
6,0
|
3,0
|
3
|
Đường số 3
|
03-03
|
16
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
4
|
Đường số 4
|
03-03
|
16
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
5
|
Đường số 5
|
02-02
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
6
|
Đường số 6
|
03-03
|
16
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
7
|
Đường số 7
|
02-02
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
- Nút giao thông: Các tuyến đường chủ
yếu giao cắt nhau cùng mức, bán kính Rmin = 12m.
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc
thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây
dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy
hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn
vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Mạng đường giao thông.
- Trường mầm non.
- Công viên cây xanh.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng,
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn
cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê
duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô
thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 1
l/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển
đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần
tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu
trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,
bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Trung Lập Thượng
(khu 2), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình
triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần
lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó,
các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại
chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ
về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ
Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế
quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp
với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ
án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc
trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang
tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập
quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Trung
Lập Thượng (khu 2), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm
2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Trung Lập Thượng
(khu 2), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu
tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã Trung Lập Thượng và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TT;
- TTUB: CT,
các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT,(ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|