ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4383/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 8 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH
PHÂN KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ NGÃ 5 TÂN QUY (THỊ TRẤN TÂN QUY), HUYỆN CỦ
CHI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt đồ án
điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số 4001/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt nhiệm
vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ngã 5
Tân Quy (thị trấn Tân Quy), huyện Củ Chi;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2340/TTr-SQHKT ngày 22 tháng 7 năm 2013 về trình duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ
1/2000 khu dân cư Ngã 5 Tân Quy (thị trấn Tân Quy), huyện Củ Chi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ngã 5 Tân Quy (thị trấn Tân
Quy), huyện Củ Chi, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc một
phần xã Tân Thạnh Tây và xã Trung An, huyện Củ Chi, thành phố
Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông : giáp Tỉnh lộ 15 và cụm
công nghiệp Tân Quy.
+ Phía Tây : giáp khu dân cư hiện hữu
và một phần đất nông nghiệp.
+ Phía Nam và Tây - Nam: giáp Tỉnh lộ
8 và đường Hồ Văn Tắng.
+ Phía Bắc: giáp đường ranh cụm công
nghiệp Tân Quy A và Tỉnh lộ 8.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
57,38 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
Khu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng mới
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi.
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty Khảo sát thiết kế Tư vấn Sài
Gòn.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện
và chiếu sáng.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước
thải, xử lý chất thải rắn.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ
chỉ giới Đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt.
* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng.
* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất
thải rắn.
* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc.
+ Bản đồ tổng hợp Đường dây, Đường ống
kỹ thuật.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 5.600 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
102,46
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
65,6
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong đơn
vị ở
|
|
- Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
41,9
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở, trong đó:
|
m2/người
|
4,5
|
+ Đất công trình giáo dục
+ Đất công trình dịch vụ thương mại
+ Đất công trình văn hóa
|
m2/người
m2/người
m2/người
|
2,9
0,6
1,0
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm
nhà ở)
|
m2/người
|
4,7
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
11,4
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
D
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
14,7
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
1.500
|
Tiêu chuẩn chất thải, rác thải
|
kg/người/ngày
|
1
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
25 -
35
|
Hệ số sử dụng đất
|
Lần
|
≤ 1,5
|
Tầng cao xây dựng
|
Tối
đa
|
Tầng
|
6
|
Tối
thiểu
|
Tầng
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch có 01 đơn vị ở
và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
Đơn vị ở:
Khu quy hoạch có 1 đơn vị ở, diện
tích 57,38 ha, quy mô dân số dự kiến 5.600 người, được giới hạn bởi:
- Phía Đông: giáp Tỉnh lộ 15 và cụm
công nghiệp Tân Quy.
- Phía Tây : giáp khu dân cư hiện hữu
và một phần đất nông nghiệp.
- Phía Nam và Tây - Nam: giáp Tỉnh lộ
8 và đường Hồ Văn Tắng
- Phía Bắc: giáp đường ranh cụm công
nghiệp Tân Quy A và Tỉnh lộ 8.
Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: (có
đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a) Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: tổng diện tích 36,77 ha:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 23,48
ha, trong đó:
- Các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo: tổng
diện tích là 12,29 ha.
- Các nhóm ở xây dựng mới: tổng diện
tích là 11,19 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 2,53 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 1,62 ha, trong đó:
+ Trường mầm non Sen Hồng 2 - hiện hữu:
diện tích 1,06 ha.
+ Trường tiểu học Tân Thạnh Tây - hiện
hữu: diện tích 0,56 ha.
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại:
tổng diện tích 0,32 ha, trong đó:
+ Chợ - hiện hữu: diện tích 0,25 ha.
+ Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp
phát triển nông thôn - hiện hữu: diện tích 0,03 ha.
+ Ngân hàng Việt Á - hiện hữu: diện
tích 0,04 ha.
- Khu chức năng văn hóa: tổng diện
tích 0,59 ha, trong đó:
+ Đình thần - hiện hữu: diện tích 0,4
ha.
+ Công trình văn hóa (khu giải trí) -
hiện hữu: diện tích 0,19 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 2,63
ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 7,88 ha.
a.5. Giao
thông tĩnh - khu bến, bãi đỗ xe phục vụ đơn vị ở: tổng diện tích 0,25 ha
b) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 20,61 ha:
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp ngoài đơn vị ở: tổng diện tích 6,58
ha.
b.2. Khu
cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 8,47 ha.
b.3. Khu
công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật: trạm cấp nước - hiện
hữu: diện tích 0,06 ha.
b.4. Công
trình tôn giáo: tổng diện tích 1,09 ha:
- Chùa Pháp Bửu - hiện hữu: diện tích
0,32 ha.
- Nhà thờ Tân Quy - hiện hữu: diện
tích 0,77 ha.
b.5. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: diện tích 4,41 ha, trong đó:
- Đất giao thông đối ngoại: 3,68 ha.
- Nút giao thông: 0,73 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất đơn vị ở:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
36,77
|
100,0
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
23,48
|
63,9
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
12,29
|
|
- Đất các nhóm nhà ở xây mới
|
11,19
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
2,53
|
6,9
|
|
- Đất giáo dục
|
1,62
|
|
+ Trường mầm non Sen Hồng 2 - hiện
hữu
|
1,06
|
|
+ Trường tiểu học Tân Thạnh Tây -
hiện hữu
|
0,56
|
|
- Đất dịch vụ - thương mại
|
0,32
|
|
+ Chợ - hiện hữu
|
0,25
|
|
+ Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp
phát triển nông thôn - hiện hữu
|
0,03
|
|
+ Ngân hàng Việt Á - hiện hữu
|
0,04
|
|
- Đất công trình văn hóa
|
0,59
|
|
+ Khu giải trí - hiện hữu
|
0,19
|
|
+ Đình Thần - hiện hữu
|
0,40
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn
hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở)
|
2,63
|
7,2
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
7,88
|
22
|
5
|
Đất giao thông tĩnh - bến, bãi đỗ
xe (phục vụ trong đơn vị ở)
|
0,25
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
20,61
|
|
1
|
Đất công trình dịch vụ ngoài đơn vị
ở - xây dựng mới
|
6,58
|
|
2
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp ngoài
đơn vị ở
|
8,47
|
|
3
|
Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng
|
1,09
|
|
|
- Chùa Pháp Bửu - hiện hữu
|
0,32
|
|
- Nhà thờ Tân Quy - hiện hữu
|
0,77
|
|
4
|
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật (trạm cấp nước - hiện hữu)
|
0,06
|
|
5
|
Đất giao thông đối ngoại - nút giao
thông
|
4,41
|
|
|
- Đất giao thông
|
3,68
|
|
- Nút giao thông
|
0,73
|
|
|
Tổng
cộng
|
57,38
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu khu đất hoặc ô phố
|
Diện
tích (m2)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Đơn
vị ở (diện tích: 57,38ha m2; dự báo quy mô dân số: 5.600 người)
|
1. Đất các đơn vị ở
|
|
367.700
|
65,6
|
|
|
|
|
1.1. Đất các nhóm nhà ở
|
|
234.800
|
41,9
|
|
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
I.1-I.13
|
122.900
|
|
70
|
1
|
5
|
3,5
|
- Đất các nhóm nhà ở xây mới
|
I.14-I.21
|
111.900
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
cấp đơn vị ở
|
|
25.300
|
4,5
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
16.200
|
2,9
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non Sen Hồng 2 - hiện
hữu
|
I.25
|
10.600
|
|
|
|
|
|
+ Trường tiểu học Tân Thạnh Tây -
hiện hữu
|
I.26
|
5.600
|
|
|
|
|
|
- Đất dịch vụ thương mại
|
|
3.200
|
0,6
|
|
|
|
|
+ Chợ - hiện hữu
|
I.22
|
2.500
|
|
|
|
|
|
+ Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp
phát triển nông thôn - hiện hữu
|
I.24A
|
300
|
|
|
|
|
|
+ Ngân hàng Việt Á - hiện hữu
|
I.24B
|
400
|
|
|
|
|
|
- Đất công trình văn hóa
|
|
5.900
|
1,0
|
|
|
|
|
+ Khu vui chơi, giải trí - hiện hữu
|
I.23
|
1.900
|
|
|
|
|
|
+ Đình Thần- hiện hữu
|
I.24
|
4.000
|
|
|
|
|
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
26.300
|
4,7
|
|
|
|
|
- Xây dựng mới
|
I.27-I.29
|
26.300
|
|
5
|
1
|
|
0,1
|
1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe
|
|
81.300
|
14,5
m2/người
|
|
|
|
|
+ Đất đường giao thông cấp phân khu
vực (km/km2)
|
|
78.800
|
11,4
km/km2
|
|
|
|
|
+ Đất giao thông tĩnh - bến bãi đỗ
xe
|
1-35
|
2.500
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
206.100
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ ngoài
đơn vị ở - xây mới
|
I.33;
I.34;
I.37
|
65.800
|
|
40
|
|
6
|
2,4
|
2.2. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I.30
|
84.700
|
|
5
|
1
|
|
0,1
|
2.3. Đất công trình tôn giáo, tín
ngưỡng
|
|
10.900
|
|
|
|
|
|
- Chùa Pháp Bửu
|
I.31
|
3.200
|
|
|
|
|
|
- Nhà thờ Tân Quy
|
I.32
|
7.700
|
|
|
|
|
|
2.4. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
|
600
|
|
|
|
|
|
- Trạm cấp nước - hiện hữu
|
I.36
|
600
|
|
|
|
|
|
2.5. Đất giao thông đối ngoại - nút
giao thông
|
|
44.100
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông
|
|
36.800
|
|
|
|
|
|
- Nút giao thông
|
|
7.300
|
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa
trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp
lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công
trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không
gian sống của đô thị hiện đại và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Phát triển không gian đô thị với
hình thức bố cục các khu ở theo các dãy song song với Tỉnh lộ 15, Tỉnh lộ 8, đường
ranh vào cụm công nghiệp Tân Quy A, tôn trọng và tận dụng tối đa điều kiện hiện
trạng xây dựng; các công trình dịch vụ công cộng hiện hữu được cải tạo gắn kết
với các công trình dịch vụ công cộng xây dựng mới.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình:
tùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật
độ xây dựng khống chế chung toàn khu không quá 35%. Hình thức kiến trúc mang
tính thẩm mỹ cao, đa dạng, hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô
thị.
- Phát triển các loại hình nhà ở cần
phù hợp với cảnh quan chung của khu vực, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cần
xem xét trên cơ sở chỉ tiêu cho từng ô phố.
- Về khoảng lùi
các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng)
trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch -
kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ
án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt
Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
8. Quy hoạch hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Về quy hoạch mạng
lưới giao thông phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận
tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng
huyện Củ Chi và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
- Quy hoạch các tuyến giao thông đối
ngoại: Tỉnh lộ 8 lộ giới 40m; Tỉnh lộ 15 lộ giới 35m và đường Hồ Văn Tắng lộ giới
40m
- Về giao thông
đối nội: mở rộng các tuyến đường hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến mới một
số đoạn đường đảm bảo yêu cầu thông suốt, phòng cháy chữa cháy, tạo sự nối kết
đồng bộ với hệ thống giao thông đối ngoại.
STT
|
Tên
đường
|
Từ...
|
Đến...
|
Lộ
giới (mét)
|
Chiều
rộng (mét)
|
Lề
trái
|
Mặt
đường
|
Lề
phải
|
A
|
Đường chính
|
1
|
Tỉnh lộ 8
|
Đường
D1
|
Đường
D6
|
40
|
6,5
|
11
(5) 11
|
6,5
|
2
|
Đường Hồ Văn Tang
|
Đường
N6
|
Tỉnh
lộ 15
|
40
|
6,5
|
11
(5) 11
|
6,5
|
3
|
Tỉnh lộ 15
|
Đường
Hồ Văn Tắng
|
Đường
ranh cụm công nghiệp Tân Quy A
|
35
|
4,5
|
10,5
(5) 10,5
|
4,5
|
B
|
Đường khu vực và nội bộ
|
1
|
Đường ranh cụm công nghiệp Tân Quy
A
|
Đường
D6
|
Tỉnh
lộ 15
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
2
|
Đường vào trường mầm non Sen Hồng 2
|
Tỉnh
lộ 8
|
Đường
ranh cụm công nghiệp Tân Quy A
|
16
|
4
|
8
|
4
|
3
|
Đường N1
|
Đường
D6
|
Tỉnh
lộ 15
|
16
|
4
|
8
|
4
|
4
|
Đường N6
|
Đường
Hồ Văn Tắng
|
Đường
D1
|
16
|
4
|
8
|
4
|
5
|
Đường D1
|
Đường
N6
|
Tỉnh
lộ 8
|
16
|
4
|
8
|
4
|
6
|
Đường D6
|
Tỉnh
lộ 8
|
Đường
ranh cụm công nghiệp Tân Quy A
|
16
|
4
|
8
|
4
|
7
|
Đường N5
|
Đường
N6
|
Tỉnh
lộ 15
|
14
|
3,5
|
7
|
3,5
|
8
|
Đường N2
|
Tỉnh
lộ 15
|
Đường
N1
|
13
|
3
|
7
|
3
|
9
|
Đường N3
|
Đường
D1
|
Tỉnh
lộ 15
|
13
|
3
|
7
|
3
|
10
|
Đường D2
|
Đường
N6
|
Tỉnh
lộ 8
|
13
|
3
|
7
|
3
|
11
|
Đường D4
|
Đường
vào trường mầm non Sen Hồng 2
|
Đường
ranh cụm công nghiệp Tân Quy A
|
13
|
3
|
7
|
3
|
12
|
Đường D5
|
Đường
N1
|
Đường
ranh cụm công nghiệp Tân Quy A
|
13
|
3
|
7
|
3
|
* Ghi chú:
- Các tuyến đường giao cắt với nhau
được tổ chức giao nhau cùng mức với bán kính triền lề Rmin
= 10m. Riêng tại nút giao tại Tỉnh lộ 8 và Tỉnh lộ 15, bố
trí tiểu đảo tạo thuận lợi cho các dòng xe rẽ trái và rẽ phải.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng
ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác
các số liệu này.
8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát
nước mặt đô thị:
a) Quy hoạch
cao độ nền:
- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và
hoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trình theo nguyên tắc bám sát cao độ nền
hiện hữu của khu vực.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt
đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước
mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh; với giá trị thấp nhất
khoảng 7,70m (theo hệ VN2000).
- Độ dốc nền thiết kế: khu công trình
công cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%. Hướng đổ dốc: từ ngã 5 Tân Quy ra xung quanh.
b) Quy hoạch
thoát nước mặt:
- Tổ chức hệ thống thoát riêng giữa
nước bẩn và nước mưa.
- Tổ chức tuyến cống chính theo định
hướng quy hoạch chung, cống 2500x2000 trên đường ranh cụm công nghiệp Tân Quy
A; cống Ϸ >1500 trên Tỉnh lộ 8.
- Nguồn thoát nước: tập trung theo
các cống chính, đổ ra các rạch nhánh gần nhất.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt
ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước
cống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp
3, cấp 4), kích thước cống thay đổi từ Ø800mm đến Ø1500mm.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh,
độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả
năng tự làm sạch cống i = l/D.
8.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện: 1500 KWh/ người/năm.
- Nguồn điện được cấp từ trạm
110/15-22KV Phú Hòa Đông và Củ Chi, dài hạn sẽ bổ sung từ trạm 110/15-22KV Tân
Quy xây dựng mới gần khu quy hoạch.
- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV
hiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp
với quy hoạch.
- Xây dựng mới các trạm biến áp
15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 400KVA,
loại trạm phòng, trạm cột.
- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu,
giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp
điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù
hợp, chôn ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp
sodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
8.4. Quy hoạch cấp nước đô thị:
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước
máy thành phố dựa vào tuyến ống cấp nước Ø800 trên đường Tỉnh
lộ 8 và ống cấp Ø300 trên đường Tỉnh lộ 15, thuộc hệ thống
nhà máy nước Kênh Đông và nhà máy nước Tân Hiệp Hóc Môn.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180
lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 10l/s/đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời 01 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước: 1.980 m3/ngày
- 2.380 m3/ngày.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa
vào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch bố trí 19 trụ lấy nước chữa cháy;
khoảng cách giữa các trụ chữa cháy là 150m. Khi có sự cố cháy cần tận dụng nguồn nước mặt trên sông Sài Gòn cách khu quy hoạch 2,5 km về
phía Đông.
- Mạng lưới cấp nước: Dựa vào đường ống
cấp nước chính quy hoạch của thành phố xây dựng mạng lưới cấp nước trên các trục
đường chính quy hoạch có đường kính Ϸ100 đến Ϸ300 tạo
thành 4 mạch vòng và các mạch nhánh cung cấp nước đến khu vực sử dụng.
8.5. Quy hoạch thoát nước thải và
rác thải:
a) Thoát nước thải:
- Giải pháp thoát nước bẩn:
+ Giai đoạn đầu: Xây dựng hệ thống
thoát nước thải riêng. Nước thải vệ sinh phải được xử lý bằng bể tự hoại xây dựng
đứng quy cách trước khi xả vào cống thoát nước thải đưa về trạm xử lý nước thải
cục bộ công suất 1.950 m3/ngày, diện tích dự kiến xây dựng trạm khoảng
0,2 ha và xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT.
+ Giai đoạn dài hạn: Nước thải từ trạm
xử lý cục bộ được thoát vào tuyến cống thoát nước thải chung khu vực đưa về trạm
xử lý tập trung cách khu quy hoạch 1,5 km về phía Bắc và xử lý đạt tiêu chuẩn
TCVN 7222-2002.
- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt:
180 lít/người/ngày.
- Tổng lượng nước thải: 1.624 - 1.949
m3/ngày.
- Mạng lưới thoát nước: Hệ thống
thoát nước thải trong khu vực có đường kính từ Ϸ300 đến Ϸ400, bố trí tuyến cống
dọc theo đường các trục đường chính quy hoạch về trạm xử lý cục bộ. Độ sâu đặt
cống tối thiểu là 0,7m tính từ mặt đất đến đỉnh cống.
b) Rác thải:
- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,0
kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải: 5,88 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác
thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển
đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
8.6. Quy hoạch mạng lưới thông tin
liên lạc:
- Nhu cầu điện thoại cố định: 30 - 40
máy/100 dân.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện
hữu (Bưu điện Củ Chi) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao
thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới Thông tin liên lạc được
ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt
trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được
lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận
hành, sửa chữa.
9. Bản đồ tổng hợp
đường dây đường ống:
Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường
ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết
kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo
quy định.
10. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Xác định mốc vị trí các công trình
công cộng và công viên cây xanh xây mới.
- Cải tạo, chỉnh trang khu dân cư hiện hữu trên các tuyến đường nhằm
tạo bộ mặt khang trang cho khu vực.
- Cắm mốc xác định ranh giới các quỹ
đất để xây dựng khu công viên cây xanh, dịch vụ công cộng.
- Nâng cấp và mở rộng các tuyến đường
hiện hữu, xây dựng mới các tuyến đường nội bộ.
- Xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống
hạ tầng kỹ thuật.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực
hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê
duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về
quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của
các nội dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ
án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ
1/2000 khu dân cư Ngã 5 Tân Quy (thị trấn Tân Quy), huyện Củ Chi.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình
triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án;
theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu
tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về
chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch hên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự
phát triển đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án điều chỉnh quy hoạch chi
tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ngã 5 Tân Quy
(thị trấn Tân Quy), huyện Củ Chi được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần
phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc đô thị tổng thể, phù hợp với nội dung đồ án.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi tổ chức công bố công khai đồ án
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số
49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số
15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới
và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân huyện Củ Chi cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy
định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch
phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ngã 5 Tân Quy (thị trấn Tân Quy), huyện Củ
Chi để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND
ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Riêng nội dung “Đánh giá môi trường chiến lược”: đề nghị Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi hướng dẫn đơn vị tư vấn hoàn tất hồ sơ, trình thẩm định, phê duyệt bổ
sung theo quy định.
Điều 3. Quyết định này đính
kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây
dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ngã 5 Tân Quy (thị trấn
Tân Quy), huyện Củ Chi được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám
đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển
thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ
Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã Tân Thạnh Tây, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Trung An và các đơn
vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) An.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|