BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 07 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG TRONG SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ
Thông tư số 25/2019/TT-BGTVT
ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm
tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp ô
tô, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 46/2019/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
một số Điều của Thông tư số 25/2019/TT-BGTVT ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp ô tô, có hiệu lực kể từ ngày 27
tháng 12 năm 2019;
2. Thông tư số 49/2023/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
một số điều của các thông tư trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn
động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản xuất, lắp ráp
và nhập khẩu, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số
116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản
xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường trong sản xuất, lắp ráp ô tô[1].
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định việc
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô sản xuất, lắp
ráp thuộc đối tượng của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ
bảo hành, bảo dưỡng ô tô (sau đây gọi tắt là Nghị định 116) và các linh kiện sử
dụng cho ô tô.
2. Thông tư này không điều chỉnh
đối với các ô tô được sản xuất, lắp ráp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2
của Nghị định 116.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với
các cơ sở sản xuất, lắp ráp ô tô, cơ sở sản xuất hoặc nhập khẩu linh kiện ô tô
và các tổ chức, cơ quan liên quan đến việc quản lý, kiểm tra, thử nghiệm ô tô
và linh kiện ô tô.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Tổng thành là động
cơ, khung, buồng lái, thân xe hoặc thùng chở hàng hay thiết bị chuyên dùng lắp
trên ô tô;
2. Hệ thống là hệ thống
truyền lực, hệ thống chuyển động, hệ thống treo, hệ thống phanh, hệ thống lái,
hệ thống nhiên liệu, hệ thống điện, hệ thống đèn chiếu sáng và tín hiệu;
3. Linh kiện là các tổng
thành, hệ thống và các chi tiết của ô tô;
4. Sản phẩm là linh kiện
hoặc ô tô;
5. Ô tô cùng kiểu loại là
các ô tô có cùng đặc điểm được xác định theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
6. Chứng nhận chất lượng kiểu
loại sản phẩm là quá trình kiểm tra, thử nghiệm, đánh giá và chứng nhận sự
phù hợp của một kiểu loại sản phẩm với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy
định hiện hành của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường;
7. Mẫu điển hình là sản
phẩm do cơ sở sản xuất hoặc do cơ quan quản lý chất lượng lựa chọn theo quy định
để thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm;
8. Cơ sở sản xuất là cơ
sở sản xuất linh kiện có đủ điều kiện theo các quy định hiện hành hoặc là cơ sở
sản xuất, lắp ráp ô tô có đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp theo quy định tại Nghị
định số 116;
9. Cơ sở thiết kế là
doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
10. Cơ quan quản lý chất lượng
(gọi tắt là Cơ quan QLCL) là Cục Đăng kiểm Việt Nam trực thuộc Bộ Giao
thông vận tải;
11. Cơ sở thử nghiệm là
tổ chức hoạt động trong lĩnh vực thử nghiệm linh kiện hoặc ô tô theo quy định;
12. Sản phẩm có khuyết tật là
sản phẩm có lỗi trong quá trình thiết kế, chế tạo, lắp ráp có khả năng gây nguy
hiểm đến an toàn tính mạng và tài sản của người sử dụng cũng như gây ảnh hưởng
xấu đến an toàn và môi trường của cộng đồng;
13. Quản lý rủi ro là việc
áp dụng có hệ thống các quy định pháp luật, các quy trình, biện pháp nghiệp vụ
nhằm xác định, đánh giá và phân loại các rủi ro có ảnh hưởng đến chất lượng sản
phẩm hàng hóa của cơ sở sản xuất làm cơ sở để Cơ quan QLCL áp dụng biện pháp quản
lý phù hợp;
14. Thủ tục đăng kiểm điện tử
là việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai đăng kiểm, trao đổi các thông
tin về thủ tục đăng kiểm giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua hệ thống
xử lý dữ liệu điện tử đăng kiểm;
15. Hệ thống xử lý dữ liệu
điện tử đăng kiểm là hệ thống thông tin do Cơ quan QLCL quản lý để thực hiện
thủ tục đăng kiểm điện tử;
16. Hệ thống khai đăng kiểm
điện tử là hệ thống thông tin phục vụ cho cơ sở sản xuất, nhập khẩu khai
báo và tiếp nhận thông tin, kết quả phản hồi của Cơ quan QLCL trong quá trình
thực hiện thủ tục đăng kiểm điện tử;
17. Bản đăng ký thông tin sản
phẩm điện tử là một dạng tài liệu điện tử bao gồm tập hợp các chỉ tiêu
thông tin khai của cơ sở sản xuất, nhập khẩu;
18. Sự cố giao dịch điện tử là
trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử đăng kiểm, hệ thống khai đăng kiểm điện
tử không thực hiện được các giao dịch điện tử với nhau do nguyên nhân khách
quan.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT
LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 4. Hồ
sơ thiết kế ô tô
1. Hồ sơ thiết kế ô tô bao gồm:
a) Đơn đề nghị thẩm định thiết
kế ô tô theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm
theo Thông tư này;
b) Bản thuyết minh thiết kế kỹ
thuật và các bản vẽ kỹ thuật theo quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao bản thông số, tính
năng kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống liên quan tới nội dung tính toán thiết
kế.
2. Đối với ô tô sản xuất, lắp
ráp theo thiết kế và mang nhãn hiệu hàng hóa của nước ngoài, cơ sở sản xuất được
miễn lập hồ sơ thiết kế nêu tại khoản 1 Điều này nếu cung cấp được các tài liệu
thay thế sau đây:
a) Bản sao có xác nhận của bên
chuyển giao công nghệ các bản vẽ kỹ thuật của ô tô và phải thể hiện được: bố
trí chung của ô tô; các kích thước cơ bản của ô tô; bố trí và kích thước lắp đặt
ghế ngồi, giường nằm; vị trí và kích thước lắp đặt đèn, gương chiếu hậu; chiều
rộng toàn bộ ca bin và kích thước thùng chở hàng của ô tô (đối với ô tô chở
hàng); kích thước và vị trí của cửa lên xuống, cửa thoát hiểm, bậc lên xuống, lối
đi; kích thước và vị trí khoang chở hành lý (đối với ô tô khách);
b) Bản sao có xác nhận của bên
chuyển giao công nghệ bản thông số kỹ thuật và tính năng cơ bản của ô tô sản xuất,
lắp ráp do bên chuyển giao công nghệ cấp;
c) Bản sao có xác nhận của bên
chuyển giao công nghệ Giấy chứng nhận kiểu loại sản phẩm do cơ quan có thẩm quyền
nước ngoài cấp.
Điều 5. Thẩm
định thiết kế
1. Hồ sơ thiết kế ô tô phải được
Cơ quan QLCL thẩm định.
2. Trình tự và cách thức thực
hiện
a)[2]
Cơ sở thiết kế lập hồ sơ thiết kế và gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cơ quan QLCL.
Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến: nộp 01 bộ hồ sơ thiết kế dạng điện tử theo quy định tại
khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính: ngoài nộp 01 bộ hồ sơ thiết kế theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này, cơ sở thiết kế nộp thêm 01 bản tài
liệu (02 bản tài liệu nếu cơ sở thiết kế khác cơ sở sản xuất) quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
b) Cơ quan QLCL tiếp nhận và kiểm
tra thành phần hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, Cơ quan QLCL
trả lại hồ sơ trong ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
trả lại hồ sơ trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với
các hình thức nộp khác và hướng dẫn để cơ sở thiết kế hoàn thiện. Trường hợp hồ
sơ đầy đủ, Cơ quan QLCL tiếp nhận và tiến hành thẩm định hồ sơ;
c)[3]
Cơ quan QLCL kiểm tra đối chiếu các nội dung của hồ sơ thiết kế ô tô với các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô trong 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết
quả thẩm định hồ sơ thiết kế, nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu, Cơ quan QLCL cấp
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế theo mẫu quy định tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp hồ sơ thiết kế ô tô
đầy đủ nhưng có các nội dung chưa đạt yêu cầu thì Cơ quan QLCL thông báo bằng
văn bản hoặc thông báo thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến lý do và nội
dung chưa đạt yêu cầu để Cơ sở thiết kế hoàn thiện hồ sơ thiết kế. Cơ sở thiết
kế có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ thiết kế và nộp lại trong thời hạn 30 ngày
làm việc kể từ ngày thông báo và gửi lại cho Cơ quan QLCL. Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện đầy đủ, Cơ quan QLCL kiểm
tra đối chiếu các nội dung của hồ sơ thiết kế ô tô với các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật, quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày có kết quả thẩm định hồ sơ thiết kế, nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu, Cơ
quan QLCL cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này; nếu hồ
sơ thiết kế không đạt yêu cầu, Cơ quan QLCL thông báo bằng văn bản hoặc thông
báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc không cấp Giấy chứng nhận thẩm
định thiết kế và nêu rõ lý do. Quá thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày thông
báo, cơ sở thiết kế không hoàn thiện các nội dung chưa phù phù hợp của hồ sơ
thiết kế, Cơ quan QLCL sẽ dừng việc thẩm định hồ sơ thiết kế và thông báo bằng
văn bản hoặc thông báo trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc không cấp
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. Để tiếp tục thực hiện việc thẩm định hồ sơ
thiết kế ô tô, cơ sở thiết kế phải thực hiện nộp lại hồ sơ từ đầu;d) Cơ sở thiết
kế nhận kết quả thẩm định thiết kế gồm: Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế, 01
bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật của hồ sơ thiết kế đã
được thẩm định (02 bản đối với trường hợp cơ sở thiết kế khác cơ sở sản xuất)
trực tiếp tại trụ sở Cơ quan QLCL hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc theo hình thức
phù hợp khác.
3. Thẩm định lại hồ sơ thiết kế
Cơ sở thiết kế lập 01 bộ hồ sơ
theo quy định tại khoản 1 Điều 4 liên quan đến các nội dung
thay đổi của hồ sơ thiết kế gửi tới Cơ quan QLCL đề nghị xem xét thẩm định lại
trong các trường hợp sau:
a) Có sự thay đổi, bổ sung, sửa
đổi hồ sơ thiết kế so với hồ sơ thiết kế đã được thẩm định nhưng vẫn đáp ứng về
sản phẩm cùng kiểu loại được quy định tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Có sự thay đổi của tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật trừ trường hợp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của kiểu loại sản phẩm đã được cấp vẫn còn hiệu lực.
4. Cơ sở thiết kế phải lập hồ
sơ thiết kế mới nếu các nội dung bổ sung, sửa đổi không đáp ứng được các yêu cầu
về sản phẩm cùng kiểu loại được quy định tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Thử
nghiệm mẫu điển hình
1. Cơ sở sản xuất có trách nhiệm
chuyển mẫu điển hình tới cơ sở thử nghiệm. Các hạng mục và đối tượng phải kiểm
tra, thử nghiệm được quy định tại Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ sở thử nghiệm căn cứ vào
các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan để hướng dẫn cơ sở sản xuất, nhập khẩu cung cấp các tài liệu phục vụ
cho việc kiểm tra, thử nghiệm.
3. Cơ sở thử nghiệm tiến hành
thử nghiệm mẫu điển hình theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định hiện
hành của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; lập báo cáo kết quả thử nghiệm. Báo
cáo thử nghiệm có giá trị sử dụng trong 36 tháng kể từ ngày ký để đăng ký chứng
nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm.
Điều 7. Hồ
sơ đăng ký chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường kiểu loại
sản phẩm
1. Hồ sơ đăng ký chứng nhận chất
lượng kiểu loại đối với linh kiện thuộc đối tượng phải kiểm tra, thử nghiệm và
chứng nhận quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư này bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm theo quy định tại Phụ
lục XI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản thông tin về linh kiện
có các thông số kỹ thuật của sản phẩm kèm theo ảnh chụp tổng thể sản phẩm;
c) Bản sao báo cáo kết quả thử
nghiệm linh kiện theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng tại Việt Nam;
d) Bản sao bản vẽ kỹ thuật kèm
các thông số của sản phẩm; bản thuyết minh các ký hiệu, ký tự, số đóng trên sản
phẩm (nếu có);
đ) Bản sao tờ khai hàng hóa nhập
khẩu đối với trường hợp cấp chứng nhận chất lượng theo tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
2. Hồ sơ đăng ký chứng nhận chất
lượng kiểu loại đối với ô tô bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm theo quy định tại Phụ
lục XI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản thông tin ô tô sản xuất,
lắp ráp theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành
kèm theo Thông tư này kèm theo ảnh chụp tổng thể ô tô, ảnh chụp thiết bị đặc
trưng (nếu có);
c) Bản sao báo cáo kết quả thử
nghiệm về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các quy định,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành đối với ô tô tại Việt Nam.
Miễn nộp báo cáo thử nghiệm về
khí thải đối với động cơ nếu cung cấp được một trong các tài liệu sau: bản sao
văn bản xác nhận của nhà sản xuất động cơ nước ngoài kèm theo các tài liệu kết
quả chứng nhận sự phù hợp về chất lượng khí thải của các kiểu loại động cơ nhập
khẩu theo quy định tại thỏa thuận từ các quốc gia, vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký
kết thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau trong lĩnh vực chứng nhận xe cơ giới; bản sao
văn bản xác nhận của đại diện hợp pháp tại Việt Nam của nhà sản xuất động cơ nước
ngoài kèm theo bản sao Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại động cơ về khí thải
còn hiệu lực được cấp bởi Cơ quan QLCL; bản sao Giấy chứng nhận chất lượng kiểu
loại động cơ về khí thải cấp bởi Cơ quan QLCL đối với trường hợp cơ sở sản xuất
động cơ trong nước sản xuất, lắp ráp động cơ để cung cấp cho cơ sở sản xuất, lắp
ráp ô tô;
d) Bản sao Giấy chứng nhận thẩm
định thiết kế, bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật của hồ
sơ thiết kế đã được Cơ quan QLCL thẩm định hoặc các tài liệu thay thế theo quy
định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư này;
đ)[4]
Bản thống kê các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước và nhập khẩu dùng để
sản xuất, lắp ráp ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục VI
ban hành kèm theo Thông tư này và kèm theo một trong các tài liệu tương ứng đối
với từng linh kiện (trừ động cơ) thuộc đối tượng phải kiểm tra, thử nghiệm và
chứng nhận theo quy định như sau: Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường kiểu loại linh kiện (còn hiệu lực) được cấp bởi Cơ
quan QLCL; Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường linh kiện nhập khẩu còn hiệu lực theo quy định tại Nghị định
60/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ quy định về việc kiểm tra, chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu và linh kiện nhập
khẩu theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (sau đây gọi là Thông
báo miễn kiểm tra linh kiện theo Nghị định 60/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023); bản
sao văn bản xác nhận của nhà sản xuất linh kiện nước ngoài kèm theo các tài liệu
kết quả chứng nhận sự phù hợp về chất lượng của các kiểu loại linh kiện nhập khẩu
theo quy định tại các thỏa thuận từ các quốc gia, vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký
kết thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau trong lĩnh vực chứng nhận xe cơ giới; bản sao
văn bản xác nhận của đại diện hợp pháp tại Việt Nam của nhà sản xuất linh kiện
nước ngoài kèm theo bản sao Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường kiểu loại linh kiện (còn hiệu lực) được cấp bởi Cơ quan
QLCL.
e) Bản sao bản thuyết minh
phương pháp và vị trí đóng số khung, số động cơ.
Điều 8. Đảm
bảo chất lượng sản phẩm trong sản xuất, lắp ráp
1. Cơ sở sản xuất áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng nhằm bảo đảm chất lượng trong sản xuất, lắp ráp và xuất xưởng
sản phẩm đáp ứng các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. Việc áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng được thực hiện thông qua quy trình hướng dẫn sản xuất,
lắp ráp, quy trình hướng dẫn nghiệp vụ kiểm tra chất lượng phù hợp với kiểu loại
sản phẩm sản xuất từ khâu kiểm soát chất lượng linh kiện đầu vào, kiểm tra chất
lượng trên từng công đoạn, kiểm tra chất lượng xuất xưởng; quy trình thực hiện
khắc phục, phòng ngừa lỗi của sản phẩm; quy trình lưu trữ hồ sơ và kiểm soát hồ
sơ kiểm tra chất lượng sản phẩm.
2. Cơ quan QLCL thực hiện đánh
giá việc đảm bảo chất lượng sản phẩm (đánh giá COP) theo các phương thức sau:
a) Đánh giá lần đầu được
thực hiện khi cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường kiểu loại
sản phẩm theo các tiêu chí nêu trong tiêu chuẩn IATF 16949 “Các yêu cầu về hệ
thống quản lý chất lượng dành cho các tổ chức sản xuất và dịch vụ liên quan
linh kiện ngành ô tô”, bao gồm các nội dung:
Đánh giá tính đầy đủ của các
quy trình nêu tại khoản 1 Điều này; đánh giá hoạt động thực tế của hệ thống kiểm
tra chất lượng trong quá trình sản xuất, lắp ráp và kiểm tra chất lượng sản phẩm;
khả năng truy xuất nguồn gốc vật tư, linh kiện, thời gian sản xuất, xuất xưởng
sản phẩm;
Đánh giá tình trạng hoạt động,
độ chính xác và sự phù hợp với loại sản phẩm sản xuất của trang thiết bị kiểm
tra cho từng công đoạn sản xuất và kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định
tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;
Đánh giá nghiệp vụ kiểm tra chất
lượng sản phẩm và khả năng sử dụng trang thiết bị kiểm tra chất lượng được đảm
nhiệm của các kỹ thuật viên; nghiệp vụ của kỹ thuật viên chịu trách nhiệm chung
về kiểm tra chất lượng xuất xưởng ô tô.
b) Đánh giá tại các kỳ tiếp
theo được tiến hành để đánh giá việc thực hiện và duy trì việc đảm bảo chất
lượng của cơ sở sản xuất; tại kỳ đánh giá này Cơ quan QLCL sẽ lấy mẫu ngẫu
nhiên để đánh giá việc lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến sản phẩm và sự phù
hợp của sản phẩm xuất xưởng so với hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng kiểu loại.
Thời gian kỳ đánh giá tiếp theo đối với cơ sở sản xuất linh kiện là 36 tháng; đối
với cơ sở sản xuất, lắp ráp ô tô được xác định trên cơ sở áp dụng quản lý rủi
ro trong quản lý chất lượng sản phẩm sản xuất, lắp ráp quy định tại Điều 14 và Phụ lục X ban hành kèm
theo Thông tư này.
3. Đối với các linh kiện
nhập khẩu sản xuất từ nước đã có thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau trong lĩnh vực
chứng nhận chất lượng xe cơ giới thì thực hiện theo thỏa thuận thừa nhận lẫn
nhau. Trường hợp linh kiện nhập khẩu từ các nước chưa có thỏa thuận thừa nhận lẫn
nhau trong lĩnh vực chứng nhận chất lượng xe cơ giới với Việt Nam sẽ thực hiện
như sau:
a) Đánh giá COP theo cách thức
nêu tại điểm a khoản 2 của Điều này;
b) Miễn đánh giá COP các kỳ tiếp
theo nếu cơ sở sản xuất xuất trình được các tài liệu thể hiện kết quả đánh giá
COP còn hiệu lực phù hợp theo quy định ECE, EC được thực hiện bởi cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài hoặc tổ chức đánh giá độc lập được cơ quan có thẩm quyền nước
ngoài công nhận.
4. Không đánh giá COP trong các
trường hợp sau:
a) Kiểu loại sản phẩm được sản
xuất, lắp ráp theo quy trình công nghệ và quy trình kiểm tra không có sự thay đổi
cơ bản hoặc đơn giản hơn so với quy trình công nghệ và quy trình kiểm tra của
kiểu loại sản phẩm đã được đánh giá trước đó;
b) Kiểu loại linh kiện nhập khẩu
đăng ký chứng nhận theo tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
Điều 9. Cấp
giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường kiểu loại sản
phẩm
1. Trình tự và cách thức thực
hiện cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường kiểu
loại sản phẩm (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận) như sau:
a) Cơ sở sản xuất, cơ sở nhập
khẩu linh kiện (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) lập 01 bộ hồ sơ đăng ký chứng
nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm (hồ sơ đăng ký chứng nhận) theo quy định tại
khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 7 của Thông tư này, nộp trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua Cổng thông tin điện tử hoặc qua hình thức
khác đến Cơ quan QLCL;
b) Cơ quan QLCL tiếp nhận và kiểm
tra thành phần hồ sơ đăng ký chứng nhận. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy
định thì Cơ quan QLCL trả lại hồ sơ trong ngày làm việc đối với trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc trả lại hồ sơ trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đối với các hình thức nộp khác, hướng dẫn để doanh nghiệp hoàn thiện
hồ sơ;
c)[5]
Cơ quan QLCL thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ và kết quả đánh giá COP trong thời
hạn 07 ngày làm việc. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định và có kết quả COP
đạt yêu cầu, Cơ quan QLCL cấp Giấy chứng nhận quy định tại điểm d khoản này. Nếu
nội dung hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan QLCL thông báo để Cơ sở sản xuất bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp chưa có kết quả đánh giá COP, Cơ quan QLCL thông
báo tới doanh nghiệp để thực hiện đánh giá COP theo quy định tại Điều
8 Thông tư này.
Trong thời hạn 6 tháng kể từ
ngày thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thiện nội dung hồ sơ chưa phù
hợp (bao gồm cả việc thực hiện đánh giá COP đối với trường hợp chưa có kết quả
đánh giá COP) và gửi lại cho Cơ quan QLCL. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện đầy đủ và kết quả đánh giá COP, Cơ quan QLCL
thực hiện kiểm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và kết quả COP đạt
yêu cầu, Cơ quan QLCL cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại điểm d khoản này; nếu
có nội dung không phù hợp, Cơ quan QLCL thông báo cho doanh nghiệp về việc
không cấp Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp quá thời hạn 6 tháng kể từ
ngày thông báo, doanh nghiệp không hoàn thiện các nội dung chưa phù hợp đã
thông báo, Cơ quan QLCL sẽ dừng việc kiểm tra đánh giá hồ sơ hoặc đánh giá COP
và thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc
không cấp Giấy chứng nhận. Để tiếp tục thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận,
doanh nghiệp phải thực hiện nộp lại hồ sơ từ đầu
d) Cơ quan QLCL cấp Giấy chứng
nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành
kèm theo Thông tư này trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định và có kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu;
đ) Doanh nghiệp nhận Giấy chứng
nhận trực tiếp tại trụ sở Cơ quan QLCL hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc theo
hình thức phù hợp khác.
2. Đối với trường hợp linh kiện
nhập khẩu đăng ký chứng nhận chất lượng theo tờ khai hàng hóa nhập khẩu thì Giấy
chứng nhận cấp cho kiểu loại linh kiện nhập khẩu chỉ có giá trị đối với các
linh kiện cùng kiểu loại thuộc cùng tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
Điều 10.
Quy định trong quá trình sản xuất, lắp ráp hàng loạt
1. Cơ sở sản xuất phải kiểm tra
chất lượng xuất xưởng cho từng sản phẩm sản xuất hàng loạt (gọi tắt là kiểm tra
xuất xưởng), đảm bảo các sản phẩm này đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, phù hợp
với hồ sơ đăng ký chứng nhận và mẫu điển hình sau khi kiểu loại sản phẩm được cấp
Giấy chứng nhận.
2.[6]
Cơ sở sản xuất phải đảm bảo và chịu trách nhiệm về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng
các sản phẩm xuất xưởng và thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp
luật. Các sản phẩm chỉ được xuất xưởng, cấp phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
đối với xe ô tô khi Giấy chứng nhận của kiểu loại sản phẩm còn hiệu lực và khi
linh kiện thuộc đối tượng phải kiểm tra thử nghiệm và chứng nhận theo định quy
định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư
này đáp ứng một trong yêu cầu sau:
a) Giấy chứng nhận của linh kiện
còn hiệu lực;
b) Thông báo miễn kiểm tra linh
kiện theo Nghị định 60/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 còn hiệu lực.
3. Cơ sở sản xuất không được sử
dụng khung hoặc động cơ có số đóng bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại để lắp ráp ô
tô. Trường hợp ô tô có số khung (số VIN) hoặc số động cơ đóng trong nước bị
sai, không đọc được hoặc mất nét chữ (đóng lỗi) thì cơ sở sản xuất tiến hành
đóng lại số VIN hoặc số động cơ và có văn bản gửi Cơ quan QLCL báo cáo về
nguyên nhân, biện pháp khắc phục trong đó thể hiện các nội dung: số khung hoặc
số động cơ xe đóng lại; vị trí đóng lại so với số đã đóng lỗi; ảnh chụp thể hiện
được số bị đóng lỗi, số bị đóng lỗi đã được đóng hủy bằng dấu "X", số
sau khi đóng lại; ảnh chụp thể hiện vị trí tương quan của số trước và sau khi
đóng lại.
4. Cơ sở sản xuất có trách nhiệm
lập và cấp cho từng xe ô tô xuất xưởng 01 bộ hồ sơ gồm:
a) Phiếu kiểm tra chất lượng xuất
xưởng (sau đây gọi tắt là Phiếu xuất xưởng) theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này. Phiếu xuất
xưởng phải do người có thẩm quyền (cấp trưởng, cấp phó hoặc cấp dưới trực tiếp
được ủy quyền bằng văn bản của thủ trưởng cơ sở sản xuất) ký tên, đóng dấu;
b) Tài liệu hướng dẫn sử dụng bằng
tiếng Việt trong đó có thể hiện thông số kỹ thuật cơ bản của sản phẩm và hướng
dẫn sử dụng các trang thiết bị chính, thiết bị an toàn của xe, thiết bị đặc
trưng (nếu có);
c) Sổ bảo hành hoặc phiếu bảo
hành sản phẩm bằng tiếng Việt trong đó ghi rõ thời gian và điều kiện bảo hành,
chu kỳ, nội dung công việc bảo dưỡng và địa chỉ các cơ sở bảo hành, bảo dưỡng
đáp ứng quy định của pháp luật.
5. Cơ sở sản xuất chỉ cấp phiếu
xuất xưởng cho xe ô tô đã được kiểm tra chất lượng xuất xưởng đạt yêu cầu.
6. Đối với cơ sở sản xuất vi phạm
quy định tại khoản 1 Điều 13 của Thông tư này ngoài việc bị
dừng xuất xưởng kiểu loại sản phẩm theo quy định thì Cơ sở sản xuất chỉ được cấp
phiếu xuất xưởng cho các xe của kiểu loại không vi phạm sau khi có kết quả tự
kiểm tra xuất xưởng gửi cơ quan QLCL cho đến khi việc tạm đình chỉ xuất
xưởng của kiểu loại sản phẩm vi phạm được hủy bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 13 của Thông tư này.
7. Cơ quan QLCL ra quyết định
thành lập đoàn kiểm tra và tiến hành kiểm tra đột xuất đối với cơ sở sản xuất về
việc tuân thủ các quy định tại Thông tư này trong trường hợp sau:
a) Căn cứ vào phản ánh, khiếu nại
có cơ sở về chất lượng sản phẩm trên thị trường;
b) Có văn bản yêu cầu của các
cơ quan chức năng;
c) Nếu kết quả kiểm tra cho thấy
cơ sở sản xuất vi phạm các quy định về duy trì việc đảm bảo chất lượng sản phẩm,
kiểm tra chất lượng sản phẩm; sản phẩm xuất xưởng không đảm bảo chất lượng hoặc
sản phẩm xuất xưởng không phù hợp với hồ sơ đăng ký chứng nhận và mẫu điển hình
đã được chứng nhận chất lượng; cấp Phiếu xuất xưởng không đúng quy định hoặc vi
phạm các quy định khác tại Thông tư này thì xem xét xử lý theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này và áp dụng các biện pháp quản lý rủi
ro phù hợp tương ứng theo quy định tại Điều 14 và Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Cơ sở sản xuất có trách nhiệm
báo cáo và truyền dữ liệu liên quan đến việc kiểm tra xe xuất xưởng tới Cơ quan
QLCL.
Điều 11. Cấp
lại Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm
1. Giấy chứng nhận được cấp lại
trong các trường hợp bị mất, hỏng, hết hiệu lực hoặc thay đổi nội dung thông
tin về tên, địa chỉ liên quan đến doanh nghiệp trên Giấy chứng nhận.
2. Hồ sơ cấp lại gồm các tài liệu
sau:
a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định
tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Các tài liệu nêu tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 7 của Thông tư này đối với trường hợp
cấp lại Giấy chứng nhận do hết hiệu lực. Miễn nộp các tài liệu nếu không có sự
thay đổi so với các tài liệu đã nộp trong hồ sơ đăng ký chứng nhận của kiểu loại
sản phẩm đã được cấp Giấy chứng nhận.
3. Trình tự thực hiện:
a) Doanh nghiệp lập 01 bộ hồ sơ
theo quy định tại khoản 2 Điều này, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc
qua cổng thông tin điện tử hoặc hình thức phù hợp khác đến Cơ quan QLCL;
b) Cơ quan QLCL tiếp nhận và kiểm
tra thành phần hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cơ quan
QLCL trả lại hồ sơ trong ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc trả lại hồ sơ trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với
các hình thức nộp khác, hướng dẫn để doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ;
c) Cơ quan QLCL kiểm tra nội
dung hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ và có kết quả đánh giá COP phù hợp thì cấp lại Giấy
chứng nhận trong vòng 02 ngày làm việc đối với trường hợp bị mất, hỏng hoặc
thay đổi thông tin về tên, địa chỉ liên quan đến doanh nghiệp trên Giấy chứng
nhận; hoặc trong vòng 03 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận
do hết hiệu lực.
Để cấp lại Giấy chứng nhận đối
với trường hợp Giấy chứng nhận hết hiệu lực Cơ quan QLCL lấy mẫu ngẫu nhiên
trong lô sản phẩm sản xuất, lắp ráp hoặc nhập khẩu để thử nghiệm theo quy định,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng tại Việt Nam.
4. Hiệu lực Giấy chứng nhận cấp
lại do bị mất, hỏng hoặc do thay đổi thông tin về tên, địa chỉ liên quan đến
doanh nghiệp được lấy theo hiệu lực của Giấy chứng nhận của kiểu loại sản phẩm
đã cấp.
Điều 12. Cấp
mở rộng, bổ sung Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm
1. Việc cấp mở rộng Giấy chứng
nhận hoặc bổ sung hồ sơ đăng ký chứng nhận kiểu loại sản phẩm được thực hiện
khi kiểu loại sản phẩm đã được cấp Giấy chứng nhận còn hiệu lực có sự thay đổi
so với hồ sơ chứng nhận chất lượng kiểu loại nhưng vẫn đáp ứng được các yêu cầu
về sản phẩm cùng kiểu loại theo quy định tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:
a) Cấp mở rộng Giấy chứng nhận
trong trường hợp kiểu loại sản phẩm có thay đổi như quy định tại khoản 3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này làm ảnh hưởng
đến an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của sản phẩm so với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật hoặc có các thay đổi làm thay đổi thông số in trên Giấy chứng nhận
đã cấp;
b) Bổ sung hồ sơ đăng ký chứng
nhận kiểu loại trong trường hợp sản phẩm có sự thay đổi nhưng không thuộc điểm
a khoản này.
2. Hồ sơ cấp mở rộng Giấy chứng
nhận hoặc bổ sung khi sản phẩm có sự thay đổi so với kiểu loại sản phẩm gồm các
tài liệu sau:
a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định
tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này,
các tài liệu liên quan tới sự thay đổi của sản phẩm;
b) Báo cáo kết quả thử nghiệm bổ
sung các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường quy định tại tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật và quy định liên quan đến các hạng mục thay đổi của sản phẩm
tại Việt Nam;
Miễn thử nghiệm đối với trường
hợp sản phẩm có sự thay đổi về tính tiện nghi và thẩm mỹ nhưng không làm thay đổi
các thông số an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được sử dụng làm cơ sở để cấp
Giấy chứng nhận.
3. Trình tự thực hiện
a) Doanh nghiệp lập 01 bộ hồ sơ
theo quy định tại khoản 2 Điều này nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc
qua cổng thông tin điện tử hoặc hình thức phù hợp khác đến Cơ quan QLCL;
b) Cơ quan QLCL tiếp nhận và kiểm
tra thành phần hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cơ quan
QLCL trả lại hồ sơ trong ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc trả lại hồ sơ trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với
các hình thức nộp khác, hướng dẫn để doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ;
c) Cơ quan QLCL kiểm tra nội
dung hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và có kết quả đánh giá COP phù hợp thì cấp
Giấy chứng nhận mở rộng trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp bổ sung hồ sơ thì ghi nhận và bổ sung các nội dung thay đổi vào hồ
sơ đăng ký chứng nhận của kiểu loại sản phẩm đã cấp. Nếu có các nội dung không
hợp lệ thì Cơ quan QLCL thông báo cho doanh nghiệp để hoàn thiện hồ sơ.
4. Thời hạn hiệu lực của Giấy
chứng nhận mở rộng được lấy theo hiệu lực của Giấy chứng nhận của kiểu loại xe
trước khi thay đổi.
Điều 13. Tạm
dừng việc xuất xưởng của kiểu loại sản phẩm và thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp
cho kiểu loại sản phẩm
1. Tạm dừng việc xuất xưởng của
kiểu loại sản phẩm
Cơ quan QLCL yêu cầu cơ sở sản
xuất tạm dừng xuất xưởng của kiểu loại sản phẩm nếu thuộc một trong các trường
hợp sau đây:
a) Cơ sở sản xuất vi phạm một
trong các lỗi sau: không duy trì việc đảm bảo chất lượng sản phẩm theo quy định;
không thực hiện kiểm tra xuất xưởng theo quy định; sản phẩm xuất xưởng không
phù hợp với hồ sơ đăng ký chứng nhận và mẫu điển hình của kiểu loại đã được chứng
nhận; cấp Phiếu xuất xưởng không đúng quy định;
b) Không thực hiện việc triệu hồi
sản phẩm bị khuyết tật theo quy định tại Chương III của Thông tư này;
c) Cơ sở sản xuất tự ý tẩy xóa,
đục sửa số khung, số động cơ mà không báo cáo Cơ quan QLCL;
2. Tạm dừng việc xuất xưởng của
tất cả kiểu loại sản phẩm
Cơ quan QLCL yêu cầu cơ sở sản
xuất tạm dừng xuất xưởng tất cả kiểu loại sản phẩm nếu thuộc một trong các trường
hợp sau đây:
a) Cơ sở sản xuất vi phạm lỗi
đã nêu tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này với nhiều kiểu loại sản phẩm.
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất, lắp ráp ô tô của cơ sở sản xuất bị tạm dừng hiệu lực hoặc bị thu hồi
theo quy định của pháp luật.
3. Hủy bỏ việc tạm dừng xuất xưởng
sản phẩm:
Cơ quan QLCL hủy bỏ việc việc tạm
dừng xuất xưởng và thông báo cho cơ sở sản xuất sau khi cơ sở sản xuất đã khắc
phục các lỗi vi phạm.
4. Thu hồi Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận sẽ bị thu hồi nếu
thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Cơ sở sản xuất giải thể, phá
sản theo quy định của pháp luật;
b) Cơ sở sản xuất giả mạo các
tài liệu trong hồ sơ đăng ký chứng nhận;
c) Quá thời gian 06 tháng kể từ
ngày bị tạm đình chỉ hiệu lực Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
này mà cơ sở sản xuất không thực hiện khắc phục lỗi vi phạm.
Nếu doanh nghiệp có nhu cầu tiếp
tục sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu kiểu loại sản phẩm bị thu hồi Giấy chứng nhận
thì phải thực hiện thẩm định lại thiết kế và chứng nhận lại như đối với sản phẩm
mới.
Điều 14.
Quản lý rủi ro
1. Cơ quan QLCL căn cứ trên các
tiêu chí đánh giá mức độ rủi ro để tiến hành phân nhóm doanh nghiệp, áp dụng biện
pháp quản lý phù hợp tương ứng theo quy định chi tiết tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này và công bố
công khai trên cổng thông tin điện tử của Cơ quan QLCL.
2. Khi có sự thay đổi phân
nhóm, Cơ quan QLCL có văn bản thông báo để doanh nghiệp biết, thực hiện và công
bố công khai trên cổng thông tin điện tử của Cơ quan QLCL.
Chương
III
QUY ĐỊNH VỀ TRIỆU HỒI SẢN
PHẨM CÓ KHUYẾT TẬT
Điều 15. Sản
phẩm phải triệu hồi
1. Doanh nghiệp phải triệu hồi
các sản phẩm có khuyết tật do mình sản xuất, lắp ráp trong các trường hợp sau:
a) Sản phẩm vi phạm các quy định,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành bắt buộc áp dụng cho đối tượng sản phẩm
đó;
b) Sản phẩm gây ra nguy hiểm về
tính mạng và tài sản do các lỗi kỹ thuật trong thiết kế, chế tạo;
c) Sản phẩm dù chưa gây tổn thất
về người và tài sản nhưng qua quá trình sử dụng có thể gây nguy hiểm trong một
số điều kiện nhất định.
2. Đối với các sản phẩm có lỗi
không thuộc diện triệu hồi nêu trên thì cơ sở sản xuất chủ động thực hiện khắc
phục lỗi của sản phẩm.
Điều 16.
Triệu hồi sản phẩm
1. Triệu hồi do doanh nghiệp chủ
động thực hiện
Trường hợp phát hiện ra các sản
phẩm đã cung cấp ra thị trường có khuyết tật thuộc diện triệu hồi, doanh nghiệp
chủ động thực hiện các công việc sau đây:
a) Tạm dừng xuất xưởng đối với
các sản phẩm thuộc kiểu loại sản phẩm có khuyết tật;
b) Trong thời gian không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày phát hiện ra sản phẩm có khuyết tật, doanh nghiệp phải
thông báo bằng văn bản tới các đại lý bán hàng yêu cầu tạm dừng việc cung cấp sản
phẩm có khuyết tật ra thị trường;
c) Trong thời gian không quá 14
ngày kể từ ngày xác định các sản phẩm có khuyết tật thuộc diện triệu hồi, doanh
nghiệp phải báo cáo Cơ quan QLCL về nguyên nhân xảy ra khuyết tật của sản phẩm,
biện pháp khắc phục, số lượng sản phẩm triệu hồi và kế hoạch triệu hồi phù hợp;
d) Công bố công khai kế hoạch
triệu hồi trên phương tiện thông tin đại chúng;
đ) Sau thời gian không quá 30
ngày kể từ khi kết thúc việc triệu hồi, doanh nghiệp phải báo cáo bằng văn bản
về kết quả thực hiện triệu hồi tới Cơ quan QLCL;
e) Chịu mọi chi phí liên quan đến
việc triệu hồi sản phẩm.
2. Triệu hồi theo yêu cầu của
Cơ quan QLCL
Khi phát hiện ra sản phẩm của
doanh nghiệp đã cung cấp ra thị trường có khuyết tật thuộc diện phải triệu hồi,
Cơ quan QLCL sẽ căn cứ theo các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện
hành, các thông tin, kết quả điều tra (trường hợp cần thiết có thể trưng cầu
các chuyên gia để đánh giá mức độ nguy hiểm của sản phẩm có khuyết tật) để xem
xét và quyết định thực hiện các công việc sau đây:
a) Yêu cầu cơ sở sản xuất tạm dừng
xuất xưởng kiểu loại sản phẩm có khuyết tật và báo cáo Cơ quan QLCL về các
thông tin liên quan đến sản phẩm có khuyết tật thuộc diện phải triệu hồi;
b) Căn cứ vào mức độ nguy hiểm
và khẩn cấp của sản phẩm có khuyết tật để có yêu cầu cơ sở sản xuất thực hiện
việc triệu hồi sản phẩm theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN
VÀ TỔ CHỨC LIÊN QUAN
Điều 17.
Trách nhiệm của Cơ quan QLCL
1. Tổ chức triển khai thực hiện
các quy định tại Thông tư này.
2. Thống nhất phát hành, quản
lý việc sử dụng đối với Giấy chứng nhận và phôi Phiếu xuất xưởng.
3. Công khai danh sách các cơ sở
thử nghiệm thực hiện việc thử nghiệm linh kiện, ô tô phục vụ cho công tác chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
4. Cấp phôi phiếu xuất xưởng
theo kế hoạch sản xuất tháng, quý đối với các kiểu loại sản phẩm của cơ sở sản
xuất.
5. Cơ quan QLCL có thể trưng cầu
các chuyên gia để đánh giá mức độ nguy hiểm của lỗi của sản phẩm có khuyết tật
để có thể đưa ra các quyết định kịp thời và cần thiết.
6. Thông báo tới cơ quan công
an khi nhận được thông báo bị mất Phiếu xuất xưởng của cơ sở sản xuất; thông
báo với cơ quan hải quan nơi nhập khẩu khi có bằng chứng ô tô sản xuất, lắp ráp
sử dụng bộ linh kiện có số khung, số động cơ đóng tại nước ngoài bị tẩy xóa, đục
sửa, đóng lại.
7. Thu các khoản phí, giá, lệ
phí theo quy định của pháp luật.
8. Trường hợp xảy ra sự cố giao
dịch điện tử trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử đăng kiểm, Cơ quan QLCL có
trách nhiệm thông báo trên trang Thông tin điện tử của Cơ quan QLCL chậm nhất
04 giờ kể từ thời điểm xảy ra sự cố trong giờ hành chính hoặc 04 giờ kể từ thời
điểm bắt đầu ngày làm việc tiếp theo đối với những sự cố xảy ra trong thời gian
nghỉ theo quy định của pháp luật.
9. Lưu trữ hồ sơ thiết kế, hồ
sơ đăng ký chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm ít nhất 05 năm kể từ thời
điểm doanh nghiệp thông báo tới Cơ quan QLCL ngừng sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu
kiểu loại sản phẩm đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc kể từ thời điểm Giấy chứng
nhận cấp cho kiểu loại sản phẩm hết hiệu lực. Trường hợp hồ sơ bằng giấy đã được
điện tử hóa để lưu trữ theo quy định thì cho phép hủy hồ sơ bằng giấy sau 03
năm kể từ khi cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế.
Điều 18. Trách
nhiệm của cơ sở thử nghiệm
1. Cơ sở thử nghiệm có trách
nhiệm thử nghiệm về chất lượng an toàn kỹ thuật của ô tô và linh kiện sử dụng
cho ô tô, về khí thải của ô tô hoặc động cơ theo quy định hiện hành theo đề nghị
của cơ sở sản xuất, nhập khẩu; chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, thử nghiệm
đã thực hiện. Cơ sở thử nghiệm không chịu trách nhiệm về các hư hại của mẫu thử
xảy ra trong quá trình thử nghiệm vì lý do bất khả kháng theo quy định của pháp
luật.
2. Tổ chức thực hiện, hướng dẫn
cơ sở sản xuất, nhập khẩu chuẩn bị các tài liệu, mẫu điển hình để thử nghiệm
theo quy định.
3. Thu các khoản phí, giá kiểm
tra, thử nghiệm theo quy định của pháp luật.
4. Lưu trữ kết quả và các tài
liệu phục vụ thử nghiệm ít nhất 03 năm kể từ ngày cấp báo cáo kết quả thử nghiệm.
Điều 19.
Trách nhiệm của cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu linh kiện và cơ sở thiết kế
1. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính hợp pháp và chính xác của các thông tin khai báo và các tài liệu nộp
trong hồ sơ, tuân thủ các quy định, quyết định kiểm tra của cơ quan chức năng.
2. Chịu trách nhiệm về nguồn gốc,
xuất xứ của sản phẩm, linh kiện sử dụng để sản xuất, lắp ráp ô tô; lưu trữ các
thông tin liên quan đến sản phẩm, linh kiện để truy xuất nguồn gốc và triệu hồi
sản phẩm.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
4. Trường hợp xảy ra sự cố giao
dịch điện tử trên hệ thống khai đăng kiểm điện tử, cơ sở thiết kế, cơ sở sản xuất
hoặc cơ sở nhập khẩu phải thông báo cho Cơ quan QLCL để phối hợp giải quyết.
5. Duy trì hệ thống quản lý chất
lượng để đảm bảo chất lượng sản phẩm theo quy định tại Điều 8 của
Thông tư này.
6. Lưu trữ phần lưu của Phiếu
xuất xưởng, hồ sơ kiểm tra chất lượng của sản phẩm tối thiểu 03 năm kể từ ngày
xuất xưởng sản phẩm. Khi hủy tài liệu này, cơ sở sản xuất phải bảo đảm được việc
truy xuất dữ liệu phục vụ cho việc triệu hồi sản phẩm.
7. Quản lý, sử dụng phôi phiếu
xuất xưởng theo đúng quy định và gửi dữ liệu các xe ô tô đã xuất xưởng (số Giấy
chứng nhận, số khung, số động cơ, số Phiếu xuất xưởng, ngày xuất xưởng) tới Cơ
quan QLCL trong vòng 05 ngày làm việc kế tiếp sau khi đã sử dụng phiếu. Khi bị
mất Phiếu xuất xưởng, cơ sở sản xuất thông báo với Cơ quan QLCL và chỉ được cấp
Phiếu xuất xưởng thay thế sau 30 ngày kể từ ngày thông báo.
8. Cơ sở sản xuất, cơ sở nhập
khẩu linh kiện thực hiện trách nhiệm triệu hồi các sản phẩm có khuyết tật theo
quy định của Thông tư này; thông báo các thông tin cần thiết liên quan đến việc
triệu hồi cho các đại lý, trạm dịch vụ và khách hàng; chủ động báo cáo đầy đủ với
Cơ quan QLCL thông tin liên quan đến lỗi của sản phẩm có khuyết tật, cung cấp
các thông tin cần thiết liên quan đến sản phẩm, kết quả và tiến độ thực hiện
triệu hồi sản phẩm khi được yêu cầu.
9. Lưu trữ hồ sơ đăng ký chứng
nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm, các tài liệu liên quan đến việc đảm bảo chất
lượng của sản phẩm tối thiểu 05 năm kể từ thời điểm dừng sản xuất hoặc nhập khẩu
kiểu loại sản phẩm.
10. Lưu trữ hồ sơ thiết kế ô tô
tối thiểu 05 năm kể từ thời điểm dừng sản xuất kiểu loại sản phẩm.
11. Có trách nhiệm trả các khoản
phí, giá, lệ phí liên quan đến việc thẩm định thiết kế, kiểm tra, thử nghiệm hoặc
giám định sản phẩm có khuyết tật theo quy định.
Chương V
HIỆU LỰC THI HÀNH VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN[7]
Điều 20.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể
từ ngày 25 tháng 8 năm 2019.
2. Các ô tô sản xuất, lắp ráp
không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này thì thực hiện kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các quy định tại Thông tư số
30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới và Thông tư số 54/2014/TT-BGTVT ngày 20
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới.
3. Khi các tiêu chuẩn và quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan đến kiểu loại sản phẩm đã được chứng nhận
thay đổi thì cơ sở sản xuất được tiếp tục sản xuất, lắp ráp, xuất xưởng và nhập
khẩu cho đến hết thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận.
4. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng văn bản mới thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ
sung, thay thế.
Điều 21.
Điều khoản chuyển tiếp[8]
1. Giấy chứng nhận chất lượng của
các kiểu loại sản phẩm, Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế ô tô và kết quả đánh
giá việc đảm bảo chất lượng sản phẩm được thực hiện như sau:
a) Đối với Giấy chứng nhận thẩm
định thiết kế đã cấp trước 25 tháng 8 năm 2019 được tiếp tục sử dụng để hoàn
thành thủ tục cấp các Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm, cơ sở thiết
kế chỉ phải lập hồ sơ bổ sung các hạng mục còn thiếu so với quy định tại Thông
tư này;
b) Kết quả đánh giá COP đối với
sản phẩm linh kiện ở kỳ gần nhất tính từ ngày 17 tháng 10 năm 2017 đến trước
ngày 25 tháng 8 năm 2019 được coi là kết quả đánh giá lần đầu;
c) Kết quả đánh giá COP đối với
sản phẩm ô tô đã thực hiện trước ngày 25 tháng 8 năm 2019 có giá trị sử dụng
trong 12 tháng kể từ ngày đánh giá đạt yêu cầu để làm thủ tục chứng nhận chất
lượng. Trường hợp kết quả đánh giá COP này được thực hiện sau khi doanh nghiệp
được Bộ Công Thương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô
theo quy định tại Nghị định 116 thì được coi là đánh giá lần đầu;
d) Giấy chứng nhận chất lượng
kiểu loại linh kiện đã được cấp lần đầu từ ngày 17 tháng 10 năm 2017 đến trước
ngày 25 tháng 8 năm 2019 cho kiểu loại linh kiện trên cơ sở kết quả kiểm tra, thử
nghiệm theo các quy chuẩn tương ứng tại Việt Nam nếu doanh nghiệp có nhu cầu tiếp
tục sản xuất hoặc nhập khẩu để sử dụng cho sản xuất, lắp ráp ô tô thì lập hồ sơ
bổ sung các hạng mục hồ sơ còn thiếu theo quy định tại khoản 1
Điều 7 của Thông tư này, nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua
Cổng thông tin điện tử hoặc qua hình thức khác đến cơ quan QLCL. Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan QLCL
cấp đổi Giấy chứng nhận cho doanh nghiệp, trường hợp không cấp phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do. Hiệu lực của Giấy chứng nhận cấp đổi là 36 tháng kể từ
ngày cấp Giấy chứng nhận lần đầu hoặc cho đến thời điểm theo lộ trình áp dụng
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng mới ban hành hoặc sửa đổi bổ sung tùy
theo điều kiện nào đến trước. Giấy chứng nhận này được phép sử dụng để thực hiện
hoàn thiện các thủ tục kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận kiểu loại xe ô tô và sản
xuất, lắp ráp hoặc nhập khẩu. Trường hợp linh kiện sử dụng để sản xuất, lắp ráp
cho kiểu loại xe đã được chứng nhận chưa đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 6 của
Nghị định số 116 thì chỉ thử nghiệm và chứng nhận chất lượng cho linh kiện đó
theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng tại Việt Nam;
đ) Giấy chứng nhận chất lượng
kiểu loại ô tô đã được cấp lần đầu từ ngày 17 tháng 10 năm 2017 đến trước ngày
25 tháng 8 năm 2019, nếu cơ sở sản xuất có nhu cầu tiếp tục sản xuất, lắp ráp
kiểu loại xe đó thì lập hồ sơ bổ sung các hạng mục hồ sơ còn thiếu theo quy định
tại khoản 2 Điều 7 của Thông tư này, nộp trực tiếp hoặc qua
hệ thống bưu chính hoặc qua Cổng thông tin điện tử hoặc qua hình thức khác đến
cơ quan QLCL, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ
theo quy định cơ quan QLCL cấp đổi Giấy chứng nhận cho doanh nghiệp, trường hợp
không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. Hiệu lực của Giấy chứng nhận cấp
đổi là 36 tháng kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận lần đầu.
Phiếu xuất xưởng đã cấp cho các
xe ô tô trước ngày Thông tư này có hiệu lực và Phiếu xuất xưởng cấp cho các xe
ô tô theo khoản 1 Điều này vẫn có giá trị sử dụng để giải quyết các việc có
liên quan.
Điều 22. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC (02).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Lâm
|
PHỤ LỤC I
SẢN PHẨM CÙNG KIỂU LOẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2019/TT-BGTVT , ngày 05 tháng 7 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Sản phẩm cùng kiểu loại là
các sản phẩm của cùng một chủ sở hữu công nghiệp, cùng nhãn hiệu, thiết kế và
các thông số kỹ thuật, được sản xuất theo cùng một dây chuyền công nghệ.
2. Đối với các ô tô có sự thay
đổi nhằm tăng tính tiện nghi và thẩm mỹ vẫn có thể coi là sản phẩm cùng kiểu loại
nếu sản phẩm vẫn thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành và không thay đổi
các thông số kỹ thuật dưới đây:
- Loại phương tiện;
- Nhãn hiệu;
- Kích thước và khối lượng cơ bản
của ô tô (sai lệch không vượt quá giới hạn sai số cho phép được quy định tại
các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành);
- Số người cho phép chở kể cả
người lái;
- Kiểu dáng, kết cấu của cabin,
khung hoặc thân vỏ ô tô;
- Kiểu loại động cơ, hộp số, cầu
chủ động;
- Loại nhiên liệu sử dụng;
- Hệ thống phanh: kiểu dẫn động,
cơ cấu phanh;
- Hệ thống lái: kiểu cơ cấu
lái;
- Hệ thống treo: kiểu hệ thống
treo, kiểu kết cấu của bộ phận đàn hồi;
- Hệ thống chuyển động: kiểu loại
cầu bị động;
- Thiết bị đặc trưng (nếu có):
thiết bị chuyên dùng, cơ cấu chuyên dùng.
3. Trường hợp ô tô có sự thay đổi
như thay đổi cách bố trí chỗ ngồi, cỡ lốp, thay đổi một số kết cấu thùng chở
hàng, cửa lên xuống khoang hành khách, kiểu đèn và vị trí lắp đặt đèn, kết cấu
của hệ thống xử lý khí thải và các trường hợp thay đổi khác nhưng vẫn thỏa mãn
các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành và không thay đổi các thông số kỹ thuật nêu
tại mục 2 của Phụ lục này thì vẫn được coi là sản phẩm cùng kiểu loại để chứng
nhận mở rộng, bổ sung trên cơ sở kiểu loại sản phẩm đã được cấp Giấy chứng nhận.
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2019/TT-BGTVT ngày 05 tháng 7 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. Thuyết minh thiết kế kỹ
thuật ô tô
Thuyết minh thiết kế kỹ thuật ô
tô phải thể hiện được các nội dung cơ bản sau đây:
1) Lời nói đầu: trong phần này
cần giới thiệu được mục đích của việc thiết kế sản phẩm và các yêu cầu mà thiết
kế cần phải đáp ứng.
2) Bố trí chung của ô tô thiết
kế, tính toán về khối lượng và phân bố khối lượng, tính toán lựa chọn thiết bị
đặc trưng lắp trên ô tô (nếu có), thông số và đặc tính kỹ thuật cơ bản của ô tô
thiết kế và của ô tô sát xi không buồng lái đã được chứng nhận (sau đây gọi tắt
là ô tô cơ sở) (nếu có).
3) Tính toán các đặc tính động
học, động lực học và tính toán kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống:
a) Tính toán đặc tính động lực
học của ô tô bao gồm: động lực học kéo và khả năng tăng tốc của ô tô; tính ổn định
ngang, ổn định dọc của ô tô ở trạng thái tĩnh khi không tải và khi đầy tải;
tính ổn định của ô tô khi quay vòng ở trạng thái không tải và đầy tải; tính ổn
định của xe có lắp cơ cấu chuyên dùng khi cơ cấu chuyên dùng hoạt động đối với
các xe như : ô tô cần cẩu, ô tô tải có lắp cần cẩu, ô tô nâng người làm việc
trên cao, ô tô tải tự đổ,...
b) Tính toán kiểm nghiệm bền
các chi tiết, tổng thành, hệ thống bao gồm: khung xe; khung xương của thân xe;
dầm ngang sàn xe hoặc dầm ngang của thùng chở hàng; liên kết của thân xe hoặc
thùng chở hàng với khung xe; hộp số; trục các đăng; cầu xe; lốp xe; cơ cấu lái,
dẫn động lái; cơ cấu phanh, dẫn động phanh; hệ thống treo; liên kết giữa các bộ
phận của trang thiết bị đặc trưng với khung xe (nếu có); các tính toán khác (nếu
có). Trường hợp có cơ sở để kết luận sự thỏa mãn về độ bền của các chi tiết, tổng
thành, hệ thống nêu trên thì trong thuyết minh phải nêu rõ lý do của việc không
tính toán kiểm nghiệm bền đối với các hạng mục này.
4) Danh mục các tổng thành, hệ
thống chính sử dụng để sản xuất, lắp ráp ô tô có liên quan đến nội dung tính
toán thiết kế;
5) Kết luận chung của bản thuyết
minh;
6) Mục lục và các tài liệu tham
khảo trong quá trình thiết kế.
B. Bản vẽ kỹ thuật:
Bản vẽ kỹ thuật phải được trình
bày theo các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành và bao gồm:
1. Các bản vẽ bố trí chung
Bao gồm: bản vẽ bố trí chung của
ô tô thể hiện được các kích thước cơ bản của ô tô; bản vẽ bố trí và kích thước
lắp đặt ghế ngồi, giường nằm, kích thước và vị trí của cửa lên xuống, cửa thoát
hiểm, bậc lên xuống, lối đi, kích thước và vị trí khoang chở hành lý đối với ô
tô khách; bản vẽ bố trí chung của động cơ và hệ thống truyền lực; bản vẽ bố trí
và kích thước lắp đặt đèn, gương chiếu hậu; bản vẽ bố trí khoang lái thể hiện
được bố trí các cơ cấu điều khiển, kích thước lắp đặt ghế, kích thước chiều rộng
toàn bộ ca bin; bản vẽ thùng chở hàng thể hiện được kích thước lòng thùng ô tô
(đối với ô tô chở hàng) và bản vẽ khoang hành lý thể hiện được kích thước
khoang chứa hành lý (đối với ô tô khách); bản vẽ sơ đồ hệ thống điện của ô tô
và thiết bị điện lắp đặt trên xe; bản vẽ sơ đồ hệ thống nhiên liệu của ô tô và
kết cấu lắp đặt thùng nhiên liệu lên khung xe; bản vẽ sơ đồ hệ thống phanh; bản
vẽ sơ đồ hệ thống lái.
2. Bản vẽ kết cấu và lắp đặt
Bao gồm: bản vẽ lắp đặt của các
tổng thành, hệ thống lên xe (đối với các ô tô được thiết kế từ ô tô sát xi
không có buồng lái đã được chứng nhận thì chỉ là các bản vẽ lắp đặt của các tổng
thành, hệ thống lên xe cơ sở); bản vẽ kết cấu và các thông số kỹ thuật của các
tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước.
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2019/TT-BGTVT ngày 05 tháng 7 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số (N0):
GIẤY CHỨNG NHẬN
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế số:
|
|
Ngày:
|
/ /
|
Căn cứ vào biên bản thẩm định số :
|
|
Ngày:
|
/ /
|
Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng:
|
|
|
|
CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
Loại phương tiện:
Nhãn hiệu:
Tên thương mại:
Mã kiểu loại:
Ký hiệu thiết kế:
Cơ sở thiết kế:
Địa chỉ:
Cơ sở SXLR:
Địa chỉ:
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
CƠ BẢN CỦA Ô TÔ
|
Ngày...tháng.....năm
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
|
Ghi chú (nếu có):
|
Ghi chú: Màu sắc, hoa
văn trên giấy chứng nhận và thông số kỹ thuật cơ bản của ô tô do Cơ quan QLCL
quyết định.
PHỤ LỤC IV
HẠNG MỤC VÀ ĐỐI TƯỢNG PHẢI KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM VÀ CHỨNG
NHẬN CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2019/TT-BGTVT ngày 05 tháng 7 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Stt
|
Hạng mục kiểm tra, thử nghiệm (*)
|
Đối tượng kiểm tra
|
Ô tô mới được sản xuất, lắp ráp từ linh kiện rời
thành
|
Ô tô sản xuất, lắp ráp từ ô tô
sát xi không
buồng lái
|
Linh kiện (**)
|
Ô tô hoàn chỉnh
|
Ô tô sát xi có buồng lái
|
Ô tô sát xi không buồng lái
|
1
|
Số nhận dạng (VIN)
|
X
|
X
|
X
|
-
|
-
|
2
|
Yêu cầu an toàn chung
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
3
|
Khối lượng và kích thước
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
4
|
Hệ thống phanh
|
X
|
X
|
X(1)
|
X
|
-
|
5
|
Đèn chiếu sáng phía trước
|
X
|
X
|
-
|
X
|
X
|
6
|
Đèn tín hiệu
|
X
|
X(2)
|
-
|
X
|
-
|
7
|
Đồng hồ đo tốc độ
|
X
|
X
|
-
|
X
|
-
|
8
|
Còi
|
X
|
X
|
-
|
X
|
-
|
9
|
Khí thải
|
X
|
X
|
X(3)
|
X(3)
|
X(4)
|
10
|
Độ ồn
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
11
|
Kính chắn gió phía trước,
kính bên, kính sau, kính nóc xe
|
X
|
X
|
-
|
X
|
X
|
12
|
Gương chiếu hậu
|
X
|
X
|
-
|
X
|
X
|
13
|
Lốp xe
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
14
|
Vành bánh xe (hợp kim nhẹ)
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
15
|
Kết cấu an toàn chống cháy của
xe cơ giới
|
X
|
X
|
X(6)
|
X(6)
|
X(5)
|
16
|
An toàn chống cháy của vật liệu
sử dụng trong kết cấu nội thất của xe cơ giới
|
X
|
-
|
-
|
X
|
X
|
17
|
Chạy thử
|
X
|
X
|
-
|
X
|
-
|
18
|
Thử kín nước
|
X(7)
|
-
|
-
|
X(7)
|
-
|
Ghi chú:
x Áp dụng;
- Không áp dụng;
(*) Theo các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định hiện hành;
(**) + Áp dụng đối với
linh kiện sử dụng cho ô tô;
+ Không áp dụng đối với linh kiện
đã được lắp trên ô tô ô tô sát xi không buồng lái nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp
ráp trong nước đã được kiểm tra, cấp giấy chứng nhận (xe cơ sở) khi thực hiện
kiểm tra, thử nghiệm và chứng nhận các loại ô tô sản xuất, lắp ráp từ các xe cơ
sở này;
(1) Chỉ áp dụng kiểm
tra tình trạng lắp đặt và hoạt động của các cơ cấu của hệ thống phanh;
(2) Chỉ áp dụng kiểm
tra đối với các loại đèn của ô tô sát xi có buồng lái bao gồm:
+ Đèn tín hiệu phía trước;
+ Đèn tín hiệu sau (kiểm tra
màu sắc và số lượng; kiểm tra lắp đặt nếu đèn tín hiệu được lắp hoàn chỉnh và cố
định trên xe).
(3) Kiểm tra, thử
nghiệm về khí thải :
+ Đối với sản xuất, lắp ráp ô
tô sát xi không buồng lái: áp dụng kiểm tra, thử nghiệm về khí thải đối với động
cơ mẫu và các linh kiện có liên quan sử dụng lắp ráp xe đối với xe thiết kế có
khối lượng toàn bộ trên 3,5 tấn, trừ trường hợp cho phép thử đối với xe mẫu đại
diện cho kiểu loại xe theo quy định. Không bắt buộc áp dụng kiểm tra, thử nghiệm
về khí thải đối với xe ô tô sát xi không buồng lái thiết kế có khối lượng toàn
bộ không quá 3,5 tấn; việc kiểm tra, thử nghiệm khí thải được áp dụng thực hiện
đối với kiểu loại xe được lắp thành xe hoàn chỉnh từ loại ô tô sát xi này.
+ Đối với ô tô sản xuất, lắp
ráp từ ô tô sát xi không buồng lái: không áp dụng thử nghiệm lại về khí thải đối
với trường hợp xe ô tô sản xuất, lắp ráp từ ô tô cơ sở có động cơ và các linh
kiện có liên quan đã được thử nghiệm hoặc chứng nhận về khí thải theo quy định;
mức khí thải của xe sản xuất, lắp ráp được áp dụng theo mức khí thải của động
cơ sử dụng để lắp ráp xe cơ sở đã được thử nghiệm hoặc chứng nhận.
(4) Chỉ áp dụng thử
nghiệm và chứng nhận về khí thải đối với động cơ trong trường hợp nhà sản xuất
nước ngoài có đại diện hợp pháp tại Việt Nam hoặc cơ sở sản xuất động cơ trong
nước sản xuất, lắp ráp động cơ để cung cấp cho nhiều cơ sở sản xuất ô tô tại Việt
Nam.
(5) Áp dụng kiểm
tra, thử nghiệm và chứng nhận riêng về các yêu cầu đối với thùng nhiên liệu chứa
nhiên liệu lỏng sử dụng trên xe ô tô theo quy định liên quan về kết cấu an toàn
chống cháy của xe cơ giới.
(6) Kiểm tra kết cấu
an toàn chống cháy:
+ Đối với sản xuất, lắp ráp ô
tô sát xi không buồng lái: không áp dụng kiểm tra lắp đặt thùng nhiên liệu lên
xe. Việc kiểm tra, thử nghiệm lắp đặt thùng nhiên liệu lỏng trên xe theo yêu cầu
trong quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng kiểm tra đối với kiểu loại xe sau khi lắp
ráp hoàn chỉnh từ loại xe này;
+ Đối với ô tô sản xuất, lắp
ráp từ ô tô cơ sở: chỉ kiểm tra, thử nghiệm các yêu cầu về lắp đặt thùng nhiên
liệu lỏng lên xe ô tô.
(7) Áp dụng kiểm tra
đối với ô tô con, ô tô khách.
PHỤ LỤC V
BẢN THÔNG TIN Ô TÔ SẢN XUẤT, LẮP RÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2019/TT-BGTVT ngày 05 tháng 7 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin về cơ sở sản xuất:
1.1. Cơ sở sản xuất, lắp ráp:
1.1.1. Địa chỉ:
1.1.2. Người đại diện/chức
danh/số điện thoại/thư điện tử:
1.2. Nhà máy sản xuất:
1.2.1. Địa chỉ nhà máy sản xuất:
1.2.2. Người đại diện/chức
danh/số điện thoại/thư điện tử:
1.3. Người liên hệ/số điện thoại/thư
điện tử:
2. Thông tin tiêu chuẩn, quy
chuẩn áp dụng
2.1. Thông tin tiêu chuẩn,
quy chuẩn áp dụng: tiêu chuẩn an toàn chung/tiêu chuẩn khí thải:
3. Thông tin chung về kiểu
loại xe
3.1. Loại hình sản xuất, lắp
ráp:
3.2. Loại phương tiện:
3.3. Nhãn hiệu/Tên thương mại/Mã
kiểu loại:
3.4. Mã số VIN/Mã số khung:
3.5. Mô tả vị trí đóng/Nơi đóng
số khung:
3.6. Mã số động cơ/Nơi đóng số
động cơ:
4. Thông tin xe mẫu, loại xe
cơ sở
4.1. Số khung xe mẫu (số VIN)/Số
động cơ xe mẫu:
4.2. Xe ô tô cơ sở:
4.2.1. Số GCN xe cơ sở/Loại xe
ô tô cơ sở:
4.2.2. Nhãn hiệu/Tên thương mại/Mã
kiểu loại:
II. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
CƠ BẢN
1. Công thức bánh xe:
2. Thông số về khối lượng
(kg)
2.1. Khối lượng bản thân:
2.1.1. Phân bố lên trục
1/2/3...:
2.2. Khối lượng hàng chuyên chở
theo TK/Khối lượng hành lý cho phép mang theo (đối với ô tô khách):
2.3. Khối lượng toàn bộ theo
thiết kế/Cho phép TGGT:
2.3.1. Phân bố lên trục
1/2/3...:
2.4. Khối lượng kéo theo theo
thiết kế/Cho phép TGGT:
2.5. Khối lượng tính toán cho
01 người lớn/01 trẻ em:
3. Số người cho phép chở, kể
cả người lái:
3.1. Số người ngồi kể cả người
lái/Số người đứng/Số người nằm/Số người ngồi xe lăn:
4. Kích thước (mm)
4.1. Kích thước bao: dài x rộng
x cao:
4.2. Khoảng cách trục:
4.3. Vết bánh xe: trục
1/2/3...:
4.4. Khoảng cách giữa tâm 2
bánh sau phía ngoài (Wt):
4.5. Chiều dài đầu xe/Chiều dài
đuôi xe/Chiều dài đuôi xe tính toán - ROH:
4.6. Kích thước (lớn nhất/nhỏ
nhất) của lòng thùng xe hoặc bao ngoài xi téc:
4.7. Số lượng và kích thước
khoang hành lý:
4.8. Khoảng sáng gầm xe:
4.9. Thông số kích thước đặc
trưng xe ô tô đầu kéo:
4.10. Các thông số kích thước đặc
trưng khác:
5. Động cơ
5.1. Động cơ đốt trong
5.1.1. Nhà sản xuất động cơ:
5.1.2. Ký hiệu:
5.1.3. Loại động cơ/Đường kính
xi lanh x Hành trình Pítston (mm)/Thể tích làm việc/Tỷ số nén/Phương thức làm
mát:
5.1.4. Công suất lớn nhất/tốc độ
quay/Mô men lớn nhất/tốc độ quay:
5.1.5. Loại nhiên liệu:
5.1.6. Tỷ lệ công suất và khối
lượng toàn bộ cho phép lớn nhất:
5.1.7. Vị trí đặt động cơ trên
xe:
5.1.8. Thể tích thùng nhiên liệu
(lít):
5.2. Động cơ xe hybrid
5.2.1. Nhà sản xuất động cơ:
5.2.2. Ký hiệu:
5.2.3. Loại động cơ/Đường kính
xi lanh x Hành trình Pít tông (mm)/Thể tích làm việc/Tỷ số nén/Phương thức làm
mát:
5.2.4. Công suất lớn nhất/tốc độ
quay/Mô men lớn nhất/tốc độ quay:
5.2.5. Loại nhiên liệu:
5.2.6. Tỷ lệ công suất và khối
lượng toàn bộ cho phép lớn nhất:
5.2.7. Vị trí đặt động cơ trên
xe:
5.2.8. Thể tích thùng nhiên liệu
(lít):
5.2.9. Công suất lớn nhất của
toàn hệ thống:
5.2.10. Công suất lớn nhất của
động cơ điện dẫn động cầu trước:
5.2.11. Công suất lớn nhất của
động cơ điện dẫn động cầu sau:
5.3. Động cơ điện
5.3.1. Nhà sản xuất động cơ:
5.3.2. Ký hiệu, loại động cơ/Điện
áp hoạt động/Công suất lớn nhất:
5.3.3. Loại ắc quy/Điện áp-Dung
lượng:
5.4. Các hệ thống liên quan
đến khí thải của xe
5.4.1. Kiểu hệ thống cung cấp
nhiên liệu (trang bị/ký hiệu):
5.4.2. Bơm cao áp/Bộ nạp tăng
áp/Bộ điều khiển (ECU)/Phần mềm điều khiển (phiên bản)/Thiết bị làm mát trung gian/Bộ
tuần hoàn khí xả/Bộ phun u rê/Bộ xử lý xúc tác:
5.4.3. Các thiết bị kiểm soát ô
nhiễm khác:
6. Hệ thống truyền lực và
chuyển động
6.1. Ký hiệu ly hợp/loại/dẫn động
ly hợp:
6.2. Ký hiệu hộp số/loại/số cấp/điều
khiển hộp số/Tỷ số truyền hộp số:
6.3. Ký hiệu hộp phân phối/loại/số
cấp/điều khiển hộp phân phối/Tỷ số truyền hộp số phân phối:
6.4. Kiểu/số đoạn/đường
kính/chiều dày của Trục cát đăng:
6.5. Vị trí cầu dẫn hướng/Vị
trí/tỷ số truyền cầu chủ động:
6.6. Ký hiệu và khả năng chịu tải
của cầu xe 1/2/3...:
6.7. Lốp xe chính: số lượng/cỡ/khả
năng chịu tải của một lốp trục 1/2/3...:
6.8. Lốp xe dự phòng: số lượng/cỡ
lốp:
6.9. Khoảng hở so với mặt đường
của các tấm che bánh xe trục sau cùng gồm cả tấm chắn bùn (nếu lắp):
6.10. Vận tốc lớn nhất khi toàn
tải ở tay số cao nhất:
6.11. Độ dốc lớn nhất xe vượt
được (%):
7. Hệ thống treo
7.1. Kiểu loại treo/số lá nhíp
(chính + phụ)/loại giảm chấn/bầu khí trục 1/2/3...:
7.2. Trang thiết bị phụ trợ hệ
thống treo: hệ thống cân bằng điện tử có/
không/hệ thống thay đổi độ đàn
hồi hệ thống treo (có/không)/hệ thống khác:
8. Hệ thống lái
8.1. Ký hiệu:
8.2. Loại cơ cấu lái/dẫn động
và trợ lực/tỷ số truyền cơ cấu lái:
8.3. Góc quay lớn nhất của bánh
xe dẫn hướng
8.3.1.Về bên phải: Số vòng quay
vô lăng lái:
8.3.2. Về bên trái: Số vòng
quay vô lăng lái:
8.4. Góc đặt bánh xe: độ chụm
bánh trước/góc nghiêng ngoài bánh trước/góc nghiêng trong mặt phẳng dọc/ngang của
trụ quay lái:
8.5. Bánh kính quay vòng nhỏ nhất
(m):
9. Hệ thống phanh
9.1. Hệ thống phanh chính:
9.1.1. Loại cơ cấu phanh chính
trục 1/2/3...:
9.2. Kiểu phanh đỗ/vị trí tác động/điều
khiển:
9.3. Loại phanh phụ trợ:
9.4. Áp suất làm việc của hệ thống
phanh khí nén:
9.5. Trang thiết bị trợ giúp điều
khiển hệ thống phanh (ABS, EBD,...):
9.6. Hệ thống phanh khác:
10. Thân xe
10.1. Loại thân xe:
10.2. Tiết diện khung xe (đối với
thân xe dạng khung chịu lực):
10.3. Số lượng cửa sổ/số lượng
cửa lên xuống của hành khách/số lượng cửa thoát hiểm/số lượng búa phá cửa sự cố:
10.4. Kích thước hữu ích của của
thoát hiểm nhỏ nhất:
10.5. Số phê duyệt kiểu của
kính (trước/bên/sau/nóc):
10.6. Chiều cao hữu ích lối đi
dọc (mm):
10.7. Chiều rộng lối đi dọc
(mm):
10.8. Khoảng trống giữa hai
hàng ghế (mm):
10.9. Kích thước ghế lái rộng x
sâu x dầy đệm ngồi (mm):
10.10. Kích thước ghế khách rộng
x sâu x dầy đệm ngồi (mm)[nhỏ nhất]:
10.11. Đối với ô tô khách có
giường nằm: khoảng cách giữa hai giường (D1)/chiều rộng đệm nằm (R1)/chiều rộng
lối đi dọc (R2)/khoảng cách giữa đệm nằm tầng 1 và tầng 2 (C1)/khoảng cách giữa
đệm nằm tầng 2 và trần xe (C2)/ chiều dầy đệm giường nằm:
10.12. Hệ thống thông gió/điều
hòa:
10.13. Kiểu/số lượng gạt mưa:
10.14. Kiểu/số lượng phun nước
rửa kính:
10.15. Loại dây đai an toàn cho
người lái:
10.16. Loại dây đai an toàn cho
hành khách ngoài cùng tại hàng ghế cùng ghế người lái:
10.17. Loại/số lượng dây đai an
toàn cho hành khách khác:
10.18. Túi khí: túi khí tại vị
trí người lái (số lượng, ký hiệu)/túi khí tại vị trí hành khách (số lượng, ký
hiệu):
10.19. Gương chiếu hậu lắp ngoài:
số lượng/ký hiệu kiểu gương chiếu hậu loại 1/2/3/4/5/6:
10.20. Gương chiếu hậu lắp
trong: số lượng/ký hiệu kiểu gương chiếu hậu:
10.21. Số hàng ghế trong
cabin/số ghế ngồi trong cabin: số lượng ghế thông thường/ghế gập/ghế trẻ em/giường
nằm:
10.22. Số lượng quạt gió/cửa
nóc/cửa sổ (đóng mở được):
10.23. Số lượng cầu thang lên
xuống đối với xe khách thành phố 02 tầng:
10.24. Diện tích sàn dành cho
khách (So) tầng 1/tầng 2:
10.25. Diện tích sàn dành cho
khách (S1) cho hành khách đứng:
11. Hệ thống chiếu sáng và
tín hiệu
11.1. Đèn chiếu gần phía trước:
số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách giữa mép trong của 2
đèn đối xứng/khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của xe:
11.2. Đèn báo rẽ phía trước: số
lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách giữa mép trong của 2 đèn
đối xứng/khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của xe:
11.3. Đèn báo rẽ phía sau: số
lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách giữa mép trong của 2 đèn
đối xứng/khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của xe:
11.4. Đèn vị trí phía trước: Số
lượng/màu sắc/Chiều cao mép dưới/mép trên/Khoảng cách giữa mép trong của 2 đèn
đối xứng/Khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của xe:
11.5. Đèn vị trí phía sau: số
lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách giữa mép trong của 2 đèn
đối xứng/khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của xe:
11.6. Đèn phanh : số lượng/màu
sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách giữa mép trong của 2 đèn đối xứng/khoảng
cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của xe:
11.7. Đèn lùi: số lượng/màu sắc/chiều
cao mép dưới/mép trên:
11.8. Đèn hiệu chiều rộng xe
phía trước: số lượng/màu sắc/khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của
xe (mm):
11.9. Đèn hiệu chiều rộng xe
phía sau: số lượng/màu sắc/khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của
xe:
11.10. Đèn hiệu thành bên - đèn
đầu tiên (...): số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách từ đèn
đến mép ngoài cùng của đầu xe:
11.11. Đèn hiệu thành bên - các
đèn giữa xe (...): số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên (mm)/khoảng
cách giữa 2 đèn liền kề (mm):
11.12. Đèn hiệu thành bên - đèn
cuối cùng (...): số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách từ
đèn đến mép ngoài cùng của đuôi xe:
11.13. Đèn chạy ban ngày: số lượng/màu
sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách giữa mép trong của 2 đèn đối xứng/khoảng
cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của xe:
11.14. Tấm phản quang trước: số
lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách từ mép ngoài của tấm phản
quang đến mép ngoài của xe:
11.15. Tấm phản quang sau: số
lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách giữa mép trong của 2 tấm
phản quang đối xứng/khoảng cách từ mép ngoài của tấm phản quang đến mép ngoài của
xe:
11.16. Tấm phản quang thành bên
- tấm đầu tiên: số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách từ tấm
phản quang đến mép ngoài cùng của đầu xe:
11.17. Tấm phản quang thành bên
- tấm giữa xe: số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách giữa 2
tấm liền kề:
11.18. Tấm phản quang thành bên
- tấm cuối cùng: số lượng/màu sắc/chiều cao mép dưới/mép trên/khoảng cách từ tấm
phản quang đến mép ngoài cùng của đuôi xe:
11.19. Đèn soi biển số phía
sau: số lượng/màu sắc
12. Các thiết bị khác
12.1. Còi: số lượng còi/ký hiệu
loại còi:
12.2. Loại ắc quy/điện áp -
dung lượng/số lượng:
12.3. Kiểu/điện áp danh nghĩa của
máy phát điện:
13. Thiết bị chuyên dùng:
14. Các chỉ tiêu và mức chất
lượng
14.1. Lực phanh chính: trục
1/2/3/... (N) ≥
- Chênh lệch giữa 2 bên bánh
(%) ≤
14.2. Tổng lực phanh chính (N)
≥
14.3. Tổng lực phanh đỗ (N) ≥
14.4. Độ trượt ngang bánh dẫn
hướng (m/km): ≤
14.5. Cường độ sáng đèn chiếu
xa (cd): ≥
14.5.1. Độ lệch lên/xuống; độ lệch
trái/phải (%): ≤
14.6. Âm lượng còi (dB(A)):
14.7. Sai số đồng hồ tốc độ ở tốc
độ 40 km/h (%):
14.8. Độ ồn (giá trị đăng ký/thử
nghiệm) (dB(A): tại chỗ/tăng tốc: ≤
14.9. Khí thải
14.9.1. Mức khí thải đăng ký
theo QCVN:
14.9.2. Ở chế độ không tải:
14.9.2.1. Cacbon mônôxít (CO)
(%): ≤
14.9.2.2. Hydrocacbon (HC)
(ppm): ≤
14.9.3. Độ khói (%HSU): ≤
14.9.4. Giá trị theo Euro (tiêu
chuẩn/kết quả thử nghiệm):
14.9.4.1. Khối lượng cacbon
mônôxít (CO) (g/km):
14.9.4.2. Khối lượng
hydrocacbon (HC) (g/km):
14.9.4.3. Khối lượng nitơ oxit
(NOx) (g/km):
14.9.4.4. Khối lượng bay hơi
nhiên liệu (CO) (g/lần thử):
15. Ảnh chụp kiểu dáng xe
Chúng tôi cam kết các nội dung
khai báo nêu trên phù hợp với kiểu loại xe đã đăng ký, kiểu dáng và nhãn hiệu sản
phẩm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội
dung khai báo và vi phạm (nếu có) trước pháp luật.
|
, ngày tháng năm
Cơ sở sản xuất
()
|
PHỤ LỤC VI
BẢN THỐNG KÊ CÁC TỔNG THÀNH, HỆ THỐNG SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
VÀ NHẬP KHẨU SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2019/TT-BGTVT , ngày 05 tháng 7 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Nhãn hiệu.........................
Tên thương mại:............................. Mã kiểu loại sản phẩm:...........................
TT
|
Tổng thành, hệ thống(1)
|
Số giấy chứng nhận(2)
|
Số báo cáo TN(2)
|
Nhãn hiệu, số loại/mã hiệu
|
Nguồn gốc (3)
|
Nơi sản xuất(4)
|
Nước sản xuất(4)
|
1. Động cơ và hệ thống truyền
lực
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Động cơ
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Động cơ điện
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Bộ điều khiển ECU
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Ống xả
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Li hợp
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Hộp số chính/Hộp số phụ
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Cát đăng/trục láp
|
|
|
|
|
|
|
...
|
....
|
|
|
|
|
|
|
2. Cầu xe và bánh xe
|
2.1
|
Cầu trục...
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Lốp xe trục...
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Lốp dự phòng
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Vành bánh xe trục....
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống lái
|
3.1
|
Cơ cấu lái
|
|
|
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
|
|
4. Hệ thống phanh
|
4.1
|
Cơ cấu phanh
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Ống dẫn đầu thủy lực hoặc khí
nén
|
|
|
|
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
5. Hệ thống treo
|
5.1
|
Nhíp lá
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Lò xo trụ
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Giảm chấn
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
6. Hệ thống nhiên liệu
|
6.1
|
Thùng nhiên liệu
|
|
|
|
|
|
|
...
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
7. Hệ thống điện và ắc quy
|
7.1
|
Ắc quy....
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Dây điện
|
|
|
|
|
|
|
...
|
....
|
|
|
|
|
|
|
8. Khung và thân vỏ + Thùng
hàng
|
8.1
|
Chassi chính (dầm chính)
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Cabin + thân vỏ xe
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
9. Trang, thiết bị và nội thất
trong xe
|
9.1
|
Ghế lái/Ghế hành khách
|
|
|
|
|
|
|
9.2
|
Dây đai an toàn.....
|
|
|
|
|
|
|
9.3
|
Túi khí....
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
10. Kính chắn gió, kính cửa
|
10.1
|
Kính chắn gió trước
|
|
|
|
|
|
|
10.2
|
Kính.....
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
11. Đèn chiếu sáng và tín hiệu
|
11.1
|
Đèn chiếu sáng......
|
|
|
|
|
|
|
11.2
|
Đèn báo.....
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Còi xe
|
|
|
|
|
|
|
....
|
....
|
|
|
|
|
|
|
12. Gương chiếu hậu
|
12.1
|
Gương chiếu hậu....
|
|
|
|
|
|
|
...
|
....
|
|
|
|
|
|
|
13. Thùng chở hàng
|
13.1
|
Thùng chở hàng
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
14. Cơ cấu chuyên dùng
|
14.1
|
Cần cẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
|
|
15. Vật liệu sử dụng làm nội
thất
|
15.1
|
Vật liệu sử dụng làm....
|
|
|
|
|
|
|
|
........
|
|
|
|
|
|
|
16. Các phụ tùng khác (nếu
có)
|
Công ty chúng tôi cam kết sản
phẩm nêu trên được sản xuất, lắp ráp từ các phụ tùng mới 100% và có nguồn gốc
xuất xứ đúng như bản thống kê này. Nếu có gì sai khác, chúng tôi xin chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
Ghi chú:
Nếu áp dụng ghi
"x", không áp dụng ghi "-";
(1) Xem
giải thích tại Điều 3 của Thông tư này;
(2) Chỉ
áp dụng với các linh kiện thuộc đối tượng phải kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận;
3) Phụ
tùng nhập khẩu ghi "Nhập khẩu"; tự sản xuất trong nước ghi "Tự
sản xuất"; sản xuất trong nước đối với trường hợp khác ghi "Trong
nước";
(4) Phụ
tùng nhập khẩu ghi nước sản xuất; phụ tùng mua trong nước thì ghi rõ tên và địa
chỉ cơ sở sản xuất và ghi "Việt Nam" tại cột "Nước sản xuất".
|
Cơ sở sản xuất
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VII
DANH MỤC CÁC THIẾT BỊ TỐI THIỂU CẦN THIẾT ĐỂ KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2019/TT-BGTVT ngày 05 tháng 7 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên thiết bị
|
Cơ sở sản xuất Ô tô
|
1
|
Thiết bị kiểm tra độ trượt
ngang
|
x
|
2
|
Thiết bị kiểm tra góc đặt
bánh xe
|
x(1)
|
3
|
Thiết bị kiểm tra góc quay
lái của bánh xe dẫn hướng
|
x
|
4
|
Thiết bị kiểm tra lực phanh
|
x
|
5
|
Thiết bị kiểm tra sai số đồng
hồ tốc độ
|
x
|
6
|
Thiết bị kiểm tra đèn pha (kiểm
tra được cường độ sáng và độ lệch chùm sáng)
|
x
|
7
|
Thiết bị kiểm tra khí thải
|
x(2)
|
8
|
Thiết bị kiểm tra âm lượng
còi và độ ồn
|
x
|
9
|
Thiết bị phun mưa kiểm tra độ
kín nước từ bên ngoài
|
x(3)
|
10
|
Cầu nâng hoặc hầm kiểm tra gầm
xe
|
x
|
Ghi chú:
x Áp dụng;
(1) Áp dụng bắt buộc đối với
các cơ sở sản xuất các loại ô tô có hệ thống treo độc lập;
(2) Không áp dụng đối với các cơ
sở sản xuất các loại ô tô chỉ chạy bằng nguồn năng lượng điện;
(3) Áp dụng bắt buộc đối với
các cơ sở sản xuất các loại xe ô tô con, ô tô khách.
PHỤ LỤC VIII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2019/TT-BGTVT ngày 05 tháng 7 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN AN
TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ô TÔ SẢN XUẤT, LẮP RÁP
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số (No)…………...
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Ô
TÔ SẢN XUẤT, LẮP RÁP
TYPE
APPROVAL CERTIFICATE FOR AUTOMOBILES
Cấp
theo Thông tư số /2018/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ giao
thông vận tải
Căn cứ vào hồ sơ đăng ký số:
Ngày / /
Pursuant to the Technical document N0
Date
Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng:
Standard, regulation applied
Căn cứ vào báo cáo kết quả đánh giá đảm bảo chất lượng số:
Ngày / /
Pursuant to the results of COP examination report N0
Date
Căn cứ vào báo cáo kết quả thử nghiệm số:
Ngày / /
Pursuant to the results of Testing report N0
Date
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG
NHẬN
General Director of Vietnam Register
hereby approves that
Loại phương tiện (Vehicle Type):
Nhãn hiệu (Mark):
Tên thương mại (Trade mark):
Mã kiểu loại (Model code):
Mã số khung (Frame number code):
Khối lượng bản thân (Kerb mass):
kg
Phân bố khối lượng bản thân lên các trục (Distribution on
axles):
kg
Số người cho phép chở kể cả người lái (ngồi + đứng + nằm + xe lăn) (Seating
capacity including driver):
người
Khối lượng chuyên chở thiết kế lớn nhất (Maximum design pay
mass):
kg
Khối lượng chuyên chở cho phép lớn nhất (Maximum authorized
pay mass):
kg
Khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất (Maximum design total
mass):
kg
Khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất (Maximum authorized
total mass):
kg
Phân bố khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất lên các trục (Distribution
on axles):
kg
Khối lượng kéo theo thiết kế lớn nhất/cho phép lớn nhất (Max.Towed
mass: Desigind/Authorized):
kg
Kích thước bao: Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions: L x W x
H):
mm
Kích thước lòng thùng xe/bao ngoài xi téc (Inside cargo/Outside of tank:L x W x H):
mm
Số trục:
Khoảng cách trục (Wheel space):
mm
Công thức bánh xe (Drive configuration):
Vết bánh xe các trục (Axles track) :
mm
Kiểu động
cơ (Engine model):
Loại (Type):
Thể
tích làm việc (Displacement):
cm3
Công suất
lớn nhất/tốc độ quay (Max. output/rpm):
Loại
nhiên liệu (Fuel):
Số lượng;
Cỡ lốp: Trục 1 (Axle 1st):
Trục 2 (Axle 2nd):
Trục 3 (Axle 3rd):
(Qty;
Tyre size) Trục 4 (Axle 4th):)
Trục 5 (Axle 5th):
Trục 6 (Axle 6th):
Hệ thống
lái (Driver system):
Hệ thống
phanh chính (Service braking system):
Hệ thống
phanh đỗ xe (Parking braking system):
Tên, địa
chỉ cơ sở sản xuất:
(Name
and address of manufacturer):
Tên, địa
chỉ xưởng lắp ráp:
(Name
and address of assembly plant):
Kiểu loại
xe nói trên thỏa mãn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN.../…./BGTVT.
The
motor vehicle type is in compliance with QCVN…/…./BGTVT.
Giấy chứng
nhận có hiệu lực 03 năm kể từ ngày ký.
This
certificate is valid 03 years from singed dat
Ghi
chú:
|
Ngày tháng
năm (Date)
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
General Director of Vietnam Register
|
|
2. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN AN
TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ô TÔ SẢN XUẤT, LẮP RÁP
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số (No)…………...
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG LINH KIỆN Ô TÔ
TYPE APPROVAL CERTIFICATE FOR SYSTEMS/COMPONENTS OF
AUTOMOBILE
Cấp theo Thông tư số /2019/TT-BGTVT của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải
Căn cứ vào hồ sơ đăng
ký số:
Ngày / /
Pursuant to the
Technical document N0
Date
Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật áp dụng:
Standard, regulation
applied
Căn cứ vào báo cáo kết
quả đánh giá đảm bảo chất lượng số:
Ngày / /
Pursuant to the results
of COP examination report N0
Date
Căn cứ vào báo cáo kết
quả thử nghiệm số:
Ngày / /
Pursuant to the
results of Testing report N0
Date
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
General Director of Vietnam Register hereby approves that
Kiểu loại sản phẩm (System/Component
type):
Nhãn hiệu (Mark):
Số loại (Model code):
(Các nội dung liên
quan tới thông số kỹ thuật và chất lượng cho từng đối tượng sản phẩm theo quy
định tại các TCVN, QCVN và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành tương ứng)
Sản phẩm nói
trên thỏa mãn quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN.../…./BGTVT.
The product is in
compliance with QCVN…/…./BGTVT.
Giấy chứng nhận có hiệu
lực 03 năm kể từ ngày ký.
This certificate is
valid 03 years from singed date
Ghi chú:
|
Ngày
tháng năm (Date)
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
General Director of Vietnam Register
|
|
Ghi chú:
+ Nội dung các thông tin trên
Giấy chứng nhận có thể thay đổi cho phù hợp với từng kiểu loại phương tiện.
+ Màu sắc và hoa văn trên Giấy
chứng nhận do Cơ quan QLCL quyết định.
PHỤ LỤC IX
MẪU PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2019/TT-BGTVT ngày 05 tháng 7 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG
PHẦN
LƯU
DÙNG CHO XE CƠ GIỚI
Số:
Cơ sở sản xuất:
Nhãn hiệu:
Số loại:
Số khung:
Loại hình lắp ráp:
Số động cơ:
Số phát hành của Cơ quan QLCL
|
|
Ngày tháng năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
* * *
PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG
DÙNG CHO XE CƠ GIỚI
Số:
Căn cứ Giấy chứng nhận chất
lượng kiểu loại số:
ngày
của Cục ĐKVN
Căn cứ vào kết quả tự kiểm
tra chất lượng an toàn kỹ thuật trong quá trình sản xuất, lắp ráp
Cơ sở sản xuất:
đảm bảo rằng:
Sản phẩm:
Nhãn hiệu:
Số
loại:
Loại hình lắp ráp:
Mầu
sơn:
Số khung:
,
đóng tại:
Số động cơ:
,
đóng tại:
Khối lượng bản
thân: kg
Thể
tích làm việc của động cơ:
cm3
Khối lượng hàng chuyên chở
cho phép tham gia giao thông:
kg
Số người cho phép chở:
(kể
cả người lái)
Khối lượng toàn bộ cho phép
tham gia giao
thông:
kg do cơ sở chúng tôi sản xuất hoàn toàn phù hợp với sản phẩm mẫu đó được chứng
nhận chất lượng và thỏa mãn các tiêu chuẩn hiện hành về chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới.
Số phát hành của Cơ quan QLCL
|
|
Ngày tháng năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Phiếu này do Cơ quan QLCL
thống nhất phát hành
|
Ghi chú:
Màu sắc và hoa văn trên phiếu
do Cơ quan QLCL quyết định.
PHỤ LỤC X
ÁP DỤNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Ô TÔ SẢN
XUẤT, LẮP RÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2019/TT-BGTVT , ngày 05 tháng 7 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Phân nhóm doanh nghiệp
trên cơ sở mức độ rủi ro
Cơ quan QLCL tiến hành phân
nhóm doanh nghiệp trên cơ sở mức độ rủi ro như sau:
Nhóm 1 - Nhóm có mức độ rủi ro
thấp: là nhóm bao gồm các doanh nghiệp có số điểm đánh giá đạt điểm A chiếm từ
50% trở lên của tổng số điểm đánh giá và không có điểm C;
Nhóm 2 - Nhóm có mức độ rủi ro
trung bình: là nhóm bao gồm các doanh nghiệp có số điểm đánh giá đạt điểm B chiếm
từ 50% trở lên của tổng số điểm đánh giá hoặc các doanh nghiệp không thuộc nhóm
1 và nhóm 3;
Nhóm 3 - Nhóm có mức rủi ro
cao: là nhóm bao gồm các doanh nghiệp có số điểm đánh giá đạt điểm C chiếm từ
50% trở lên của tổng số điểm đánh giá.
Bảng điểm đánh giá mức độ rủi
ro được quy định tại Bảng 1 dưới đây:
Bảng
1 - Bảng điểm đánh giá mức độ rủi ro
TT
|
Tiêu chí đánh giá
|
Điểm đánh giá(1)
|
A
|
B
|
C
|
I
|
Tiêu chí hạ tầng doanh nghiệp,
loại sản phẩm sản xuất, lắp ráp
|
1
|
Địa điểm sản xuất ổn định,
lâu dài
|
|
Địa điểm sản xuất có tính ổn
định cao, có quyền sử dụng hợp pháp trong thời gian từ 10 năm trở lên.
|
A
|
|
|
Địa điểm sản xuất có tính ổn
định trung bình, có quyền sử dụng hợp pháp trong thời gian từ 5 đến dưới 10
năm.
|
|
B
|
|
Địa điểm sản xuất có tính ổn
định thấp, có quyền sử dụng hợp pháp trong thời gian dưới 5 năm.
|
|
|
C
|
2
|
Quy mô sản xuất theo thiết kế
theo dự án triển khai (sản lượng thiết kế)
|
|
Lớn: từ 10.000 xe/năm trở
lên.
|
A
|
|
|
Trung bình: từ 500-dưới
10.000 xe/năm.
|
|
B
|
|
Nhỏ: dưới 500 xe/năm.
|
|
|
C
|
3
|
Công nghệ sản xuất, lắp ráp
|
|
Hiện đại, được chuyển giao
công nghệ từ các hãng sản xuất thuộc khối các nước thuộc EU, G7.
|
A
|
|
|
Được chuyển giao công nghệ từ
các hãng sản xuất thuộc khối các nước thuộc khối G20 (không bao gồm các nước
thuộc EU, G7) hoặc doanh nghiệp không được chuyển giao công nghệ nhưng có
Trung tâm nghiên cứu phát triển sản phẩm riêng.
|
|
B
|
|
Không thuộc 02 đối tượng
trên.
|
|
|
C
|
4
|
Trang thiết bị sản xuất
|
|
Được trang bị dây chuyền sản
xuất hiện đại, mức độ tự động hóa cao (rô bốt công đoạn hàn, sơn).
|
A
|
|
|
Được trang bị dây chuyền sản
xuất đồng bộ, có một số phần điều khiển bán tự động.
|
|
B
|
|
Hoàn toàn thủ công.
|
|
|
C
|
5
|
Nhân lực kiểm tra chất lượng
xuất xưởng
|
|
Có nhân lực được Cơ quan QLCL
hoặc nhà sản xuất nước ngoài (bên chuyển giao công nghệ) đào tạo, bồi dưỡng.
|
A
|
|
|
Có nhân lực được đào tạo bởi
các hình thức khác (không thuộc 02 nhóm trên).
|
|
B
|
-
|
6
|
Hệ thống quản lý chất lượng
|
|
Có chứng chỉ hệ thống quản lý
chất lượng ISO 9001:2015 hoặc IATF16949 hoặc tương đương còn hiệu lực và được
duy trì tốt.
|
A
|
|
|
Có chứng chỉ hệ thống quản lý
chất lượng ISO 9001:2015 hoặc IATF 16949 hoặc tương đương còn hiệu lực.
|
|
B
|
|
|
Có chứng chỉ hệ thống quản lý
chất lượng ISO 9001:2015 hoặc IATF 16949 hoặc tương đương còn hiệu lực nhưng
không được duy trì tốt hoặc chưa có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng.
|
|
|
C
|
II
|
Tiêu chí sự tuân thủ quy định
của doanh nghiệp
|
1
|
Kết quả đánh giá COP gần nhất
|
|
Không có nội dung cần khắc phục.
|
A
|
|
|
Có không quá 03 nội dung cần
khắc phục.
|
|
B
|
|
Có trên 03 nội dung cần khắc
phục.
|
|
|
Cx3
|
2
|
Tuân thủ trong quá trình sản
xuất, lắp ráp và cung ứng sản phẩm
|
|
Không bị tạm dừng xuất xưởng
sản phẩm.
|
A
|
|
|
Bị tạm dừng xuất xưởng 01 kiểu
loại sản phẩm.
|
|
Bx3
|
|
Bị tạm dừng xuất xưởng một kiểu
loại sản phẩm từ 02 lần trở lên hoặc bị tạm dừng xuất xưởng đồng thời từ 02
kiểu loại sản phẩm trở lên.
|
|
|
Cx3
|
3
|
Thực hiện việc triệu hồi sản
phẩm bị lỗi kỹ thuật
|
|
|
|
|
Không có sản phẩm triệu hồi
hoặc chủ động thực hiện triệu hồi và báo cáo đúng quy định.
|
A
|
|
|
Chậm trễ trong việc thực hiện
triệu hồi theo kế hoạch, báo cáo không kịp thời.
|
|
Bx3
|
|
Cơ quan QLCL bắt buộc thực hiện
triệu hồi; che dấu thông tin về sản phẩm bị khuyết tật, không phối hợp điều
tra sản phẩm bị khuyết tật hoặc cố tình không thực hiện triệu hồi sản phẩm
theo quy định.
|
|
|
Cx3
|
Ghi chú:
(1) Điểm mức độ rủi ro được xem xét ở kỳ đánh giá tiếp theo. Giữa
các kỳ đánh giá, nếu có yếu tố làm thay đổi điểm đánh giá mức độ rủi ro, Cơ
quan QLCL phải cập nhật và xử lý kịp thời. Tại thời điểm đánh giá lần đầu,
các hạng mục đánh giá 2 và 3 của mục II được mặc định tính điểm cao nhất.
|
2. Áp dụng biện pháp quản lý
cho từng nhóm
Biện pháp quản lý áp dụng cho từng
nhóm doanh nghiệp theo mức độ rủi ro được quy định chi tiết tại Bảng 2 dưới
đây:
Bảng 2 - Biện pháp quản
lý áp dụng cho từng nhóm doanh nghiệp
TT
|
Biện pháp quản lý
|
Nhóm doanh nghiệp
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Chu kỳ đánh giá COP
|
36 tháng
|
24 tháng
|
12 tháng
|
2
|
Tần suất đánh giá trong kỳ việc
duy trì điều kiện đảm bảo chất lượng
|
Không quá 01 lần
|
3
|
Tần suất thực hiện đối chiếu
sự phù hợp của sản phẩm sản xuất hàng loạt theo phương thức kiểm tra lấy mẫu ngẫu
nhiên 01 sản phẩm trong số xe xuất xưởng của cơ sở sản xuất (đánh giá bằng trực
quan)
|
01 lần/ 24 tháng
|
01 lần/ 18 tháng
|
01 lần/ 12 tháng
|
PHỤ LỤC XI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI/THẨM
ĐỊNH THIẾT KẾ XE Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2019/TT-BGTVT ngày 05 tháng 7 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN DOANH NGHIỆP)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
……..., ngày …
tháng … năm 20…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG KIỂU LOẠI SẢN PHẨM/THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE
Ô TÔ
Kính gửi:
Tên doanh nghiệp..................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:..............................................................................................
Mã số doanh nghiệp/mã số thuế............................................................................
Điện thoại:............................
Fax:.......................... Email:......................................
Người liên hệ:......................
Chức danh:............... Điện thoại:.............................
Giấy chứng nhận chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô Số....................
ngày.... tháng.....
năm.........
Căn cứ các quy định tại Thông
tư số /2019/TT-BGTVT ngày / /2019 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải; căn cứ
vào các quy định, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
1. Đề nghị.........................
xem xét chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường/Thẩm định
thiết kế với các thông tin cụ thể như sau:
a) Hình thức xin cấp:
Mới
Cấp lại
Cấp mở rộng Cấp
bổ sung
b) Thông tin về sản phẩm: (Loại
sản phẩm, nhãn hiệu, tên thương mại và số loại của sản phẩm; ký hiệu thiết kế;
Tiêu chuẩn áp dụng; Tên nhà máy sản xuất, lắp ráp, địa chỉ; thông tin khác (Số
tờ khai nhập khẩu (đối với linh kiện nhập khẩu)....... Ngày /
/ ; đăng ký chứng nhận theo tờ
khai nhập khẩu,...)
3. Hồ sơ kèm theo:
...............................................................................................................................................
.................. (tên doanh
nghiệp) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Thông tư /2019/TT-BGTVT
ngày tháng năm 20... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, các văn bản pháp luật
khác có liên quan, kiểu loại sản phẩm không vi phạm về quyền sở hữu trí tuệ và
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
[1]
Thông tư số 46/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2019/TT-BGTVT
ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm
tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp ô
tô có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số
116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản
xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2019/TT-
BGTVT ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp
ráp ô tô.”
Thông tư số 49/2023/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
một số điều của các thông tư trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn
động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản xuất, lắp ráp
và nhập khẩu có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý ngoại
thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định
13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều Luật đo lường;
Căn cứ Nghị định số
69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ ban hành Nghị định quy định
chi tiết một số Điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 08 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn động
cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và nhập
khẩu.”
[2] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại điểm a, khoản 1, Điều 1 của Thông tư số 49/2023/TT-BGTVT ngày 31 tháng
12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
các thông tư trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe
chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024
[3] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại điểm b, khoản 1, Điều 1 của Thông tư số 49/2023/TT-BGTVT ngày 31 tháng
12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
các thông tư trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe
chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024
[4] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại khoản 2, Điều 1 của Thông tư số 49/2023/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các
thông tư trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở
hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu, có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024
[5] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại khoản 3, Điều 1 của Thông tư số 49/2023/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các
thông tư trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở
hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu, có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024
[6] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 4, Điều 1 của Thông tư số 49/2023/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
các thông tư trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe
chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024
[7]
Điều 2 của Thông tư số 46/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 25/2019/TT-BGTVT ngày 05 tháng 7 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp ô tô, có hiệu lực kể từ ngày 27
tháng 12 năm 2019 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi
hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 27 tháng 12 năm 2019.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các
cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.”
Điều 10 và Điều 11 của Thông tư
số 49/2023/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe chở
người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe đạp điện
sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024 quy
định như sau:
“Điều 10. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.
2. Các xe đạp điện nhập khẩu;
xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu có thời
điểm về đến cảng, cửa khẩu Việt Nam trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực
hiện như sau:
a) Xe đạp điện nhập khẩu thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT , Thông tư số
19/2014/TT-BGTVT , Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT và Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT ;
b) Xe mô tô, xe gắn máy nhập
khẩu và động cơ mô tô, xe gắn máy nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 44/2012/TT-BGTVT , Thông tư số 19/2014/TT-BGTVT và Thông tư số
42/2018/TT-BGTVT .
3. Hồ sơ thẩm định thiết kế,
hồ sơ đăng ký sản phẩm hoặc hồ sơ đăng ký chứng nhận của các kiểu loại xe cơ giới,
xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và các linh kiện sử dụng cho xe cơ giới đã nộp
trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện như sau:
a) Xe ô tô sản xuất, lắp ráp
thuộc đối tượng của Nghị định số 116/2017/NĐ- CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ
bảo hành, bảo dưỡng ô tô (sau đây gọi là Nghị định số 116/2017/NĐ-CP) và linh
kiện sử dụng cho ô tô thực hiện theo các quy định tại Thông tư số
25/2019/TT-BGTVT ;
b) Xe ô tô sản xuất, lắp ráp
không thuộc đối tượng của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP , rơ moóc và sơ mi rơ moóc
và linh kiện sử dụng cho ô tô thực hiện theo các quy định tại Thông tư số
30/2011/TT-BGTVT , Thông tư số 54/2014/TT-BGTVT và Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT ;
c) Xe mô tô, xe gắn sản xuất,
lắp ráp và linh kiện sử dụng cho mô tô, xe gắn máy thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT , Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT và Thông tư số
16/2022/TT-BGTVT ;
d) Xe chở hàng bốn bánh có gắn
động cơ sản xuất, lắp ráp và linh kiện sử dụng cho chở hàng bốn bánh có gắn động
cơ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT , Thông tư số
42/2018/TT-BGTVT và Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT ;
đ) Xe đạp điện sản xuất, lắp
ráp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT , Thông tư số
19/2014/TT-BGTVT , Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT và Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT ;
e) Xe chở người bốn bánh có
gắn động cơ sản xuất, lắp ráp thực hiện theo quy định tại Thông tư số
86/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT và Thông tư số
16/2022/TT-BGTVT ;
g) Xe máy chuyên dùng sản xuất,
lắp ráp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT , Thông tư số
42/2018/TT-BGTVT và Thông tư số 23/2020/TT-BGTVT .
Điều 11. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục
Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./. ”
[8] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Điều 1 của Thông tư số 46/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2019 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2019/TT-BGTVT ngày 05 tháng 7 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp ô tô, có hiệu lực kể
từ ngày 27 tháng 12 năm 2019.