ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 385/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 24
tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1065/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục
hành chính quy định tại Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính
phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức thuộc chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Nội vụ; Quyết định số 1067/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP
ngày 07/10/2020 của Chính phủ về thẩm định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ; Quyết định
số 1121/QĐ-BNV ngày 24/12/2020 về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại
Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc
làm và biên chế công chức thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 434/TTr-SNV ngày 19/02/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành (02 thủ tục) lĩnh vực Tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình.
Điều 2.
Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính cấp tỉnh lĩnh vực Công
chức công bố tại Quyết định số 1959/QĐ-UBND ngày 12/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh; 03 thủ tục hành chính cấp tỉnh lĩnh vực Tổ chức biên chế công bố
tại Quyết định số 3040/QĐ-UBND ngày 04/12/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
01 thủ tục hành chính cấp tỉnh lĩnh vực Công chức và 03 thủ tục hành chính cấp
huyện lĩnh vực Tổ chức biên chế công bố tại Quyết định số 2241/QĐ- UBND ngày
31/8/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
(Có
Danh mục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được đăng tải trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia tại địa chỉ "csdl.dichvucong.gov.vn"; Trang Thông tin
điện tử của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn,
chuyên mục “Văn bản/Quyết định”; Trang Thông tin điện tử Sở Nội vụ địa chỉ:
http://sonoivu.hoabinh.gov.vn
Điều 3.
Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được
thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
theo quy định.
- Giao Sở Nội vụ:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại
Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền tiếp nhận, giải quyết của tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, thời
gian trước 01/3/2021.
+ Chủ trì phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện
tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công khai
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh theo quy định.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội
vụ, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH & CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH, TTHC BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 385/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. TTHC MỚI
BAN HÀNH CẤP TỈNH
TT
|
Tên thủ tục hành
chính/Mã hồ sơ TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện/Cơ quan thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Nội dung sửa đổi, thay thế
|
Căn cứ pháp lý
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
|
Lĩnh vực tổ chức hành
chính (Công bố tại Quyết định số 1121/QĐ-BNV ngày 24/12/2020 của Bộ Nội
vụ)
|
1
|
Thủ tục thẩm định đề án vị
trí việc làm
1.009339.000.00.00.H28
|
Trong 40 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình (Nộp trực tiếp hoặc qua dịch
vụ Bưu chính)
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ
|
Không
|
x
|
x
|
Không
|
Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên chế
công chức thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ
|
2
|
Thủ tục thẩm định điều chỉnh
vị trí việc làm
1.009340.000.00.00.H28
|
Trong 25 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình (Nộp trực tiếp hoặc qua dịch
vụ Bưu chính)
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ
|
Không
|
x
|
x
|
Không
|
Nghị định số 62/2020/NĐ-CP
ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên chế
công chức thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ
|
II. TTHC BỊ
BÃI BỎ
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Quyết định công bố Thủ tục hành chính
|
A
|
CẤP TỈNH
|
|
I
|
Lĩnh vực Công chức
|
|
1
|
Thủ tục xét chuyển cán bộ, công
chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên
|
Quyết định số 1959/QĐ-UBND
ngày 12/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
2
|
Thủ tục xếp ngạch, bậc lương
đối với trường
hợp đã có thời gian công tác
có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi được tuyển dụng
|
Quyết định số 2241/QĐ-UBND
ngày 31/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
II
|
Lĩnh vực Tổ chức biên chế
|
|
1
|
Thủ tục thẩm định thành lập
đơn vị sự nghiệp công lập
|
Quyết định số 3040/QĐ-UBND
ngày 04/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
2
|
Thủ tục thẩm định tổ chức lại
đơn vị sự nghiệp công lập
|
Quyết định số 3040/QĐ-UBND
ngày 04/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
3
|
Thủ tục thẩm định giải thể
đơn vị sự nghiệp công lập
|
Quyết định số 3040/QĐ-UBND
ngày 04/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
B
|
CẤP HUYỆN
|
|
I
|
Lĩnh vực Tổ chức biên chế
|
|
1
|
Thủ tục thẩm định việc thành
lập đơn vị sự nghiệp công lập
|
Quyết định số 2241/QĐ-UBND
ngày 31/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
2
|
Thủ tục thẩm định việc tổ chức
lại đơn vị sự nghiệp công lập
|
Quyết định số 2241/QĐ-UBND ngày
31/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
3
|
Thẩm định việc giải thể đơn vị
sự nghiệp công lập
|
Quyết định số 2241/QĐ-UBND
ngày 31/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH HÒA BÌNH
Mục 1.
DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH
A. TTHC
CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC
TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
hành chính về thẩm định đề án vị trí việc làm
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng đề án vị trí việc
làm.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức được
giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của địa phương kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì trả lại cơ quan, tổ chức để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện
bước 3.
- Bước 3: Thẩm định Đề án.
- Bước 4: Văn bản thẩm định.
b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận
hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình (Nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ Bưu chính).
c) Thành phần và số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt vị trí
việc làm;
+ Đề án vị trí việc làm;
+ Bản sao các văn bản của cơ
quan có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
cơ quan, tổ chức; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của
pháp luật chuyên ngành.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong
40 (bốn mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của địa
phương.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức đề nghị phê duyệt đề án vị trí việc làm.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
Không.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 62/2020/NĐ- CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ
quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức.
2. Thủ tục
hành chính về thẩm định điều chỉnh vị trí việc làm
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lập đề án điều chỉnh vị
trí việc làm.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức được
giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của địa phương kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì trả lại cơ quan, tổ chức để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện
bước 3.
- Bước 3: Thẩm định đề án điều
chỉnh vị trí việc làm.
- Bước 4: Văn bản thẩm định.
b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận
hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình (Nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ Bưu chính).
c) Thành phần và số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh vị
trí việc làm;
+ Đề án điều chỉnh vị trí việc
làm:
+ Bản sao các văn bản của cơ
quan có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
cơ quan, tổ chức; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của
pháp luật chuyên ngành.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong
25 (hai năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của địa phương.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức đề nghị điều chỉnh vị trí việc làm.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
Không.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định điều chỉnh vị trí việc làm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 62/2020/NĐ- CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ
quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức.