ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 503/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
23 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI
BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN
QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về
sửa đổi một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024
của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 821/QĐ-BCT ngày 10/4/2024 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong
lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày
24/11/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt
động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 801/TTr-SCT ngày 16/4/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
(TTHC) mới ban hành và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết TTHC trong lĩnh vực
cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Công Thương, cụ thể như sau:
1. Danh mục TTHC mới ban hành tại Phụ lục I.
2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC tại Phụ lục II.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị
1. Sở Công Thương: Đăng tải công khai đầy đủ Danh mục,
nội dung của từng TTHC trên Trang thông tin điện tử thành phần của Sở, niêm yết
công khai tại cơ quan; trực tiếp thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC theo
đúng quy định pháp luật; đăng nhập các TTHC được công bố tại Quyết định này vào
Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; xây dựng, gửi nội dung cụ thể của TTHC được
công bố đến Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập lên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh và gửi Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, kiểm
soát nội dung thực hiện.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
Sở Công Thương, các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng
quy trình điện tử nội bộ giải quyết TTHC và đăng tải công khai dữ liệu nội dung
cụ thể của TTHC được công bố lên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
theo quy định.
3. UBND cấp huyện: Thực hiện niêm yết công khai kịp
thời, đầy đủ Danh mục và nội dung cụ thể TTHC theo quy định; đăng tải công khai
trên Trang thông tin điện tử của địa phương; tổ chức thực hiện tiếp nhận, giải
quyết TTHC theo quy định của pháp luật và nội dung công bố tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2024.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương,
Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị, tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KTN;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tuấn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
CỤM CÔNG NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 503/QĐ-UBND ngày 23/4/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm, cách
thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
|
LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP
|
1
|
Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp
|
57 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
trong đó:
- Thông báo tiếp nhận hồ sơ: 05 ngày làm việc.
- Thời gian nhận hồ sơ: 15 ngày.
- Lập hồ sơ: 05 ngày làm việc.
- Thẩm định, tổng hợp báo cáo: 25 ngày.
- Xem xét, quyết định: 07 ngày làm việc.
|
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện thông qua các hình thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính.
|
Không
|
Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của
Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG NGÃI
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 503/QĐ-UBND ngày 23/4/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt
trong quy trình:
- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển đầy đủ Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND
ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh); Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
(Mẫu số 04 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh) và
kèm theo hồ sơ của công dân (trong quy trình viết gọn là “Hồ sơ”).
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ
bộ phận này sang bộ phận khác xử lý:
Phải ký, ghi rõ tên người phân công/người chuyển tiếp,
người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04). Đồng thời,
phải xử lý phân công/chuyển tiếp trên phần mềm điện tử, trùng khớp với việc
chuyển trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04).
- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi chuyển đến
phải ban hành Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu số
07 -Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh);
+ Trường hợp không đủ cơ sở để giải quyết theo quy
định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số 08 -Quyết định số
1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).
+ Việc ký ban hành thông báo Mẫu số 07, Mẫu số 08:
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đang trực tiếp xử lý, thẩm định tại các
bước của quy trình giải quyết các thủ tục hoặc ủy quyền cho cơ quan, đơn vị cấp
dưới có thẩm quyền trực tiếp ký ban hành thông báo.
- Quy ước viết tắt trong Quy trình giải quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt
là: “Mẫu số 01”.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết
tắt là: “Mẫu số 04”.
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt
là: “Mẫu số 07”.
+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết, viết tắt
là: “Mẫu số 08”.
+ Các bước trong quy trình, viết tắt là: “B1, B2,
B3...”.
+ Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính
tỉnh Quảng Ngãi, viết tắt là: “Trung tâm”.
+ Sở Công Thương, viết tắt là: “SCT”.
+ Phòng Quản lý công nghiệp, viết tắt là: “Phòng
QLCN”.
+ Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật cụm công nghiệp do UBND cấp tỉnh thành lập, viết tắt là “Hội đồng”.
1. Thành lập/mở rộng cụm công
nghiệp:
Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp trên địa
bàn tỉnh thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh, quy định tại Mục 2 (Điều 8, 9, 10,
11, 12) và Điều 32 của Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ
về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
Tổng thời gian thực hiện thủ tục hành chính là: 57
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Thông báo tiếp nhận hồ sơ: 05 ngày làm việc.
- Thời gian nhận hồ sơ: 15 ngày.
- Lập hồ sơ: 05 ngày làm việc.
- Thẩm định, tổng hợp báo cáo: 25 ngày.
- Xem xét, quyết định: 07 ngày làm việc.
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Nộp hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (gồm văn bản
đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp).
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm.
- Thực hiện số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử và
chuyển hồ sơ.
|
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức;
- Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
Trong giờ hành chính
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
- Hồ sơ
|
B2: Thông báo việc tiếp nhận hồ sơ
|
Thông báo rộng rãi việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị
thành lập/mở rộng cụm công nghiệp trên phương tiện thông tin đại chúng của địa
phương
|
UBND cấp huyện
|
05 ngày làm việc
|
Thông báo
|
B3: Tiếp nhận hồ sơ
|
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp sau thời gian thông báo rộng rãi
|
UBND cấp huyện
|
15 ngày
|
Hồ sơ
|
B4: Chuyển hồ sơ
|
Kết thúc thời gian nhận hồ sơ, UBND cấp huyện chủ
trì, phối hợp với đơn vị đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp hoàn thiện hồ sơ gửi Sở Công Thương thông qua Trung tâm Phục vụ -
Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh (trực tiếp hoặc bưu điện và đính kèm tệp
tin điện tử)
|
UBND cấp huyện
|
05 ngày làm việc
|
Hồ sơ
|
Tiếp nhận,
luân chuyển và xử lý hồ sơ liên thông tại Sở Công Thương: 25 ngày
|
B5: Nộp hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiến nhận hồ sơ.
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào phần mềm.
- Thực hiện số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử
|
- UBND cấp huyện.
- Công chức tại Trung tâm
|
Trong giờ hành chính
|
- Mẫu số 01
- Mẫu số 04
- Hồ sơ
|
B6: Chuyển tiếp hồ sơ
|
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về SCT xử lý
|
Công chức tại
Trung tâm bàn giao hồ sơ giấy cho bên Bưu điện chuyển
|
0,5 ngày
|
- Mẫu số 01
- Mẫu số 04
- Hồ sơ
|
B7: Phân công xử lý
|
- Lãnh đạo SCT phân công cho Lãnh đạo phòng QLCN
xử lý:
+ Trên phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
(mẫu số 04).
+ Trên phần mềm
|
Lãnh đạo Sở
|
0,5 ngày
|
- Mẫu số 04
- Hồ sơ
|
- Lãnh đạo phòng QLCN phân công cho chuyên viên xử
lý:
+ Trên phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
(mẫu số 04).
+ Trên phần mềm
|
Lãnh đạo phòng QLCN
|
0,5 ngày
|
- Mẫu số 04
- Hồ sơ
|
B8: Xử lý hồ sơ
|
- Thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Tổ chức chấm điểm lựa chọn chủ đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
|
- Hội đồng
- Thư ký Hội đồng.
- Chuyên viên phòng QLCN
|
22 ngày
|
- Mẫu số 4.
- Hồ Sơ.
|
- Trường hợp hồ sơ, nội dung Báo cáo thành lập, mở
rộng cụm công nghiệp không đáp ứng yêu cầu, có văn bản đề nghị bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm
định.
|
- Lãnh đạo Sở
- Lãnh đạo phòng QLCN
- Thư ký Hội đồng
- Chuyên viên phòng QLCN
|
|
- Mẫu số 07
- Mẫu số 08
|
B9: Tham mưu Lãnh đạo sở phê duyệt, chuyển
tiếp
|
Lãnh đạo phòng QLCN xem xét chuyển trình Lãnh đạo
Sở
|
Lãnh đạo phòng QLCN
|
0,5 ngày
|
- Hồ sơ.
- Báo cáo thẩm định.
- Tờ trình
- Dự thảo QĐ thành lập CCN
|
Lãnh đạo SCT xem xét, phê duyệt
|
Lãnh đạo Sở
|
0,5 ngày
|
|
B10: Phát hành và chuyển kết quả cho Trung
tâm
|
Phát hành và chuyển kết quả cho Trung tâm
|
- Văn thư vào số văn bản, đóng dấu, lưu hồ sơ.
- Chuyển kết quả cho Công chức tại Trung tâm.
|
0,5 ngày
|
- Hồ sơ.
- Báo cáo thẩm định.
- Tờ trình
- Dự thảo QĐ thành lập CCN
|
Tiếp nhận,
luân chuyển và xử lý hồ sơ liên thông tại Văn phòng UBND tỉnh: 7 ngày làm việc
|
B11: Tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm
|
Trung tâm nhận hồ sơ liên thông, luân chuyển về
lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh xử lý.
|
Trung tâm
|
02 giờ làm việc
|
- Hồ sơ.
- Báo cáo thẩm định.
- Tờ trình
- Dự thảo QĐ thành lập CCN
|
B12: Phân công xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công xử lý hồ
sơ.
|
Lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Phiếu chuyển
|
B13: Xử lý hồ sơ
|
Phòng Kinh tế ngành tham mưu xử lý.
|
Phòng Kinh tế
ngành
|
3,5 ngày làm việc
|
- Hồ sơ.
- Tờ trình
- Dự thảo QĐ thành lập CCN
|
B14: Phê duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phê duyệt, trình
lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
|
Lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh
|
0,5 ngày làm việc
|
- Hồ sơ
- Dự thảo QĐ thành lập CCN
|
B15: Xem xét, quyết định hồ sơ
|
Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
02 ngày làm việc
|
- Hồ sơ
- QĐ thành lập
|
B16: Phát hành kết quả giải quyết
|
- Phòng Hành chính - Quản trị vào số văn bản,
đóng dấu, lưu trữ hồ sơ.
- Chuyển kết quả giải quyết cho Trung tâm.
|
Phòng Hành chính -
Quản trị
|
02 giờ làm việc
|
Quyết định thành lập
|
B17: Chuyển kết quả
|
Trung tâm nhận kết quả giải quyết; bàn giao cho
Quầy tiếp nhận của SCT để SCT chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa cấp huyện.
|
Trung tâm
|
02 giờ làm việc
|
Quyết định thành lập
|
B18: Trả kết quả giải quyết
|
- Trả kết quả cho Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức.
- Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mẫu số 04.
- Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng.
- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm.
|
- Doanh nghiệp hợp tác xã, tổ chức;
- Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
Trong giờ hành
chính
|
- Thu lại Mẫu số 01
- Thu Giấy ủy quyền (nếu được ủy quyền).
|