ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2501/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày 20 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT
THANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
60/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số
03/2018/TT-BTTTT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình;
Căn cứ Thông tư số
09/2020/BTTTT ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình phát thanh;
Căn cứ Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 20
tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật
về sản xuất chương trình truyền hình và chương trình phát thanh trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang”;
Căn cứ Quyết định
số 1195/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2021 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt Danh mục dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực phát thanh - truyền hình sử dụng
ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 165/TTr-STTTT ngày 06
tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bộ
đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về sản xuất chương
trình truyền hình và chương trình phát thanh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài
chính, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hậu Giang, Kho bạc Nhà nước tỉnh Hậu
Giang; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Thu Ánh
|
QUY ĐỊNH
VỀ BỘ
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ SẢN XUẤT CHƯƠNG
TRÌNH TRUYỀN HÌNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Quyết định số 2501/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh
Hậu Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định này quy định về bộ đơn
giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về sản xuất chương trình
truyền hình và chương trình phát thanh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
b) Đơn giá sản xuất chương trình truyền hình và
chương trình phát thanh xác định cho từng thể loại, thời lượng chương trình truyền
hình, chương trình phát thanh sản xuất mới đã được cơ quan có thẩm quyền ban
hành định mức kinh tế - kỹ thuật theo nguyên tắc tính đủ các chi phí cấu thành trong
quá trình sản xuất, từ khâu lên ý tưởng kịch bản đến khi chương trình được nghiệm
thu để chờ phát sóng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang áp dụng bộ đơn giá này khi đặt hàng sản xuất các chương trình phát
thanh và chương trình truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước.
b) Đài Phát thanh và Truyền hình Hậu
Giang là cơ quan báo hình của Tỉnh, căn cứ vào bộ đơn giá được ban hành để áp dụng
đơn giá phù hợp với các chương trình do đơn vị sản xuất.
Điều 2. Nguyên tắc xây dựng đơn giá
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật về giá, định
mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
2. Tuân thủ quy định của Nhà
nước về định mức, tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu trong sử dụng ngân sách nhà nước;
tăng cường trách nhiệm trong quản lý của các cơ quan được giao dự toán ngân
sách nhà nước và người đứng đầu các cơ quan báo hình trong việc sử dụng ngân
sách nhà nước về sản xuất chương trình truyền hình và chương trình phát thanh.
3. Lựa chọn phương pháp tính giá phù hợp với đặc điểm
tổ chức quản lý chi phí trong sản xuất chương trình truyền hình và chương trình
phát thanh.
4. Tiết kiệm, hiệu quả trong
quản lý sử dụng ngân sách nhà nước.
5. Phù hợp với tình hình thực tế thị trường về giá
cả các loại vật tư, vật liệu tiêu hao và các chi phí khác tham gia quá trình sản
xuất chương trình truyền hình và chương trình phát thanh.
Điều 3.
Phương pháp xây dựng đơn giá
Phương án giá sản xuất chương trình truyền hình và
chương trình phát thanh được xây dựng theo phương pháp chi phí theo Thông tư số
25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 4. Xác định các thành phần chi phí cấu
thành đơn giá
Đơn giá sản xuất chương trình truyền hình và chương
trình phát thanh được xác định từ các thành phần sau:
Đơn giá = Chi phí trực tiếp + Chi phí chung
1. Xác định các khoản chi phí trực tiếp
Chi phí trực tiếp bao gồm:
-
Chi cho nhân công trực tiếp;
-
Chi nhuận bút;
-
Chi về vật liệu, công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng, thông tin tuyên truyền,
liên lạc trực tiếp phục vụ sản xuất chương trình.;
-
Chi sửa chữa thường xuyên tài sản cố định;
-
Chi nghiệp vụ chuyên môn;
-
Chi phí di chuyển;
-
Chi khấu hao tài sản cố định.
a)
Chi cho nhân công trực tiếp sản xuất chương trình:
Chi cho nhân công trực tiếp sản xuất chương trình
truyền hình và chương trình phát thanh trong đơn giá bao gồm tiền lương, phụ cấp
lương và các khoản đóng góp theo lương đã được xác định trên cơ sở các quy định
sau:
- Hao phí nhân công trực tiếp
sản xuất chương trình đã quy định tại Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20
tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Định mức
kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình; Thông tư số
09/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình phát thanh.
- Hệ số tiền lương ngạch, bậc
của các chức danh lao động theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày
14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang. Phụ cấp lương tính theo quy định hiện hành cho
các chức vụ quản lý.
- Mức lương cơ sở là
1.490.000 đồng/tháng theo quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày
09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công
chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Các khoản đóng góp theo
lương: theo tỷ lệ tại Quyết định số 595/QĐ- BHXH ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Bảo
hiểm Xã hội Việt Nam về ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ
bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.
b)
Chi phí nhuận bút:
Chi phí nhuận bút tính vào đơn giá được căn cứ vào
Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về
chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản; mức lương cơ sở quy định tại
Nghị định số 38/2019/NĐ-CP. Cụ thể:
- Giá trị một đơn vị hệ số
nhuận bút bằng 10% của mức lương cơ sở theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP .
- Áp dụng hệ số nhuận bút
tính chi phí nhuận bút, thù lao vào đơn giá tối đa sản xuất chương trình truyền
hình và chương trình phát thanh, cụ thể:
Bảng 1: Hệ số nhuận
bút các chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị của tỉnh Hậu Giang
STT
|
Thể loại
|
Nhóm theo Nghị
định số 18/2014/NĐ-CP
|
Tỷ lệ áp dụng hệ
số nhuận bút bình quân theo khung nhuận bút (%)
|
Hệ số nhuận bút
theo Nghị định số 18/2014/NĐ-CP
|
1
|
Bản tin truyền
hình
|
|
|
|
1.1
|
Bản tin truyền hình ngắn
|
1
|
40
|
4
|
1.2
|
Bản tin truyền hình trong nước
|
|
|
|
a
|
Bản tin truyền hình trong nước phát trực tiếp
|
1
|
50
|
5
|
b
|
Bản tin truyền hình trong nước ghi hình phát
sau
|
1
|
40
|
4
|
1.3
|
Bản tin truyền hình tiếng dân tộc biên dịch
|
1
|
20
|
2
|
1.4
|
Bản tin truyền hình chuyên đề
|
1
|
40
|
4
|
1.5
|
Bản tin truyền hình quốc tế biên dịch
|
1
|
20
|
2
|
1.6
|
Bản tin truyền hình biên dịch sang tiếng nước
ngoài
|
1
|
20
|
2
|
1.7
|
Bản tin truyền hình thời tiết
|
1
|
20
|
2
|
1.8
|
Bản tin truyền hình chạy chữ
|
1
|
20
|
2
|
2
|
Chương trình thời sự tổng hợp
|
|
|
|
2.1
|
Chương trình thời sự tổng hợp phát trực tiếp
|
1
|
50
|
5
|
2.2
|
Chương trình thời sự tổng hợp ghi hình phát sau
|
1
|
40
|
4
|
3
|
Phóng sự
|
|
|
|
3.1
|
Phóng sự chính luận
|
3
|
40
|
12
|
3.2
|
Phóng sự điều tra
|
3
|
50
|
15
|
3.3
|
Phóng sự đồng hành
|
3
|
20
|
6
|
3.4
|
Phóng sự chân dung
|
3
|
30
|
9
|
3.5
|
Phóng sự tài liệu
|
3
|
50
|
15
|
4
|
Ký sự
|
3
|
50
|
15
|
5
|
Phim tài liệu
|
|
|
|
5.1
|
Phim tài liệu - sản xuất mới
|
5
|
50
|
15
|
5.2
|
Phim tài liệu - biên dịch
|
5
|
20
|
6
|
6
|
Tạp chí
|
3
|
40
|
12
|
7
|
Tọa đàm
|
|
|
|
7.1
|
Tọa đàm trường quay trực tiếp
|
6
|
40
|
20
|
7.2
|
Tọa đàm trường quay ghi hình phát sau
|
6
|
30
|
15
|
7.3
|
Tọa đàm ngoại cảnh ghi hình phát sau
|
6
|
30
|
15
|
8
|
Giao lưu
|
|
|
|
8.1
|
Giao lưu trường quay trực tiếp
|
6
|
40
|
20
|
8.2
|
Giao lưu trường quay ghi hình phát sau
|
6
|
30
|
15
|
8.3
|
Giao lưu ngoại cảnh trực tiếp
|
6
|
40
|
20
|
8.4
|
Giao lưu ngoại cảnh ghi hình phát sau
|
6
|
30
|
15
|
8.5
|
Giao lưu trường quay trực tiếp có chương trình biểu
diễn nghệ thuật
|
6
|
40
|
20
|
9
|
Tư vấn qua truyền hình
|
5
|
40
|
12
|
10
|
Tường thuật trực tiếp
|
1
|
50
|
5
|
11
|
Hình hiệu, trailer
|
|
|
|
11.1
|
Trailer cổ động
|
4
|
2
|
0.6
|
11.2
|
Trailer giới thiệu
|
4
|
1
|
0.3
|
11.3
|
Hình hiệu kênh
|
4
|
50
|
15
|
11.4
|
Bộ hình hiệu chương trình
|
4
|
40
|
12
|
12
|
Đồ họa
|
|
|
|
12.1
|
Đồ họa mô phỏng động
|
4
|
50
|
15
|
12.2
|
Đồ họa mô phỏng tĩnh
|
4
|
30
|
9
|
12.3
|
Đồ họa bản tin mô phỏng động
|
4
|
20
|
6
|
12.4
|
Đồ họa bản tin mô phỏng tĩnh
|
4
|
10
|
3
|
12.5
|
Đồ họa bản tin biểu đồ
|
4
|
5
|
1,5
|
13
|
Trả lời khán giả
|
|
|
|
13.1
|
Trả lời khán giả trực tiếp
|
1
|
30
|
3
|
13.2
|
Trả lời khán giả ghi hình phát sau
|
5
|
|
|
a
|
Dạng trả lời đơn thư
|
5
|
40
|
12
|
b
|
Dạng trả lời khán giả
|
5
|
20
|
6
|
14
|
Chương trình truyền hình trên mạng internet
|
|
|
|
14.1
|
Bản tin ngắn
|
1
|
30
|
3
|
14.2
|
Tạp chí
|
3
|
10
|
3
|
14.3
|
Tường thuật trực tiếp
|
1
|
30
|
3
|
15
|
Chương trình biên tập - trong nước
|
2
|
20
|
6
|
15.1
|
Tiếng Việt
|
|
|
|
15.2
|
Tiếng nước ngoài
|
|
|
|
16
|
Chương trình biên tập tiếng nước ngoài
|
2
|
30
|
9
|
17
|
Biên dịch chương trình
|
|
|
|
17.1
|
Bản tin
|
1
|
20
|
2
|
17.2
|
Chương trình còn lại
|
3
|
10
|
3
|
Bảng 2: Hệ số nhuận
bút các chương trình phát thanh phục vụ nhiệm vụ chính trị của tỉnh Hậu Giang
TT
|
Thể loại
|
Nhóm theo Nghị
định số 18/2014/NĐ-CP
|
Tỷ lệ áp dụng hệ
số nhuận bút bình quân theo khung nhuận bút (%)
|
Hệ số nhuận bút
theo Nghị định số 18/2014/NĐ-CP
|
1
|
Bản tin thời sự
|
1
|
|
|
1.1
|
Bản tin thời sự trực tiếp
|
1
|
30
|
3
|
1.2
|
Bản tin thời sự ghi âm phát sau
|
1
|
20
|
2
|
2
|
Bản tin chuyên đề ghi âm phát sau
|
1
|
20
|
2
|
3
|
Bản tin tiếng dân tộc
|
1
|
30
|
3
|
4
|
Chương trình thời sự tổng hợp
|
1
|
|
|
4.1
|
Chương trình thời sự tổng hợp trực tiếp
|
1
|
30
|
3
|
4.2
|
Chương trình thời sự tổng hợp ghi âm phát sau
|
1
|
20
|
2
|
5
|
Chương trình tiếng nước ngoài
|
1
|
|
|
5.1
|
Bản tin thời sự tiếng nước ngoài trực tiếp
|
1
|
30
|
3
|
5.2
|
Bản tin thời sự tiếng nước ngoài ghi âm phát sau
|
1
|
20
|
2
|
6
|
Bản tin chuyên đề tiếng nước ngoài
|
1
|
20
|
2
|
7
|
Chương trình thời sự tổng hợp tiếng nước ngoài
ghi âm phát sau
|
1
|
20
|
2
|
8
|
Bản tin thời tiết
|
1
|
20
|
2
|
9
|
Chương trình tư vấn
|
5
|
|
|
9.1
|
Chương trình tư vấn trực tiếp
|
5
|
10
|
3
|
9.2
|
Chương trình tư vấn phát sau
|
5
|
7
|
2,1
|
10
|
Chương trình tọa đàm
|
6
|
|
|
10.1
|
Chương trình tọa đàm trực tiếp
|
6
|
10
|
5
|
10.2
|
Chương trình tọa đàm ghi âm phát lại sau
|
6
|
7
|
3,5
|
11
|
Chương trình tạp chí
|
3
|
10
|
3
|
12
|
Chương trình điểm báo
|
1
|
|
|
12.1
|
Chương trình điểm báo trong nước trực tiếp
|
1
|
30
|
3
|
12.2
|
Chương trình điểm báo trong nước phát sau
|
1
|
20
|
2
|
13
|
Phóng sự
|
3
|
|
|
13.1
|
Phóng sự chính luận
|
3
|
20
|
6
|
13.2
|
Phóng sự điều tra
|
3
|
30
|
9
|
13.3
|
Phóng sự chân dung
|
3
|
20
|
6
|
14
|
Chương trình tường thuật trực tiếp trên sóng
phát thanh
|
1
|
15
|
1,5
|
15
|
Chương trình giao lưu
|
6
|
|
|
15.1
|
Chương trình giao lưu trực tiếp
|
6
|
10
|
5
|
15.2
|
Chương trình giao lưu ghi âm phát sau
|
6
|
7
|
3,5
|
16
|
Chương trình bình luận
|
5
|
20
|
6
|
17
|
Chương trình xã luận
|
5
|
20
|
6
|
18
|
Tiểu phẩm
|
4
|
20
|
6
|
19
|
Biên tập kịch truyền thanh
|
4
|
20
|
6
|
20
|
Biên tập ca kịch
|
4
|
20
|
6
|
21
|
Thu tác phẩm mới
|
4
|
10
|
3
|
21.1
|
Thu truyện
|
4
|
10
|
3
|
21.2
|
Thu thơ, thu nhạc
|
4
|
10
|
3
|
22
|
Đọc truyện
|
4
|
10
|
3
|
23
|
Phát thanh văn học
|
4
|
10
|
3
|
24
|
Bình truyện
|
4
|
10
|
3
|
25
|
Trả lời thính giả ghi âm phát sau
|
1
|
|
|
25.1
|
Trả lời thính giả dạng điều tra
|
1
|
30
|
3
|
25.2
|
Trả lời thính giả không điều tra
|
1
|
20
|
2
|
26
|
Chương trình phổ biến kiến thức
|
5
|
10
|
3
|
26.1
|
Chương trình dạy tiếng việt
|
5
|
10
|
3
|
26.2
|
Chương trình dạy tiếng nước ngoài
|
5
|
10
|
3
|
26.3
|
Chương trình dạy học hát
|
5
|
10
|
3
|
26.4
|
Chương trình dạy học chuyên ngành
|
5
|
10
|
3
|
27
|
Show phát thanh
|
6
|
|
|
27.1
|
Show phát thanh trực tiếp
|
6
|
10
|
5
|
27.2
|
Show phát thanh phát sau
|
6
|
7
|
3,5
|
- Xác định mức hệ số nhuận bút áp dụng tính đơn
giá: hệ số nhuận bút áp dụng tính trong đơn giá là hệ số nhuận bút bình quân
cho từng thể loại được tính bình quân bằng và nhỏ hơn 50% hệ số nhuận bút của khung
nhuận bút theo Nghị định số 18/2014/NĐ-CP .
- Phân bổ chi phí nhuận bút cho chương trình có thời
lượng cụ thể, theo số phút của chương trình. Trong phương án giá, thực hiện
phân bổ chi phí nhuận bút cho số phút chương trình của mỗi thể loại theo nguyên
tắc sau đây:
+ Chi phí nhuận bút cho 1
phút sản xuất chương trình truyền hình theo từng thể loại = Hệ số khung nhuận
bút cao nhất của thể loại x 10% x 1.490.000đ x Hệ số nhuận bút bình quân/chia cho
thời lượng cao nhất của thể loại.
+ Chi phí nhuận bút cho chương trình có thời lượng
cụ thể bằng số phút thời lượng của chương trình nhân với chi phí nhuận bút cho
01 phút sản xuất chương trình.
+ Tính chi phí nhuận bút
sáng tạo, chi thù lao trong đơn giá sản xuất chương trình truyền hình được xác
định theo nhuận bút và tỷ lệ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số
18/2014/NĐ-CP.
Việc thanh toán chi trả nhuận bút, thù lao cụ thể
do Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Hậu Giang chủ động thực hiện theo quy
chế chi trả nhuận bút, quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị đối với tác phẩm được
sử dụng.
c) Chi phí vật liệu, công
cụ, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng, thông tin tuyên truyền liên lạc trực tiếp:
- Chi phí vật liệu trực tiếp
được xác định trên cơ sở hao phí theo định mức kinh tế - kỹ thuật và giá của
các vật liệu đó trên thị trường tại thời điểm xây dựng đơn giá.
- Chi
phí năng lượng điện năng xác định trên cơ sở khảo sát thực tế tiêu hao điện
năng và giá bán điện theo Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20 tháng 3 năm 2019 của
Bộ Công Thương về điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình
quân và quy định giá bán điện (đơn giá bán dưới 6 kV áp dụng đối với đơn vị
sự nghiệp).
- Chi phí công cụ, dụng cụ và dịch vụ mua ngoài
tính và phân bổ theo lao động.
d) Chi phí sửa chữa thường
xuyên tài sản cố định chi phí sửa chữa nhỏ, bảo trì, bảo dưỡng đảm bảo cho
tài sản cố định có thể hoạt động tốt, bình thường và phân bổ theo lao động.
đ) Chi nghiệp vụ chuyên môn:
Chi nghiệp vụ chuyên môn trong đơn giá bao gồm: chi
mua hàng hóa vật tư phục vụ hoạt động nghiệp vụ như chi mua, in ấn tài liệu
chuyên ngành; nghiên cứu khoa học, đồng phục, trang phục, bảo hộ lao động; các
khoản chi phí hợp lý, hợp lệ khác và phân bổ theo chi phí cho lao động trực tiếp
sản xuất chương trình.
e) Chi phí di chuyển:
Chi phí di chuyển bao gồm nhân công di chuyển, công
tác phí di chuyển cho ekip sản xuất chương trình được tính trên cơ sở:
-
Định mức theo Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ; Thông tư số 09/2020/TT-BTTTT .
-
Chế độ công tác phí theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
g) Xác định chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí khấu hao được xác định trên cơ sở:
- Thời gian sử dụng thiết bị sản xuất trực tiếp
theo Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ; Thông tư số 09/2020/TT-BTTTT .
- Chế độ quản lý, tính
hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định
do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại
doanh nghiệp (theo Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố
định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh
nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp);
- Nguyên giá tài sản
cố định bình quân.
2. Xác định chi phí chung
Chi phí chung là chi phí cho các hoạt động của khối
quản lý và một số chi phí dùng chung cho hoạt động sản xuất chương trình, bao gồm
các khoản mục chi phí sau:
- Chi phí tiền lương khối quản
lý (Ban Giám đốc và các Phòng chức năng).
- Chi phí nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, văn phòng phẩm khối quản lý.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài:
thông tin tuyên truyền liên lạc, điện, nước, vệ sinh công cộng khối quản lý.
- Công tác phí của khối lao
động quản lý.
- Sửa chữa thường xuyên tài
sản cố định khối quản lý.
- Chi phí khấu hao tài sản cố
định dùng chung (chưa bao gồm chi phí khấu hao trụ sở làm việc).
- Chi phí thuê mướn: thuê
chuyên gia, giảng viên trong nước; thuê lao động trong nước; Thuê đào tạo lại
cán bộ.
- Chi khác: phí, lệ phí, bảo
hiểm tài sản, lễ tân khánh tiết, tiếp khách, hội nghị, và các khoản chi phí hợp
lý, hợp lệ khác...
3. Các khoản chi phí chưa
xác định trong đơn giá được tính bổ sung (nếu có) khi lập dự toán
a) Đơn giá không bao gồm các khoản chi phí sau:
- Chi phí đoàn ra (sản xuất
chương trình truyền hình tại nước ngoài);
- Đối với các chương trình
truyền hình trực tiếp: chưa bao gồm chi phí truyền dẫn, thiết kế decord sân khấu,
chi phí di chuyển ngoài địa bàn cơ quan báo hình đóng trụ sở, thuê bảo vệ (nếu
có) và các chi phí đặc thù khác;
- Chi phí khấu hao trụ sở
làm việc của cơ quan báo hình;
- Chi phí liên quan đến hoạt
động nghệ thuật trong nội dung chương trình.
Khi sản xuất các chương trình phát sinh các khoản
chi phí nêu trên thì thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 5 dưới đây.
b) Đơn giá không bao gồm chi phí truyền dẫn phát
sóng kênh truyền hình Hậu Giang tín hiệu SD (hoặc tín hiệu HD) đối với các
chương trình phục vụ nhiệm vụ tuyên truyền chính trị. Chi phí truyền dẫn phát sóng
đề nghị cấp thay đổi phụ thuộc vào tỷ lệ thời lượng các chương trình phục vụ nhiệm
vụ tuyên truyền chính trị trong tổng số thời lượng phát sóng kênh truyền hình Hậu
Giang và giá trị chi phí thanh toán hàng năm cho nhà cung cấp dịch vụ truyền dẫn
phát sóng.
Điều 5. Hướng dẫn áp dụng đơn giá sản
xuất chương trình truyền hình và chương trình phát thanh
1. Đơn giá sản xuất
chương trình truyền hình và chương trình phát thanh (kèm theo) là đơn giá để quản
lý chi phí sản xuất các chương trình truyền hình và chương trình phát thanh sử
dụng ngân sách theo phương thức đặt hàng, cụ thể:
a)
Cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào đơn giá này để làm cơ sở quyết định đặt hàng sản
xuất chương trình truyền hình và chương trình phát thanh theo quy định của pháp
luật, ngoại trừ các khoản chi phí được tính bổ sung (nếu có) theo hướng dẫn tại
khoản 2 dưới đây.
b)
Đơn giá này là căn cứ để cơ quan liên quan tổ chức lập dự toán, đặt hàng, xây dựng
giá gói thầu sản xuất chương trình truyền hình và chương trình phát thanh theo
quy định của pháp luật.
2. Các trường hợp điều
chỉnh chi phí trực tiếp trong áp dụng đơn giá
a)
Chi phí tiền lương và các khoản chi trả theo lương, nhuận bút khi nhà nước điều
chỉnh tăng mức lương cơ sở
Khi nhà nước điều chỉnh tăng mức lương cơ sở đã ban
hành tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP chi phí nhân công, nhuận bút được điều chỉnh
tăng thêm như sau:
Bước 1: xác định hệ số điều chỉnh tăng giữa mức
lương cơ sở mới và mức lương cơ sở 1.490.000 đồng (Hệ số A)
Bước 2: xác định mức chênh lệch tăng thêm
trong đơn giá cụ thể về chi tiền lương, nhuận bút do Nhà nước điều chỉnh tăng mức
lương cơ sở (B):
B - (Số chi phí nhân công và nhuận bút x A) - (Số
chi phí nhân công và nhuận bút đã cấu thành trong đơn giá).
(Ghi chú: số chi phí nhân công và nhuận bút là số
ghi tại cột 3 - Bảng đơn giá kèm theo)
Bước 3: xác định đơn giá cụ thể mới do Nhà
nước điều chỉnh tăng mức lương cơ sở = Đơn giá cụ thể đã quy định + B.
b)
Khấu hao trụ sở làm việc
Khi thực hiện theo phương thức đặt hàng sản xuất
chương trình truyền hình và chương trình phát thanh cho cơ quan báo hình: căn cứ
thực tế tài sản là trụ sở làm việc của đơn vị nhận đặt hàng và thời lượng sản
xuất mới trong năm để tính phân bổ cho sản xuất chương trình truyền hình và chương
trình phát thanh sử dụng ngân sách nhà nước theo thời lượng sản xuất mới chương
trình truyền hình và chương trình phát thanh. Trường hợp cơ quan báo chí có nhiều
hình thức báo chí, phân bổ chi phí khấu hao trụ sở làm việc dùng chung cho sản
xuất chương trình truyền hình và chương trình phát thanh đặt hàng theo số lao động
làm việc từng lĩnh vực và tỷ lệ thời lượng chương trình sản xuất mới đặt hàng của
cơ quan báo hình trong tổng số chương trình truyền hình và chương trình phát
thanh sản xuất mới trong năm của đơn vị.
c)
Chi phí liên quan đến hoạt động nghệ thuật trong nội dung chương trình: đối với
chi phí cho phần biểu diễn nghệ thuật trong chương trình (nếu có) chi thù lao
cho nghệ sĩ, nhạc sĩ, đạo diễn theo quy định hiện hành.
d)
Các khoản chi phí trực tiếp khác khi thực hiện chương trình truyền hình trực tiếp:
chi phí truyền dẫn (nếu nơi tổ chức truyền hình trực tiếp ngoài trường quay của
đơn vị), thiết kế decord sân khấu, thuê bảo vệ (nếu có) và các chi phí đặc thù
khác, do đơn vị quyết định đặt hàng, đấu thầu xem xét phê duyệt dự toán theo thẩm
quyền và đơn vị sản xuất chương trình phải thực hiện mua sắm theo quy định hiện
hành.
3. Lập dự toán sản xuất
mới chương trình truyền hình và chương trình phát thanh
Lập dự toán các khoản chi phí chưa tính trong đơn
giá. Xác định các khoản chi chưa tính trong đơn giá:
a) Với các chương trình truyền hình sản xuất có
tính đặc thù như: truyền hình trực tiếp qua điểm cầu ngoài trường quay của cơ
quan báo hình thì đơn vị có thẩm quyền quyết định đặt hàng tổ chức lập dự toán căn
cứ theo các quy định hiện hành cho các nội dung tại điểm d khoản 2 nêu trên và
xem xét quyết định theo thẩm quyền. Riêng các chương trình truyền hình phát lồng
ghébp trong chương trình truyền hình trực tiếp được áp dụng đơn giá cụ thể đã
ban hành để xác định chi phí đặt hàng.
b) Với chương trình sản xuất tại nước ngoài (có tổ
chức ekip sản xuất trực tiếp tại nước nước ngoài), sản xuất ở khu vực hải đảo,...
có đặc thù dịch chuyển riêng, cơ quan báo hình căn cứ kế hoạch, kịch bản sản xuất
và định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành theo Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT , Thông
tư 09/2020/TT-BTTTT để lập định mức, dự toán sản xuất và báo cáo cấp có thẩm quyền
đặt hàng xem xét quyết định theo thẩm quyền.
4. Nghiệm thu, xác định
giá trị thanh toán trong trường hợp đặt hàng sản xuất chương trình truyền hình
và chương trình phát thanh sử dụng ngân sách nhà nước
a) Trường hợp Nhà nước đặt hàng sản xuất chương
trình truyền hình và chương trình phát thanh, trong hồ sơ nghiệm thu sản xuất
chương trình truyền hình và chương trình phát thanh của cơ quan báo hình phải phản
ảnh thông tin về thời lượng tư liệu khai thác lại theo quy định của Thông tư số
03/2018/TT-BTTTT , Thông tư 09/2020/TT-BTTTT để làm căn cứ áp dụng đơn giá thanh
toán phù hợp.
Thủ trưởng cơ quan báo hình quyết định và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về báo cáo, đề xuất việc áp dụng đơn giá để thanh toán
trong các trường hợp chương trình sản xuất có thời lượng khai thác lại tư liệu.
Quyết định này thể hiện trong Phiếu nghiệm thu sản xuất và hồ sơ đề nghị nghiệm
thu thanh quyết toán chương trình sử dụng ngân sách nhà nước trong các trường hợp
đặt hàng.
b)
Khi nghiệm thu chương trình sản xuất mới để làm cơ sở thanh toán, đơn vị
đặt hàng, đấu thầu sản xuất chương trình phải tổ chức nghiệm thu thể loại, thời
lượng, chất lượng nội dung theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông để
áp dụng đúng đơn giá cụ thể do cơ quan có thẩm quyền quy định.
c)
Xác định giá trị thanh toán trường hợp thời lượng chương trình cùng thể
loại có thời lượng khác với thời lượng quy định trong đơn giá:
- Trường hợp đơn giá sản xuất chương trình đã ban
hành có hai nấc thời lượng mà việc sản xuất chương trình thực tế có cùng thể loại
nhưng có thời lượng khác với thời lượng và nằm trong khoảng giữa hai nấc thời
lượng trong bảng đơn giá thì được tính bằng công thức nội suy:
G = gi + (g2-gi) x (B - bi) : (b2-bi)
Trong đó:
G: đơn giá sản xuất chương trình tương ứng tại thời
lượng B
B: thời lượng chương trình cần xác định đơn giá
bi: thời lượng tại cận dưới liền kề với thời lượng B
b2: thời lượng tại cận trên liền kề với thời lượng
B
gi: đơn giá sản xuất chương trình tại cận dưới bi
g2: đơn giá sản xuất chương trình tại b2
- Trường hợp đơn giá sản xuất thể loại chương trình
đã ban hành chỉ có một thời lượng hoặc thời lượng của chương trình sản xuất
ngoài khoảng thời lượng quy định thì áp dụng áp dụng tính đơn giá bình quân
theo phút theo thời lượng như sau:
G = (gi:bi) x B
Trong đó:
G: đơn giá sản xuất chương trình cần xác định định
mức theo thời lượng thực tế.
gi: đơn giá đã quy định cho sản xuất chương trình
có thời lượng gần nhất với thời lượng chương trình sản xuất
bi: thời lượng chương trình có trong đơn giá tương ứng
với đơn giá gi
B: thời lượng chương trình sản xuất thực tế cần xác
định đơn giá.
5. Quản lý sử dụng
chi phí sản xuất mới chương trình truyền hình và chương trình phát thanh theo
phương thức đặt hàng
- Đài Phát thanh và Truyền hình chịu trách nhiệm quản
lý chi phí sản xuất mới chương trình truyền hình và chương trình phát thanh sử
dụng ngân sách nhà nước theo phương thức đặt hàng đấu thầu theo quy định của
pháp luật về cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập và quy chế chi
tiêu nội bộ của đơn vị.
- Trong trường hợp đơn vị sự nghiệp nhận đặt hàng,
đơn giá đặt hàng bao gồm chi phí khấu hao tài sản cố định thì toàn bộ chi phí
này phải hạch toán bổ sung vào quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp để tái đầu tư
tài sản theo quy định. Đơn vị phải trích khấu hao tài sản cố định đối với tài sản
cố định đã sử dụng vào hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ theo quy định hiện
hành.
- Trong quá trình tổ chức sản xuất chương trình
truyền hình và chương trình phát thanh, thủ trưởng cơ quan báo hình căn cứ vào
điều kiện thực tế của đơn vị và chất lượng chương trình truyền hình, chương trình
phát thanh để quyết định chi trả nhuận bút cho các đối tượng cụ thể và có thể bổ
sung kinh phí chi nhuận bút từ nguồn thu hoạt động dịch vụ của đơn vị để khuyến
khích tác phẩm có chất lượng theo quy định của cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự
nghiệp công.
6. Trường hợp đặt hàng cơ quan báo hình sản
xuất chương trình truyền hình và chương trình phát thanh đơn lẻ có yêu cầu đặc
thù về nội dung không thể áp dụng được đơn giá theo Quy định này. Đài phát
thanh và Truyền hình được đặt hàng xây dựng định mức, phương án giá trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.
(Đính kèm phụ lục
I, II)
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính, Đài Phát thanh và Truyền hình Hậu Giang và các cơ
quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện, theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra việc
thực hiện Quy định này.
Trong quá trình tổ chức, triển khai
thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị, tổ chức kịp thời phản
ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.