ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1336/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 13 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC THAY THẾ; PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG VÀ ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015 và được sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một của liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung xác định và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng Ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
09/2022/QĐ-UBND ngày 12/4/2022 của UBND tỉnh Cà Mau phân cấp thực hiện một số
nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư, quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa
bàn tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1220/TTr-SXD ngày 29/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm
theo Quyết định này:
1. Công bố Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành, được thay thế trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh công bố tại Quyết định số 2084/QĐ-UBND ngày 05/10/2021 (kèm theo
Danh mục).
2 . Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên
thông giải quyết thủ tục hành chính được nêu tại khoản 1 Điều này (kèm theo
Quy trình).
Điều 2. Giao các Sở: Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý
Khu kinh tế; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau chủ trì, phối hợp Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh), Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Cà Mau (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện) và các cơ
quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính và Quy
trình nêu tại Điều 1 Quyết định này theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông
vận tải, Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế; Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP (CDVCQG);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng: QHXD, CCHC (VLi02.22);
- Lưu: VT. Lai(159).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG HOẶC UBND CẤP HUYỆN CÓ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC
HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ TRỰC TIẾP TẠI
TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH VÀ BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
CẤP HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1336/QĐ-UBND ngày 13/5/2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ CẤP
TỈNH
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thủ tục hành chính
|
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công
ích
|
Tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải
quyết TTHC tỉnh
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
01
|
0
|
01
|
0
|
1.
|
Thẩm định dự án
thuộc đối tượng lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật do UBND tỉnh hoặc Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định đầu tư (Phần nhiệm vụ thẩm định của người quyết định đầu
tư dự án)
|
X
|
|
X
|
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH CẤP HUYỆN
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thủ tục hành chính
|
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính công ích
|
Tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
06
|
0
|
06
|
|
1
|
Thẩm định dự án
thuộc đối tượng lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật do UBND huyện hoặc chủ tịch
UBND huyện quyết định đầu tư (Phần nhiệm vụ thẩm định cơ quan chuyên môn về
xây dựng)
|
X
|
|
X
|
|
2
|
Thẩm định Báo
cáo nghiên cứu khả thi thuộc đối tượng lập của dự án đầu tư do UBND huyện hoặc
Chủ tịch UBND huyện quyết định đầu tư (Phần nhiệm vụ thẩm định cơ quan chuyên
môn về xây dựng)
|
X
|
|
X
|
|
3
|
Thẩm định Thiết
kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư do UBND huyện hoặc
Chủ tịch UBND huyện quyết định đầu tư (Phần nhiệm vụ thẩm định cơ quan chuyên
môn về xây dựng)
|
X
|
|
X
|
|
4
|
Kiểm tra công
tác nghiệm thu đối với công trình xây dựng trên địa bàn hành chính của huyện
do mình chủ trì thẩm định thiết kế xây dựng.
|
X
|
|
X
|
|
5
|
Cho ý kiến về kết
quả đánh giá an toàn công trình đối với công trình xây dựng; trên địa bàn
hành chính của huyện
|
X
|
|
X
|
|
6
|
Cho ý kiến về
việc kéo dài thời hạn sử dụng của công trình hết thời hạn sử dụng theo thiết
kế nhưng có nhu cầu sử dụng tiếp (trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ)
|
X
|
|
X
|
|
Tổng
Danh mục có 07 thủ tục hành chính./.
QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG VÀ UBND CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm
theo Quyết định số: 1336/QĐ-UBND ngày 13/5/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau)
I. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THAY THẾ CẤP TỈNH
Thẩm định dự án
thuộc đối tượng lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật do UBND tỉnh hoặc Chủ tịch UBND
tỉnh quyết định đầu tư (phần nhiệm vụ thẩm định của người quyết định đầu tư dự
án)
a) Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Chuyên viên trực tại Trung
tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài
khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Cà Mau (trường hợp
chưa có tài khoản thì công chức hướng dẫn hoặc trực tiếp thực hiện tạo tài khoản
cho tổ chức, cá nhân); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các
thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ
sơ về Sở Xây dựng hoặc Sở Công Thương hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh (viết tắt là Cơ quan chủ trì thẩm định cấp tỉnh) để xử lý hồ
sơ: 0,25 ngày.
- Bước 2: Chuyên viên Phòng chuyên
môn của Cơ quan chủ trì thẩm định cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu
có yêu cầu, kiểm tra file scan), tổng hợp, thẩm định (bao gồm lấy ý kiến các cơ
quan có liên quan) và hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả
xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng chuyên môn Cơ quan chủ trì thẩm định cấp tỉnh
trình Lãnh đạo Cơ quan chủ trì thẩm định cấp tỉnh ký phê duyệt kết quả thủ tục
hành chính theo quy định: 14,5 ngày làm việc
- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ,
scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết
về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục
hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH CẤP HUYỆN
1. Thẩm định dự
án thuộc đối tượng lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật do UBND huyện hoặc Chủ tịch
UBND huyện quyết định đầu tư (Phần nhiệm vụ thẩm định cơ quan chuyên môn về xây
dựng)
a) Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Chuyên viên trực tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết cấp huyện hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản
trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Cà Mau (trường hợp chưa
có tài khoản thì công chức hướng dẫn hoặc trực tiếp thực hiện tạo tài khoản cho
tổ chức, cá nhân); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần
hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về
Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc phòng Quản lý đô thị để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày
làm việc.
- Bước 2: Chuyên viên Phòng Kinh tế
và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu có
yêu cầu, kiểm tra file scan), tổng hợp, thẩm định (bao gồm lấy ý kiến các cơ
quan có liên quan) và hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả
xử lý) chuyển Lãnh đạo phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị kiểm
tra và chuyển Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch UBND
cấp huyện phê duyệt kết quả thủ tục hành chính theo quy định: 14,5 ngày làm việc.
- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ,
scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết
về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục
hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
2. Thẩm định dự
án thuộc đối tượng lập báo cáo nghiên cứu khả thi do UBND huyện hoặc Chủ tịch
UBND huyện quyết định đầu tư (Phần nhiệm vụ thẩm định cơ quan chuyên môn về xây
dựng)
a) Thời gian giải quyết:
- Đối với dự án nhóm B: Trong thời hạn
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án nhóm C: Trong thời hạn
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Chuyên viên trực tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết cấp huyện hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản
trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Cà Mau (trường hợp chưa
có tài khoản thì công chức hướng dẫn hoặc trực tiếp thực hiện tạo tài khoản cho
tổ chức, cá nhân); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần
hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về
Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày
làm việc.
- Bước 2: Chuyên viên Phòng Kinh tế
và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu có
yêu cầu, kiểm tra file scan), tổng hợp, thẩm định (bao gồm lấy ý kiến các cơ
quan có liên quan) và hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả
xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị kiểm
tra; chuyển Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp
huyện phê duyệt kết quả thủ tục hành chính theo quy định: 19,5 ngày làm việc đối
với dự án nhóm B; 14,5 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ,
scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết
về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết cấp huyện thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành
chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc
3. Thẩm định
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư do UBND huyện
hoặc Chủ tịch UBND huyện quyết định đầu tư (Phần nhiệm vụ thẩm định cơ quan
chuyên môn về xây dựng)
a) Thời gian giải quyết:
- Đối với công trình cấp II, III:
trong thời hạn 22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với công trình cấp IV: Trong thời
hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Chuyên viên trực tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết cấp huyện hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản
trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Cà Mau (trường hợp chưa
có tài khoản thì công chức hướng dẫn hoặc trực tiếp thực hiện tạo tài khoản cho
tổ chức, cá nhân); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần
hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về
Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày
làm việc.
- Bước 2: Chuyên viên Phòng Kinh tế
và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu có
yêu cầu, kiểm tra file scan), tổng hợp, thẩm định (bao gồm lấy ý kiến các cơ
quan có liên quan) và hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả
xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị kiểm
tra; chuyển Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp
huyện phê duyệt kết quả thủ tục hành chính theo quy định: 21,5 ngày làm việc đối
với công trình cấp II, III; 14,5 ngày làm việc đối với công trình cấp IV.
- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ,
scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết
về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết cấp huyện thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành
chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
4. Kiểm tra công
tác nghiệm thu đối với công trình xây dựng trên địa bàn hành chính của huyện do
mình chủ trì thẩm định thiết kế xây dựng
a) Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Chuyên viên trực tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết cấp huyện hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản
trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Cà Mau (trường hợp chưa
có tài khoản thì công chức hướng dẫn hoặc trực tiếp thực hiện tạo tài khoản cho
tổ chức, cá nhân); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần
hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về
Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày
làm việc.
- Bước 2: Chuyên viên Phòng Kinh tế
và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu có
yêu cầu, kiểm tra file scan), tổng hợp, thẩm định (bao gồm lấy ý kiến các cơ
quan có liên quan) và hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả
xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị kiểm
tra; chuyển Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp
huyện phê duyệt kết quả thủ tục hành chính theo quy định: 14,5 ngày làm việc.
- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ,
scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết
về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết cấp huyện thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành
chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
5. Các thủ tục
hành chính
Cho ý kiến về kết quả đánh giá an
toàn công trình đối với công trình xây dựng trên địa bàn hành chính của huyện;
Cho ý kiến về việc kéo dài thời hạn sử dụng của công trình hết thời hạn sử dụng
theo thiết kế nhưng có nhu cầu sử dụng tiếp (trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ)
a) Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Chuyên viên trực tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết cấp huyện hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản
trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Cà Mau (trường hợp chưa
có tài khoản thì công chức hướng dẫn hoặc trực tiếp thực hiện tạo tài khoản cho
tổ chức, cá nhân); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần
hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về
Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày
làm việc.
- Bước 2: Chuyên viên Phòng Kinh tế
và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu có
yêu cầu, kiểm tra file scan), tổng hợp, thẩm định (bao gồm lấy ý kiến các cơ
quan có liên quan) và hoàn thiện hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả
xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị kiểm
tra; chuyển Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp
huyện phê duyệt kết quả các thủ tục hành chính theo quy định: 13,5 ngày làm việc.
- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ,
scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết
về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết cấp huyện thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành
chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
Lưu ý: Đối với các Quy trình liên thông như trên đơn vị nào nhận hồ sơ đầu
vào xuất phiếu hẹn phải đảm bảo tổng thời gian thực hiện hết các Quy trình (từ
khi nhận hồ sơ đầu vào đến khi kết thúc các quy trình, trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân) và để đảm bảo việc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn, cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính liên thông/không liên
thông chủ động chuyển, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả trước 01 buổi. Đồng thời yêu cầu các cơ quan, đơn vị thực
hiện đúng theo Quy trình số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy định./.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG VÀ UBND CẤP HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1336/QĐ-UBND ngày 13/5/2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thẩm định dự
án thuộc đối tượng lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật do UBND tỉnh hoặc chủ tịch
UBND tỉnh quyết định đầu tư (Phần nhiệm vụ thẩm định của người quyết định đầu
tư dự án)
1.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định
gửi 01 bộ hồ sơ đến một trong các cơ quan sau: (1) Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau,
hoặc (2) Sở Công Thương tỉnh Cà Mau, hoặc (3) Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau, hoặc (4) Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà
Mau, hoặc (5) Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau, hoặc (6) Ban Quản
lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau (sau đây viết tắt là “Cơ quan chủ trì thẩm định”)
thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng
1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà
Mau, tỉnh Cà Mau), để thực hiện thẩm định.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra thành
phần hồ sơ. Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần để bổ sung hoàn
chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
- Cơ quan chủ trì thẩm định tổ chức
thẩm định theo đúng thời hạn quy định. Đối với các hồ sơ trình thẩm định không
đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, Cơ quan chủ trì thẩm định có văn bản
gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do và từ chối thực hiện thẩm định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau
khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chủ trì thẩm định xem xét, gửi văn bản yêu cầu bổ
sung hồ sơ trình thẩm định đến người đề nghị thẩm định (nếu cần, việc yêu cầu bổ
sung hồ sơ chỉ được yêu cầu một lần trong quá trình thẩm định). Trường hợp cần
lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan, cơ quan chủ trì thẩm
định yêu cầu người trình thẩm định bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ý
kiến.
- Trong quá trình thẩm định, cơ quan
chủ trì thẩm định có quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và thông báo kịp
thời đến người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội
dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai
sót nêu trên không thể khắc phục được trong thời hạn 10 ngày thì cơ quan chủ
trì thẩm định dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại
khi có yêu cầu.
- Trong quá trình thẩm định, trường hợp
cần thiết, cơ quan chủ trì thẩm định được yêu cầu người đề nghị thẩm định lựa
chọn tổ chức, cá nhân đủ điều kiện năng lực để thẩm tra, thời hạn thực hiện thẩm
tra không quá 10 ngày, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra, hồ sơ
thiết kế đã đóng dấu thẩm tra kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu,
mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các cá nhân chủ nhiệm, chủ trì
thẩm tra.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo
giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp nếu cử người khác đi nhận kết
quả thì phải có giấy ủy quyền.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định
gửi hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm định thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính bằng một trong các cách thức sau:
+ Trực tiếp.
+ Qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Trực tuyến (cung cấp theo lộ trình)
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register
hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau, địa chỉ website
http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (nếu đủ điều kiện theo quy định).
- Thời gian tiếp nhận vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
1.3. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình thẩm định theo mẫu ban
hành kèm theo Quyết định này.
- Các văn bản pháp lý kèm theo, cụ thể:
+ Văn bản chủ trương đầu tư xây dựng
công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công.
+ Văn bản/quyết định phê duyệt và bản
vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch chi tiết
xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính chất kỹ thuật
chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch; phương án tuyến
công trình, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận đối
với công trình xây dựng theo tuyến; quy hoạch phân khu xây dựng đối với trường
hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng.
+ Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
của cơ quan có thẩm quyền (nếu có). Đối với thủ tục về phòng cháy chữa cháy và
bảo vệ môi trường được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt
buộc xuất trình các văn bản này tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, nhưng phải
có kết quả gửi cơ quan chủ trì thẩm định trước thời hạn thông báo kết quả thẩm
định.
+ Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về
đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công trình theo
quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận
địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự án không thuộc khu vực
hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề mặt quản lý độ cao công
trình tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu có).
+ Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
- Nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt.
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê
duyệt (nếu có).
- Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng (gồm thuyết minh báo cáo kinh tế - kỹ thuật, bản vẽ thiết kế xây dựng
và dự toán).
- Danh sách các nhà thầu kèm theo mã
số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế, nhà thầu thẩm
tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ
nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu
tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra (nếu có).
- Các thông tin, số liệu về giá, định
mức có liên quan; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có).
- Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có).
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục: Chủ đầu tư dự án
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Xây dựng hoặc Sở Công Thương hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh (viết tắt là Cơ quan chủ trì thẩm định cấp tỉnh).
1.8. Kết
quả thực hiện thủ tục: Văn bản thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật/báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh.
1.9. Phí, lệ phí: Quy định tại Thông tư 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 và Thông tư
210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Tờ trình ban hành kèm theo nội dung cụ thể của thủ tục hành chính
này.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020.
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03/03/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng.
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung xác định và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ban hành định mức xây dựng.
- Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND
ngày 12/4/2022 của UBND tỉnh Cà Mau phân cấp thực hiện một số nhiệm vụ quản lý
dự án đầu tư, quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
…., ngày….. tháng….. năm ....
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng/Điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng
Kính gửi:
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý
dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng Ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật và đo bốc khối lượng công trình.
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan
………………………………………….
(Tên tổ chức) trình thẩm định báo cáo
kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án, công trình:
2. Loại, nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình chính; thời
hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế.
4. Người quyết định đầu tư:
5. Chủ đầu tư (nếu có) hoặc tên đại
diện tổ chức và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư: ………… (xác định
và ghi rõ: vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện
theo phương thức PPP)
9. Thời gian thực hiện:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo kinh tế-kỹ
thuật:
12. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM
1. Văn bản pháp lý: liệt kê các
văn bản pháp lý có liên quan
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng
mức đầu tư:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập
báo cáo kinh tế-kỹ thuật;
- Thuyết minh báo cáo kinh tế-kỹ thuật
(bao gồm tổng mức đầu tư; Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu được
lựa chọn áp dụng).
- Thiết kế báo cáo kinh tế-kỹ thuật
bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu
khảo sát, nhà thầu lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật, nhà thầu thẩm tra (nếu có);
- Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các
bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
- Giấy phép hoạt động xây dựng của
nhà thầu nước ngoài (nếu có).
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định báo cáo kinh tế-kỹ
thuật đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
II. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thẩm định dự
án thuộc đối tượng lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật do UBND huyện hoặc Chủ tịch
UBND huyện quyết định đầu tư (Phần nhiệm vụ thẩm định cơ quan chuyên môn về xây
dựng)
1.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định
gửi 01 bộ hồ sơ đến Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị thông
qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện để thực hiện thẩm định.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra thành
phần hồ sơ. Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần để bổ sung hoàn
chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
- Cơ quan chủ trì thẩm định tổ chức
thẩm định theo đúng thời hạn quy định. Đối với các hồ sơ trình thẩm định không
đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, Cơ quan chủ trì thẩm định có văn bản
gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do và từ chối thực hiện thẩm định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau
khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chủ trì thẩm định xem xét, gửi văn bản yêu cầu bổ
sung hồ sơ trình thẩm định đến người đề nghị thẩm định (nếu cần, việc yêu cầu bổ
sung hồ sơ chỉ được yêu cầu một lần trong quá trình thẩm định). Trường hợp cần
lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan, cơ quan chủ trì thẩm
định yêu cầu người trình thẩm định bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ý
kiến.
- Trong quá trình thẩm định, cơ quan
chủ trì thẩm định có quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và thông báo kịp
thời đến người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội
dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai
sót nêu trên không thể khắc phục được trong thời hạn 10 ngày thì cơ quan chủ
trì thẩm định dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại
khi có yêu cầu.
- Trong quá trình thẩm định, trường hợp
cần thiết, cơ quan chủ trì thẩm định được yêu cầu người đề nghị thẩm định lựa
chọn tổ chức, cá nhân đủ điều kiện năng lực để thẩm tra, thời hạn thực hiện thẩm
tra không quá 10 ngày, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra, hồ sơ
thiết kế đã đóng dấu thẩm tra kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu,
mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các cá nhân chủ nhiệm, chủ trì
thẩm tra.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo
giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp nếu cử người khác đi nhận kết
quả thì phải có giấy ủy quyền.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định
gửi hồ sơ đến bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện bằng một trong các
cách thức sau:
+ Trực tiếp.
+ Qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Trực tuyến (cung cấp theo lộ trình)
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register
hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau, địa chỉ website
http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (nếu đủ điều kiện theo quy định).
- Thời gian tiếp nhận vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
1.3. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình thẩm định theo mẫu ban
hành kèm theo Quyết định này.
- Các văn bản pháp lý kèm theo, cụ thể:
+ Văn bản chủ trương đầu tư xây dựng
công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công.
+ Văn bản/quyết định phê duyệt và bản
vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch chi tiết
xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính chất kỹ thuật
chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch; phương án tuyến
công trình, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận đối
với công trình xây dựng theo tuyến; quy hoạch phân khu xây dựng đối với trường
hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng.
+ Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
của cơ quan có thẩm quyền (nếu có). Đối với thủ tục về phòng cháy chữa cháy và
bảo vệ môi trường được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt
buộc xuất trình các văn bản này tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, nhưng phải
có kết quả gửi cơ quan chủ trì thẩm định trước thời hạn thông báo kết quả thẩm
định.
+ Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về
đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công trình theo
quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận
địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự án không thuộc khu vực
hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề mặt quản lý độ cao công
trình tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu có).
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
- Nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt.
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê
duyệt (nếu có).
- Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng (gồm thuyết minh báo cáo kinh tế - kỹ thuật, bản vẽ thiết kế xây dựng
và dự toán).
- Danh sách các nhà thầu kèm theo mã
số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế, nhà thầu thẩm
tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ
nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu
tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra (nếu có).
- Các thông tin, số liệu về giá, định
mức có liên quan; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có).
- Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có).
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục: Chủ đầu tư dự án.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục: Văn bản thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/báo cáo
kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh.
1.9. Phí, lệ phí: Quy định tại Thông tư 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 và Thông tư
210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Tờ trình ban hành kèm theo nội dung cụ thể của thủ tục hành chính
này.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020.
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021
của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung xác định và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ban hành định mức xây dựng.
- Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày
12/4/2022 của UBND tỉnh Cà Mau phân cấp thực hiện một số nhiệm vụ quản lý dự án
đầu tư, quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
…., ngày….. tháng….. năm ....
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng/Điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng
Kính gửi:
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14,
Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng Ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật và đo bốc khối lượng công trình.
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan
………………………………………….
(Tên tổ chức) trình thẩm định báo cáo
kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án, công trình:
2. Loại, nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình chính; thời
hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế.
4. Người quyết định đầu tư:
5. Chủ đầu tư (nếu có) hoặc tên đại
diện tổ chức và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư: ………… (xác định
và ghi rõ: vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện
theo phương thức PPP)
9. Thời gian thực hiện:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo kinh tế-kỹ
thuật:
12. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM
1. Văn bản pháp lý: liệt kê các
văn bản pháp lý có liên quan
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng
mức đầu tư:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập
báo cáo kinh tế-kỹ thuật;
- Thuyết minh báo cáo kinh tế-kỹ thuật
(bao gồm tổng mức đầu tư; Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu được
lựa chọn áp dụng).
- Thiết kế báo cáo kinh tế-kỹ thuật
bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu
khảo sát, nhà thầu lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật, nhà thầu thẩm tra (nếu có);
- Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các
bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
- Giấy phép hoạt động xây dựng của
nhà thầu nước ngoài (nếu có).
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định báo cáo kinh tế-kỹ
thuật đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
2. Thẩm định dự
án thuộc đối tượng lập Báo cáo nghiên cứu khả thi do UBND huyện hoặc Chủ tịch
UBND huyện quyết định đầu tư (Phần nhiệm vụ thẩm định cơ quan chuyên môn về xây
dựng)
2.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định
gửi 01 bộ hồ sơ đến Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị thông
qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện để thực hiện thẩm định.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra thành
phần hồ sơ. Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần để bổ sung hoàn
chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
- Cơ quan chủ trì thẩm định tổ chức
thẩm định theo đúng thời hạn quy định. Đối với các hồ sơ trình thẩm định không
đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, Cơ quan chủ trì thẩm định có văn bản
gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do và từ chối thực hiện thẩm định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau
khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chủ trì thẩm định xem xét, gửi văn bản yêu cầu bổ
sung hồ sơ trình thẩm định đến người đề nghị thẩm định (nếu cần, việc yêu cầu bổ
sung hồ sơ chỉ được yêu cầu một lần trong quá trình thẩm định). Trường hợp cần
lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan, cơ quan chủ trì thẩm
định yêu cầu người trình thẩm định bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ý
kiến.
- Trong thời gian không quá 20 ngày đối
với dự án nhóm B, không quá 15 ngày đối với dự án nhóm C kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ cơ quan chuyên môn về xây dựng ra thông báo kết quả thẩm định kèm
theo hồ sơ bản vẽ được đóng dấu.
- Trong quá trình thẩm định, cơ quan
chủ trì thẩm định có quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và thông báo kịp
thời đến người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội
dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai
sót nêu trên không thể khắc phục được trong thời hạn 10 ngày thì cơ quan chủ
trì thẩm định dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại
khi có yêu cầu.
- Trong quá trình thẩm định, trường hợp
cần thiết, cơ quan chủ trì thẩm định được yêu cầu người đề nghị thẩm định lựa
chọn tổ chức, cá nhân đủ điều kiện năng lực để thẩm tra, thời hạn thực hiện thẩm
tra không quá 15 ngày, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra, hồ sơ
thiết kế đã đóng dấu thẩm tra kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu,
mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các cá nhân chủ nhiệm, chủ trì
thẩm tra.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo
giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp nếu cử người khác đi nhận kết
quả thì phải có giấy ủy quyền.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định
gửi hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện bằng một trong các
cách thức sau:
+ Trực tiếp.
+ Qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Trực tuyến (cung cấp theo lộ trình)
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ website
https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh
Cà Mau, địa chỉ website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (nếu đủ điều
kiện theo quy định).
- Thời gian tiếp nhận vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
2.3. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
theo Mẫu số 1 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
- Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng
công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương
thức đối tác công tư.
- Quyết định lựa chọn phương án thiết
kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế được lựa
chọn kèm theo (nếu có yêu cầu).
- Văn bản/quyết định phê duyệt và bản
vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch chi tiết
xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính chất kỹ thuật
chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch; phương án tuyến
công trình, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
quy hoạch phân khu xây dựng đối với trường hợp không có yêu cầu lập quy hoạch
chi tiết xây dựng.
- Các văn bản ý kiến về giải pháp
phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở; kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá
tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường gửi cơ
quan chuyên môn về xây dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định. Trường
hợp chủ đầu tư có yêu cầu thực hiện thủ tục lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy,
chữa cháy của thiết kế cơ sở theo cơ chế một cửa liên thông thì chủ đầu tư nộp
bổ sung 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
- Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về
đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy
định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa
quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự án không thuộc khu vực hoặc
đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề mặt quản lý độ cao công trình
tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu có).
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt;
thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở hoặc thiết
kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự
án.
- Danh sách các nhà thầu kèm theo mã
số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà
thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng
mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra.
- Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư
công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu xem xét tổng mức đầu tư, hồ sơ
trình thẩm định còn phải có các nội dung sau: tổng mức đầu tư; các thông tin, số
liệu về giá, định mức có liên quan; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có).
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời gian giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc đối với dự án nhóm B, 15 ngày làm việc đối
với dự án nhóm C, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục: Chủ đầu tư dự án.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục: Thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều
chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư kèm theo hồ sơ thiết kế trình thẩm định
có đóng dấu thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
2.9. Phí, lệ phí: Quy định tại Thông tư 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 và Thông tư
210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo Mẫu số 1 Phụ lục I Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ (Mẫu số 1 Tờ trình ban hành kèm
theo nội dung cụ thể của thủ tục hành chính này).
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm
tính pháp lý, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được
xem là hợp lệ khi bảo đảm các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ, đúng quy cách, được trình bày với
ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận.
Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu có) phải tuân
thủ quy định của pháp luật về kiến trúc.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020.
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03/03/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng.
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung xác định và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ban hành định mức xây dựng.
- Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày
12/4/2022 của UBND tỉnh Cà Mau phân cấp thực hiện một số nhiệm vụ quản lý dự án
đầu tư, quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
…….., ngày ... tháng ... năm ...
|
TỜ TRÌNH
Thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Kính gửi:
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan
……………………………………..
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên
môn về xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự
án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Loại, nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình chính; thời
hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế.
4. Người quyết định đầu tư:
5. Chủ đầu tư (nếu có) hoặc tên đại
diện tổ chức và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư: …………. (xác định
và ghi rõ: vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện
theo phương thức PPP)
9. Thời gian thực hiện:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu
khả thi:
12. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý: liệt kê các
văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Nghị định
này.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng
mức đầu tư:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập
dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả
thi (bao gồm tổng mức đầu tư; Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu
được lựa chọn áp dụng).
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và
thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu
khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có);
- Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các
bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
- Giấy phép hoạt động xây dựng của
nhà thầu nước ngoài (nếu có).
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
3. Thẩm định
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư do UBND huyện
hoặc Chủ tịch UBND huyện quyết định đầu tư (Phần nhiệm vụ thẩm định cơ quan
chuyên môn về xây dựng)
3.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định
gửi 01 bộ hồ sơ đến Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị thông qua
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện để thực hiện thẩm định.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra thành
phần hồ sơ. Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần để bổ sung hoàn
chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
- Cơ quan chủ trì thẩm định tổ chức
thẩm định theo đúng thời hạn quy định. Đối với các hồ sơ trình thẩm định không
đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, Cơ quan chủ trì thẩm định có văn bản
gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do và từ chối thực hiện thẩm định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau
khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chủ trì thẩm định xem xét, gửi văn bản yêu cầu bổ
sung hồ sơ trình thẩm định đến người đề nghị thẩm định (nếu cần, việc yêu cầu bổ
sung hồ sơ chỉ được yêu cầu một lần trong quá trình thẩm định). Trường hợp cần
lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan, cơ quan chủ trì thẩm
định yêu cầu người trình thẩm định bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ý
kiến.
- Trong thời gian không quá 22 ngày đối
với công trình cấp II, III, không quá 15 ngày đối với công trình cấp IV, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan chuyên môn về xây dựng ra thông báo kết quả
thẩm định kèm theo hồ sơ bản vẽ được đóng dấu.
- Trong quá trình thẩm định, cơ quan
chủ trì thẩm định có quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và thông báo kịp
thời đến người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội
dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai
sót nêu trên không thể khắc phục được trong thời hạn 15 ngày thì cơ quan chủ
trì thẩm định dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại
khi có yêu cầu.
- Gửi văn bản đến các cơ quan có thẩm
quyền về phòng cháy chữa cháy để thực hiện lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy,
chữa cháy của thiết kế cơ sở trong trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu.
- Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ
trì thẩm định được yêu cầu người đề nghị thẩm định lựa chọn tổ chức, cá nhân đủ
điều kiện năng lực để thẩm tra, thời hạn thực hiện thẩm tra không quá 15 ngày,
chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra, hồ sơ thiết kế đã đóng dấu thẩm
tra kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu, mã số chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng của các cá nhân chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo
giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp nếu cử người khác đi nhận kết
quả thì phải có giấy ủy quyền.
3.2. Cách
thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định gửi
hồ sơ đến bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện bằng một trong các cách thức
sau:
+ Trực tiếp.
+ Qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Trực tuyến (cung cấp theo lộ trình)
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ website
https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh
Cà Mau, địa chỉ website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (nếu đủ điều
kiện theo quy định).
- Thời gian tiếp nhận vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
3.3. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình thẩm định thẩm định Thiết
kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh Thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở theo Mẫu số 4 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03/3/2021 của Chính phủ.
- Các văn bản pháp lý kèm theo, gồm:
quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo Báo cáo nghiên cứu
khả thi được phê duyệt; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên
môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo
(nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng của Nhà thầu tư vấn thẩm
tra được chủ đầu tư xác nhận (nếu có yêu cầu); văn bản thẩm duyệt thiết kế
phòng cháy chữa cháy, kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu) và các văn bản
khác có liên quan
- Thủ tục về phòng cháy chữa cháy được
thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình tại thời
điểm trình hồ sơ thẩm định, song phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây
dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định.
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được chủ đầu
tư phê duyệt; hồ sơ thiết kế xây dựng của bước thiết kế xây dựng trình thẩm định.
- Mã số chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà thầu thẩm
tra; mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm
khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì
thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có).
- Đối với các công trình sử dụng vốn
đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu thẩm định dự toán xây dựng,
ngoài các nội dung quy định tại nêu trên, hồ sơ phải có thêm dự toán xây dựng;
các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan để xác định dự toán xây dựng;
báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có).
- Đối với điều chỉnh thiết kế triển
khai sau thiết kế cơ sở ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, chủ đầu tư phải nộp
báo cáo tình hình thực tế thi công xây dựng công trình (trường hợp công trình
đã thi công xây dựng).
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.5. Thời gian giải quyết: Không quá 22 ngày đối với công trình cấp II, III; 15 ngày đối với công
trình cấp IV, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục: Chủ đầu tư dự án.
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục: Thông báo kết quả thẩm định/điều chỉnh Thiết kế xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở kèm theo hồ sơ thiết kế trình thẩm định có đóng dấu thẩm định
của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
3.9. Phí, lệ phí: Quy định tại Thông tư 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 và Thông tư
210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định thẩm định Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế
cơ sở/điều chỉnh Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo Mẫu số 4
Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ (Mẫu số 04
Tờ trình ban hành kèm theo nội dung cụ thể của thủ tục hành chính này).
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm
tính pháp lý, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được
xem là hợp lệ khi bảo đảm các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 37 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ, đúng quy cách, được trình bày với
ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận.
Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu có) cần tuân
thủ quy định theo pháp luật về kiến trúc.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020.
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03/03/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng.
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung xác định và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ban hành định mức xây dựng.
- Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày
12/4/2022 của UBND tỉnh Cà Mau phân cấp thực hiện một số nhiệm vụ quản lý dự án
đầu tư, quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
…….., ngày ... tháng ... năm ....
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
Kính gửi:
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan
chuyên môn về xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ
sở
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
………………………………………………………………………………
2. Loại, Cấp công trình:
………………………………………………………………………….
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu
tư được phê duyệt ……………………………..
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để
liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...): ................
5. Địa điểm xây dựng:
…………………………………………………………………..
6. Giá trị dự toán xây dựng công
trình: ……………………………………………………
7. Nguồn vốn đầu tư: …………………… (xác
định và ghi rõ: vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện
theo phương thức PPP)
8. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
……………………………………………………
9. Nhà thầu lập thiết kế xây dựng:
……………………………………………………
10. Nhà thầu thẩm tra thiết kế xây dựng:
……………………………………………………
11. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
……………………………………………………
12. Các thông tin khác có liên quan:
……………………………………………………
II DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý: liệt kê các
văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 37 của Nghị định
này.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết
kế xây dựng:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được Chủ đầu
tư nghiệm thu, xác nhận;
- Hồ sơ thiết kế xây dựng bao gồm
thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng đối với công trình
sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
III. ĐÁNH GIÁ VỀ HỒ SƠ THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Sự đáp ứng yêu cầu của thiết kế
xây dựng với nhiệm vụ thiết kế, quy định tại hợp đồng thiết kế và quy định của
pháp luật có liên quan.
2. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng với
yêu cầu về dây chuyền và thiết bị công nghệ (nếu có).
3. Việc lập dự toán xây dựng công
trình; sự phù hợp của giá trị dự toán xây dựng công trình với giá trị tổng mức
đầu tư xây dựng.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở (tên công trình) với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
4. Kiểm tra
công tác nghiệm thu (đối với công trình xây dựng trên địa bàn thuộc trách nhiệm
quản lý của UBND cấp huyện)
4.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm tra
nghiệm thu gửi 01 bộ hồ sơ đến Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô
thị thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện để thực hiện kiểm tra
nghiệm thu công trình.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra thành
phần hồ sơ. Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần để bổ sung hoàn
chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng thực
hiện kiểm tra các điều kiện nghiệm thu hoàn thành đưa công trình vào khai thác,
sử dụng. Trường hợp công trình không được kiểm tra trong quá trình thi công thì
thực hiện kiểm tra sự tuân thủ các quy định về công tác quản lý chất lượng, an
toàn trong thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư và các nhà thầu và kiểm
tra các điều kiện nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu, cơ quan chuyên môn cấp
huyện, thành phố ra thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng
mục công trình, công trình xây dựng.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo
giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp nếu cử người khác đi nhận kết
quả thì phải có giấy ủy quyền.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định
gửi hồ sơ đến bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện bằng một trong các cách
thức sau:
+ Trực tiếp.
+ Qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Trực tuyến (cung cấp theo lộ trình)
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register
hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau, địa chỉ website
http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (nếu đủ điều kiện theo quy định).
- Thời gian tiếp nhận vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
4.3. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng
hạng mục công trình, công trình xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục VIa Nghị
định số 06/2021/NĐ-CP
- Danh mục hồ sơ hoàn thành công
trình theo quy định tại Phụ lục VIb Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.5. Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục: Chủ đầu tư dự án
4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị.
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục: Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công
trình, công trình xây dựng.
4.9. Phí, lệ phí: Không
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công
trình xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục VIa Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ;
Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình theo quy định tại Phụ lục VIB Nghị định số
06/2021/NĐ-CP (Mẫu Phụ lục VIa; Phụ lục VIb ban hành kèm theo nội dung cụ thể
của thủ tục hành chính này).
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm
tính pháp lý, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được
xem là hợp lệ khi bảo đảm các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 37 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ, đúng quy cách, được trình bày với
ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận.
Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu có) cần tuân
thủ quy định theo pháp luật về kiến trúc.
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng,
thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày
12/4/2022 của UBND tỉnh Cà Mau phân cấp thực hiện một số nhiệm vụ quản lý dự án
đầu tư, quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
MẪU
BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Phụ lục VIa ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng,
thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng)
…..(1)……
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………..
|
…… , ngày….. tháng….. năm ……
|
BÁO
CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính gửi
: …………….(2) ………………….
…… (1)…….. báo cáo kết quả nghiệm thu
hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng với các nội
dung sau:
1. Tên hạng mục công trình, công
trình xây dựng:...(3)……. thuộc dự án………………..
2. Địa điểm xây dựng
……………………………………………………………………………
3. Tên và số điện thoại liên lạc của
cá nhân phụ trách trực tiếp: ……………………
4. Quy mô hạng mục công trình, công
trình xây dựng: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).
5. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu
xây dựng, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi
công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).
6. Ngày khởi công và ngày hoàn thành
(dự kiến).
7. Khối lượng của các loại công việc
xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.
8. Đánh giá về chất lượng hạng mục
công trình, công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
9. Báo cáo về các điều kiện để đưa hạng
mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
10. Kèm theo báo cáo là danh mục hồ
sơ hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
Chủ đầu tư cam kết đã tổ chức thi
công xây dựng theo đúng hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt, giấy phép
xây dựng (hoặc căn cứ miễn phép theo quy định của pháp luật); tập hợp hồ sơ
hoàn thành công trình đầy đủ và tổ chức nghiệm thu hạng mục công trình, công
trình xây dựng theo đúng quy định của pháp luật. Đề nghị ....(2)....tổ chức kiểm
tra công tác nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu ...
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu
pháp nhân)
|
Ghi chú:
(1) Tên của Chủ đầu tư.
(2) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại khoản
2 Điều 24 Nghị định này.
(3) Tên hạng mục công trình, công
trình xây dựng hoặc phần công trình trong trường hợp đề nghị kiểm tra công tác
nghiệm thu từng phần công trình, tại khoản 13, 14, 15 Phụ lục này.
MẪU
DANH MỤC HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
(Phụ lục VIb ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng,
thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng)
I. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
HỢP ĐỒNG
1. Quyết định chủ trương đầu tư xây dựng
và Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có).
2. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
3. Nhiệm vụ thiết kế, các văn bản thẩm
định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu
tư xây dựng và thiết kế cơ sở.
4. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng
và xây dựng tái định cư (nếu có).
5. Văn bản của các tổ chức, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp
thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá
tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn cho các công
trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.
6. Quyết định cấp đất, cho thuê đất của
cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp
đất.
7. Giấy phép xây dựng, trừ những trường
hợp được miễn giấy phép xây dựng.
8. Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt
kết quả lựa chọn các nhà thầu và hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà
thầu.
9. Các tài liệu chứng minh điều kiện
năng lực của các nhà thầu theo quy định.
10. Các hồ sơ, tài liệu khác có liên
quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng.
II. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ
thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình.
2. Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm
thu kết quả khảo sát xây dựng.
3. Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế
xây dựng; quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng công trình kèm theo: hồ sơ thiết
kế xây dựng công trình đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn
kỹ thuật.
4. Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm
thu thiết kế xây dựng công trình.
5. Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác
có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.
III. HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI
CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Danh mục các thay đổi thiết kế
trong quá trình thi công xây dựng công trình và các văn bản thẩm định, phê duyệt
của cấp có thẩm quyền
2. Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản
vẽ kèm theo).
3. Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra,
kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình.
4. Các chứng từ chứng nhận xuất xứ
hàng hóa, nhãn mác hàng hóa, tài liệu công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm,
hàng hóa; chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố
hợp quy của cơ quan chuyên ngành; chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của
Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa.
5. Các kết quả quan trắc (nếu có), đo
đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công.
6. Các biên bản nghiệm thu công việc
xây dựng, nghiệm thu bộ phận hoặc giai đoạn công trình (nếu có) trong quá trình
thi công xây dựng.
7. Các kết quả thí nghiệm đối chứng,
kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng
(nếu có).
8. Hồ sơ quản lý chất lượng của thiết
bị lắp đặt vào công trình.
9. Quy trình vận hành, khai thác công
trình (nếu có); quy trình bảo trì công trình.
10. Văn bản thỏa thuận, chấp thuận,
xác nhận của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:
a) Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các
di tích lịch sử, văn hóa;
b) An toàn phòng cháy, chữa cháy;
c) An toàn môi trường;
d) An toàn lao động, an toàn vận hành
hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;
đ) Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối
với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
e) Cho phép đấu nối với công trình hạ
tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan;
g) Văn bản của cơ quan chuyên môn về
xây dựng, quản lý phát triển đô thị về việc hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ
thuật có liên quan của dự án theo kế hoạch xây dựng nêu tại Báo cáo nghiên cứu
khả thi đã được thẩm định, phê duyệt;
h) Các văn bản khác theo quy định của
pháp luật có liên quan.
11. Hồ sơ giải quyết sự cố công trình
(nếu có).
12. Phụ lục các tồn tại cần sửa chữa,
khắc phục (nếu có) sau khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử
dụng.
13. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng
mục công trình, công trình xây dựng.
14. Văn bản thông báo của cơ quan có thẩm
quyền quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này (nếu có).
15. Các hồ sơ, tài liệu có liên quan
trong quá trình thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Điều
24 Nghị định này (nếu có).
16. Các hồ sơ/ văn bản/ tài liệu khác
có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.
Ghi chú:
Khi gửi hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác
nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định tại
điểm a khoản 6 Điều 24 Nghị định này, chủ đầu tư chỉ gửi danh mục liệt kê các
tài liệu nêu tại Phụ lục này trừ các hồ sơ tài liệu quy định tại khoản 13, 14,
15 Phụ lục này.
5. Cho ý kiến về
kết quả đánh giá an toàn công trình đối với công trình xây dựng trên địa bàn
hành chính của huyện.
5.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm tra
nghiệm thu gửi 01 bộ hồ sơ đến Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô
thị thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện để thực hiện đánh giá
an toàn công trình.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra thành
phần hồ sơ. Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần để bổ sung hoàn
chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
- Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày
tiếp nhận báo cáo kết quả đánh giá an toàn công trình, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
thành phố xem xét ra văn bản thông báo ý kiến chấp thuận (yêu cầu chủ sở hữu hoặc
người quản lý, sử dụng công trình thực hiện các kiến nghị của tổ chức đánh giá
an toàn đế công trình đáp ứng các yêu cầu về an toàn) hoặc không chấp thuận báo
cáo kết quả đánh giá an toàn (yêu cầu chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công
trình tổ chức thực hiện đánh giá lại hoặc đánh giá bổ sung). Trường hợp kết quả
đánh giá cho thấy công trình không đảm bảo điều kiện an toàn thì yêu cầu chủ sở
hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình thực hiện quy định về xử lý đối với
công trình có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác, sử dụng
tại Điều 40 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo
giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp nếu cử người khác đi nhận kết
quả thì phải có giấy ủy quyền.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân xin ý kiến về kết
quả đánh giá an toàn công trình gửi hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của UBND cấp huyện, thành phố bằng một trong các cách thức sau:
+ Trực tiếp.
+ Qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Trực tuyến (cung cấp theo lộ trình)
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ website
https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh
Cà Mau, địa chỉ website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (nếu đủ điều
kiện theo quy định).
- Thời gian tiếp nhận vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
5.3. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Báo cáo kết quả đánh giá an toàn
công trình.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.5. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 14 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận báo cáo kết quả
đánh giá an toàn công trình.
5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục: Chủ đầu tư dự án
5.7. Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, phòng Quản lý đô thị thành phố
5.8. Kết quả thực hiện thủ tục: Văn bản thông báo ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình.
5.9. Phí, lệ phí: Không có
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng,
thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 12/4/2022
của UBND tỉnh Cà Mau phân cấp thực hiện một số nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư,
quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
6. Cho ý kiến về
việc kéo dài thời hạn sử dụng của công trình hết thời hạn sử dụng theo thiết kế
nhưng có nhu cầu sử dụng tiếp (trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ)
6.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm tra
nghiệm thu gửi 01 bộ hồ sơ đến Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô
thị thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện đế thực hiện xin ý kiến.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra thành
phần hồ sơ. Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần để bổ sung hoàn
chỉnh hồ sơ theo đúng quy định. Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
- Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày
nhận báo cáo, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố xem xét và cho ý kiến về việc
kéo dài thời hạn sử dụng của công trình.
- Tối thiểu 12 tháng trước khi công
trình hết thời hạn sử dụng, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình gửi
báo cáo kết quả thực hiện công việc tổ chức kiểm tra, kiểm định để đánh giá chất
lượng hiện trạng của công trình và đề xuất phương án gia cố, cải tạo, sửa chữa
hư hỏng công trình (nếu có), xác định thời gian được tiếp tục sử dụng công
trình sau khi sửa chữa, gia cố; tổ chức gia cố, cải tạo, sửa chữa hư hỏng công
trình (nếu có) để đảm bảo công năng và an toàn sử dụng đến Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo
giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp nếu cử người khác đi nhận kết
quả thì phải có giấy ủy quyền.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân xin ý kiến về việc
kéo dài thời hạn sử dụng công trình gửi hồ sơ đến bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện bằng một trong các cách thức sau:
+ Trực tiếp.
+ Qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Trực tuyến (cung cấp theo lộ trình)
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ website
https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh
Cà Mau, địa chỉ website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (nếu đủ điều
kiện theo quy định).
- Thời gian tiếp nhận vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
6.3. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Báo cáo kết quả thực hiện công việc
tổ chức kiểm tra, kiểm định để đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình và
đề xuất phương án gia cố, cải tạo, sửa chữa hư hỏng công trình (nếu có), xác định
thời gian được tiếp tục sử dụng công trình sau khi sửa chữa, gia cố; tổ chức
gia cố, cải tạo, sửa chữa hư hỏng công trình (nếu có) để đảm bảo công năng và
an toàn sử dụng.
6.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.5. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 14 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận báo cáo kết quả
thực hiện công việc của Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình.
6.6. Đối tượng thực hiện thủ tục: Chủ đầu tư dự án
6.7. Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị.
6.8. Kết quả thực hiện thủ tục: Văn bản thông báo ý kiến về việc kéo dài thời hạn sử dụng của công
trình.
6.9. Phí, lệ phí: Không có
6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
6.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
6.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021
của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công
xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày
12/4/2022 của UBND tỉnh Cà Mau phân cấp thực hiện một số nhiệm vụ quản lý dự án
đầu tư, quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.