ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1052/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 21 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC GIÁO
DỤC TRUNG HỌC THUỘC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN
GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát, thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 941/QĐ-BGDĐT
ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được thay thế, lĩnh vực Giáo dục trung học thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 940/TTr-SGDĐT ngày 13 tháng 4 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính được thay thế lĩnh vực Giáo dục trung học thuộc ngành Giáo dục và
Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này bãi bỏ các nội dung
liên quan đến thủ tục: Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông, chuyển
trường đối với học sinh trung học cơ sở tại Quyết định số 1952/QĐ-UBND ngày 06
tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Cổng Dịch vụ công tỉnh;
- LĐVP, TT.PVHCC, CVNC;
- Lưu: VT, hvathien.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nhàn
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRUNG HỌC THUỘC
NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 1052/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
A. Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Chuyển trường đối
với học sinh trung học phổ thông
|
Chuyển trường đối
với học sinh trung học phổ thông
|
Không quy định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Không
|
Thông tư số
50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Chuyển trường đối
với học sinh trung học phổ thông
|
Tiếp nhận học
sinh trung học phổ thông Việt Nam về nước
|
Không quy định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Không
|
Thông tư số
50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Chuyển trường đối
với học sinh trung học phổ thông
|
Tiếp nhận học sinh
trung học phổ thông người nước ngoài
|
Không quy định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Không
|
Thông tư số
50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
B. Thủ tục
hành chính cấp huyện
|
1
|
Chuyển trường đối
với học sinh trung học cơ sở
|
Chuyển trường đối
với học sinh trung học cơ sở
|
Không quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số
50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Chuyển trường đối
với học sinh trung học cơ sở
|
Tiếp nhận học
sinh trung học cơ sở Việt Nam về nước
|
Không quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số
50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Chuyển trường đối
với học sinh trung học cơ sở
|
Tiếp nhận học
sinh trung học cơ sở người nước ngoài
|
Không quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số
50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
Lĩnh vực
Giáo dục trung học
1. Chuyển
trường đối với học sinh trung học phổ thông
1.1. Trình tự thực hiện
a) Chuyển trường trong cùng tỉnh,
thành phố: Hiệu trưởng nơi đến tiếp nhận hồ sơ xem xét và giải quyết theo quy định
của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Chuyển trường đến từ tỉnh,
thành phố khác: Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đến tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giới
thiệu về trường.
Việc chuyển trường được thực hiện khi kết
thúc học kỳ I của năm học hoặc trong thời gian hè trước khi khai giảng năm học
mới. Trường hợp ngoại lệ về thời gian do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với
cấp trung học phổ thông) nơi đến xem xét, quyết định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
1.3. Thành phần và số lượng hồ
sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin chuyển trường do cha
hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký
b) Học bạ (bản chính).
c) Giấy chứng nhận trúng tuyển
vào lớp đầu cấp trung học phổ thông quy định cụ thể loại hình trường được tuyển
(công lập hoặc tư thục).
d) Giấy giới thiệu chuyển trường
do Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp.
e) Giấy giới thiệu chuyển trường
do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học phổ thông) nơi đi cấp
(trường hợp xin chuyển đến từ tỉnh, thành phố khác).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
a) Học sinh chuyển nơi cư trú
theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
b) Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn về gia đình hoặc có lý do thực sự chính đáng để chuyển trường.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Học sinh được chuyển trường.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Việc chuyển trường từ trường trung học phổ
thông ngoài công lập sang trường trung học phổ thông công lập chỉ được xem xét,
giải quyết trong hai trường hợp sau:
a) Trường hợp học sinh đang học
tại trường trung học phổ thông ngoài công lập phải chuyển nơi cư trú theo cha mẹ
hoặc người giám hộ đến vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà ở
đó không có trường trung học phổ thông ngoài công lập thì Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo nơi đến xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể đối với việc chuyển
vào học trường trung học phổ thông công lập.
b) Trường hợp học sinh đang học
tại trường trung học phổ thông ngoài công lập thuộc loại trường có thi tuyển đầu
vào phải chuyển nơi cư trú theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ, mà ở đó không
có trường trung học phổ thông ngoài công lập có chất lượng tương đương thì Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đến xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể đối
với việc chuyển vào học trường trung học phổ thông công lập.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Quyết định số
51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung
học cơ sở và trung học phổ thông;
- Thông tư số
50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi bổ sung một số điều tại Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12
năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường
và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ
thông.
2. Tiếp
nhận học sinh trung học phổ thông Việt Nam về nước
2.1. Trình tự thực hiện
a) Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ và giới thiệu về trường.
b) Đối với các học sinh quy định
tại điểm b khoản 2 Điều 9 của Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT thì nhà trường tổ chức
kiểm tra trình độ học sinh. Với những môn học
không theo chương trình giáo dục của Việt Nam, yêu cầu học sinh phải hoàn thành
nội dung của môn học đó và có kiểm tra sau khóa học.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
2.3. Thành phần và số lượng hồ
sơ
2.3.1
Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin học do cha hoặc mẹ
hoặc người giám hộ ký.
b) Học bạ hoặc giấy xác nhận
của nhà trường về kết quả học tập các lớp học trước đó (bản dịch sang tiếng Việt
có chứng thực).
c) Giấy chứng nhận tốt nghiệp của
lớp hoặc bậc học dưới tại nước ngoài (bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt).
d) Bằng tốt nghiệp bậc học dưới
tại Việt Nam trước khi ra nước ngoài (nếu có).
e) Bản sao giấy khai sinh, kể cả
học sinh được sinh ra ở nước ngoài.
2.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
a) Học sinh học ở nước ngoài diện
được cấp học bổng theo các hiệp định, thỏa thuận giữa nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam với các nước, các tổ chức quốc tế.
b) Học sinh học ở nước ngoài
theo diện du học tự túc hoặc theo hợp đồng đào tạo giữa các cơ sở giáo dục của
Việt Nam với các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
c) Học sinh theo cha, mẹ hoặc
người giám hộ làm việc ở nước ngoài, học sinh Việt Nam định cư ở nước ngoài.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Học sinh được tiếp nhận.
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện văn bằng
a) Học sinh vào học tại trường
trung học phổ thông phải có văn bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp trung học cơ sở
tương đương bằng tốt nghiệp trung học cơ sở của Việt Nam.
b) Học sinh đã học ở Việt Nam,
sau thời gian học ở nước ngoài, khi về nước phải có bằng tốt nghiệp bậc học đã
học ở Việt Nam.
* Điều kiện về tuổi
Học sinh Việt Nam ở nước ngoài về nước năm
xin học được gia hạn thêm 03 tuổi so với tuổi quy định của từng cấp học.
* Điều kiện chương trình học tập
a) Chương trình học tập ở nước
ngoài phải có nội dung tương đương với chương trình giáo dục của Việt Nam với
những môn học thuộc nhóm khoa học tự nhiên. Với những môn học thuộc nhóm khoa học
xã hội và nhân văn, học sinh phải bổ túc thêm kiến thức cho phù hợp với chương
trình giáo dục của Việt Nam.
b) Những học sinh đang học dở
chương trình của một lớp học ở nước ngoài xin chuyển về học tiếp lớp học tương
đương tại trường trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông Việt Nam phải được
nhà trường nơi tiếp nhận kiểm tra trình độ theo chương trình quy định của lớp học
đó.
c) Học sinh muốn vào học trường
trung học chuyên biệt (phổ thông dân tộc nội trú, trường chuyên, trường năng
khiếu) thực hiện theo quy chế của trường chuyên biệt đó.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Quyết định số
51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung
học cơ sở và trung học phổ thông;
- Thông tư số
50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi bổ sung một số điều tại Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12
năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường
và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ
thông.
3. Tiếp
nhận học sinh trung học phổ thông người nước ngoài
3.1. Trình tự thực hiện
a) Đối với học sinh được quy định tại khoản 1
Điều 12 của Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT thì thực hiện theo Hiệp định đã được ký
kết.
b) Đối với học sinh được quy định tại khoản 2
và 3 Điều 12 của Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT thì Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ và giới thiệu về trường.
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến (nếu
có).
3.3. Thành phần và số lượng hồ
sơ
3.3.1. Thành phần hồ sơ
Học sinh phải có đầy đủ hồ sơ bằng tiếng Việt,
gồm:
a) Đơn xin học do cha hoặc mẹ
hoặc người giám hộ ký.
b) Bản tóm tắt lý lịch.
c) Bản sao và bản dịch sang tiếng
Việt các giấy chứng nhận cần thiết theo quy định tại Điều 13 của Quyết định
51/2002/QĐ-BGDĐT (có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước
gửi đào tạo).
d) Học bạ hoặc giấy xác nhận
của nhà trường về kết quả học tập các lớp học trước đó (bản dịch sang tiếng Việt
có chứng thực).
e) Giấy chứng nhận sức khỏe (do
cơ quan y tế có thẩm quyền của nước gửi đào tạo cấp trước khi đến Việt Nam
không quá 6 tháng).
g) Ảnh cỡ 4 x 6 cm (chụp không
quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Học sinh người nước ngoài được xem xét, tiếp
nhận vào học tại trường trung học Việt Nam gồm:
a) Học sinh diện được cấp học bổng
theo các hiệp định, thỏa thuận giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với
các nước, các tổ chức quốc tế.
b) Học sinh diện tự túc theo hợp
đồng đào tạo giữa các cơ sở giáo dục của Việt Nam với các tổ chức, cá nhân nước
ngoài.
c) Học sinh theo cha hoặc mẹ hoặc
người giám hộ sang sinh sống và làm việc tại Việt Nam.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Học sinh được tiếp nhận.
3.8. Phí, lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện văn bằng
Học sinh người nước ngoài có nguyện vọng vào
học tại các trường trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông phải có giấy chứng
nhận tốt nghiệp tương đương bằng tốt nghiệp của Việt Nam được quy định tại Luật
Giáo dục Việt Nam đối với từng bậc học, cấp học.
* Điều kiện sức khỏe
a) Học sinh phải được kiểm tra
sức khỏe khi nhập học.
b) Trường hợp mắc các bệnh xã hội,
bệnh truyền nhiễm nguy hiểm theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam thì được trả ngay
về nước.
c) Khi mắc các bệnh thông thường
phải điều trị trong vòng 03 tháng, nếu không đủ sức khỏe cũng được trả về nước.
* Điều kiện về tuổi
Học sinh người nước ngoài trong
năm xin học tại Việt Nam được gia hạn thêm 03 tuổi so với tuổi quy định của từng
cấp học.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Quyết định số
51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung
học cơ sở và trung học phổ thông;
- Thông tư số
50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi bổ sung một số điều tại Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 thảng 12
năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường và
tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
B. Thủ tục
hành chính cấp huyện
Lĩnh vực
Giáo dục trung học
1. Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở
1.1. Trình tự thực hiện
a) Chuyển trường trong cùng tỉnh,
thành phố: Hiệu trưởng nhà trường nơi đến tiếp nhận hồ sơ và xem xét, giải quyết
theo quy định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Chuyển trường đến từ tỉnh,
thành phố khác: Phòng Giáo dục và Đào tạo nơi đến tiếp nhận và giới thiệu về
trường theo nơi cư trú; kèm theo hồ sơ đã được kiểm tra.
Việc chuyển trường được thực hiện khi kết
thúc học kỳ I của năm học hoặc trong thời gian hè trước khi khai giảng năm học
mới. Trường hợp ngoại lệ về thời gian do Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo (đối
với cấp trung học cơ sở) nơi đến xem xét, quyết định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
1.3. Thành phần và số lượng hồ
sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin chuyển trường do cha
hoặc mẹ hoặc người giám hộ kí.
b) Học bạ (bản chính).
c) Giấy chứng nhận trúng tuyển
vào lớp đầu cấp trung học phổ thông quy định cụ thể loại hình trường được tuyển
(công lập hoặc tư thục).
d) Giấy giới thiệu chuyển trường
do Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp.
e) Giấy giới thiệu chuyển trường
do Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học cơ sở) nơi đi cấp
(trường hợp xin chuyển đến từ tỉnh, thành phố khác).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Học sinh chuyển nơi cư trú
theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
b) Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn về gia đình hoặc có lý do thực sự chính đáng để phải chuyển trường.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Học sinh được chuyển trường.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số
51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung
học cơ sở và trung học phổ thông;
- Thông tư số
50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi bổ sung một số điều tại Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12
năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường
và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ
thông.
2. Tiếp
nhận học sinh trung học cơ sở Việt Nam về nước
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ và giới thiệu về trường.
b) Đối với các học sinh quy định tại điểm b
khoản 2 Điều 9 của Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT thì nhà trường tổ chức kiểm tra
trình độ học sinh. Với những môn học không có theo chương trình giáo dục của Việt
Nam, yêu cầu học sinh phải hoàn thành nội dung của môn học đó và có kiểm tra
sau khóa học.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
2.3. Thành phần và số lượng hồ
sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn xin học do cha hoặc mẹ
hoặc người giám hộ ký.
b) Học bạ hoặc giấy xác nhận
của nhà trường về kết quả học tập các lớp học trước đó (bản dịch sang tiếng Việt
có chứng thực).
c) Giấy chứng nhận tốt nghiệp của
lớp hoặc bậc học dưới tại nước ngoài (bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt).
d) Bằng tốt nghiệp bậc học dưới
tại Việt Nam trước khi ra nước ngoài (nếu có).
e) Bản sao giấy khai sinh, kể cả
học sinh được sinh ra ở nước ngoài.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Học sinh học ở nước ngoài diện
được cấp học bổng theo các hiệp định, thỏa thuận giữa nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam với các nước, các tổ chức quốc tế.
b) Học sinh học ở nước ngoài
theo diện du học tự túc hoặc theo hợp đồng đào tạo giữa các cơ sở giáo dục của
Việt Nam với các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
c) Học sinh theo cha, mẹ hoặc
người giám hộ làm việc ở nước ngoài, học sinh Việt Nam định cư ở nước ngoài.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Học sinh được tiếp nhận.
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện văn bằng
a) Học sinh vào học tại trường
trung học cơ sở phải có học bạ hoặc giấy xác nhận kết quả học tập các lớp học
trước đó, cùng với xác nhận của nhà trường về việc được chuyển lên lớp học
trên.
b) Học sinh đã học ở Việt Nam,
sau thời gian học ở nước ngoài, khi về nước phải có bằng tốt nghiệp bậc học đã
học ở Việt Nam.
* Điều kiện về tuổi
Học sinh Việt Nam ở nước ngoài về nước năm
xin học được gia hạn thêm 03 tuổi so với tuổi quy định của từng cấp học.
* Điều kiện chương trình học tập
a) Chương trình học tập ở nước
ngoài phải có nội dung tương đương với chương trình giáo dục của Việt Nam với
những môn học thuộc nhóm khoa học tự nhiên. Với những môn học thuộc nhóm khoa học
xã hội và nhân văn, học sinh phải bổ túc thêm kiến thức cho phù hợp với chương
trình giáo dục của Việt Nam.
b) Những học sinh đang học dở
chương trình của một lớp học ở nước ngoài xin chuyển về học tiếp lớp học tương
đương tại trường trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông Việt Nam phải được
nhà trường nơi tiếp nhận kiểm tra trình độ theo chương trình quy định của lớp học
đó.
c) Học sinh muốn vào học trường
trung học chuyên biệt (phổ thông dân tộc nội trú, trường chuyên, trường năng
khiếu) thực hiện theo quy chế của trường chuyên biệt đó.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số
51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung
học cơ sở và trung học phổ thông;
- Thông tư số
50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 thảng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi bổ sung một số điều tại Quyết định 51/2002/QĐ-BGĐĐT ngày 25 tháng 12
năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường
và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ
thông.
3. Tiếp
nhận học sinh trung học cơ sở người nước ngoài
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với học sinh được quy định tại khoản 1
Điều 12 của Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT thì thực hiện theo Hiệp định đã được ký
kết.
b) Đối với học sinh được quy định tại khoản 2
và 3 Điều 12 của Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT thì Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ và giới thiệu về trường.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
3.3. Thành phần và số lượng hồ
sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ:
Học sinh phải có đầy đủ hồ sơ bằng tiếng Việt,
gồm:
a) Đơn xin học do cha hoặc mẹ
hoặc người giám hộ ký.
b) Bản tóm tắt lý lịch.
c) Bản sao và bản dịch sang tiếng
Việt các giấy chứng nhận cần thiết theo quy định tại Điều 13 của Quyết định
51/2002/QĐ-BGDĐT (có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước
gửi đào tạo).
d) Học bạ hoặc giấy xác nhận
của nhà trường về kết quả học tập các lớp học trước đó (bản dịch sang tiếng Việt
có chứng thực).
e) Giấy chứng nhận sức khỏe (do
cơ quan y tế có thẩm quyền của nước gửi đào tạo cấp trước khi đến Việt Nam
không quá 6 tháng).
g) Ảnh cỡ 4 x 6 cm (chụp không
quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Học sinh người nước ngoài được xem xét, tiếp
nhận vào học tại trường trung học Việt Nam gồm:
a) Học sinh diện được cấp học bổng
theo các hiệp định, thỏa thuận giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với
các nước, các tổ chức quốc tế.
b) Học sinh diện tự túc theo hợp
đổng đào tạo giữa các cơ sở giáo dục của Việt Nam với các tổ chức, cá nhân nước
ngoài.
c) Học sinh theo cha hoặc mẹ hoặc
người giám hộ sang sinh sống và làm việc tại Việt Nam.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Học sinh được tiếp nhận.
3.8. Phí, lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện văn bằng
Học sinh người nước ngoài có nguyện vọng vào
học tại các trường trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông phải có giấy chứng
nhận tốt nghiệp tương đương bằng tốt nghiệp của Việt Nam được quy định tại Luật
Giáo dục Việt Nam đối với từng bậc học, cấp học.
* Điều kiện sức khỏe
a) Học sinh phải được kiểm tra
sức khỏe khi nhập học.
b) Trường hợp mắc các bệnh xã hội,
bệnh truyền nhiễm nguy hiểm theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam thì được trả
ngay về nước.
c) Khi mắc các bệnh thông thường
phải điều trị trong vòng 03 tháng, nếu không đủ sức khỏe cũng được trả về nước.
* Điều kiện về tuổi
Học sinh người nước ngoài trong
năm xin học tại Việt Nam được gia hạn thêm 03 tuổi so với tuổi quy định của từng
cấp học.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số
51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung
học cơ sở và trung học phổ thông;
- Thông tư số
50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi bổ sung một số điều tại Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12
năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường
và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ
thông./.