BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 941/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 04 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY
THẾ, LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRUNG HỌC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số
69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Giáo dục Trung học và Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực giáo dục
trung học thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các nội dung
liên quan đến các thủ tục: chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông,
chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở theo Quyết định số 2180/QĐ-BGDĐT
ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố Bộ
thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân, tổ
chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, VP(KSTTHC), Vụ GDTrH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Minh Sơn
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ, LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRUNG HỌC THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 941/QĐ-BGDĐT ngày 06 tháng 04 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành
chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
TT
|
Số
hồ sơ TTHC(1)
|
Tên
thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên
thủ tục hành chính thay thế
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
1
|
1.000270
|
Chuyển
trường đối với học sinh trung học phổ thông
|
Chuyển
trường đối với học sinh trung học phổ thông
|
Thông
tư số 50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
Giáo
dục trung học
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
1.000270
|
Chuyển
trường đối với học sinh trung học phổ thông
|
Tiếp
nhận học sinh trung học phổ thông Việt Nam về nước
|
Thông
tư số 50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
Giáo
dục trung học
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
1.000270
|
Chuyển
trường đối với học sinh trung học phổ thông
|
Tiếp
nhận học sinh trung học phổ thông người nước ngoài
|
Thông
tư số 50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
Giáo
dục trung học
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
B. Thủ tục hành
chính cấp huyện
|
1
|
1.004831
|
Chuyển
trường đối với học sinh trung học cơ sở
|
Chuyển
trường đối với học sinh trung học cơ sở
|
Thông
tư số 50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
Giáo
dục trung học
|
Phòng
Giáo dục và đào tạo
|
2
|
1.004831
|
Chuyển
trường đối với học sinh trung học cơ sở
|
Tiếp
nhận học sinh trung học cơ sở Việt Nam về nước
|
Thông
tư số 50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
Giáo
dục trung học
|
Phòng
Giáo dục và đào tạo
|
3
|
1.004831
|
Chuyển
trường đối với học sinh trung học cơ sở
|
Tiếp
nhận học sinh trung học cơ sở người nước ngoài
|
Thông
tư số 50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
Giáo
dục trung học
|
Phòng
Giáo dục và đào tạo
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) và mã số TTHC trên Cổng Dịch vụ
công Quốc gia của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
(2) Tên, số, ký hiệu,
ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định
nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
A. Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
Lĩnh vực Giáo dục
trung học
1.
Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông
1.1 Trình tự thực hiện
a) Chuyển trường
trong cùng tỉnh, thành phố: Hiệu trưởng nơi đến tiếp nhận hồ sơ xem xét và giải
quyết theo quy định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Chuyển trường đến
từ tỉnh, thành phố khác: Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đến tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ và giới thiệu về trường.
Việc chuyển trường được
thực hiện khi kết thúc học kỳ I của năm học hoặc trong thời gian hè trước khi
khai giảng năm học mới. Trường hợp ngoại lệ về thời gian do Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo (đối với cấp trung học phổ thông) nơi đến xem xét, quyết định.
1.2. Cách thức thực
hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến
(nếu có).
1.3. Thành phần và số
lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ
sơ
a) Đơn xin chuyển trường
do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký
b) Học bạ (bản
chính).
c) Giấy chứng nhận
trúng tuyển vào lớp đầu cấp trung học phổ thông quy định cụ thể loại hình trường
được tuyển (công lập hoặc tư thục).
d) Giấy giới thiệu
chuyển trường do Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp.
e) Giấy giới thiệu
chuyển trường do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học phổ
thông) nơi đi cấp (trường hợp xin chuyển đến từ tỉnh, thành phố khác).
1.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
1.4. Thời hạn giải
quyết: Không quy định
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
a) Học sinh chuyển
nơi cư trú theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
b) Học sinh có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn về gia đình hoặc có lý do thực sự chính đáng để chuyển trường.
1.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Học sinh được chuyển trường.
1.8. Phí, lệ phí:
Không
1.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc chuyển trường từ
trường trung học phổ thông ngoài công lập sang trường trung học phổ thông công
lập chỉ được xem xét, giải quyết trong hai trường hợp sau:
a) Trường hợp học
sinh đang học tại trường trung học phổ thông ngoài công lập phải chuyển nơi cư
trú theo cha mẹ hoặc người giám hộ đến vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn mà ở đó không có trường trung học phổ thông ngoài công lập thì
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đến xem xét, quyết định từng trường hợp cụ
thể đối với việc chuyển vào học trường trung học phổ thông công lập.
b) Trường hợp học
sinh đang học tại trường trung học phổ thông ngoài công lập thuộc loại trường
có thi tuyển đầu vào phải chuyển nơi cư trú theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ,
mà ở đó không có trường trung học phổ thông ngoài công lập có chất lượng tương
đương thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đến xem xét, quyết định từng trường
hợp cụ thể đối với việc chuyển vào học trường trung học phổ thông công lập.
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Quyết định số
51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung
học cơ sở và trung học phổ thông;
- Thông tư số
50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi bổ sung một số điều tại Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12
năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường
và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ
thông.
2.
Tiếp nhận học sinh trung học phổ thông Việt Nam về nước
2.1 Trình tự thực hiện
a) Sở Giáo dục và Đào
tạo tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giới thiệu về trường.
b) Đối với các học
sinh quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 của Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT thì nhà
trường tổ chức kiểm tra trình độ học sinh.
Với những môn học
không theo chương trình giáo dục của Việt Nam, yêu cầu học sinh phải hoàn thành
nội dung của môn học đó và có kiểm tra sau khóa học.
2.2. Cách thức thực
hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến
(nếu có).
2.3. Thành phần và số
lượng hồ sơ
2.3.2. Thành phần hồ
sơ
a) Đơn xin học do cha
hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký.
b) Học bạ hoặc giấy
xác nhận của nhà trường về kết quả học tập các lớp học trước đó (bản dịch sang
tiếng Việt có chứng thực).
c) Giấy chứng nhận tốt
nghiệp của lớp hoặc bậc học dưới tại nước ngoài (bản gốc và bản dịch sang tiếng
Việt).
d) Bằng tốt nghiệp bậc
học dưới tại Việt Nam trước khi ra nước ngoài (nếu có).
e) Bản sao giấy khai
sinh, kể cả học sinh được sinh ra ở nước ngoài.
2.3.2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải
quyết: Không quy định
2.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
a) Học sinh học ở nước
ngoài diện được cấp học bổng theo các hiệp định, thỏa thuận giữa nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nước, các tổ chức quốc tế.
b) Học sinh học ở nước
ngoài theo diện du học tự túc hoặc theo hợp đồng đào tạo giữa các cơ sở giáo dục
của Việt Nam với các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
c) Học sinh theo cha,
mẹ hoặc người giám hộ làm việc ở nước ngoài, học sinh Việt Nam định cư ở nước
ngoài
2.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
2.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Học sinh được tiếp nhận.
2.8. Phí, lệ phí:
Không
2.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Không
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện văn bằng
a) Học sinh vào học tại
trường trung học phổ thông phải có văn bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp trung học
cơ sở tương đương bằng tốt nghiệp trung học cơ sở của Việt Nam.
b) Học sinh đã học ở
Việt Nam, sau thời gian học ở nước ngoài, khi về nước phải có bằng tốt nghiệp bậc
học đã học ở Việt Nam.
* Điều kiện về tuổi
Học sinh Việt Nam ở
nước ngoài về nước năm xin học được gia hạn thêm 03 tuổi so với tuổi quy định của
từng cấp học.
* Điều kiện chương
trình học tập
a) Chương trình học tập
ở nước ngoài phải có nội dung tương đương với chương trình giáo dục của Việt
Nam với những môn học thuộc nhóm khoa học tự nhiên. Với những môn học thuộc
nhóm khoa học xã hội và nhân văn, học sinh phải bổ túc thêm kiến thức cho phù hợp
với chương trình giáo dục của Việt Nam.
b) Những học sinh
đang học dở chương trình của một lớp học ở nước ngoài xin chuyển về học tiếp lớp
học tương đương tại trường trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông Việt Nam phải
được nhà trường nơi tiếp nhận kiểm tra trình độ theo chương trình quy định của
lớp học đó.
c) Học sinh muốn vào
học trường trung học chuyên biệt (phổ thông dân tộc nội trú, trường chuyên, trường
năng khiếu) thực hiện theo quy chế của trường chuyên biệt đó.
2.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Quyết định số
51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung
học cơ sở và trung học phổ thông;
- Thông tư số
50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi bổ sung một số điều tại Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12
năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường
và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ
thông.
3.
Tiếp nhận học sinh trung học phổ thông người nước ngoài
3.1 Trình tự thực hiện
a) Đối với học sinh
được quy định tại khoản 1 Điều 12 của Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT thì thực hiện
theo Hiệp định đã được ký kết.
b) Đối với học sinh
được quy định tại khoản 2 và 3 Điều 12 của Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT thì Sở
Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giới thiệu về trường.
3.2. Cách thức thực
hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến
(nếu có).
3.3. Thành phần và số
lượng hồ sơ
3.3.1 Thành phần hồ
sơ
Học sinh phải có đầy
đủ hồ sơ bằng tiếng Việt, gồm:
a) Đơn xin học do cha
hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký.
b) Bản tóm tắt lý lịch.
c) Bản sao và bản dịch
sang tiếng Việt các giấy chứng nhận cần thiết theo quy định tại Điều 13 của Quyết
định 51/2002/QĐ-BGDĐT (có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của
nước gửi đào tạo).
d) Học bạ hoặc giấy
xác nhận của nhà trường về kết quả học tập các lớp học trước đó (bản dịch sang
tiếng Việt có chứng thực.
e) Giấy chứng nhận sức
khỏe (do cơ quan y tế có thẩm quyền của nước gửi đào tạo cấp trước khi đến Việt
Nam không quá 6 tháng).
g) Ảnh cỡ 4 x 6 cm
(chụp không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
3.3.2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải
quyết: Không quy định
3.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
Học sinh người nước
ngoài được xem xét, tiếp nhận vào học tại trường trung học Việt Nam gồm:
a) Học sinh diện được
cấp học bổng theo các hiệp định, thỏa thuận giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam với các nước, các tổ chức quốc tế.
b) Học sinh diện tự
túc theo hợp đồng đào tạo giữa các cơ sở giáo dục của Việt Nam với các tổ chức,
cá nhân nước ngoài.
c) Học sinh theo cha
hoặc mẹ hoặc người giám hộ sang sinh sống và làm việc tại Việt Nam.
3.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
3.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Học sinh được tiếp nhận.
3.8. Phí, lệ phí:
Không
3.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện văn bằng
Học sinh người nước
ngoài có nguyện vọng vào học tại các trường trung học cơ sở hoặc trung học phổ
thông phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp tương đương bằng tốt nghiệp của Việt
Nam được quy định tại Luật Giáo dục Việt Nam đối với từng bậc học, cấp học.
* Điều kiện sức khỏe
a) Học sinh phải được
kiểm tra sức khỏe khi nhập học.
b) Trường hợp mắc các
bệnh xã hội, bệnh truyền nhiễm nguy hiểm theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam thì
được trả ngay về nước.
c) Khi mắc các bệnh
thông thường phải điều trị trong vòng 03 tháng, nếu không đủ sức khỏe cũng được
trả về nước.
* Điều kiện về tuổi
Học sinh người nước
ngoài trong năm xin học tại Việt Nam được gia hạn thêm 03 tuổi so với tuổi quy
định của từng cấp học.
3.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Quyết định số
51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung
học cơ sở và trung học phổ thông;
- Thông tư số
50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi bổ sung một số điều tại Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12
năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường
và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ
thông.
B. Thủ tục hành chính
cấp huyện
Lĩnh vực Giáo dục
trung học
1.
Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở
1.1 Trình tự thực hiện:
a) Chuyển trường
trong cùng tỉnh, thành phố: Hiệu trưởng nhà trường nơi đến tiếp nhận hồ sơ và
xem xét, giải quyết theo quy định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Chuyển trường đến
từ tỉnh, thành phố khác: Phòng Giáo dục và Đào tạo nơi đến tiếp nhận và giới
thiệu về trường theo nơi cư trú, kèm theo hồ sơ đã được kiểm tra.
Việc chuyển trường được
thực hiện khi kết thúc học kỳ I của năm học hoặc trong thời gian hè trước khi
khai giảng năm học mới. Trường hợp ngoại lệ về thời gian do Trưởng phòng Giáo dục
và Đào tạo (đối với cấp trung học cơ sở) nơi đến xem xét, quyết định.
1.2. Cách thức thực
hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến
(nếu có).
1.3. Thành phần và số
lượng hồ sơ:
1.3.1 Thành phần hồ
sơ
a) Đơn xin chuyển trường
do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ kí.
b) Học bạ (bản
chính).
c) Giấy chứng nhận
trúng tuyển vào lớp đầu cấp trung học phổ thông quy định cụ thể loại hình trường
được tuyển (công lập hoặc tư thục).
d) Giấy giới thiệu
chuyển trường do Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp.
e) Giấy giới thiệu
chuyển trường do Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học cơ sở)
nơi đi cấp (trường hợp xin chuyển đến từ tỉnh, thành phố khác).
1.3.2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải
quyết: Không quy định
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Học sinh chuyển
nơi cư trú theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
b) Học sinh có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn về gia đình hoặc có lý do thực sự chính đáng để phải chuyển
trường.
1.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Học sinh được chuyển trường.
1.8. Phí, lệ phí:
Không
1.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Quyết định số
51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung
học cơ sở và trung học phổ thông;
- Thông tư số
50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi bổ sung một số điều tại Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12
năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường và
tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
2.
Tiếp nhận học sinh trung học cơ sở Việt Nam về nước
2.1 Trình tự thực hiện:
a) Phòng Giáo dục và
Đào tạo tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giới thiệu về trường.
b) Đối với các học
sinh quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 của Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT thì nhà
trường tổ chức kiểm tra trình độ học sinh. Với những môn học không có theo
chương trình giáo dục của Việt Nam, yêu cầu học sinh phải hoàn thành nội dung của
môn học đó và có kiểm tra sau khóa học.
2.2. Cách thức thực
hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến
(nếu có).
2.3. Thành phần và số
lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ
sơ:
a) Đơn xin học do cha
hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký.
b) Học bạ hoặc giấy
xác nhận của nhà trường về kết quả học tập các lớp học trước đó (bản dịch sang
tiếng Việt có chứng thực).
c) Giấy chứng nhận tốt
nghiệp của lớp hoặc bậc học dưới tại nước ngoài (bản gốc và bản dịch sang tiếng
Việt).
d) Bằng tốt nghiệp bậc
học dưới tại Việt Nam trước khi ra nước ngoài (nếu có).
e) Bản sao giấy khai
sinh, kể cả học sinh được sinh ra ở nước ngoài.
2.3.2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải
quyết: Không quy định
2.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Học sinh học ở nước
ngoài diện được cấp học bổng theo các hiệp định, thỏa thuận giữa nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nước, các tổ chức quốc tế.
b) Học sinh học ở nước
ngoài theo diện du học tự túc hoặc theo hợp đồng đào tạo giữa các cơ sở giáo dục
của Việt Nam với các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
c) Học sinh theo cha,
mẹ hoặc người giám hộ làm việc ở nước ngoài, học sinh Việt Nam định cư ở nước
ngoài
2.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo
2.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Học sinh được tiếp nhận.
2.8. Phí, lệ phí:
Không
2.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Không
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện văn bằng
a) Học sinh vào học tại
trường trung học cơ sở phải có học bạ hoặc giấy xác nhận kết quả học tập các lớp
học trước đó, cùng với xác nhận của nhà trường về việc được chuyển lên lớp học
trên.
b) Học sinh đã học ở
Việt Nam, sau thời gian học ở nước ngoài, khi về nước phải có bằng tốt nghiệp bậc
học đã học ở Việt Nam.
* Điều kiện về tuổi
Học sinh Việt Nam ở
nước ngoài về nước năm xin học được gia hạn thêm 03 tuổi so với tuổi quy định của
từng cấp học.
* Điều kiện chương
trình học tập
a) Chương trình học tập
ở nước ngoài phải có nội dung tương đương với chương trình giáo dục của Việt
Nam với những môn học thuộc nhóm khoa học tự nhiên. Với những môn học thuộc
nhóm khoa học xã hội và nhân văn, học sinh phải bổ túc thêm kiến thức cho phù hợp
với chương trình giáo dục của Việt Nam.
b) Những học sinh
đang học dở chương trình của một lớp học ở nước ngoài xin chuyển về học tiếp lớp
học tương đương tại trường trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông Việt Nam phải
được nhà trường nơi tiếp nhận kiểm tra trình độ theo chương trình quy định của
lớp học đó.
c) Học sinh muốn vào
học trường trung học chuyên biệt (phổ thông dân tộc nội trú, trường chuyên, trường
năng khiếu) thực hiện theo quy chế của trường chuyên biệt đó.
2.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Quyết định số
51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung
học cơ sở và trung học phổ thông;
- Thông tư số
50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi bổ sung một số điều tại Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12
năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường
và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
3.
Tiếp nhận học sinh trung học cơ sở người nước ngoài
3.1 Trình tự thực hiện:
a) Đối với học sinh
được quy định tại khoản 1 Điều 12 của Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT thì thực hiện
theo Hiệp định đã được ký kết.
b) Đối với học sinh
được quy định tại khoản 2 và 3 Điều 12 của Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT thì Sở
Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giới thiệu về trường.
3.2. Cách thức thực
hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến
(nếu có).
3.3. Thành phần và số
lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ
sơ:
Học sinh phải có đầy
đủ hồ sơ bằng tiếng Việt, gồm:
a) Đơn xin học do cha
hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký.
b) Bản tóm tắt lý lịch.
c) Bản sao và bản dịch
sang tiếng Việt các giấy chứng nhận cần thiết theo quy định tại Điều 13 của Quyết
định 51/2002/QĐ-BGDĐT (có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của
nước gửi đào tạo).
d) Học bạ hoặc giấy
xác nhận của nhà trường về kết quả học tập các lớp học trước đó (bản dịch sang
tiếng Việt có chứng thực.
e) Giấy chứng nhận sức
khỏe (do cơ quan y tế có thẩm quyền của nước gửi đào tạo cấp trước khi đến Việt
Nam không quá 6 tháng).
g) Ảnh cỡ 4 x 6 cm
(chụp không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
3.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
3.4. Thời hạn giải
quyết: Không quy định
3.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Học sinh người nước
ngoài được xem xét, tiếp nhận vào học tại trường trung học Việt Nam gồm:
a) Học sinh diện được
cấp học bổng theo các hiệp định, thỏa thuận giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam với các nước, các tổ chức quốc tế.
b) Học sinh diện tự
túc theo hợp đồng đào tạo giữa các cơ sở giáo dục của Việt Nam với các tổ chức,
cá nhân nước ngoài.
c) Học sinh theo cha
hoặc mẹ hoặc người giám hộ sang sinh sống và làm việc tại Việt Nam.
3.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo
3.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Học sinh được tiếp nhận.
3.8. Phí, lệ phí:
Không
3.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện văn bằng
Học sinh người nước
ngoài có nguyện vọng vào học tại các trường trung học cơ sở hoặc trung học phổ
thông phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp tương đương bằng tốt nghiệp của Việt
Nam được quy định tại Luật Giáo dục Việt Nam đối với từng bậc học, cấp học.
* Điều kiện sức khỏe
a) Học sinh phải được
kiểm tra sức khỏe khi nhập học.
b) Trường hợp mắc các
bệnh xã hội, bệnh truyền nhiễm nguy hiểm theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam thì
được trả ngay về nước.
c) Khi mắc các bệnh
thông thường phải điều trị trong vòng 03 tháng, nếu không đủ sức khỏe cũng được
trả về nước.
* Điều kiện về tuổi
Học sinh người nước
ngoài trong năm xin học tại Việt Nam được gia hạn thêm 03 tuổi so với tuổi quy
định của từng cấp học.
3.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Quyết định số
51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung
học cơ sở và trung học phổ thông;
- Thông tư số
50/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi bổ sung một số điều tại Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12
năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường và
tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông./.