|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
313/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Quang
|
Ngày ban hành:
|
18/02/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 313/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 18
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC QUỐC TỊCH, HỘ TỊCH, CHỨNG THỰC, NUÔI CON
NUÔI THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH PHÚ THỌ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 71/QĐ-BTP ngày 10/01/2025
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư
pháp;
Căn cứ Quyết định số 85/QĐ-BTP ngày 14/01/2025
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 86/QĐ-BTP ngày 14/01/2025
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 87/QĐ-BTP ngày 14/01/2025
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 01/TTr-STP ngày 11/02/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực quốc tịch,
hộ tịch, chứng thực, nuôi con nuôi thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư
pháp tỉnh Phú Thọ.
(Chi tiết tại
Danh mục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tư pháp:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
xây dựng mới quy trình nội bộ đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính
công bố tại Điều 1 Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy
định.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cập
nhật, đăng tải công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác Danh mục thủ tục hành
chính, bộ phận tạo thành của từng thủ tục hành chính công bố tại Điều 1 Quyết
định này và gỡ bỏ các dữ liệu thủ tục hành chính đã hết hiệu lực thi hành trên
Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
theo quy định.
2. Văn phòng UBND tỉnh: Cập nhật, đăng tải công
khai kịp thời, đầy đủ, chính xác các dữ liệu thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ
liệu quốc gia theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký ban hành.
Bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực chứng thực tại
mục III Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1311/QĐ-UBND ngày 19/6/2020
của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh
vực Đăng ký biện pháp bảo đảm, quốc tịch, cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực
thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp tỉnh.
Bãi bỏ các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh: số 2495/QĐ-UBND
ngày 21/11/2023 về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của
cấp tỉnh; số 1135/QĐ-UBND ngày 21/06/2024 về việc công bố danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quốc tịch, hộ tịch thuộc thẩm quyền
tiếp nhận, giải quyết của Sở Tư pháp.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CÁC LĨNH VỰC QUỐC TỊCH, HỘ TỊCH, CHỨNG THỰC, NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN
TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 313/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Chủ
tịch UBND tỉnh Phú Thọ)
TTHC: Thủ tục hành
chính;
DVC TT: Dịch vụ
công trực tuyến.
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức/Địa
điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
DVC TT
|
Căn cứ pháp lý
|
I.
|
Lĩnh vực Quốc tịch (05 TTHC)
|
1
|
2.001895
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam
|
05 ngày
|
1. Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp
tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ.
Địa chỉ: số 389, đường Trần Phú, phường Tân Dân,
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
ĐT: 02102.222.555.
2. Trực tuyến:
Cổng DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng
DVC tỉnh https://dichvucong.phutho.gov.vn).
3. Dịch vụ bưu chính công
ích.
|
Phí: 100.000 đồng. Miễn phí đối với: người di cư
từ Lào được phép cư trú xin xác nhận là người gốc Việt Nam theo quy định của
điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
kiều bào Việt Nam tại các nước láng giềng có chung đường biên giới đất liền
với Việt Nam có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã
|
Toàn trình
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch
Việt Nam.
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực
hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
- Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và
mẫu giấy tờ về quốc tịch.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ.
|
2
|
2.002039
|
Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam
|
115 ngày (thời
gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền)
|
1. Trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú
Thọ.
Địa chỉ: số 389, đường Trần Phú, phường Tân Dân,
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
ĐT: 02102.222.555.
2. Trực tuyến:
Cổng DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng
DVC tỉnh https://dichvucong.phutho.gov.vn).
3. Dịch vụ bưu chính công ích.
|
Lệ phí: 3.000.000 đồng. Miễn lệ phí đối với những
trường hợp sau:
+ Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam (phải là người được tặng
thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam
dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam,
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó).
+ Người không quốc tịch có hoàn cảnh kinh tế khó
khăn, có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú.
|
Một phần
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch
Việt Nam.
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực
hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
- Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và
mẫu giấy tờ về quốc tịch.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch.
|
3
|
2.002038
|
Thủ tục trở lại quốc tịch Việt Nam ở trong nước
|
85 ngày (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại
các cơ quan có thẩm quyền)
|
1. Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp
tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ.
Địa chỉ: số 389, đường Trần Phú, phường Tân Dân,
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
ĐT: 02102.222.555.
2. Trực tuyến:
Cổng DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng
DVC tỉnh https://dichvucong.phutho.gov.vn).
3. Dịch vụ bưu chính công ích.
|
Lệ phí: 2.500.000 đồng. Miễn lệ phí đối với những
trường hợp sau:
+ Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam (phải là người được tặng
thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam
dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam,
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó).
+ Người mất quốc tịch có hoàn cảnh kinh tế khó
khăn, có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú.
|
Một phần
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch
Việt Nam.
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực
hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
- Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và
mẫu giấy tờ về quốc tịch.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch.
|
4
|
2.002036
|
Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam ở trong nước
|
75 ngày (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại
các cơ quan có thẩm quyền)
|
1. Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp
tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ. Địa chỉ: số 389, đường
Trần Phú, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
ĐT: 02102.222.555.
2. Trực tuyến:
Cổng DVCQG (https://dichvucong.gov.vn),
hoặc Cổng DVC tỉnh https://dichvucong.phutho.gov.vn).
3. Dịch vụ bưu chính công ích.
|
Lệ phí: 2.500.000 đồng.
|
Một phần
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch
Việt Nam.
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực
hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
- Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và
mẫu giấy tờ về quốc tịch.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ.
|
5
|
1.005136
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở
trong nước
|
- 20 ngày làm việc đối với trường hợp có giấy tờ
chứng minh quốc tịch Việt Nam;
- 55 ngày làm việc đối với trường
hợp không không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam. (thời
gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền)
|
1. Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp
tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ. Địa chỉ: số 389, đường
Trần Phú, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
ĐT: 02102.222.555.
2. Trực tuyến:
Cổng DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng
DVC tỉnh https://dichvucong.phutho.gov.vn).
3. Dịch vụ bưu chính công ích.
|
Phí: 100.000 đồng
Miễn phí đối với: người di cư từ Lào được phép cư
trú xin xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; kiều bào Việt Nam tại
các nước láng giềng có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam, có hoàn
cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của UBND cấp xã.
|
Toàn trình
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch
Việt Nam.
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực
hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
- Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và
mẫu giấy tờ về quốc tịch.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch.
|
II
|
Lĩnh vực Hộ tịch (02 TTHC)
|
1
|
2.000635
|
Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo.
|
1. Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp
tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ.
Địa chỉ: số 389, đường Trần Phú, phường Tân Dân,
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
ĐT: 02102.222.555.
2. Trực tuyến:
Cổng DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng
DVC tỉnh https://dichvucong.phutho.gov.vn).
3. Dịch vụ bưu chính công
ích.
|
Phí: 8.000 đồng/bản sao Trích lục/sự kiện
hộ tịch đã đăng ký.
|
Toàn trình
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực
hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch
Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
|
2
|
2.002516
|
Thủ tục xác nhận thông tin hộ tịch
|
03 ngày làm việc. Trường hợp phải kiểm tra, xác
minh thì thời hạn kéo dài không quá 10 ngày làm việc
|
1. Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp
tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ.
Địa chỉ: số 389, đường Trần Phú, phường Tân Dân,
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
ĐT: 02102.222.555.
2. Trực tuyến:
Cổng DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng
DVC tỉnh https://dichvucong.phutho.gov.vn).
3. Dịch vụ bưu chính công ích.
|
Phí: 8.000 đồng/Văn bản xác nhận về một việc hộ
tịch của cá nhân đã đăng ký.
|
Toàn trình
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực
hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
III.
|
Lĩnh vực chứng thực (03 TTHC)
|
1
|
2.000908
|
Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong
trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn
được thực hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu
bưu điện đến
|
1. Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp
tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ.
Địa chỉ: số 389, đường Trần Phú, phường Tân Dân,
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
ĐT: 02102.222.555.
2. Trực tuyến:
Cổng DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng
DVC tỉnh https://dichvucong.phutho.gov.vn).
3. Dịch vụ bưu chính công ích.
|
Không
|
Một phần
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực
hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
|
2
|
2.000815
|
Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính
giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ở Việt Nam; cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt
Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng
nhận
|
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được
bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày
làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng
một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản;
bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ,
văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng
thực không thể đáp ứng được thời hạn nêu trên thì thời hạn chứng thực được
kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người
tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả
cho người yêu cầu chứng thực.
|
Phòng Công chứng số 1 của Sở Tư pháp,
Đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ,
điện thoại: 02103844058.
Hoặc Phòng Công chứng số 2 của Sở Tư pháp,
Phố Nguyễn Du, phường Âu Cơ, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ, điện thoại:
0210820734. Hoặc các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh
|
Tại Phòng Tư pháp, Tổ chức hành nghề công chứng:
2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu
không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính
theo trang của bản chính;
|
Một phần
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh
vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày
03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về
cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực;
- Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ, thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các cơ quan đại diện Việt Nam
ở nước ngoài;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí
cấp thẻ công chứng viên
|
3
|
2.000884
|
Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn
bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu
cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường
hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải
có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
|
Phòng Công chứng số 1 của Sở Tư pháp,
Đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú
Thọ, điện thoại: 02103844058.
Hoặc Phòng Công chứng số 2 của Sở Tư pháp,
Phố Nguyễn Du, phường Âu Cơ, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ, điện thoại:
0210820734.
Hoặc các tổ chức hành nghề công chứng trên
địa bàn tỉnh
|
Phí:10.000 đồng/ trường hợp (trường hợp
được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).
|
Một phần
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực
hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực;
- Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ, thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các cơ quan đại diện Việt Nam
ở nước ngoài;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí
cấp thẻ công chứng viên.
|
IV
|
Lĩnh vực Nuôi con nuôi (04 TTHC)
|
1
|
1.003976
|
Thủ tục giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố
nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
Thời gian giải quyết tối đa 440 ngày, trong đó:
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành
lấy ý kiến những người liên quan: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ của
trẻ em cư trú ở địa phương khác, thời gian Sở Tư pháp nơi cha, mẹ đẻ
hoặc người giám hộ của trẻ em cư trú lấy ý kiến về việc cho trẻ làm con nuôi
ở nước ngoài: 05 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp nơi giải
quyết việc nuôi con nuôi.
- Thời gian những người liên quan thay đổi
ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ ngày được lấy ý
kiến.
- Thời gian cơ quan Công an tỉnh xác minh
nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi: 30 ngày kể từ ngày nhận được đề
nghị của Sở Tư pháp.
Trường hợp Công an tỉnh đã xác minh được thông
tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên hệ được, thời gian Sở
Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có thông tin cư trú của cha mẹ
đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị bỏ rơi làm con
nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh (đối
với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư
pháp (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có thông tin cư trú của cha
mẹ đẻ trẻ em).
- Thời gian Bộ Tư pháp kiểm tra, thẩm định
hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi: 15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí.
- Thời gian Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em làm con
nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến đối
với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ em thuộc diện thông qua
thủ tục giới thiệu): 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian Sở Tư pháp thực hiện giới thiệu trẻ
em làm con nuôi lại trong trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh không đồng ý với
việc giới thiệu trước (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới
thiệu): 90 ngày, kể từ ngày Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản không đồng ý.
- Thời gian Sở Tư pháp chuyển cho Bộ Tư pháp 01
bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với
trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 05 ngày làm việc, kể từ ngày
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đồng ý.
- Thời gian Bộ Tư pháp kiểm tra kết quả
giải quyết việc nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả
giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp.
- Thời gian Bộ Tư pháp thông báo cho Sở Tư
pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của
nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người nhận
con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận trẻ em
được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
- Thời gian UBND tỉnh ra quyết định cho trẻ em
làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư
pháp trình.
- Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam
để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư
pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể
có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
|
- Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi: Cơ sở
nuôi dưỡng lập, chuyển Cơ quan chủ quản cho ý kiến, Cơ quan chủ quản của cơ
sở nuôi dưỡng gửi hồ sơ tới Sở Tư pháp thông qua các hình thức
1.Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp
tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ. Địa chỉ: Số 839, Đường
Trần Phú, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
ĐT: 02102.222.555.
2. Trực tuyến:
Cổng DVCQG (https://dichvucong.gov.vn),
hoặc Cổng DVC tỉnh (https://dichvucong.phutho.gov.vn);
3. Dịch vụ bưu chính công ích
- Hồ sơ của người nhận con nuôi:
Trường hợp người nhận con nuôi
thường trú tại nước là thành viên của điều ước quốc tế về nuôi con
nuôi với Việt Nam: tổ chức con nuôi nộp hồ sơ của người nhận con nuôi cho
Bộ Tư pháp thông qua hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ
thống bưu chính. Trường hợp nước đó không có tổ chức con nuôi được cấp
phép hoạt động tại Việt Nam, thì người nhận con nuôi nộp hồ sơ cho Bộ Tư pháp
thông qua Cơ quan Trung ương về nuôi con nuôi của nước nơi người nhận con
nuôi thường trú, hoặc cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan đại diện lãnh
sự của nước đó tại Việt Nam.
Đối với trường hợp người nhận con nuôi là
người nước ngoài đang làm việc, học tập liên tục tại Việt Nam trong thời gian
ít nhất là 01 năm nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi: người nhận con nuôi nộp
hồ sơ cho Bộ Tư pháp thông qua hình thức nộp trực tiếp, gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính hoặc ủy quyền bằng văn bản cho người đang cư trú tại Việt Nam.
|
Mức thu lệ phí và chi phí:
- Lệ phí : 9.000.000 (chín triệu) đồng/trường
hợp
Trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em
ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng
ký nuôi con nuôi nước ngoài.
- Chi phí: 50.000.000 (năm mươi triệu) đồng/trường
hợp
Trường hợp nhận trẻ em bị khuyết tật, mắc bệnh
hiểm nghèo thì được miễn chi phí.
Thời điểm nộp lệ phí và chi phí:
- Đối với lệ phí: Người nước ngoài thường
trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài và người nước ngoài đang làm việc, học tập tại
Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm nộp sau khi Bộ Tư pháp tiếp
nhận và cấp mã số hồ sơ của người nhận con nuôi.
- Đối với chi phí: Người nước
ngoài thường trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người
nước ngoài đang làm việc, học tập tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01
năm nộp sau khi người nhận con nuôi đồng ý với kết quả giới thiệu trẻ em.
|
Một phần
|
- Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con
nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ;
- Nghị định số 06/2025/NĐ-CP ngày 08 tháng 01
năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nuôi
con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử
dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Thông tư liên tịch số 146/2012/TTLT-BTC-BTP
ngày 7 tháng 9 năm 2012 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ
phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi nước ngoài, chi phí
giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm
2011 của Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt
Nam;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi
và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2021/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2011/TT-BTP
ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng
dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con
nuôi.
|
2
|
1.004878
|
Thủ tục giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố
nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc
chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
|
Thời gian giải quyết tối đa 215 ngày, trong đó:
- Thời gian Bộ Tư pháp kiểm tra, thẩm định hồ
sơ của người nhận con nuôi và chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành
lấy ý kiến những người liên quan, xác nhận người được nhận làm con nuôi đủ
điều kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30 ngày, kể từ ngày được
lấy ý kiến.
- Thời gian Bộ Tư pháp kiểm tra kết quả giải
quyết việc nuôi con nuôi nước ngoài và thông báo cho người nhận con nuôi, Cơ
quan Trung ương về nuôi con nuôi của nước nơi người nhận con nuôi thường trú:
30 ngày, kể từ ngày nhận được các giấy tờ Sở Tư pháp gửi.
- Thời gian Bộ Tư pháp thông báo cho Sở Tư pháp
về kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận
được văn bản của Trung ương về nuôi con nuôi của nước nơi người nhận con nuôi
thường trú, người nhận con nuôi.
- Thời gian UBND tỉnh ra Quyết định nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp
trình.
- Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam
để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư
pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể
có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
|
UBND tỉnh tiếp nhận, xem xét quyết định việc
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài qua hình thức:
1.Trực tiếp:
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú
Thọ. Địa chỉ: Số 839, Đường Trần Phú, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì,
tỉnh Phú Thọ.
ĐT: 02102.222.555.
2. Trực tuyến:
Cổng DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng
DVC tỉnh (https://dichvucong.phutho.gov.vn);
3. Dịch vụ bưu chính công ích
|
- Mức thu lệ phí: 4.500.000 (bốn triệu
năm trăm nghìn) đồng/trường hợp nhận 01 trẻ em làm con nuôi.
- Mức thu chi phí: Không quy định.
- Thời điểm nộp lệ phí: Nộp sau khi Bộ Tư pháp
tiếp nhận và cấp mã số hồ sơ của người nhận con nuôi.
|
Một phần
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 06/2025/NĐ-CP ngày 08 tháng 01
năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nuôi
con nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử
dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tư pháp;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi
và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng
dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi
con nuôi.
|
3
|
1.003179
|
Thủ tục đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố
nước ngoài
|
05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
1. Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp
tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ.
Địa chỉ: số 389, đường Trần Phú, phường Tân Dân,
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
ĐT: 02102.222.555.
2. Trực tuyến:
Cổng DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng
DVC tỉnh https://dichvucong.phutho.gov.vn).
3. Dịch vụ bưu chính công ích.
|
Không
|
Một phần
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 06/2025/NĐ-CP ngày 08 tháng 01
năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nuôi
con nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử
dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn,
sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng
dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi
con nuôi.
|
4
|
1.003160
|
Thủ tục giải quyết việc người nước ngoài thường
trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
Thời hạn giải quyết 50 ngày, trong đó:
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 20
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày được
lấy ý kiến.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết định: 15
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
|
1. Trực tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp
tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ.
Địa chỉ: số 389, đường Trần Phú, phường Tân Dân,
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
ĐT: 02102.222.555.
2. Trực tuyến:
Cổng DVCQG (https://dichvucong. gov.vn), hoặc
Cổng DVC tỉnh https://dichvucong.phutho.gov.vn).
3. Dịch vụ bưu chính công
ích.
|
Lệ phí: 4.500.000 (bốn triệu năm trăm
nghìn) đồng/trườn g hợp.
|
Một phần
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 06/2025/NĐ-CP ngày 08 tháng 01
năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nuôi
con nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử
dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn,
sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
Ghi
chú: Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
Quyết định 313/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực quốc tịch, hộ tịch, chứng thực, nuôi con nuôi thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Phú Thọ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 313/QĐ-UBND ngày 18/02/2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực quốc tịch, hộ tịch, chứng thực, nuôi con nuôi thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Phú Thọ
12
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|