ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
648/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 01 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính Phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 240/QĐ-BNN-LN
ngày 10/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 63/TTr-SNN&PTNT ngày
27/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 (Một) thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long công bố tại Quyết định số 305/QĐ-UBND ngày 16/02/2023 (chi tiết tại
Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Chánh Văn phòng Uỷ
ban nhân dân tỉnh:
- Công khai đầy đủ danh
mục, nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực
hiện của thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục
thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục
thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính;
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Tổ chức thực hiện đúng
nội dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này và quy trình nội
bộ đã được phê duyệt tại Quyết định số 305/QĐ-UBND ngày 16/02/2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Phòng KT-NV;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ
LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo
Quyết định số 648/QĐ-UBND ngày 01/4/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã
TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Quyết
định phê duyệt quy trình nội bộ
|
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP1
|
1
|
1.000045.000.00.00.H61
|
Xác nhận bảng kê lâm
sản
|
- 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh).
- 04 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải xác minh).
- 08 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp xác minh có nhiều nội dung phức tạp).
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
hoặc trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
(địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Cơ quan giải quyết:
Chi cục Kiểm lâm và Quản
lý chất lượng Nông lâm thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
|
Không
|
- Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản;
- Thông tư số 22/2023/TT-
BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp;
- Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam;
- Nghị định số 84/2021/NĐ-CP
ngày 22/9/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày
22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp;
- Nghị định số 06/2019/NĐ-CP
ngày 22/01/2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật
hoang dã nguy cấp.
|
Quyết định số 305/QĐ-
UBND ngày 16/02/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Tên TTHC: Xác nhận bảng kê lâm sản (Mã TTHC: 1.000045.000.00.00.H61)
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ
theo quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long,
tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ
sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ
sơ theo quy định và chuyển Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử lý.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu.
Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao
gồm:
1.3.1. Hồ sơ xác nhận
đối với gỗ loài thông thường khai thác tận dụng, tận thu từ rừng tự nhiên
- Trường hợp khai thác
tận dụng gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên:
* Đối với khai thác trong
phạm vi giải phóng mặt bằng:
a) Bản chính Đơn đề nghị
xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT ;
b) Bản chính Bảng kê lâm
sản tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số
03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT ;
c) Bản sao Phương án khai
thác tận dụng gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên được phê duyệt.
* Đối với khai thác trong
quá trình thực hiện điều chỉnh tổ thành rừng, nuôi dưỡng rừng và áp dụng biện pháp
lâm sinh khác:
a) Bản chính Đơn đề nghị
xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT .
b) Bản chính Bảng kê lâm
sản theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
c) Bản sao quyết định
phê duyệt dự án lâm sinh hoặc bản sao tài liệu chứng minh việc thực hiện các biện
pháp lâm sinh.
d) Bản sao Phương án khai
thác tận dụng gỗ loài thông thường từ rừng tự nhiên được phê duyệt.
- Trường hợp khai thác
tận thu gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên:
a) Bản chính Đơn đề nghị
xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT .
b) Bản chính Bảng kê lâm
sản theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
c) Bản sao Phương án khai
thác tận dụng gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên được phê duyệt.
1.3.2. Hồ sơ xác nhận
đối với lâm sản sau xử lý tịch thu
- Đối với gỗ sau xử lý
tịch thu:
a) Bản chính Đơn đề nghị
xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT .
b) Bản chính Bảng kê lâm
sản tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận theo Mẫu số 01, Mẫu số 02 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
c) Bản chính Sổ theo dõi
nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh theo Mẫu số 07
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
d) Bản sao Bảng kê lâm
sản do Cơ quan Kiểm lâm được giao xử lý tài sản lập hoặc Bản sao Bảng kê lâm sản
do cơ quan được giao xử lý tài sản lập có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
- Đối với lâm sản sau
xử lý tịch thu không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT:
a) Bản chính Đơn đề nghị
xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT .
b) Bản chính Bảng kê lâm
sản tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận theo Mẫu số 02, Mẫu số 03,
Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT , Mẫu số 04
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT .
c) Bản chính Sổ theo dõi
nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh theo Mẫu số 07
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
d) Bản sao Bảng kê lâm
sản do cơ quan được giao xử lý tài sản lập.
1.3.3. Hồ sơ xác nhận
đối với gỗ, thực vật ngoài gỗ có nguồn gốc từ tự nhiên, nhập khẩu hoặc trồng cấy
thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm hoặc Phụ lục CITES
- Đối với gỗ có nguồn
gốc từ tự nhiên, nhập khẩu thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm hoặc Phụ lục CITES:
a) Bản chính Đơn đề nghị
xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT .
b) Bản chính Bảng kê lâm
sản tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận theo Mẫu số 01, Mẫu số 02 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
c) Bản chính Sổ theo dõi
nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh theo Mẫu số 07
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
d) Bản sao bảng kê gỗ
nhập khẩu theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp
Việt Nam (sau đây viết tắt là Nghị định số 102/2020/NĐ-CP).
Một trong các tài liệu
sau:
+ Trường hợp gỗ thuộc
Phụ lục CITES: Bản sao giấy phép CITES xuất khẩu hoặc tái xuất khẩu do Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES nước xuất khẩu hoặc nước tái xuất khẩu cấp; Bản sao giấy phép
CITES nhập khẩu do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp;
+ Trường hợp gỗ nhập khẩu
từ quốc gia đã ký kết Hiệp định gỗ hợp pháp với EU và đang vận hành hệ thống cấp
phép FLEGT: Bản sao giấy phép FLEGT xuất khẩu do cơ quan có thẩm quyền nước xuất
khẩu cấp;
+ Trường hợp lô hàng gỗ
nhập khẩu không thuộc quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số
102/2020/NĐ-CP: Bảng kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP .
- Đối với lâm sản ngoài
gỗ có nguồn gốc từ tự nhiên, nhập khẩu thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm hoặc Phụ lục CITES:
a) Bản chính Đơn đề nghị
xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT .
b) Bản chính Bảng kê lâm
sản tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận theo Mẫu số 03 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT , Mẫu số 04 tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT.
c) Bản chính Sổ theo dõi
nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh theo Mẫu số 07
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
d) Đối với loài thuộc
Phụ lục CITES: Bản sao tờ khai hải quan theo quy định pháp luật; bản sao hoặc bản
điện tử giấy phép CITES nhập khẩu theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số
84/2020/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2019/NĐ-CP
ngày 22/01/2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang
dã nguy cấp (Nghị định số 84/2021/NĐ-CP);
đ) Đối với loài không
thuộc Phụ lục CITES: Bản sao tờ khai hải quan theo quy định pháp luật; bản sao Bảng
kê lâm sản do chủ lâm sản lập hoặc bản sao packing-list/log-list do tổ chức, cá
nhân lập theo quy định của nước xuất khẩu.
1.3.4. Hồ sơ xác nhận
đối với động vật rừng và bộ phận, dẫn xuất, sản phẩm của động vật rừng có nguồn
gốc từ tự nhiên, nhập khẩu hoặc gây nuôi; động vật hoang d nguy cấp thuộc Phụ lục
CITES, trừ loài thủy sản
- Đối với khai thác động
vật rừng thông thường, bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng thông thường từ tự nhiên:
a) Bản chính Đơn đề nghị
xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT .
b) Bản chính Bảng kê
lâm sản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT .
c) Bản chính Sổ theo dõi
nuôi đối với chủ cơ sở nuôi động vật rừng xuất bán động vật rừng theo quy định của
Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi
Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
d) Bản sao Phương án khai
thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 26/2022/TT- BNNPTNT.
- Đối với mua bán, chuyển
giao quyền sở hữu, vận chuyển trong nước đối với bộ phận, dẫn xuất, sản phẩm của
động vật rừng có nguồn gốc từ tự nhiên, nhập khẩu hoặc gây nuôi:
a) Bản chính Đơn đề nghị
xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT .
b) Bản chính Bảng kê lâm
sản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ;
c) Bản chính Bản chính
Sổ theo dõi nuôi đối với chủ cơ sở nuôi động vật rừng xuất bán động vật rừng theo
quy định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy
cấp;
d) Bản sao Bảng kê lâm
sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
- Hồ sơ động vật rừng
và bộ phận, dẫn xuất, sản phẩm của động vật rừng có nguồn gốc nhập khẩu; động vật
hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES, trừ loài thủy sản:
a) Bản chính Đơn đề nghị
xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT .
b) Bản chính Bảng kê lâm
sản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ;
c) Bản chính Sổ theo dõi
nuôi đối với chủ cơ sở nuôi động vật rừng xuất bán động vật rừng theo quy định của
Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi
Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
d) Đối với loài thuộc
Phụ lục CITES: Tờ khai hải quan theo quy định pháp luật; bản chính hoặc bản sao
hoặc bản điện tử giấy phép CITES nhập khẩu;
đ) Đối với loài không
thuộc Phụ lục CITES: Tờ khai hải quan theo quy định pháp luật; bản chính Bảng kê
lâm sản do chủ lâm sản lập hoặc packing- list/log-list do tổ chức, cá nhân lập theo
quy định của nước xuất khẩu.
1.3.5. Hồ sơ lâm sản không
thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, và d khoản 3 Điều 5
a) Bản chính Đơn đề nghị
xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT ;
b) Bản chính Bảng kê lâm
sản tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận theo Mẫu số 01, Mẫu số 02,
Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT , Mẫu số
04 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT;
c) Bản chính Sổ theo dõi
nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh theo Mẫu số 07
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT ; Sổ theo dõi nuôi đối
với chủ cơ sở nuôi động vật rừng xuất bán động vật rừng theo quy định của Chính
phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công
ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
d) Bản sao hồ sơ nguồn
gốc lâm sản đối với trường hợp xác nhận theo đề nghị của tổ chức, cá nhân quy định
tại điểm đ khoản 3 Điều 5 Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp không phải
xác minh: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp phải xác
minh: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp xác minh
có nhiều nội dung phức tạp: Không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức, Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Chi
cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng Nông lâm thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Xác nhận Bảng kê lâm sản;
xác nhận lâm sản tồn trong Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là
tổ chức, hộ kinh doanh xuất bản lâm sản; xác nhận Sổ theo dõi nuôi đối với chủ cơ
sở nuôi động vật rừng xuất bán động vật rừng theo quy định của Chính phủ về quản
lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn
bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị xác nhận
Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo kèm theo Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT .
- Bảng kê lâm sản theo
Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT
hoặc Mẫu số 04 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT .
- Sổ theo dõi nhập, xuất
lâm sản theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT .
- Phương án khai thác
theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT .
- Phương án khai thác
động vật rừng thông thường từ tự nhiên theo Mẫu số12 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
- Bảng kê gỗ nhập khẩu
theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP .
- Bảng kê gỗ nhập khẩu
theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP .
- Bảng kê khai nguồn gốc
gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP .
- Giấy phép CITES nhập
khẩu theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP .
- Sổ theo dõi hoạt động
nuôi động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục
CITES, động vật rừng thông thường (không áp dụng cho cơ sở nuôi sinh trưởng) tại
Mẫu số 16A Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01
năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy
cấp (Nghị định số 06/2019/NĐ-CP).
- Sổ theo dõi nuôi động
vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES, động
vật rừng thông thường (áp dụng cho cơ sở nuôi sinh trưởng) tại Mẫu số 16B Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP .
- Sổ theo dõi sinh sản
của động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục
CITES và động vật rừng thông thường (áp dụng cho các loài động vật đẻ trứng) tại
Mẫu số 16C Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP .
- Sổ theo dõi sinh sản
của động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục
CITES và động vật rừng thông thường (áp dụng cho các loài động vật đẻ con) tại Mẫu
số 16D Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản;
- Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT
ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp;
- Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam;
- Nghị định số 84/2021/NĐ-CP
ngày 22/9/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019
của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực
thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
- Nghị định số 06/2019/NĐ-CP
ngày 22/01/2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang
dã nguy cấp.
Ghi chú: Phần in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 06: Đơn đề nghị xác nhận Bảng kê lâm sản (Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN BẢNG KÊ
LÂM SẢN
Kính gửi (1):.........................................................
1. Thông tin về chủ lâm sản/chủ rừng
a) Tên chủ lâm sản/chủ rừng (2):..........................................................................;
- Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC
(3):......................................
- Địa chỉ (4):..........................................................................................................;
- Số điện thoại:..........................., Địa chỉ
Email:..................................................
2. Thông tin về lâm
sản
a) Loại lâm sản (5):.................................................................................................
b) Số lượng, khối lượng (6):...................................................................................
3. Tài liệu kèm theo
a) Bảng kê lâm sản (7):...........................................................................................
b) Hồ sơ kèm theo (8):............................................................................................
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung
kê khai trong đề nghị này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về sự trung thực của thông tin.
Đề nghị (1)................... xem
xét kiểm tra, xác nhận Bảng
kê lâm
sản./.
|
......,ngày.......
tháng....... năm....
CHỦ RỪNG/CHỦ LÂM SẢN
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(1)
Cơ quan Kiểm lâm sở tại nơi khai thác, cất giữ lâm sản.
(2)
Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ
chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(3) Ghi Số
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký
hoạt động đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu
đối với cá nhân.
(4)
Ghi địa chỉ
tổ chức theo giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động; ghi địa chỉ
thường trú của cá nhân theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu.
(5) Ghi rõ
chủng loại lâm sản: Gỗ tròn/gỗ xẻ/sản phẩm gỗ/thực vật rừng ngoài gỗ/động vật
rừng/sản phẩm, bộ phận dẫn xuất của động vật rừng.
(6) Ghi số
lượng, khối lượng, đơn vị tính theo từng loại lâm sản quy định tại Điều 4 Thông
tư này.
(7) Căn cứ loại lâm sản,
chủ rừng/chủ lâm sản lập Bảng kê lâm sản theo một trong các Mẫu số 01, 02, 03
hoặc 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
(8) Kê khai hồ sơ kèm
theo khi đề nghị xác nhận.
Mẫu số 01: Bảng kê lâm sản áp dụng đối với gỗ
tròn, gỗ xẻ, cây thân gỗ
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT)
…………………………
…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1):
……/……/BKLS
|
Tờ số(2):
…………… Tổng số tờ: ……………
|
|
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp
dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ, cây thân gỗ)
|
MÃ QR (3)
|
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin chủ lâm sản:
- Tên chủ lâm sản(4): ………………………………………………………………………………
- Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5):
…………………………………………
- Địa chỉ(6): …………………………………………………………………………………………
- Số điện thoại: …………………………, Địa chỉ Email: ………………………………………
2. Thông tin tổ chức, cá nhân mua/nhận chuyển
giao quyền sở hữu:
- Tên tổ chức, cá nhân(4): ………………………………………………………………………..
- Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5):
…………………………………………
- Địa chỉ(6): …………………………………………………………………………………………
- Số điện thoại: …………………………, Địa chỉ Email: ………………………………………
3. Thông tin vận chuyển (nếu có): Biển kiểm
soát/số hiệu phương tiện: ……………; thời gian vận chuyển: …… ngày; từ ngày ……
tháng …… năm ……… đến ngày …… tháng …… năm ………;
Vận chuyển từ: ……………………………………………………………
đến: …………………………………………………………………………
4. Thông tin về nguồn gốc:
Khai thác trong
nước
|
Nhập khẩu
|
Sau xử lý tịch thu
|
- Số (7): ……/………; ngày, tháng,
năm; tên tổ chức, cá nhân lập
- …… n
|
- Số (7): ……/………; ngày, tháng,
năm; tên tổ chức, cá nhân lập
- Số Tờ khai hải quan: ………
- …… n
|
- Số (7): ……/………; ngày, tháng,
năm; cơ quan lập.
- …… n
|
II. THÔNG TIN CHI TIẾT
TT
|
Số hiệu gỗ
|
Tên thông thường
|
Tên khoa học
|
Nhóm loài
(thông
thường; nguy cấp, quý, hiếm; PLI/II CITES)
|
Số lượng
|
Kích thước
|
Khối lượng (m3)
|
Ghi chú
|
Dài (m)
|
Rộng (cm)
|
Đường kính/chiều
dày (cm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai
trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự
trung thực của thông tin./.
……, ngày ……… tháng
……… năm 20……
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN
KIỂM LÂM SỞ TẠI(8)
Vào
sổ số: …/…(9)
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……, ngày ……… tháng
……… năm 20……
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(1) Ghi số thứ tự theo số Bảng kê lâm sản đã lập
trong năm; Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự bảng kê đã lập; 2023 là năm xác
nhận.
(2) Ghi số thứ tự tờ bảng kê, tổng số tờ của
bảng kê.
(3) Mã phản hồi nhanh (QR) tích hợp vào Bảng kê
lâm sản chứa đựng thông tin Hồ sơ lâm sản mua bán/chuyển giao quyền sở hữu liền
kề trước đó hoặc Phương án khai thác gỗ (nếu có).
(4) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch
bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(5) Ghi Số giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số
doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối với tổ chức; số căn cước
công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá nhân.
(6) Ghi địa chỉ tổ chức theo giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động; ghi địa
chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu.
(7) Liệt kê đầy đủ số Bảng kê lâm sản sau khai
thác hoặc số Bảng kê gỗ nhập khẩu và số tờ khai hải quan sau thông quan hoặc số
Bảng kê lâm sản do cơ quan được giao xử lý tài sản lập.
(8) Cơ quan Kiểm lâm sở tại thực hiện xác nhận
đối với bảng kê lâm sản theo quy định tại khoản 6 Điều 5 Thông tư này.
Trường hợp Bảng kê không thuộc đối tượng phải
xác nhận, chủ rừng hoặc chủ lâm sản không phải thể hiện nội dung này trong Bảng
kê lâm sản.
(9) Cơ quan xác nhận ghi
rõ số thứ tự bảng kê đã xác nhận/năm xác nhận. Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự
bảng kê đã xác nhận; 2023 là năm xác nhận.
Mẫu số 02. Bảng kê lâm sản đối với sản phẩm gỗ
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT)
…………………………
…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1):
……/……/BKLS
|
Tờ số(2):
…………… Tổng số tờ: ……………
|
|
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp
dụng đối với sản phẩm gỗ)
|
MÃ QR (3)
|
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin chủ lâm sản:
- Tên chủ lâm sản(4): ………………………………………………………………………………
- Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5):
…………………………………………
- Địa chỉ(6): …………………………………………………………………………………………
- Số điện thoại: …………………………, Địa chỉ Email: ………………………………………
2. Thông tin tổ chức, cá nhân mua/nhận chuyển
giao quyền sở hữu:
- Tên tổ chức, cá nhân(4): ………………………………………………………………………..
- Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5):
…………………………………………
- Địa chỉ(6): …………………………………………………………………………………………
- Số điện thoại: …………………………, Địa chỉ Email: ………………………………………
3. Thông tin vận chuyển (nếu có): Biển kiểm
soát/số hiệu phương tiện: ……………; thời gian vận chuyển: …… ngày; từ ngày ……
tháng …… năm ……… đến ngày …… tháng …… năm ………;
Vận chuyển từ: ………………………………………….. đến: …………………………………
4. Thông tin về nguồn gốc:
Khai thác trong
nước
|
Nhập khẩu
|
Sau xử lý tịch thu
|
- Số (7): ……/………; ngày, tháng,
năm; tên tổ chức, cá nhân lập
- …… n
|
- Số (7): ……/………; ngày, tháng,
năm; tên tổ chức, cá nhân lập
- Số Tờ khai hải quan: ………
- …… n
|
- Số (7): ……/………; ngày, tháng,
năm; cơ quan lập.
- …… n
|
II. THÔNG TIN CHI TIẾT
TT
|
Tên sản phẩm gỗ
|
Số hiệu/ nhãn đánh
dấu
(nếu
có)
|
Đơn vị tính
|
Tên gỗ nguyên liệu
|
Số lượng sản phẩm
|
Khối lượng (m3)
|
Ghi chú
|
Tên phổ thông
|
Tên khoa học
|
Nhóm loài
(thông
thường; nguy cấp, quý, hiếm; PLI/II CITES)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai
trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự
trung thực của thông tin./.
……, ngày ……… tháng
……… năm 20……
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN
KIỂM LÂM SỞ TẠI(8)
Vào
sổ số: …/…(9)
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu)
|
……, ngày ……… tháng
……… năm ……
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(1) Ghi số thứ tự theo số Bảng kê lâm sản đã lập
trong năm; Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự bảng kê đã lập; 2023 là năm xác
nhận.
(2) Ghi số thứ tự tờ bảng kê, tổng số tờ của
bảng kê.
(3) Mã phản hồi nhanh (QR) tích hợp vào Bảng kê
lâm sản chứa đựng thông tin Hồ sơ lâm sản mua bán/chuyển giao quyền sở hữu liền
kề trước đó hoặc Phương án khai thác gỗ (nếu có).
(4) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch
bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(5) Ghi Số giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số
doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối với tổ chức; số căn cước
công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá nhân.
(6) Ghi địa chỉ tổ chức theo giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động; ghi địa
chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu.
(7) Liệt kê đầy đủ số Bảng kê lâm sản sau khai
thác hoặc số Bảng kê gỗ nhập khẩu và số tờ khai hải quan sau thông quan hoặc số
Bảng kê lâm sản do cơ quan được giao xử lý tài sản lập.
(8) Cơ quan Kiểm lâm sở tại thực hiện xác nhận
đối với bảng kê lâm sản theo quy định tại khoản 6 Điều 5 Thông tư này.
Trường hợp Bảng kê không thuộc đối tượng phải
xác nhận, chủ rừng hoặc chủ lâm sản không phải thể hiện nội dung này trong Bảng
kê lâm sản.
(9) Cơ quan xác nhận ghi
rõ số thứ tự bảng kê đã xác nhận/năm xác nhận. Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự
bảng kê đã xác nhận; 2023 là năm xác nhận.
Mẫu số 03: Bảng kê lâm sản áp dụng đối với thực
vật rừng ngoài gỗ; bộ phận, dẫn xuất của thực vật rừng ngoài
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT)
…………………………
…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1):
……/……/BKLS
|
Tờ số(2):
…………… Tổng số tờ: ……………
|
|
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp
dụng đối với thực vật rừng ngoài gỗ hoặc bộ phận, dẫn xuất của thực vật rừng
ngoài gỗ)
|
MÃ QR (3)
|
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin chủ lâm sản:
- Tên chủ lâm sản(4): ………………………………………………………………………………
- Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5):
…………………………………………
- Địa chỉ(6): …………………………………………………………………………………………
- Số điện thoại: …………………………, Địa chỉ Email: ………………………………………
2. Thông tin tổ chức, cá nhân mua/nhận chuyển
giao quyền sở hữu:
- Tên tổ chức, cá nhân(4): ………………………………………………………………………..
- Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5):
…………………………………………
- Địa chỉ(6): …………………………………………………………………………………………
- Số điện thoại: …………………………, Địa chỉ Email: ………………………………………
3. Thông tin vận chuyển (nếu có): Biển kiểm
soát/số hiệu phương tiện: ……………; thời gian vận chuyển: …… ngày; từ ngày ……
tháng …… năm ……… đến ngày …… tháng …… năm ………;
Vận chuyển từ: …………………………………………………………………………………
đến: ………………………………………………………………………………………………
4. Thông tin về nguồn gốc:
Khai thác trong
nước
|
Nhập khẩu
|
Sau xử lý tịch thu
|
- Số (7): ……/………; ngày, tháng,
năm; tên tổ chức, cá nhân lập
- …… n
|
- Số (7): ……/………; ngày, tháng,
năm; tên tổ chức, cá nhân lập
- Số Tờ khai hải quan: ………
- …… n
|
- Số (7): ……/………; ngày, tháng,
năm; cơ quan lập.
- …… n
|
II. THÔNG TIN CHI TIẾT
TT
|
Vị trí (8)
|
Tên lâm sản
|
Nhóm loài
(thông
thường; nguy cấp, quý, hiếm; PLI/II CITES)
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
Lô
|
Khoảnh
|
Tiểu khu
|
Tên thông thường
|
Tên khoa học
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai
trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự
trung thực của thông tin./.
……, ngày ……… tháng
……… năm 20……
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN
KIỂM LÂM SỞ TẠI(9)
Vào
sổ số: …/…(10)
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……, ngày ……… tháng
……… năm ……
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(1) Ghi số thứ tự theo số Bảng kê lâm sản đã lập
trong năm; Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự bảng kê đã lập; 2023 là năm xác
nhận.
(2) Ghi số thứ tự tờ bảng kê, tổng số tờ của
bảng kê.
(3) Mã phản hồi nhanh (QR) tích hợp vào Bảng kê
lâm sản chứa đựng thông tin Hồ sơ lâm sản mua bán/chuyển giao quyền sở hữu liền
kề trước đó hoặc Phương án khai thác gỗ (nếu có).
(4) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch
bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(5) Ghi Số giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số
doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối với tổ chức; số căn cước
công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá nhân.
(6) Ghi địa chỉ tổ chức theo giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động; ghi địa
chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu.
(7) Liệt kê đầy đủ số Bảng kê lâm sản sau khai
thác hoặc số Bảng kê lâm sản nhập khẩu và số tờ khai hải quan sau thông quan
hoặc số Bảng kê lâm sản do cơ quan được giao xử lý tài sản lập.
(8) Trường thông tin chỉ thể hiện trong trường
hợp chủ rừng lập Bảng kê lâm sản sau khai thác.
(9) Cơ quan Kiểm lâm sở tại thực hiện xác nhận
đối với bảng kê lâm sản theo quy định tại khoản 6 Điều 5 Thông tư này.
Trường hợp Bảng kê không thuộc đối tượng phải
xác nhận, chủ rừng hoặc chủ lâm sản không phải thể hiện nội dung này trong Bảng
kê lâm sản.
(10) Cơ quan xác nhận ghi
rõ số thứ tự bảng kê đã xác nhận/năm xác nhận. Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự
bảng kê đã xác nhận; 2023 là năm xác nhận.
Mẫu số 04: Bảng kê lâm sản áp dụng đối với động
vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng
(Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT)
……….……
……….……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1):
…./..../BKLS
|
Tờ số(2):
…. Tổng số tờ: ……
|
|
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp
dụng đối với động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng)
|
MÃ QR (3)
|
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin chủ lâm sản:
- Tên chủ lâm sản(4): .....................................................................................................
- Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5):.........................................................
- Địa chỉ(6): ...................................................................................................................
- Số điện thoại: …………………………….., Địa chỉ
Email: ..............................................
2. Thông tin tổ chức, cá nhân mua/nhận chuyển
giao quyền sở hữu:
- Tên tổ chức, cá nhân:(4): .............................................................................................
- Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(5):
........................................................
- Địa chỉ(6): ...................................................................................................................
- Số điện thoại: ………………………………, Địa chỉ Email:
.............................................
3. Thông tin vận chuyển (nếu có): Biển kiểm
soát/số hiệu phương tiện: ……; thời gian vận chuyển:.... ngày; từ ngày.... tháng
năm.... đến ngày.... tháng... năm ……;
Vận chuyển từ: …………………………………………………………………………
đến: ……….………..……………………………………………………………………
4. Thông tin về nguồn gốc:
Khai thác trong
nước
|
Gây nuôi
|
Nhập khẩu
|
Sau xử lý tịch thu
|
- Số (7): …../ …..; ngày, tháng,
năm; tên tổ chức, cá nhân lập
- ...n
|
- Số (7): …../ …..; ngày, tháng,
năm; tên tổ chức, cá nhân lập
- ....n
|
- Số (7): …../ …..; ngày, tháng,
năm, tên tổ chức, cá nhân lập
- Số Tờ khai hải quan: ………
- ...n
|
- Số (7): …../ …..; ngày, tháng,
năm; cơ quan lập.
- ...n
|
II. THÔNG TIN CHI TIẾT
TT
|
Tên loài
|
Nhóm loài (thông thường;
nguy cấp, quý, hiếm; PLI/II CITES)
|
Ký hiệu nhãn đánh
dấu (nếu
có)
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
Tên thông thường
|
Tên khoa học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai
trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự
trung thực của thông tin./.
…., ngày … tháng …
năm 20....
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN
KIỂM LÂM SỞ TẠI
Vào
sổ số:.../...(8)
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
….., ngày … tháng
…. năm....
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(1) Ghi số thứ tự theo số Bảng kê lâm sản đã lập
trong năm; Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự bảng kê đã lập; 2023 là năm xác
nhận.
(2) Ghi số thứ tự tờ bảng kê, tổng số tờ của
bảng kê.
(3) Mã phản hồi nhanh (QR) tích hợp vào Bảng kê
lâm sản chứa đựng thông tin Hồ sơ lâm sản mua bán/chuyển giao quyền sở hữu liền
kề trước đó hoặc phương án khai thác gỗ (nếu có).
(4) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch
bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(5) Ghi Số giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số
doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối với tổ chức; số căn cước
công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá nhân.
(6) Ghi địa chỉ tổ chức theo giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động; ghi địa
chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu.
(7) Liệt kê đầy đủ số Bảng kê lâm sản sau khai
thác hoặc số Bảng kê lâm sản nhập khẩu và số tờ khai hải quan sau thông quan
hoặc số Bảng kê lâm sản do cơ quan được giao xử lý tài sản lập.
(8) Cơ quan xác nhận ghi
rõ số thứ tự bảng kê đã xác nhận/năm xác nhận. Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự
bảng kê đã xác nhận; 2023 là năm xác nhận.
Mẫu số 11: Phương án khai thác gỗ loài thực vật
rừng thông thường/ thực vật rừng ngoài gỗ đối với loài thực vật rừng thông thường/
thu thập mẫu vật loài thực vật rừng thông thường
(Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHƯƠNG ÁN
(1) …………………….
I. Thông tin chủ rừng/tổ chức, cá nhân
khai thác:
1. Tên chủ rừng/tổ chức, cá nhân khai
thác(2): .............................................................
2. Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC(3):
......................................................
3. Địa chỉ chủ rừng/tổ chức, cá nhân khai
thác (4): .........................................................
4. Số điện thoại: ……………………….. ; Địa chỉ
Email: ..................................................
II. Nội dung phương án
1. Căn cứ xây dựng phương án (5): ..............................................................................
2. Đối tượng(6): ............................................................................................................
3. Địa danh, diện tích khai thác (7):
................................................................................
4. Sản lượng dự kiến khai thác (8):
................................................................................
5. Dự kiến hệ thống đường vận xuất, vận
chuyển.
6. Các biện pháp bảo vệ rừng, phòng chống
cháy rừng: ...............................................
7. Giải pháp phục hồi rừng sau khai thác (đối
với thực hiện dự án lâm sinh): ..................
|
……., ngày ....
tháng …. năm …..
CHỦ
RỪNG/TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền(9)
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
ngày... tháng... năm
20...
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Ghi trường một trong các trường hợp khai
thác cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
(2) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch
bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(3) Ghi Số giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số
doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối với tổ chức; số căn cước
công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá nhân.
(4) Ghi rõ địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư/doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối với tổ chức;
địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu
đối với cá nhân.
(5) Ghi thông tin các văn bản quy phạm pháp luật
và các tài liệu liên quan.
(6) Ghi đối tượng khai thác tại quy định tại
khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
“(7) Ghi thông tin khu vực dự kiến
khai thác (lô, khoảnh, Tiểu khu) và tọa độ (kinh độ, vĩ độ). Diện tích khai
thác xác định từ hồ sơ, tài liệu giao rừng, cho thuê rừng hoặc bằng máy định vị
GPS.
(8) Đối với gỗ: Ghi số lượng cây, khối lượng (m3,
kg, ster)/thực vật rừng ngoài gỗ (kg, m3, ster)/số lượng mẫu
vật...Trường hợp diện tích khai thác lớn, không thể đo, đếm từng cây, việc xác
định sản lượng dự kiến khai thác thông qua lập ô tiêu chuẩn đại diện có diện
tích 500 m2 đối với rừng trồng và 1.000 m2 đối với rừng
tự nhiên, tỷ lệ ô tiêu chuẩn tối đa là 02% diện tích khai thác, tối thiểu một
lô khai thác phải có 03 ô tiêu chuẩn.
(9) Thủ trưởng cơ quan quy định tại khoản 2 Điều
6 Thông tư này phê duyệt.
Mẫu số 12: Phương án khai thác động vật rừng thông
thường từ tự nhiên gỗ
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHƯƠNG ÁN
KHAI THÁC ĐỘNG VẬT
RỪNG THÔNG THƯỜNG TỪ TỰ NHIÊN
I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC
1. Tên và địa chỉ (1):.............................................................................................
2. Mục đích khai thác (2):....................................................................................
II. HIỆN TRẠNG KHU VỰC KHAI THÁC, LOÀI KHAI
THÁC, PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC
1. Tổng quan chung khu vực khai thác
1.1. Điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu,
thủy văn), kinh tế, xã hội.
1.2. Hiện trạng khu vực khai thác (3):....................................................................
2. Mô tả thông tin loài đề nghị khai thác (4):.....................................................
3. Phương án khai thác (5):..................................................................................
4. Tài liệu kèm theo:
- Bản sao Quyết định thành lập nếu chủ thể
khai thác là tổ chức (nếu có);
- Bản đồ hiện trạng rừng (nếu có), bản đồ khu
vực khai thác.
- Bản sao tài liệu có liên quan khác (nếu
có).
|
......., ngày......
tháng...... năm...
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC
(Ký
ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Phê duyệt của cơ quan Kiểm lâm
sở tại nơi khai thác
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
.........,ngày...
tháng... năm 20...
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Ghi thông tin chủ thể
lập phương án khai thác:
- Ghi tên bằng tiếng Việt
hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên
đối với cá nhân.
- Ghi rõ địa chỉ trên
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập/đăng ký hoạt
động đối với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công
dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân. Trường hợp chủ rừng liên kết với tổ chức, cá
nhân khác để khai thác, đề nghị nêu rõ tất cả các thông tin của chủ rừng/tổ chức/cá
nhân khai thác, trong đó làm rõ tổ chức, cá nhân nào chịu trách nhiệm khai thác
chính.
(2) Ghi rõ mục đích khai
thác: Vì mục đích thương mại/ không vì mục đích thương mại.
(3) Ghi thông tin hiện trạng
khu vực khai thác:
- Diện tích khu vực khai
thác:
- Nếu khu vực khai thác
có rừng: Diện tích rừng; loại rừng; trạng thái rừng, diện tích từng trạng thái;
mô tả khu hệ động vật, thực vật của khu vực khai thác. Vị trí khu vực khai thác:
thuộc lô: ..., khoảnh: ..., tiểu khu
- Nếu khu vực khai thác
không có rừng: Mô tả sinh cảnh khu vực khai thác (hiện trạng thực vật, diện tích
khu vực trên cạn và khu vực dưới nước nếu có....); mô tả hệ động vật, thực vật khu
vực dự kiến khai thác.
- Ranh giới: mô tả rõ
ranh giới tự nhiên, kèm bản đồ khu vực dự kiến khai thác tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.
- Tên chủ rừng (nếu khai
thác tại khu vực có rừng): địa chỉ, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết
định giao, cho thuê đất rừng (trường hợp có 2 chủ rừng trở lên thì lập bảng kèm
theo).
(4) Ghi thông tin hiện trạng
loài đề nghị khai thác, gồm:
a) Mô tả về loài: Đặc
tính sinh học của loài; độ tuổi sinh sản và mùa sinh sản.
b) Mô tả hiện trạng của
loài tại khu vực đề nghị khai thác: Kích thước quần thể, phân bố theo sinh cảnh,
mật độ/trữ lượng; tăng trưởng số lượng (số lượng sinh sản trung bình hàng năm, tỷ
lệ sống sót); số lượng con trưởng thành (số con cái và đực); số lượng con non (số
con đực và cái nếu phân biệt được); số lượng con già (không còn khả năng sinh sản);
đánh giá sự biến đổi của quần thể sau khi khai thác trong thời gian tới.
c) Tài liệu kèm theo:
Bản đồ điều tra, phân bố loài đề nghị khai thác tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000; các
tài liệu khác nếu có.
(5) Ghi thông tin phương
án khai thác, bao gồm:
a) Loài khai thác: Tên
loài (gồm tên thông thường và tên khoa học); loại mẫu vật khai thác; số lượng (tổng
số lượng) và đơn vị tính; tổng số lượng cá thể đực, số lượng cá thể cái; độ tuổi
(con non, con trưởng thành).
b) Thời gian khai thác:
từ ngày ... tháng ... năm ...đến ngày ... tháng ... năm ... (tối đa không quá 03
tháng).
c) Mục đích khai thác:
d) Phương pháp khai thác:
Phương tiện, công cụ sử dụng trong khai thác: tên, số lượng...; phương thức khai
thác (săn, bắn, bẫy, lưới,...)
đ) Danh sách những người
thực hiện khai thác.
Mẫu số 01. Bảng kê gỗ nhập khẩu
(Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP)
.....................................
...............................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số(1):
.............../BKGNK
|
Tờ số(2):
....... Tổng số tờ: .........
|
BẢNG KÊ GỖ NHẬP KHẨU
(Áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ)
1. Tên chủ gỗ(3):
................................. MST/MSDN/CMND/CCCD(4):.........................
2. Địa chỉ(5): ................................................................................................................
3. Số điện thoại:
.......................................; Địa chỉ Email:
.........................................
4. Mã số tờ khai hải quan nhập khẩu(6):
................; Số vận đơn:...............................
5. Quốc gia xuất khẩu:
...............................................................................................
6. Quốc gia nơi khai thác:
..........................................................................................
7. Cảng/cửa khẩu xuất khẩu:
....................................................................................
8. Cảng/cửa khẩu nhập khẩu:
....................................................................................
9. Thông tin về gỗ nhập khẩu:
TT
|
Số hiệu/ nhãn đánh
dấu (nếu
có)
|
Tên gỗ
|
Quy cách
|
Số lượng (thanh/ tấm/ lóng)
|
Khối lượng/ trọng
lượng (m3
hoặc kg)
|
Ghi chú
|
Tên phổ thông/ tên
thương mại
|
Tên tiếng Anh (nếu có)
|
Tên khoa học
|
Nhóm loài(7)
|
Dài
|
Rộng
|
Đường kính hoặc
chiều dày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai
trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự
trung thực của thông tin./.
XÁC NHẬN CỦA HẢI QUAN CỬA KHẨU(8)
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ngày ..........
tháng .......... năm .........
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ GỖ
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Cuối mỗi trang của bảng
kê ghi tổng số lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ gỗ; trang cuối
của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loại gỗ trong cả bảng kê.
(1) Số của bảng kê gỗ, do
chủ gỗ ghi số thứ tự theo số bảng kê gỗ nhập khẩu đã lập trong năm. Cách ghi theo
ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ tự bảng kê gỗ nhập khẩu đã lập.
(2) Số tờ của bảng kê: Nếu
bảng kê có nhiều hơn 1 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng số tờ trên
từng trang để các cơ quan có thẩm quyền xác minh, kiểm tra.
(3) Ghi tên bằng tiếng Việt
hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức/đầy đủ họ tên đối với
cá nhân.
(4) Ghi rõ số đăng ký kinh
doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh nhân
dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi rõ địa chỉ trên giấy
đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(6) Sau khi hoàn thành thủ
tục nhập khẩu, chủ gỗ điền thông tin này vào bảng kê gỗ nhập khẩu.
(7) Ghi gỗ thuộc Phụ lục
CITES (PLI, PLII) hoặc gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiểm (IA, IIA) hoặc
gỗ thuộc loài thông thường (TT).
(8) Sau khi hoàn thành thủ
tục thông quan, cơ quan Hải quan cửa khẩu nơi thông quan xác nhận nội dung chủ gỗ
đã kê khai.
Mẫu số 02. Bảng kê sản phẩm gỗ nhập khẩu
(Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP)
.....................................
...............................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số(1):
………/BKSPGNK
|
Tờ số (2):
....... Tổng số tờ: .........
|
BẢNG KÊ SẢN PHẨM GỖ
NHẬP KHẨU
1. Tên chủ sản phẩm gỗ (3):
............ MST/MSDN/CMND/CCCD (4):.....................
2. Địa chỉ (5):
.........................................................................................................
3. Số điện thoại: ........................;
Địa chỉ Email: .................................................
4. Mã số tờ khai hải quan nhập khẩu (6):.................;
Số vận đơn: .......................
5. Quốc gia nơi khai thác: ..................................................................................
6. Quốc gia xuất khẩu:
.......................................................................................
7. Cảng/cửa khẩu nhập khẩu:.
...........................................................................
8. Thông tin về sản phẩm gỗ nhập khẩu:
TT
|
Tên sản phẩm gỗ (7)
|
Số hiệu/ nhãn đánh
dấu (nếu
có)
|
Đơn vị tính
|
Tên gỗ nguyên liệu (8)
|
Số lượng sản phẩm
|
Khối lượng/ trọng
lượng sản phẩm
|
Ghi chú
|
Tên phổ thông/tên
thương mại
|
Tên tiếng Anh (nếu có)
|
Tên khoa học
|
Nhóm loài (9)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai
trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự
trung thực của thông tin./.
XÁC NHẬN CỦA HẢI QUAN CỬA KHẨU (10)
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .........
tháng ......... năm .......
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ SẢN PHẨM GỖ
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Cuối mỗi trang của bảng
kê ghi tổng số lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ sản phẩm gỗ;
trang cuối của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loại sản phẩm gỗ trong
cả bảng kê.
(1) Số của bảng kê sản phẩm
gỗ, do chủ gỗ ghi số thứ tự theo số bảng kê sản phẩm gỗ nhập khẩu đã lập trong năm.
Cách ghi theo ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ tự bảng kê sản phẩm gỗ
nhập khẩu đã lập.
(2) Số tờ của bảng kê: Nếu
bảng kê có nhiều hơn 1 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng số tờ trên
từng trang để các cơ quan có thẩm quyền xác minh, kiểm tra.
(3) Ghi tên bằng tiếng Việt
hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên
đối với cá nhân.
(4) Ghi rõ số đăng ký kinh
doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh nhân
dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi rõ địa chỉ trên giấy
đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(6) Sau khi hoàn thành thủ
tục nhập khẩu, chủ sản phẩm gỗ điền thông tin này.
(7) Ghi theo mã các mặt hàng
sản phẩm gỗ tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
(8) Ghi tên gỗ nguyên liệu
sử dụng để chế biến thành sản phẩm, trường hợp sản phẩm gỗ sử dụng nguyên liệu gỗ
hỗn hợp thì ghi tên sản phẩm gỗ theo thứ tự ưu tiên sau: Tên loài gỗ thuộc các Phụ
lục CITES; tên loài gỗ thuộc Danh mục động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm; trường hợp sản phẩm gỗ hỗn hợp là gỗ thông thường thì ghi tên gỗ chiếm tỉ
lệ cao nhất trong sản phẩm gỗ.
(9) Ghi gỗ thuộc Phụ lục
CITES (PLI, PLII) hoặc gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm (IA, IIA) hoặc
gỗ thuộc loài thông thường (TT).
(10) Sau khi hoàn thành thủ
tục thông quan, cơ quan Hải quan cửa khẩu nơi thông quan xác nhận nội dung chủ gỗ
đã kê khai.
Mẫu số 03. Bảng kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu
(Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP)
BẢNG KÊ KHAI NGUỒN
GỐC GỖ NHẬP KHẨU
A. THÔNG TIN CHUNG VỀ LÔ HÀNG
1. Tên và địa chỉ của chủ gỗ nhập khẩu (1):
…………………………………………………….
2. Tên và địa chỉ của chủ gỗ xuất khẩu (2):
……………………………………………………..
3. Mô tả hàng hóa (3):
……………………………………………………………………………..
4. Mã HS: ………………………………………………………………………………………….
5. Tên khoa học của loài:
………………………………………………………………………..
6. Tên thương mại của loài (4):
…………………………………………………………………..
7. Khối lượng/Trọng lượng/ Số lượng hàng hóa (5):
…………………………………………..
8. Số vận đơn (B/L):
………………………………………………………………………………
9. Số hóa đơn:
…………………………………………………………………………………….
10. Bảng kê gỗ (6):
………………………………………………………………………………….
11. Nước xuất khẩu:
………………………………………………………………………………
12. Quốc gia nơi khai thác:
……………………………………………………………………….
B. MỨC ĐỘ RỦI RO CỦA LÔ HÀNG NHẬP KHẨU
Tùy theo tình trạng lô hàng, đánh dấu vào ô
thích hợp dưới đây:
□ B1. Gỗ không thuộc loài rủi ro và gỗ từ
vùng địa lý tích cực, không yêu cầu tài liệu bổ sung, kê khai theo Mục C,
Mục D dưới đây.
□ B2. Gỗ thuộc loài rủi ro hoặc gỗ từ vùng
địa lý không tích cực, yêu cầu tài liệu bổ sung và kê khai theo Mục C và D
dưới đây.
C. TÀI LIỆU BỔ SUNG
1. Gỗ nguyên liệu (ví dụ: thuộc các mã HS
4403, 4406, 4407)
Nếu gỗ nhập khẩu từ loài rủi ro hoặc từ vùng
địa lý không tích cực, thì chủ gỗ phải kê khai một trong các tài liệu về nguồn
gốc khai thác hợp pháp và xuất trình kèm theo các tài liệu kê khai sau đây:
a) Chứng chỉ tự nguyện hoặc chứng chỉ quốc
gia của nước xuất khẩu được Việt Nam công nhận là đã đáp ứng tiêu chí của Hệ
thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam:
TT
|
Tên loại chứng chỉ
|
Số hiệu chứng chỉ
|
Thời hạn của chứng
chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Giấy phép hoặc tài liệu chứng minh được
phép khai thác gỗ:
TT
|
Loại giấy phép hoặc
tài liệu
|
Số giấy phép hoặc
số tài liệu
|
Ngày ban hành
|
Cơ quan/chủ thể ban
hành
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Trường hợp quốc gia nơi khai thác gỗ không
quy định giấy phép khai thác đối với khu rừng mà gỗ này được khai thác, đề nghị
cung cấp tài liệu bổ sung sau:
TT
|
Loại tài liệu(7)
|
Tài liệu số
|
Ngày ban hành
|
Chủ thể ban hành
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc gia nơi khai thác:
|
|
Tên và địa chỉ của nhà cung cấp
|
|
Lý do không quy định giấy phép
|
|
□ Đính kèm bản sao các loại tài liệu (nếu có)
d) Trường hợp không có tài liệu khai thác, đề
nghị cung cấp thông tin bổ sung sau:
TT
|
Loại tài liệu thay
thế tài liệu khai thác
|
Tài liệu số
|
Ngày ban hành
|
Chủ thể ban hành
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc gia nơi khai thác:
|
|
Tên và địa chỉ của nhà cung cấp
|
|
Lý do không có tài liệu khai thác
|
|
□ Đính kèm bản sao các loại tài liệu thay thế
(nếu có)
2. Sản phẩm gỗ hỗn hợp (ví dụ: các mã HS
thuộc chương 44 và 94 ngoại trừ các mã HS: 4403, 4406, 4407)
Nếu sản phẩm gỗ được làm từ gỗ thuộc loài rủi
ro hoặc từ vùng địa lý không tích cực thì chủ gỗ phải kê khai một trong các tài
liệu về nguồn gốc khai thác hợp pháp và xuất trình kèm theo các tài liệu kê
khai sau đây:
a) Chứng chỉ tự nguyện hoặc chứng chỉ quốc
gia nước xuất khẩu được Việt Nam công nhận là đã đáp ứng tiêu chí của Hệ thống
bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam:
TT
|
Chứng chỉ (tên và
loại)
|
Số hiệu chứng chỉ
|
Thời hạn của chứng
chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Trường hợp không có giấy phép hoặc tài
liệu khai thác:
TT
|
Tài liệu chứng minh
tính hợp pháp của gỗ
|
Tài liệu số
|
Ngày ban hành
|
Chủ thể ban hành
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xuất xứ gỗ:
|
|
Tên và địa chỉ của nhà cung cấp/nhà xuất
khẩu:
|
|
Tài liệu bổ sung thay thế chứng minh tính
hợp pháp của gỗ theo quy định pháp luật của quốc gia nơi khai thác
|
|
□ Đính kèm bản sao các tài liệu chứng minh
hợp pháp (nếu có).
D. CÁC BIỆN PHÁP BỔ SUNG CỦA CHỦ GỖ NHẬP KHẨU
ĐỂ GIẢM THIỂU RỦI RO LIÊN QUAN ĐẾN TÍNH HỢP PHÁP CỦA GỖ THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT
CỦA QUỐC GIA NƠI KHAI THÁC:
1. Thông tin về quy định pháp luật đối với
xuất khẩu gỗ của quốc gia khai thác: Xác định các quy định pháp luật (ví dụ:
cấm xuất khẩu, yêu cầu giấy phép xuất khẩu v.v...) áp dụng đối với xuất khẩu gỗ
cho từng sản phẩm hoặc loài của quốc gia nơi khai thác.
TT
|
Sản phẩm, loài và
quốc gia nơi khai thác
|
Quy định pháp luật
đối với xuất khẩu gỗ của quốc gia nơi khai thác
|
Bằng chứng tuân thủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Xác định rủi ro và biện pháp giảm thiểu:
Xác định bất cứ rủi ro về khai thác và thương mại bất hợp pháp liên quan đến lô
hàng theo quy định pháp luật của quốc gia nơi khai thác và đề xuất các biện
pháp giảm thiểu.
TT
|
Các rủi ro
|
Biện pháp giảm
thiểu rủi ro
|
|
|
|
|
|
|
Cam kết của chủ gỗ nhập khẩu: Tôi xin cam kết
những thông tin kê khai là đúng, đầy đủ, chính xác và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về những thông tin đã kê khai.
|
……, ngày ….. tháng
….. năm ....
CHỦ
GỖ NHẬP KHẨU
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú:
Bảng kê khai này áp dụng
đối với tất cả các lô hàng gỗ không có giấy phép CITES, hoặc không có giấy phép
FLEGT hoặc giấy phép xuất
khẩu tương đương từ quốc gia xuất khẩu. Bảng kê khai này được nộp cùng với hồ sơ
hải quan hiện hành. Bảng kê khai này áp dụng cho chủ gỗ nhập khẩu vào Việt Nam nhằm
đảm bảo gỗ nhập khẩu được khai thác, chế biến và xuất khẩu hợp pháp theo quy định
của quốc gia nơi khai thác.
(1) Ghi tên bằng tiếng
Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên
đối với cá nhân nhập khẩu gỗ. Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với
tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối
với cá nhân.
(2) Ghi tên bằng tiếng
Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên
đối với cá nhân xuất khẩu gỗ. Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với
tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối
với cá nhân.
(3) Ghi rõ loại hàng hóa
theo mô tả tại Phục lục III ban hành kèm theo Nghị định này. (4) Ghi rõ tên tiếng
Việt và tiếng Anh (nếu có).
(5) Ghi khối lượng (m3),
trọng lượng (kg) đối với gỗ, sản phẩm gỗ/số lượng theo đơn vị tính đối với sản phẩm
gỗ.
(6) Ghi đầy đủ số bảng
kê gỗ nhập khẩu, sản phẩm gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 02 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này.
(7) Chủ gỗ kê khai các
văn bản chứng minh khu rừng được khai thác mà theo quy định của quốc gia đó không
cần giấy
Phụ lục III
(Kèm
theo Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động
vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động
vật, thực vật hoang dã nguy cấp)
Mẫu Giấy phép CITES
The following codes be
used to indicate the purpose of the transaction for box No.5a:
(Các mã sau được sử dụng
để chỉ mục đích của việc vận chuyển tại ô số 5a:)
T Commercial/Thương mại
Z Zoos/ Trao đổi giữa
các vườn thú
G Botanical gardens/ Trao
đổi giữa các vườn thực vật
Q Circuses and travelling
exhibitions/Xiếc hoặc triển lãm lưu động
S Scientific/Khoa học
H Hunting trophies/ Mẫu
vật săn bắn
P Personal/ Tài sản cá
nhân
M Medical (including biomedical
research) IY sinh (bao gồm cả nghiên cứu y sinh học)
E Educational/ Giáo dục
N Reintroduction or introduction
into the wild/ Tái thả vào tự nhiên
B Breeding in captivity
or artificial propagation/ Gây nuôi sinh sản hoặc trồng cấy nhân tạo
L Law enforcement / judicial
/ forensic/ Thực thi luật/ Truy tố/Khỏi tổ
The following codes be
used to indicate the source of specimens for box No. 10:
(Các mã sau được sử dụng
để chỉ nguồn gốc của mẫu vật tại ô số 10:)
W Specimens taken from the
wild/Mẫu vật được đánh bắt từ tự nhiên
R Specimen soriginating
from a ranching operation/ Mẫu vật có nguồn gốc từ trại nuôi sinh trưởng
D Appendix-I animals bred
in captivity for commercial purposes and Appendix- I plants artificially propagated
for commercial purposes, as well as parts and derivatives thereof, exported under
the provisions of Article VII, paragraph 4/
Mẫu vật của các loài động
vật, thực vật thuộc Phụ lục I được gây nuôi sinh sản và trồng cấy nhân tạo vì mục
đích thương mại, kể cả các bộ phận và dẫn xuất, được xuất khẩu theo quy định tại
khoản 4, điều VII
A Plants that are artificially
propagated in accordance with Resolution Conf. 11.11 (Rev. CoP13), paragraph a),
as well as parts and derivatives thereof, exported under the provisions of Article
VII, paragraph 5 (specimens of species included in Appendix I that have been propagated
artificially for non-commercial purposes and specimens of species included in Appendices
II and III)/ Các loài thực vật được trồng cấy nhân tạo theo quy định tại khoản
a Nghị quyết 11.11 (sửa đổi tại CoP13), kể cả các bộ phận và dẫn xuất, được xuất
khẩu theo quy định tại khoản 5, điều VII (mẫu vật các loài Phụ lục I được trồng
cấy nhân tạo không vì mục đích thương mại và mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II và
III)
C Animals bred in captivity
in accordance with Resolution Conf. 10.16 (Rev.), as well as parts and derivatives
thereof, exported under the provisions of Article VII, paragraph 5 (specimens of
species included in Appendix I that have been bred in captivity for noncommercial
purposes and specimens of species included in Appendices II and III)/ Các loài
động vật được gây nuôi sinh sản theo quy định tại Nghị quyết 10.16 (sửa đổi), kể
cả các bộ phận và dẫn xuất, được xuất khẩu theo quy định tại khoản 5, điều
VII (mẫu vật các loài thuộc Phụ lục I được gây nuôi sinh sản không vì mục đích thương
mại và mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II và III)
F Animals bom in captivity
(F1 or subsequent generations) that do not fulfil the definition of 'bred in captivity'
in Resolution Conf. 10.16 (Rev.), as well as parts and derivatives thereof/ Các
loài động vật được sinh ra trong các cơ sở gây nuôi sinh sản (F1 hoặc các thế
hệ kế tiếp) nhưng chưa đáp ứng được quy định của định nghĩa “gây nuôi sinh sản”
của Nghị quyết 10.16 (sửa đổi), kể cả các bộ phận và dẫn xuất của chúng
U Source unknown (must
be justified)/ Nguồn gốc không rõ ràng (cần phải xác định)
I Confiscated or seized
specimens/ Mẫu vật tịch thu
O Pre-Convention specimens/
Mẫu vật tiền Công ước
Mẫu số 16A
MẪU SỔ THEO DÕI HOẠT ĐỘNG NUÔI ĐỘNG VẬT
RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM, ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES, ĐỘNG VẬT
RỪNG THÔNG THƯỜNG1
(Không
áp dụng cho cơ sở nuôi sinh trưởng)
1. Họ và tên của tổ chức,
cá nhân là chủ cơ sở nuôi: .................................
2. Địa chỉ (gồm địa chỉ
của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi và địa điểm nuôi):.
3. Tên tiếng phổ thông
của loài nuôi:........................................................
4. Tên khoa học của loài
nuôi: ................................................................
5. Hình thức nuôi: □ Nuôi
sinh sản □ Nuôi khác
6. Mã số cơ sở nuôi: .................................................................................
Ngày
|
Tổng
số cá thể nuôi
|
Cá
thể bố mẹ
|
Đàn
giống hậu bị
|
Số
lượng con dưới 1 tuổi
|
Số
lượng cá thể trên 1 tuổi
|
Nhập
cơ sở (mua, sinh sản ..vv)
|
Xuất
cơ sở (bán, cho tặng, chết…)
|
Ghi
chú
|
Xác
nhận của Cơ quan Kiểm lâm/Cơ quan thủy sản
|
Tổng
|
Đực
|
Cái
|
Không
xác định
|
Đực
|
Cái
|
Đực
|
Cái
|
Đực
|
Cái
|
Không
xác định
|
Đực
|
Cái
|
Không
xác định
|
Đực
|
Cái
|
Không
xác định
|
1
|
2=
3+4+
5
|
3=
6+8+11+1
4-17
|
4=
7+9+12+1
5-18
|
5=
10+13+1
6-19
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Số liệu tại sổ, chủ
nuôi phải ghi chép ngay khi có sự thay đổi và chốt định kỳ vào ngày cuối cùng của
tháng.
2. Cột số 11, 12 và 13
không bao gồm số cá thể ở đàn giống hậu bị, số cá thể bố mẹ.
3. Cột 21, cán bộ Kiểm
lâm, cán bộ cơ quan thủy sản ký xác nhận khi kiểm tra các cơ sở nuôi động vật hoang
dã.
Mẫu số 16B
SỔ THEO DÕI NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP,
QUÝ, HIẾM, ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES, ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG2
(Áp
dụng cho cơ sở nuôi sinh trưởng)
1. Họ và tên của tổ chức,
cá nhân là chủ cơ sở nuôi: ..................................
2. Địa chỉ (gồm địa chỉ
của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi và địa điểm nuôi):.
3. Tên tiếng phổ thông
của loài nuôi:..........................................................
4. Tên khoa học của loài
nuôi: .................................................................
5. Hình thức nuôi: Nuôi
sinh trưởng
6. Mã số cơ sở nuôi: ...................................................................................
Ngày
|
Tổng
số cá thể nuôi
|
Số
lượng con dưới
1 tuổi
|
Số
lượng cá thể trên 1 tuổi
|
Nhập
cơ sở (mua,
sinh sản ..vv)
|
Xuất
cơ sở (bán, cho tặng, chết..)
|
Ghi
chú (ví dụ số
chíp ...)
|
Xác
nhận của Cơ quan
Kiểm lâm/Cơ quan thủy sản
|
Tổng
|
Đực
|
Cái
|
Không
xác định
|
Đực
|
Cái
|
Không
xác định
|
Đực
|
Cái
|
Không
xác định
|
Đực
|
Cái
|
Không
xác định
|
1
|
2=
3+4+5
|
3=
7+10- 13
|
4=
8+11- 14
|
5=
6+9+12- 15
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Số liệu tại sổ, chủ
nuôi phải ghi chép ngay khi có sự thay đổi và chốt định kỳ vào ngày cuối cùng của
tháng.
2. Cột 17, cán bộ của
Cơ quan cấp mã số ký xác nhận khi kiểm tra các cơ sở nuôi động vật hoang dã.
Mẫu số 16C
SỔ THEO DÕI SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT RỪNG
NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM, ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES VÀ ĐỘNG VẬT
RỪNG THÔNG THƯỜNG
(Áp
dụng cho các loài động vật đẻ trứng)
1. Họ và tên của tổ chức,
cá nhân là chủ cơ sở nuôi: ..................................
2. Địa chỉ (gồm địa chỉ
của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi và địa điểm nuôi): …
3. Tên tiếng phổ thông
của loài nuôi:..........................................................
4. Tên khoa học của loài
nuôi: ....................................................................
5. Độ tuổi của các cá
thể bố mẹ: ................................................................
6. Hình thức nuôi: □ Nuôi
sinh sản □ Nuôi khác
7. Mã số cơ sở nuôi: ..................................................................................
TT
|
Ngày
(lấy trứng khỏi tổ/ ấp trứng/ con non nở, chết ...)
|
Số
cá thể bố mẹ
|
Số
lượng trứng
|
Số
lượng trứng được đưa vào ấp
|
Số
con non nở
|
Số
con con bị chết
|
Số
con non còn sống
|
Số
con con cộng dồn theo thời gian
|
Số
con non tách khỏi khu nuôi nhốt (tách đàn)
|
Số
con non còn lại
|
Ghi
chú
|
Xác
nhận của cơ quan Kiểm lâm/ thủy sản
|
Đực
|
Cái
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=7-8
|
10
|
11
|
12=10-11
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Sổ theo dõi sinh sản
của động vật hoang dã được lập riêng cho từng loài.
2. Số liệu tại sổ, chủ
nuôi phải ghi chép ngay khi có sự thay đổi và chốt định kỳ vào ngày cuối cùng của
tháng hoặc kết thúc mùa sinh sản của động vật.
3. Số cá thể tách khỏi
khu nuôi nhốt con non được hiểu là khi chủ nuôi bán con giống hoặc con non được
gia nhập đàn với các cá thể trưởng thành.
Mẫu số 16D
SỔ THEO DÕI SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT RỪNG
NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM, ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES VÀ ĐỘNG VẬT
RỪNG THÔNG THƯỜNG
(Áp
dụng cho các loài động vật đẻ con)
1. Họ và tên của tổ chức,
cá nhân là chủ cơ sở nuôi: ..................................
2. Địa chỉ (gồm địa chỉ
của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi và địa điểm nuôi): …
3. Tên tiếng phổ thông
của loài nuôi:..........................................................
4. Tên khoa học của loài
nuôi: ...............................................................
5. Độ tuổi của các cá
thể bố mẹ: ................................................................
6. Hình thức nuôi: □ Nuôi
sinh sản □ Nuôi khác
7. Mã số cơ sở nuôi: ..................................................................................
TT
|
Ngày
(đẻ, chết...)
|
Số
cá thể bố mẹ
|
Số
con non nở
|
Số
con con bị chết
|
Số
con non còn sống
|
Số
con con cộng dồn theo thời gian
|
Số
con non tách khỏi khu nuôi nhốt (tách đàn)
|
Số
con non còn lại
|
Ghi
chú
|
Xác
nhận của cơ quan
Kiểm lâm/ thủy sản
|
Đực
|
Cái
|
1
|
2
|
3
|
4
|
7
|
8
|
9=7-8
|
10
|
11
|
12=10-
11
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Sổ theo dõi sinh sản
của động vật hoang dã được lập riêng cho từng loài.
2. Số liệu tại sổ, chủ
nuôi phải ghi chép ngay khi có sự thay đổi và chốt định kỳ vào ngày cuối cùng của
tháng hoặc kết thúc mùa sinh sản của động vật.
3. Số cá thể tách khỏi
khu nuôi nhốt con non được hiểu là khi chủ nuôi bán con giống hoặc con non được
gia nhập đàn với các cá thể trưởng thành.