HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 69/NQ-HĐND
|
Hà Giang,
ngày 08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
VIỆC PHÊ CHUẨN PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM
2024 TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ
GIANG
KHOÁ XVIII
- KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH
14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ, về quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày
24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bố vốn
đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 10
tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày
10 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ, về việc giao dự toán ngân sách
nhà nước năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 1602/QĐ-TTg ngày
10 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ký thừa ủy quyền
Thủ tướng Chính phủ, về việc giao dự toán thu, chi ngân sách
nhà nước năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 1603/QĐ-TTg ngày
11 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn
ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Văn bản số 4660/BKHĐT-TH ngày
13 tháng 6 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, về việc xây dựng kế hoạch đầu tư
công năm 2024;
Căn cứ Văn bản số 8542/BKHĐT-TH ngày
13 tháng 10 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, về việc dự kiến kế hoạch đầu tư
vốn NSNN năm 2024;
Căn cứ Văn bản số
8678/BKHĐT-TH ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thông
báo bổ sung dự kiến
kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2024 cho tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2020/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh, về việc ban hành quy định
các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày
12 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh, về kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày
22 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, về giao bổ sung kế hoạch đầu tư
công trung hạn vốn ngân sách
nhà nước, giai đoạn 2021-2025, tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày
14 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, về việc điều chỉnh, bổ sung Kế
hoạch đầu tư công trung hạn vốn Ngân sách nhà nước, giai đoạn 2021-2025, tỉnh
Hà Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày
15 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh, về việc điều chỉnh, bổ sung Kế
hoạch đầu tư công trung hạn vốn Ngân sách nhà nước, giai đoạn 2021-2025, tỉnh
Hà Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND
ngày 27 ngày 5 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND
ngày 27 ngày 5 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND
ngày 27 ngày 5 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Hà Giang
giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày
15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, về
phân bổ vốn đầu tư phát
triển nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các Chương
trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND
ngày 22 ngày 3 tháng 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 27 ngày 5 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà
Giang, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2023/NQ-HĐND
ngày 22 tháng 3 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
04/2022/NQ-HĐND ngày 27 ngày 5 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến
năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày
22 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về bổ
sung, điều chỉnh phân bổ vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia giai
đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Xét Tờ trình số 162/TTr-UBND ngày 21
tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Hà Giang về Phương án phân bổ kế hoạch đầu tư vốn Ngân sách
nhà nước năm 2024 và Báo cáo thẩm tra số
69/BC-KTNS ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn phương án phân bổ kế hoạch đầu tư vốn Ngân sách
nhà nước năm 2024 tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:
1. Nguồn vốn cân đối NSĐP là:
1.968,714 tỷ đồng, phương án phân bổ chi tiết cụ thể như sau:
a). Chi xây dựng cơ bản
vốn tập trung trong nước: 815,04 tỷ đồng, trong đó:
(1) Phân cấp các huyện, thành phố: 60
tỷ đồng, trong đó: thu hồi vốn ứng trước thuộc cấp huyện, thành phố là 15 tỷ đồng;
(2) Bố trí Quỹ Hội nông
dân: 03 tỷ đồng;
(3) Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh:
03 tỷ đồng;
(4) Đối ứng các dự án ODA: 100 tỷ đồng;
(5) Hỗ trợ đầu tư Trụ sở công an xã,
phường, thị trấn trên địa bàn các huyện, thành phố: 15 tỷ đồng;
(6) Dự án Cao tốc Tuyên Quang - Hà
Giang (giai đoạn 1), đoạn qua tỉnh Hà Giang: 100 tỷ đồng;
(7) Trả nợ gốc tiền vay tín dụng ưu
đãi theo Luật Ngân sách: 9,439 tỷ đồng;
(8) Hoàn trả ngân sách theo kiến nghị
của KTNN và thu hồi vốn ứng trước các dự án NSĐP: 23,786 tỷ đồng;
(9) Bố trí vốn cho các dự án cắt giảm
quy mô, dừng kết thúc dự án (theo Quyết định số 1194/QĐ-UBND ngày 23/6/2021 của
UBND tỉnh) 36,777 tỷ đồng;
(10) Phân bổ chi tiết các dự án đầu tư
giai đoạn 2021-2025: 187,494 tỷ đồng;
(11) Phân bổ chi tiết cho các nhóm dự
án (quyết toán, hoàn thành, chuyển tiếp) là: 276,544 tỷ đồng, trong đó:
Thu hồi vốn ứng trước 6,792 tỷ đồng.
b). Đầu tư từ nguồn
thu sử dụng đất: 674 tỷ đồng. Bao gồm: Ngân sách cấp tỉnh 488,96 tỷ
đồng; Ngân sách cấp huyện 185,04 tỷ đồng (phân bổ chi tiết sau khi thực hiện
nộp số thu vào
NSNN).
c). Đầu tư từ nguồn
thu xổ số kiến thiết: 22 tỷ đồng, trong đó: Ngân sách cấp tỉnh 3,035 tỷ
đồng; Ngân sách cấp huyện 18,965 tỷ đồng (phân bổ chi tiết sau khi thực hiện nộp
số thu vào
NSNN).
d). Đầu tư từ nguồn
thu bội chi ngân sách địa phương: 87,3 tỷ đồng.
e). Chi đầu tư từ nguồn
tiết kiệm chi thường xuyên (ngân sách tỉnh) 370,374
tỷ đồng.
(Chi tiết theo
biểu số 03; 03.1; 03.2; 03.3)
2. Nguồn vốn ngân sách Trung ương:
3.055,356 tỷ đồng, bao gồm:
a). Vốn trong nước
đầu tư theo ngành, lĩnh vực: 942,92 tỷ đồng, gồm:
- Ngành, lĩnh vực quốc phòng - an
ninh: 25 tỷ đồng.
- Lĩnh vực thông tin: 25 tỷ đồng.
- Ngành, lĩnh vực hoạt động kinh tế:
892,92 tỷ đồng.
(Chi tiết
theo biểu số 01)
b). Vốn nước ngoài
(ODA): 460,75 tỷ đồng
(chi tiết
theo biểu số 02)
c). Nguồn vốn thực hiện
các Chương trình mục tiêu quốc gia: 1.724,63 tỷ đồng, gồm:
(1). Vốn ngân sách
trung ương: 1.651,686 tỷ đồng, trong đó:
- Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 1.082,050 tỷ
đồng.
- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững: 482,086 tỷ đồng.
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới: 87,55 tỷ đồng, trong đó: Thu hồi vốn NSĐP ứng trước để thực hiện
Chương trình 5,958 tỷ đồng.
(2). Vốn ngân sách
địa phương đối ứng: 72,944 tỷ đồng, gồm: Ngân sách tỉnh: 37,069
tỷ đồng được bố trí từ nguồn thu tiền sử dụng đất (phân bổ chi tiết sau khi
thực hiện nộp sổ thu vào NSNN); Ngân sách các huyện đảm bảo: 35,875 tỷ đồng,
cụ thể:
- Chương trình mục tiêu Quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 54,103 tỷ đồng
(gồm: Ngân sách tỉnh 27,139 tỷ đồng; Ngân sách huyện 26,964 tỷ đồng).
- Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm
nghèo bền vững: 14,463 tỷ đồng (gồm: Ngân sách tỉnh 7,741 tỷ đồng; Ngân sách
huyện 6,722 tỷ đồng).
- Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng
nông thôn mới: 4,378 tỷ đồng (gồm: Ngân sách tỉnh 2,189 tỷ đồng; Ngân sách
huyện 2,189 triệu đồng).
(Chi tiết
theo các biểu số 04, 04.1; 04.2; 04.3).
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật. Đối với nguồn vốn thực hiện
03 chương trình mục tiêu quốc gia chưa phân bổ chi tiết cho các sở, ngành giao Ủy
ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh và các Đại
biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hà Giang Khoá XVIII - Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
-
Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
-
Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
-
Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
-
Trưởng Đoàn ĐBQH khóa XIII tỉnh Hà Giang;
-
TTr. Tỉnh ủy; HĐND; UBND tỉnh;
-
Các Sở, ban, ngành, các tổ chức CT-XH cấp tỉnh;
-
Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVI;
-
LĐ VP Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH & HĐND; UBND tỉnh;
-
HĐND, UBND các huyện, thành phố;
-
Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh;
-
Cổng TTĐT tỉnh; Trung tâm thông tin - Công báo thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
-
Lưu: VT, HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Thào Hồng Sơn
|