|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1602/QĐ-TTg 2023 giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024
Số hiệu:
|
1602/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Hồ Đức Phớc
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1602/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO CHI TIẾT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 104/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc
hội khoá XV về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc
hội khoá XV về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 108/2023/QH15 ngày 19 tháng 11 năm 2023 của Quốc
hội khoá XV về giám sát chuyên đề “Việc triển khai thực hiện các Nghị quyết của
Quốc hội về các Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2021 - 2025, giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 -2025, phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030”;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương dự toán thu
ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương năm 2024
(theo các phụ lục đính kèm).
Điều 2. Căn cứ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024 được
giao, đề nghị địa phương sắp xếp các nhiệm vụ chi, phân bổ, giao dự toán thu,
chi ngân sách nhà nước, đảm bảo:
1. Tiếp tục thực hiện các giải pháp tạo nguồn cải
cách chính sách tiền lương trong năm 2024 theo quy định từ một phần nguồn thu
được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% chi thường xuyên
(trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các
khoản chi cho con người theo chế độ); 50% tăng thu ngân sách địa phương (không
kể thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết, các khoản được loại trừ khi tính
tăng thu dành để thực hiện cải cách tiền lương) dự toán năm 2024 so với dự toán
năm 2023; nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2023 còn dư chuyển sang
năm 2024 (nếu có). Đồng thời, dành 70% nguồn tăng thu thực hiện của ngân sách địa
phương so với dự toán năm 2023 để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2024.
Đối với nguồn tăng thu ngân sách địa phương (không
kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết), loại trừ thêm một số khoản thu
gắn với nhiệm vụ chi cụ thể, gồm: thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng
trước để bồi thường, giải phóng mặt bằng và thu từ xử lý tài sản công tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu
tư theo quy định; thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; phí tham quan
các khu di tích, di sản thế giới; phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công
trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu; phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; thu từ
quỹ đất công ích, thu hoa lợi, công sản tại xã và thu tiền cho thuê, cho thuê
mua, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.
2. Chủ động bố trí ngân sách địa phương, nguồn kinh
phí ngân sách trung ương hỗ trợ (nếu có) để thực hiện các chế độ, chính sách an
sinh xã hội do Trung ương ban hành theo quy định. Căn cứ kết quả thực hiện, Ủy
ban nhân dân Tỉnh/Thành phố có báo cáo gửi Bộ Tài chính để trình cấp có thẩm
quyền bổ sung kinh phí cho ngân sách địa phương theo chế độ quy định.
3. Chủ động bố trí chi trả nợ lãi các khoản vay của
chính quyền địa phương trong dự toán chi ngân sách địa phương; bố trí chi trả nợ
gốc theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà
nước từ nguồn bội thu ngân sách địa phương, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư
và vay mới trong năm.
Điều 3. Dự toán thu, chi ngân sách năm 2024 được Ủy ban nhân dân Tỉnh/Thành
phố trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định. Chậm nhất là 05 ngày làm việc,
kể từ ngày Hội đồng nhân dân quyết định dự toán ngân sách, Ủy ban nhân dân Tỉnh/Thành
phố báo cáo Bộ Tài chính về dự toán ngân sách đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh/Thành phố và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Đoàn ĐBQH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Cục thuế, Cục Hải quan, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc
TW;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính: TCT, TCHQ, KBNN, Cục QLN&TCĐN, Vụ NSNN, Vụ ĐT, Vụ HCSN;
- VPCP: BTCN, PCN Mai Thị Thu Vân, Trợ lý TTg, các Vụ: TH, QHĐP, PL, TKBT;
- Lưu: Văn thư, KTTH (2).
|
TUQ. THỦ TƯỚNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Hồ Đức Phớc
|
PHỤ LỤC I
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024 TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm
2024
|
1
|
2
|
3
|
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II)
|
31.237.000
|
I
|
THU NỘI ĐỊA
|
24.237.000
|
1
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung
ương quản lý
|
680.000
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
223.000
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
21.400
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
435.000
|
|
- Thuế tài nguyên
|
600
|
2
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa
phương quản lý
|
80.000
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
55.300
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
24.500
|
|
- Thuế tài nguyên
|
200
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
|
10.000.000
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
1.600.000
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
8.333.000
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
65.000
|
|
Trong đó: Thu từ hàng hóa nhập khẩu do cơ sở
kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước
|
53.000
|
|
- Thuế tài nguyên
|
2.000
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
|
4.300.000
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
2.447.000
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
1.800.000
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
48.000
|
|
- Thuế tài nguyên
|
5.000
|
5
|
Lệ phí trước bạ
|
600.000
|
6
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
53.000
|
7
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
3.500.000
|
8
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
400.000
|
|
Trong đó: - Thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
160.000
|
|
- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước
|
240.000
|
9
|
Phí, lệ phí
|
135.000
|
|
Bao gồm: - Phí, lệ phí trung ương
|
45.500
|
|
- Phí, lệ phí địa phương
|
89.500
|
|
Trong đó: - Phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản
|
50
|
|
- Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
|
4.500
|
10
|
Tiền sử dụng đất
|
3.600.000
|
|
Trong đó: - Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc địa phương quản lý
|
3.600.000
|
11
|
Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển
|
300.000
|
12
|
Thu khác ngân sách
|
493.000
|
|
- Thu khác ngân sách trung ương
|
240.000
|
|
- Thu khác ngân sách địa phương
|
253.000
|
|
Trong đó: Thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng
lúa
|
30.000
|
13
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài
nguyên nước
|
4.000
|
|
Trong đó: - Cơ quan Trung ương cấp
|
2.000
|
|
- Cơ quan địa phương cấp
|
2.000
|
14
|
Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích,.... tại
xã
|
55.000
|
15
|
Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế NSĐP hưởng
100%
|
12.000
|
16
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
25.000
|
II
|
THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU
|
7.000.000
|
1
|
Thuế giá trị gia tăng
|
6.540.000
|
2
|
Thuế xuất khẩu
|
61.000
|
3
|
Thuế nhập khẩu
|
390.000
|
4
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
4.000
|
5
|
Thu khác
|
5.000
|
PHỤ LỤC II
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024 TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm
2024
|
1
|
2
|
3
|
A
|
Tổng chi ngân sách địa phương quản lý (I+II)
|
20.953.343
|
I
|
Chi cân đối ngân sách địa phương
|
19.342.606
|
1
|
Chi đầu tư phát triển (1)
|
7.058.489
|
a
|
Chi đầu tư xây dựng cơ bản
|
2.441.089
|
b
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
3.600.000
|
c
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
25.000
|
d
|
Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương
|
992.400
|
2
|
Chi thường xuyên (2)
|
11.912.213
|
|
Trong đó:
|
|
a
|
Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
3.917.820
|
b
|
Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
|
62.494
|
3
|
Chi trả lãi vay
|
3.900
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương
|
1.000
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
367.004
|
II
|
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách
trung ương
|
1.610.737
|
1
|
Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các dự án, nhiệm
vụ
|
1.500.380
|
2
|
Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ chính
sách, nhiệm vụ
|
110.357
|
B
|
Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách địa
phương đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách
địa phương
|
71
|
C
|
Bội chi ngân sách địa phương (3)
|
992.400
|
D
|
Tổng số vay trong năm (4)
|
1.000.000
|
|
Gồm:
|
|
I
|
Vay để bù đắp bội chi
|
992.400
|
II
|
Vay để trả nợ gốc
|
7.600
|
E
|
Số bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân
sách địa phương
|
1.610.737
|
I
|
Bổ sung có mục tiêu (5)
|
1.610.737
|
F
|
Thu chuyển nguồn cải cách tiền lương còn dư
năm trước chuyển sang (6)
|
47.474
|
Ghi chú:
(1) Đối với nguồn vốn vay trong nước thực hiện vay
và phân bổ theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước, Luật Đầu tư công và Luật Quản lý nợ công.
(2) Trong đó:
- Dự toán chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy
nghề, chi sự nghiệp khoa học và công nghệ là mức chi tối thiểu theo Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ.
- Bao gồm 10% tiết kiệm năm 2024 tăng so với năm 2023
để thực hiện cải cách tiền lương là 0 triệu đồng.
(3) Là mức tối đa địa phương được bội chi ngân sách
địa phương.
(4) Là mức tối đa địa phương được vay trong năm. Đối
với khoản vay để trả nợ gốc, khi thực hiện phân bổ vốn đầu tư phát triển, địa
phương phải chủ động dành nguồn để chi trả nợ gốc đến hạn.
(5) Trong đó chi tiết số bổ sung vốn đầu tư để thực
hiện các dự án, nhiệm vụ; bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính
sách, nhiệm vụ theo phụ lục III.
(6) Sẽ xác định chính thức căn cứ vào kết quả thẩm
định CCTL.
* 50% tăng thu ngân sách địa phương dự toán năm
2024 so với dự toán năm 2023 dành để cải cách tiền lương theo quy định là 0 triệu
đồng.
PHỤ LỤC III
BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2024 TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán năm
2024
|
1
|
2
|
3
|
|
Tổng số
|
1.610.737
|
I
|
Bổ sung có mục tiêu (vốn đầu tư phát triển):
|
1.500.380
|
|
Gồm:
|
|
|
Vốn trong nước
|
1.500.380
|
II
|
Bổ sung có mục tiêu (kinh phí sự nghiệp):
|
110.357
|
|
Gồm:
|
|
1
|
Kinh phí thực hiện các chính sách ASXH (1)
|
38.586
|
2
|
Hỗ trợ để đảm bảo mặt bằng dự toán chi NSĐP
|
15.025
|
3
|
Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật
tự an toàn giao thông
|
6.568
|
4
|
Phí sử dụng đường bộ
|
50.178
|
Ghi chú:
(1) Xác định trên cơ sở bù trừ chênh lệch tăng/giảm
của tất cả các chế độ, chính sách do thay đổi mức, đối tượng so với dự toán năm
2023, gồm: (1) Miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập; (2) Hỗ trợ giáo dục
mầm non; (3) Hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh khuyết tật; (4) Hỗ trợ học
sinh và trường phổ thông ở xã ĐBKK; (5) Hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh
viên là người DTTS; (6) Hỗ trợ chính sách nội trú đối với HS, sinh viên cao đẳng,
trung cấp; (7) Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên DTTS rất
ít người; (8) Học bổng cho học sinh dân tộc nội trú; (9) Kinh phí mua thẻ BHYT
cho các đối tượng; (10) Chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng BTXH; (11)
Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ CSXH; (12) Hỗ trợ BHXH tự nguyện; (13) Khuyến
khích, hỗ trợ khai thác, nuôi trồng hải sản và dịch vụ khai thác hải sản trên
các vùng biển xa. Sẽ xác định chính thức căn cứ báo cáo kết quả thực hiện chính
sách năm 2024 của từng địa phương.
Quyết định 1602/QĐ-TTg năm 2023 giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1602/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
1.865
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|