HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/NQ-HĐND
|
Hà Giang, ngày 15
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021- 2025 TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ, về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu
tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, quy định về các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14
tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư
công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 21 tháng 02 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công
trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 cho các bộ, cơ quan trung ương
và địa phương (đợt 2);
Căn cứ Quyết định số 202/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3
năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn NSTW của
Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2020/NQ-HĐND ngày 09
tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương, giai đoạn 2021-2025 tỉnh
Hà Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 12 tháng 10
năm 2021 của HĐND tỉnh Thông qua Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước,
giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3
năm 2022 của HĐND tỉnh về việc giao bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn
ngân sách nhà nước, giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12
năm 2022 về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn Ngân
sách nhà nước, giai đoạn 2021-2025, tỉnh Hà Giang;
Xét Tờ trình số 75/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm
2023 của UBND tỉnh Hà Giang, về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công
trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước, giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang và
Báo cáo thẩm tra số 36/BC-KTNS ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân
sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua phương án điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công
trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang, cụ thể
như sau:
Tổng số kế hoạch vốn Ngân sách nhà nước giai đoạn
2021-2025 là: 17.451,484 tỷ đồng. Bao gồm:
1. Nguồn vốn ngân sách Trung ương: 9.271,155 tỷ
đồng.
- Đã được Hội đồng nhân dân tỉnh giao tại Nghị quyết
số 36/NQ-HĐND ngày 12/10/2021 và Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 14/12/2022, gồm:
+ Vốn trong nước: 5.850,155 tỷ đồng.
+ Vốn nước ngoài là: 2.080 tỷ đồng.
+ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã
hội: 1.341 tỷ đồng.
2. Nguồn vốn đầu tư trong cân đối Ngân sách địa
phương: 8.180,329 tỷ đồng, bao gồm:
a) Đã thông qua tại Nghị quyết số 36/NQ-HĐND
ngày 12/10/2021 và Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 là 8.525,429 tỷ đồng,
bao gồm:
- Chi xây dựng cơ bản vốn trong nước 4.406,9 tỷ đồng.
- Nguồn thu sử dụng đất: 2.483,7 tỷ đồng (cấp tỉnh
2.235,7 tỷ đồng, cấp huyện 248 tỷ đồng).
- Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 110 tỷ đồng.
- Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương:
221,453 tỷ đồng.
- Từ nguồn vốn khác ngân sách tỉnh: 1.303,376 tỷ đồng
b) Điều chỉnh giảm: 696 tỷ đồng,
trong đó:
- Nguồn thu sử dụng đất: 596 tỷ đồng (cấp tỉnh
596 tỷ đồng).
- Từ nguồn vốn khác ngân sách tỉnh: 100 tỷ đồng.
c) Bổ sung danh mục, mức vốn: 350,9 tỷ đồng: cho
10 dự án, gồm: 05 dự án đã được HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư (139,97 tỷ
đồng) và 05 dự án điều chỉnh chủ trương đầu tư, nhưng chưa được giao bổ sung vốn
vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (210,93 tỷ đồng).
d) Phương án phân bổ chi tiết điều chỉnh, bổ
sung như sau:
(1) Phân cấp cho các huyện, thành phố: 300 tỷ đồng.
(2) Đầu tư bảo vệ và phát triển rừng bền vững: 30 tỷ
đồng.
(3) Thực hiện nhiệm vụ quy hoạch: 75 tỷ đồng.
(4) Trả nợ gốc tiền vay tín dụng ưu đãi theo Luật
Ngân sách: 58 tỷ đồng.
(5) Hoàn trả ngân sách Trung ương theo kiến nghị của
Kiểm toán nhà nước và thu hồi vốn ứng trước các dự án NSĐP do cấp tỉnh quản lý:
63,893 tỷ đồng;
(6) Chương trình chuyển đổi số: 100 tỷ đồng.
(7) Đầu tư trụ sở công an xã, phường, thị trấn: 75
tỷ đồng.
(8) Đối ứng các dự án do các tập đoàn, tổng công ty
hỗ trợ đầu tư: 30,841 tỷ đồng.
(9) Phân bổ chi tiết cho các dự án quyết toán, hoàn
thành và chuyển tiếp: 2.147,573 tỷ đồng.
(10) Thanh toán dứt điểm cho các dự án dừng kết
thúc trong giai đoạn 2021-2025 (Quyết định 1194/QĐ-UBND ngày 23/6/2021):
268,933 tỷ đồng.
(11) Bố trí cho các dự án khởi công mới giai đoạn
2021-2025: 3.873,734 tỷ đồng.
(12) Bố trí kinh phí từ nguồn thu tiền sử dụng đất
cấp tỉnh: 75 tỷ đồng, bao gồm: Đền bù GPMB (trả nợ cho TH) 25 tỷ đồng; hỗ trợ
cho huyện Bắc Quang thực hiện 03 dự án đường theo Kết luận của Tỉnh ủy: (i)
Nâng cấp tuyến đường nội thị từ Tổ 12 thị trấn Việt Quang đi xã Việt Vinh; (ii)
Sửa chữa tuyến đường từ Kim Ngọc đi Thượng Bình ĐH.02; (iii) Sửa chữa tuyến đường
Liên Hiệp - Hữu Sản là 50 tỷ đồng.
(13) Nguồn thu sử dụng đất ngân sách huyện: 248 tỷ
đồng.
(14) Nguồn thu Xổ số kiến thiết ngân sách huyện:
78,99 tỷ đồng.
(15) Dự phòng cân đối ngân sách địa phương: 35,276
tỷ đồng.
(16) Bội chi ngân sách địa phương: 221,453 tỷ đồng.
(17) Đối ứng cho các dự án ODA: 498,636 tỷ đồng.
(Chi tiết theo các Biểu số 01, 02, 03 kèm theo
Nghị quyết này).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện
Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Giang Khoá XVIII, Kỳ họp thứ 12 thông qua và có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 7 năm 2023. Các nội dung không thuộc đối tượng điều chỉnh tại Nghị quyết
này, giữ nguyên theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 12/10/2021 và Nghị quyết số
39/NQ- HĐND ngày 14/12/20222 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh và bổ
sung chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn Ngân sách nhà nước giai
đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TTr. Tỉnh ủy; HĐND; UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XV tỉnh Hà Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVIII;
- Các Sở, ban, ngành, các tổ chức CT-XH cấp tỉnh;
- VP Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH & HĐND; UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh; TTTT - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Thào Hồng Sơn
|
Biểu
số: 01
DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI
NSĐP, NSTW VÀ CÁC NGUỒN VỐN KHÁC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GĐ 2021-2025 CẮT
GIẢM DỪNG THỰC HIỆN, CHUYỂN 1 PHẦN NSĐP SANG GIAI ĐOẠN SAU
(Kèm theo Nghị
quyết số: 31/NQ-HĐND, ngày 15 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Giang)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Nguồn Vốn/Tên dự án
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định phê duyệt dự toán, điều chỉnh (nếu có) hoặc
QT
|
Kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021 -2025
|
Kế hoạch đến 2021
|
Kế hoạch năm 2022
|
Kế hoạch năm 2023
|
Lũy kế vốn đến thời điểm BC
|
Vốn thiếu so với DT, QT
|
Ghi chú
|
Chủ đầu tư
|
Số quyết định, ngày, tháng, năm
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSĐP
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó:
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó:
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó:
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó:
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
|
Nguồn vốn cân đối NSĐP
|
Thu sử dụng đất
|
Thu từ XSKT
|
NSTW
|
Ngân sách tỉnh
|
Nguồn vốn cân đối NSĐP
|
Thu sử dụng đất
|
Nguồn vốn cân đối NSĐP
|
NSTW
|
Thu sử dụng dát
|
Nguồn vốn cân đối NSĐP
|
NSTW
|
Thu sử dụng đất
|
Ngân sách tỉnh
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
2.274.048
|
1.302.554
|
1.800.520
|
106.960
|
596.054
|
26.010
|
971.496
|
100.000
|
4.805
|
4.805
|
0
|
40.000
|
0
|
40.000
|
0
|
396.050
|
359
|
395.691
|
438.055
|
1.835.993
|
596.054
|
100.000
|
|
|
I
|
Dự án chưa đấu
thầu
|
|
|
879.530
|
879.530
|
406.000
|
69.416
|
210.574
|
26.010
|
0
|
100.000
|
805
|
805
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
359
|
359
|
0
|
1.164
|
878.366
|
210.574
|
100.000
|
|
|
1
|
Khu Liên hợp thể
thao và văn hoá tỉnh Hà Giang giai đoạn 02
|
2021- 2023
|
20/NQ-HĐND 16/7/202 ; 1363/25/8/2022
|
261.636
|
261.636
|
110.000
|
10.000
|
100.000
|
|
|
|
805
|
805
|
|
0
|
|
|
|
359
|
359
|
|
1.164
|
260.472
|
100.000
|
0
|
|
BQLDA ĐTXD DD&CN
|
2
|
Bệnh viện Đa khoa
huyện Bắc Mê
|
2021- 2023
|
64/NQ-HĐND 03/12/2021
|
265.000
|
265.000
|
150.000
|
14.416
|
9.574
|
26.010
|
|
100.000
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
0
|
265.000
|
9.574
|
100.000
|
|
UBND huyện Bắc Mê
|
3
|
Trụ sở Thành Ủy-HĐND-UBND-UBMTTQ
và các tổ chức chính trị xã hội thành phố Hà giang
|
2021- 2023
|
1257/29/4/2021
|
307.894
|
307.894
|
101.000
|
|
101.000
|
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
0
|
307.894
|
101.000
|
0
|
|
UBND TP Hà Giang
|
4
|
Khu Tái định cư
thành phố Hà Giang
|
2022-2024
|
64/NQ-HĐND 3/12/2021
|
45.000
|
45.000
|
45.000
|
45.000
|
|
|
|
|
0
|
|
|
0
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
45.000
|
0
|
0
|
|
UBND TP Hà Giang
|
II
|
Danh mục dự án cắt
phần NSĐP chuyển sang giai đoạn sau
|
|
|
1.394.518
|
423.024
|
1.394.520
|
37.544
|
385.480
|
0
|
971.496
|
0
|
4.000
|
4.000
|
0
|
40.000
|
0
|
40.000
|
0
|
395.691
|
0
|
395.691
|
436.891
|
957.627
|
385.480
|
0
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp
ĐT.183 Đoạn Km17-Km50+200 và đường Phổ Cáo - Đồng Yên đến giáp địa danh Lục
Yên, Yên Bái
|
2021-2025
|
639/12/5/2022
|
299.934
|
69.936
|
299.936
|
0
|
69.936
|
|
230.000
|
|
4.000
|
4.000
|
|
20.000
|
|
20.000
|
|
50.000
|
|
50.000
|
71.200
|
228.734
|
69.936
|
0
|
|
BQLĐTXD Giao thông
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp
đường Minh Ngọc - Mậu Duệ (ĐT. 176B), tỉnh Hà Giang (GĐ I từ KM7+200 -
Km27+500)
|
2021-2025
|
20/NQ-HĐND 16/7/2021
|
439.584
|
139.584
|
439.584
|
10.000
|
129.584
|
|
300.000
|
|
0
|
0
|
|
10.000
|
|
10.000
|
|
145.691
|
|
145.691
|
155.691
|
283.893
|
129.584
|
0
|
|
Sở GTVT
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp
tuyến đường Yên Bình - Cốc Pải (ĐT 178) GĐ I từ Km0-Km27 và xây dựng cầu Bản
Ngò tại Km60+600
|
2021-2025
|
20/NQ-HĐND 16/7/2021
|
655.000
|
213.504
|
655.000
|
27.544
|
185.960
|
|
441.496
|
|
0
|
0
|
|
10.000
|
|
10.000
|
|
200.000
|
|
200.000
|
210.000
|
445.000
|
185.960
|
0
|
|
Sở GTVT
|
Biểu
số: 02
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC HĐND TỈNH PHÊ DUYỆT CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ, ĐỀ XUẤT ĐIỀU CHỈNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN
NHƯNG CHƯA ĐƯỢC BỔ SUNG VÀO KẾ HOẠCH ĐTC TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị
quyết số 31/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Giang)
STT
|
Tên dự án
|
Nghị quyết phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc quyết định
phê duyệt dự án
|
Nghị quyết PD chủ trương đầu tư hoặc quyết định PD dự
án (sau điều chỉnh)
|
Kế hoạch vốn ĐTC trung hạn giai đoạn 2021-2025 sau điều
chỉnh)
|
Ghi chú
|
Chủ đầu tư
|
Số Nghị quyết ngày/tháng/năm
|
TMĐT
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: TMĐT tăng thêm
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó:
|
NSTW GĐ 2021-2025
|
Thu sử dụng đất
|
Ngân sách tỉnh
|
CĐNS ĐP ĐC GĐ 2021-2025
|
Chuyển sang GĐ 2026- 2030
|
|
Tổng cộng
|
|
1.420.945
|
1.491.977
|
350.966
|
1.491.977
|
924.906
|
49.486
|
127.799
|
135.700
|
109.000
|
|
|
I
|
Các dự án điều
chỉnh
|
|
788.986
|
977.612
|
188.626
|
977.612
|
620.000
|
49.486
|
105.426
|
93.700
|
109.000
|
|
|
I
|
Nâng cấp, mở rộng
tuyến đường từ km 160+500, QL4C xã Pà Vi đi mốc 456 xã Thượng Phùng, huyện
Mèo
|
51/NQ-HĐND, 18/NQ-HĐND
|
300.000
|
357.700
|
57.700
|
357.700
|
250.000
|
20.000
|
50.000
|
37.700
|
|
|
UBND huyện Mèo Vạc
|
2
|
Nâng cấp, mở mới
tuyến đường liên huyện từ xã Tả Sử Choóng huyện Hoàng Su Phì đi xã Thượng Sơn
huyện Vị Xuyên
|
20/NQ-HĐND
|
179.986
|
254.400
|
74.414
|
254.400
|
150.000
|
9.986
|
24.414
|
20.000
|
50.000
|
|
UBND huyện HSP
|
3
|
Dự án Đường nội thị
thị trấn Vị Xuyên (giai đoạn 1, đoạn phía sau UBND huyện Vị Xuyên)
|
21/NQ-HĐND, 18/NQ-HĐND
|
309.000
|
365.512
|
56.512
|
365.512
|
220.000
|
19.500
|
31.012
|
36.000
|
59.000
|
|
UBND huyện Vị Xuyên
|
II
|
Các dự án đã phê
duyệt chủ trương đầu tư
|
|
139.967
|
0
|
139.967
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
1
|
Thao trường huấn
luyện kỹ thuật công binh C19 Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Hà Giang
|
09/NQ-HĐND 22/3/2023
|
1.957
|
|
1.957
|
|
|
|
|
|
|
|
BCH Quân sự
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp trường
Y để di chuyển Bệnh viện phục hồi chức năng
|
09/NQ-HĐND 22/3/2023
|
14.998
|
|
14.998
|
|
|
|
|
|
|
|
BQL DA ĐTXD CT Dân dụng và CN
|
3
|
Sửa chữa, cải tạo
và nâng cấp nhà làm việc và khuôn viên các Ban xây dựng Đảng Tỉnh ủy
|
09/NQ-HĐND 22/3/2023
|
77.615
|
|
77.615
|
|
|
|
|
|
|
|
VP Tỉnh ủy
|
4
|
Xây dựng cơ sở vật
chất Trường Chính trị tỉnh Hà Giang
|
09/NQ-HĐND 22/3/2023
|
4.700
|
|
4.700
|
|
|
|
|
|
|
|
BQL DA ĐTXD CT Dân dụng và CN
|
5
|
Dự án “Hạ tầng cơ bản
phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng
Sơn” - Tiểu dự án tỉnh Hà Giang, sử dụng vốn ODA
|
08/NQ-HĐND 22/3/2023
|
40.697
|
|
40.697
|
|
|
|
|
|
|
|
BQL BIG I
|
III
|
Dự án phê duyệt
điều chỉnh dự án
|
|
491.992
|
514.365
|
22.373
|
514.365
|
304.906
|
0
|
22.373
|
42.000
|
0
|
|
|
1
|
Đường ra biên giới
từ Thanh Vân đi Bát Đại Sơn đến mốc 338 huyện Quản Bạ
|
1677/29/7/2016
|
275.806
|
293.322
|
17.516
|
293.322
|
184.906
|
|
17.516
|
22.000
|
|
|
UBND huyện Quản Bạ
|
2
|
Đường giao thông và
hạ tầng cửa khẩu Nghĩa Thuận, huyện Quản Bạ
|
2255/30/10/2017
|
216.186
|
221.043
|
4.857
|
221.043
|
120.000
|
|
4.857
|
20.000
|
|
|
UBND huyện Quản Bạ
|
Biểu
số: 03
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH TRUNG
HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết
số: 31/NQ-HĐND, ngày 15 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Nguồn vốn/Tên dự án
|
Quyết định phê duyệt dự toán, điều chỉnh (nếu có) hoặc
QT
|
Lũy kế vốn đã bố trí đến 31/12/2020
|
Kế hoạch GĐ 2021-2025 Ngân sách tỉnh (NV hợp pháp
khác)
|
Ghi chú
|
Chủ đầu tư
|
Số quyết định, ngày, tháng, năm
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSĐP
|
|
TỔNG SỐ
|
|
5.672.429
|
3.370.405
|
181.000
|
1.554.276
|
|
|
I
|
Công trình chuyển
tiếp
|
|
490.672
|
440.672
|
52.300
|
78.020
|
|
|
1
|
Khu liên hợp thể
thao và văn hóa tỉnh Hà Giang GĐ 01
|
2182/01/12/2022
|
342.956
|
342.956
|
30.000
|
66.000
|
|
BQL DA ĐTXD DD&CN
|
2
|
Hạ tầng cụm công
nghiệp Tân Bắc huyện Quang Bình; hạng mục: Hạ tầng kỹ thuật trong hàng rào và
đường giao thông
|
2584/28/10/2016; 1223/28/6/2021; 1146/18/6/2021
|
147.716
|
97.716
|
22.300
|
12.020
|
|
UBND huyện Quảng Bình
|
II
|
Các dự án khởi
công mới giai đoạn 2021-2025
|
|
3.495.812
|
2.261.812
|
5.000
|
1.225.290
|
|
|
1
|
Lĩnh vực giao
thông
|
|
3.198.000
|
2.044.000
|
0
|
1.118.270
|
|
|
1.1
|
Cao tốc Tuyên Quang
Hà Giang (giai đoạn 1) đoạn qua tỉnh Hà Giang
|
2198/05/12/2022
|
3.198.000
|
2.044.000
|
|
1.118.270
|
|
BQL ĐTXD Giao thông
|
2
|
Lĩnh vực dân dụng
|
|
297.812
|
217.812
|
5.000
|
107.020
|
|
|
1
|
Sửa chữa cải tạo và
nâng cấp nhà làm việc Văn phòng Tỉnh ủy và các công trình phụ trợ
|
444/21/3/2023
|
66.289
|
66.289
|
|
10.000
|
|
VPTU
|
2
|
Cải tạo, sửa chữa Hội
trường lớn HĐND và UBND tỉnh và các hạng mục phụ trợ
|
142/QĐ-BQLDA
|
66.927
|
66.927
|
|
37.647
|
|
BQL DA ĐTXD DD&CN
|
3
|
Trường cao Đẳng Sư
phạm Hà Giang; Hạng mục sửa chữa nhà Hiệu bộ số 1, số 2, nhà lớp học 4 tầng,
nhà giảng đường và nhà thí nghiệm thực hành
|
1380/29/8/2022
|
14.943
|
14.943
|
|
14.999
|
|
Sở Giáo dục và ĐT
|
4
|
Bảo tồn tôn tạo khu
di tích lịch sử cách mạng tiểu khu Trọng Con xã Bàng Hành, huyện Bắc Quang
|
16/NQ-HĐND 15/7/2022
|
39.862
|
39.862
|
|
20.046
|
|
UBND huyện Bắc Quang
|
5
|
Bảo tồn tôn tạo di
tích lịch sử Căng Bắc Mê, xã Yên Cường huyện Bắc Mê
|
26/NQ-HĐND 15/7/2022
|
25.971
|
10.971
|
5.000
|
1.412
|
|
Sở VH TT&DL
|
6
|
Trưng bày bảo tàng
không gian văn hóa các dân tộc Đồng Văn
|
1982/07/11/2022
|
5.417
|
5.417
|
|
5.417
|
|
Sở VH TT&DL
|
7
|
Hệ thống điều hành
thông minh tỉnh Hà Giang
|
142012/7/2021; 34/QĐ-STTTT 2/6/2022
|
67.568
|
2.568
|
|
2.568
|
|
Sở TTTT
|
8
|
Xây dựng hạ tầng kỹ
thuật điện nước, để thu hút đầu tư xây dựng nhà máy xử lý rác thải tại thôn Bản
Trang, xã Kim Thạch, huyện Vị Xuyên
|
05/22/3/2022; 2073/16/11/2022
|
10.835
|
10.835
|
|
14.931
|
|
UBND huyện Vị Xuyên
|
III
|
Bổ sung vào kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
|
1.420.945
|
402.921
|
123.700
|
350.966
|
|
|
1
|
Dự án Nâng cấp, mở
rộng tuyến đường từ km160+500, QL4C xã Pả Vi đi mốc 456 xã Thượng Phùng, huyện
Mèo, tỉnh Hà Giang
|
51/NQ-HĐND, 18/NQ-HĐND
|
300.000
|
50.000
|
|
57.700
|
|
UBND huyện Mèo Vạc
|
2
|
Dự án Nâng cấp, mở
mới tuyến đường liên huyện từ xã Tả Sử Choóng huyện Hoàng Su Phì đi xã Thượng
Sơn huyện Vị Xuyên
|
20/NQ-HĐND
|
179.986
|
29.272
|
|
74.414
|
|
UBND huyện HSP
|
3
|
Dự án Đường nội thị
thị trấn Vị Xuyên (giai đoạn 1, đoạn phía sau UBND huyện Vị Xuyên)
|
21/NQ-HĐND, 18/NQ-HĐND
|
309.000
|
89.000
|
|
56.512
|
|
UBND huyện Vị Xuyên
|
4
|
Thao trường huấn
luyện kỹ thuật công binh C19 Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Hà Giang
|
09/NQ-HĐND 22/3/2023
|
1.957
|
1.957
|
|
1.957
|
|
BCH Quân sự
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp
trường Y để di chuyển Bệnh viện phục hồi chức năng
|
09/NQ-HĐND 22/3/2023
|
14.998
|
14.998
|
|
14.998
|
|
BQL DA ĐTXD công trình Dân dụng và CN
|
6
|
Sửa chữa, cải tạo
và nâng cấp nhà làm việc và khuôn viên các Ban xây dựng Đảng Tỉnh ủy
|
09/NQ-HĐND 22/3/2023
|
77.615
|
77.615
|
|
77.615
|
|
VP Tỉnh ủy
|
7
|
Xây dựng cơ sở vật
chất Trường Chính trị tỉnh Hà Giang
|
09/NQ-HĐND 22/3/2023
|
4.700
|
4.700
|
|
4.700
|
|
BQL DA ĐTXD công trình Dân dụng và CN
|
8
|
Dự án “Hạ tầng cơ bản
phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn”
- Tiểu dự án tỉnh Hà Giang, sử dụng vốn ODA
|
08/NQ-HĐND 22/3/2023
|
40.697
|
40.697
|
|
40.697
|
|
BQL BIG I
|
9
|
Đường ra biên giới
từ Thanh Vân đi Bát Đại Sơn đến mốc 338 huyện Quản Bạ
|
1677/29/7/2016
|
275.806
|
50.900
|
60.675
|
17.516
|
|
UBND huyện Quản Bạ
|
10
|
Đường giao thông và
hạ tầng cửa khẩu Nghĩa Thuận, huyện Quản Bạ
|
2255/30/10/2017
|
216.186
|
43.782
|
63.025
|
4.857
|
|
UBND huyện Quản Bạ
|
IV
|
Điều chỉnh giảm
|
|
265.000
|
265.000
|
0
|
-100.000
|
|
|
1
|
Bệnh viện Đa khoa
huyện Bắc Mê
|
64/NQ-HĐND 03/12/2021
|
265.000
|
265.000
|
|
-100.000
|
|
UBND huyện Bắc Mê
|