ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2450/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 19 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2079/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua
phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực xuất bản, in và
phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến
Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 2053/TTr-STTTT ngày 08 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực xuất
bản, in và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung 02 thủ tục hành chính tại Quyết
định số 927/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Giao Sở Thông tin và
Truyền thông dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung 02 quy trình nội bộ (số 25, số
26) đối với 02 thủ tục hành chính này được ban hành theo Quyết định số
2698/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông (kèm hồ sơ);
- Phòng KSTT, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT. Tiên.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 2450/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Số
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Xuất bản, in và phát
hành
|
1
|
2.001594
|
Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản
phẩm (cấp địa phương)
|
12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bến Tre
|
Không
|
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13
ngày 20/11/2012;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Xuất bản;
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày
07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày
07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất
bản;
- Quyết định số 2079/QĐ-UBND
ngày 30/8/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án
đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực xuất bản, in và phát hành
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre
|
2
|
2.001584
|
Cấp lại giấy phép hoạt động in xuất
bản phẩm (cấp địa phương)
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bến Tre
|
Không
|
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13
ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT- BTTTT ngày
07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất
bản;
- Quyết định số 2079/QĐ-UBND
ngày 30/8/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án
đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực xuất bản, in và phát hành
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 2450/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Lĩnh vực: Xuất bản, in và phát
hành
1. Thủ tục: Cấp
giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (cấp địa phương)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1:
Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định.
+ Bước 2:
Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp,
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Bến Tre, trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ Thứ
bảy, Chủ nhật và các ngày lễ). Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ. Chiều: từ 13 giờ đến
17 giờ. Địa chỉ: số 126A, Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre.
+ Bước 3:
Xử lý hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở
Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của
các giấy tờ có trong hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ
thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ:
Đối với hồ sơ nộp trực tiếp: Công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Đối với hồ sơ được gửi qua dịch vụ
bưu chính hoặc trực tuyến: Thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy
tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông xem
xét hồ sơ, nếu đầy đủ phải thực hiện việc cấp giấy phép, trường hợp không cấp
giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. (Khoản 4, Điều 32, Luật Xuất bản
số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012).
+ Bước 4:
Trả kết quả
Đến hẹn, tổ chức, cá nhân mang biên
nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để nhận kết quả hoặc nhận kết quả
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng trệt - Trụ sở tòa nhà làm việc các sở, ngành
tỉnh; số 126A, đường Nguyễn Thị Định, tổ 10, khu phố 2, phường Phú Tân, thành
phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ
công tỉnh/Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn
hoặc dichvucong.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm theo mẫu quy định;
+ Bản sao có chứng thực một trong các
loại như: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở in;
+ Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu
cơ sở in theo mẫu quy định;
+ Tài liệu chứng minh về việc có mặt
bằng sản xuất và thiết bị để thực hiện một trong các công đoạn chế bản in, in
và gia công sau in xuất bản phẩm;
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh về người
đứng đầu cơ sở in, có mặt bằng sản xuất và thiết bị trong hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm tại Khoản 2 Điều 32 Luật Xuất bản được quy định
cụ thể như sau:
+ Đối với người đứng đầu cơ sở in xuất
bản phẩm: Là người đại diện theo pháp luật được ghi tại một trong các loại giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng
nhận đầu tư, quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền; văn bằng do cơ sở
đào tạo chuyên ngành in cấp cho người đứng đầu phải là bản sao có chứng thực bằng
tốt nghiệp cao đẳng về in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản
lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
+ Đối với tài liệu chứng minh về mặt
bằng sản xuất: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối
chiếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hay các loại giấy tờ khác
chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để sản xuất;
+ Đối với tài liệu chứng minh về thiết
bị: Phải là bản sao giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị; trường hợp chưa có
thiết bị, trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải kèm theo danh mục thiết bị dự
kiến đầu tư;
+ Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày
được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm, cơ sở in phải hoàn thành việc
mua hoặc thuê mua đủ thiết bị theo danh mục dự kiến đầu tư, gửi bản sao chứng từ
mua, thuê mua thiết bị cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm;
+ Bản sao có chứng thực văn bằng do
cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản
lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đủ điều kiện an ninh - trật tự; vệ sinh môi trường do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Sơ yếu lý lịch (Mẫu số 06);
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
in (Mẫu số 17).
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Cơ sở in được cấp giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm (bao gồm các công đoạn chế bản, in, gia công sau in) khi có đủ
các điều kiện sau đây:
+ Chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt
Nam;
+ Người đứng đầu cơ sở in phải là công
dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản
phẩm và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật;
+ Có mặt bằng sản xuất, thiết bị để
thực hiện một hoặc các công đoạn chế bản, in và gia công sau in xuất bản phẩm;
+ Bảo đảm các điều kiện về an ninh,
trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phù hợp với quy hoạch phát triển mạng
lưới cơ sở báo chí phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản
và quy hoạch khác có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày
20/11/2012;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
+ Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày
07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày
07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
+ Quyết định số 2079/QĐ-UBND ngày
30/8/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản
hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực xuất bản, in và phát hành thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số
17
TÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./….. (nếu có)
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động in
Kính gửi:
…………………………….1
1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép:2
........................................................................................
2. Địa chỉ: .........................................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………………… Fax:
…………………. Email: ....................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp Số …… ngày …. tháng …. năm
….., nơi cấp
..............................................................................................................
3
5. Mã số doanh nghiệp (nếu có):
........................................................................................
6. Thông tin cơ sở in đề nghị cấp
phép
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng
pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp giấy phép hoạt động
in với các thông tin sau:
- Tên cơ sở in:
..................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
......................................................................................................
4
- Điện thoại: …………………………….. Fax:
……………………… Email: .......................
- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản xuất:............................................................................
5
- Điện thoại: ………………………….. Fax:
………………………. Email: ..........................
Họ tên người đứng đầu cơ sở in:
………………….. số định danh cá nhân hoặc số giấy CMND/ Hộ chiếu hoặc Căn cước công
dân: Số: ………… ngày …. tháng …. năm … nơi cấp ………
- Chức vụ:
.........................................................................................................................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ
sở in (nếu có): .....................................................
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia
công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp
luật):
.........................................................................................................................................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là
kinh doanh hoặc không kinh doanh): .............................
.........................................................................................................................................
7. Danh mục thiết bị in (Chế bản,
in, gia công sau in)
Số
TT
|
Tên
thiết bị (Ghi tiếng Việt và theo công nghệ)
|
Hãng
sản xuất
|
Model
|
Số định
danh thiết bị (Số máy)
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng (chiếc)
|
Chất
lượng (Mới 100% hoặc đã qua sử dụng)
|
Tính
năng sử dụng (chế bản, in, gia công sau in)
|
Số,
ngày, tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị
|
Số,
ngày, tháng, năm giấy phép nhập khẩu thiết bị6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Giấy tờ về địa điểm, mặt bằng sản
xuất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác
chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng số …..
ngày …. tháng …. năm …. nơi cấp hoặc bên giao, cho thuê của giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được
giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng).
Cơ sở in xin chịu trách nhiệm về tính
chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của
pháp luật về hoạt động in./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
1 Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.
2 Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp
phép. Trường hợp cơ sở in không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp
trên trực tiếp.
3 Chỉ ghi số, ngày, tháng, năm, nơi cấp của giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc
giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định
thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu.
4 Ghi theo địa chỉ trụ sở chính trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy
chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định
thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu.
5 Ghi theo địa chỉ xưởng sản xuất (chi nhánh) trên giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu
tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc
quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu để thực hiện chế bản,
in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi
lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
6 Trường hợp thiết bị in nhập khẩu trong giai đoạn mà pháp luật không
quy định phải có giấy phép khi nhập khẩu thì ghi năm nhập khẩu theo chứng từ hải
quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai năm nhập khẩu đó.
Mẫu số
06
Dán ảnh
3 x 4 cm
(1)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
SƠ
YẾU LÝ LỊCH
(Dùng
cho người được dự kiến bổ nhiệm lãnh đạo nhà xuất bản/ Người đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề biên tập/Người đứng đầu cơ sở in/ Người đứng đầu cơ sở kinh doanh
nhập khẩu xuất bản phẩm)
- Họ và tên:
.......................................................................................................................
- Tên thường gọi:
..............................................................................................................
- Số định danh cá nhân hoặc số giấy
chứng minh nhân dân2 ...........................................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
....................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………….
Điện thoại: .......................................
- Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng
sản Hồ Chí Minh: ………./ ………../ ………..…
- Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt
Nam: ..…./ …./ ….. Ngày chính thức: …../ ……./ ……
- Tình trạng sức khỏe hiện nay: ..........................................................................................
- Trình độ văn hóa:……………………………..
Trình độ ngoại ngữ: ...................................
- Trình độ chuyên môn (đại học, trên
đại học): ............................................................... (3).
- Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa
bồi dưỡng kiến thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập/nghiệp vụ quản lý hoạt
động in/nghiệp vụ phát hành xuất bản phẩm: ………………………………………………………………… số:
Ngày cấp: …../ …./ …. Nơi cấp:
………………………………………………………………(4)
- Chứng chỉ hành nghề biên tập số:
………………………….…… Ngày cấp: .…/ …./…. (5)
- Nơi công tác: ………………………… Chức vụ:
……………………………………………(6)
QUAN
HỆ GIA ĐÌNH
(Gồm:
Bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột)
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Quan
hệ
|
Năm
sinh
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú và chỗ ở hiện nay.
|
Nghề
nghiệp, làm gì, ở đâu?
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
QUÁ
TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (7)
Từ
tháng năm đến tháng năm
|
Làm
công tác gì?
|
Ở
đâu?
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN
THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng: ....................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Kỷ luật:..............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước những lời khai trên.
Xác
nhận của địa phương hoặc
cơ quan, đơn vị công tác
(Ghi ý kiến và ký tên, đóng dấu)
|
…..,
ngày … tháng ... năm ….
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_____________________
Người khai Sơ yếu lý lịch có trách
nhiệm khai đầy đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lý lịch và chịu trách nhiệm
về những lời khai của mình;
(1) Dán ảnh (3cm x 4cm) và có đóng
dấu giáp lai của cơ quan xác nhận;
(2) Phải ghi số định danh cá nhân
(nếu có);
(3) Ghi chính xác trình độ chuyên môn:
cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ và chuyên ngành đào tạo;
(4) Tùy người khai thuộc đối tượng
nào thì ghi chính xác một trong ba loại giấy chứng nhận quy định tại điểm d Khoản
1 Điều 20, Điểm đ Khoản 2 Điều 32, Điểm b Khoản 3 Điều 38 Luật xuất bản;
(5) Đối với trường hợp bổ nhiệm tổng
biên tập nhà xuất bản và cấp chứng chỉ hành nghề biên tập;
(6) Khai chính xác lĩnh vực hoạt động
nghiệp vụ và chức danh tại cơ quan, tổ chức;
(7) Khai đầy đủ quá trình hoạt động
của bản thân từ khi học đại học.
2. Thủ tục: Cấp
lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (cấp địa phương)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1:
Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định.
+ Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp,
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Bến Tre, trong giờ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ Thứ
bảy, Chủ nhật và các ngày lễ). Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ. Chiều: từ 13 giờ đến
17 giờ. Địa chỉ: Số 126A, Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre.
+ Bước 3:
Xử lý hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở
Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của
các giấy tờ có trong hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ
thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ:
Đối với hồ sơ nộp trực tiếp: Công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Đối với hồ sơ được gửi qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc trực tuyến: Thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các
loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét
hồ sơ, nếu đầy đủ phải thực hiện việc cấp giấy phép, trường hợp không cấp giấy
phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. (Khoản 4, Điều 32, Luật Xuất bản số
19/2012/QH13 ngày 20/11/2012).
+ Bước 4:
Trả kết quả
Đến hẹn, tổ chức, cá nhân mang biên nhận
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh (Tầng trệt - Trụ sở tòa nhà làm việc các sở, ngành
tỉnh; Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, tổ 10, khu phố 2, phường Phú Tân, thành
phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ
công tỉnh/Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn
hoặc dichvucong.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt
động in;
+ Bản chính giấy phép bị hư hỏng hoặc
bản sao giấy phép (nếu có) trong trường hợp bị mất.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in (Mẫu số 18- Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ Trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày
20/11/2012;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày
07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
+ Quyết định số 2079/QĐ-UBND ngày
30/8/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản
hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực xuất bản, in và phát hành thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số
18
TÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/ …. (nếu có)
|
……..,
ngày … tháng … năm ….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính gửi:
…………………………2
1. Tên đơn vị đề nghị:
.....................................................................................................
3
2. Địa chỉ:
.........................................................................................................................
3. Số điện thoại: ……………………. Fax:
………………………… Email: .........................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp số ngày ….. tháng ….. năm
….., nơi cấp
......................................................................................................................
3
5. Mã số doanh nghiệp (nếu có):
.......................................................................................
6. Cơ sở in đã được cấp giấy phép hoạt
động in số: … ngày … tháng … năm … của ..........
Hiện nay, do đơn vị có sự thay đổi
thông tin, làm mất, hỏng giấy phép hoạt động in. Lý do (thay đổi thông tin, mất,
hỏng) ..................................................................................
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng
quy định của pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp đổi,
cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin thay đổi sau:
- Tên cơ sở in: ..................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
......................................................................................................
4
- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản xuất:
............................................................................
7. Thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản
xuất (nếu có) ...................................................... 7
Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài liệu
liên quan đến thay đổi thông tin, việc mất, hỏng giấy phép hoạt động in theo
quy định của pháp luật./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
1 Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.
2 Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in không có pháp
nhân thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
3 Chỉ ghi số, ngày, tháng, năm, nơi cấp của giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc
giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định
thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu.
4 Ghi theo địa chỉ trụ sở chính trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy
chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định
thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu.
5 Ghi theo địa chỉ xưởng sản xuất (chi nhánh) trên giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu
tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc
quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu để thực hiện chế bản,
in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi
lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ
6 Nếu có sự thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất so với lần cấp phép
trước đó thì kê khai lại theo địa chỉ đăng ký thay đổi trên giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận
đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc
quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp không có thu.