VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
TÀI CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm
thực hiện
|
Cách thức
thực hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Căn cứ pháp
lý
|
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ: 03 TTHC
|
1
|
Quyết định giá thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012 của
Quốc hội;
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giá;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
|
2
|
Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc
phạm vi cấp tỉnh
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012 của
Quốc hội;
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013
của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá.
|
3
|
Thủ tục lập phương án giá tiêu thụ, mức trợ
giá
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá tiêu thụ
cụ thể, mức trợ giá cụ thể sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản cho
các cơ sở hoạt động công ích trước ngày 31 tháng 07 năm trước
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012
của Quốc Hội;
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá;
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP
ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm công ích.
|
II. LĨNH VỰC CÔNG SẢN: 31 TTHC
|
1
|
Hoàn trả hoặc
khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất đã trả và nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội
|
- Bước 1: Nộp hồ sơ
- Bước 2: Không quá 20 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-Bước 4: Không quá 10 ngày kể
từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc trả qua bưu điện
|
Không
|
Nghị
định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước.
|
2
|
Thanh toán chi phí liên
quan đến bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất
|
- Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nộp tiền vào tài khoản
tạm giữ, cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có trách nhiệm tập hợp các
chi phí có liên quan gửi cơ quan có thẩm quyền lập phương án.
- Bước 2: Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền lập phương án quy
định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 167/2017/NĐ-CP có trách nhiệm
thẩm định các khoản chi phí có liên quan được chi trả từ số tiền
bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất; có văn bản đề nghị chủ
tài khoản tạm giữ thanh toán chi phí cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh
nghiệp có tài sản bán.
- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
thanh toán, chủ tài khoản tạm giữ có trách nhiệm cấp tiền cho cơ quan, tổ
chức, đơn vị, doanh nghiệp.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc trả qua bưu điện
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công;
- Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.
|
3
|
Thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với
tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở
hữu cho Nhà nước
|
Bước 1:Tổ chức, cá nhân có tài sản chuyển giao lập đề nghị
chuyển giao quyền Sở hữu về tài sản cho nhà nước gửi cho đơn vị chủ trì quản
lý tài sản chuyển giao
Bước
2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đề nghị chuyển giao tài sản của tổ chức, cá nhân.
- Bước 3. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc trả qua bưu điện
|
Không
|
- Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày
05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn
dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
|
4
|
Thủ tục chi thưởng đối với tổ chức, cá
nhân phát hiện tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài
sản bị đánh rơi, bỏ quên
|
-
Bước 1: Tổ chức, cá nhân thuộc các trường hợp được thưởng gửi văn bản đề nghị
chi thưởng tới cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản tài sản
- Bước 2: Trong
thời hạn 24 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của
tổ chức, cá nhân
- Bước 3: Trong
thời hạn 72 ngày, kể từ ngày có quyết định mức thưởng
của cơ quan, người có thẩm quyền.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc trả qua bưu điện
|
Không
|
- Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
-Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày
05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn
dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
|
5
|
Thủ tục thanh toán phần giá trị của tài sản cho
tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy tài sản
chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài
sản bị đánh rơi, bỏ quên nhưng không xác định được chủ sở hữu
|
-
Bước 1: Tổ chức, cá nhân thuộc các trường hợp được thanh toán phần giá trị
tài sản gửi văn bản đề nghị thanh toán phần giá trị tài sản được hưởng tới cơ
quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản tài sản.
- Bước 2: Trong
thời hạn 24 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của
tổ chức, cá nhân,
- Bước 3: Trong
thời hạn 72 ngày, kể từ ngày có quyết định mức được
hưởng của tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy và giao nộp tài sản của cơ
quan, người có thẩm quyền
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc trả qua bưu điện
|
Không
|
- Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày
05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn
dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
|
6
|
Thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản là kết quả của nhiệm
vụ khoa học và công nghệ ngân sách cấp
|
- Bước 1:
Trong thời hạn 54 ngày, kể từ ngày được
Hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả đạt trở lên
- Bước 2:
Trong thời hạn 27 ngày, kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân chủ trì
- Bước 3:
Trong thời hạn 27 ngày, kể từ ngày nhận
được đề nghị của Cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc trả qua bưu điện
|
Không
|
Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình
thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử
dụng vốn nhà nước.
|
7
|
Thủ tục giao quyền Sở hữu, quyền sử dụng tài sản là kết quả của nhiệm
vụ khoa học và công nghệ ngân sách hỗ trợ
|
- Bước 1:
Trong thời hạn 54 ngày, kể từ ngày nhiệm
vụ được đánh giá, nghiệm thu kết quả đạt
- Bước 2:
Trong thời hạn 27 ngày, kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân chủ trì.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc trả qua bưu điện
|
Không
|
Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình
thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử
dụng vốn nhà nước.
|
8
|
Quyết định mua sắm tài sản
công phục vụ hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp
không phải lập thành dự án đầu tư
|
24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hànhchính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
9
|
Quyết định thuê tài sản
phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
10
|
Quyết định chuyển đổi công
năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối
tượng quản lý, sử dụng tài sản công
|
24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
11
|
Quyết định
sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư
|
24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
12
|
Quyết định thu hồi tài sản
công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý,
sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước
|
24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
13
|
Quyết định thu hồi tài sản
công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại
các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công.
|
24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
14
|
Quyết định điều chuyển tài
sản công
|
24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
15
|
Quyết định bán tài sản công
|
24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
16
|
Quyết định bán tài sản
công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017
của Chính phủ.
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
17
|
Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
18
|
Quyết định thanh lý tài
sản công
|
24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
19
|
Quyết định tiêu hủy tài
sản công
|
24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
20
|
Quyết định xử lý tài sản
công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
|
24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
21
|
Phê duyệt đề án sử dụng
tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê
|
24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
22
|
Phê duyệt đề án sử dụng
tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết
|
Không quá 30 ngày đối vớimỗi bước
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
23
|
Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc
|
Không quá 30 ngày đối vớimỗi bước.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
24
|
Quyết định xử lý tài sản
bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử
dụng trong quá trình thực hiện dự án
|
Không quá 30 ngày đối với mỗi
bước.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
25
|
Mua quyển hóa đơn
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
26
|
Mua hóa đơn lẻ
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
27
|
Thủ tục xem xét việc sử
dụng quỹ đất của cơ sở nhà đất thuộc sở hữu nhà nước tại vị trí cũ do cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước thuộc địa phương quản lý,
để thanh toán Dự án BT đầu tư xây dựng công trình tại vị trí mới
|
12 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc trả qua bưu điện
|
Không
|
- Quyết định số
23/2015/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ
chế Nhà nước thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư khi thực hiện Dự án đầu
tư xây dựng theo hình thức Xây dựng - Chuyển giao;
- Thông tư số 183/2015/TT-BTC
ngày 17/11/2015 hướng dẫn thực hiện thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư
thực hiện Dự án đầu tư Xây dựng - Chuyển giao quy định tại Quyết định số
23/2015/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
|
28
|
Thủ tục điều chuyển công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung
|
15 ngàylàm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc trả qua bưu điện
|
Không
|
-Thông
tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý,
sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;
-
Thông tư 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản
lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.
|
29
|
Thủ tục cho thuê quyền khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn
tập trung
|
15 ngàylàm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc trả qua bưu điện
|
Không
|
-Thông
tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý,
sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;
-
Thông tư 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản
lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.
|
30
|
Thủ tục chuyển nhượng công trình cấp nước sạch nông thôn tập
trung
|
15 ngàylàm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc trả qua bưu điện
|
Không
|
-Thông
tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý,
sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung
-
Thông tư 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản
lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung
|
31
|
Thủ tục thanh
lý rừng trồng không thành rừng đối với rừng trồng thuộc địa phương
quản lý
|
20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Sơn La (Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
|
Trực tiếp hoặc trả qua bưu điện
|
Không
|
Thông
tư số 18/2013/TT-BTC ngày 20/2/2013 hướng dẫn trình tự, thủ tục thanh lý rừng
trồng và quản lý, sử dụng số tiền thu được từ thanh lý rừng trồng không thành
rừng, rừng trồng không có khả năng thành rừng.
|
III. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP: 06
TTHC
|
1
|
Thủ tục cấp tạm ứng kinh phí đối với các tổ
chức, đơn vị của địa phương
|
08 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg
ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử
dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt
khó khăn;
- Quyết
định số 64/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về
việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số
tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn;
- Thông tư số 58/2017/TT-BTC
ngày 13/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử
dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt
khó khăn.
|
2
|
Thủ tục cấp phát kinh phí đối với các tổ
chức, đơn vị trực thuộc địa phương
|
08 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
- Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg
ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử
dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt
khó khăn;
- Quyết
định số 64/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về
việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số
tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn;
- Thông tư số 58/2017/TT-BTC
ngày 13/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử
dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt
khó khăn.
|
3
|
Thủ tục lập,
phân bổ dự toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn phân bổ dự toán ngân sách đã được giao trước ngày 31
tháng 12 năm trước
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
Thông
tư 116/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập,
phân bổ dự toán, thanh quyết toán kinh phí, sản phẩm công ích giống nông
nghiệp, thủy sản..
|
4
|
Thủ tục tạm ứng
kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
Thông tư
116/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân
bổ dự toán, thanh quyết toán kinh phí, sản phẩm công ích giống nông nghiệp,
thủy sản..
|
5
|
Thủ tục thanh
toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
Thông
tư 116/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập,
phân bổ dự toán, thanh quyết toán kinh phí, sản phẩm công ích giống nông
nghiệp, thủy sản...
|
6
|
Quyết toán kinh
phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
Không
|
Thông tư
116/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân
bổ dự toán, thanh quyết toán kinh phí, sản phẩm công ích giống nông nghiệp,
thủy sản..
|
IV. LĨNH
VỰC TIN HỌC VÀ THỐNG KÊ: 01 TTHC
|
1 .Thủ tục đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
|
|
Trường hợp 1:
Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước
|
- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp vànộp
hồ sơ qua đường bưu chính: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến đầy đủ, hợp lệ.
- Đối vớihồ sơ nộp qua Dịch vụ công trực
tuyến thời hạn nhận và trả kết quả trong ngày theo giờ: Sáng từ 09h đến 11h,
chiều từ 14h đến 16h.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua
dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
- Luật Giao
dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách Nhà nước;
- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số
và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007
của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
- Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007;
- Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện
tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số
106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011
|
|
Trường hợp 2:
Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
cho các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách
|
- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp và
nộp hồ sơ qua đường bưu chính: Trong thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến đầy đủ,
hợp lệ.
- Đối với hồ sơ nộp qua Dịch vụ công trực
tuyến thời hạn nhận và trả kết quả trong ngày theo giờ: Sáng từ 09h đến 11h,
chiều từ 14h đến 16h.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua
dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
- Luật Giao
dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách Nhà nước;
- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số
và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007
của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
- Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007;
- Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện
tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số
106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;
- Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015
của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách.
|
|
Trường hợp 3:
Đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự
án đầu tư tại giai đoạn chuẩn bị đầu tư
|
- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp vànộp
hồ sơ qua đường bưu chính: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến đầy đủ, hợp lệ.
- Đối với hồ sơ nộp qua Dịch vụ công trực
tuyến thời hạn nhận và trả kết quả trong ngày theo giờ: Sáng từ 09h đến 11h,
chiều từ 14h đến 16h.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
- Luật Giao
dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách Nhà nước;
- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số
và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007
của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
- Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007;
- Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện
tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số
106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;
- Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015
của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách.
|
|
Trường hợp 4:
Thủ tục Đăng ký mã số ĐVQHNS cho
các dự án đầu tư tại giai đoạn thực hiện dự án
|
- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp vàNộp
hồ sơ qua đường bưu chính: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến đầy đủ, hợp lệ.
- Đối vớihồ sơ nộp qua Dịch vụ công trực
tuyến thời hạn nhận và trả kết quả trong ngày theo giờ: Sáng từ 09h đến 11h,
chiều từ 14h đến 16h.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua
dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
- Luật Giao
dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách Nhà nước;
- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số
và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007
của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
- Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007;
- Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện
tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số
106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;
- Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015
của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách.
|
|
Trường hợp 5:
Thủ tục Đăng ký bổ sung thông
tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư
|
- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp vàNộp
hồ sơ qua đường bưu chính tại Sở Tài chính: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến đầy đủ, hợp lệ.
- Đối vớihồ sơ nộp qua Dịch vụ công trực
tuyến thời hạn nhận và trả kết quả trong ngày theo giờ: Sáng từ 09h đến 11h,
chiều từ 14h đến 16h.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua
dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
- Luật Giao
dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách Nhà nước;
- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số
và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007
của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
- Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007;
- Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện
tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số
106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;
- Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015
của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách.
|
|
Trường hợp 6:
Thủ tục Đăng ký thay đổi
thông tin về mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
|
- Đối với hồ sơ nộptrực tiếpvà Nộp hồ
sơ qua đường bưu chính tại Sở Tài chính: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS trực tuyến đầy đủ, hợp lệ.
- Đối với hồ sơ nộp qua Dịch vụ công trực
tuyến thời hạn nhận và trả kết quả trong ngày theo giờ: Sáng từ 09h đến 11h,
chiều từ 14h đến 16h.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua
dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
- Luật Giao
dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách Nhà nước;
- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số
và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007
của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
- Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007;
- Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện
tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số
106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;
- Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015
của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách.
|