ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5254/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ VÀ CÔNG NGHIỆP
XÃ XUÂN THỚI SƠN, HUYỆN HÓC MÔN (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO
THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;
Căn cứ Quyết định số 5685/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công nghiệp xã Xuân Thới Sơn, huyện
Hóc Môn;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 3076/TTr-SQHKT ngày 03 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công nghiệp xã Xuân Thới Sơn,
huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
dân cư và công nghiệp xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất -
kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã
Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông
: giáp khu dân cư hiện hữu, đường Vành đai 3 và đường quy hoạch.
+ Phía Tây
: giáp kênh An Hạ, cụm công nghiệp và khu dân cư Nhị Xuân.
+ Phía Nam
: giáp khu dân cư thị tứ Cầu Lớn;
+ Phía Bắc
: giáp khu dân cư hiện hữu và đường quy hoạch.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
202,6 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư đô thị và công nghiệp bao gồm các khu chức năng:
+ Khu ở: khu dân cư hiện hữu chỉnh
trang và khu dân cư xây dựng mới.
+ Khu công cộng: giáo dục, hành
chính, y tế, văn hóa.
+ Khu công viên cây xanh.
+ Đất cho cụm công nghiệp sạch.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc (chủ đầu tư:
Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Trung tâm Thông tin Quy hoạch thành
phố (thuộc Sở Quy hoạch - Kiến trúc).
4. Hồ sơ, bản vẽ
đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng huyện Hóc Môn được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 8.000 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
177
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
86,3
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
- Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
51,6
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
11,3
|
Trong đó:
+ Đất công trình giáo dục
|
m2/người
|
5,2
|
+ Trạm y tế
|
m2/người
|
0,46
|
+ Trung tâm hành chính xã
|
m2
|
5.506
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
4,7
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
m2/người
|
18,75
|
km/km2
|
10,85
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực, kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
21,7
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2.000
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,3
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
30,0
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
1,5
|
Tầng cao xây dựng (theo QCVN
03:2012/BXD)
|
Tối đa
|
tầng
|
9
|
Tối thiểu
|
tầng
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
6.1.1 Đơn vị ở: Vị trí phía Tây - Bắc khu quy hoạch giới hạn bởi đường Vành đai 3, đường
dự phóng theo quy hoạch phía Đông - Bắc, kênh An Hạ và đường dự phóng theo quy
hoạch phía Tây - Nam.
- Diện tích: 141,74 ha.
- Quy mô dân số: 8.000 người.
a. Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: tổng diện tích 69,07 ha, gồm:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích
41,3 ha. Trong đó:
- Nhóm nhà ở hiện hữu ổn định: tổng
diện tích 20,93 ha.
- Nhóm nhà ở xây dựng mới: tổng diện
tích 16,74 ha.
- Nhóm nhà ở xây dựng mới trong khu hỗn
hợp: tổng diện tích 6,68 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 9,04 ha, bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 4,16 ha. Trong đó:
+ Trường mầm non (xây dựng mới): diện
tích 0,93 ha.
+ Trường mầm non (xây dựng mới): diện
tích 0,7 ha.
+ Trường tiểu học (xây dựng mới): diện
tích 1,37 ha.
+ Trường tiểu học (xây dựng mới): diện
tích 1,16 ha.
- Khu chức năng trung tâm hành chính
cấp xã: diện tích 0,55 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế xây dựng
mới): diện tích 0,37 ha.
- Khu thương mại dịch vụ: tổng diện
tích 3,69 ha. Trong đó:
+ Khu thương mại dịch vụ (xây dựng mới):
diện tích 1,73 ha.
+ Khu thương mại dịch vụ trong khu hỗn
hợp: diện tích 2,23 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 3,73
ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 15 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 72,67 ha, gồm:
b.1. Công trình công cộng: trung tâm cai nghiện Nhị Xuân (hiện hữu), diện
tích 26,73 ha.
b.2. Khu
cây xanh cách ly (trung tâm cai nghiện, kênh rạch, tuyến điện...): tổng diện
tích 11,68 ha.
b.3. Mặt
nước kênh rạch hiện hữu: tổng diện tích 7,58 ha, trong đó:
- Mặt nước kênh An Hạ: diện tích 5,03
ha.
- Mặt nước kênh rạch hiện hữu: diện
tích 2,55 ha.
b.4. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại (tính đến mạng lưới đường khu vực): diện tích
khoảng 26,68 ha.
6.1.2 Khu công nghiệp: vị trí phía Đông - Nam khu quy hoạch được giới hạn bởi đường Vành đai
3 ở phía Tây - Bắc, các đường dự phóng theo quy hoạch phía Đông - Bắc, phía Tây
- Nam và phía Đông - Nam. Diện tích: 61,22 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
69,07
|
100,00
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở:
|
41,3
|
59,8
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
20,93
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới
|
13,69
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở trong các khu đất
sử dụng hỗn hợp
|
6,68
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
9,04
|
13,1
|
|
- Đất giáo dục
|
4,16
|
|
|
+ Trường mầm non
|
1,63
|
|
|
+ Trường tiểu học
|
3,53
|
|
|
- Đất trung tâm hành chính xã
|
0,55
|
|
|
- Đất y tế
|
0,37
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
1,73
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ trong khu
hỗn hợp
|
2,23
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
3,73
|
5,4
|
4
|
Đất giao thông cấp phân khu vực
|
15
|
21,7
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
72,67
|
|
|
- Đất công trình công cộng (trung
tâm cai nghiện Nhị Xuân)
|
26,73
|
|
|
- Đất cây xanh cách ly (trung tâm
cai nghiện Nhị Xuân, kênh rạch, tuyến điện)
|
11,68
|
|
|
- Mặt nước kênh An Hạ, kênh rạch hiện
hữu
|
7,58
|
|
|
- Đất đường giao thông đối ngoại
|
26,68
|
|
C
|
Đất cụm công nghiệp (bao gồm đất
xây dựng các hạng mục công trình trong cụm công nghiệp, đất cây xanh cách ly,
kênh hiện hữu)
|
61,22
|
|
|
Tổng
cộng
|
202,96
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Kí
hiệu khu đất
|
Diện
tích (ha)
|
Dân
số (người)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
A
|
Đơn vị ở
|
|
141,74
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
|
69,07
|
8.000
|
86,3
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở
|
|
41,3
|
8.000
|
51,6
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
|
20,93
|
1.960
|
106,8
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
I-3
|
5,82
|
380
|
153,2
|
60
|
1
|
4
|
2,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
I-8
|
3,01
|
300
|
100,32
|
60
|
1
|
4
|
2,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
III-17
|
3,92
|
410
|
95,5
|
60
|
1
|
4
|
2,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
III-24
|
3,69
|
570
|
64,6
|
60
|
1
|
4
|
2,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
III-33
|
4,49
|
300
|
149,7
|
60
|
1
|
4
|
2,4
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới
|
|
13,69
|
3.140
|
43,6
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới
|
I-10
|
3,13
|
680
|
46,0
|
50
|
1
|
4
|
2,0
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới
|
I-11
|
3,16
|
680
|
46,5
|
50
|
1
|
4
|
2,0
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới
|
III-19
|
1,88
|
320
|
58,9
|
50
|
1
|
4
|
2,0
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới
|
III-23
|
1,91
|
320
|
59,6
|
50
|
1
|
4
|
2,0
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới
|
III-32
|
2,16
|
400
|
54,0
|
50
|
1
|
4
|
2,0
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới
|
III-36
|
1,45
|
740
|
19,5
|
50
|
1
|
4
|
2,0
|
|
- Đất nhóm nhà ở trong các khu đất
sử dụng hỗn hợp
|
|
6,68
|
2.900
|
23,0
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở trong các khu đất
sử dụng hỗn hợp
|
III-38
|
1,67
|
800
|
20,9
|
40
|
1
|
9
|
3,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở trong các khu đất
sử dụng hỗn hợp
|
III-41
|
1,28
|
600
|
21,3
|
40
|
1
|
9
|
3,6
|
|
+ Đất nhóm nhà ở trong các khu đất
sử dụng hỗn hợp
|
I-4
|
3,73
|
1.500
|
24,86
|
40
|
1
|
9
|
3,6
|
1.2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
9,04
|
|
11,3
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
4,16
|
|
5,2
|
|
|
|
|
|
+ Đất trường mầm non (xây dựng mới)
|
I-6
|
0,93
|
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
|
+ Đất trường tiểu học (xây dựng mới)
|
I-5
|
1,73
|
|
|
40
|
1
|
3
|
0,8
|
|
+ Đất trường mầm non (xây dựng mới)
|
III-27
|
0,7
|
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
|
+ Đất trường tiểu học (xây dựng mới)
|
III-29
|
1,16
|
|
|
40
|
1
|
3
|
0,8
|
|
- Đất hành chính (xây dựng mới)
|
I-7
|
0,55
|
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
|
- Đất y tế (xây dựng mới)
|
III-28
|
0,37
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
|
- Đất thương mại dịch vụ (xây dựng
mới)
|
III-21
|
1,73
|
|
|
40
|
1
|
9
|
3,6
|
|
- Đất thương mại dịch vụ trong khu
đất sử dụng hỗn hợp
|
III-38
|
0,56
|
|
|
40
|
1
|
9
|
3,6
|
|
- Đất thương mại dịch vụ trong khu
đất sử dụng hỗn hợp
|
III-41
|
0,43
|
|
|
40
|
1
|
9
|
3,6
|
|
- Đất thương mại dịch vụ trong khu
đất sử dụng hỗn hợp
|
I-4
|
1,24
|
|
|
40
|
1
|
9
|
3,6
|
1.3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
3,73
|
|
4,7
|
5
|
|
1
|
0,05
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I-9
|
2,24
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
III-26
|
1,49
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
|
15,0
|
|
18,75
|
|
|
|
|
2
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
|
72,67
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất công trình công cộng (trung tâm
cai nghiện Nhị Xuân)
|
II-13
|
26,73
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất cây xanh cách ly (trung tâm cai
nghiện Nhị Xuân, kênh rạch, tuyến điện,...)
|
|
11,68
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cách ly dọc kênh 5
|
I-1
|
0,17
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cách ly dọc kênh 5
|
I-2
|
0,26
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cách ly (trung tâm cai
nghiện Nhi Xuân, dọc kênh 6)
|
II-14
|
2,8
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cách ly trại cai nghiện
|
II-15
|
4,23
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cách ly dọc kênh 9
|
III-16
|
0,63
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cách ly dọc kênh hiện hữu
|
III-18
|
0,2
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cách ly dọc kênh hiện hữu
|
III-20
|
0,16
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cách ly dọc kênh hiện hữu
|
III-22
|
0,23
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cách ly dọc kênh hiện hữu
|
III-30
|
0,22
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cách ly dọc kênh hiện hữu
|
III-31
|
0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cách ly dọc kênh hiện hữu
|
III-35
|
0,14
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cách ly dọc kênh hiện hữu
|
III-37
|
0,27
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cách ly dọc kênh hiện hữu
|
III-40
|
0,22
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cách ly dọc tuyến điện
|
III-34
|
0,44
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cách ly dọc tuyến điện
|
III-39
|
0,52
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cách ly dọc tuyến điện
|
III-42
|
0,94
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Mặt nước kênh, rạch hiện hữu
|
|
7,58
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt nước kênh An Hạ
|
I-12
|
3,33
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt nước kênh An Hạ
|
III-43
|
1,70
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt nước kênh 5
|
I-1
|
0,09
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt nước kênh 5
|
I-2
|
0,13
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt nước kênh 6
|
II-14
|
0,58
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt nước kênh 9
|
III-16
|
0,32
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt nước kênh hiện hữu
|
III-18
|
0,1
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt nước kênh hiện hữu
|
III-20
|
0,07
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt nước kênh hiện hữu
|
III-22
|
0,27
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt nước kênh hiện hữu
|
III-25
|
0,06
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt nước kênh hiện hữu
|
III-30
|
0,10
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt nước kênh hiện hữu
|
III-31
|
0,31
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt nước kênh hiện hữu
|
III-35
|
0,07
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt nước kênh hiện hữu
|
III-37
|
0,12
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt nước kênh hiện hữu
|
III-40
|
0,27
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt nước kênh hiện hữu
|
III-39
|
0,02
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt nước kênh hiện hữu
|
III-42
|
0,04
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất giao thông đối ngoại
|
|
26,68
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Cụm công nghiệp (bao gồm đất xây dựng
các hạng mục công trình trong cụm công nghiệp, đất cây
xanh cách ly, kênh hiện hữu)
|
IV-45
|
61,22
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
202,96
|
|
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
7.1. Đơn vị ở:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa
trên đặc điểm hiện trạng không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp
lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công
trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng
nhu cầu một không gian sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
+ Nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang dọc theo trục đường Đặng Công Bỉnh và các đường
nhánh lộ giới 20m. Tổng diện tích là 16,4 ha, chiếm 44,56% diện tích đất nhóm
nhà ở, mật độ xây dựng 60%, tầng cao xây 1 - 4 tầng.
+ Nhóm nhà ở xây dựng mới bố trí dọc
đường Vành đai 3 và các tuyến đường nhánh lộ giới từ 20 đến 30m, tổng diện tích
13,69 ha chiếm 37,2% diện tích đất nhóm nhà ở, mật độ xây dựng 50%, tầng cao
xây dựng 1- 4 tầng.
+ Nhóm nhà ở xây dựng mới trong khu hỗn
hợp bố trí dọc đường Vành đai 3 và các tuyến đường nhánh lộ giới từ 13 đến 20m,
tổng diện tích 6,68 ha chiếm 18,15% diện tích đất nhóm nhà ở. Mật độ xây dựng
40%, tầng cao xây dựng 1 - 9 tầng.
+ Công trình công cộng: bố trí dọc
các tuyến đường nhánh lộ giới từ 20 đến 40m.
+ Công viên cây xanh: bố trí xen cài
trong các khu dân cư hiện hữu chỉnh trang, xây dựng mới, gần các khu vực trường
học; tận dụng dải cây xanh cách ly (trại cai nghiện, kênh rạch, tuyến điện,...)
tạo không gian xanh cho các khu ở.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình:
Tùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật
độ xây dựng khống chế chung toàn khu không quá 35%. Hình thức kiến trúc mang
tính thẩm mỹ cao, đa dạng phù hợp với xu hướng phát triển. Tầng cao xây dựng
1-9 tầng.
- Về khoảng lùi các công trình đối với
các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên lô đất sẽ được
xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ
án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt)
hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam QCVN:01/2008/BXD và các quy định về
kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
7.2. Cụm công nghiệp: bố trí dọc đường Vành đai 3 và các tuyến đường dự phóng theo quy hoạch
lộ giới từ 20 đến 40m, được xác định là khu công nghiệp sạch (gia công, chế biến
hàng tiêu dùng và thực phẩm), không gây ô nhiễm môi trường. Trong đó, gồm:
- Đất xây dựng các hạng mục công
trình trong khu công nghiệp (gồm: nhà xưởng, điều hành, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật,
cây xanh sử dụng công cộng,...): diện tích 51,61 ha.
- Đất cây xanh cách ly, mặt nước kênh
rạch hiện hữu: diện tích 9,61 ha.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
- Về quy hoạch mạng lưới giao thông
phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố
Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc
Môn và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
- Quy hoạch các tuyến giao thông đối
ngoại: đường Vành đai 3 lộ giới 60m, đường Đặng Công Bỉnh lộ giới 40m, đường N6
lộ giới 40m và đường tuyến 5 lộ giới 40m.
- Về giao thông đối nội: Mở rộng các
tuyến đường hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến mới một số đoạn đường đảm bảo
yêu cầu thông suốt, phòng cháy chữa cháy, tạo sự nối kết với đường bên ngoài, lộ
giới từ 13m đến 39m, gồm:
+ Đường D1, D2,
D3, D4, D5: lộ giới từ 20 đến 30m.
+ Đường N1, N2,
N3,...., N10: lộ giới từ 13 đến 39m.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT
|
Tên Đường
|
Mặt
cắt ngang
|
Lộ
giới (mét)
|
Chiều
dài (mét)
|
Chiều
rộng đường (mét)
|
Từ...
|
Đến...
|
Lề trái
|
Lòng
đường
|
Lề
phải
|
A
|
Đường đối ngoại
|
6.624,6
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Đặng Công Bỉnh
|
2-2
|
40
|
2.424
|
8,5
|
23
|
8,5
|
Đường
N6 nối dài
|
Hết
ranh
|
2
|
Vành đai 3
|
A-A
|
60
|
1.545,70
|
7
|
8(2)11,5
(3)11,5 (2)8
|
7
|
Đường
N6 nối dài
|
Hết
ranh
|
|
Vành đai 3 (*)
|
A-A
|
60
|
638,60
|
7
|
8(2)11,5
(3)11,5 (2)8
|
7
|
3
|
Đường N6 nối dài (*)
|
2-2
|
40
|
557,20
|
8,5
|
23
|
8,5
|
Đường
Đặng Công Bỉnh
|
Vành
đai 3
|
4
|
Tuyến 5 nối dài (*)
|
2-2
|
40
|
915,80
|
8,5
|
23
|
8,5
|
Vành
Đai 3
|
Đường
N6
|
5
|
Tuyến 5 Nối Dài
|
3-3
|
30
|
543,30
|
6
|
18
|
6
|
Đường
Đặng Công Bỉnh
|
Vành
đai 3
|
B
|
Đường đối nội
|
8.762,47
|
|
|
|
|
|
6
|
Đường N1
|
4-4
|
20
|
561,70
|
4,5
|
11
|
4,5
|
Đường
Đặng Công Bỉnh
|
Vành
đai 3
|
7
|
Đường N2
|
6-6
|
13
|
217,30
|
3
|
7
|
3
|
Đường
D1
|
Vành
đai 3
|
8
|
Đường N3
|
5-5
|
20
|
496,90
|
5
|
10
|
5
|
Đường
Đặng Công Bỉnh
|
Vành
đai 3
|
9
|
Đường N4
|
6-6
|
13
|
217,10
|
3
|
7
|
3
|
Đường
D1
|
Vành
đai 3
|
10
|
Đường N5
|
5-5
|
20
|
500,30
|
5
|
10
|
5
|
Đường
Đặng Công Bỉnh
|
Vành
đai 3
|
11
|
Đường N6
|
6-6
|
13
|
218,20
|
3
|
7
|
3
|
Đường
D1
|
Đường
D3
|
12
|
Đường N7
|
4-4
|
20
|
507,50
|
4,5
|
11
|
4,5
|
Đặng
Công Bỉnh
|
Vành
đai 3
|
13
|
Đường N8
|
4-4
|
20
|
1.483,30
|
4,5
|
11
|
4,5
|
Đường
Đặng Công Bỉnh
|
Đường
N6
|
14
|
Đường N9
|
5-5
|
20
|
235,40
|
5
|
10
|
5
|
Đường
D4
|
Đường
D4
|
15
|
Đường N10
|
1-1
|
39
|
521,30
|
6,5
|
21
|
6,5
|
Đường
Đặng Công Bỉnh
|
Vành
đai 3
|
17
|
Đường D1
|
5-5
|
20
|
928,00
|
5
|
10
|
5
|
Đường
N7
|
Hết
ranh
|
18
|
Đường D2
|
5-5
|
20
|
823,60
|
5
|
10
|
5
|
Đường
N7
|
Hết
ranh
|
19
|
Đường D3
|
5-5
|
20
|
1.125,20
|
5
|
10
|
5
|
Tuyến
5 nối dài
|
Tuyến
5 nối dài
|
20
|
Đường D4
|
4-4
|
20
|
190,97
|
4,5
|
11
|
4,5
|
Đường
N6 nối dài
|
Đường
N10
|
21
|
Đường D5 (*)
|
3-3
|
30
|
735,40
|
6
|
10
|
6
|
Đường
N8
|
Tuyến
5 nối dài
|
|
Tổng
|
|
|
15.387,07
|
|
|
|
|
|
- Nút giao thông:
+ Vạt góc đảm bảo tầm nhìn tối thiểu
20m.
+ Tại các vị trí giao cắt khác chủ yếu
được tổ chức giao nhau cùng mức với bán kính triển lề Rmin = 10m.
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc
thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới
xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo
quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn
và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Khu dân cư mới trước mắt cần ưu
tiên xây dựng các khu tái định cư cho người dân bị di dời, giải tỏa.
- Phát triển các quỹ đất để xây dựng
mạng lưới các công trình phúc lợi xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa,...) và các
công trình thương mại dịch vụ tập trung. Kêu gọi đầu tư từ
các nguồn tài chính nhằm phát triển đồng bộ các khu vực phát triển đô thị theo nội dung đồ án được duyệt.
- Dành quỹ đất để phát triển các khu
công viên cây xanh nhằm nâng cao, cải thiện môi trường sống, đáp ứng nhu cầu
nghỉ ngơi giải trí của cư dân khu vực hiện hữu.
- Nâng cấp và hoàn thiện mạng lưới hạ
tầng kỹ thuật.
b) Về tổ chức
thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện
Hóc Môn, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định,
lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền
quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Hóc Môn, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố và đơn vị
tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của
các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ
lệ 1/2000 khu dân cư và công nghiệp xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch
sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn; trong quá
trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Hóc
Môn cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án;
theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định
cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ
về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện
Hóc Môn cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các
Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định,
phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc
các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực
đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng
mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ban Quản lý dự án Quy
hoạch Xây dựng thành phố có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phân quy hoạch hệ thống
công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo
quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này
được phê duyệt, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, cần yêu cầu đơn
vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
dân cư và công nghiệp xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất -
kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị
số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công nghiệp
xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao
thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ
trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã Xuân Thới Sơn và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|