ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5251/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU TRUNG TÂM VÀ DÂN CƯ
XÃ PHÚ MỸ HƯNG, HUYỆN CỦ CHI (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày
25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số 4053/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 3011/TTr- SQHKT ngày 27 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã Phú Mỹ Hưng, huyện
Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
trung tâm và dân cư xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến
trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã
Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông và Đông - Bắc : giáp đất
thổ vườn.
+ Phía Đông - Nam : giáp suối Hố Bò.
+ Phía Tây, Tây - Nam và Tây - Bắc:
giáp đất trồng cao su thuộc nông trường An Phú và đất thổ vườn.
+ Phía Bắc: giáp đường hiện hữu và một
phần đất nông nghiệp.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
82 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư đô thị bao gồm các khu chức năng:
+ Khu dân cư đô thị tập trung, trong
đó có dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang và xây dựng mới.
+ Khu trung tâm hành chính, văn hóa,
giáo dục, thương mại dịch vụ.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc (Chủ đầu tư:
Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên
cứu Phát triển thành phố.
4. Hồ sơ, bản vẽ
đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện hạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 5.500 người
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
149
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
132,87
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở
|
|
94,15
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo,
chỉnh trang
|
m2/người
|
94,10
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (thấp
tầng)
|
m2/người
|
94,16
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
11,44
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất công trình giáo dục
|
m2/người
|
6.64
|
+ Đất hành chính cấp xã (văn phòng ấp)
|
m2
|
12.700
|
+ Đất y tế
|
m2
|
3.100
|
+ Đất văn hóa
|
m2
|
7.400
|
+ Đất thương mại - dịch vụ
|
m2
|
3.200
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
m2/người
|
7,14
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
12,41
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
17,34
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2.000
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,2
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
30
|
Hệ số sử dụng đất toàn khu
|
lần
|
0,89
|
|
Tầng cao xây dựng theo QCVN
03:2012/BXD
|
Tối
đa
|
tầng
|
5
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực được quy hoạch thành 1
đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được xác định như
sau:
Đơn vị ở: diện tích 73,08ha, dân số
5.500 người, ranh giới được xác định như sau:
+ Phía Đông và Đông Bắc : giáp đất thổ
vườn.
+ Phía Đông Nam : giáp suối Hố Bò.
+ Phía Tây, Tây - Nam và Tây - Bắc:
giáp đất trồng cao su thuộc nông trường An Phú và đất thổ vườn.
+ Phía Bắc: giáp đường hiện hữu và một
phần đất nông nghiệp.
Các khu chức năng thuộc đơn vị ở (có
đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a) Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: tổng diện tích 73,08 ha. Trong đó:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhóm nhà ở: tổng diện tích 51,78 ha, gồm:
- Nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang: diện tích 14,68 ha.
- Nhóm nhà ở xây dựng mới: diện tích
37,10 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 6,29 ha, gồm:
- Khu chức năng giáo dục: diện tích
3,65 ha.
+ Trường mầm non Hoàng Minh Đạo (hiện
hữu): diện tích 1,25 ha.
+ Trường tiểu học Phú Mỹ Hưng (hiện hữu):
diện tích 0,97 ha.
+ Trường trung học cơ sở Phú Mỹ Hưng
(hiện hữu): diện tích 1,43 ha.
- Khu chức năng hành chính cấp xã :
diện tích 1,27 ha.
+ Ủy ban nhân dân xã (hiện hữu): diện
tích 1,16 ha.
+ Trụ sở văn phòng ấp (hiện hữu): diện
tích 0,11 ha.
- Khu chức năng văn hóa (nhà văn hóa
xã): diện tích 0,74 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế xã):
diện tích 0,31 ha.
- Khu chức năng thương mại dịch vụ:
diện tích 0,32 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng: tổng diện tích 2,34 ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: diện tích 12,67
ha.
b) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở:
tổng diện tích 8,92 ha. Trong đó:
b.1. Khu cây xanh công viên cấp đô thị: diện tích 5,70 ha.
b.2. Khu
công trình di tích lịch sử (Bia tưởng niệm): diện tích 0,14 ha.
b.3. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: diện tích 1,99 ha.
b.4. Đất
cây xanh cách ly (hành lang bảo vệ rạch): diện tích 0,80 ha.
b.5. Đất rạch:
diện tích 0,29 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Chức
năng
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
73,08
|
100
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở:
|
51,78
|
70,85
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
14,68
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (thấp
tầng)
|
37,10
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
6,29
|
8,48
|
|
- Đất giáo dục
|
3,65
|
|
|
+ Trường mầm non
|
1,25
|
|
|
+ Trường tiểu học
|
0,97
|
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
1,43
|
|
|
- Đất trung tâm hành chính cấp xã
|
1,27
|
|
|
- Đất văn hóa
|
0,74
|
|
|
- Đất y tế
|
0,31
|
|
|
- Đất thương mại - dịch vụ
|
0,32
|
|
3
|
Đất cây xanh công viên khu ở
|
2,34
|
3,20
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
12,67
|
17,34
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
8,92
|
|
|
- Đất cây xanh công viên cấp đô thị
|
5,70
|
|
- Đất di tích lịch sử (Bia tưởng niệm)
|
0,14
|
|
- Đất giao thông đối ngoại
|
1,99
|
|
- Đất cây xanh cách ly (hành lang bảo
vệ rạch)
|
0,80
|
|
- Đất rạch
|
0,29
|
|
|
Tổng
cộng
|
82,00
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các
đơn vị ở:
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Chức
năng
|
Ký
hiệu ô phố
|
Diện
tích (ha)
|
Dân
số (người)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Mật độ
xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao
|
hệ số
sdđ tối đa (lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tầng
|
A. Đất đơn vị ở
|
|
73,08
|
|
132,87
|
|
|
|
|
1. Đất các nhóm nhà ở:
|
|
51,78
|
5.500
|
94,15
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
|
14,68
|
1.560
|
94,10
|
|
|
|
|
* Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
1.1
|
1,39
|
148
|
|
60
|
1
|
5
|
3
|
* Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
1.2
|
1,64
|
174
|
|
60
|
1
|
5
|
3
|
* Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
1.3
|
0,64
|
68
|
|
60
|
1
|
5
|
3
|
* Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
1.4
|
1,56
|
166
|
|
60
|
1
|
5
|
3
|
* Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
1.5
|
1,03
|
109
|
|
60
|
1
|
5
|
3
|
* Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
1.6
|
2,27
|
241
|
|
60
|
1
|
5
|
3
|
* Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
1.7
|
1,03
|
109
|
|
60
|
1
|
5
|
3
|
* Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
1.8
|
1,79
|
190
|
|
60
|
1
|
5
|
3
|
* Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
1.9
|
1,60
|
170
|
|
60
|
1
|
5
|
3
|
* Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
1.10
|
1,73
|
184
|
|
60
|
1
|
5
|
3
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
|
37,10
|
3.940
|
94.16
|
40
|
1
|
5
|
2
|
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
1.11
|
1,92
|
204
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
1.12
|
0,96
|
102
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
1.13
|
0,96
|
102
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
1.14
|
1,38
|
147
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
1.15
|
1,40
|
149
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
1.16
|
2,80
|
297
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
1.17
|
2,79
|
296
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
1.18
|
1,50
|
159
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
1.19
|
3,24
|
344
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
1.20
|
0,81
|
86
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
1.21
|
0,92
|
98
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
1.22
|
0,80
|
85
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
1.23
|
2,90
|
308
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
1.24
|
2,55
|
271
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
1.25
|
3,3
|
407
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
1.26
|
4,10
|
435
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
1.27
|
2,69
|
286
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
1.28
|
1,55
|
165
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
|
6,29
|
|
11,44
|
|
|
|
|
+ Đất giáo dục
|
|
3,65
|
|
6,64
|
|
|
|
|
* Trường mầm non Hoàng Minh Đạo (hiện
hữu)
|
1.29
|
1,25
|
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
* Trường tiểu học Phú Mỹ Hưng (hiện
hữu)
|
1.30
|
0,97
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
* Trường trung học cơ sở Phú Mỹ
Hưng (hiện hữu)
|
1.31
|
1,43
|
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
+ Đất trung tâm hành chính cấp xã
|
|
1,27
|
|
2,31
|
|
1
|
4
|
1,6
|
* Ủy ban nhân dân xã Phú Mỹ Hưng
(hiện hữu)
|
1.32
|
1,16
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
* Trụ sở văn phòng ấp
|
1.33
|
0,11
|
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
+ Đất văn hóa (nhà văn hóa xã)
|
1.34
|
1,06
|
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
+ Đất y tế (trạm y tế xã)
|
1.35
|
0,31
|
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
+ Đất thương mại - dịch vụ
|
1.36
|
0,32
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
2,34
|
|
4,25
|
|
|
|
|
* Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
1.37
|
0,63
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
* Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
1.38
|
0,62
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
* Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
1.39
|
1,09
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
4. Đất đường giao thông cấp phân
khu vực
|
|
12,67
|
|
23,04
km/km2
|
|
|
|
|
B. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
8,92
|
|
|
|
|
|
|
1. Đất cây xanh công viên cấp đô thị
|
1.40
|
5,70
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất di tích lịch sử (Bia tưởng
niệm)
|
1.41
|
0,14
|
|
|
|
|
|
|
3. Đất giao thông đối ngoại
|
|
1,99
|
|
|
|
|
|
|
4. Đất cây xanh cách ly (hành lang bảo vệ rạch)
|
|
0,80
|
|
|
|
|
|
|
5. Đất rạch
|
|
0,29
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
82,00
|
|
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không
gian kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa
trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp
lý, phù hợp nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công
trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không
gian sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Đối với khu vực hiện hữu: tập trung
chủ yếu dọc đường Tỉnh lộ 15, đường Phú Thuận và đường Hố Bò, mở rộng và nâng cấp
hệ thống đường giao thông hẻm hiện hữu đảm bảo giao thông thông suốt cho toàn
khu vực nghiên cứu với các khu vực lân cận xây dựng trong từng ô phố.
- Đối với khu vực xây dựng mới: gồm
khu dân cư xây dựng mới, công trình dịch vụ công cộng như trường học, trụ sở
hành chính, trạm y tế, công viên cây xanh áp dụng theo Quy định quản lý của các
dự án.
- Tại trung tâm các nhóm ở bố trí các
công trình công cộng, với hình thức kiến trúc và mặt đứng đa dạng phong phú, kết hợp các mảng cây xanh nhằm tạo cảnh quan kiến trúc cho
khu vực. Một số các công trình dịch vụ đô thị bố trí tiếp giáp với trục đường
chính, tạo điều kiện đi lại và tiếp cận giao thông thuận tiện.
- Các khu nhà ở thấp tầng bố cục theo
từng nhóm, kết hợp các khu công viên tập trung thành bố cục chặt chẽ, hài hòa, nhằm
thỏa mãn các điều kiện tự nhiên khí hậu và nhu cầu thẩm mỹ.
- Các mảng công viên cây xanh kết hợp
sân bãi, thể dục thể thao được bố trí như không gian chuyển tiếp giữa các nhóm
nhà ở và các khu chức năng.
- Về khoảng lùi các công trình đối với
các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ
được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ
án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về kiến
trúc đô thị do các cơ quan có thần quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
- Quy hoạch mạng lưới giao thông phù
hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển hệ thống giao thông vận tải thành
phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ
Chi và Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
- Việc tổ chức giao thông bám theo mạng
lưới đường hiện hữu kết hợp với việc dự phóng quy hoạch một
số đoạn, tuyến đường để đảm bảo kết nối thông suốt.
- Về giao thông đối ngoại: trong khu
vực quy hoạch có tuyến đường đối ngoại là tuyến Tỉnh lộ 15 (lộ giới 35m) sẽ kết
nối khu vực quy hoạch với các khu vực xung quanh.
- Về giao thông đối nội: trên cơ sở
các tuyến đường hiện hữu và các dự án đang triển khai, dự kiến một số tuyến đường
nội bộ khu vực, bổ sung gắn kết với các trục chính.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT
|
Tên
đường
|
Ký
hiệu mặt cắt
|
lộ
giới
|
Chiều
rộng đường (mét)
|
(mét)
|
Vỉa
hè trái
|
Mặt
đường và giải phân cách
|
Vỉa
hè phải
|
A
|
Giao thông đối ngoại
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỉnh lộ 15
|
1 -
1
|
35
|
4,5
|
10,5
(5) 10,5
|
4,5
|
B
|
Giao thông đối nội
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Phạm Văn Cội (nối dài)
|
2-2
|
25
|
5
|
15
|
5
|
2
|
Đường Phú Thuận
|
3-3
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
3
|
Đường Phú Hiệp
|
3-3
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
4
|
Đường Hố Bò
|
4-4
|
16
|
4
|
8
|
4
|
5
|
Đường Hố Bò (nối dài)
|
4-4
|
16
|
4
|
8
|
4
|
6
|
Đường N1
|
5-5
|
13
|
3,5
|
6
|
3,5
|
7
|
Đường N2
|
4-4
|
16
|
4
|
8
|
4
|
8
|
Đường N3
|
5-5
|
13
|
3,5
|
6
|
3,5
|
9
|
Đường N4
|
5-5
|
13
|
3,5
|
6
|
3,5
|
10
|
Đường N5
|
5-5
|
13
|
3,5
|
6
|
3,5
|
11
|
Đường D1
|
5-5
|
13
|
3,5
|
6
|
3,5
|
12
|
Đường D1a
|
5-5
|
13
|
3,5
|
6
|
3,5
|
13
|
Đường D1b
|
5-5
|
13
|
3,5
|
6
|
3,5
|
14
|
Đường D2
|
5-5
|
13
|
3,5
|
6
|
3,5
|
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc
thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây
dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy
hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn
vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Mạng đường giao thông.
- Trường mầm non, trường tiểu học.
- Khu công viên cây xanh.
b) Về tổ
chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực
hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê
duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Củ Chi, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố và đơn vị
tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của
các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ
lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng
đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình
triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần
lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ
án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái
định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ
về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định
tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên
sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở
quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với
quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy
ban nhân dân huyện Củ Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch
tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa
quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến
đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về
quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc
giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD
ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ban Quản lý dự án Quy
hoạch Xây dựng thành phố có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống
công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định,
phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, cần yêu cầu
đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000
khu trung tâm và dân cư xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến
trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt
theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân
thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn
thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã
Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được
nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Viện
Quy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Phú Mỹ Hưng và các đơn vị,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (DTMT-N) An.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|