|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3554/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính khoa học Sở Khoa học Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
3554/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Mãi
|
Ngày ban hành:
|
18/10/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3554/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ, TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ Thành phố tại Tờ trình số 3020/TTr-SKHCN ngày 30 tháng 9 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 12 (mười hai) thủ tục hành chính lĩnh vực
tiêu chuẩn đo lường chất lượng và lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ gồm: 02 (hai) thủ
tục hành chính mới, 01 (một) thủ tục hành chính thay thế, 03 (ba) thủ tục hành
chính sửa đổi, và 06 (sáu) thủ tục hành chính bãi bỏ (trong đó có 02 (hai) thủ
tục hành chính bãi bỏ do được thay thế).
Danh mục thủ tục hành chính đăng tải
trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố tại địa chỉ
http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ nội dung công bố cho các thủ tục sau:
- Thủ tục hành chính có thứ tự A.I.3,
A.I.5, B.6, B.7, B.9, B.10, B.11 tại Danh mục thủ tục hành
chính ban hành kèm theo Quyết định số 5692/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2017
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố danh mục thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ được chuẩn
hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Thủ tục hành chính có thứ tự I.1, I.2 tại Danh mục thủ tục hành chính ban hành
kèm theo Quyết định số 5544/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Thành phố về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ được chuẩn hóa tại Thành phố
Hồ Chí Minh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- TTUB: CT;
- VPUB: CVP, PCVP/VX;
- Trung tâm Tin học, Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, KSTT/L.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO
LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3554/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CHI CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
|
Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
1.
|
Thủ tục kiểm tra Nhà nước về chất
lượng đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
- Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập
khẩu, tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân; theo
kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã
đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật: Xác nhận người nhập
khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu. Trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập
khẩu.
|
Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (263 Điện Biên Phủ, Phường Võ Thị Sáu,
Quận 3)
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa năm 2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về
kiểm tra chuyên ngành (hiệu lực từ 09 tháng 11 năm 2018);
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày
10 tháng 12 năm 2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quy định chi tiết
và biện pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018, Nghị định
số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ.
- Quyết định số 3727/QĐ-BKHCN ngày
06 tháng 12 năm 2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng và thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Kết quả thực hiện TTHC: văn bản từ chối
nêu rõ lý do.
|
2.
|
Thủ tục miễn giảm kiểm tra chất
lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ theo quy
định, Chi cục thông báo bằng văn bản yêu cầu người nhập khẩu sửa đổi, bổ sung
hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục có văn bản xác nhận miễn kiểm tra
nhà nước về chất lượng với các thông tin sau: tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu
loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; số lượng, khối lượng nhập
khẩu theo đăng ký; đơn vị tính.
Trong trường hợp từ chối việc xác
nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng, Chi cục phải thông báo lý do bằng
văn bản cho người nhập khẩu.
|
Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng TP.HCM - 263 Điện Biên Phủ, phường Võ Thị
Sáu, Quận 3, TPHCM
|
Không
|
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày
09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa
học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày
10 tháng 12 năm 2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018, Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày
01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ;
- Quyết định số 3727/QĐ-BKHCN ngày
06 tháng 12 năm 2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng và thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
1. Phí, Lệ phí: Không.
2. Kết quả thực hiện TTHC: văn bản
từ chối có nêu rõ lý do.
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
|
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
|
1
|
Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ (số 244
Điện Biên Phủ, phường Võ Thị Sáu, Quận 3)
|
- Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
1.000.000 đồng.
- Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc
cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ: 1.000.000 đồng.
- Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức khoa
học và công nghệ: 1.500.000 đồng.
- Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi vốn của tổ chức
khoa học và công nghệ: 1.500.000 đồng.
- Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu của tổ chức khoa học và
công nghệ: 1.000.000 đồng.
- Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học
và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ: 2.000.000 đồng.
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31 tháng 3 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành
lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày
15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ;
- Quyết định số 819/QĐ-BKHCN ngày
17 tháng 4 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Kết quả thực hiện TTHC: văn bản từ
chối có nêu rõ lý do
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC
THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CHI CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
|
Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
1.
|
Thủ tục Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ, quá trình,
môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và
Công nghệ ban hành
|
- Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy
định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm
việc kể từ ngày gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục phải tổ
chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký công bố hợp quy để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy đầy đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký
công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
(Theo Mẫu 3. TBTNHS quy định tại Phụ lục III Thông tư
28/2012/TT-BKHCN. Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy có giá trị theo
giá trị của giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp
hoặc có giá trị 03 (ba) năm kể từ ngày lãnh đạo tổ chức, cá nhân ký xác nhận
báo cáo đánh giá hợp quy (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp
quy).
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
|
Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (263 Điện Biên Phủ, phường Võ Thị Sáu, Quận 3)
|
150.000
đồng
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 ngày 11 năm 2007;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp
chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày
31 tháng 3 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ Thông tư sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và
phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày
08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy;
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày
10 tháng 12 năm 2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018, Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày
01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ;
- Quyết định số 688/QĐ-BKHCN ngày
04 tháng 4 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học
và Công nghệ.
|
1. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Bổ sung mẫu “Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy” theo Mẫu 3. TBTNHS quy định tại Phụ lục
III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012
2. Thành phần hồ sơ: Hồ sơ Công bố
hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất) bao
gồm:
- Bản công bố hợp quy (theo mẫu 2.CBHC/HQ - Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
và nội dung bổ sung quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN)
(Bản chính);
- Báo cáo tự đánh giá gồm các thông
tin sau (Bản chính):
+ Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ;
điện thoại, fax;
+ Tên sản phẩm, hàng hóa, nhà sản
xuất;
+ Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia;
+ Kết quả thử nghiệm phù hợp với
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của tổ chức thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng
hóa nhóm 2 theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng;
+ Kết luận sản
phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
+ Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng
hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa
và kết quả tự đánh giá.
3. Kết quả
thực hiện: bổ sung văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
2.
|
Thủ tục Đăng ký công bố hợp chuẩn
dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận
|
- Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp chuẩn không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố họp chuẩn, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các
loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm
việc kể từ ngày gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn không
được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có
quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn, Chi cục phải tổ chức kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn để xử lý như
sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp chuẩn đầy đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng
ký công bố hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn. (Theo Mẫu 3. TBTNHS quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN). Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn có giá
trị theo giá trị của giấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận được chỉ
định cấp.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp chuẩn đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân công bố hợp chuẩn về lý do không tiếp nhận hồ sơ
|
Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (263 Điện Biên Phủ, phường Võ Thị Sáu, Quận 3)
|
150.000
đồng
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày
31 tháng 3 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ Thông tư sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và
phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày
08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy;
- Quyết định số 688/QĐ-BKHCN ngày
04 tháng 4 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học
và Công nghệ.
|
Kết quả thực hiện: bổ sung văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
|
3.
|
Thủ tục Đăng ký công bố hợp chuẩn
dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
|
- Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp chuẩn không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo
quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm
việc kể từ ngày gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn không
được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có
quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn,
Chi cục phải tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn
để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp chuẩn đầy đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành Thông báo
tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn cho tổ chức,
cá nhân công bố hợp chuẩn. (Theo Mẫu 3. TBTNHS quy định
tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN). Thông báo
tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn có giá trị 03 (ba) năm kể từ ngày lãnh đạo
tổ chức, cá nhân ký xác nhận báo cáo đánh giá hợp chuẩn
(đối với trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp chuẩn).
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp chuẩn đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân công bố hợp chuẩn về lý do không tiếp nhận
hồ sơ
|
Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (263 Điện Biên Phủ, phường Võ Thị Sáu,
Quận 3)
|
150.000
đồng
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày
31 tháng 3 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ Thông tư sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật;
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày
08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy;
- Quyết định số 688/QĐ-BKHCN ngày
04 tháng 4 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học
và Công nghệ.
|
Kết quả thực hiện: bổ sung văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
|
D. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI
BỎ
D1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính bị bãi bỏ
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
|
Lĩnh vực hoạt động khoa học và công
nghệ
|
1.
|
Thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư
pháp trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
|
- Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN ngày
20 tháng 4 năm 2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về giám định tư
pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ;
- Quyết định số 791/QĐ-BKHCN ngày
18 tháng 5 năm 2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục bị
bãi bỏ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
2.
|
Thủ tục miễn nhiệm giám định viên
tư pháp trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
|
3.
|
Thủ tục Thay đổi, bổ sung nội dung
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của Tổ chức khoa học và công nghệ (ngoại
trừ trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính từ tỉnh thành nơi đã được cấp
giấy chứng nhận sang tỉnh thành khác dẫn đến thay đổi cơ quan cấp giấy chứng
nhận)
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31 tháng 3 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành
lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày
15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ;
- Quyết định số 819/QĐ-BKHCN ngày
17 tháng 4 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
(Được thay thế bởi thủ tục Thay
đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học
và công nghệ)
|
4.
|
Thủ tục Thay đổi, bổ sung nội dung
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của Tổ chức khoa học và công nghệ (áp dụng
đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính từ tỉnh thành nơi đã được
cấp giấy chứng nhận sang tỉnh thành khác dẫn đến thay đổi cơ quan cấp giấy
chứng nhận)
|
D2. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CHI CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
|
Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
1.
|
Thủ tục Kiểm tra chất lượng hàng
hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày
10 tháng 12 năm 2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018, Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày
01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ.
- Quyết định số 1310/QĐ-BKHCN ngày
22 tháng 7 năm 2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
2.
|
Thủ tục đăng ký kiểm tra nhà nước
về đo lường đối với phương tiện đo, lượng hàng đóng gói sẵn nhập khẩu
|
- Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày
21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
Luật Đo lường.
- Quyết định số 1310/QĐ-BKHCN ngày
22 tháng 7 năm 2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Quyết định 3554/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3554/QĐ-UBND ngày 18/10/2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
1.768
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|