Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1712/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Đắk Nông
Người ký:
Hồ Văn Mười
Ngày ban hành:
13/12/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1712/QĐ-UBND
Đắk Nông, ngày 13
tháng 12 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024 THỰC
HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH ngày 22 tháng
5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách Trung ương
giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương thực
hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19
tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng
10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021- 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày
18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22
tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03
Chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển
từ nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục
tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu mục tiêu, nhiệm vụ của 03 Chương
trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của
Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 11 tháng
12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm
2024;
Căn cứ Quyết định số 1603/QĐ-TTg ngày 11 tháng
12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư ngân sách
nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 14
tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Đắk Nông ban hành Quy định về cơ chế lồng ghép
nguồn vốn giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia, giữa các Chương trình mục
tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác; tỷ lệ số lượng dự án đầu tư xây
dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông;
Căn cứ Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6
năm 2022 của HĐND tỉnh Đắk Nông về việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển
để thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông; Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2022 điều chỉnh, bổ
sung một số nội dung tại Điều 2 Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm
2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc giao mục tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch vốn
đầu tư phát triển thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7
năm 2023 của HĐND tỉnh Đắk Nông về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát
triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục
tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 24
tháng 10 năm 2023 của HĐND tỉnh Đắk Nông về việc phân cấp thẩm quyền quyết định,
điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn và hằng năm thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12
năm 2023 của HĐND tỉnh Đắk Nông về việc giao mục tiêu, nhiệm vụ và phân bổ dự
toán ngân sách nhà nước năm 2024 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
Tờ trình số 91/TTr-SKH ngày 13 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố mục tiêu,
nhiệm vụ và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 thực hiện 03 Chương trình mục
tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:
I. Mục
tiêu, nhiệm vụ
1. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Giảm tỷ lệ hộ nghèo vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi từ 5% trở lên.
2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững:
Giảm tỷ lệ hộ nghèo từ 3% trở lên.
3. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới:
- Có ít nhất 02 xã đạt chuẩn nông thôn mới.
- Có ít nhất 02 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao.
- Có ít nhất 02 thôn, bon, buôn, bản (gọi chung là
thôn) thuộc các xã đặc biệt khó khăn đạt chuẩn nông thôn mới.
II. Dự
toán ngân sách nhà nước năm 2024 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia là
1.134.917 triệu đồng; trong đó: phân bổ 1.081.386 triệu đồng, còn lại 53.531
triệu đồng từ nguồn ngân sách Trung ương chưa thực hiện phân bổ, cụ thể:
- Nguồn ngân sách Trung ương là 907.869 triệu đồng;
trong đó: phân bổ 854.338 triệu đồng, gồm: vốn đầu tư phát triển là 597.507 triệu
đồng (vốn trong nước 543.852 triệu đồng, vốn nước ngoài 53.655 triệu đồng) ,
vốn sự nghiệp là 256.831 triệu đồng. Còn lại 53.531 triệu đồng chưa phân bổ;
trong đó: Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi (vốn sự nghiệp) là 39.352 triệu đồng, Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (vốn đầu tư) là 14.179 triệu đồng.
- Nguồn ngân sách địa phương (bao gồm ngân sách tỉnh
và ngân sách huyện) là 227.048 triệu đồng; cụ thể:
+ Vốn đầu tư phát triển là 161.611 triệu đồng (ngân
sách tỉnh 56.124 triệu đồng và ngân sách cấp huyện 105.487 triệu đồng).
+ Vốn sự nghiệp là 65.437 triệu đồng (ngân sách tỉnh
33.174 triệu đồng và ngân sách cấp huyện 32.263 triệu đồng).
- Phân bổ cho từng Chương trình mục tiêu quốc gia cụ
thể như sau:
1. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Tổng dự toán ngân sách nhà
nước là 423.678 triệu đồng; trong đó: phân bổ 384.326 triệu đồng (vốn đầu tư
phát triển là 315.589 triệu đồng, vốn sự nghiệp là 68.737 triệu đồng), còn lại
39.352 triệu đồng chưa thực hiện phân bổ; cụ thể:
a) Nguồn ngân sách Trung ương là 384.949 triệu đồng;
trong đó: phân bổ 345.597 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển là 292.152 triệu đồng,
vốn sự nghiệp là 53.445 triệu đồng); còn lại 39.352 triệu đồng từ nguồn vốn sự
nghiệp chưa thực hiện phân bổ.
b) Nguồn ngân sách địa phương là 38.729 triệu đồng,
trong đó: vốn đầu tư phát triển là 23.437 triệu đồng (ngân sách tỉnh 9.734 triệu
đồng và ngân sách cấp huyện 13.703 triệu đồng), vốn sự nghiệp là 15.292 triệu đồng
(ngân sách tỉnh 9.877 triệu đồng và ngân sách cấp huyện 5.415 triệu đồng).
2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
là 350.190 triệu đồng; trong đó: phân bổ 336.011 triệu đồng (vốn đầu tư phát
triển là 148.716 triệu đồng, vốn sự nghiệp là 187.295 triệu đồng), còn lại
14.179 triệu đồng chưa thực hiện phân bổ; cụ thể:
a) Nguồn ngân sách Trung ương là 319.642 triệu đồng;
trong đó: phân bổ 305.463 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển là 135.195 triệu đồng,
vốn sự nghiệp là 170.268 triệu đồng), còn lại 14.179 triệu đồng từ nguồn vốn đầu
tư phát triển chưa thực hiện phân bổ.
b) Nguồn ngân sách địa phương là 30.548 triệu đồng;
trong đó: vốn đầu tư phát triển là 13.521 triệu đồng (ngân sách tỉnh 9.629 triệu
đồng và ngân sách cấp huyện 3.892 triệu đồng), vốn sự nghiệp là 17.027 triệu đồng
(ngân sách tỉnh 9.317 triệu đồng và ngân sách cấp huyện 7.710 triệu đồng).
3. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới là 361.049 triệu đồng; trong đó: vốn đầu tư phát triển là 294.813 triệu
đồng, vốn sự nghiệp là 66.236 triệu đồng; cụ thể:
a) Nguồn ngân sách Trung ương là 203.278 triệu đồng;
trong đó: vốn đầu tư phát triển là 170.160 triệu đồng (vốn trong nước 116.505
triệu đồng, vốn nước ngoài 53.655 triệu đồng); vốn sự nghiệp là 33.118 triệu đồng.
b) Nguồn ngân sách địa phương là 157.771 triệu đồng;
trong đó: vốn đầu tư là 124.653 triệu đồng (ngân sách tỉnh 36.761 triệu đồng và
ngân sách cấp huyện 87.892 triệu đồng), nguồn vốn sự nghiệp là 33.118 triệu đồng
(ngân sách tỉnh 13.980 triệu đồng và ngân sách cấp huyện 19.138 triệu đồng).
(Chi tiết như Phụ lục I, II.1, II.2, III, III.1,
III.2, III.3 kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ dự toán được giao, UBND các huyện, thành
phố trình HĐND cùng cấp phân bổ, giao dự toán vốn ngân sách Trung ương, ngân
sách tỉnh năm 2024 và cân đối bảo đảm nguồn vốn đối ứng cho các cơ quan, đơn vị
trực thuộc và UBND cấp xã thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia; quyết định,
điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn và hằng năm thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025
theo đúng quy định tại Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 24 tháng 10 năm 2023
của HĐND tỉnh Đắk Nông.
2. Về kinh phí 53.531 triệu đồng (nguồn ngân sách
Trung ương) chưa phân bổ, giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc
khẩn trương hoàn thiện gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp,
tham mưu UBND tỉnh phân bổ theo quy định.
3. Về việc phân bổ chi tiết vốn kế hoạch đầu tư
công nguồn ngân sách nhà nước cho các dự án đầu tư, đề nghị các Chủ đầu tư (các
dự án do các Sở, ban, ngành của tỉnh làm Chủ đầu tư) khẩn trương hoàn thiện các
thủ tục chuẩn bị đầu tư dự án (lập, thẩm định, quyết định đầu tư) theo
quy định, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh phân bổ
theo quy định.
4. Đối với nguồn vốn sự nghiệp: Giao Sở Tài chính
chủ trì, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện. Trường
hợp cần thiết điều chỉnh, bổ sung nội dung, nhiệm vụ thực hiện Sở Tài chính chủ
trì, phối hợp với 03 cơ quan chủ trì Chương trình mục tiêu quốc gia tham mưu
UBND tỉnh xem xét, quyết định.
5. UBND các huyện, thành phố căn cứ dự toán được
giao chủ động lồng ghép nguồn vốn và thực hiện các dự án theo cơ chế đặc thù
theo quy định tại Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của HĐND
tỉnh Đắk Nông.
6. Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện,
thành phố căn cứ dự toán được giao khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện, giải
ngân nguồn vốn bảo đảm theo đúng các quy định hiện hành; định kỳ (trước ngày
20 hàng tháng, ngày 20 tháng cuối quý) báo cáo tình hình thực hiện, tiến độ
và kết quả giải ngân kế hoạch vốn của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia về Sở
Lao động - Thương binh và xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban
Dân tộc để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính tổng hợp trước ngày 25 hàng tháng, ngày 25 tháng cuối quý).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành, các tổ chức chính trị - xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Nông; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, LĐ-TB&XH, NN&PTNT;
- Ủy ban Dân tộc ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, NNTNMT, KT.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Mười
PHỤ LỤC I
PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024 THỰC HIỆN 03
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
ĐVT: Triệu đồng
STT
Chương trình
Tổng cộng
Ngân sách Trung
ương
Dự kiến vốn đối
ứng của Ngân sách địa phương
Ghi chú
Tổng cộng
Vốn đầu tư
Vốn sự nghiệp
Tổng cộng
Vốn đầu tư
Vốn sự nghiệp
Tổng
Vốn trong nước
Vốn nước ngoài
Tổng
Vốn trong nước
Vốn nước ngoài
Tổng
Ngân sách tỉnh
Ngân sách huyện
Tổng
Ngân sách tỉnh
Ngân sách huyện
Tổng cộng
1.134.917
907.869
611.686
558.031
53.655
296.183
296.183
-
227.048
161.611
56.124
105.487
65.437
33.174
32.263
1
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
423.678
384.949
292.152
292.152
-
92.797
92.797
-
38.729
23.437
9.734
13.703
15.292
9.877
5.415
-
Phân bổ
384.326
345.597
292.152
292.152
-
53.445
53.445
-
38.729
23.437
9.734
13.703
15.292
9.877
5.415
-
Chưa phân bổ
39.352
39.352
-
-
-
39.352
39.352
-
-
-
-
-
-
-
-
2
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
350.190
319.642
149.374
149.374
-
170.268
170.268
-
30.548
13.521
9.629
3.892
17.027
9.317
7.710
-
Phân bổ
336.011
305.463
135.195
135.195
-
170.268
170.268
-
30.548
13.521
9.629
3.892
17.027
9.317
7.710
-
Chưa phân bổ
14.179
14.179
14.179
14.179
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
3
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới
361.049
203.278
170.160
116.505
53.655
33.118
33.118
-
157.771
124.653
36.761
87.892
33.118
13.980
19.138
(*) Ghi chú: Nguồn ngân sách tỉnh đã bao gồm 5.300
triệu đồng đối ứng thực hiện Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở
vùng khó khăn tỉnh Đắk Nông; 6.697 triệu đồng hỗ trợ huyện Tuy Đức và huyện Đăk
Glong; 13.200 triệu đồng bổ sung nguồn vốn năm 2023 đã điều chỉnh giảm.
PHỤ LỤC II.1
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Nông)
ĐVT: Triệu đồng
STT
Chương trình/Dự
án, tiểu dự án
Tổng cộng
Ngân sách Trung
ương
Dự kiến vốn đối
ứng của Ngân sách địa phương
Tổng cộng
Ngân sách tỉnh
Ngân sách huyện
TỔNG CỘNG
(I+II+III+IV+V+VI+VII)
315.589
292.152
23.437
9.734
13.703
I
Dự án I: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở,
nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
16.139
15.576
563
248
315
*
Phân cấp cho cấp huyện
16.139
15.576
563
248
315
1
UBND huyện Krông Nô
3.180
3.164
16
5
11
2
UBND huyện Cư Jút
3.253
3.113
140
-
140
3
UBND huyện Đắk Mil
509
465
44
-
44
4
UBND huyện Đắk Song
-
-
-
-
-
4
UBND huyện Đắk Rlấp
249
249
-
-
-
5
UBND huyện Tuy Đức
6.972
6.769
203
143
60
6
UBND huyện Đắk Glong
1.775
1.631
144
100
44
7
UBND thành phố Gia Nghĩa
201
185
16
-
16
II
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định
dân cư ở những nơi cần thiết
176.109
162.559
13.550
5.650
7.900
*
Phân cấp cho cấp huyện
176.109
162.559
13.550
5.650
7.900
1
UBND huyện Đắk Mil
49.113
44.613
4.500
-
4.500
2
UBND huyện Đắk Song
22.326
21.776
550
150
400
3
UBND huyện Tuy Đức
59.132
52.632
6.500
4.000
2.500
4
UBND huyện Đắk Glong
45.538
43.538
2.000
1.500
500
III
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp,
phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi
giá trị
14.125
9.625
4.500
3.000
1.500
1
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo
chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi
nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
14.125
9.625
4.500
3.000
1.500
*
Phân cấp cho cấp huyện
14.125
9.625
4.500
3.000
1.500
1
UBND huyện Đắk Glong
14.125
9.625
4.500
3.000
1.500
IV
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục
vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các
đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
77.984
77.984
-
-
-
1
Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu,
phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
77.984
77.984
-
-
-
*
Phân cấp cho cấp huyện
77.984
77.984
-
-
-
1
UBND huyện Krông Nô
14.062
14.062
-
-
-
2
UBND huyện Cư Jút
1.792
1.792
.
-
-
3
UBND huyện Đắk Mil
2.239
2.239
-
-
4
UBND huyện Đắk Song
2.239
2.239
-
-
-
5
UBND huyện Đấk Rlấp
1.791
1.791
-
-
6
UBND huyện Tuy Đức
27.677
27.677
-
-
-
7
UBND huyện Đắk Glong
28.184
28.184
-
-
-
V
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực
16.902
16.902
-
-
-
1
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát
triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú,
trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng
bào dân tộc thiểu số
16.902
16.902
-
-
-
*
Các Sở, ban, ngành
11.000
11.000
-
-
-
1
Sở Giáo dục và Đào tạo
11.000
11.000
-
-
*
Phân cấp cho cấp huyện
5.902
5.902
-
-
-
1
UBND huyện Đắk Glong
5.902
5.902
-
-
VI
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa
truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
11.964
7.140
4.824
836
3.988
*
Phân cấp cho cấp huyện
11.964
7.140
4.824
836
3.988
1
UBND huyện Krông Nô
600
370
230
80
150
2
UBND huyện Cư Jút
1.062
692
370
0
370
3
UBND huyện Đắk Mil
423
267
156
0
156
4
UBND huyện Đắk Song
4.939
2.739
2.200
500
1.700
5
UBND huyện Đắk Rlấp
3.837
2.337
1.500
0
1.500
6
UBND huyện Tuy Đức
399
253
146
104
42
7
UBND huyện Đắk Glong
587
369
218
152
66
8
UBND thành phố Gia Nghĩa
117
113
4
-
4
VII
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá
việc tổ chức thực hiện Chương trình
2.366
2.366
-
-
-
1
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ
trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi
2.366
2.366
-
-
-
*
Các Sở, ban, ngành
35
35
-
-
-
1
Liên minh Hợp tác xã
35
35
-
-
*
Phân cấp cho cấp huyện
2.331
2.331
-
-
-
1
UBND huyện Krông Nô
151
151
-
-
-
2
UBND huyện Cư Jút
31
31
-
-
-
3
UBND huyện Đắk Mil
39
39
-
-
-
4
UBND huyện Đắk Song
39
39
-
-
5
UBND huyện Đắk Rlấp
31
31
-
-
6
UBND huyện Tuy Đức
915
915
-
-
-
7
UBND huyện Đắk Glong
1.125
1.125
-
-
-
8
UBND thành phố Gia Nghĩa
-
-
-
-
PHỤ LỤC II.2
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Nông)
ĐVT: Triệu đồng
STT
Chương trình/Dự
án, tiểu dự án
Tổng cộng
Ngân sách Trung
ương
Dự kiến vốn đối
ứng của Ngân sách địa phương
Tổng cộng
Ngân sách tỉnh
Ngân sách huyện
TỔNG CỘNG (I +
II)
162.895
149.374
13.521
9.629
3.892
I
Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh
tế - xã hội các huyện nghèo
138.436
125.851
12.585
8.804
3.781
1
Hoạt động 1. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại
các huyện nghèo
109.619
99.654
9.965
6.974
2.991
*
Phân cấp cho cấp huyện
109.619
99.654
9.965
6.974
2.991
1
UBND huyện Tuy Đức
54.168
49.244
4.924
3.444
1.480
2
UBND huyện Đắk Glong
55.451
50.410
5.041
3.530
1.511
2
Tiểu dự án 2: Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo
thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn
28.817
26.197
2.620
1.830
790
*
Phân cấp cho cấp huyện
28.817
26.197
2.620
1.830
790
UBND huyện Đắk Glong
28.817
26.197
2.620
1.830
790
II
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc
làm bền vững
24.459
23.523
936
825
111
1
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng
nghèo, vùng khó khăn
20.119
19.579
540
540
-
*
Các Sở, ban, ngành
5.940
5.400
540
540
-
1
Trường Cao đẳng cộng đồng Đắk Nông
5.940
5.400
540
540
-
*
Chưa phân bổ
14.179
14.179
2
Tiều dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
4.340
3.944
396
285
111
*
Các Sở, ban, ngành
2.792
2.538
254
254
-
1
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
2.792
2.538
254
254
-
*
Phân cấp cho cấp huyện
1.548
1.406
142
31
111
1
UBND huyện Krông Nô
236
215
21
6
15
2
UBND huyện Cư Jút
246
223
23
-
23
3
UBND huyện Đắk Mil
204
185
19
-
19
4
UBND huyện Đắk Song
182
165
17
5
12
5
UBND huyện Đắk R'lấp
204
185
19
-
19
6
UBND huyện Tuy Đức
141
128
13
9
4
7
UBND huyện Đắk Glong
178
162
16
11
5
8
UBND thành phố Gia Nghĩa
157
143
14
-
14
PHỤ LỤC II.3
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Nông)
ĐVT: Triệu đồng
STT
TÊN ĐƠN VỊ
Tổng
Ngân sách Trung
ương
Dự kiến vốn đối
ứng của Ngân sách địa phương
Tổng cộng
Ngân sách tỉnh
Ngân sách huyện
TỔNG CỘNG
294.813
170.160
124.653
36.761
87.892
I
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
99.219
69.155
30.064
30.064
-
1
Thực hiện các Chương trình/chuyên đề do Thủ tướng
quy định và khen thưởng công trình phúc lợi
40.264
15.500
24.764
24.764
-
2
Thực hiện Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới
y tế cơ sở vùng khó khăn tỉnh Đắk Nông
58.955
53.655
5.300
5.300
-
II
Phân cấp cho cấp huyện
195.594
101.005
94.589
6.697
87.892
1
UBND huyện Krông Nô
28.763
17.682
11.081
-
11.081
2
UBND huyện Cư Jút
32.561
16.387
16.174
-
16.174
3
UBND huyện Đắk Mil
45.548
22.921
22.627
-
22.627
4
UBND huyện Đắk Song
17.917
9.021
8.896
-
8.896
5
UBND huyện Đắk R’lấp
35.384
17.811
17.573
-
17.573
6
UBND huyện Tuy Đức
27.556
14.870
12.686
6.250
6.436
7
UBND huyện Đắk G’long
2.260
1.365
895
447
448
8
UBND thành phố Gia Nghĩa
5.605
948
4.657
-
4.657
Ghi chú: Nguồn vốn ngân sách tỉnh đối
ứng thực hiện các Chương trình chuyên đề đã bao gồm bổ sung 13.200 triệu đồng của
nguồn vốn năm 2023 điều chỉnh giảm.
PHỤ LỤC III.1
DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Nông)
ĐVT: Triệu đồng
STT
Chương trình/Dự
án, tiểu dự án
Lĩnh vực chi
Tổng
Ngân sách Trung
ương
Dự kiến vốn đối
ứng của Ngân sách địa phương
Tổng cộng
Ngân sách tỉnh
Ngân sách huyện
TỔNG CỘNG
108.089
92.797
15.292
9.877
5.415
I
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất
&, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
Sự nghiệp kinh tế
5.111
5.111
-
-
-
*
Phân cấp cho cấp huyện
5.111
5.111
-
-
-
1
UBND huyện Krông Nô
509
509
-
-
-
2
UBND huyện Cư Jút
289
289
-
-
-
3
UBND huyện Đắk Mil
522
522
-
-
-
4
UBND huyện Đắk Song
745
745
-
-
-
5
UBND huyện Đắk Rlấp
32
32
-
-
-
6
UBND huyện Tuy Đức
1.091
1.091
-
-
-
7
UBND huyện Đắk Glong
1.912
1.912
-
-
-
8
UBND thành phố Gia Nghĩa
11
11
-
-
-
III
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp,
phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi
giá trị
49.863
46.863
3.000
1.689
1.311
1
Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm
nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
Sự nghiệp kinh tế
37.042
37.042
-
-
-
*
Các Sở, ban, ngành
733
733
-
-
-
1
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
733
733
-
-
-
*
Chưa phân bổ
36.309
36.309
-
-
-
2
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo
chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi
nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Sự nghiệp kinh tế
12.821
9.821
3.000
1.689
1.311
*
Phân cấp cho cấp huyện
12.821
9.821
3.000
1.689
1.311
1
UBND huyện Krông Nô
1.784
1.367
417
125
292
2
UBND huyện Cư Jút
376
288
88
-
88
3
UBND huyện Đắk Mil
470
360
110
-
110
4
UBND huyện Đắk Song
470
360
110
33
77
5
UBND huyện Đắk Rlấp
376
288
88
-
88
6
UBND huyện Tuy Đức
3.637
2.786
851
596
255
7
UBND huyện Đắk Glong
5.708
4.372
1.336
935
401
IV
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ
sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các
đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
7.928
7.928
-
-
-
1
Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu,
phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Sự nghiệp kinh tế
7.928
7.928
-
-
-
*
Phân cấp cho cấp huyện
7.928
7.928
-
-
-
1
UBND huyện Krông Nô
1.640
1.640
-
-
-
2
UBND huyện Cư Jút
280
280
-
-
-
3
UBND huyện Đắk Mil
350
350
-
-
-
4
UBND huyện Đắk Song
350
350
-
-
-
5
UBND huyện Đắk Rlấp
280
280
-
-
-
6
UBND huyện Tuy Đức
2.282
2.282
-
-
-
7
UBND huyện Đắk Glong
2.746
2.746
-
-
-
V
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực
8.829
8.829
-
-
-
1
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát
triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú,
trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng
bào dân tộc thiểu số
Sự nghiệp GD, ĐT,
DN
3.272
3.272
-
-
-
*
Các Sở, ban, ngành
-
-
-
-
-
1
Sở Giáo dục và Đào tạo
-
-
-
-
-
*
Phân cấp cho cấp huyện
3.272
3.272
-
-
-
1
UBND huyện Krông Nô
888
888
-
-
-
2
UBND huyện Đắk Glong
1.584
1.584
-
-
-
3
UBND huyện Tuy Đức
1.688
800
-
-
-
2
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào
tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
Sự nghiệp GD, ĐT,
DN
3.043
3.043
-
-
-
*
Chưa phân bổ
3.043
3.043
-
-
-
4
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng
đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
Sự nghiệp GD, ĐT,
DN
2.514
2.514
-
-
-
*
Các Sở, ban, ngành
502
502
-
-
-
1
Ban Dân tộc
502
502
-
-
-
*
Phân cấp cho cấp huyện
2.012
2.012
-
-
-
1
UBND huyện Krông Nô
356
356
-
-
-
2
UBND huyện Cư Jút
49
49
-
-
-
3
UBND huyện Đắk Mil
61
61
-
-
-
4
UBND huyện Đắk Song
61
61
-
-
-
5
UBND huyện Đắk Rlấp
49
49
-
-
-
6
UBND huyện Tuy Đức
650
650
-
-
-
7
UBND huyện Đắk Glong
786
786
-
-
-
VI
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa
truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
Sự nghiệp văn hóa
thông tin
10.919
4.928
5.991
2.835
3.156
*
Các Sở, ban, ngành
2.248
1.015
1.233
1.233
-
1
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
2.248
1.015
1.233
1.233
-
*
Phân cấp cho cấp huyện
8.671
3.913
4.758
1.602
3.156
1
UBND huyện Krông Nô
1.930
871
1.059
318
741
2
UBND huyện Cư Jút
1.666
752
914
-
914
3
UBND huyện Đắk Mil
344
155
189
-
189
4
UBND huyện Đắk Song
211
95
116
35
81
5
UBND huyện Đắk Rlấp
1.057
477
580
-
580
6
UBND huyện Tuy Đức
1.586
716
870
609
261
7
UBND huyện Đắk Glong
1.666
752
914
640
274
8
UBND thành phố Gia Nghĩa
211
95
116
-
116
VII
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao
thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
Sự nghiệp Y tế,
dân số, gia đình
12.912
3.914
4.499
4.499
-
*
Các Sở, ban, ngành
12.912
3.914
4.499
4.499
-
1
Sở Y tế
12.912
3.914
4.499
4.499
-
VIII
Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết
những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
Sự nghiệp bảo đảm
xã hội
6.849
6.849
-
-
-
*
Các Sở, ban, ngành
822
822
-
-
-
1
Hội Liên Hiệp Phụ nữ tỉnh
822
822
-
-
-
*
Phân cấp cho cấp huyện
6.027
6.027
-
-
-
1
UBND huyện Krông Nô
1.156
1.156
-
-
-
2
UBND huyện Cư Jút
244
244
-
-
-
3
UBND huyện Đắk Mil
304
304
-
-
-
4
UBND huyện Đắk Song
304
304
-
-
-
5
UBND huyện Đắk Rlấp
244
244
-
-
-
6
UBND huyện Tuy Đức
1.705
1.705
-
-
-
7
UBND huyện Đắk Glong
2.070
2.070
-
-
-
IX
Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu
số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
2.148
2.148
-
-
-
2
Tiểu dự án 02: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Sự nghiệp bảo đảm
xã hội
2.148
2.148
-
-
-
*
Các Sở, ban, ngành
344
344
-
-
-
1
Ban Dân tộc
344
344
-
-
-
*
Phân cấp cho cấp huyện
1.804
1.804
-
-
-
1
UBND huyện Krông Nô
134
134
-
-
-
2
UBND huyện Cư Jút
112
112
-
-
-
3
UBND huyện Đắk Mil
87
87
-
-
-
4
UBND huyện Đắk Song
131
131
-
-
-
5
UBND huyện Đắk Rlấp
70
70
-
-
-
6
UBND huyện Tuy Đức
634
634
-
-
-
7
UBND huyện Đắk Glong
590
590
-
-
-
8
UBND thành phố Gia Nghĩa
46
46
-
-
-
X
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá
việc tổ chức thực hiện Chương trình
8.029
6.227
1.802
854
948
1
Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình
tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật,
trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ
chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030.
Sự nghiệp văn hóa
thông tin
6.806
5.004
1.802
854
948
*
Các Sở, ban, ngành
3.720
3.252
468
468
-
1
Ban Dân tộc
3.491
3.052
439
439
-
2
Sở Tư pháp
57
50
7
7
-
3
Sở Thông tin và Truyền thông
172
150
22
22
-
*
Phân cấp cho cấp huyện
3.086
1.752
1.334
386
948
1
UBND huyện Krông Nô
671
381
290
87
203
2
UBND huyện Cư Jút
537
305
232
-
232
3
UBND huyện Đắk Mil
335
190
145
-
145
4
UBND huyện Đắk Song
268
152
116
35
81
5
UBND huyện Đắk Rlấp
268
152
116
-
116
6
UBND huyện Tuy Đức
402
228
174
122
52
7
UBND huyện Đắk Glong
470
267
203
142
61
8
UBND thành phố Gia Nghĩa
135
77
58
-
58
2
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ
trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi
Sự nghiệp văn hóa
thông tin
200
200
-
-
-
*
Các Sở, ban, ngành
134
134
-
-
-
1
Ban Dân tộc
100
100
-
-
-
2
Liên minh Hợp tác xã
30
30
-
-
-
3
Sở Thông tin và Truyền thông
4
4
-
-
-
*
Phân cấp cho cấp huyện
66
66
-
-
-
1
UBND huyện Krông Nô
4
4
-
-
-
2
UBND huyện Cư Jút
0
0
-
-
-
3
UBND huyện Đắk Mil
0
0
-
-
-
4
UBND huyện Đắk Song
0
0
-
-
-
5
UBND huyện Đắk Rlấp
0
0
-
-
-
6
UBND huyện Tuy Đức
28
28
-
-
-
7
UBND huyện Đắk Glong
34
34
-
-
-
3
Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá,
đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
1.023
1.023
-
-
-
*
Các Sở, ban, ngành
563
563
-
-
-
1
Ban Dân tộc
205
205
-
-
-
2
Sở Giáo dục và Đào tạo
10
10
-
-
-
3
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
20
20
-
-
-
4
Sở Y tế
20
20
-
-
-
5
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
10
10
-
-
-
6
Hội Liên Hiệp Phụ nữ tỉnh
10
10
-
-
-
7
Sở Tư pháp
10
10
-
-
-
8
Sở Kế hoạch và Đầu tư
42
42
-
-
-
9
Sở Thông tin và Truyền thông
10
10
-
-
-
10
Ban Dân vận tỉnh ủy
82
82
-
-
-
11
Ủy ban MTTQ VN tỉnh
102
102
-
-
-
12
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
42
42
-
-
-
*
Phân cấp cho cấp huyện
460
460
-
-
-
1
UBND huyện Krông Nô
16
16
-
-
2
UBND huyện Cư Jút
10
10
-
-
-
3
UBND huyện Đắk MiI
6
6
-
-
-
4
UBND huyện Đắk Song
6
6
-
-
-
5
UBND huyện Đắk Rlấp
6
6
-
-
-
6
UBND huyện Tuy Đức
190
190
-
-
-
7
UBND huyện Đắk Glong
226
226
-
-
-
PHỤ LỤC III.2
DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Nông)
ĐVT: Triệu đồng
STT
Chương trình/Dự
án, tiểu dự án
Lĩnh vực chi
Tổng cộng
Ngân sách Trung
ương
Dự kiến vốn đối
ứng của Ngân sách địa phương
Tổng
Ngân sách tỉnh
Ngân sách huyện
TỔNG CỘNG
187.295
170.268
17.027
9.317
7.710
I
Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh
tế - xã lội các huyện nghèo
Sự nghiệp kinh
tế
16.117
14.653
1.464
1.025
439
1
Hoạt động 1. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại
các huyện nghèo
Sự nghiệp kinh
tế
13.235
12.033
1.202
842
360
*
Phân cấp cho cấp huyện
13.235
12.033
1.202
842
360
1
UBND huyện Tuy Đức
6.700
6.092
608
426
182
2
UBND huyện Đắk Glong
6.535
5.941
594
416
178
2
Tiểu dự án 2: Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo
thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn
Sự nghiệp kinh
tế
2.882
2.620
262
183
79
UBND huyện Đắk Glong
2.882
2.620
262
183
79
II
Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô
hình giảm nghèo
Sự nghiệp kinh
tế
42.499
38.637
3.862
1.087
2.775
*
Phân cấp cho cấp huyện
42.499
38.637
3.862
1.087
2.775
1
UBND huyện Krông Nô
5.989
5.445
544
163
381
2
UBND huyện Cu Jút
4.552
4.138
414
-
414
3
UBND huyện Đắk Mil
5.271
4.792
479
-
479
4
UBND huyện Đắk Song
4.552
4.138
414
124
290
5
UBND huyện Đăk R’lấp
5.271
4.792
479
-
479
6
UBND huyện Tuy Đức
6.276
5.706
570
400
170
7
UBND huyện Đắk Glong
6.276
5.706
570
400
170
8
UBND thành phố Gia Nghĩa
4.312
3.920
392
-
392
III
Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện
dinh dưỡng
25.296
22.996
2300
1.266
1.034
1
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong
lĩnh vực nông nghiệp
Sự nghiệp kinh
tế
17.570
15.972
1.598
564
1.034
*
Các Sở, ban, ngành
1.757
1.597
160
160
-
1
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1.757
1.597
160
160
-
*
Phân cấp cho cấp huyện
15.813
14.375
1.438
404
1.034
1
UBND huyện Krông Nô
2.228
2.026
202
60
142
2
UBND huyện Cư Jút
1.694
1.540
154
-
154
3
UBND huyện Đắk Mil
1.961
1.783
178
-
178
4
UBND huyện Đắk Song
1.694
1.540
154
46
108
5
UBND huyện Đắk R’lấp
1.961
1.783
178
-
178
6
UBND huyện Tuy Đức
2.336
2.123
213
149
64
7
UBND huyện Đắk Glong
2.336
2.123
213
149
64
8
UBND thành phố Gia Nghĩa
1.603
1.457
146
-
146
2
Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
Sự nghiệp y tế,
dân số và gia đình
7.726
7.024
702
702
-
*
Các Sở, ban, ngành
7.726
7.024
702
702
-
Sở Y tế
7.726
7.024
702
702
-
IV
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc
làm bền vững
41.109
37.373
3.736
1.950
1.786
1
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp
vùng nghèo, vùng khó khăn
Sự nghiệp giáo
dục - đào tạo và dạy nghề
31.157
28.326
2.831
1.243
1.588
*
Các Sở, ban, ngành
6.232
5.665
567
567
-
1
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
6.232
5.665
567
567
-
*
Phân cấp cho cấp huyện
24.925
22.661
2.264
676
1.588
1
UBND huyện Krông Nô
3.550
3.228
322
96
226
2
UBND huyện Cư Jút
2.981
2.710
271
-
271
3
UBND huyện Đắk Mil
3.146
2.860
286
-
286
4
UBND huyện Đắk Song
2.981
2.710
271
81
190
5
UBND huyện Đắk R'lấp
3.146
2.860
286
-
286
6
UBND huyện Tuy Đức
3.857
3.507
350
245
105
7
UBND huyện Đắk Glong
3.993
3.630
363
254
109
8
UBND thành phố Gia Nghĩa
1.271
1.156
115
-
115
2
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng
Sự nghiệp kinh
tế
1.683
1.530
153
125
28
*
Các Sở, ban, ngành
673
612
61
61
-
1
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
673
612
61
61
-
*
Phân cấp cho cấp huyện
1.010
918
92
64
28
1
UBND huyện Tuy Đức
508
462
46
32
14
2
UBND huyện Đắk Glong
502
456
46
32
14
3
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
Sự nghiệp kinh
tế
8.269
7.517
752
582
170
*
Các Sở, ban, ngành
5.788
5.262
526
526
0
1
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
5.788
5.262
526
526
-
*
Phân cấp cho cấp huyện
2.481
2.255
226
56
170
1
UBND huyện Krông Nô
350
318
32
10
22
2
UBND huyện Cư Jút
350
318
32
-
32
3
UBND huyện Đắk Mil
350
318
32
-
32
4
UBND huyện Đắk Song
288
262
26
8
18
5
UBND huyện Đắk R'lấp
350
318
32
-
32
6
UBND huyện Tuy Đức
319
290
29
20
9
7
UBND huyện Đắk Glong
289
263
26
18
8
8
UBND thành phố Gia Nghĩa
185
168
17
-
17
V
Dự án 5. Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận
nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
Sự nghiệp kinh
tế
43.214
39.285
3.929
2.750
1.179
1
UBND huyện Tuy Đức
22.547
20.497
2.050
1.435
615
2
UBND huyện Đắk Glong
20.667
18.788
1.879
1.315
564
VI
Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông
tin
Sự nghiệp văn
hóa thông tin
9.136
8.304
832
735
97
1
Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin
6.679
6.072
607
607
-
*
Các Sở, ban, ngành
6.679
6.072
607
607
-
1
Sở Thông tin và Truyền thông
6.679
6.072
607
607
2
Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa
chiều
2.457
2.232
225
128
97
*
Các Sở, ban, ngành
983
893
90
90
-
1
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
983
893
90
90
-
*
Phân cấp cho cấp huyện
1.474
1.339
135
38
97
1
UBND huyện Krông Nô
208
189
19
6
13
2
UBND huyện Cư Jút
157
143
14
-
14
3
UBND huyện Đắk Mil
183
166
17
-
17
4
UBND huyện Đắk Song
157
143
14
4
10
5
UBND huyện Đắk R'lấp
183
166
17
-
17
6
UBND huyện Tuy Đức
218
198
20
14
6
7
UBND huyện Đắk Glong
218
198
20
14
6
8
UBND thành phố Gia Nghĩa
150
136
14
-
14
VII
Dự án 7: Nâng cao năng lực, giám sát và đánh
giá chương trình
Sự nghiệp giáo
dục -đào tạo và dạy nghề
9.924
9.020
904
504
400
*
Các Sở, ban, ngành
3.811
3.464
347
347
-
1
Sở Lao động - Thương binh và xã hội
1.984
1.804
180
180
-
2
Sở Thông tin và Truyền thông
457
415
42
42
-
3
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
456
415
41
41
-
4
Sở Y tế
457
415
42
42
-
5
Sở Xây dựng
457
415
42
42
*
Phân cấp cho cấp huyện
6.113
5.556
557
157
400
1
UBND huyện Krông Nô
863
784
79
24
55
2
UBND huyện Cư Jút
661
601
60
-
60
3
UBND huyện Đắk Mil
759
690
69
-
69
4
UBND huyện Đắk Song
661
600
61
19
42
5
UBND huyện Đắk R'lấp
761
692
69
-
69
6
UBND huyện Tuy Đức
902
820
82
57
25
7
UBND huyện Đắk Glong
902
820
82
57
25
8
UBND thành phố Gia Nghĩa
604
549
55
-
55
PHỤ LỤC III.3
DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Nông)
ĐVT: Triệu đồng
STT
Đơn vị, địa
phương/Nội dung thực hiện
Tổng cộng
Ngân sách trung
ương
Dự kiến vốn đối
ứng của Ngân sách địa phương
Ghi chú
Tổng cộng
Ngân sách tỉnh
Ngân sách huyện
TỔNG CỘNG
66.236
33.118
33.118
13.980
19.138
I
CẤP TỈNH
27.960
13.980
13.980
13.980
-
1
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
8.740
3.720
5.020
5.020
-
1.1
Nội dung thành phần số 03: Tiếp tục thực hiện có
hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn
2.920
1.520
1.400
1.400
-
-
Nội dung 02: Xây dựng và phát triển hiệu quả
các vùng nguyên liệu tập trung, cơ giới hóa đồng bộ, nâng cao năng lực chế biến
và bảo quản nông sản theo các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị gắn
với tiêu chuẩn chất lượng và mã vùng nguyên liệu: ứng dụng công nghệ cao
trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần
thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp
1.640
820
820
820
-
-
Nội dung 04: Triển khai Chương trình mỗi xã một
sản phẩm (OCOP) gắn với lợi thế vùng miền
720
420
300
300
-
-
Nội dung 05: Nâng cao hiệu quả hoạt động của
các hình thức tổ chức sản xuất
560
280
280
280
-
1.2
Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng
môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ
gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn
4.400
2.200
2.200
2.200
-
-
Thực hiện mô hình thí điểm: "Mô hình cấp
nước sạch tại 03 nhà văn hóa cộng đồng tại 03 xã và các hộ gia đình sống lân
cận trên địa bàn huyện Krông Nô" đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phê duyệt tại Quyết định số 4165/QĐ-BNN-VPĐP ngày 10/10/2023
2.000
1.000
1.000
1.000
-
Mô hình chỉ đạo
điểm của trung ương
-
Nội dung 07: Triển khai hiệu quả Chương trình “Tăng
cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 "
2.400
1.200
1.200
1.200
-
1.3
Kinh phí khen thưởng cho các chủ thể có sản phẩm
được công nhận sản phẩm OCOP
1.420
0
1.420
1.420
-
Kế hoạch vốn 2024
khen thưởng cho các chủ thể được công nhận năm 2023 và 2024
2
Sở Thông tin và Truyền thông
3.100
1.900
1.200
1.200
-
2.1
Nội dung thành phần số 02: Phát triển hạ tầng kinh
tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và
kết nối các vùng miền
2.500
1.500
1.000
1.000
-
-
Nội dung 09: Tăng cường hỗ trợ cho hệ thống
thông tin và truyền thông cơ sở
2.500
1.500
1.000
1.000
-
2.2
Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao
chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của
chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong nông thôn mới, ứng
dụng công nghệ thông tin, công nghệ số; tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật
cho người dân, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới
600
400
200
200
-
-
Nội dung 02: Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong thực hiện các dịch vụ hành chính công
600
400
200
200
-
3
Sở Nội vụ
1.552
776
776
776
-
3.1
Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao
chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của
chính quyền cơ sở, thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong nông thôn mới, ứng dụng
công nghệ thông tin, công nghệ số; tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho
người dân, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới
1.552
776
776
776
-
-
Nội dung 01: Triển khai đề án về đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên
sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho cán bộ, công chức
xã theo quy định, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới
1.552
776
776
776
-
4
Sở Kế hoạch và Đầu tư
200
100
100
100
-
4.1
Nội dung thành phần số 11: Tăng cường công tác
giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực xây dựng nông
thôn mới; truyền thông về xây dựng nông thôn mới; thực hiện Phong trào thi
đua cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới
200
100
100
100
-
-
Nội dung 01: Nâng cao chất lượng và hiệu quả
công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng
hệ thống giám sát, đánh giá; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và
giám sát của cộng đồng
200
100
100
100
-
5
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
250
125
125
125
-
5.1
Nội dung thành phần số 09: Nâng cao chất lượng,
phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị-xã hội
trong xây dựng nông thôn mới
250
125
125
125
-
-
Nội dung 03: Triển khai hiệu quả Đề án "Hỗ
trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025"
78
39
39
39
-
-
Nội dung số 05: Vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp
và phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam; thực hiện Cuộc vận động “Xây dựng
gia đình 5 không, 3 sạch"
172
86
86
86
-
6
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
2.600
1.600
1.000
1.000
-
6.1
Nội dung thành phần số 03: Tiếp tục thực hiện có
hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn
2.600
1.600
1.000
1.000
-
-
Nội dung 05: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các
hình thức tổ chức sản xuất
2.600
1.600
1.000
1.000
-
7
Công an tỉnh
2.400
1.200
1.200
1.200
-
7.1
Nội dung thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng,
an ninh và trật tự xã hội nông thôn
2.400
1.200
1.200
1.200
-
-
Nội dung 01: Tăng cường công tác bảo đảm an
ninh, trật tự ở địa bàn nông thôn; triển khai hiệu quả Chương trình nâng cao
chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025
2.400
1.200
1.200
1.200
-
8
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh
400
200
200
200
-
8.1
Nội dung thành phần số 09: Nâng cao chất lượng,
phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã
hội trong xây dựng nông thôn mới
400
200
200
200
-
Nội dung 01: Tiếp tục tổ chức triển khai Cuộc
vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn
minh"; nâng cao hiệu quả thực hiện công tác giám sát và phản biện xã hội
trong xây dựng nông thôn mới; tăng cường vận động, phát huy vai trò làm chủ của
người dân trong xây dựng nông thôn mới; nâng cao hiệu quả việc lấy ý kiến sự
hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới
400
200
200
200
-
9
Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh
3.510
1.755
1.755
1.755
-
9.1
Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng
môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn;
giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn
800
400
400
400
-
-
Nội dung 05: Giữ gìn và khôi phục cảnh quan
truyền thống của nông thôn Việt Nam; tập trung phát triển các mô hình thôn,
xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn; khu dân cư kiểu mẫu
800
400
400
400
-
9.2
Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao chất
lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính
quyền cơ sở, thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong nông thôn mới, ứng dụng
công nghệ thông tin, công nghệ số; tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho
người dân, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới
600
300
300
300
-
-
Nội dung 03: Triển khai hiệu quả Chương trình
chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông
minh giai đoạn 2021 - 2025
600
300
300
300
-
9.3
Nội dung thành phần số 11: Tăng cường công tác
giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực xây dựng nông
thôn mới; truyền thông về xây dựng nông thôn mới; thực hiện Phong trào thi
đua cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới
2.110
1.055
1.055
1.055
-
-
Nội dung 01: Nâng cao chất lượng và hiệu quả
công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng
hệ thống giám sát, đánh giá; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và
giám sát của cộng đồng (Bao gồm: Chi phí quản lý; đào tạo, tập huấn và công
tác truyền thông nông thôn mới)
2.110
1.055
1.055
1.055
-
10
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
200
100
100
100
-
10.1
Nội dung thành phần số 06: Nâng cao chất lượng đời
sống văn hóa của người dân nông thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa
truyền thống theo hướng bền vững gắn với phát triển du lịch nông thôn
200
100
100
100
-
-
Nội dung 01: Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ
thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở: tăng cường nâng cao chất lượng hoạt
động văn hóa, thể thao nông thôn, gắn với các tổ chức cộng đồng
200
100
100
100
-
-
Nội dung 02: Tăng cường kiểm kê, ghi danh các di
sản văn hóa; bảo tồn và phát huy di sản văn hóa
0
0
0
0
-
11
Sở Y tế
2.370
1.185
1.185
1.185
-
11.1
Nội dung thành phần số 05: Nâng cao chất lượng
giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn
2350
1.175
1.175
1.175
-
Nội dung 02: Tăng cường chất lượng dịch vụ của
mạng lưới y tế cơ sở đảm bảo chăm sóc sức khỏe toàn dân; đẩy mạnh hệ thống theo
dõi và khám chữa bệnh trực tuyến; đảm bảo hiệu quả phòng chống bệnh lây nhiễm,
truyền nhiễm; cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em; nâng cao tỷ
lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế.
2.350
1.175
1.175
1.175
-
11.2
Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng
môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn;
giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn
20
10
10
10
-
-
Nội dung 07: Triển khai hiệu quả Chương trình
"Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông
thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 "
20
10
10
10
-
12
Sở Tư pháp
452
226
226
226
-
12.1
Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao chất
lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính
quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong nông thôn mới, ứng dụng
công nghệ thông tin, công nghệ số; tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho
người dân, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới
452
226
226
226
-
-
Nội dung 04: Tăng cường hiệu quả công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, giải quyết hòa giải, mâu thuẫn ở
khu vực nông thôn
452
226
226
226
-
13
Hội Nông dân tỉnh
2.038
1.019
1.019
1.019
-
13.1
Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng
môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn;
giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn
1.288
644
644
644
-
Thực hiện mô hình thí điểm: "Hội nông dân
tham gia xử lý chất thải trong chăn nuôi bằng công nghệ vật liệu nhựa ABS (hầm
biogas) trên địa bàn xã Êa Pô huyện Cư Jút" thuộc Chương trình Tăng cường
bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cáp nước sạch nông thôn trong xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phê duyệt tại Quyết định số 1796/QĐ-BNN- VPĐP ngày 09/4/2023
1.288
644
644
644
-
Mô hình chỉ đạo
điểm của trung ương
13.2
Một dung thành phần số 09: Nâng cao chất lượng, phát
huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội
trong xây dựng nông thôn mới
750
375
375
375
-
Nội dung 02: Triển khai hiệu quả phong trào
"Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu
và giảm nghèo bền vững"; xây dựng các Chi hội nông dân nghề nghiệp, Tổ hội
nông dân nghề nghiệp theo nguyên tắc "5 tự" và "5 cùng"
750
375
375
375
-
14
Sở Tài nguyên và Môi trường
90
45
45
45
-
14.1
Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi
trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ
gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn
90
45
45
45
-
-
Nội dung 07: Triển khai hiệu quả Chương trình
“Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn
trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025”.
90
45
45
45
-
15
Tỉnh đoàn Đắk Nông
58
29
29
29
-
15.1
Nội dung thành phần số 09: Nâng cao chất lượng,
phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc việt Nam và các tổ chức chính trị-xã hội
trong xây dựng nông thôn mới
58
29
29
29
-
-
Nội dung 04: Thúc đẩy chương trình khởi nghiệp,
thanh niên làm kinh tế; triển khai hiệu quả Chương trình trí thức trẻ tình
nguyện tham gia xây dựng nông thôn mới
58
29
29
29
-
II
CẤP HUYỆN
38.276
19.138
19.138
-
19.138
1
UBND huyện Krông Nô
4.386
2.193
2.193
-
2.193
Giao UBND huyện
phân bổ chi tiết cho các phòng, ban; các xã để thực hiện các nội dung của
Chương trình
2
UBND huyện Cư Jút
6.576
3.288
3.288
-
3.288
3
UBND huyện Đắk Mil
6.576
3.288
3.288
-
3.288
4
UBND huyện Đắk Song
4.386
2.193
2.193
-
2.193
5
UBND huyện Đắk R'lấp
9.776
4.888
4.888
-
4.888
5.1
Thực hiện các nội dung của Chương trình
6.576
3.288
3.288
-
3.288
5.2
Thực hiện các mô hình thí điểm của trung ương
3.200
1.600
1.600
-
1.600
-
Thực hiện mô hình Phát triển du lịch cộng đồng
bon Pi Nao tại xã Nhân Đạo, huyện Đăk R’Lấp, tỉnh Đắk Nông đã được Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt tại Quyết định số 1386/QĐ-BNN- VPĐP
ngày 06/4/2023
2.000
1.000
1.000
-
1.000
Mô hình chỉ đạo
điểm của trung ương
-
Thực hiện mô hình Xã thương mại điện tử Nhân
Cơ đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt tại Quyết định số
1824/QĐ-BNN-VPĐP ngày 11/5/2023
1.200
600
600
-
600
Mô hình chỉ đạo
điểm của trung ương
6
UBND huyện Tuy Đức
2.192
1.096
1.096
-
1.096
Giao UBND huyện
phân bổ chi tiết cho các phòng, ban; các xã để thực hiện các nội dung của
Chương trình
7
UBND huyện Đắk G’long
2.192
1.096
1.096
-
1.096
8
UBND TP.Gia Nghĩa
2.192
1.096
1.096
1.096
Quyết định 1712/QĐ-UBND năm 2023 giao mục tiêu, nhiệm vụ và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1712/QĐ-UBND ngày 13/12/2023 giao mục tiêu, nhiệm vụ và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
465
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng