ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 475/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 22 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG; BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ VÀ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 88/QĐ-BTNMT
ngày 14 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 448/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục
hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh
Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 2183/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục
hành chính và quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành; sửa
đổi, bổ sung; thay thế; bãi bỏ lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện tỉnh Đồng Nai.
Căn cứ Quyết định số
872/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2020 về việc phê duyệt quy trình nội bộ, quy
trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tài
nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 98/TTr-STNMT ngày
16 tháng 02 năm 2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này là các thủ tục hành chính và quy trình điện tử giải
quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ trong lĩnh vực đo đạc và
bản đồ và lĩnh vực tài nguyên nước cấp tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai. Cụ thể:
1. Thủ tục hành chính
- Lĩnh vực đo đạc và bản đồ:
+ Sửa đổi, bổ sung 02 thủ tục hành
chính theo danh mục được ban hành kèm theo Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 17
tháng 02 năm 2020 và Quyết định số 2183/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh (thủ tục số 1, 3).
+ Bãi bỏ 01 thủ tục
hành chính theo danh mục được ban hành kèm theo Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày
17 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh (thủ tục số 2).
- Lĩnh vực tài nguyên nước:
+ Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính theo
danh mục được ban hành kèm theo Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm
2020 của Chủ tịch UBND tỉnh (thủ tục số 13).
2. Quy trình điện tử
- Lĩnh vực đo đạc và bản đồ:
+ Ban hành 02 quy trình điện tử thay
thế các quy trình điện tử theo danh mục được ban hành kèm theo Quyết định số
872/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2020 và Quyết định số 2183/QĐ-UBND ngày 30
tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Bãi bỏ 01 quy trình
điện tử thực hiện thủ tục hành chính theo danh mục được ban hành kèm theo Quyết
định số 872/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Lĩnh vực tài nguyên nước:
+ Bãi bỏ 01 quy trình điện tử thực
hiện thủ tục hành chính theo danh mục được ban hành kèm theo Quyết định số
872/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh.
(Danh mục, nội dung thủ tục và quy
trình đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; Các nội dung khác của Quyết định 448/QĐ-UBND
ngày 17/02/2020, Quyết định số 2183/QĐ-UBND ngày 30/6/2021 và Quyết định số
872/QĐ-UBND ngày 23/3/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh vẫn giữ nguyên giá
trị pháp lý.
Điều 3. Sở Tài nguyên và
Môi trường, Trung tâm Hành chính công và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm
tổ chức niêm yết, công khai Bộ thủ tục hành chính này tại trụ sở làm việc, bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của đơn vị.
Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở
Tài nguyên và Môi trường cập nhật nội dung Bộ thủ tục hành chính đã được công bố
lên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai cập nhật, điều
chỉnh nội dung đối với những thủ tục hành chính, quy trình điện tử được sửa đổi;
gỡ bỏ những thủ tục hành chính, quy trình điện tử bị bãi bỏ trên Phần mềm Một cửa
điện tử của tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Trung tâm Hành chính công tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- UBND tỉnh;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Tổng đài 1022;
- Lưu: VT, HCC, THNC, KTNS, KTN, Cổng TTĐT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BÃI BỎ LĨNH VỰC ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ, TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 475/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2022 của
UBND tỉnh Đồng Nai)
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính ban hành được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền
giải
quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Trang
|
A
|
CẤP TỈNH
|
I
|
Lĩnh vực Đo đạc bản đồ và thông
tin địa lý
|
1
|
1
|
1.001923
|
Cung cấp thông tin, dữ liệu sản phẩm
đo đạc và bản đồ
|
- Luật đo đạc và bản đồ số
27/2018QH14 ngày 14/6/2018
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
|
1
|
2
|
2
|
1.000049
|
Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
|
- Luật đo đạc và bản đồ số
27/2018QH14 ngày 14/6/2018
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
|
6
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên
và Môi trường
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
A
|
CẤP TỈNH
|
I
|
Lĩnh vực Đo đạc bản
đồ và thông tin địa lý
|
1
|
2
|
Thủ tục cấp giấy phép/bổ sung danh
mục hoạt động đo đạc và bản đồ
|
II
|
Lĩnh vực Tài
nguyên nước
|
2
|
13
|
Thủ tục chuyển nhượng quyền khai
thác tài nguyên nước
|
QUY TRÌNH
ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC BẢN
ĐỒ, TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 475/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2022 của
UBND tỉnh Đồng Nai)
PHẦN I:
DANH MỤC QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ
1. Danh mục quy trình điện tử được
thay thế
STT
|
Tên Quy
trình
|
Lĩnh vực
|
Trang
|
I
|
CẤP TỈNH
|
1
|
1
|
Cung cấp thông tin, dữ liệu sản phẩm
đo đạc và bản đồ
|
Đo đạc bản đồ và thông tin địa lý
|
15
|
2
|
2
|
Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
|
Đo đạc bản đồ và thông tin địa lý
|
17
|
2. Danh mục quy trình điện tử bãi bỏ
STT
|
Tên quy
trình
|
Lĩnh vực
|
I
|
CẤP TỈNH
|
1
|
2
|
Cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt
động đo đạc và bản đồ
|
Đo đạc bản đồ và thông tin địa lý
|
2
|
13
|
Chuyển nhượng quyền khai thác tài
nguyên nước
|
Tài nguyên nước
|
PHẦN II: NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 475/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2022 của
UBND tỉnh Đồng Nai)
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực
đo đạc bản đồ và thông tin địa lý.
1. Thủ tục
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức,
cá nhân yêu cầu giải quyết thủ tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần
như sau:
Cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc hộ
chiếu hoặc Chứng minh nhân dân; người đại diện cơ quan, tổ chức đến giao dịch
yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình
thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân và giấy giới thiệu
hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo Mẫu 03 Phụ lục
IA ban hành
kèm theo Nghị
định 136/2021/NĐ-CP.
Khi cung cấp qua mạng Internet, bên
yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không
thuộc danh mục bí mật nhà nước thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ gửi tệp
tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu
yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ
ký số; trường hợp không có chữ ký số thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu
hoặc Chứng minh
nhân dân khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp
số điện thoại di động để bên cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch.
- Bước 2: Nộp hồ sơ
tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (sau đây gọi là
Trung tâm): Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm
tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để người nộp hồ
sơ biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Tiếp nhận, in Phiếu biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, nhập thông tin hồ sơ vào
phần mềm quản lý; chuyển giao hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường (thông
qua nhân viên bưu điện).
- Bước 3: Sở Tài
nguyên và Môi trường tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và trả kết quả.
+ Khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ trong
ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên cung cấp. Trường hợp
từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thì trả lời bằng
văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp.
- Bước 4: Sở Tài
nguyên và Môi trường giao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ về
Trung tâm HCC (việc nhận và giao kết quả hồ sơ thông qua bưu điện). Trung tâm
HCC thu phí; trả kết quả cho người thực hiện thủ tục hành chính.
b) Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc gửi qua bằng
hình thức dịch vụ bưu điện hoặc trực tuyến qua môi trường mạng.
Trả kết quả dưới dạng bản sao hoặc
xuất bản phẩm với các hình thức sau: trực tuyến qua môi trường mạng, trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính trên vật mang tin.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh hoặc gửi qua bằng hình thức dịch vụ bưu điện
. Xuất trình thẻ căn cước công dân
hoặc hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân đối với cá nhân.
. Xuất trình giấy giới thiệu hoặc
công văn của cơ quan, tổ chức đối với cơ quan, tổ chức.
. Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
+ Trường hợp thực hiện bằng hình thức
trực tuyến
Tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc
công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số. Trường hợp không có chữ
ký số thì xuất trình thẻ Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân
dân khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại
di động.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu
cầu cung cấp.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Văn phòng Đăng ký đất đai và Trung tâm Công nghệ thông tin
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng
Đăng ký đất đai và Trung tâm Công nghệ thông tin thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản
đồ.
h) Phí, lệ phí:
Mức phí khai thác, sử dụng thông
tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí khai
thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số
33/2019/TT-BTC ngày 10/6/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21/4/2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ
và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Mẫu số 03: Phiếu yêu
cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ (ban hành kèm
theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP)
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc
và bản đồ không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14
tháng 6 năm 2018;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và
bản đồ;
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
- Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày
08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ;
- Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10
tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản
đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu
đo đạc và bản đồ.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU YÊU CẦU
CUNG CẤP
THÔNG TIN/DỮ LIỆU/ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Số: ...
Không thuộc Danh
mục bí mật nhà nước
|
□
|
|
Thuộc Danh mục bí
mật nhà nước
|
□
|
Kính gửi (1): ........................................................
Họ và tên: ............................................................................................................................
Số thẻ CCCD/CMND/Hộ chiếu
...................................... cấp ngày .........................
tháng
.......... năm ....... tại: .....................................................
Quốc
tịch (đối với người nước ngoài):
.............................................................................................................................................
Đại diện cho (Bên yêu cầu cung cấp):
................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
theo công văn, giấy giới thiệu
số: .......................................................................................
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản đồ yêu
cầu cung cấp:
STT
|
Danh mục thông
tin, dữ liệu, sản phẩm
|
Khu vực
|
Đơn vị
tính
|
Số lượng
|
Mục đích
sử dụng
(Ghi rõ
tên đề án, dự án, công trình)
|
Hình thức
cung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên yêu cầu cung cấp cam kết thực hiện,
đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác, sử
dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định
sau:
- Khai thác, sử dụng thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đúng mục đích khi đề nghị cung cấp;
- Không cung cấp, chuyển nhượng cho
tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác;
- Cam kết thực hiện theo đúng quy định
của Nhà nước về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà
nước (nếu có); không sử dụng thông tin, dữ liệu bản đồ được cung cấp để kết nối
thành khu vực thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
DUYỆT CUNG CẤP(2)
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
...,
ngày... tháng... năm ...
BÊN YÊU CẦU CUNG CẤP
(Ký,
họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ duyệt
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc
danh mục bí mật nhà nước.
(2) Người có
thẩm quyền quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định này duyệt cung cấp thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước khi có văn bản
đề nghị của cấp có thẩm quyền.
2. Thủ tục Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp
đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
a) Trình tự thực hiện:
a1) Về cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II nộp hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công (TTHCC).
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính
đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để người nộp
hồ sơ biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Tiếp nhận, in Phiếu biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, nhập thông tin hồ sơ vào
phần mềm quản lý; chuyển giao hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2: Tiếp nhận
hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng
quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản cho cá nhân đề nghị
cấp chứng chỉ về đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
- Bước 3: Tổ chức
sát hạch và xét cấp chứng chỉ
+ Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường thành
lập Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ để tổ chức đánh giá hồ
sơ, tổ chức sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật của cá nhân
đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề.
- Bước 4: Cấp Chứng
chỉ
Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề trên cổng thông
tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
ký, cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.
Trường hợp cá nhân đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ nhưng chưa có kết quả sát hạch thực hiện nộp hồ sơ đề nghị
cấp chứng chỉ tại thời điểm tổ chức sát hạch do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ thông báo. Trong trường hợp này, thời hạn xét cấp chứng chỉ hành
nghề theo quy định tại khoản 1 Điều 47 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 19 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP) được tính kể từ thời điểm có kết quả
sát hạch.
Trường hợp cá nhân không đạt điều kiện
cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo, nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ.
- Bước 4: Sở Tài
nguyên và Môi trường giao Chứng chỉ hoặc thông báo không đạt điều kiện cấp chứng chỉ về
TTHCC (việc nhận và giao kết quả hồ sơ thông qua bưu điện). TTHCC thu
phí, lệ phí; trả kết quả cho người thực hiện thủ tục hành chính.
a2) Về gia hạn chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Bước 1: Trong thời
hạn 30 ngày trước khi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân
có yêu cầu gia hạn chứng chỉ hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia
hạn chứng chỉ hành nghề tại khoản 2 Điều 48 đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành
nghề để làm thủ tục gia hạn. Chứng chỉ hành nghề không được gia hạn sau ngày chứng
chỉ hết hạn. Cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
nộp hồ sơ trực tiếp hồ sơ tại TTHCC.
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để người nộp
hồ sơ biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Tiếp nhận, in Phiếu biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, nhập thông tin hồ sơ vào
phần mềm quản lý; chuyển giao hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Sở Tài
nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra thông tin
về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ, trả chứng chỉ được gia hạn cho cá nhân đề nghị gia hạn chứng
chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy
định, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho
cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Sở Tài
nguyên và Môi trường giao Chứng chỉ hoặc thông báo chưa đúng theo quy định về Trung
tâm HCC (việc nhận và giao kết quả hồ sơ thông qua bưu điện). Trung tâm
HCC thu phí, lệ phí; trả kết quả cho người thực hiện thủ tục hành chính.
a3) Về cấp lại/cấp đổi
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Bước 1: Cá nhân đề
nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II (sau đây gọi
là Chứng chỉ) nộp hồ sơ tại TTHCC
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu hướng dẫn) để người nộp hồ
sơ biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Tiếp nhận, in Phiếu biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, nhập thông tin hồ sơ vào
phần mềm quản lý; chuyển giao hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2: Sở Tài
nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra thông tin
về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được cấp lại/cấp đổi cho cá nhân đề nghị cấp
lại/cấp đổi chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy
định, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho
cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
- Bước 3: Sở Tài
nguyên và Môi trường giao Chứng chỉ hoặc thông báo chưa đúng theo quy định về
TTHCC. TTHCC thu phí, lệ phí; trả kết quả cho người thực hiện thủ tục hành
chính.
b) Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hồ sơ tại Trung
tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
tới Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai (Số 236, đường Phan Trung, phường
Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến của UBND tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần hồ
sơ:
c1) Về cấp chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP kèm theo 01 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền
màu trắng;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ về
chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức khỏe hành nghề
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định;
- Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp
theo Mẫu số 13 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.
- Bản sao giấy tờ chứng minh là người
được miễn sát hạch kiến thức chuyên môn, kiến thức pháp luật.
- Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu
trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề.
C2) Về gia hạn chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP .
- Bản khai tham gia hoạt động đo đạc
và bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập nhật kiến thức theo Mẫu số 20 Phụ
lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP liên quan đến nội dung hành nghề trong khoảng
thời gian 03 năm trước thời điểm chứng chỉ hết hạn;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định;
- Bản gốc chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ đã được cấp.
C3) Về cấp lại chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; kèm theo ảnh màu
cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề
nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
C4) Về cấp đổi chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; kèm theo ảnh màu
cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề
nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có
nền màu trắng.
- Bản gốc chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ đã được cấp.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải
quyết:
đ1) Về cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
Thời hạn trả kết quả: Sau thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ1) Về gia hạn/cấp
lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
Thời hạn trả kết quả:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân trong nước, cá nhân nước
ngoài
g) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
h. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Chứng chỉ hoạt động đo đạc và bản đồ hạng
II.
i) Phí, lệ phí: Chưa quy định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II:
+ Mẫu số 12: Đơn đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (ban hành
kèm Phụ lục IA Nghị định số
136/2021/NĐ-CP).
+ Mẫu số 13:
Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp (ban hành kèm Phụ lục
IA Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP).
- Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ hạng II:
+ Mẫu số 12:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ (ban hành kèm Phụ lục IA Nghị định số
136/2021/NĐ-CP).
+ Mẫu số 20:
Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp/Cập nhật kiến thức chuyên môn (ban hành kèm
Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
- Về cấp lại/cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
Mẫu số 12:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (ban
hành kèm Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
l. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Về cấp/ gia hạn chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II:
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
hạng II được cấp cho cá nhân có trình độ từ đại học trở lên, có thời gian ít nhất
là 02 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ; cá nhân có trình độ
trung cấp hoặc cao đẳng, có ít nhất là 03 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc
và bản đồ và đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Có đủ năng lực hành vi dân sự theo
quy định của pháp luật;
+ Có trình độ chuyên môn được đào tạo,
thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề;
+ Đã qua sát hạch kinh nghiệm nghề
nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề.
- Về cấp lại chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ hạng II:
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
được cấp lại trong trường hợp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bị mất.
- Về cấp đổi chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
được cấp đổi trong các trường hợp chứng chỉ hành nghề bị rách nát, hư hỏng
không thể sử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cầu thay đổi thông tin
trong chứng chỉ.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đo đạc và Bản đồ số
27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và
bản đồ;
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
Mẫu số 12
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...., ngày ...
tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI/GIA HẠN1 CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi: ................. (Tên cơ
quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ)
1. Họ và tên: .........................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
3. Quốc tịch: .........................................................................................................................
4. Số CCCD/CMND:
............................. ngày cấp:
....................... nơi cấp .........................
5. Địa chỉ thường trú: số nhà,
thôn/đường phố ..............................; xã/phường/ thị trấn
........................... huyện/quận/thị xã
.......................... tỉnh/thành phố ...................................
6. Số điện thoại:
.................................. Email: ......................................................................
7. Đơn vị công tác (nếu có) ...................................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ
chuyên ngành đào tạo): .......................................................
9. Đã hoàn thành Chương trình bồi dưỡng
kiến thức về hoạt động đo đạc và bản đồ ngày ... tháng ....
năm
.........
tại ....................................................................................................................
10. Mã số chứng chỉ hành nghề đã được
cấp (nếu có): ........................................................
11. Thời hạn có hiệu lực của chứng
chỉ hành nghề đã được cấp đến ngày (nếu có): ..........
Đề nghị được cấp/cấp lại/cấp đổi/gia
hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:
a) Cấp chứng chỉ hành nghề ....................................
□2
Hạng: ................................... Nội
dung hành nghề1: .............................................................
Kết quả sát hạch theo Quyết định số .................. ngày
... tháng .... năm ....:
- Điểm kiến thức pháp luật3:
- Điểm kinh nghiệm nghề nghiệp3:
b) Cấp lại chứng chỉ hành
nghề ....................................
□2
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ............................................................................................
c) Cấp đổi chứng chỉ hành nghề ....................................
□2
Lý do đề nghị cấp đổi chứng chỉ: ...........................................................................................
d) Gia hạn chứng chỉ hành nghề ....................................
□2
Lý do đề nghị gia hạn chứng chỉ: ..........................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ
nội dung đơn này và cam kết hành nghề đo đạc và bản đồ theo đúng nội dung ghi
trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(Ký, họ tên)
|
___________________
1 Ghi phù hợp
với từng trường hợp cụ thể.
2 Lựa chọn
và chỉ đánh dấu vào một ô phù hợp với đơn đề nghị.
3 Trường hợp
miễn thi, cá nhân ghi rõ miễn thi kèm theo tài liệu chứng minh.
Mẫu số 13
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên: .............................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ..........................................................................................................
Số CMND/CCCD:
............................... ngày cấp
.......................... nơi cấp .........................
Địa chỉ thường trú: số nhà, thôn/đường phố ..........................................; xã/phường/
thị trấn
............................. huyện/quận/thị xã
....................... tỉnh/thành phố ...................................
Mã số bảo hiểm xã hội: ........................................................................................................
Thời gian đóng bảo hiểm xã hội1:
từ tháng ... năm... đến ... tháng... năm...
Trình độ chuyên môn: ...........................................................................................................
Tổ chức xác nhận2: ...............................................................................................................
Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ đã được cấp: .................................. ngày
cấp
.................................... Cơ quan cấp: ....................................................................................
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC THAM GIA HOẠT ĐỘNG
ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
STT
|
Tên đề
án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo
đạc và bản đồ
|
Nội dung
công việc đã tham gia
|
Vị trí đảm
nhiệm, cơ quan thực hiện
|
Thời gian
tham gia
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai
này là đúng sự thật,
nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC
(Ghi
rõ chức vụ, họ, tên; ký và đóng dấu)
|
...,
ngày... tháng... năm...
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
___________________
1 Thời gian
đóng bảo hiểm xã hội tại tổ chức xác nhận.
2 Tổ chức
xác nhận bản khai quá trình công tác của cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ đo
đạc và bản đồ tại đơn
vị mình và chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân đã công
tác tại nhiều tổ chức
thì tại mỗi tổ chức
công tác cá nhân phải có một bản kê khai được xác nhận.
PHẦN II.
QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
I. LĨNH VỰC
ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ VÀ THÔNG TIN ĐỊA LÝ
QUY TRÌNH
(01)
Cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Thời hạn giải quyết: Sở Tài
nguyên và Môi trường cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp.
2. Lưu đồ giải quyết:
2.1 Trường hợp thuộc
trách nhiệm giải quyết của Văn phòng Đăng ký đất đai
2.1 Trường hợp
thuộc trách nhiệm giải quyết của Trung tâm Công nghệ thông tin
QUY TRÌNH
(3)
Cấp, gia hạn,
cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II
1. Thời hạn
giải quyết:
1.1 Cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II: Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
1.2 Gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Lưu đồ
giải quyết:
2.1 Trường hợp cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
2.2 Gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II