ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2183/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày
30 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THAY THẾ; BÃI BỎ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, UBND
CẤP HUYỆN TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ- CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT- VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Quyết
định số 818/QĐ-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành
chính mới ban hành,
thủ tục hành chính được thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
đo
đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn
cứ Quyết
định số 706/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 448/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục
hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 872/QĐ-UBND ngày 08/6/2020
về việc phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành
chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài
nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 539/TTr-STNMT ngày 21/5/2021 và 666/TTr-STNMT ngày 18/6/2021 của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này là các thủ tục hành chính và
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung;
thay thế; bãi bỏ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện tỉnh Đồng Nai. Cụ thể:
1. Thủ tục hành chính:
- Lĩnh vực tài nguyên nước cấp tỉnh:
+ Ban hành mới 02 thủ tục.
+ Sửa đổi, bổ sung 01 thủ tục tỉnh (thủ tục 17) được ban hành kèm theo
Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của Chủ tịch UBND.
+ Bãi bỏ 01 thủ tục (thủ tục 16) được
ban hành kèm theo Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Lĩnh vực đất đai cấp tỉnh: Điều chỉnh tên 01
thủ tục cấp tỉnh (thủ tục 32) theo danh mục được ban hành kèm theo
Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Lĩnh vực khoáng sản cấp tỉnh: Điều chỉnh tên
01 thủ tục (thủ tục 6) theo danh mục được ban hành kèm theo Quyết định
số 448/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý cấp tỉnh: Thay thế 03
thủ tục hành chính (thủ tục 3, 4, 5) được ban hành kèm theo Quyết định
số 448/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Quy trình điện tử:
- Lĩnh vực tài nguyên nước cấp tỉnh:
+ Ban hành mới 02 quy trình điện tử thực hiện thủ
tục hành chính.
+ Sửa đổi, bổ sung 01 quy trình điện tử thực
hiện thủ tục hành chính (quy trình 17) theo danh mục được ban hành kèm
theo Quyết định số 872/QĐ-UBND ngày 23/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Bãi bỏ 01 quy trình điện tử thực hiện thủ tục
hành chính (quy trình 16) theo danh mục được ban hành kèm theo Quyết
định số 872/QĐ-UBND ngày 23/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý:
ban hành 01 quy trình điện tử thay thế các quy trình điện tử số 3, 4, 5 theo
danh mục được ban hành kèm theo Quyết định số 872/QĐ-UBND ngày 23/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh.
(Danh mục, nội dung thủ tục và quy trình đính
kèm).
Trường hợp thủ tục hành chính công bố tại Quyết
định này đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành mới; sửa đổi, bổ sung;
thay thế hoặc bãi bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp luật hiện hành
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; Các nội dung khác của Quyết định
448/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 và Quyết định số 872/QĐ-UBND ngày 23/3/2020 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Sở
Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Hành chính công và các đơn vị có liên quan
có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai Bộ thủ tục hành chính này tại trụ sở
làm việc, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của đơn vị.
Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường cập nhật nội dung Bộ thủ tục hành chính đã được công bố
lên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách
nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai cập nhật quy trình
điện tử đối với những thủ tục hành chính được ban hành mới; điều chỉnh nội dung
đối với những thủ tục hành chính, quy trình điện tử được sửa đổi; gỡ bỏ những
thủ tục hành chính, quy trình điện tử bị bãi bỏ trên Phần mềm Một cửa điện tử
của tỉnh.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Trung tâm Hành
chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh và
Biên Hòa; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI; ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ NGÀNH TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 2183/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng
Nai)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Lĩnh vực
|
Trang
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Thủ tục tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đối với công trình chưa vận hành
|
Tài nguyên nước
|
|
2
|
Thủ tục tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đối với công trình đã vận hành
|
Tài nguyên nước
|
|
B.
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Trang
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
17
|
Thủ tục điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước
|
Tài nguyên nước
|
6
|
|
|
|
|
|
C . Danh mục thủ tục hành chính thay thế
STT
|
Tên thủ tục hành
chính được thay thế (tại Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 17/02/2020)
|
Tên thủ tục hành
chính sau thay thế
|
Trang
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
VI
|
Lĩnh vực Đo đạc bản đồ và Thông tin
địa lý
|
1
|
3
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ hạng II
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ hạng II
|
9
|
4
|
Thủ tục gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ hạng II
|
5
|
Thủ tục cấp đổi/ cấp lại chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II
|
D . Danh mục thủ tục hành chính được điều chỉnh
tên thủ tục hành chính
STT
|
Tên thủ tục hành
chính được điều chỉnh (theo danh mục tại Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 17/02/2020)
|
Tên thủ tục hành
chính sau điều chỉnh
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
I
|
Lĩnh vực đất đai
|
1
|
32
|
Thủ tục thẩm định, phê duyệt phương án sử
dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp
|
Thủ tục thẩm định phương án sử dụng đất của
công ty nông, lâm nghiệp
|
III
|
Lĩnh vực khoáng sản
|
2
|
6
|
Thủ tục trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản
hoặc một phần diện tích thăm dò khoáng sản
|
Thủ tục trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản
hoặc một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
|
E. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
I
|
Lĩnh vực Tài nguyên nước
|
1
|
16
|
Thủ tục tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép trước
ngày Nghị định số 82/2017/NĐ-CP có hiệu lực
|
|
|
|
PHẦN II: NỘI DUNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
A.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH BAN HÀNH MỚI
I.
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1.
Thủ tục tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa
vận hành.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày công trình bắt đầu vận hành, chủ giấy phép phải nộp hồ sơ tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước tại Trung tâm Hành chính công tỉnh:
Công chức tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu
hướng dẫn) để người
nộp hồ sơ
biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, in Phiếu biên nhận, hẹn ngày trả kết quả,
nhập thông tin hồ sơ vào phần mềm quản lý; chuyển giao hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi
trường
tiếp nhận, thẩm
định hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày
làm việc, Sở
Tài nguyên và Môi trường
có văn bản
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị tính tiền để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy
định.
+ Trong thời hạn mười năm (15) ngày làm việc (tính từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ), Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ:
.Trường hợp đủ điều kiện tính tiền, Sở Tài nguyên
và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân
đề nghị tính
tiền
nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
. Trường hợp công trình đã được phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước mà chỉ có sự thay đổi tên chủ giấy
phép (cấp lại) và không có sự thay đổi các căn cứ tính tiền cấp quyền theo
Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền đã phê duyệt trước đó thì không phải điều
chỉnh lại Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền. Trong nội dung giấy phép cấp lại
phải quy định rõ việc chủ giấy phép mới phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính,
trong đó có tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đã được phê duyệt tại
Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền trước đó
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi
trường trình UBND cấp tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Bước 4: Giao kết quả hồ sơ về
Trung tâm
Hành chính công (việc nhận và giao kết quả hồ sơ thông qua nhân viên bưu
điện). Trung
tâm Hành
chính công
có trách nhiệm thu phí; trả kết quả cho người thực hiện thủ tục hành chính.
b) Cách thức
thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (số 236, đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc gửi qua
bằng hình thức dịch vụ bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: Bản kê
khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ
lục III kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP)
với các nội dung chủ yếu sau: chất lượng nguồn nước; loại nguồn nước, điều kiện
khai thác, quy mô khai thác, thời gian khai thác, thời gian tính tiền, sản
lượng khai thác cho từng mục đích sử dụng, giá tính tiền, mức thu tiền cho từng
mục đích sử dụng; tính tiền cho từng mục đích sử dụng, tổng tiền cấp quyền khai
thác, phương án nộp tiền cấp quyền khai thác và kèm theo các tài liệu để chứng
minh.
- Bản sao: Giấy phép
khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
d) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính, thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong
thời gian năm (05) ngày làm việc, tính
từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và phê duyệt tiền cấp
quyền:
Trong thời hạn mười
năm
(15) ngày làm
việc, tính từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời hạn gửi thông báo:
+ Sau khi Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục Thuế
địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
+ Chậm nhất là 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt, thông báo tiền cấp quyền, Cục
Thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước ra thông báo nộp
tiền (Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP)
gửi tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân là chủ giấy phép.
g) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
h) Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước.
i) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Phụ lục III: Mẫu kê khai
tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (ban hành kèm theo Nghị
định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 của Chính Phủ).
- Phụ lục V: Mẫu Quyết định phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước (ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP
ngày 30/3/2021 của Chính Phủ).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Tài
nguyên nước năm
2012;
- Nghị định số
201/2013/NĐ- CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số
82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính tiền,
mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
-
Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy
định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
-
Nghị
quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh Đồng Nai quy định phí
thẩm định hồ sơ, điều kiện, đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng khai
thác, sử dụng nước dưới đất; hành nghề khoan nước dưới đất; khai thác, sử dụng
nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai;
-
Quyết
định số 13/2021/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành bảng
giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa
giống nhau trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2021.
2. Thủ tục tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đồng
thời với việc nộp hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép về
tài nguyên nước tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (sau đây gọi là Trung
tâm). Công
chức tiếp nhận hồ sơ tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp
lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu
hướng dẫn) để người
nộp hồ sơ
biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, in Phiếu biên nhận, hẹn ngày trả kết
quả, nhập thông tin hồ sơ vào phần mềm quản lý; chuyển giao hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường
(thông
qua nhân viên bưu điện).
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ:
Việc kiểm tra,
thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước được thực hiện đồng thời với việc kiểm tra, thấm định hồ sơ đề
nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép về tài nguyên nước.
Trường hợp đủ điều kiện tính tiền, Sở Tài nguyên
và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định; trường hợp không đủ
điều kiện để tính
tiền
thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị tính tiền và thông báo rõ lý do.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi
trường trình UBND tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
Khi trình hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh dự thảo quyết định phê
duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định tại Phụ lục V kèm
theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP .
- Bước 4: Chuyển giao kết quả hồ
sơ về Trung tâm Hành chính công. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước, Trung tâm Hành chính công (Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường) gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục
Thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
b) Cách thức
thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (số 236, đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc gửi qua
bằng hình thức dịch vụ bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
Bản chính: Bản kê khai
tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ
lục III kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP)
với các nội dung chủ yếu sau: chất lượng nguồn nước; loại nguồn nước, điều kiện
khai thác, quy mô khai thác, thời gian khai thác, thời gian tính tiền, sản
lượng khai thác cho từng mục đích sử dụng, giá tính tiền, mức thu tiền cho từng
mục đích sử dụng; tính tiền cho từng mục đích sử dụng, tổng tiền cấp quyền khai
thác, phương án nộp tiền cấp quyền khai thác và kèm theo các tài liệu để chứng
minh.
d) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 45
ngày làm việc (trong thời hạn thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, diều chỉnh,
cấp lại giấy phép về tài nguyên nước), trong đó:
- Thời
hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn 10 ngày
làm việc (nằm trong thời hạn kiểm tra hồ sơ cấp giấy phép về tài nguyên nước),
kể từ ngày nhận hồ sơ cấp giấy phép về tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước.
- Thời
hạn thẩm định, phê duyệt hồ sơ và trả kết quả: trong
thời hạn 30 ngày làm việc (nằm trong thời hạn thẩm định đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng tài nguyên nước), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ
chức thẩm định hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và
Cục Thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Chậm nhất là 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt, thông báo tiền cấp quyền, Cục
Thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước ra thông báo nộp
tiền (Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP)
gửi tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân là chủ giấy phép.
g) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
h) Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước.
i) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Phụ lục III: Mẫu kê khai tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước (ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP).
- Phụ lục V: Mẫu quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước (ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP).
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Tài
nguyên nước năm
2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-
CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số
82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính tiền,
mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
-
Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy
định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
-
Nghị
quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh Đồng Nai quy định phí
thẩm định hồ sơ, điều kiện, đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng khai
thác, sử dụng nước dưới đất; hành nghề khoan nước dưới đất; khai thác, sử dụng
nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai;
- Quyết định số
13/2021/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên
đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai năm 2021.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN NƯỚC
17. Thủ tục
điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Người yêu cầu giải quyết thủ tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần,
số lượng hồ sơ đã được quy định tại thủ tục này.
+
Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 của Nghị định số
82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1
của Nghị định số 41/2021/NĐ-CP): chủ giấy phép nộp
bản kê khai tính tiền cấp quyền đồng thời với việc nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh
giấy phép về tài nguyên nước tới Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh.
+
Đối với các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản
1 Điều 12 của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP (được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 41/2017/NĐ-CP): chủ
giấy phép gửi văn bản đề nghị điều chỉnh kèm theo các tài liệu để chứng minh
đến Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh.
- Bước 2:
Nộp
hồ sơ tại Trung
tâm Hành chính công tỉnh:
Công chức tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu
hướng dẫn) để người
nộp hồ sơ
biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, in Phiếu biên nhận, hẹn ngày trả kết
quả, nhập thông tin hồ sơ vào phần mềm quản lý; chuyển giao hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi
trường (thông
qua nhân viên bưu điện).
- Bước 3:
Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Đối với bản kê khai
tính tiền cấp quyền: việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ được thực hiện đồng thời
với việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép về tài nguyên nước.
+ Đối với văn bản đề
nghị điều chỉnh: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm
định hồ sơ. Trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 12 của Nghị định số
82/2017/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số
41/2017/NĐ-CP): Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến xác nhận
của Phòng Tài nguyên và Môi trường (đối với công trình thuộc thẩm quyền cấp
giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) về thời gian công trình phải ngừng khai
thác.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị tính tiền để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà
vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại
hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị tính tiền.
- Bước 4: Phê duyệt quyết định
điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: UBND tỉnh xem xét, quyết
định việc điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Bước 5: Giao kết quả hồ sơ về Trung tâm Hành chính
công.
Trung tâm Hành chính công (Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Tài nguyên và môi trường) có trách nhiệm trả kết quả, thực hiện
đồng thời với việc trả giấy phép điều chỉnh.
b) Cách thức
thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (số 236, đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc gửi qua
bằng hình thức dịch vụ bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính
Phụ lục III: Bản
kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (ban
hành kèm theo Nghị định số
41/2017/NĐ-CP);
+ Bản chính: Văn bản đề
nghị điều chỉnh kèm theo các tài liệu để chứng
minh.
d) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (theo hồ sơ đề
nghị điều chỉnh giấy phép).
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
Trong thời hạn không
quá 15 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ
sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh; trường
hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ thì Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi văn bản thông báo cho chủ giấy phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện; thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và thời gian lấy ý kiến xác nhận về
thời gian công trình ngừng khai thác không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức và cá nhân là chủ giấy phép.
g) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
h) Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính:
Quyết định điều chỉnh
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
i) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Phụ
lục III: Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước (ban hành
kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP).
- Phụ
lục V: Mẫu quyết định phê duyệt/điều chỉnh tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên
nước (ban
hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP).
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Tài
nguyên nước năm
2012;
- Nghị định số
201/2013/NĐ- CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số
82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính tiền,
mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
-
Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về
phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
-
Nghị
quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh Đồng Nai quy định phí
thẩm định hồ sơ, điều kiện, đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng khai
thác, sử dụng nước dưới đất; hành nghề khoan nước dưới đất; khai thác, sử dụng
nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai;
-
Quyết
định số 13/2021/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 của UBND tỉnh Đồng Nai Ban hành bảng
giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa
giống nhau trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2021.
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH THAY THẾ
VI. LĨNH VỰC ĐO ĐẠC,
BẢN ĐỒ VÀ THÔNG TIN ĐỊA LÝ
3. Thủ tục Cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
a) Trình tự thực hiện:
a1) Về cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II nộp hồ sơ đến Trung tâm Hành chính
công. Công
chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy
đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu
hướng dẫn) để người
nộp hồ sơ
biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, in Phiếu biên nhận, hẹn ngày trả kết
quả, nhập thông tin hồ sơ vào phần mềm quản lý; chuyển giao hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng
quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản cho cá nhân đề
nghị cấp chứng chỉ về đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
- Bước 3:
Cấp Chứng chỉ
Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề trên cổng thông tin
điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
ký, cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.
Trường hợp cá nhân không đạt điều kiện
cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo, nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi
trường giao
Chứng chỉ
hoặc thông báo không đạt điều kiện cấp chứng chỉ về Trung tâm Hành chính
công (việc nhận và giao kết quả hồ sơ thông qua bưu điện). Trung tâm Hành chính
công
thu phí, lệ phí; trả kết
quả cho người thực hiện thủ tục hành chính.
a2) Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ hạng II
- Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày
trước khi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có yêu cầu
gia hạn chứng chỉ hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ
hành nghề đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề để làm thủ tục gia hạn. Chứng
chỉ hành nghề không được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết hạn. Cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II nộp hồ sơ trực tiếp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính
công.
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu
hướng dẫn) để người
nộp hồ sơ
biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, in Phiếu biên nhận, hẹn ngày trả kết
quả, nhập thông tin hồ sơ vào phần mềm quản lý; chuyển giao hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2:
Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra hồ sơ:
Trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc gia
hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được gia hạn cho cá
nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy
định, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho
cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi
trường giao
Chứng chỉ
hoặc thông báo chưa
đúng theo quy định về Trung
tâm Hành chính công (việc nhận và giao kết quả hồ sơ thông qua bưu điện). Trung tâm Hành
chính công thu phí, lệ phí; trả kết quả cho người thực hiện thủ tục hành chính.
a3) Về cấp lại/cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Bước 1:
Cá nhân
đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II (sau đây gọi là Chứng chỉ) nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính
công
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể (01 lần, bằng Phiếu
hướng dẫn) để người
nộp hồ sơ
biết cung cấp, bổ sung đúng quy định.
+ Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, in Phiếu biên nhận, hẹn ngày trả kết
quả, nhập thông tin hồ sơ vào phần mềm quản lý; chuyển giao hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Bước 2:
Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra hồ sơ:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra thông tin
về chứng chỉ
hành
nghề đã cấp, hoàn thành
việc cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được
cấp lại/cấp đổi cho cá nhân đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy
định, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp
chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi
trường giao
Chứng chỉ
hoặc thông báo chưa
đúng theo quy định về Trung
tâm Hành chính công. Trung tâm Hành chính công thu phí, lệ phí; trả kết quả cho người thực
hiện thủ tục hành chính.
b) Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính
công tỉnh Đồng Nai hoặc gửi trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai (số 236, đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai) hoặc gửi hồ sơ qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến của UBND tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần hồ sơ:
- Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ hạng II:
+ Mẫu số 17: Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề (tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP); kèm theo 01 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu
trắng;
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ
sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức khỏe hành nghề do cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định;
+ Mẫu số 18: Bản khai kinh nghiệm nghề
nghiệp (tại Phụ lục 1 ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP);
+ Bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn
sát hạch kiến thức chuyên môn, kiến thức pháp luật.
- Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II:
+ Mẫu số 17: Đơn đề nghị gia hạn
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ;
+ Mẫu số 20: Bản khai tham gia hoạt
động đo đạc và bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập nhật kiến thức (tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP) liên quan đến nội dung hành nghề trong khoảng
thời gian 03 năm trước thời điểm chứng chỉ hết hạn);
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định;
+ Bản gốc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
đã được cấp.
- Về cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II:
Mẫu số 17: Đơn đề nghị cấp lại
chứng chỉ hành nghề ban
hành kèm theo
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; kèm theo ảnh màu cỡ 4x6
cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp
lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;
- Về cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II:
+ Mẫu số 17: Đơn đề nghị cấp lại
chứng chỉ hành nghề (tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP); kèm theo ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng
hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề kèm theo ảnh màu cỡ
4x6
cm có nền màu trắng;
+ Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được
cấp.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
giấy kèm theo tệp tin chứa hồ sơ đối với
trường hợp cấp mới; 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp gia hạn/cấp lại/cấp đổi
chứng chỉ.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ hạng II: Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đăng tải kết quả
sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề.
- Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân trong nước.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
h. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Chứng chỉ hoạt động đo đạc và bản đồ hạng
II.
i) Phí, lệ phí: Chưa quy định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
+ Mẫu số 17: Đơn đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (ban hành kèm theo Nghị định số
27/2019/NĐ-CP);
+ Mẫu số 18: Bản khai kinh
nghiệm nghề nghiệp (ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).
- Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ hạng II:
+ Mẫu số 17: Đơn đề nghị
gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (ban hành kèm
theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP);
+ Mẫu số 20: Bản khai kinh nghiệm nghề
nghiệp/Cập nhật kiến thức chuyên môn (Ban hành kèm theo Nghị định số
27/2019/NĐ-CP).
- Về cấp lại/cấp đổi
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
+ Mẫu số 17: Đơn đề nghị
cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (ban hành kèm
theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).
l. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Về cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
Chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II được cấp cho cá nhân có trình độ từ đại học trở
lên, có thời gian ít nhất là 02 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản
đồ; cá nhân có trình độ trung cấp hoặc cao đẳng, có ít nhất là 03 năm liên tục
tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ và đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Có đủ năng lực hành vi
dân sự theo quy định của pháp luật;
+ Có trình độ chuyên môn
được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
+ Đã qua sát hạch kinh
nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến nội dung đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề.
- Về gia hạn chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II:
Trong thời hạn
30 ngày trước khi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có
yêu cầu gia hạn chứng chỉ hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng
chỉ hành nghề đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề để làm thủ tục gia hạn.
Chứng chỉ hành nghề không được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết hạn.
- Về cấp lại chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
Chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ được cấp lại trong trường hợp chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ bị mất.
- Về cấp đổi
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
Chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ được cấp đổi trong các trường hợp chứng chỉ hành nghề bị
rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cầu thay đổi thông tin
trong chứng chỉ.
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đo đạc và Bản đồ ngày 14 tháng 6
năm 2018;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
- Quyết định số 818/QĐ-BTNMT ngày 03/4/2019 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính được thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đo đạc, bản
đồ và thông tin địa lý thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường./.