|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1804/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Phước Hiền
|
Ngày ban hành:
|
05/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1804/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
05 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ KHẢO SÁT LẬP DANH MỤC CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ, SẮP XẾP DÂN CƯ
VÙNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2023 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai ngày
19/6/2013; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và
Luật Đê điều ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 01/03/2020 của
Chính phủ về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ
nông, lâm trường;
Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc
biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn
2021 -2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày
07/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc điều chỉnh giảm dự toán kinh phí bố
trí vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia; đồng thời, bổ sung kinh phí
thực hiện chính sách, nhiệm vụ phát sinh năm 2022.
Căn cứ Quyết định số 256/QĐ-UBND ngày 01/3/2023
của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và Dự toán khảo sát lập danh
mục các dự án bố trí sắp xếp dân cư các vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh, giai
đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Báo cáo thẩm định số 5251/BC-SNNPTNT ngày 28/11/2023 và Tờ
trình số 5252/TTr-SNNPTNT ngày 28/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kết quả
khảo sát lập danh mục các dự án bố trí sắp xếp dân cư các vùng thiên tai trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030.
(Có Phụ lục Kết
quả khảo sát kèm theo)
Điều 2. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan và UBND các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức,
thị xã Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi tổ chức triển khai thực hiện các bước tiếp
theo về kết quả khảo sát nêu trên theo đúng quy định và phù hợp với tình hình
thực tế tại các địa phương.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính; Kế
hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Trưởng ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ,
thành phố Quảng Ngãi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KTTH, CBTH;
- Lưu: VT, KTN. pbc668
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|
PHỤ LỤC
KẾT QUẢ KHẢO SÁT LẬP DANH MỤC CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ, SẮP XẾP
DÂN CƯ CÁC VÙNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2023 - 2025,
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1804/QĐ-UBND ngày 05/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN
I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT LẬP DỰ ÁN
Trong những năm gần đây, trước những diễn biến bất
thường của thời tiết, biến đổi khí hậu khó lường, ngày càng trái quy luật; bão
và mưa lũ mỗi năm một gia tăng về quy mô, lẫn tần suất làm cho tình hình thiên
tai trên địa bàn tỉnh diễn biến phức tạp; các hiện tượng sạt lở bờ sông, bờ biển,
sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, bão, lũ, ngập lụt ngày càng gia tăng đã ảnh hưởng
nghiêm trọng đến tính mạng và tài sản của nhân dân và hạ tầng cơ sở của các địa
phương dọc ven sông, ven biển. Vì vậy, việc khảo sát lập danh mục các dự án bố
trí sắp xếp dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023 -
2025, định hướng đến năm 2030 là rất cần thiết và cấp bách.
Theo số liệu báo cáo của các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh,
Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ, thành phố Quảng Ngãi, trong năm
2021 có 30 xã thường xuyên bị ảnh hưởng thiên tai, trong đó có 10.686 hộ đang
sinh sống trong vùng bị ảnh hưởng và 4.523 hộ cần phải di dời đến nơi an toàn,
vì vậy, việc khảo sát lập danh mục các dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng thiên
tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030
là hết sức cần thiết nhằm giúp các địa phương có phương án chủ động theo kế hoạch
hàng năm, sắp xếp di chuyển các hộ dân di dời ra khỏi vùng thường xuyên bị ảnh
hưởng về thiên tai, nhằm hạn chế tối thiểu những thiệt hại do thiên tai gây ra,
ổn định sinh kế cho các hộ dân, tăng thu nhập, cải thiện đời sống của người
dân, góp phần giảm nghèo bền vững, đảm bảo an sinh, giữ vững an ninh - quốc
phòng và xây dựng nông thôn mới.
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012 ngày 21/6/2012;
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng,
chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17/6/2020;
- Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013.
- Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 01/03/2020 của Chính
phủ về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông,
lâm trường.
- Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên
tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai
đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc
biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn
2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn
nhà thầu;
- Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên
tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật
Đê điều;
- Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia;
- Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh
tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
- Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10/6/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
34/2017/TT-BTC ngày 21/4/2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số
196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ;
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
- Công văn số 2641/BNN-PCTT ngày 17/4/2020 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc rà soát, cung cấp số liệu xây dựng
Chương trình đầu tư công về bố trí, sắp xếp dân cư nhằm phòng tránh và giảm nhẹ
thiên tai;
- Công văn số 4353/BNN-KTHT ngày 13/7/2021 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tiếp tục triển khai thực hiện công
tác bố trí ổn định dân cư;
- Công văn số 5668/BNN-KTHT ngày 29/8/2022 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn triển khai thực hiện
Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của Thủ
tướng Chính phủ.
- Công văn số 1146/PCTT-ƯPKH ngày 05/11/2020 của Tổng
cục Phòng, chống thiên tai về việc rà soát, cung cấp số liệu xây dựng Chương
trình đầu tư công về bố trí, sắp xếp dân cư nhằm phòng tránh và giảm nhẹ thiên
tai;
- Quyết định số 1947/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch Tài nguyên nước tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn
2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Quyết định số 74/QĐ-UBND ngày 15/01/2020 của UBND
tỉnh về việc phê duyệt Danh mục các vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác, sử
dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Công văn số 5621/UBND-NNTN ngày 16/11/2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc rà soát, cung cấp số liệu xây dựng Chương trình đầu tư
công về bố trí, sắp xếp dân cư nhằm phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai;
- Công văn số 5669/UBND-NNTN ngày 17/11/2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc rà soát, cung cấp số liệu xây dựng Chương trình đầu tư
công về bố trí, sắp xếp dân cư nhằm phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi;
- Công văn số 3714/UBND-NNTN ngày 30/7/2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc tiếp tục triển khai thực hiện công tác bố trí ổn định
dân cư.
- Công văn số 3449/UBND-KTN ngày 14/7/2022 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện nội dung Quyết định số 590/QĐ-TTg
ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Công văn số 4627/STC-HCSN&DN ngày 23/11/2022
của Sở Tài chính về việc ý kiến nguồn kinh phí để triển khai thực hiện nhiệm vụ
khảo sát lập dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh, giai
đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030.
- Kế hoạch số 171/KH-UBND ngày 03/11/2022 của UBND
tỉnh về kế hoạch thực hiện Chương trình bố trí dân cư vùng thiên tai trung hạn
và hàng năm giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
- Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 07/12/2022 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc điều chỉnh giảm dự toán kinh phí bố trí vốn đối ứng các
Chương trình mục tiêu quốc gia; đồng thời, bổ sung kinh phí thực hiện chính
sách, nhiệm vụ phát sinh năm 2022.
- Công văn số 6350/UBND-KTN ngày 14/12/2022 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc khảo sát lập dự án bố trí, sắp xếp dân cư các vùng thiên
tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm
2030.
- Quyết định số 786/QĐ-SNNPTNT ngày 09/12/2022 của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc giao dự toán kinh phí bổ sung thực
hiện chính sách, nhiệm vụ phát sinh năm 2022.
- Quyết định số 256/QĐ-UBND ngày 01/3/2023 của UBND
tỉnh về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và Dự toán khảo sát lập danh mục các dự
án bố trí sắp xếp dân cư các vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2023 -
2025, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 413/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu gói thầu số 01: Xây dựng lập dự án thực hiện nhiệm vụ khảo sát lập
danh mục các dự án bố trí sắp xếp dân cư các vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh,
giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030.
PHẦN
II
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG BỐ TRÍ, SẮP XẾP ỔN ĐỊNH DÂN CƯ GIAI
ĐOẠN 2015 - 2020 TẠI 07 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
I. THỰC TRẠNG DÂN CƯ VÙNG
THIÊN TAI
1. Khái quát điều kiện tự
nhiên
Quảng Ngãi là một tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ, có tọa
độ địa lý từ 14°32’ đến 15°25’ vĩ độ Bắc, 108°06’ đến 109°04’ kinh độ Đông,
chia thành 03 khu vực: Khu vực miền núi, khu vực đồng bằng và khu vực hải đảo.
Khu vực đồng bằng tỉnh Quảng Ngãi gồm có 07 huyện,
thị xã, thành phố: các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Nghĩa Hành,
thị xã Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi; diện tích trải dài theo hướng Bắc - Nam
khoảng 130 km, theo hướng Đông sang Tây khoảng 40 - 45 km, ranh giới khu vực đồng
bằng, bao gồm:
- Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Nam, có đường ranh giới
chung với huyện Bình Sơn;
- Phía Nam giáp tỉnh Bình Định, có đường ranh giới
chung với thị xã Đức Phổ;
- Phía Tây giáp các huyện Trà Bồng, Sơn Hà, Minh
Long, Ba Tơ;
- Phía Đông giáp biển Đông.
2. Thực trạng dân cư vùng
thiên tai
a) Tình hình dân cư và phân bố dân cư vùng thiên
tai
Trên địa bàn 07 huyện, thị xã, thành phố có tổng
18.033 hộ/ 64.078 khẩu đang sinh sống ở vùng thiên tai. Trong đó:
- Sạt lở núi: 280 hộ/1.048 khẩu;
- Sạt lở bờ sông, suối: 545 hộ/2.085 khẩu;
- Sạt lở ven biển: 585 hộ/2.217 khẩu;
- Thủy triều: 120 hộ/492 khẩu;
- Lũ: 42 hộ/140 khẩu;
- Vùng trũng, ngập lụt: 16.461 hộ/ 58.096 khẩu.
Các điểm dân cư chủ yếu sống dọc theo các con sông,
suối; ven biển, dưới chân đồi; vùng trũng, thấp... nên ở những khu vực này thường
xuyên xảy ra sạt lở núi, sạt lở bờ sông, suối, ven biển, lũ, thủy triều và ngập
lụt...; ảnh hưởng lớn đến tính mạng và tài sản của người dân.
b) Tình hình thiên tai và thiệt hại về người và tài
sản do thiên tai gây ra từ năm 2015 đến năm 2020
Từ năm 2015 - 2020, thiên tai xảy ra bất thường,
trái quy luật, hàng năm thường xuyên xảy ra các đợt thiên tai như mưa lũ, bão
và áp thấp nhiệt đới đã gây mưa lớn trên địa bàn tỉnh, mực nước tại các sông
trong tỉnh dâng cao làm ngập sâu, cô lập nhiều vùng trũng, thấp; gây sạt lở
nghiêm trọng, ảnh hưởng lớn đến người và tài sản; gây thiệt hại lớn về cơ sở hạ
tầng, giao thông, thủy lợi, nhà ở và sản xuất nông nghiệp của người dân trên địa
bàn tỉnh, cụ thể như sau (số liệu được tổng hợp từ báo cáo thiệt hại hàng năm của
huyện):
- Thiệt hại về người: 25 người chết, 359 người bị
thương; 02 người mất tích.
- Thiệt hại về nhà ở: Số nhà bị thiệt hại trên địa
bàn tỉnh là 153.086 nhà. Trong đó: 161 nhà bị hư hại gần như hoàn toàn; 152.925
nhà bị hư hỏng 1 phần.
- Phòng học: có 11 phòng học bị hư hại gần như hoàn
toàn và 445 phòng học bị hư hỏng.
- Trạm y tế: có 02 trạm y tế bị hư hại gần như hoàn
toàn và 34 trạm y tế bị hư hỏng.
- Thiệt hại về nông, lâm nghiệp:
+ Diện tích hoa màu, rau màu: 16.576,37 ha.
+ Diện tích cây trồng lâu năm: 4.679,6 ha.
+ Diện tích rừng trồng: 31.524,19 ha.
- Thiệt hại về chăn nuôi là 4.560 con gia súc;
527.783 con gia cầm.
- Thiệt hại về công trình thủy lợi:
+ Kênh mương, đê, đập bị sạt trôi, bồi lấp ước khối
lượng: 149.091,8 m3; Đê, kênh mương bị hư hại ước chiều dài khoảng:
210.096 m.
+ Công trình nhỏ vỡ trôi: 117 cái; trạm bơm ngập
trôi: 17 cái.
- Thiệt hại về đường giao thông:
+ Nhiều tuyến đường giao thông trên địa bàn tỉnh
(đường huyện, đường xã...) bị sạt lở, hư hỏng: Tổng chiều dài hư hại ước khoảng
614.275,3 m;
+ Khối lượng đất đường xã, huyện bị sạt lở, hư hỏng:
325.794,5 m3.
+ Cầu, cống bị hư hại: 30 cái.
c) Tình hình sản xuất và thực trạng đời sống dân cư
vùng thiên tai
- Về cơ cấu lao động: tổng số 18.033 hộ đang sinh sống
trong vùng thiên tai; trong đó số hộ sản xuất nông nghiệp là 15.185 hộ chiếm tỷ
lệ 84,21%; ngư dân là 1.806 hộ chiếm tỷ lệ 10,01%; còn lại lao động ở các ngành
nghề khác là 1.042 hộ chiếm tỷ lệ 5,78%.
- Về thu nhập: Qua khảo sát thực tế, chủ yếu thu nhập
của các hộ dân trong vùng thiên tai có thu nhập chủ yếu từ nông nghiệp, thường
xuyên bị ảnh hưởng trực tiếp bởi thiên tai nên thu nhập bình quân thường thấp
hơn so với mặt bằng chung của tỉnh; số hộ nghèo, cận nghèo khoảng 1.175 hộ/18.033
hộ, chiếm tỷ lệ 6,52%.
- Tỷ lệ hộ sử dụng điện, nước sinh hoạt hợp vệ
sinh: Tỷ lệ sử dụng điện đảm bảo an toàn, thường xuyên đạt tỷ lệ 100%; tỷ lệ hộ
sử dụng nước sinh hoạt từ hệ thống cấp nước sinh hoạt đạt tỷ lệ 11,2%; còn lại
88,8% sử dụng nước giếng.
- Về nhà ở: Số nhà kiên cố 5.451/18.033 nhà, chiếm
30,23%; số nhà bán kiên cố: 12.468/18.033 nhà, chiếm 69,13%; số nhà tạm:
114/18.033 nhà, chiếm 0,63%.
d) Đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu về phòng chống
thiên tai của các công trình hiện có
Hiện tại trên địa bàn 07 huyện, thị xã, thành phố
đang sử dụng các trụ sở làm việc của UBND các xã, trường học, nhà sinh hoạt cộng
đồng, trạm y tế xã và nhà dân xây dựng kiên cố xen kẽ ở các thôn... để di dời
người dân ở vùng thiên tai khi xảy ra mưa lũ, bão lớn. Tuy nhiên, mức độ đáp ứng
nhu cầu về phòng chống thiên tai của các công trình hiện có vẫn chưa đảm bảo, cần
thường xuyên kiểm tra, duy tu, bảo dưỡng các công trình hiện có để nâng cao
năng lực phòng tránh thiên tai; đặc biệt nên sử dụng phương án nâng cấp hoặc
xây dựng mới nhà sinh hoạt cộng đồng kết hợp phòng tránh bão, lũ theo tiêu chuẩn
tại từng địa phương để đảm bảo đáp ứng yêu cầu về phòng tránh thiên tai của người
dân trên địa bàn.
PHẦN
III
MỤC TIÊU, YÊU CẦU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
KHẢO SÁT LẬP DANH MỤC CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ, SẮP XẾP DÂN CƯ VÙNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2023 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
I. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung: Thực hiện bố trí, sắp xếp dân cư
đang sinh sống tại các vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn
2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 nhằm phòng, tránh, hạn chế mức thấp nhất
thiệt hại do thiên tai và đảm bảo tính mạng, tài sản, ổn định và nâng cao đời sống
của người dân, phát triển sản xuất, từng bước hình thành các điểm dân cư mới có
đầy đủ cơ sở hạ tầng, đáp ứng tốt nhất nhu cầu cuộc sống của người dân, góp phần
bảo vệ môi trường và đảm bảo an ninh, quốc phòng.
b) Mục tiêu cụ thể: Đen năm 2030, trên địa bàn 07
huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi hoàn thành cơ bản việc bố trí sắp
xếp ổn định dân cư cho 18.033 hộ dân sống tại các vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi. Trong đó, bố trí tái định cư tập trung vào 08 khu tái định cư cho
262 hộ; bố trí di dân xen ghép cho 30 hộ; bố trí ổn định tại chỗ cho 17.741 hộ.
2. Yêu cầu
- Rà soát, xác định phạm vi, đối tượng của Chương
trình bố trí dân cư (không bao gồm phạm vi, đối tượng thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 theo Quyết định
số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ).
- Phù hợp với các quy hoạch các cấp theo quy định của
pháp luật về quy hoạch, đất đai, xây dựng và các quy hoạch có liên quan, đáp ứng
yêu cầu về đất ở, đất sản xuất, nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt, các công
trình cơ sở hạ tầng thiết yếu, thích ứng với biến đổi khí hậu, phù hợp với
phong tục tập quán của người dân từng vùng, từng địa phương và phát triển bền vững.
- Xác định mục tiêu số hộ cần phải bố trí sắp xếp ổn
định hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế, khả năng huy động nguồn vốn và tổ
chức thực hiện tại địa phương.
- Bảo đảm tính khoa học và kế thừa, dựa trên kết quả
điều tra cơ bản, các định mức kinh tế, kỹ thuật, các tiêu chí, chỉ tiêu liên quan
để xây dựng dự án.
- Danh mục các dự án bố trí sắp xếp dân cư các vùng
thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến
năm 2030, cần đề cập cụ thể về vị trí, tên địa điểm dân cư, nơi xây dựng khu
tái định cư, quy mô số hộ bố trí ổn định theo các loại hình thiên tai. Đồng thời,
sắp xếp thứ tự ưu tiên, trước hết là nơi bị thiên tai, nơi có nguy cơ thiên tai
theo kế hoạch hàng năm.
- Đề xuất các giải pháp thực hiện như: quy hoạch, kế
hoạch; bố trí đất ở, nhà ở, đất sản xuất, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết
yếu; phát triển sản xuất; phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm; tuyên truyền
vận động; nâng cao năng lực quản lý thực hiện chương trình.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ THỜI
GIAN THỰC HIỆN
1. Đối tượng
a) Các điểm bố trí dân cư được phê duyệt khảo sát lập
danh mục các dự án bố trí sắp xếp dân cư các vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2023 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030.
b) Hộ gia đình, cá nhân được bố trí ổn định theo
hình thức tái định cư tập trung, xen ghép hoặc ổn định tại chỗ theo quy hoạch,
kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:
- Hộ gia đình, cá nhân bị mất nhà ở, đất ở do sạt lở
đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét; hộ gia đình, cá nhân sinh sống ở vùng thiên
tai có nguy cơ bị sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét, ngập lụt, nước
dâng.
- Cộng đồng dân cư nơi tiếp nhận hộ tái định cư tập
trung, xen ghép.
2. Phạm vi
Chương trình thực hiện bố trí ổn định dân cư tại
các vùng thiên tai (sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét, ngập lụt, nước
dâng) trên địa bàn 07 huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi, bao gồm:
các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ,
thành phố Quảng Ngãi.
3. Thời gian: Giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến
năm 2030.
PHẦN
IV
NỘI DUNG, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KHẢO SÁT LẬP DANH MỤC CÁC
DỰ ÁN BỐ TRÍ SẮP XẾP DÂN CƯ CÁC VÙNG THIÊN TAI GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030 TẠI 07 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
I. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Nội dung thực hiện năm
2024
a) Bố trí, ổn định dân cư:
a1) Số hộ cần bố trí di dân xen ghép:
- Bố trí di dân xen ghép cho 02 hộ với khoảng 07 khẩu
sống ở vùng thường xuyên xảy ra lũ vào tại xóm Châu Lộc, thôn Phước An, xã Bình
Khương, huyện Bình Sơn vào điểm dân cư hiện hữu.
(Chi tiết xem biểu
5)
- Khái toán tổng nhu cầu vốn dự kiến cần hỗ trợ di
dân xen ghép: 210,0 triệu đồng. Trong đó:
+ Chi phí hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình di dời (40
triệu đồng/hộ): 80,0 triệu đồng;
+ Chi phí hỗ trợ cộng đồng tiếp nhận xen ghép (60
triệu đồng/hộ): 120,0 triệu đồng;
+ Chi phí hỗ trợ để tự tạo nguồn nước sạch sinh hoạt
đối với các hộ di dân xen ghép (5 triệu đồng/hộ): 10,0 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu
7)
a2) Số hộ cần bố trí vào khu TĐC: Bố trí tập trung
cho 106 hộ với khoảng 417 khẩu vào 02 khu tái định cư tập trung. Trong đó:
- Bố trí dân cư sống ở vùng trũng, ngập lụt cho 80
hộ với khoảng 315 khẩu vào khu TĐC Lò Bó thôn Thạch An, xã Bình Mỹ, huyện Bình
Sơn.
- Bố trí dân cư sống ở vùng có nguy cơ cao xảy ra sạt
lở núi cho 26 hộ với khoảng 102 khẩu vào khu TĐC Đồng Cau, xã Hành Tín Tây, huyện
Nghĩa Hành.
a3) Số hộ cần ổn định tại chỗ:
- Hỗ trợ ổn định tại chỗ cho 358 hộ với khoảng
1.286 khẩu tại nơi các hộ đang sinh sống. Trong đó:
+ Ổn định tại chỗ cho 10 hộ với khoảng 31 khấu sống
ở vùng có nguy cơ cao xảy ra sạt lở núi;
+ Ổn định tại chỗ cho 75 hộ với khoảng 266 khẩu sống
ở vùng sạt lở bờ sông, suối;
+ Ổn định tại chỗ cho 18 hộ với khoảng 82 khẩu sống
ở vùng sạt lở ven biển;
+ Ổn định tại chỗ cho 22 hộ với khoảng 74 khẩu sống
ở vùng thủy triều;
+ Ổn định tại chỗ cho 40 hộ với khoảng 133 khẩu sống
ở vùng lũ;
+ Ổn định tại chỗ cho 193 hộ với khoảng 700 khẩu sống
ở vùng trũng, ngập lụt.
- Khái toán tổng nhu cầu vốn dự kiến hỗ trợ ổn định
dân cư tại chỗ (20 triệu đồng/hộ): 7.160,0 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu
6)
b) Xây dựng các dự án TĐC:
b1) Địa điểm bố trí dân cư: Bố trí dân cư tập trung
vào khu TĐC Lò Bó, thôn Thạch An, xã Bình Mỹ, huyện Bình Sơn và khu TĐC Đồng
Cau, xã Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành.
b2) Số hộ cần bố trí vào khu TĐC: Bố trí tập trung
cho 106 hộ với khoảng 417 khẩu vào 02 khu tái định cư tập trung.
b3) Các tiêu chí xây dựng khu TĐC:
- Đo đạc, diện tích san lấp mặt bằng: 4,0 ha.
- Giao thông: Đường trục chính (nối từ đường giao
thông trục chính gần nhất đến khu tái định cư); mặt đường được cứng hóa bằng bê
tông xi măng hoặc bê tông nhựa, tổng chiều dài cần đầu tư nâng cấp là 1.200 m;
đường giao thông nội bộ khu tái định cư với mặt đường được cứng hóa bằng bê
tông xi măng hoặc bê tông nhựa, tổng chiều dài cần đầu tư là 1.520 m.
- Điện sinh hoạt: Cần đầu tư 02 trạm biến áp; 1.100
m đường dây trung áp và 1.620 m đường dây hạ áp, đảm bảo cung cấp điện thường
xuyên và an toàn cho các khu tái định cư.
- Nước sinh hoạt: Cần đầu tư khoảng 25 giếng nước,
đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của các hộ dân sống trong các
khu tái định cư.
- Các hạng mục hạ tầng thiết yếu cần đầu tư khác
như mái taluy, mương thoát nước...: Cần đầu tư khoảng 1.120 m các công trình hỗ
trợ cho các khu tái định cư.
(Chi tiết xem biểu
3)
b4) Khái toán kinh phí dự kiến bồi thường, giải
phóng mặt bằng: Tổng diện tích bồi thường, giải phóng mặt bằng là 4,0 ha với tổng
khái toán kinh phí dự kiến trong năm 2024 là 8.400 triệu đồng.
b5) Khái toán tổng nhu cầu vốn cần đầu tư xây dựng
các khu TĐC trong năm 2024 là 44.316,40 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu
4)
c) Nguồn vốn đầu tư: Dự kiến tổng nguồn vốn đầu tư
trong năm 2024 là: 51.686,40 triệu đồng. Trong đó:
- Dự kiến nguồn vốn ngân sách Trung ương: 31.011,84
triệu đồng (chiếm 60%);
- Dự kiến nguồn vốn ngân sách địa phương và các nguồn
vốn lồng ghép khác: 20.674,56 triệu đồng (chiếm 40%).
(Chi tiết xem biểu
8)
2. Nội dung thực hiện năm
2025
a) Bố trí, ổn định dân cư:
a1) Số hộ cần bố trí di dân xen ghép:
- Bố trí di dân xen ghép cho 14 hộ với khoảng 50 khẩu
sống ở vùng có nguy cơ xảy ra sạt lở núi tại xóm 1, thôn Trì Bình, xã Bình
Nguyên, huyện Bình Sơn và xóm Đá Bàn, thôn 1, xã Nghĩa Thắng, huyện Tư Nghĩa
vào 02 điểm dân cư hiện hữu.
(Chi tiết xem biểu
5)
- Khái toán tổng nhu cầu vốn dự kiến cần hỗ trợ di
dân xen ghép: 1.470,0 triệu đồng. Trong đó:
+ Chi phí hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình di dời (40
triệu đồng/hộ): 560,0 triệu đồng;
+ Chi phí hỗ trợ cộng đồng tiếp nhận xen ghép (60
triệu đồng/hộ): 840,0 triệu đồng;
+ Chi phí hỗ trợ để tự tạo nguồn nước sạch sinh hoạt
đối với các hộ di dân xen ghép (5 triệu đồng/hộ): 70,0 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu
7)
a2) Số hộ cần bố trí vào khu TĐC: Bố trí tập trung
cho 56 hộ với khoảng 219 khẩu vào 02 khu tái định cư tập trung. Trong đó:
- Bố trí dân cư sống ở vùng có nguy cơ cao xảy ra sạt
lở núi cho 36 hộ với khoảng 139 khẩu vào khu tái định cư Vườn Đào, xã Hành Tín
Tây, huyện Nghĩa Hành.
- Bố trí dân cư sống ở vùng trũng, ngập lụt cho 20
hộ với khoảng 80 khẩu vào khu tái định cư xóm 9, thôn An Điềm 2, xã Bình
Chương, huyện Bình Sơn.
a3) Số hộ cần ổn định tại chỗ:
- Hỗ trợ ổn định tại chỗ cho 745 hộ với khoảng
2.683 khẩu tại nơi các hộ đang sinh sống. Trong đó:
+ Ổn định tại chỗ cho 32 hộ với khoảng 102 khẩu sống
ở vùng có nguy cơ cao xảy ra sạt lở núi;
+ Ổn định tại chỗ cho 155 hộ với khoảng 588 khẩu sống
ở vùng sạt lở bờ sông, suối;
+ Ổn định tại chỗ cho 56 hộ với khoảng 216 khẩu sống
ở vùng sạt lở ven biển;
+ Ổn định tại chỗ cho 502 hộ với khoảng 1.777 khẩu
sống ở vùng trũng, ngập lụt;
- Khái toán tổng nhu cầu vốn dự kiến hỗ trợ ổn định
dân cư tại chỗ (20 triệu đồng/hộ): 14.900,0 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu
6)
b) Xây dựng các dự án TĐC:
b1) Địa điểm bố trí dân cư: Bố trí dân cư tập trung
vào khu tái định cư Vườn Đào, xã Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành và khu tái định
cư xóm 9, thôn An Điềm 2, xã Bình Chương, huyện Bình Sơn.
b2) Số hộ cần bố trí vào khu TĐC: Bố trí tập trung
cho 56 hộ với khoảng 219 khẩu vào 02 khu tái định cư tập trung.
b3) Các tiêu chí xây dựng khu TĐC:
- Đo đạc, diện tích san lấp mặt bằng: 4,0 ha.
- Giao thông: Đường trục chính (nối từ đường giao
thông trục chính gần nhất đến khu tái định cư); mặt đường được cứng hóa bằng bê
tông xi măng hoặc bê tông nhựa, tổng chiều dài cần đầu tư mới là 300 m; đường
giao thông nội bộ khu tái định cư với mặt đường được cứng hóa bằng bê tông xi
măng hoặc bê tông nhựa, tổng chiều dài cần đầu tư là 1.000 m.
- Điện sinh hoạt: Cần đầu tư 01 trạm biến áp; 500 m
đường dây trung áp và 1.100 m đường dây hạ áp, đảm bảo cung cấp điện thường
xuyên và an toàn cho các khu tái định cư.
- Nước sinh hoạt: cần đầu tư khoảng 14 giếng nước,
đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của các hộ dân sống trong các
khu tái định cư.
- Các hạng mục hạ tầng thiết yếu cần đầu tư khác
như mái taluy, mương thoát nước...: Cần đầu tư khoảng 400 m các công trình hỗ
trợ cho các khu tái định cư.
(Chi tiết xem biểu
3)
b4) Khái toán kinh phí dự kiến bồi thường, giải
phóng mặt bằng: Tổng diện tích bồi thường, giải phóng mặt bằng là 4,0 ha với tổng
khái toán kinh phí dự kiến trong năm 2025 là 8.400 triệu đồng.
b5) Khái toán tổng nhu cầu vốn cần đầu tư xây dựng
các khu TĐC trong năm 2025: 32.076,96 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu
4)
c) Nguồn vốn đầu tư: Dự kiến tổng nguồn vốn đầu tư
trong năm 2025 là: 48.446,96 triệu đồng. Trong đó:
- Dự kiến nguồn vốn ngân sách trung ương: 29.068,18
triệu đồng (chiếm 60%).
- Dự kiến nguồn vốn ngân sách địa phương và các nguồn
vốn lồng ghép khác: 19.378,78 triệu đồng (chiếm 40%).
(Chi tiết xem biểu
8)
3. Nội dung thực hiện giai đoạn
2026-2030
a) Bố trí, ổn định dân cư:
a1) Số hộ cần bố trí di dân xen ghép:
- Bố trí di dân xen ghép cho 14 hộ với khoảng 56 khẩu
sống ở vùng có nguy cơ xảy ra sạt lở núi tại thôn Gia Hòa và thôn Dương Quang,
xã Đức Thắng, huyện Mộ Đức vào 02 điểm dân cư hiện hữu.
(Chi tiết xem biểu
5)
- Khái toán tổng nhu cầu vốn dự kiến cần hỗ trợ di
dân xen ghép: 1.470,0 triệu đồng. Trong đó:
+ Chi phí hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình di dời (40
triệu đồng/hộ): 560,0 triệu đồng;
+ Chi phí hỗ trợ cộng đồng tiếp nhận xen ghép (60
triệu đồng/hộ): 840,0 triệu đồng;
+ Chi phí hỗ trợ để tự tạo nguồn nước sạch sinh hoạt
đối với các hộ di dân xen ghép (5 triệu đồng/hộ): 70,0 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu
7)
a2) Số hộ cần bố trí vào khu TĐC: Bố trí tập trung
cho 100 hộ với khoảng 400 khẩu vào 04 khu tái định cư tập trung. Trong đó:
- Bố trí dân cư sống ở vùng có nguy cơ cao xảy ra sạt
lở bờ sông, suối cho 40 hộ với khoảng 160 khẩu vào 01 khu TĐC Hải Ninh, thôn Hải
Ninh, xã Bình Thạnh, huyện Bình Sơn.
- Bố trí dân cư sống ở vùng trũng, ngập lụt cho 60
hộ với khoảng 240 khẩu vào 03 khu TĐC xóm Bà Mân, thôn Nam Thuận; khu TĐC Gò
Bòng, thôn Ngọc Trì; khu TĐC Gò Si, thôn An Điềm 1 thuộc xã Bình Chương, huyện
Bình Sơn.
a3) Số hộ cần ổn định tại chỗ:
- Hỗ trợ ổn định tại chỗ cho 16.638 hộ với khoảng
58.960 khẩu tại nơi các hộ đang sinh sống. Trong đó:
+ Ổn định tại chỗ cho 148 hộ với khoảng 568 khẩu sống
ở vùng có nguy cơ cao xảy ra sạt lở núi;
+ Ổn định tại chỗ cho 275 hộ với khoảng 1.071 khẩu
sống ở vùng sạt lở bờ sông, suối;
+ Ổn định tại chỗ cho 511 hộ với khoảng 1.919 khẩu
sống ở vùng sạt lở ven biển;
+ Ổn định tại chỗ cho 98 hộ với khoảng 418 khẩu sống
ở vùng thủy triều;
+ Ổn định tại chỗ cho 15.606 hộ với khoảng 54.984
khẩu sống ở vùng trũng, ngập lụt.
- Khái toán tổng nhu cầu vốn dự kiến hỗ trợ ổn định
dân cư tại chỗ (20 triệu đồng/hộ): 332.760,0 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu
6)
b) Xây dựng các dự án TĐC:
b1) Địa điểm bố trí dân cư: Bố trí dân cư tập trung
vào 04 khu tái định cư, bao gồm:
- Khu TĐC Hải Ninh, thôn Hải Ninh, xã Bình Thạnh,
huyện Bình Sơn.
- Khu TĐC xóm Bà Mân, thôn Nam Thuận; khu TĐC Gò
Bòng, thôn Ngọc Trì; khu TĐC Gò Si, thôn An Điềm 1 thuộc xã Bình Chương, huyện
Bình Sơn.
b2) Số hộ cần bố trí vào khu TĐC: Bố trí tập trung
cho 100 hộ với khoảng 400 khẩu vào 04 khu tái định cư tập trung.
b3) Các tiêu chí xây dựng khu TĐC:
- Đo đạc, diện tích san lấp mặt bằng: 4,5 ha.
- Giao thông: Đường trục chính (nối từ đường giao
thông trục chính gần nhất đến khu tái định cư); mặt đường được cứng hóa bằng bê
tông xi măng hoặc bê tông nhựa, tổng chiều dài cần đầu tư là 2.300 m (trong đó
đầu tư nâng cấp 1800m và đầu tư mới 500m); đường giao thông nội bộ khu tái định
cư với mặt đường được cứng hóa bằng bê tông xi măng hoặc bê tông nhựa, tổng chiều
dài cần đầu tư là 1.800 m.
- Điện sinh hoạt: Cần đầu tư 02 trạm biến áp; 300 m
đường dây trung áp và 1.800 m đường dây hạ áp, đảm bảo cung cấp điện thường
xuyên và an toàn cho các khu tái định cư.
- Nước sinh hoạt: Cần đầu tư khoảng 15 giếng nước,
đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của các hộ dân sống trong các
khu tái định cư.
- Các hạng mục hạ tầng thiết yếu cần đầu tư khác
như mái taluy, mương thoát nước...: Cần đầu tư khoảng 1.800 m các công trình hỗ
trợ cho các khu tái định cư.
(Chi tiết xem biểu
3)
b4) Khái toán kinh phí dự kiến bồi thường, giải
phóng mặt bằng: Tổng diện tích bồi thường, giải phóng mặt bằng là 4,5 ha với tổng
khái toán kinh phí dự kiến giai đoạn 2026 - 2030 là 9.450 triệu đồng.
b5) Khái toán tổng nhu cầu vốn cần đầu tư xây dựng
các khu TĐC trong giai đoạn 2026-2030: 50.941,12 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu
4)
c) Nguồn vốn đầu tư: Dự kiến tổng nguồn vốn đầu tư
trong giai đoạn 2026 - 2030 là: 385.171,12 triệu đồng. Trong đó:
- Dự kiến nguồn vốn ngân sách trung ương:
231.102,67 triệu đồng (chiếm 60%).
- Dự kiến nguồn vốn ngân sách địa phương và các nguồn
vốn lồng ghép khác: 154.068,45 triệu đồng (chiếm 40%).
(Chi tiết xem biểu
8)
4. Khái toán tổng vốn dự kiến
đầu tư giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 là 485.304,48 triệu đồng.
a) Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư:
- Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư phát triển: giai đoạn
2023-2025, định hướng đến năm 2030: 116.854,48 triệu đồng. Trong đó:
+ Năm 2024: 40.076,40 triệu đồng.
+ Năm 2025: 29.836,96 triệu đồng.
+ Giai đoạn 2026 - 2030: 46.941,12 triệu đồng.
- Dự kiến nhu cầu vốn sự nghiệp: giai đoạn 2023 -
2025, định hướng đến năm 2030: 368.450,0 triệu đồng. Trong đó:
+ Năm 2024: 11.610,0 triệu đồng.
+ Năm 2025: 18.610,0 triệu đồng.
+ Giai đoạn 2026-2030: 338.230,0 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu
7)
b) Dự kiến nguồn vốn đầu tư: Dự kiến tổng nguồn vốn
đầu tư giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 là 485.304,48 triệu đồng.
Trong đó:
- Dự kiến nguồn vốn ngân sách Trung ương:
291.182,69 triệu đồng (chiếm 60%). Trong đó:
+ Dự kiến nguồn vốn đầu tư phát triển: 70.112,69
triệu đồng (cụ thể năm 2024: 24.045,84; năm 2025: 17.902,18 triệu đồng và giai
đoạn 2026 - 2030: 28.164,67 triệu đồng);
+ Dự kiến nguồn vốn sự nghiệp: 221.070,0 triệu đồng
(cụ thể năm 2024: 6.966.0 triệu đồng; năm 2025: 11.166,0 triệu đồng và giai đoạn
2026 - 2030: 202.938,0 triệu đồng).
- Dự kiến nguồn vốn ngân sách địa phương và các nguồn
vốn lồng ghép khác: 194.121,79 triệu đồng (chiếm 40%); trong đó:
+ Dự kiến nguồn vốn đầu tư phát triển: 46.741,79
triệu đồng (cụ thể năm 2024: 16.030,56; năm 2025: 11.934,78 triệu đồng và giai
đoạn 2026 - 2030: 18.776,45 triệu đồng).
+ Dự kiến nguồn vốn sự nghiệp: 147.380,0 triệu đồng
(cụ thể năm 2024: 4.644,0 triệu đồng; năm 2025: 7.444,0 triệu đồng và giai đoạn
2026 - 2030: 135.292,0 triệu đồng).
(Chi tiết xem biểu
8)
c) Dự kiến phân kỳ vốn đầu tư giai đoạn 2023 -
2025, định hướng đến năm 2030: Khái toán tổng vốn dự kiến đầu tư giai đoạn 2023
- 2025, định hướng đến năm 2030: 485.304,48 triệu đồng, cụ thể:
- Năm 2024: 51.686,40 triệu đồng (đầu tư di dân tập
trung: 44.316,40 triệu đồng; hỗ trợ di dân xen ghép: 210,0 triệu đồng; hỗ trợ ổn
định tại chỗ: 7.160,0 triệu đồng).
- Năm 2025: 48.446,96 triệu đồng (đầu tư di dân tập
trung: 32.076,96 triệu đồng; hỗ trợ di dân xen ghép: 1.470,0 triệu đồng; hỗ trợ
ổn định tại chỗ: 14.900,0 triệu đồng).
- Giai đoạn 2026-2030: 385.171,12 triệu đồng (đầu
tư di dân tập trung: 50.941,12 triệu đồng; hỗ trợ di dân xen ghép 1.470,0 triệu
đồng; hỗ trợ ổn định tại chỗ: 332.760,00 triệu đồng).
(Chi tiết xem biểu
9)
II. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp về quy hoạch và
kế hoạch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường,
thị trấn tiến hành rà soát nội dung bố trí ổn định dân cư bảo đảm phù hợp với
các quy hoạch các cấp theo quy định của pháp luật về quy hoạch, đất đai, xây dựng
và các quy hoạch có liên quan, đáp ứng yêu cầu về đất ở, đất sản xuất, nước phục
vụ sản xuất và sinh hoạt, các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu, thích ứng với
biến đổi khí hậu, phù hợp với phong tục tập quán của người dân từng vùng, từng
địa phương và phát triển bền vững.
2. Giải pháp về bố trí đất ở,
nhà ở, đất sản xuất, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu
- Căn cứ quy định của pháp luật về đất đai và các
quy định của pháp luật có liên quan, các địa phương có biện pháp giao đất ở, đất
sản xuất cho các hộ gia đình, cá nhân thuộc dự án bố trí ổn định dân cư, đảm bảo
đúng quy định, phù hợp với điều kiện thực tế, tập quán ở địa phương. Thực hiện
miễn, giảm tiền sử dụng đất ở đối với các hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu
đối với vùng bố trí ổn định dân cư tập trung theo dự án được duyệt, bao gồm các
hạng mục: Bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có); san lấp mặt bằng đất ở tại
điểm tái định cư; đường giao thông (nội vùng dự án và đường nối điểm dân cư mới
đến tuyến giao thông gần nhất); thủy lợi, điện sinh hoạt, nước sinh hoạt và một
số công trình thiết yếu khác.
- Hỗ trợ trực tiếp các hộ gia đình, cá nhân thuộc đối
tượng của Chương trình, bao gồm: Di chuyển người và tài sản, nhà ở, lương thực
(trong thời gian đầu tại nơi tái định cư), nước sinh hoạt (nơi không có điều kiện
xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt tập trung).
- Hỗ trợ địa bàn nơi bố trí dân cư xen ghép thuộc đối
tượng của Chương trình để thực hiện các việc: Điều chỉnh đất ở, đất sản xuất
giao cho các hộ mới đến (khai hoang, bồi thường theo quy định khi thu hồi đất của
các tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất), xây mới hoặc nâng cấp lớp học, trạm y tế,
thủy lợi nội đồng, đường dân sinh, công trình điện sinh hoạt, công trình cấp nước
cộng đồng và một số công trình hạ tầng thiết yếu khác. Các hạng mục công trình
được lựa chọn để nâng cấp hoặc đầu tư mới theo thứ tự ưu tiên, có sự tham gia của
cộng đồng người dân sở tại.
- Hỗ trợ ổn định dân cư tại chỗ: Hộ gia đình, cá
nhân đang sinh sống ở vùng có nguy cơ thiên tai nhưng không còn quỹ đất xây dựng
khu tái định cư để di chuyển phải bố trí ổn định tại chỗ được hỗ trợ để nâng cấp
nhà ở và vật dụng phòng, chống thiên tai thiết yếu khác.
3. Giải pháp về tuyên truyền
vận động
Huy động sự tham gia của các tổ chức đoàn thể, tổ
chức xã hội và cơ quan thông tin đại chúng để tuyên truyền, vận động nhân dân
hiểu rõ chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, tích cực tham gia cùng
chính quyền các cấp thực hiện bố trí ổn định dân cư theo quy hoạch, kế hoạch.
4. Giải pháp nâng cao năng lực
quản lý, thực hiện chương trình
Xây dựng nội dung, tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn về quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình cho cán bộ, công chức, người
làm công tác bố trí dân cư và bảo đảm kinh phí chỉ đạo thực hiện Chương trình ở
các cấp.
III. KINH PHÍ, NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Chương trình được bố trí từ
nguồn ngân sách nhà nước (ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương) theo
quy định của Luật ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật về đầu tư công;
nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, kế hoạch, dự án và các nguồn vốn hợp
pháp khác trên địa bàn.
2. Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương
trình theo đúng quy định pháp luật.
3. Đối với kinh phí dự kiến thực hiện trong giai đoạn
2023 - 2025, nếu nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn lồng ghép khác
chưa được bố trí để thực hiện trong giai đoạn 2023 - 2025, sẽ tiếp tục thực hiện
vào giai đoạn 2026 - 2030.
IV. HỒ SƠ PHÊ DUYỆT
Quyết định phê duyệt kèm theo Báo cáo Thuyết minh tổng
hợp Khảo sát lập danh mục các dự án bố trí, sắp xếp dân cư vùng thiên tai trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 (bao
gồm Báo cáo Thuyết minh tổng hợp Khảo sát lập danh mục các dự án bố trí, sắp xếp
dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023 - 2025, định
hướng đến năm 2030; hệ thống biểu số liệu kèm theo báo cáo; bản đồ vị trí các
điểm thiên tai và các khu tái định cư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi).
PHẦN
V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện:
- Hướng dẫn các địa phương có liên quan triển khai
thực hiện; đồng thời nghiên cứu tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện cơ chế,
chính sách hỗ trợ sắp xếp, ổn định dân cư.
- Chủ động phối hợp với UBND các huyện, thị xã,
thành phố xây dựng kế hoạch hàng năm về sắp xếp, ổn định dân cư, phù hợp với việc
xây dựng nông thôn mới và lồng ghép vào các chương trình, đề án từ nguồn vốn ngân
sách trung ương, địa phương, các nguồn hợp pháp khác để triển khai thực hiện kết
quả khảo sát nêu trên đảm bảo hiệu quả đầu tư.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
tham mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí vốn hỗ trợ hàng năm cho các địa phương (nếu
tỉnh cân đối được).
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án; báo cáo
định kỳ cho UBND tỉnh và các cơ quan liên quan; đề xuất các điều chỉnh cần thiết
(nếu có) trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện dự án.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành và địa phương tổ
chức sơ kết và tổng kết tình hình thực hiện dự án.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Trên cơ sở đề xuất
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ban, ngành có liên quan,
tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hàng
năm theo khả năng cân đối của ngân sách của tỉnh để thực hiện các dự án theo
quy định.
3. Sở Tài chính: Trên cơ sở đề nghị của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ban, ngành có liên quan tham mưu
cấp có thẩm quyền cân đối theo khả năng ngân sách của tỉnh để bố trí nguồn kinh
phí từ ngân sách nhà nước hàng năm và nguồn kinh phí lồng ghép do ngân sách tỉnh
đảm nhận để thực hiện những nội dung của dự án được duyệt.
4. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
- Phối hợp với chính quyền các địa phương xây dựng
các kế hoạch ứng cứu, ứng phó trong có trường hợp có thể xảy ra nguy hiểm tại
các vùng thiên tai.
- Phân công lực lượng tham gia, phối hợp trước,
trong và sau khi xảy ra thiên tai. Tham gia sửa chữa, khắc phục hậu quả (nếu
có) khi có thiên tai xảy ra.
5. Ban Dân Tộc: Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình; định kỳ
hàng năm, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo kết quả thực hiện
Dự án 2 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng
Chính phủ, để tổng hợp báo UBND tỉnh.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường: Trên cơ sở hồ
sơ đề nghị của UBND các huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, thẩm định
trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt bổ sung công trình, dự án vào Quy hoạch, Kế
hoạch sử dụng đất của cấp huyện theo quy định, làm căn cứ để thực hiện hồ sơ
thu hồi đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật
đất đai hiện hành.
7. Sở Xây dựng: Phối hợp với các cơ quan,
đơn vị và UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan thực hiện tốt việc quản
lý Quy hoạch xây dựng; xem xét, giải quyết các thủ tục có liên quan về xây dựng
theo thẩm quyền.
8. Sở Giao thông vận tải: Phối hợp với các
cơ quan, đơn vị và UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan thực hiện tốt việc
quản lý xây dựng công trình giao thông; xem xét, giải quyết các thủ tục có liên
quan về giao thông theo thẩm quyền.
9. Công an tỉnh: Chỉ đạo Công an các đơn vị,
địa phương tham mưu cho cấp ủy, chính quyền cùng cấp thực hiện tốt công tác quản
lý cư trú theo Luật Cư trú năm 2020; đồng thời, chủ động theo dõi, nắm chắc
tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn, kịp thời xử
lý vi phạm (nếu có) theo đúng quy định.
10. Các cơ quan và đơn vị có liên quan: Theo
chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện các nội
dung của dự án.
11. ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện dự án trên
địa bàn huyện chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với các
huyện), phòng Kinh tế (đối với các thị xã, thành phố), Phòng Tài nguyên và Môi
trường, UBND cấp xã xây dựng phương án thực hiện, kế hoạch triển khai cụ thể ở
từng xã, phường, thị trấn.
- Thực hiện hướng dẫn và cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất cho các hộ dân tái định cư theo quy định; cập nhật các khu đất dự
kiến sắp xếp, ổn định dân cư vào Quy hoạch sử dụng đất, Kế hoạch sử dụng đất
hàng năm của cấp huyện.
- Hàng năm thực hiện việc kiểm tra, rà soát và xây
dựng kế hoạch di chuyển các hộ dân ra khỏi vùng thiên tai trên địa bàn huyện,
thị xã, thành phố, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở
ban ngành liên quan kịp thời báo cáo, đề xuất kinh phí hỗ trợ cho các hộ dân di
dời để giúp các hộ dân ổn định cuộc sống.
- Lập, thẩm định, tổ chức triển khai thực hiện các
dự án bố trí, sắp xếp dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai
đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn theo thẩm quyền.
- Thực hiện việc lồng ghép các chương trình, dự án
trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố để hỗ trợ các hộ dân vùng ảnh hưởng thiên
tai (đặc biệt là các hộ nghèo, hộ cận nghèo) sớm ổn định cuộc sống và tập trung
phát triển sản xuất.
- Phối hợp với các Sở ban ngành phối hợp giải quyết
các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện dự án.
2. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
- Có trách nhiệm tuyên truyền, vận động nhân dân
nâng cao hiểu biết về dự án và thực hiện tốt các nội dung của dự án.
- Tham gia giám sát cộng đồng các hạng mục công
trình được triển khai trên địa bàn xã, phường, thị trấn quản lý.
- Quản lý, sử dụng, duy tu bảo dưỡng các hạng mục
công trình theo quy định đạt hiệu quả cao.
- Có văn bản đề nghị UBND cấp huyện hoặc các sở ban
ngành phối hợp giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện hoặc các điều
chỉnh về vị trí các điểm tái định cư (nếu có).
Biểu 1
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN CƯ SỐNG Ở CÁC VÙNG THIÊN TAI
TẠI 07 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
TT
|
Địa điểm
|
Tổng số
|
Phân loại
|
Hộ nghèo, cận
nghèo
|
Hộ
|
Khẩu
|
Sạt lở núi
|
Sạt lở bờ sông,
suối
|
Sạt lở ven biển
|
Thủy triều
|
Lũ
|
Vùng trũng, ngập
lụt
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
|
Tổng cộng
|
18.033
|
64.078
|
280
|
1.048
|
545
|
2.085
|
585
|
2.217
|
120
|
492
|
42
|
140
|
16.461
|
58.096
|
1.175
|
1
|
Huyện Bình Sơn
|
6.544
|
22.513
|
88
|
334
|
111
|
377
|
247
|
873
|
22
|
74
|
4
|
14
|
6.072
|
20.841
|
250
|
2
|
Huyện Sơn Tịnh
|
708
|
2.664
|
40
|
130
|
98
|
385
|
|
|
|
|
|
|
570
|
2.149
|
33
|
3
|
Huyện Tư Nghĩa
|
1.511
|
5.346
|
55
|
212
|
75
|
296
|
|
|
|
|
38
|
126
|
1.343
|
4.712
|
94
|
4
|
Huyện Nghĩa Hành
|
4.102
|
15.405
|
64
|
255
|
117
|
441
|
|
|
|
|
|
|
3.921
|
14.709
|
340
|
5
|
Huyện Mộ Đức
|
2.603
|
8.982
|
18
|
67
|
104
|
392
|
133
|
480
|
|
|
|
|
2.348
|
8.043
|
365
|
6
|
Thị xã Đức Phổ
|
1.106
|
4.038
|
15
|
50
|
15
|
87
|
205
|
864
|
|
|
|
|
871
|
3.037
|
65
|
7
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
1.459
|
5.130
|
|
|
25
|
107
|
|
|
98
|
418
|
|
|
1.336
|
4.605
|
28
|
Biểu 1-BS
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN CƯ SỐNG Ở CÁC VÙNG THIÊN TAI
HUYỆN BÌNH SƠN
TT
|
Địa điểm (xóm,
thôn, xã)
|
Tổng số
|
Phân loại
|
Hộ nghèo, cận
nghèo
|
Số hộ
|
Số khẩu
|
Sạt lở núi
|
Sạt lở bờ sông,
suối
|
Sạt lở ven biển
|
Thủy triều
|
Lũ
|
Vùng trũng, ngập
lụt
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
|
Huyện Bình Sơn
|
6.544
|
22.513
|
88
|
334
|
111
|
377
|
247
|
873
|
22
|
74
|
4
|
14
|
6.072
|
20.841
|
250
|
1
|
Xã Bình An
|
47
|
165
|
21
|
89
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
76
|
|
|
Xóm An Lộc, thôn
Phước Lâm
|
14
|
48
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
48
|
|
|
Thôn Tây Phước 1
|
12
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
28
|
|
|
Tổ 3, thôn Thọ An
|
10
|
47
|
10
|
47
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xóm Hố Dài, thôn
An Khương
|
9
|
34
|
9
|
34
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xóm Bình Trung,
thôn An Khương
|
2
|
8
|
2
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã Bình Khương
|
21
|
72
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
14
|
17
|
58
|
|
|
Sát cầu suối Đồng
Tranh, thôn Tây Phước
|
1
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
4
|
|
|
|
|
Xóm Châu Hòa, thôn
Phước An
|
17
|
58
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
58
|
|
|
Xóm Châu Lộc, thôn
Phước An
|
2
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
7
|
|
|
|
|
Sát suối cầu Cây Sáu,
xóm Châu Lộc, thôn Phước An
|
1
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
3
|
|
|
|
3
|
Xã Bình Minh
|
520
|
1.771
|
|
|
44
|
154
|
|
|
|
|
|
|
476
|
1.617
|
25
|
|
Xóm Nhì Đông, thôn
Tân Phước Đông
|
22
|
71
|
|
|
22
|
71
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
Thôn Tân Phước
Đông
|
94
|
291
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
94
|
291
|
|
|
Xóm Nhì Tây, thôn
Tân Phước
|
7
|
31
|
|
|
7
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Thôn Tân Phước
|
334
|
1.154
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
334
|
1.154
|
13
|
|
Đội 10, 11 thôn Mỹ
Long An
|
15
|
52
|
|
|
15
|
52
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
Thôn Lộc Thanh
|
48
|
172
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
172
|
5
|
4
|
Xã Bình Mỹ
|
123
|
460
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
123
|
460
|
3
|
|
Thôn Phước Tích
|
46
|
180
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46
|
180
|
1
|
|
Xóm 1, thôn An
Phong
|
30
|
94
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
94
|
2
|
|
Xóm 2 Đông, thôn
Thạch An
|
18
|
64
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
64
|
|
|
Xóm 4, thôn Thạch
An
|
5
|
23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
23
|
|
|
Xóm Thị Tứ, thôn
Thạch An
|
18
|
74
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
74
|
|
|
Xóm 2 Tây, thôn Thạch
An
|
6
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
25
|
|
5
|
Xã Bình Chương
|
310
|
1.057
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
310
|
1.057
|
28
|
|
Xóm 1,2,3 thôn Nam
Thuận
|
89
|
286
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
89
|
286
|
9
|
|
Xóm 5, 6, 7 thôn
An Điềm 1
|
100
|
347
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
347
|
6
|
|
Thôn An Điềm 2
|
57
|
192
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57
|
192
|
7
|
|
Thôn Ngọc Trì
|
64
|
232
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
64
|
232
|
6
|
6
|
Xã Bình Trung
|
57
|
189
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57
|
189
|
1
|
|
Thôn Tiên Đào
|
5
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
19
|
1
|
|
Xóm Tân An, thôn
Phú Lộc
|
52
|
170
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52
|
170
|
|
7
|
Xã Bình Nguyên
|
90
|
303
|
15
|
52
|
|
|
|
|
|
|
|
|
75
|
251
|
5
|
|
Xóm 5, Bắc Biên,
thôn Trì Bình
|
20
|
72
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
72
|
1
|
|
Xóm 1, thôn Trì
Bình
|
5
|
21
|
5
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xóm 9, thôn Nam
Bình 1
|
10
|
31
|
10
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thôn Châu Tử
|
33
|
108
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
108
|
4
|
|
Thôn Phước Bình
|
22
|
71
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
71
|
|
8
|
Xã Bình Dương
|
2.249
|
7.833
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.249
|
7.833
|
115
|
|
Toàn xã
|
2.249
|
7.833
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.249
|
7.833
|
115
|
9
|
Xã Bình Chánh
|
1.563
|
5.067
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.563
|
5.067
|
|
|
Thôn Quang Trung
|
329
|
980
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
329
|
980
|
|
|
Thôn Mỹ Tân
|
1.234
|
4.087
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.234
|
4.087
|
|
10
|
Xã Bình Thạnh
|
134
|
448
|
|
|
67
|
223
|
|
|
|
|
|
|
67
|
225
|
1
|
|
Thôn Hải Ninh
|
67
|
223
|
|
|
67
|
223
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xóm Tây, thôn Vĩnh
Trà
|
67
|
225
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
67
|
225
|
1
|
11
|
Xã Bình Đông
|
171
|
562
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
171
|
562
|
|
|
Vức 1,2,3 thôn Thượng
Hòa
|
171
|
562
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
171
|
562
|
|
12
|
Xã Bình Thuận
|
43
|
170
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
170
|
|
|
Tổ đoàn kết số 3,
thôn Đông Lỗ
|
43
|
170
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
170
|
|
13
|
Xã Bình Trị
|
155
|
595
|
|
|
|
|
|
|
22
|
74
|
|
|
133
|
521
|
19
|
|
Thôn Lệ Thủy
|
22
|
74
|
|
|
|
|
|
|
22
|
74
|
|
|
|
|
2
|
|
Thôn Phước Hòa
|
113
|
449
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
113
|
449
|
17
|
|
Xóm Tân An, thôn
An Lộc Bắc
|
20
|
72
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
72
|
|
14
|
Xã Bình Phước
|
140
|
493
|
23
|
88
|
|
|
|
|
|
|
|
|
117
|
405
|
|
|
Xóm 4, thôn Phú
Long 3
|
16
|
60
|
16
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xóm 4, thôn Phú Long
3
|
12
|
51
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
51
|
|
|
Xóm 9, thôn Phú
Long 2
|
7
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
13
|
|
|
Xóm 11, thôn Phú
Long 2
|
55
|
177
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55
|
177
|
|
|
Xóm 3A thôn Phú
Long 1
|
6
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
24
|
|
|
Xóm 3B, thôn Phú
Long 1
|
7
|
28
|
7
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xóm 3B, thôn Phú
Long 1
|
14
|
61
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
61
|
|
|
Xóm 2, thôn Phú
Long 1
|
12
|
44
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
44
|
|
|
Xóm 1, thôn Phú
Long 1
|
11
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
35
|
|
15
|
Thị trấn Châu Ổ
|
61
|
196
|
29
|
105
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
91
|
2
|
|
Xóm 8, TDP Giao Thủy
|
32
|
91
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
91
|
2
|
|
Đồi Chi Khu, TDP 4
|
2
|
7
|
2
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đồi Núi Chùa, TDP
4
|
27
|
98
|
27
|
98
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Xã Bình Long
|
459
|
1.707
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
459
|
1.707
|
44
|
|
Thôn Long Yên
|
60
|
204
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
204
|
7
|
|
Thôn Long Hội
|
9
|
36
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
36
|
|
|
Thôn Long Vĩnh
|
35
|
113
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
113
|
5
|
|
Thôn Long Xuân
|
37
|
114
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
114
|
4
|
|
Thôn Long Mỹ
|
318
|
1.240
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
318
|
1.240
|
28
|
17
|
Xã Bình Hiệp
|
45
|
177
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45
|
177
|
1
|
|
Thôn Xuân Yên Tây
|
45
|
177
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45
|
177
|
1
|
18
|
Xã Bình Hòa
|
22
|
82
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
82
|
|
|
Xóm Tri Hòa, thôn
4
|
22
|
82
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
82
|
|
19
|
Xã Bình Tân Phú
|
12
|
49
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
49
|
4
|
|
Xóm Mỹ Lộc, thôn
Diên Lộc
|
5
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
20
|
1
|
|
Xóm Tam Phụ, thôn
Nhơn Hoà 2
|
2
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
11
|
1
|
|
Xóm Lương Nông,
thôn Nhơn Hoà 2
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
1
|
|
Xóm Hoà Tân, thôn
Nhơn Hoà 2
|
3
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
16
|
1
|
20
|
Xã Bình Châu
|
322
|
1.117
|
|
|
|
|
247
|
873
|
|
|
|
|
75
|
244
|
2
|
|
Thôn An Hải
|
18
|
82
|
|
|
|
|
18
|
82
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xóm Châu An, thôn
Châu Me
|
75
|
244
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
75
|
244
|
|
|
Xóm Châu Tân, thôn
Châu Me
|
123
|
411
|
|
|
|
|
123
|
411
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thôn Châu Thuận
Tây
|
80
|
294
|
|
|
|
|
80
|
294
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Thôn Châu Thuận Biển
|
26
|
86
|
|
|
|
|
26
|
86
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 1-ST
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN CƯ SỐNG Ở CÁC VÙNG THIÊN TAI
HUYỆN SƠN TỊNH
TT
|
Địa điểm (xóm,
thôn, xã)
|
Tổng số
|
Phân loại
|
Hô nghèo, cận
nghèo
|
Số hộ
|
Sổ khẩu
|
Sạt lở núi
|
Sạt lở bờ sông,
suối
|
Vùng trũng, ngập
lụt
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
|
Huyện Sơn Tịnh
|
708
|
2.664
|
40
|
130
|
98
|
385
|
570
|
2.149
|
33
|
1
|
Xã Tịnh Phong
|
7
|
26
|
|
|
|
|
7
|
26
|
|
|
Xóm Hẻo, thôn Phú
Lộc
|
7
|
26
|
|
|
|
|
7
|
26
|
|
2
|
Xã Tịnh Thọ
|
29
|
92
|
|
|
|
|
29
|
92
|
6
|
|
Xóm 3, 7 thôn Thọ
Trung
|
22
|
75
|
|
|
|
|
22
|
75
|
3
|
|
Xóm 5 thôn Thọ
Trung
|
7
|
17
|
|
|
|
|
7
|
17
|
3
|
3
|
Xã Tịnh Trà
|
106
|
384
|
|
|
|
|
106
|
384
|
7
|
|
Xóm Bình Bắc, thôn
Trà Bình
|
18
|
59
|
|
|
|
|
18
|
59
|
|
|
Xóm Gò Mít, thôn
Trà Bình
|
61
|
207
|
|
|
|
|
61
|
207
|
4
|
|
Xóm An Hội II,
thôn Thạch Nội
|
4
|
16
|
|
|
|
|
4
|
16
|
1
|
|
Xóm Chùa, thôn Thạch
Nội
|
23
|
102
|
|
|
|
|
23
|
102
|
2
|
4
|
Xã Tịnh Bình
|
111
|
436
|
|
|
|
|
111
|
436
|
|
|
Xóm 1, thôn Bình
Đông
|
111
|
436
|
|
|
|
|
111
|
436
|
|
5
|
Xã Tịnh Sơn
|
108
|
436
|
|
|
3
|
14
|
105
|
422
|
5
|
|
Đội 14, thôn An Thọ
|
17
|
75
|
|
|
|
|
17
|
75
|
3
|
|
Đội 15a, 15b, thôn
An Thọ
|
3
|
14
|
|
|
3
|
14
|
|
|
|
|
Đội 2, thôn Bình
Thọ
|
16
|
70
|
|
|
|
|
16
|
70
|
|
|
Đội 3,4,6,8 thôn
Phước Lộc Đông
|
33
|
134
|
|
|
|
|
33
|
134
|
|
|
Đội 16,17,19 thôn
Diên Niên
|
39
|
143
|
|
|
|
|
39
|
143
|
2
|
6
|
Xã Tịnh Minh
|
125
|
516
|
|
|
48
|
199
|
77
|
317
|
10
|
|
Xóm 1,2,3 thôn
Minh Thành
|
41
|
161
|
|
|
41
|
161
|
|
|
5
|
|
Xóm 1,2,3,4 thôn
Minh Trung
|
77
|
317
|
|
|
|
|
77
|
317
|
5
|
|
Xóm 4, thôn Minh
Khánh
|
7
|
38
|
|
|
7
|
38
|
|
|
|
7
|
Xã Tịnh Bắc
|
5
|
19
|
|
|
5
|
19
|
|
|
|
|
Xóm 3, thôn Minh Mỹ
|
5
|
19
|
|
|
5
|
19
|
|
|
|
8
|
Xã Tịnh Hiệp
|
124
|
425
|
|
|
|
|
124
|
425
|
1
|
|
Xóm 1,3 thôn Mỹ
Danh
|
11
|
40
|
|
|
|
|
11
|
40
|
|
|
Xóm 1a,2, 3a,3b,4,
thôn Xuân Hòa
|
49
|
158
|
|
|
|
|
49
|
158
|
|
|
Xóm 1a,1b, thôn
Xuân Mỹ
|
20
|
79
|
|
|
|
|
20
|
79
|
|
|
Xóm 3,4,5, thôn Đức
Sơn
|
44
|
148
|
|
|
|
|
44
|
148
|
1
|
9
|
Xã Tịnh Đông
|
75
|
257
|
32
|
102
|
32
|
108
|
11
|
47
|
3
|
|
Xóm Long Giang,
thôn Hương Nhượng Nam
|
32
|
102
|
32
|
102
|
|
|
|
|
1
|
|
Đội 4, thôn Hương
Nhượng Nam
|
8
|
32
|
|
|
|
|
8
|
32
|
|
|
Xóm Đèo, đội 1,
thôn Tân An
|
3
|
15
|
|
|
|
|
3
|
15
|
2
|
|
Đội 15, thôn Tân
Phước
|
32
|
108
|
|
|
32
|
108
|
|
|
|
10
|
Xã Tịnh Giang
|
18
|
73
|
8
|
28
|
10
|
45
|
|
|
1
|
|
Đội 3, thôn An Hòa
|
7
|
25
|
|
|
7
|
25
|
|
|
1
|
|
Đội 4, thôn Cù Và
|
3
|
20
|
|
|
3
|
20
|
|
|
|
|
Xóm Hòn Sặc, thôn
Phước Thọ
|
8
|
28
|
8
|
28
|
|
|
|
|
|
Biểu 1-TN
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN CƯ SỐNG Ở CÁC VÙNG THIÊN TAI
HUYỆN TƯ NGHĨA
TT
|
Địa điểm (xóm,
thôn, xã)
|
Tổng số
|
Phân loại
|
Hộ nghèo, cận
nghèo
|
Số hộ
|
Số khẩu
|
Sạt lở núi
|
Sạt lở bờ sông,
suối
|
Lũ
|
Vùng trũng, ngập
lụt
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
|
Huyện Tư Nghĩa
|
1.511
|
5.346
|
55
|
212
|
75
|
296
|
38
|
126
|
1343
|
4.712
|
94
|
1
|
Xã Nghĩa Mỹ
|
96
|
288
|
|
|
|
|
|
|
96
|
288
|
8
|
|
Đội 7,9 thôn Bách
Mỹ
|
52
|
132
|
|
|
|
|
|
|
52
|
132
|
7
|
|
Đội 4,6 thôn Phú Mỹ
|
12
|
41
|
|
|
|
|
|
|
12
|
41
|
1
|
|
Đội 3, thôn Mỹ Hòa
|
32
|
115
|
|
|
|
|
|
|
32
|
115
|
|
2
|
Thị trấn Sông Vệ
|
102
|
396
|
|
|
|
|
|
|
102
|
396
|
|
|
KDC 4, TDP Sông Vệ
|
35
|
139
|
|
|
|
|
|
|
35
|
139
|
|
|
KDC 6, TDP An Bàng
|
40
|
155
|
|
|
|
|
|
|
40
|
155
|
|
|
KDC7B, TDP Vạn Mỹ
|
27
|
102
|
|
|
|
|
|
|
27
|
102
|
|
3
|
Xã Nghĩa Hiệp
|
62
|
248
|
|
|
62
|
248
|
|
|
|
|
|
|
KDC số 3, thôn Đồng
Viên
|
7
|
21
|
|
|
7
|
21
|
|
|
|
|
|
|
KDC số 7, thôn Thế
Bình
|
2
|
8
|
|
|
2
|
8
|
|
|
|
|
|
|
KDC số 3,4 thôn
Năng Xã
|
16
|
70
|
|
|
16
|
70
|
|
|
|
|
|
|
KDC số 6, thôn
Đông Mỹ
|
37
|
149
|
|
|
37
|
149
|
|
|
|
|
|
4
|
Xã Nghĩa Hòa
|
129
|
374
|
|
|
|
|
|
|
129
|
374
|
11
|
|
Thôn Hòa Bình
|
129
|
374
|
|
|
|
|
|
|
129
|
374
|
11
|
5
|
Xã Nghĩa Thương
|
282
|
907
|
|
|
|
|
|
|
282
|
907
|
20
|
|
Đội 3, thôn La Hà
1
|
98
|
324
|
|
|
|
|
|
|
98
|
324
|
7
|
|
Đội 4,5 thôn La Hà
2
|
49
|
151
|
|
|
|
|
|
|
49
|
151
|
1
|
|
Đội 11,13 thôn La
Hà 4
|
89
|
271
|
|
|
|
|
|
|
89
|
271
|
8
|
|
Đội 1,2,9 thôn Vạn
An 1
|
37
|
117
|
|
|
|
|
|
|
37
|
117
|
2
|
|
Đội 4, thôn Vạn An
2
|
6
|
30
|
|
|
|
|
|
|
6
|
30
|
2
|
|
Dọc sông Kinh,
thôn Vạn An 3
|
3
|
14
|
|
|
|
|
|
|
3
|
14
|
|
6
|
Xã Nghĩa Phương
|
208
|
798
|
44
|
175
|
|
|
|
|
164
|
623
|
6
|
|
Thôn Năng Tây 1
|
49
|
181
|
|
|
|
|
|
|
49
|
181
|
1
|
|
Xóm Trung Bình,
thôn Năng Tây 2
|
13
|
48
|
|
|
|
|
|
|
13
|
48
|
|
|
Xóm Bình Hòa, thôn
Năng Tây 2
|
10
|
51
|
|
|
|
|
|
|
10
|
51
|
|
|
Xóm mới, thôn Năng
Tây 3
|
26
|
104
|
|
|
|
|
|
|
26
|
104
|
|
|
Xóm An Sơn, thôn
Năng Tây 3
|
37
|
154
|
37
|
154
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đội 1, thôn An Đại
1
|
6
|
13
|
|
|
|
|
|
|
6
|
13
|
|
|
Đội 2, thôn An Đại
1
|
6
|
18
|
|
|
|
|
|
|
6
|
18
|
1
|
|
Thôn An Đại 2
|
7
|
21
|
7
|
21
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Thôn An Đại 2
|
11
|
38
|
|
|
|
|
|
|
11
|
38
|
|
|
Đội 10, thôn An Đại
3
|
9
|
27
|
|
|
|
|
|
|
9
|
27
|
2
|
|
Đội 11, thôn An Đại
3
|
34
|
143
|
|
|
|
|
|
|
34
|
143
|
1
|
7
|
Xã Nghĩa Trung
|
205
|
764
|
|
|
|
|
|
|
205
|
764
|
5
|
|
Xóm 6,7,8, thôn An
Hà 1
|
46
|
167
|
|
|
|
|
|
|
46
|
167
|
|
|
Xóm 4, thôn An Hà
3
|
28
|
95
|
|
|
|
|
|
|
28
|
95
|
|
|
Xóm 2,3, thôn Tân
Hội
|
29
|
98
|
|
|
|
|
|
|
29
|
98
|
|
|
Xóm 5, thôn Phú
Văn
|
44
|
192
|
|
|
|
|
|
|
44
|
192
|
2
|
|
Xóm 11,12, thôn Điền
Trang
|
50
|
181
|
|
|
|
|
|
|
50
|
181
|
3
|
|
Xóm 6,8,9,10 thôn
La Châu
|
8
|
31
|
|
|
|
|
|
|
8
|
31
|
|
8
|
Thị trấn La Hà
|
146
|
542
|
|
|
|
|
|
|
146
|
542
|
19
|
|
Tổ dân phố 1,3
|
29
|
120
|
|
|
|
|
|
|
29
|
120
|
1
|
|
KDC An Bình Trong,
An Nhơn, tổ dân phố 2
|
27
|
118
|
|
|
|
|
|
|
27
|
118
|
|
|
Tổ dân phố 4
|
90
|
304
|
|
|
|
|
|
|
90
|
304
|
18
|
9
|
Xã Nghĩa Điền
|
79
|
349
|
|
|
|
|
|
|
79
|
349
|
1
|
|
Đội 11, thôn Điền
Long
|
3
|
11
|
|
|
|
|
|
|
3
|
11
|
|
|
Thôn Điền An
|
11
|
47
|
|
|
|
|
|
|
11
|
47
|
|
|
Đội 1, thôn Điền
Hòa
|
28
|
105
|
|
|
|
|
|
|
28
|
105
|
1
|
|
Đội 8, thôn Điền
Chánh
|
37
|
186
|
|
|
|
|
|
|
37
|
186
|
|
10
|
Xã Nghĩa Kỳ
|
96
|
317
|
|
|
|
|
|
|
96
|
317
|
14
|
|
Xóm 3, thôn An
Bình
|
19
|
68
|
|
|
|
|
|
|
19
|
68
|
|
|
Xóm 4,5, thôn An Hội
Bắc 1
|
27
|
98
|
|
|
|
|
|
|
27
|
98
|
2
|
|
Xóm 1, thôn An Hội
Bắc 2
|
8
|
25
|
|
|
|
|
|
|
8
|
25
|
1
|
|
Xóm 3,4, thôn An Hội
Bắc 3
|
11
|
33
|
|
|
|
|
|
|
11
|
33
|
1
|
|
Thôn Xuân Phổ Đông
|
20
|
59
|
|
|
|
|
|
|
20
|
59
|
10
|
|
Thôn Xuân Phổ Tây
|
11
|
34
|
|
|
|
|
|
|
11
|
34
|
|
11
|
Xã Nghĩa Thuận
|
44
|
152
|
|
|
|
|
|
|
44
|
152
|
2
|
|
Xóm 2, thôn Nam
Phước
|
27
|
96
|
|
|
|
|
|
|
27
|
96
|
|
|
Thôn Mỹ Thạnh Bắc
|
3
|
10
|
|
|
|
|
|
|
3
|
10
|
|
|
Xóm An Đông 1,3,
thôn Mỹ Thạnh Đông
|
14
|
46
|
|
|
|
|
|
|
14
|
46
|
2
|
12
|
Xã Nghĩa Thắng
|
24
|
85
|
11
|
37
|
13
|
48
|
|
|
|
|
3
|
|
Xóm Đá Bàn, thôn 1
|
9
|
29
|
9
|
29
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Xóm Tà Măng, thôn
2
|
2
|
8
|
2
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xóm 2, thôn An Tây
|
13
|
48
|
|
|
13
|
48
|
|
|
|
|
1
|
13
|
Xã Nghĩa Sơn
|
38
|
126
|
|
|
|
|
38
|
126
|
|
|
5
|
|
Xóm 4, thôn 2
|
38
|
126
|
|
|
|
|
38
|
126
|
|
|
5
|
Biểu 1-NH
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN CƯ SỐNG Ở CÁC VÙNG THIÊN TAI
HUYỆN NGHĨA HÀNH
TT
|
Địa điểm (xóm,
thôn, xã)
|
Tổng số
|
Phân loại
|
Hô nghèo, cận
nghèo
|
Số hộ
|
Số khẩu
|
Sạt lở núi
|
Sạt lở bờ sông,
suối
|
Vùng trũng, ngập
lụt
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
|
Huyện Nghĩa
Hành
|
4.102
|
15.405
|
64
|
255
|
117
|
441
|
3.921
|
14.709
|
340
|
1
|
Xã Hành Tín
Đông
|
624
|
2.227
|
|
|
|
|
624
|
2.227
|
19
|
|
Tổ 1,2 thôn Xuân
Hòa
|
230
|
851
|
|
|
|
|
230
|
851
|
11
|
|
Thôn Đồng Giữa
|
142
|
513
|
|
|
|
|
142
|
513
|
3
|
|
Thôn Nhơn Lộc 1
|
55
|
224
|
|
|
|
|
55
|
224
|
|
|
Thôn Nhơn Lộc 2
|
160
|
506
|
|
|
|
|
160
|
506
|
|
|
Thôn Khánh Giang
|
20
|
69
|
|
|
|
|
20
|
69
|
1
|
|
Thôn Trường Lệ
|
17
|
64
|
|
|
|
|
17
|
64
|
4
|
2
|
Xã Hành Tín Tây
|
1.126
|
4.524
|
62
|
241
|
41
|
153
|
1.023
|
4.130
|
39
|
|
Dọc DH57, thôn Tân
Hòa
|
8
|
31
|
|
|
8
|
31
|
|
|
|
|
Xóm đất, thôn Tân
Hòa
|
36
|
139
|
36
|
139
|
|
|
|
|
9
|
|
Thôn Tân Hòa
|
155
|
641
|
|
|
|
|
155
|
641
|
20
|
|
Thôn Tân Phú
|
227
|
1.045
|
|
|
|
|
227
|
1.045
|
|
|
Thôn Long Bình
|
160
|
615
|
|
|
|
|
160
|
615
|
|
|
Thôn Đồng Miếu
|
103
|
386
|
|
|
|
|
103
|
386
|
|
|
Thôn Phú Thọ
|
198
|
749
|
|
|
|
|
198
|
749
|
|
|
Thôn Phú Khương
|
180
|
694
|
|
|
|
|
180
|
694
|
2
|
|
Xóm Hóc Trảy, thôn
Trũng Kè 1
|
26
|
102
|
26
|
102
|
|
|
|
|
8
|
|
Thôn Trũng Kè 2
|
33
|
122
|
|
|
33
|
122
|
|
|
|
3
|
Xã Hành Thiện
|
177
|
591
|
|
|
|
|
177
|
591
|
46
|
|
Xóm 1,2,3 thôn Bàn
Thới
|
20
|
67
|
|
|
|
|
20
|
67
|
3
|
|
Xóm 1,2 thôn Vạn
Xuân 1
|
25
|
60
|
|
|
|
|
25
|
60
|
10
|
|
Thôn Vạn Xuân 2
|
25
|
83
|
|
|
|
|
25
|
83
|
5
|
|
Thôn Ngọc Sơn
|
68
|
252
|
|
|
|
|
68
|
252
|
16
|
|
Thôn Phú Lâm Đông
|
24
|
75
|
|
|
|
|
24
|
75
|
3
|
|
Thôn Phú Lâm Tây
|
15
|
54
|
|
|
|
|
15
|
54
|
9
|
4
|
Xã Hành Phước
|
53
|
188
|
|
|
53
|
188
|
|
|
1
|
|
Xóm Bãi, thôn Hòa
Mỹ
|
3
|
13
|
|
|
3
|
13
|
|
|
|
|
KDC số 2, thôn An
Chỉ Tây
|
50
|
175
|
|
|
50
|
175
|
|
|
1
|
5
|
Xã Hành Thịnh
|
164
|
596
|
|
|
|
|
164
|
596
|
8
|
|
Xóm 1,2,3 thôn Mỹ
Hưng
|
130
|
464
|
|
|
|
|
130
|
464
|
6
|
|
Xóm Bãi Trên và
xóm Bãi Dưới thôn Đồng Xuân
|
34
|
132
|
|
|
|
|
34
|
132
|
2
|
6
|
Xã Hành Nhân
|
612
|
2.154
|
|
|
|
|
612
|
2.154
|
57
|
|
Thôn Phước Lâm
|
172
|
627
|
|
|
|
|
172
|
627
|
20
|
|
Thôn Kim Thành Thượng
|
86
|
303
|
|
|
|
|
86
|
303
|
5
|
|
Thôn Đông Trúc Lâm
|
104
|
280
|
|
|
|
|
104
|
280
|
9
|
|
Thôn Đồng Vinh
|
73
|
286
|
|
|
|
|
73
|
286
|
6
|
|
Thôn Nghĩa Lâm
|
38
|
174
|
|
|
|
|
38
|
174
|
1
|
|
Thôn Bình Thành
|
136
|
479
|
|
|
|
|
136
|
479
|
15
|
|
Thôn Tân Lập
|
3
|
5
|
|
|
|
|
3
|
5
|
1
|
7
|
Xã Hành Dũng
|
738
|
2.874
|
|
|
|
|
738
|
2.874
|
96
|
|
Thôn An Hòa
|
178
|
801
|
|
|
|
|
178
|
801
|
3
|
|
Thôn An Sơn
|
8
|
23
|
|
|
|
|
8
|
23
|
1
|
|
Thôn An Định
|
21
|
74
|
|
|
|
|
21
|
74
|
4
|
|
Thôn Trung Mỹ
|
197
|
807
|
|
|
|
|
197
|
807
|
59
|
|
Thôn Kim Thành
|
334
|
1.169
|
|
|
|
|
334
|
1.169
|
29
|
8
|
Xã Hành Minh
|
173
|
675
|
|
|
17
|
77
|
156
|
598
|
29
|
|
Xóm 1, 2, 3a, 3b
thôn Long Bàn Bắc
|
20
|
80
|
|
|
|
|
20
|
80
|
8
|
|
Xóm 15B, thôn Tịnh
Phú Bắc
|
17
|
77
|
|
|
17
|
77
|
|
|
|
|
Xóm số 8A,8B,9,10
thôn Tịnh Phú Nam
|
69
|
273
|
|
|
|
|
69
|
273
|
8
|
|
Xóm 4,5,6,7 thôn
Long Bàn Nam
|
67
|
245
|
|
|
|
|
67
|
245
|
13
|
9
|
Xã Hành Trung
|
100
|
337
|
|
|
|
|
100
|
337
|
7
|
|
Xóm 11, thôn Hiệp
Phổ Nam
|
39
|
130
|
|
|
|
|
39
|
130
|
|
|
Xóm 1, thôn Hiệp
Phổ Bắc
|
27
|
92
|
|
|
|
|
27
|
92
|
|
|
Xóm 14, thôn Hiệp
Phổ Tây
|
11
|
45
|
|
|
|
|
11
|
45
|
|
|
Xóm 6, 8 thôn Hiệp
Phổ Trung
|
23
|
70
|
|
|
|
|
23
|
70
|
7
|
10
|
Thị trấn Chợ
Chùa
|
25
|
86
|
|
|
6
|
23
|
19
|
63
|
5
|
|
TDP Phú Bình Đông
|
3
|
12
|
|
|
3
|
12
|
|
|
|
|
TDP Phú Bình Đông
|
7
|
17
|
|
|
|
|
7
|
17
|
3
|
|
TDP Phú Bình Tây
|
9
|
37
|
|
|
|
|
9
|
37
|
|
|
TDP Phú Vinh Đông
|
3
|
11
|
|
|
3
|
11
|
|
|
1
|
|
TDP Phú Vinh Đông
|
3
|
9
|
|
|
|
|
3
|
9
|
1
|
11
|
Xã Hành Đức
|
283
|
1.056
|
2
|
14
|
|
|
281
|
1.042
|
23
|
|
Thôn Kỳ Thọ Nam 1
|
2
|
14
|
2
|
14
|
|
|
|
|
1
|
|
Thôn Kỳ Thọ Nam 1
|
18
|
68
|
|
|
|
|
18
|
68
|
3
|
|
Đội 2,3,4,5, thôn
Kỳ Thọ Nam 2
|
62
|
231
|
|
|
|
|
62
|
231
|
13
|
|
Đội 6,7,8,9,10,
thôn Kỳ Thọ Bắc
|
32
|
91
|
|
|
|
|
32
|
91
|
4
|
|
Đội 9,10, thôn Phú
Châu
|
133
|
497
|
|
|
|
|
133
|
497
|
1
|
|
Đội 11, thôn Xuân
Vinh
|
36
|
155
|
|
|
|
|
36
|
155
|
1
|
12
|
Xã Hành Thuận
|
27
|
97
|
|
|
|
|
27
|
97
|
10
|
|
Thôn Đại Xuân
|
3
|
8
|
|
|
|
|
3
|
8
|
|
|
Thôn An Phú
|
4
|
10
|
|
|
|
|
4
|
10
|
2
|
|
Thôn Đại An Đông 1
|
5
|
15
|
|
|
|
|
5
|
15
|
3
|
|
Thôn Đại An Đông 2
|
3
|
15
|
|
|
|
|
3
|
15
|
1
|
|
Thôn Phúc Minh
|
12
|
49
|
|
|
|
|
12
|
49
|
4
|
Biểu 1-MĐ
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN CƯ SỐNG Ở CÁC VÙNG THIÊN TAI
HUYỆN MỘ ĐỨC
TT
|
Địa điểm (Thôn,
xóm, xã)
|
Tổng số
|
Phân loại
|
Hộ nghèo, cận
nghèo
|
Số hộ
|
Số khẩu
|
Sạt lở núi
|
Sạt lở bờ sông,
suối
|
Sạt lở ven biển
|
Vùng trũng, ngập
lụt
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
|
Huyện Mộ Đức
|
2.603
|
8.982
|
18
|
67
|
104
|
392
|
133
|
480
|
2.348
|
8.043
|
365
|
1
|
Xã Đức Lợi
|
190
|
710
|
|
|
57
|
230
|
133
|
480
|
|
|
4
|
|
KDC 15,16 thôn An
Mô
|
15
|
57
|
|
|
15
|
57
|
|
|
|
|
3
|
|
KDC 13, thôn Vinh
Phú
|
7
|
34
|
|
|
7
|
34
|
|
|
|
|
|
|
Thôn An Chuẩn
|
27
|
107
|
|
|
|
|
27
|
107
|
|
|
|
|
KDC 5,6,7,8 thôn Kỳ
Tân
|
106
|
373
|
|
|
|
|
106
|
373
|
|
|
1
|
|
KDC 10, thôn Kỳ
Tân
|
35
|
139
|
|
|
35
|
139
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã Đức Thắng
|
178
|
652
|
14
|
56
|
|
|
|
|
164
|
596
|
26
|
|
KDC 13, thôn Mỹ
Khánh
|
40
|
163
|
|
|
|
|
|
|
40
|
163
|
4
|
|
Thôn Thanh Long
|
16
|
60
|
|
|
|
|
|
|
16
|
60
|
7
|
|
Thôn An Tỉnh
|
73
|
230
|
|
|
|
|
|
|
73
|
230
|
10
|
|
Thôn Gia Hòa
|
13
|
43
|
|
|
|
|
|
|
13
|
43
|
2
|
|
Thôn Gia Hòa
|
7
|
29
|
7
|
29
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thôn Dương Quang
|
7
|
27
|
7
|
27
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thôn Tân Định
|
22
|
100
|
|
|
|
|
|
|
22
|
100
|
3
|
3
|
Xã Đức Nhuận
|
238
|
696
|
|
|
|
|
|
|
238
|
696
|
10
|
|
KDC 6, thôn 2
|
52
|
170
|
|
|
|
|
|
|
52
|
170
|
4
|
|
KDC10A,10B,12A
thôn 3
|
83
|
284
|
|
|
|
|
|
|
83
|
284
|
4
|
|
KDC 15a, thôn 4
|
13
|
45
|
|
|
|
|
|
|
13
|
45
|
|
|
KDC 21, thôn 5
|
14
|
43
|
|
|
|
|
|
|
14
|
43
|
2
|
|
KDC 33,34 thôn 7
|
76
|
154
|
|
|
|
|
|
|
76
|
154
|
|
4
|
Xã Đức Hiệp
|
230
|
735
|
|
|
|
|
|
|
230
|
735
|
82
|
|
Thôn An Long
|
30
|
84
|
|
|
|
|
|
|
30
|
84
|
15
|
|
Thôn Nghĩa Lập
|
37
|
115
|
|
|
|
|
|
|
37
|
115
|
15
|
|
Thôn Phước Sơn
|
63
|
209
|
|
|
|
|
|
|
63
|
209
|
15
|
|
KDC 13, thôn Phú
An
|
45
|
181
|
|
|
|
|
|
|
45
|
181
|
23
|
|
Xóm 1,2 thôn Chú
Tượng
|
55
|
146
|
|
|
|
|
|
|
55
|
146
|
14
|
5
|
Xã Đức Chánh
|
239
|
916
|
|
|
|
|
|
|
239
|
916
|
27
|
|
Thôn 1
|
97
|
384
|
|
|
|
|
|
|
97
|
384
|
12
|
|
Thôn 2
|
40
|
154
|
|
|
|
|
|
|
40
|
154
|
6
|
|
Thôn 3
|
46
|
171
|
|
|
|
|
|
|
46
|
171
|
5
|
|
Thôn 4
|
17
|
63
|
|
|
|
|
|
|
17
|
63
|
1
|
|
Thôn 5
|
33
|
113
|
|
|
|
|
|
|
33
|
113
|
3
|
|
Thôn 6
|
6
|
31
|
|
|
|
|
|
|
6
|
31
|
|
6
|
Xã Đức Thạnh
|
326
|
1.019
|
|
|
|
|
|
|
326
|
1.019
|
57
|
|
Thôn Lương Nông Bắc
|
39
|
148
|
|
|
|
|
|
|
39
|
148
|
15
|
|
Xóm Gò Đỗ, thôn
Đôn Lương
|
5
|
7
|
|
|
|
|
|
|
5
|
7
|
|
|
Thôn Lương Nông
Nam
|
96
|
291
|
|
|
|
|
|
|
96
|
291
|
1
|
|
Thôn Phước Thịnh
|
186
|
573
|
|
|
|
|
|
|
186
|
573
|
41
|
7
|
Xã Đức Hòa
|
293
|
831
|
|
|
15
|
48
|
|
|
278
|
783
|
44
|
|
Thôn Phước An
|
40
|
127
|
|
|
|
|
|
|
40
|
127
|
3
|
|
Thôn Phước Luông
|
5
|
12
|
|
|
|
|
|
|
5
|
12
|
1
|
|
Thôn Phước Hiệp
|
18
|
58
|
|
|
|
|
|
|
18
|
58
|
2
|
|
Thôn Phước Điền
|
27
|
65
|
|
|
|
|
|
|
27
|
65
|
9
|
|
Thôn Phước Tây
|
38
|
114
|
|
|
15
|
48
|
|
|
23
|
66
|
4
|
|
Thôn Phước Xã
|
46
|
108
|
|
|
|
|
|
|
46
|
108
|
14
|
|
Thôn Phước Toàn
|
49
|
153
|
|
|
|
|
|
|
49
|
153
|
|
|
Thôn Phước Chánh
|
29
|
81
|
|
|
|
|
|
|
29
|
81
|
|
|
Thôn Phước Mỹ
|
41
|
113
|
|
|
|
|
|
|
41
|
113
|
11
|
8
|
Xã Đức Phú
|
316
|
1.434
|
4
|
11
|
|
|
|
|
312
|
1.423
|
35
|
|
KDC 14,16 thôn Phước
Thuận
|
230
|
1.067
|
|
|
|
|
|
|
230
|
1.067
|
33
|
|
KDC 5, thôn Phước
Lộc
|
82
|
356
|
|
|
|
|
|
|
82
|
356
|
|
|
Thôn Phước Đức
|
4
|
11
|
4
|
11
|
|
|
|
|
|
|
2
|
9
|
Xã Đức Phong
|
219
|
763
|
|
|
|
|
|
|
219
|
763
|
29
|
|
KDC 15,18,19 thôn
Châu Me
|
41
|
169
|
|
|
|
|
|
|
41
|
169
|
4
|
|
Thôn Văn Hà
|
94
|
286
|
|
|
|
|
|
|
94
|
286
|
11
|
|
KDC 5, 6 thôn Lâm
Hạ
|
10
|
37
|
|
|
|
|
|
|
10
|
37
|
1
|
|
KDC12, thôn Lâm
Thượng
|
34
|
116
|
|
|
|
|
|
|
34
|
116
|
7
|
|
KDC 25, thôn Thạch
Thang
|
40
|
155
|
|
|
|
|
|
|
40
|
155
|
6
|
10
|
Xã Đức Lân
|
169
|
581
|
|
|
|
|
|
|
169
|
581
|
18
|
|
Thôn Tú Sơn 1
|
30
|
100
|
|
|
|
|
|
|
30
|
100
|
4
|
|
Thôn Tú Sơn 2
|
18
|
58
|
|
|
|
|
|
|
18
|
58
|
4
|
|
Thôn Thạch Trụ Tây
|
43
|
152
|
|
|
|
|
|
|
43
|
152
|
|
|
Thôn Thạch Trụ
Đông
|
78
|
271
|
|
|
|
|
|
|
78
|
271
|
10
|
11
|
Xã Đức Tân
|
170
|
557
|
|
|
32
|
114
|
|
|
138
|
443
|
33
|
|
Thôn 1
|
17
|
62
|
|
|
17
|
62
|
|
|
|
|
5
|
|
Thôn 1
|
47
|
171
|
|
|
|
|
|
|
47
|
171
|
6
|
|
Thôn 2
|
15
|
52
|
|
|
15
|
52
|
|
|
|
|
3
|
|
Thôn 2
|
47
|
154
|
|
|
|
|
|
|
47
|
154
|
11
|
|
Thôn 3
|
29
|
73
|
|
|
|
|
|
|
29
|
73
|
5
|
|
Thôn 4
|
15
|
45
|
|
|
|
|
|
|
15
|
45
|
3
|
12
|
Thị trấn Mộ Đức
|
35
|
88
|
|
|
|
|
|
|
35
|
88
|
|
|
KDC số 4, TDP 1
|
35
|
88
|
|
|
|
|
|
|
35
|
88
|
|
Biểu 1-TXĐP
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN CƯ SỐNG Ở CÁC VÙNG THIÊN TAI
THỊ XÃ ĐỨC PHỔ
TT
|
Địa điểm (xóm,
thôn, xã)
|
Tổng số
|
Phân loại
|
Hộ nghèo, cận
nghèo
|
Số hộ
|
Số khẩu
|
Sạt lở núi
|
Sạt lở bờ sông,
suối
|
Sạt lở ven biển
|
Vùng trũng, ngập
lụt
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
|
TX ĐỨC PHỔ
|
1.106
|
4.038
|
15
|
50
|
15
|
87
|
205
|
864
|
871
|
3.037
|
65
|
1
|
Xã Phổ Châu
|
51
|
190
|
|
|
|
|
22
|
91
|
29
|
99
|
5
|
|
Xóm 1,2,3,4 thôn Tấn
Lộc
|
29
|
99
|
|
|
|
|
|
|
29
|
99
|
3
|
|
Xóm 3,4,5 thôn
Châu Me
|
22
|
91
|
|
|
|
|
22
|
91
|
|
|
2
|
2
|
Phường Phổ Thạnh
|
281
|
1.185
|
|
|
|
|
178
|
758
|
103
|
427
|
25
|
|
Xóm 1 (xóm Cồn),2,
TDP Thạch By 1
|
152
|
642
|
|
|
|
|
152
|
642
|
|
|
3
|
|
KDC số 4, TDP Thạnh
Đức 2
|
26
|
116
|
|
|
|
|
26
|
116
|
|
|
5
|
|
KDC số 1,3,4, TDP
La Vân
|
57
|
248
|
|
|
|
|
|
|
57
|
248
|
10
|
|
Khu 1,3,4 TDP Tân
Diêm
|
46
|
179
|
|
|
|
|
|
|
46
|
179
|
7
|
3
|
Xã Phổ Khánh
|
43
|
153
|
|
|
|
|
|
|
43
|
153
|
2
|
|
Xóm 2,3 A,7, thôn
Diên Trường
|
8
|
31
|
|
|
|
|
|
|
8
|
31
|
2
|
|
Xóm 5, 8B, 9B thôn
Diên Trường
|
35
|
122
|
|
|
|
|
|
|
35
|
122
|
|
4
|
Phường Phổ Vinh
|
43
|
198
|
|
|
11
|
73
|
5
|
15
|
27
|
110
|
|
|
Xóm 1,2,3 TDP Phi
Hiển
|
27
|
110
|
|
|
|
|
|
|
27
|
110
|
|
|
TDP Nam Phước
|
11
|
73
|
|
|
11
|
73
|
|
|
|
|
|
|
TDP Khánh Bắc
|
5
|
15
|
|
|
|
|
5
|
15
|
|
|
|
5
|
Phường Phổ Hòa
|
165
|
576
|
|
|
|
|
|
|
165
|
576
|
5
|
|
TDP Hòa Thạnh
|
10
|
44
|
|
|
|
|
|
|
10
|
44
|
|
|
KDC 1,3,4 TDP An
Thường
|
155
|
532
|
|
|
|
|
|
|
155
|
532
|
5
|
6
|
Phường Phổ Minh
|
45
|
140
|
|
|
|
|
|
|
45
|
140
|
3
|
|
Tổ dân phố 1,2
|
45
|
140
|
|
|
|
|
|
|
45
|
140
|
3
|
7
|
Phường Phổ
Quang
|
19
|
74
|
|
|
|
|
|
|
19
|
74
|
4
|
|
TDP Bàn An
|
9
|
32
|
|
|
|
|
|
|
9
|
32
|
1
|
|
TDP Du Quang
|
7
|
32
|
|
|
|
|
|
|
7
|
32
|
1
|
|
TDP Hải Tân
|
3
|
10
|
|
|
|
|
|
|
3
|
10
|
2
|
8
|
Phường Phổ Văn
|
159
|
485
|
|
|
|
|
|
|
159
|
485
|
14
|
|
Xóm 5,6 TDP Đông
Quang
|
72
|
235
|
|
|
|
|
|
|
72
|
235
|
10
|
|
KDC 5,7 TDP Tập An
Bắc
|
11
|
30
|
|
|
|
|
|
|
11
|
30
|
|
|
KDC 1,2 TDP Tập An
Nam
|
38
|
96
|
|
|
|
|
|
|
38
|
96
|
|
|
KDC 5, TDP Thủy
Triều
|
24
|
66
|
|
|
|
|
|
|
24
|
66
|
2
|
|
Đông Lân, TDP Văn
Trường
|
14
|
58
|
|
|
|
|
|
|
14
|
58
|
2
|
9
|
Xã Phổ Thuận
|
129
|
416
|
|
|
|
|
|
|
129
|
416
|
5
|
|
Xóm 22,23,24 thôn
Vùng 5
|
54
|
157
|
|
|
|
|
|
|
54
|
157
|
|
|
Xóm 8, thôn Mỹ Thuận
|
20
|
42
|
|
|
|
|
|
|
20
|
42
|
2
|
|
Xóm 9,10 thôn Kim
Giao
|
55
|
217
|
|
|
|
|
|
|
55
|
217
|
3
|
10
|
Xã Phổ Phong
|
19
|
64
|
15
|
50
|
4
|
14
|
|
|
|
|
2
|
|
Thôn Vạn Trung
|
4
|
14
|
|
|
4
|
14
|
|
|
|
|
1
|
|
Thôn Vạn Trung
|
15
|
50
|
15
|
50
|
|
|
|
|
|
|
1
|
11
|
Phường Phổ Ninh
|
53
|
175
|
|
|
|
|
|
|
53
|
175
|
|
|
TDP An Ninh
|
30
|
87
|
|
|
|
|
|
|
30
|
87
|
|
|
TDP An Trường
|
23
|
88
|
|
|
|
|
|
|
23
|
88
|
|
12
|
Xã Phổ An
|
99
|
382
|
|
|
|
|
|
|
99
|
382
|
|
|
Xóm Bảo An, thôn
An Thạch
|
28
|
88
|
|
|
|
|
|
|
28
|
88
|
|
|
Xóm An Thạch Bắc
và An Thạch Nam, thôn Hội An 1
|
71
|
294
|
|
|
|
|
|
|
71
|
294
|
|
Biểu 1-TPQN
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN CƯ SỐNG Ở CÁC VÙNG THIÊN TAI
THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
TT
|
Địa điểm (xóm,
thôn, xã)
|
Tổng số
|
Phân loại
|
Hộ nghèo, cận
nghèo
|
Số hộ
|
Số khẩu
|
Sạt lở bờ sông,
suối
|
Thủy triều
|
Vùng trũng, ngập
lụt
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
|
TP Quảng Ngãi
|
1.459
|
5.130
|
25
|
107
|
98
|
418
|
1.336
|
4.605
|
28
|
1
|
Xã Tịnh Kỳ
|
98
|
418
|
|
|
98
|
418
|
|
|
5
|
|
Xóm Kỳ Bắc và Kỳ
Đông, thôn An Kỳ
|
73
|
345
|
|
|
73
|
345
|
|
|
3
|
|
Thôn An Vĩnh
|
25
|
73
|
|
|
25
|
73
|
|
|
2
|
2
|
Xã Tịnh Hòa
|
12
|
42
|
|
|
|
|
12
|
42
|
|
|
Xóm Quang Tân, thôn
Quang Mỹ
|
12
|
42
|
|
|
|
|
12
|
42
|
|
3
|
Xã Tịnh Thiện
|
167
|
684
|
|
|
|
|
167
|
684
|
11
|
|
Thôn Long Thành
|
123
|
523
|
|
|
|
|
123
|
523
|
6
|
|
Thôn Khánh Lâm
|
12
|
52
|
|
|
|
|
12
|
52
|
3
|
|
Thôn Phú Vinh
|
32
|
109
|
|
|
|
|
32
|
109
|
2
|
4
|
Xã Tịnh Khê
|
55
|
190
|
|
|
|
|
55
|
190
|
4
|
|
Xóm Khê Nam thôn
Trường Định
|
3
|
14
|
|
|
|
|
3
|
14
|
|
|
Thôn Tư Cung
|
32
|
111
|
|
|
|
|
32
|
111
|
3
|
|
Xóm Gò thôn Cổ Lũy
|
2
|
6
|
|
|
|
|
2
|
6
|
|
|
Thôn Mỹ Lại
|
18
|
59
|
|
|
|
|
18
|
59
|
1
|
5
|
Xã Tịnh Long
|
78
|
265
|
|
|
|
|
78
|
265
|
|
|
Xóm Lân, thôn Tăng
Long và thôn Gia Hòa
|
78
|
265
|
|
|
|
|
78
|
265
|
|
6
|
Xã Tịnh Châu
|
33
|
128
|
|
|
|
|
33
|
128
|
|
|
Đội 8, thôn Mỹ Lệ
|
33
|
128
|
|
|
|
|
33
|
128
|
|
7
|
Phường Lê Hồng
Phong
|
42
|
127
|
|
|
|
|
42
|
127
|
4
|
|
KDC hẻm 29 Trương
Quang Trọng, TDP 1
|
7
|
21
|
|
|
|
|
7
|
21
|
|
|
KDC hẻm 155, 169
Quang Trung, TDP 2
|
5
|
16
|
|
|
|
|
5
|
16
|
1
|
|
Tổ dân phố 6
|
30
|
90
|
|
|
|
|
30
|
90
|
3
|
8
|
Phường Nghĩa Lộ
|
30
|
103
|
2
|
5
|
|
|
28
|
98
|
|
|
Sát sông Bàu
Giang, TDP 1
|
2
|
5
|
2
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Cầu Bốn Cấn, TDP 1
|
21
|
73
|
|
|
|
|
21
|
73
|
|
|
Bàu Đưng, TDP 2
|
7
|
25
|
|
|
|
|
7
|
25
|
|
9
|
Phường Chánh Lộ
|
42
|
128
|
|
|
|
|
42
|
128
|
|
|
Tổ dân phố 7
|
42
|
128
|
|
|
|
|
42
|
128
|
|
10
|
Phường Nghĩa
Chánh
|
130
|
491
|
|
|
|
|
130
|
491
|
|
|
Tổ dân phố 1
|
7
|
19
|
|
|
|
|
7
|
19
|
|
|
Tổ dân phố 2
|
33
|
124
|
|
|
|
|
33
|
124
|
|
|
Tổ dân phố 5
|
5
|
16
|
|
|
|
|
5
|
16
|
|
|
Tổ dân phố 6
|
26
|
100
|
|
|
|
|
26
|
100
|
|
|
Tổ dân phố 7
|
16
|
59
|
|
|
|
|
16
|
59
|
|
|
Tổ dân phố 8
|
43
|
173
|
|
|
|
|
43
|
173
|
|
11
|
Xã Nghĩa Hà
|
127
|
513
|
23
|
102
|
|
|
104
|
411
|
|
|
Thôn Hội An
|
14
|
72
|
|
|
|
|
14
|
72
|
|
|
Thôn Hội An
|
12
|
57
|
12
|
57
|
|
|
|
|
|
|
Thôn Hàm Long
|
11
|
45
|
11
|
45
|
|
|
|
|
|
|
Thôn Khánh Lạc
|
90
|
339
|
|
|
|
|
90
|
339
|
|
12
|
Xã Nghĩa Phú
|
86
|
352
|
|
|
|
|
86
|
352
|
4
|
|
Khu vực xung quanh
chợ cũ thôn Thanh An
|
16
|
60
|
|
|
|
|
16
|
60
|
2
|
|
Khu vực ven sông
thôn Cổ Lũy Nam
|
70
|
292
|
|
|
|
|
70
|
292
|
2
|
13
|
Xã Nghĩa An
|
29
|
119
|
|
|
|
|
29
|
119
|
|
|
Xóm Gò Lương, thôn
Tân Mỹ
|
29
|
119
|
|
|
|
|
29
|
119
|
|
14
|
Xã Tịnh An
|
530
|
1570
|
|
|
|
|
530
|
1570
|
|
|
Thôn Ân Phú và xóm
Tân Lập, thôn Ngọc Thạch (Đảo Ngọc)
|
420
|
1200
|
|
|
|
|
420
|
1.200
|
|
|
Đội 11, thôn Long
Bàn
|
60
|
200
|
|
|
|
|
60
|
200
|
|
|
Đội 15, thôn Tân Mỹ
|
50
|
170
|
|
|
|
|
50
|
170
|
|
Biểu 2
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH BỐ TRÍ DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN 07 HUYỆN,
THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
STT
|
Kế hoạch bố trí
dân cư giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030
|
Trong đó
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn
2026-2030
|
TỔNG SỐ
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
18.033
|
64.078
|
466
|
1.710
|
815
|
2.952
|
16.752
|
59.416
|
|
TẬP TRUNG
|
262
|
1.036
|
106
|
417
|
56
|
219
|
100
|
400
|
|
XEN GHÉP
|
30
|
113
|
2
|
7
|
14
|
50
|
14
|
56
|
|
ỔN ĐỊNH TẠI CHỖ
|
17.741
|
62.929
|
358
|
1.286
|
745
|
2.683
|
16.638
|
58.960
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Sạt lở núi
|
280
|
1.048
|
36
|
133
|
82
|
291
|
162
|
624
|
1
|
Tập trung
|
62
|
241
|
26
|
102
|
36
|
139
|
|
|
2
|
Xen ghép
|
28
|
106
|
|
|
14
|
50
|
14
|
56
|
3
|
Ổn định tại chỗ
|
190
|
701
|
10
|
31
|
32
|
102
|
148
|
568
|
II
|
Sạt lở bờ sông, suối
|
545
|
2.085
|
75
|
266
|
155
|
588
|
315
|
1.231
|
1
|
Tập trung
|
40
|
160
|
|
|
|
|
40
|
160
|
2
|
Xen ghép
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ổn định tại chỗ
|
505
|
1.925
|
75
|
266
|
155
|
588
|
275
|
1.071
|
III
|
Sạt lở ven biển
|
585
|
2.217
|
18
|
82
|
56
|
216
|
511
|
1.919
|
1
|
Tập trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xen ghép
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ổn định tại chỗ
|
585
|
2.217
|
18
|
82
|
56
|
216
|
511
|
1.919
|
IV
|
Thủy triều
|
120
|
492
|
22
|
74
|
|
|
98
|
418
|
1
|
Tập trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xen ghép
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ổn định tại chỗ
|
120
|
492
|
22
|
74
|
|
|
98
|
418
|
V
|
Lũ
|
42
|
140
|
42
|
140
|
|
|
|
|
1
|
Tập trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xen ghép
|
2
|
7
|
2
|
7
|
|
|
|
|
3
|
Ổn định tại chỗ
|
40
|
133
|
40
|
133
|
|
|
|
|
VI
|
Vùng trũng, ngập lụt
|
16.461
|
58.096
|
273
|
1.015
|
522
|
1.857
|
15.666
|
55.224
|
1
|
Tập trung
|
160
|
635
|
80
|
315
|
20
|
80
|
60
|
240
|
2
|
Xen ghép
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ổn định tại chỗ
|
16.301
|
57.461
|
193
|
700
|
502
|
1.777
|
15.606
|
54.984
|
Biểu 3
DỰ KIẾN ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CÁC KHU TĐC TẬP TRUNG
GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Số hộ
|
Số khẩu
|
Diện tích quy
hoạch
|
Đường vào khu
TĐC
|
Đường nội bộ
|
Trạm biến áp
|
Đường dây trung
áp
|
Đường dây hạ áp
|
Giếng
|
Hạ tầng khác
|
Làm mới
|
Nâng cấp
|
(ha)
|
(m)
|
(m)
|
(m)
|
(cái)
|
(m)
|
(m)
|
(cái)
|
(m)
|
Tổng cộng
|
262
|
1.036
|
12,5
|
800
|
3.000
|
4.320
|
5
|
1.900
|
4.520
|
54
|
3.320
|
Năm 2024
|
106
|
417
|
4,0
|
|
1.200
|
1.520
|
2
|
1.100
|
1.620
|
25
|
1.120
|
1
|
Khu TĐC Lò Bó
|
thôn Thạch An, xã Bình
Mỹ, huyện Bình Sơn
|
80
|
315
|
2,8
|
|
1200
|
1120
|
1
|
100
|
1120
|
20
|
1120
|
2
|
Khu TĐC Đồng Cau
|
xã Hành Tín Tây,
huyện Nghĩa Hành
|
26
|
102
|
1,2
|
|
|
400
|
1
|
1000
|
500
|
5
|
|
Năm 2025
|
56
|
219
|
4,0
|
300
|
|
1.000
|
1
|
500
|
1.100
|
14
|
400
|
3
|
Khu TĐC Vườn Đào
|
xã Hành Tín Tây, huyện
Nghĩa Hành
|
36
|
139
|
3,0
|
|
|
600
|
1
|
500
|
700
|
9
|
|
4
|
Khu TĐC xóm 9,
thôn An Điềm 2
|
xã Bình Chương,
huyện Bình Sơn
|
20
|
80
|
1,0
|
300
|
|
400
|
|
|
400
|
5
|
400
|
Giai đoạn
2026-2030
|
100
|
400
|
4,5
|
500
|
1.800
|
1.800
|
2
|
300
|
1.800
|
15
|
1.800
|
5
|
Khu TĐC Hải Ninh
|
thôn Hải Ninh, xã
Bình Thạnh, huyện Bình Sơn
|
40
|
160
|
1,5
|
|
1000
|
600
|
|
|
600
|
|
600
|
6
|
Khu TĐC Xóm Bà Mân
|
thôn Nam Thuận, xã
Bình Chương, huyện Bình Sơn
|
20
|
80
|
1,0
|
200
|
800
|
400
|
1
|
200
|
400
|
5
|
400
|
7
|
Khu TĐC Gò Bòng
|
thôn Ngọc Trì, xã
Bình Chương, huyện Bình Sơn
|
20
|
80
|
1,0
|
|
|
400
|
|
|
400
|
5
|
400
|
8
|
Khu TĐC Gò Si
|
thôn An Điềm 1, xã
Bình Chương, huyện Bình Sơn
|
20
|
80
|
1,0
|
300
|
|
400
|
1
|
100
|
400
|
5
|
400
|
Biểu 4
DỰ KIẾN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC KHU TĐC TẬP TRUNG
GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
TT
|
Tên dự án
|
Hạng mục đầu tư
|
Khối lượng
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Thành tiền (triệu
đồng)
|
Năm thực hiện
|
TỔNG CỘNG
|
127.334,48
|
|
TỔNG NĂM 2024
|
44.316,40
|
|
1
|
Khu TĐC Lò Bó,
thôn Thạch An, xã Bình Mỹ (80 hộ)
|
Chi phí chung
|
Chi phí bồi thường, GPMB
|
2,8
|
ha
|
2.100,0
|
5.880,00
|
2024
|
Chi phí hỗ trợ di dời
|
80
|
Hộ
|
40,0
|
3.200,00
|
Chi phí quản lý dự án
|
|
|
|
515,62
|
Chi phí khác
|
|
|
|
2.646,00
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
2.080,16
|
Chi phí xây dựng
|
San lấp mặt bằng
|
42000
|
m3
|
0,15
|
6.300,00
|
Đường dẫn vào khu TĐC
|
|
|
|
|
- Làm mới
|
|
m
|
2,0
|
|
- Nâng cấp
|
1200
|
m
|
1,5
|
1.800,00
|
Đường nội bộ
|
1120
|
m
|
2,0
|
2.240,00
|
Trạm biến áp
|
1
|
Cái
|
500,0
|
500,00
|
Đường dây trung áp
|
100
|
m
|
2,0
|
200,00
|
Đường dây hạ áp
|
1120
|
m
|
1,0
|
1.120,00
|
Giếng
|
20
|
Cái
|
50,0
|
1.000,0
|
Hạ tầng khác
|
1120
|
m
|
4,0
|
4.480,0
|
Tổng
|
|
|
|
31.961,78
|
2
|
Khu TĐC Đồng
Cau - xã Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành (26 hộ)
|
Chi phí chung
|
Chi phí bồi thường, GPMB
|
1,2
|
ha
|
2.100,0
|
2.520,00
|
2024
|
Chi phí hỗ trợ di dời
|
26
|
Hộ
|
40,0
|
1.040,00
|
Chi phí quản lý dự án
|
|
|
|
232,61
|
Chi phí khác
|
|
|
|
1.012,50
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
799,51
|
Chi phí xây dựng
|
San lấp mặt bằng
|
18000
|
m3
|
0,15
|
2.700,00
|
Đường dẫn vào khu TĐC
|
|
|
|
|
- Làm mới
|
|
m
|
2,0
|
|
- Nâng cấp
|
|
m
|
1,5
|
|
Đường nội bộ
|
400
|
m
|
2,0
|
800,00
|
Trạm biến áp
|
1
|
Cái
|
500,0
|
500,00
|
Đường dây trung áp
|
1000
|
m
|
2,0
|
2.000,00
|
Đường dây hạ áp
|
500
|
m
|
1,0
|
500,00
|
Giếng
|
5
|
Cái
|
50,0
|
250,0
|
Hạ tầng khác
|
|
m
|
4,0
|
|
Tổng
|
|
|
|
12.354,62
|
TT
|
Tên dự án
|
Hạng mục đầu tư
|
Khối lượng
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Thành tiền (triệu
đồng)
|
Năm thực hiện
|
TỔNG NĂM 2025
|
32.076,96
|
|
3
|
Khu TĐC Vườn
Đào - xã Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành (36 hộ)
|
Chi phí chung
|
Chi phí bồi thường, GPMB
|
3,0
|
ha
|
2.100,0
|
6.300,00
|
2025
|
Chi phí hỗ trợ di dời
|
36
|
Hộ
|
40,0
|
1.440,00
|
Chi phí quản lý dự án
|
|
|
|
309,84
|
Chi phí khác
|
|
|
|
1.590,00
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
1.249,98
|
Chi phí xây dựng
|
San lấp mặt bằng
|
45000
|
m3
|
0,15
|
6.750,00
|
Đường dẫn vào khu TĐC
|
|
|
|
|
- Làm mới
|
|
m
|
2,0
|
|
- Nâng cấp
|
|
m
|
1,5
|
|
Đường nội bộ
|
600
|
m
|
2,0
|
1.200,00
|
Trạm biến áp
|
1
|
Cái
|
500,0
|
500,00
|
Đường dây trung áp
|
500
|
m
|
2,0
|
1.000,00
|
Đường dây hạ áp
|
700
|
m
|
1,0
|
700,00
|
Giếng
|
9
|
Cái
|
50,0
|
450,0
|
Hạ tầng khác
|
|
m
|
4,0
|
|
Tổng
|
|
|
|
21.489,82
|
4
|
Khu TĐC Xóm 9,
thôn An Điềm 2, xã Bình Chương (20 hộ)
|
Chi phí chung
|
Chi phí bồi thường, GPMB
|
1,0
|
ha
|
2.100,0
|
2.100,00
|
2025
|
Chi phí hỗ trợ di dời
|
20
|
Hộ
|
40,0
|
800,00
|
Chi phí quản lý dự án
|
|
|
|
203,31
|
Chi phí khác
|
|
|
|
885,00
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
698,83
|
Chi phí xây dựng
|
San lấp mặt bằng
|
15000
|
m3
|
0,15
|
2.250,00
|
Đường dẫn vào khu TĐC
|
|
|
|
|
- Làm mới
|
300
|
m
|
2,0
|
600,0
|
- Nâng cấp
|
|
m
|
1,5
|
|
Đường nội bộ
|
400
|
m
|
2,0
|
800,00
|
Trạm biến áp
|
|
Cái
|
500,0
|
|
Đường dây trung áp
|
|
m
|
2,0
|
|
Đường dây hạ áp
|
400
|
m
|
1,0
|
400,00
|
Giếng
|
5
|
Cái
|
50,0
|
250,0
|
Hạ tầng khác
|
400
|
m
|
4,0
|
1.600,0
|
|
Tổng
|
|
|
|
10.587,14
|
TT
|
Tên dự án
|
Hạng mục đầu tư
|
Khối lượng
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Thành tiền (triệu
đồng)
|
Năm thực hiện
|
TỔNG GIAI ĐOẠN
2026-2030
|
50.941,12
|
|
5
|
Khu TĐC Hải Ninh,
thôn Hải Ninh, xã Bình Thạnh (40 hộ)
|
Chi phí chung
|
Chi phí bồi thường, GPMB
|
1,5
|
ha
|
2.100,0
|
3.150,00
|
2026-2030
|
Chi phí hỗ trợ di dời
|
40
|
Hộ
|
40,0
|
1.600,00
|
Chi phí quản lý dự án
|
|
|
|
312,72
|
Chi phí khác
|
|
|
|
1.361,25
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
1.074,90
|
Chi phí xây dựng
|
San lấp mặt bằng
|
22500
|
m3
|
0,15
|
3.375,00
|
Đường dẫn vào khu TĐC
|
|
|
|
|
- Làm mới
|
|
m
|
2,0
|
|
- Nâng cấp
|
1000
|
m
|
1,5
|
1.500,00
|
Đường nội bộ
|
600
|
m
|
2,0
|
1.200,00
|
Trạm biến áp
|
|
Cái
|
500,0
|
|
Đường dây trung áp
|
|
m
|
2,0
|
|
Đường dây hạ áp
|
600
|
m
|
1,0
|
600,00
|
Giếng
|
|
Cái
|
50,0
|
|
Hạ tầng khác
|
600
|
m
|
4,0
|
2.400,0
|
Tổng
|
|
|
|
16.573,87
|
6
|
Khu TĐC Xóm Bà
Mân, thôn Nam Thuận, xã Bình Chương (20 hộ)
|
Chi phí chung
|
Chi phí bồi thường, GPMB
|
1,0
|
ha
|
2.100,0
|
2.100,00
|
2026-2030
|
Chi phí hỗ trợ di dời
|
20
|
Hộ
|
40,0
|
800,00
|
Chi phí quản lý dự án
|
|
|
|
268,79
|
Chi phí khác
|
|
|
|
1.170,00
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
923,88
|
Chi phí xây dựng
|
San lấp mặt bằng
|
15000
|
m3
|
0,15
|
2.250,00
|
Đường dẫn vào khu TĐC
|
|
|
|
|
- Làm mới
|
200
|
m
|
2,0
|
400,0
|
- Nâng cấp
|
800
|
m
|
1,5
|
1.200,00
|
Đường nội bộ
|
400
|
m
|
2,0
|
800,00
|
Trạm biến áp
|
1
|
Cái
|
500,0
|
500,00
|
Đường dây trung áp
|
200
|
m
|
2,0
|
400,00
|
Đường dây hạ áp
|
400
|
m
|
1,0
|
400,00
|
Giếng
|
5
|
Cái
|
50,0
|
250,0
|
Hạ tầng khác
|
400
|
m
|
4,0
|
1.600,0
|
Tổng
|
|
|
|
13.062,67
|
7
|
Khu TĐC Gò
Bòng, thôn Ngọc Trì, xã Bình Chương (20 hộ)
|
Chi phí chung
|
Chi phí bồi thường, GPMB
|
1,0
|
ha
|
2.100,0
|
2.100,00
|
2026-2030
|
Chi phí hỗ trợ di dời
|
20
|
Hộ
|
40,0
|
800,00
|
Chi phí quản lý dự án
|
|
|
|
182,64
|
Chi phí khác
|
|
|
|
795,00
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
627,76
|
Chi phí xây dựng
|
San lấp mặt bằng
|
15000
|
m3
|
0,15
|
2.250,00
|
Đường dẫn vào khu TĐC
|
|
|
|
|
- Làm mới
|
|
m
|
2,0
|
|
- Nâng cấp
|
|
m
|
1,5
|
|
Đường nội bộ
|
400
|
m
|
2,0
|
800,00
|
Trạm biến áp
|
|
Cái
|
500,0
|
|
Đường dây trung áp
|
|
m
|
2,0
|
|
Đường dây hạ áp
|
400
|
m
|
1,0
|
400,00
|
Giếng
|
5
|
Cái
|
50,0
|
250,0
|
Hạ tầng khác
|
400
|
m
|
4,0
|
1.600,0
|
Tổng
|
|
|
|
9.805,40
|
8
|
Khu TĐC Gò Si, thôn
An Điềm 1, xã Bình Chương (20 hộ)
|
Chi phí chung
|
Chi phí bồi thường, GPMB
|
1,0
|
ha
|
2.100,0
|
2.100,00
|
2026-2030
|
Chi phí hỗ trợ di dời
|
20
|
Hộ
|
40,0
|
800,00
|
Chi phí quản lý dự án
|
|
|
|
227,44
|
Chi phí khác
|
|
|
|
990,00
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
781,74
|
Chi phí xây dựng
|
San lấp mặt bằng
|
15000
|
m3
|
0,15
|
2.250,00
|
Đường dẫn vào khu TĐC
|
|
|
|
|
- Làm mới
|
300
|
m
|
2,0
|
600,0
|
- Nâng cấp
|
|
m
|
1,5
|
|
Đường nội bộ
|
400
|
m
|
2,0
|
800,00
|
Trạm biến áp
|
1
|
Cái
|
500,0
|
500,00
|
Đường dây trung áp
|
100
|
m
|
2,0
|
200,00
|
Đường dây hạ áp
|
400
|
m
|
1,0
|
400,00
|
Giếng
|
5
|
Cái
|
50,0
|
250,0
|
Hạ tầng khác
|
400
|
m
|
4,0
|
1.600,0
|
Tổng
|
|
|
|
11.499,18
|
Biểu 5
DỰ KIẾN DI DÂN XEN GHÉP GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
TT
|
Nơi ở cũ
|
Dự kiến nơi đến
|
Số hộ
|
Số khẩu
|
Phân loại
|
Dự kiến vốn hỗ
trợ (triệu đồng)
|
Sạt lở núi
|
Lũ
|
Vùng trũng, ngập
lụt
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
Tổng cộng
|
30
|
113
|
28
|
106
|
2
|
7
|
|
|
3.150
|
Năm 2024
|
2
|
7
|
|
|
2
|
7
|
|
|
210
|
1
|
Xóm Châu Lộc, thôn
Phước An, xã Bình Khương, huyện Bình Sơn
|
Xóm Châu Lộc, thôn
Phước An, xã Bình Khương, huyện Bình Sơn
|
2
|
7
|
|
|
2
|
7
|
|
|
210
|
Năm 2025
|
14
|
50
|
14
|
50
|
|
|
|
|
1.470
|
2
|
Xóm 1, thôn Trì
Bình, xã Bình Nguyên, huyện Bình Sơn
|
Xóm 1, thôn Trì Bình,
xã Bình Nguyên, huyện Bình Sơn
|
5
|
21
|
5
|
21
|
|
|
|
|
525
|
3
|
Xóm Đá Bàn, thôn
1, xã Nghĩa Thắng, huyện Tư Nghĩa
|
Xóm Đá Bàn, thôn
1, xã Nghĩa Thắng, huyện Tư Nghĩa
|
9
|
29
|
9
|
29
|
|
|
|
|
945
|
Giai đoạn
2026-2030
|
14
|
56
|
14
|
56
|
|
|
|
|
1.470
|
4
|
Thôn Gia Hòa, xã Đức
Thắng, huyện Mộ Đức
|
Thôn Gia Hòa, xã Đức
Thắng, huyện Mộ Đức
|
7
|
29
|
7
|
29
|
|
|
|
|
735
|
5
|
Thôn Dương Quang,
xã Đức Thắng, huyện Mộ Đức
|
Thôn Dương Quang,
xã Đức Thắng, huyện Mộ Đức
|
7
|
27
|
7
|
27
|
|
|
|
|
735
|
Biểu 6
DỤ KIẾN ỔN ĐỊNH TẠI CHỖ GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
TT
|
Địa điểm (xóm,
thôn, xã)
|
Tổng số
|
Phân loại
|
Dự kiến vốn hỗ
trợ (triệu đồng)
|
Số hộ
|
Số khẩu
|
Sạt lở núi
|
Sạt lở bờ sông,
suối
|
Sạt lở ven biển
|
Thủy triều
|
Lũ
|
Vũng trũng, ngập
lụt
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
TỔNG CỘNG
|
17.741
|
62.929
|
190
|
701
|
505
|
1.925
|
585
|
2.217
|
120
|
492
|
40
|
133
|
16.301
|
57.461
|
354.820
|
TỔNG NĂM 2024
|
358
|
1.286
|
10
|
31
|
75
|
266
|
18
|
82
|
22
|
74
|
40
|
133
|
193
|
700
|
7.160
|
HUYỆN BÌNH SƠN
|
96
|
348
|
10
|
31
|
44
|
154
|
18
|
82
|
22
|
74
|
2
|
7
|
|
|
1.920
|
1
|
Sát cầu suối Đồng
Tranh, thôn Tây Phước, xã Bình Khương
|
1
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
4
|
|
|
20
|
2
|
Sát suối cầu Cây
Sáu, xóm Châu Lộc, thôn Phước An, xã Bình Khương
|
1
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
3
|
|
|
20
|
3
|
Xóm Nhì Đông, thôn
Tân Phước Đông, xã Bình Minh
|
22
|
71
|
|
|
22
|
71
|
|
|
|
|
|
|
|
|
440
|
4
|
Xóm Nhì Tây, thôn
Tân Phước, xã Bình Minh
|
7
|
31
|
|
|
7
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
140
|
5
|
Đội 10, 11 thôn Mỹ
Long An, xã Bình Minh
|
15
|
52
|
|
|
15
|
52
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300
|
6
|
Xóm 9, thôn Nam
Bình 1, xã Bình Nguyên
|
10
|
31
|
10
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
7
|
Thôn Lệ Thủy, xã
Bình Trị
|
22
|
74
|
|
|
|
|
|
|
22
|
74
|
|
|
|
|
440
|
8
|
Thôn An Hải, xã
Bình Châu
|
18
|
82
|
|
|
|
|
18
|
82
|
|
|
|
|
|
|
360
|
HUYỆN TƯ NGHĨA
|
38
|
126
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
126
|
|
|
760
|
9
|
Xóm 4, thôn 2, xã
Nghĩa Sơn
|
38
|
126
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
126
|
|
|
760
|
HUYỆN NGHĨA
HÀNH
|
224
|
812
|
|
|
31
|
112
|
|
|
|
|
|
|
193
|
700
|
4.480
|
10
|
Thôn Nhơn Lộc 1,
xã Hành Tín Đông
|
10
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
35
|
200
|
11
|
Thôn Nhơn Lộc 2,
xã Hành Tín Đông
|
10
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
40
|
200
|
12
|
Dọc DH57, thôn Tân
Hòa, xã Hành Tín Tây
|
8
|
31
|
|
|
8
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
160
|
13
|
Thôn Tân Hòa, xã
Hành Tín Tây
|
10
|
33
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
33
|
200
|
14
|
Thôn Tân Phú, xã
Hành Tín Tây
|
10
|
37
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
37
|
200
|
15
|
Thôn Đồng Miếu, xã
Hành Tín Tây
|
10
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
32
|
200
|
16
|
Thôn Phú Thọ, xã
Hành Tín Tây
|
10
|
38
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
38
|
200
|
17
|
Thôn Phú Khương,
xã Hành Tín Tây
|
10
|
39
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
39
|
200
|
18
|
Thôn Trũng Kè 2,
xã Hành Tín Tây
|
10
|
35
|
|
|
10
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
19
|
Thôn Vạn Xuân 2,
xã Hành Thiện
|
10
|
34
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
34
|
200
|
20
|
Thôn Ngọc Sơn, xã
Hành Thiện
|
10
|
33
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
33
|
200
|
21
|
Thôn Phú Lâm Đông,
xã Hành Thiện
|
10
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
32
|
200
|
22
|
Thôn Phú Lâm Tây,
xã Hành Thiện
|
15
|
54
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
54
|
300
|
23
|
Xóm Bãi, thôn Hòa
Mỹ, xã Hành Phước
|
3
|
13
|
|
|
3
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
24
|
KDC số 2, thôn An
Chỉ Tây, xã Hành Phước
|
10
|
33
|
|
|
10
|
33
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
25
|
Thôn Phước Lâm, xã
Hành Nhân
|
10
|
45
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
45
|
200
|
26
|
Thôn Kim Thành Thượng,
xã Hành Nhân
|
10
|
42
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
42
|
200
|
27
|
Thôn Bình Thành,
xã Hành Nhân
|
10
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
35
|
200
|
28
|
Thôn An Hòa, xã
Hành Dũng
|
10
|
43
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
43
|
200
|
29
|
Thôn An Sơn, xã
Hành Dũng
|
8
|
23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
23
|
160
|
30
|
Thôn Trung Mỹ, xã
Hành Dũng
|
10
|
34
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
34
|
200
|
31
|
Thôn Kim Thành, xã
Hành Dũng
|
10
|
36
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
36
|
200
|
32
|
Đội 11, thôn Xuân
Vinh, xã Hành Đức
|
10
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
35
|
200
|
TỔNG NĂM 2025
|
745
|
2.683
|
32
|
102
|
155
|
588
|
56
|
216
|
|
|
|
|
502
|
1.777
|
14.900
|
HUYỆN BÌNH SƠN
|
223
|
766
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
223
|
766
|
4.460
|
33
|
Xóm An Lộc, thôn
Phước Lâm, xã Bình An
|
14
|
48
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
48
|
280
|
34
|
Thôn Phước Tích,
xã Bình Mỹ
|
19
|
72
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
72
|
380
|
35
|
Xóm 1, thôn An
Phong, xã Bình Mỹ
|
10
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
14
|
200
|
36
|
Xóm Thị Tứ, thôn
Thạch An, xã Bình Mỹ
|
8
|
34
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
34
|
160
|
37
|
Xóm Tân An, thôn
Phú Lộc, xã Bình Trung
|
30
|
102
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
102
|
600
|
38
|
Thôn Long Yên, xã
Bình Long
|
30
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
100
|
600
|
39
|
Thôn Long Xuân, xã
Bình Long
|
37
|
114
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
114
|
740
|
40
|
Thôn Long Mỹ, xã
Bình Long
|
30
|
105
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
105
|
600
|
41
|
Thôn Xuân Yên Tây,
xã Bình Hiệp
|
45
|
177
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45
|
177
|
900
|
HUYỆN SƠN TỊNH
|
98
|
328
|
32
|
102
|
32
|
108
|
|
|
|
|
|
|
34
|
118
|
1.960
|
42
|
Xóm Hẻo, thôn Phú
Lộc , xã Tịnh Phong
|
7
|
26
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
26
|
140
|
43
|
Xóm 5 thôn Thọ
Trung, xã Tịnh Thọ
|
7
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
17
|
140
|
44
|
Đội 16,17,19 thôn
Diên Niên, xã Tịnh Sơn
|
10
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
35
|
200
|
45
|
Xóm 1,2,3,4 thôn
Minh Trung, xã Tịnh Minh
|
10
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
40
|
200
|
46
|
Xóm Long Giang,
thôn Hương Nhượng Nam, xã Tịnh Đông
|
32
|
102
|
32
|
102
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
640
|
47
|
Đội 15, thôn Tân
Phước, xã Tịnh Đông
|
32
|
108
|
|
|
32
|
108
|
|
|
|
|
|
|
|
|
640
|
HUYỆN TƯ NGHĨA
|
37
|
149
|
|
|
37
|
149
|
|
|
|
|
|
|
|
|
740
|
48
|
KDC số 6, thôn
Đông Mỹ, xã Nghĩa Hiệp
|
37
|
149
|
|
|
37
|
149
|
|
|
|
|
|
|
|
|
740
|
HUYỆN NGHĨA
HÀNH
|
258
|
944
|
|
|
63
|
229
|
|
|
|
|
|
|
195
|
715
|
5.160
|
49
|
Thôn Nhơn Lộc 1,
xã Hành Tín Đông
|
10
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
35
|
200
|
50
|
Thôn Nhơn Lộc 2,
xã Hành Tín Đông
|
10
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
40
|
200
|
51
|
Thôn Tân Hòa, xã
Hành Tín Tây
|
10
|
45
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
45
|
200
|
52
|
Thôn Tân Phú, xã
Hành Tín Tây
|
10
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
35
|
200
|
53
|
Thôn Đồng Miếu, xã
Hành Tín Tây
|
10
|
37
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
37
|
200
|
54
|
Thôn Phú Thọ, xã
Hành Tín Tây
|
10
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
35
|
200
|
55
|
Thôn Phú Khương,
xã Hành Tín Tây
|
10
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
32
|
200
|
56
|
Thôn Trũng Kè 2,
xã Hành Tín Tây
|
23
|
87
|
|
|
23
|
87
|
|
|
|
|
|
|
|
|
460
|
57
|
Thôn Vạn Xuân 2,
xã Hành Thiện
|
15
|
49
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
49
|
300
|
58
|
Thôn Ngọc Sơn, xã
Hành Thiện
|
10
|
33
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
33
|
200
|
59
|
Thôn Phú Lâm Đông,
xã Hành Thiện
|
14
|
43
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
43
|
280
|
60
|
KDC số 2, thôn An
Chỉ Tây, xã Hành Phước
|
40
|
142
|
|
|
40
|
142
|
|
|
|
|
|
|
|
|
800
|
61
|
Thôn Phước Lâm, xã
Hành Nhân
|
10
|
34
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
34
|
200
|
62
|
Thôn Kim Thành Thượng,
xã Hành Nhân
|
10
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
35
|
200
|
63
|
Thôn Bình Thành,
xã Hành Nhân
|
10
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
40
|
200
|
64
|
Thôn An Hòa, xã
Hành Dũng
|
10
|
34
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
34
|
200
|
65
|
Thôn Trung Mỹ, xã
Hành Dũng
|
10
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
35
|
200
|
66
|
Thôn Kim Thành, xã
Hành Dũng
|
10
|
33
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
33
|
200
|
67
|
Đội 11, thôn Xuân
Vinh, xã Hành Đức
|
26
|
120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
120
|
520
|
HUYỆN MỘ ĐỨC
|
20
|
73
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
73
|
400
|
68
|
KDC 6, thôn 2, xã
Đức Nhuận
|
10
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
35
|
200
|
69
|
KDC 10A,10B,12A
thôn 3, xã Đức Nhuận
|
10
|
38
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
38
|
200
|
THỊ XÃ ĐỨC PHỔ
|
56
|
216
|
|
|
|
|
56
|
216
|
|
|
|
|
|
|
1.120
|
70
|
Xóm 1 (xóm Cồn),2,
TDP Thạch By 1, phường Phổ Thạnh
|
30
|
100
|
|
|
|
|
30
|
100
|
|
|
|
|
|
|
600
|
71
|
KDC số 4, TDP Thạnh
Đức 2, phường Phổ Thạnh
|
26
|
116
|
|
|
|
|
26
|
116
|
|
|
|
|
|
|
520
|
THÀNH PHỐ QUẢNG
NGÃI
|
53
|
207
|
|
|
23
|
102
|
|
|
|
|
|
|
30
|
105
|
1.060
|
72
|
Xóm Lân, thôn Tầng
Long và thôn Gia Hòa, xã Tịnh Long
|
30
|
105
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
105
|
600
|
73
|
Thôn Hội An, xã
Nghĩa Hà
|
12
|
57
|
|
|
12
|
57
|
|
|
|
|
|
|
|
|
240
|
74
|
Thôn Hàm Long, xã
Nghĩa Hà
|
11
|
45
|
|
|
11
|
45
|
|
|
|
|
|
|
|
|
220
|
|
TỔNG GIAI ĐOẠN
2026-2030
|
16.638
|
58.960
|
148
|
568
|
275
|
1.071
|
511
|
1.919
|
98
|
418
|
|
|
15.606
|
54.984
|
332.760
|
|
HUYỆN BÌNH SƠN
|
6.018
|
20.576
|
73
|
282
|
27
|
63
|
229
|
791
|
|
|
|
|
5.689
|
19.440
|
120.360
|
75
|
Thôn Tây Phước 1,
xã Bình An
|
12
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
28
|
240
|
76
|
Tổ 3, thôn Thọ An,
xã Bình An
|
10
|
47
|
10
|
47
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
77
|
Xóm Hố Dài, thôn
An Khương, xã Bình An
|
9
|
34
|
9
|
34
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
180
|
78
|
Xóm Bình Trung,
thôn An Khương, xã Bình An
|
2
|
8
|
2
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
79
|
Xóm Châu Hòa, thôn
Phước An, xã Bình Khương
|
17
|
58
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
58
|
340
|
80
|
Thôn Tân Phước
Đông, xã Bình Minh
|
94
|
291
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
94
|
291
|
1.880
|
81
|
Thôn Tân Phước, xã
Bình Minh
|
334
|
1.154
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
334
|
1.154
|
6.680
|
82
|
Thôn Lộc Thanh, xã
Bình Minh
|
48
|
172
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
172
|
960
|
83
|
Xóm 2 Tây, thôn Thạch
An, xã Bình Mỹ
|
6
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
25
|
120
|
84
|
Xóm 1,2,3 thôn Nam
Thuận, xã Bình Chương
|
69
|
206
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
69
|
206
|
1.380
|
85
|
Xóm 5, 6, 7 thôn
An Điềm 1, xã Bình Chương
|
80
|
267
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
80
|
267
|
1.600
|
86
|
Thôn An Điềm 2, xã
Bình Chương
|
37
|
112
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
112
|
740
|
87
|
Thôn Ngọc Trì, xã
Bình Chương
|
44
|
152
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44
|
152
|
880
|
88
|
Thôn Tiên Đào, xã
Bình Trung
|
5
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
19
|
100
|
89
|
Xóm Tân An, thôn
Phú Lộc, xã Bình Trung
|
22
|
68
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
68
|
440
|
90
|
Xóm 5, Bắc Biên,
thôn Trì Bình, xã Bình Nguyên
|
20
|
72
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
72
|
400
|
91
|
Thôn Châu Tử, xã
Bình Nguyên
|
33
|
108
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
108
|
660
|
92
|
Thôn Phước Bình,
xã Bình Nguyên
|
22
|
71
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
71
|
440
|
93
|
Toàn xã Bình Dương
|
2.249
|
7.833
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.249
|
7.833
|
44.980
|
94
|
Thôn Quang Trung,
xã Bình Chánh
|
329
|
980
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
329
|
980
|
6.580
|
95
|
Thôn Mỹ Tân, xã
Bình Chánh
|
1.234
|
4.087
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.234
|
4.087
|
24.680
|
96
|
Thôn Hải Ninh, xã
Bình Thạnh
|
27
|
63
|
|
|
27
|
63
|
|
|
|
|
|
|
|
|
540
|
97
|
Xóm Tây, thôn Vĩnh
Trà, xã Bình Thạnh
|
67
|
225
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
67
|
225
|
1.340
|
98
|
Vức 1,2,3 thôn Thượng
Hòa, xã Bình Đông
|
171
|
562
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
171
|
562
|
3.420
|
99
|
Tổ đoàn kết số 3,
thôn Đông Lỗ, xã Bình Thuận
|
43
|
170
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
170
|
860
|
100
|
Thôn Phước Hòa, xã
Bình Trị
|
113
|
449
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
113
|
449
|
2.260
|
101
|
Xóm Tân An, thôn
An Lộc Bắc, xã Bình Trị
|
20
|
72
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
72
|
400
|
102
|
Xóm 4, thôn Phú
Long 3, xã Bình Phước
|
28
|
111
|
16
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
51
|
560
|
103
|
Xóm 9, thôn Phú Long
2, xã Bình Phước
|
7
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
13
|
140
|
104
|
Xóm 11, thôn Phú
Long 2, xã Bình Phước
|
55
|
177
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55
|
177
|
1.100
|
105
|
Xóm 3A thôn Phú
Long 1, xã Bình Phước
|
6
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
24
|
120
|
106
|
Xóm 3B, thôn Phú Long
1, xã Bình Phước
|
21
|
89
|
7
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
61
|
420
|
107
|
Xóm 2, thôn Phú
Long 1, xã Bình Phước
|
12
|
44
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
44
|
240
|
108
|
Xóm 1, thôn Phú
Long 1, xã Bình Phước
|
11
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
35
|
220
|
109
|
Xóm 8, TDP Giao Thủy,
thị trấn Châu Ổ
|
32
|
91
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
91
|
640
|
110
|
Đồi Chi Khu, TDP
4, thị trấn Châu Ổ
|
2
|
7
|
2
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
111
|
Đồi Núi Chùa, TDP
4, thị trấn Châu Ổ
|
27
|
98
|
27
|
98
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
540
|
112
|
Thôn Long Yên, xã
Bình Long
|
30
|
104
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
104
|
600
|
113
|
Thôn Long Hội, xã
Bình Long
|
9
|
36
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
36
|
180
|
114
|
Thôn Long Vĩnh, xã
Bình Long
|
35
|
113
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
113
|
700
|
115
|
Thôn Long Mỹ, xã
Bình Long
|
288
|
1.135
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
288
|
1.135
|
5.760
|
116
|
Xóm Tri Hòa, thôn
4, xã Bình Hòa
|
22
|
82
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
82
|
440
|
117
|
Xóm Mỹ Lộc, thôn
Diên Lộc, xã Bình Tân Phú
|
5
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
20
|
100
|
118
|
Xóm Tam Phụ, thôn
Nhơn Hoà 2, xã Bình Tân Phú
|
2
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
11
|
40
|
119
|
Xóm Lương Nông, thôn
Nhơn Hoà 2, xã Bình Tân Phú
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
40
|
120
|
Xóm Hoà Tân, thôn
Nhơn Hoà 2, xã Bình Tân Phú
|
3
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
16
|
60
|
121
|
Xóm Châu An, thôn
Châu Me, xã Bình Châu
|
75
|
244
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
75
|
244
|
1.500
|
122
|
Xóm Châu Tân, thôn
Châu Me, xã Bình Châu
|
123
|
411
|
|
|
|
|
123
|
411
|
|
|
|
|
|
|
2.460
|
123
|
Thôn Châu Thuận
Tây, xã Bình Châu
|
80
|
294
|
|
|
|
|
80
|
294
|
|
|
|
|
|
|
1.600
|
124
|
Thôn Châu Thuận Biển,
xã Bình Châu
|
26
|
86
|
|
|
|
|
26
|
86
|
|
|
|
|
|
|
520
|
HUYỆN SƠN TỊNH
|
610
|
2.336
|
8
|
28
|
66
|
277
|
|
|
|
|
|
|
536
|
2.031
|
12.200
|
125
|
Xóm 3, 7 thôn Thọ
Trung, xã Tịnh Thọ
|
22
|
75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
75
|
440
|
126
|
Xóm Bình Bắc, thôn
Trà Bình, xã Tịnh Trà
|
18
|
59
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
59
|
360
|
127
|
Xóm Gò Mít, thôn
Trà Bình, xã Tịnh Trà
|
61
|
207
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61
|
207
|
1.220
|
128
|
Xóm An Hội II,
thôn Thạch Nội, xã Tịnh Trà
|
4
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
16
|
80
|
129
|
Xóm Chùa, thôn Thạch
Nội, xã Tịnh Trà
|
23
|
102
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
102
|
460
|
130
|
Xóm 1, thôn Bình
Đông, xã Tịnh Bình
|
111
|
436
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
111
|
436
|
2.220
|
131
|
Đội 14, thôn An Thọ,
xã Tịnh Sơn
|
17
|
75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
75
|
340
|
132
|
Đội 15a,15b, thôn
An Thọ, xã Tịnh Sơn
|
3
|
14
|
|
|
3
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
133
|
Đội 2, thôn Bình
Thọ, xã Tịnh Sơn
|
16
|
70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
70
|
320
|
134
|
Đội 3,4,6,8 thôn
Phước Lộc Đông, xã Tịnh Sơn
|
33
|
134
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
134
|
660
|
135
|
Đội 16,17,19 thôn
Diên Niên, xã Tịnh Sơn
|
29
|
108
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
108
|
580
|
136
|
Xóm 1,2,3 thôn
Minh Thành, xã Tịnh Minh
|
41
|
161
|
|
|
41
|
161
|
|
|
|
|
|
|
|
|
820
|
137
|
Xóm 1,2,3,4 thôn Minh
Trung, xã Tịnh Minh
|
67
|
277
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
67
|
277
|
1.340
|
138
|
Xóm 4, thôn Minh
Khánh, xã Tịnh Minh
|
7
|
38
|
|
|
7
|
38
|
|
|
|
|
|
|
|
|
140
|
139
|
Xóm 3, thôn Minh Mỹ,
xã Tịnh Bắc
|
5
|
19
|
|
|
5
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
140
|
Xóm 1,3 thôn Mỹ
Danh, xã Tịnh Hiệp
|
11
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
40
|
220
|
141
|
Xóm 1a, 2, 3a, 3b,
4, thôn Xuân Hòa, xã Tịnh Hiệp
|
49
|
158
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49
|
158
|
980
|
142
|
Xóm 1a,1b, thôn
Xuân Mỹ, xã Tịnh Hiệp
|
20
|
79
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
79
|
400
|
143
|
Xóm 3,4,5, thôn Đức
Sơn, xã Tịnh Hiệp
|
44
|
148
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44
|
148
|
880
|
144
|
Đội 4, thôn Hương
Nhượng Nam, xã Tịnh Đông
|
8
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
32
|
160
|
145
|
Xóm Đèo, đội 1,
thôn Tân An, xã Tịnh Đông
|
3
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
15
|
60
|
146
|
Đội 3, thôn An
Hòa, xã Tịnh Giang
|
7
|
25
|
|
|
7
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
140
|
147
|
Đội 4, thôn Cù Và,
xã Tịnh Giang
|
3
|
20
|
|
|
3
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
148
|
Xóm Hòn Sặc, thôn
Phước Thọ, xã Tịnh Giang
|
8
|
28
|
8
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
160
|
HUYỆN TƯ NGHĨA
|
1.427
|
5.042
|
46
|
183
|
38
|
147
|
|
|
|
|
|
|
1.343
|
4.712
|
28.540
|
149
|
Đội 7,9 thôn Bách
Mỹ, xã Nghĩa Mỹ
|
52
|
132
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52
|
132
|
1.040
|
150
|
Đội 4,6 thôn Phú Mỹ,
xã Nghĩa Mỹ
|
12
|
41
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
41
|
240
|
151
|
Đội 3, thôn Mỹ
Hòa, xã Nghĩa Mỹ
|
32
|
115
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
115
|
640
|
152
|
KDC 4, TDP Sông Vệ,
thị trấn Sông Vệ
|
35
|
139
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
139
|
700
|
153
|
KDC 6, TDP An
Bàng, thị trấn Sông Vệ
|
40
|
155
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
155
|
800
|
154
|
KDC 7B, TDP Vạn Mỹ,
thị trấn Sông Vệ
|
27
|
102
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
102
|
540
|
155
|
KDC số 3, thôn Đồng
Viên, xã Nghĩa Hiệp
|
7
|
21
|
|
|
7
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
140
|
156
|
KDC số 7, thôn Thế
Bình, xã Nghĩa Hiệp
|
2
|
8
|
|
|
2
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
157
|
KDC số 3,4 thôn
Năng Xã, xã Nghĩa Hiệp
|
16
|
70
|
|
|
16
|
70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
320
|
158
|
Thôn Hòa Bình, xã
Nghĩa Hòa
|
129
|
374
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
129
|
374
|
2.580
|
159
|
Đội 3, thôn La Hà
1, xã Nghĩa Thương
|
98
|
324
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
98
|
324
|
1.960
|
160
|
Đội 4,5 thôn La Hà
2, xã Nghĩa Thương
|
49
|
151
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49
|
151
|
980
|
161
|
Đội 11,13 thôn La
Hà 4, xã Nghĩa Thương
|
89
|
271
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
89
|
271
|
1.780
|
162
|
Đội 1,2,9 thôn Vạn
An 1, xã Nghĩa Thương
|
37
|
117
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
117
|
740
|
163
|
Đội 4, thôn Vạn An
2, xã Nghĩa Thương
|
6
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
30
|
120
|
164
|
Dọc sông Kinh,
thôn Vạn An 3, xã Nghĩa Thương
|
3
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
14
|
60
|
165
|
Thôn Năng Tây 1,
xã Nghĩa Phương
|
49
|
181
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49
|
181
|
980
|
166
|
Xóm Trung Bình,
thôn Năng Tây 2, xã Nghĩa Phương
|
13
|
48
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
48
|
260
|
167
|
Xóm Bình Hòa, thôn
Năng Tây 2, xã Nghĩa Phương
|
10
|
51
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
51
|
200
|
168
|
Xóm mới, thôn Năng
Tây 3, xã Nghĩa Phương
|
26
|
104
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
104
|
520
|
169
|
Xóm An Sơn, thôn
Năng Tây 3, xã Nghĩa Phương
|
37
|
154
|
37
|
154
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
740
|
170
|
Đội 1, thôn An Đại
1, xã Nghĩa Phương
|
6
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
13
|
120
|
171
|
Đội 2, thôn An Đại
1, xã Nghĩa Phương
|
6
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
18
|
120
|
172
|
Thôn An Đại 2, xã
Nghĩa Phương
|
18
|
59
|
7
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
38
|
360
|
173
|
Đội 10, thôn An Đại
3, xã Nghĩa Phương
|
9
|
27
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
27
|
180
|
174
|
Đội 11, thôn An Đại
3, xã Nghĩa Phương
|
34
|
143
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
143
|
680
|
175
|
Xóm 6,7,8, thôn An
Hà 1, xã Nghĩa Trung
|
46
|
167
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46
|
167
|
920
|
176
|
Xóm 4, thôn An Hà
3, xã Nghĩa Trung
|
28
|
95
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
95
|
560
|
177
|
Xóm 2,3, thôn Tân
Hội, xã Nghĩa Trung
|
29
|
98
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
98
|
580
|
178
|
Xóm 5, thôn Phú
Văn, xã Nghĩa Trung
|
44
|
192
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44
|
192
|
880
|
179
|
Xóm 11,12, thôn Điền
Trang, xã Nghĩa Trung
|
50
|
181
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
181
|
1.000
|
180
|
Xóm 6,8,9,10 thôn
La Châu, xã Nghĩa Trung
|
8
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
31
|
160
|
181
|
Tổ dân phố 1,3, thị
trấn La Hà
|
29
|
120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
120
|
580
|
182
|
KDC An Bình Trong,
tổ dân phố 2, thị trấn La Hà
|
27
|
118
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
118
|
540
|
183
|
Tổ dân phố 4, thị
trấn La Hà
|
90
|
304
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
90
|
304
|
1.800
|
184
|
Đội 11, thôn Điền
Long, xã Nghĩa Điền
|
3
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
11
|
60
|
185
|
Thôn Điền An, xã
Nghĩa Điền
|
11
|
47
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
47
|
220
|
186
|
Đội 1, thôn Điền
Hòa, xã Nghĩa Điền
|
28
|
105
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
105
|
560
|
187
|
Đội 8, thôn Điền
Chánh, xã Nghĩa Điền
|
37
|
186
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
186
|
740
|
188
|
Xóm 3, thôn An
Bình, xã Nghĩa Kỳ
|
19
|
68
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
68
|
380
|
189
|
Xóm 4,5, thôn An Hội
Bắc 1, xã Nghĩa Kỳ
|
27
|
98
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
98
|
540
|
190
|
Xóm 1, thôn An Hội
Bắc 2, xã Nghĩa Kỳ
|
8
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
25
|
160
|
191
|
Xóm 3,4, thôn An Hội
Bắc 3, xã Nghĩa Kỳ
|
11
|
33
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
33
|
220
|
192
|
Thôn Xuân Phổ
Đông, xã Nghĩa Kỳ
|
20
|
59
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
59
|
400
|
193
|
Thôn Xuân Phổ Tây,
xã Nghĩa Kỳ
|
11
|
34
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
34
|
220
|
194
|
Xóm 2, thôn Nam
Phước, xã Nghĩa Thuận
|
27
|
96
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
96
|
540
|
195
|
Thôn Mỹ Thạnh Bắc,
xã Nghĩa Thuận
|
3
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
10
|
60
|
196
|
Xóm An Đông 1,3,
thôn Mỹ Thạnh Đông, xã Nghĩa Thuận
|
14
|
46
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
46
|
280
|
197
|
Xóm Tà Măng, thôn
2, xã Nghĩa Thắng
|
2
|
8
|
2
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
198
|
Xóm 2, thôn An
Tây, xã Nghĩa Thắng
|
13
|
48
|
|
|
13
|
48
|
|
|
|
|
|
|
|
|
260
|
HUYỆN NGHĨA
HÀNH
|
3.558
|
13.408
|
2
|
14
|
23
|
100
|
|
|
|
|
|
|
3.533
|
13.294
|
71.160
|
199
|
Tổ 1,2 thôn Xuân
Hòa, xã Hành Tín Đông
|
230
|
851
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
230
|
851
|
4.600
|
200
|
Thôn Đồng Giữa, xã
Hành Tín Đông
|
142
|
513
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
142
|
513
|
2.840
|
201
|
Thôn Nhơn Lộc 1,
xã Hành Tín Đông
|
35
|
154
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
154
|
700
|
202
|
Thôn Nhơn Lộc 2,
xã Hành Tín Đông
|
140
|
426
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
140
|
426
|
2.800
|
203
|
Thôn Khánh Giang,
xã Hành Tín Đông
|
20
|
69
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
69
|
400
|
204
|
Thôn Trường Lệ, xã
Hành Tín Đông
|
17
|
64
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
64
|
340
|
205
|
Thôn Tân Hòa, xã
Hành Tín Tây
|
135
|
563
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
135
|
563
|
2.700
|
206
|
Thôn Tân Phú, xã
Hành Tín Tây
|
207
|
973
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
207
|
973
|
4.140
|
207
|
Thôn Long Bình, xã
Hành Tín Tây
|
160
|
615
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
160
|
615
|
3.200
|
208
|
Thôn Đồng Miếu, xã
Hành Tín Tây
|
83
|
317
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
83
|
317
|
1.660
|
209
|
Thôn Phú Thọ, xã
Hành Tín Tây
|
178
|
676
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
178
|
676
|
3.560
|
210
|
Thôn Phú Khương,
xã Hành Tín Tây
|
160
|
623
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
160
|
623
|
3.200
|
211
|
Xóm 1,2,3 thôn Bàn
Thới, xã Hành Thiện
|
20
|
67
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
67
|
400
|
212
|
Xóm 1,2 thôn Vạn
Xuân 1, xã Hành Thiện
|
25
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
60
|
500
|
213
|
Thôn Ngọc Sơn, xã
Hành Thiện
|
48
|
186
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
186
|
960
|
214
|
Xóm 1,2,3 thôn Mỹ
Hưng, xã Hành Thịnh
|
130
|
464
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
130
|
464
|
2.600
|
215
|
Xóm Bãi Trên và
xóm Bãi Dưới thôn Đồng Xuân, xã Hành Thịnh
|
34
|
132
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
132
|
680
|
216
|
Thôn Phước Lâm, xã
Hành Nhân
|
152
|
548
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
152
|
548
|
3.040
|
217
|
Thôn Kim Thành Thượng,
xã Hành Nhân
|
66
|
226
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
66
|
226
|
1.320
|
218
|
Thôn Đông Trúc
Lâm, xã Hành Nhân
|
104
|
280
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
104
|
280
|
2.080
|
219
|
Thôn Đồng Vinh, xã
Hành Nhân
|
73
|
286
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
73
|
286
|
1.460
|
220
|
Thôn Nghĩa Lâm, xã
Hành Nhân
|
38
|
174
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
174
|
760
|
221
|
Thôn Bình Thành,
xã Hành Nhân
|
116
|
404
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
116
|
404
|
2.320
|
222
|
Thôn Tân Lập, xã
Hành Nhân
|
3
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
5
|
60
|
223
|
Thôn An Hòa, xã
Hành Dũng
|
158
|
724
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
158
|
724
|
3.160
|
224
|
Thôn An Định, xã
Hành Dũng
|
21
|
74
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
74
|
420
|
225
|
Thôn Trung Mỹ, xã
Hành Dũng
|
177
|
738
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
177
|
738
|
3.540
|
226
|
Thôn Kim Thành, xã
Hành Dũng
|
314
|
1.100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
314
|
1.100
|
6.280
|
227
|
Xóm 1, 2, 3a, 3b
thôn Long Bàn Bắc, xã Hành Minh
|
20
|
80
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
80
|
400
|
228
|
Xóm 15B, thôn Tịnh
Phú Bắc, xã Hành Minh
|
17
|
77
|
|
|
17
|
77
|
|
|
|
|
|
|
|
|
340
|
229
|
Xóm số 8A,8B,9,10
thôn Tịnh Phú Nam, xã Hành Minh
|
69
|
273
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
69
|
273
|
1.380
|
230
|
Xóm 4,5,6,7 thôn
Long Bàn Nam, xã Hành Minh
|
67
|
245
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
67
|
245
|
1.340
|
231
|
Xóm 11, thôn Hiệp
Phổ Nam, xã Hành Trung
|
39
|
130
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
130
|
780
|
232
|
Xóm 1, thôn Hiệp
Phổ Bắc, xã Hành Trung
|
27
|
92
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
92
|
540
|
233
|
Xóm 14, thôn Hiệp
Phổ Tây, xã Hành Trung
|
11
|
45
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
45
|
220
|
234
|
Xóm 6, 8 thôn Hiệp
Phổ Trung, xã Hành Trung
|
23
|
70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
70
|
460
|
235
|
TDP Phú Bình Đông,
thị trấn Chợ Chùa
|
10
|
29
|
|
|
3
|
12
|
|
|
|
|
|
|
7
|
17
|
200
|
236
|
TDP Phú Bình Tây,
thị trấn Chợ Chùa
|
9
|
37
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
37
|
180
|
237
|
TDP Phú Vinh Đông,
thị trấn Chợ Chùa
|
6
|
20
|
|
|
3
|
11
|
|
|
|
|
|
|
3
|
9
|
120
|
238
|
Thôn Kỳ Thọ Nam 1,
xã Hành Đức
|
20
|
82
|
2
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
68
|
400
|
239
|
Đội 2,3,4,5, thôn
Kỳ Thọ Nam 2, xã Hành Đức
|
62
|
231
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62
|
231
|
1.240
|
240
|
Đội 6,7,8,9,10,
thôn Kỳ Thọ Bắc, xã Hành Đức
|
32
|
91
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
91
|
640
|
241
|
Đội 9,10, thôn Phú
Châu, xã Hành Đức
|
133
|
497
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
133
|
497
|
2.660
|
242
|
Thôn Đại Xuân, xã
Hành Thuận
|
3
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
8
|
60
|
243
|
Thôn An Phú, xã Hành
Thuận
|
4
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
10
|
80
|
244
|
Thôn Đại An Đông
1, xã Hành Thuận
|
5
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
15
|
100
|
245
|
Thôn Đại An Đông
2, xã Hành Thuận
|
3
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
15
|
60
|
246
|
Thôn Phúc Minh, xã
Hành Thuận
|
12
|
49
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
49
|
240
|
HUYỆN MỘ ĐỨC
|
2.569
|
8.853
|
4
|
11
|
104
|
392
|
133
|
480
|
|
|
|
|
2.328
|
7.970
|
51.380
|
247
|
KDC 15,16 thôn An
Mô, xã Đức Lợi
|
15
|
57
|
|
|
15
|
57
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300
|
248
|
KDC 13, thôn Vinh
Phú, xã Đức Lợi
|
7
|
34
|
|
|
7
|
34
|
|
|
|
|
|
|
|
|
140
|
249
|
Thôn An Chuẩn, xã
Đức Lợi
|
27
|
107
|
|
|
|
|
27
|
107
|
|
|
|
|
|
|
540
|
250
|
KDC 5,6,7,8 thôn Kỳ
Tân, xã Đức Lợi
|
106
|
373
|
|
|
|
|
106
|
373
|
|
|
|
|
|
|
2.120
|
251
|
KDC 10, thôn Kỳ
Tân, xã Đức Lợi
|
35
|
139
|
|
|
35
|
139
|
|
|
|
|
|
|
|
|
700
|
252
|
KDC 13, thôn Mỹ
Khánh, xã Đức Thắng
|
40
|
163
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
163
|
800
|
253
|
Thôn Thanh Long,
xã Đức Thắng
|
16
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
60
|
320
|
254
|
Thôn An Tỉnh, xã Đức
Thắng
|
73
|
230
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
73
|
230
|
1.460
|
255
|
Thôn Gia Hòa, xã Đức
Thắng
|
13
|
43
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
43
|
260
|
256
|
Thôn Tân Định, xã Đức
Thắng
|
22
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
100
|
440
|
257
|
KDC 6, thôn 2, xã
Đức Nhuận
|
42
|
135
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42
|
135
|
840
|
258
|
KDC 10A,10B,12A
thôn 3, xã Đức Nhuận
|
73
|
246
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
73
|
246
|
1.460
|
259
|
KDC 15a, thôn 4,
xã Đức Nhuận
|
13
|
45
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
45
|
260
|
260
|
KDC 21, thôn 5, xã
Đức Nhuận
|
14
|
43
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
43
|
280
|
261
|
KDC 33,34 thôn 7,
xã Đức Nhuận
|
76
|
154
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
76
|
154
|
1.520
|
262
|
Thôn An Long, xã Đức
Hiệp
|
30
|
84
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
84
|
600
|
263
|
Thôn Nghĩa Lập, xã
Đức Hiệp
|
37
|
115
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
115
|
740
|
264
|
Thôn Phước Sơn, xã
Đức Hiệp
|
63
|
209
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63
|
209
|
1.260
|
265
|
KDC 13, thôn Phú
An, xã Đức Hiệp
|
45
|
181
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45
|
181
|
900
|
266
|
Xóm 1,2 thôn Chú
Tượng, xã Đức Hiệp
|
55
|
146
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55
|
146
|
1.100
|
267
|
Thôn 1, xã Đức
Chánh
|
97
|
384
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
97
|
384
|
1.940
|
268
|
Thôn 2, xã Đức
Chánh
|
40
|
154
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
154
|
800
|
269
|
Thôn 3, xã Đức
Chánh
|
46
|
171
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46
|
171
|
920
|
270
|
Thôn 4, xã Đức
Chánh
|
17
|
63
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
63
|
340
|
271
|
Thôn 5, xã Đức
Chánh
|
33
|
113
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
113
|
660
|
272
|
Thôn 6, xã Đức
Chánh
|
6
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
31
|
120
|
273
|
Thôn Lương Nông Bắc,
xã Đức Thạnh
|
39
|
148
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
148
|
780
|
274
|
Xóm Gò Đỗ, thôn Đôn
Lương, xã Đức Thạnh
|
5
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
7
|
100
|
275
|
Thôn Lương Nông
Nam, xã Đức Thạnh
|
96
|
291
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
96
|
291
|
1.920
|
276
|
Thôn Phước Thịnh ,
xã Đức Thạnh
|
186
|
573
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
186
|
573
|
3.720
|
277
|
Thôn Phước An, xã
Đức Hòa
|
40
|
127
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
127
|
800
|
278
|
Thôn Phước Luông,
xã Đức Hòa
|
5
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
12
|
100
|
279
|
Thôn Phước Hiệp,
xã Đức Hòa
|
18
|
58
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
58
|
360
|
280
|
Thôn Phước Điền,
xã Đức Hòa
|
27
|
65
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
65
|
540
|
281
|
Thôn Phước Tây, xã
Đức Hòa
|
38
|
114
|
|
|
15
|
48
|
|
|
|
|
|
|
23
|
66
|
760
|
282
|
Thôn Phước Xã, xã
Đức Hòa
|
46
|
108
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46
|
108
|
920
|
283
|
Thôn Phước Toàn,
xã Đức Hòa
|
49
|
153
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49
|
153
|
980
|
284
|
Thôn Phước Chánh,
xã Đức Hòa
|
29
|
81
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
81
|
580
|
285
|
Thôn Phước Mỹ, xã
Đức Hòa
|
41
|
113
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
113
|
820
|
286
|
KDC 14,16 thôn Phước
Thuận, xã Đức Phú
|
230
|
1.067
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
230
|
1.067
|
4.600
|
287
|
KDC 5, thôn Phước
Lộc, xã Đức Phú
|
82
|
356
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
82
|
356
|
1.640
|
288
|
Thôn Phước Đức, xã
Đức Phú
|
4
|
11
|
4
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
80
|
289
|
KDC 15,18,19 thôn
Châu Me, xã Đức Phong
|
41
|
169
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
169
|
820
|
290
|
Thôn Văn Hà, xã Đức
Phong
|
94
|
286
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
94
|
286
|
1.880
|
291
|
KDC 5, 6 thôn Lâm
Hạ, xã Đức Phong
|
10
|
37
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
37
|
200
|
292
|
KDC12, thôn Lâm
Thượng, xã Đức Phong
|
34
|
116
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
116
|
680
|
293
|
KDC 25, thôn Thạch
Thang, xã Đức Phong
|
40
|
155
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
155
|
800
|
294
|
Thôn Tú Sơn 1, xã
Đức Lân
|
30
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
100
|
600
|
295
|
Thôn Tú Sơn 2, xã
Đức Lân
|
18
|
58
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
58
|
360
|
296
|
Thôn Thạch Trụ
Tây, xã Đức Lân
|
43
|
152
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
152
|
860
|
297
|
Thôn Thạch Trụ
Đông, xã Đức Lân
|
78
|
271
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
78
|
271
|
1.560
|
298
|
Thôn 1, xã Đức Tân
|
64
|
233
|
|
|
17
|
62
|
|
|
|
|
|
|
47
|
171
|
1.280
|
299
|
Thôn 2, xã Đức Tân
|
62
|
206
|
|
|
15
|
52
|
|
|
|
|
|
|
47
|
154
|
1.240
|
300
|
Thôn 3, xã Đức Tân
|
29
|
73
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
73
|
580
|
301
|
Thôn 4, xã Đức Tân
|
15
|
45
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
45
|
300
|
302
|
KDC số 4, TDP 1, thị
trấn Mộ Đức
|
35
|
88
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
88
|
700
|
THỊ XÃ ĐỨC PHỔ
|
1.050
|
3.822
|
15
|
50
|
15
|
87
|
149
|
648
|
|
|
|
|
871
|
3.037
|
21.000
|
303
|
Xóm 1,2,3,4 thôn Tấn
Lộc, xã Phổ Châu
|
29
|
99
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
99
|
580
|
304
|
Xóm 3,4,5 thôn
Châu Me, xã Phổ Châu
|
22
|
91
|
|
|
|
|
22
|
91
|
|
|
|
|
|
|
440
|
305
|
Xóm 1 (xóm Cồn),2,
TDP Thạch By 1, phường Phổ Thạnh
|
122
|
542
|
|
|
|
|
122
|
542
|
|
|
|
|
|
|
2.440
|
306
|
KDC số 1,3,4, TDP
La Vân, phường Phổ Thạnh
|
57
|
248
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57
|
248
|
1.140
|
307
|
Khu 1,3,4 TDP Tân Diêm,
phường Phổ Thạnh
|
46
|
179
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46
|
179
|
920
|
308
|
Xóm 2,3 A,7, thôn
Diên Trường, xã Phổ Khánh
|
8
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
31
|
160
|
309
|
Xóm 5,8B,9B thôn
Diên Trường, xã Phổ Khánh
|
35
|
122
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
122
|
700
|
310
|
Xóm 1,2,3 TDP Phi Hiển,
phường Phổ Vinh
|
27
|
110
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
110
|
540
|
311
|
TDP Nam Phước, phường
Phổ Vinh
|
11
|
73
|
|
|
11
|
73
|
|
|
|
|
|
|
|
|
220
|
312
|
TDP Khánh Bắc, phường
Phổ Vinh
|
5
|
15
|
|
|
|
|
5
|
15
|
|
|
|
|
|
|
100
|
313
|
TDP Hòa Thạnh, phường
Phổ Hòa
|
10
|
44
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
44
|
200
|
314
|
KDC 1,3,4 TDP An
Thường, phường Phổ Hòa
|
155
|
532
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
155
|
532
|
3.100
|
315
|
Tổ dân phố 1,2,
phường Phổ Minh
|
45
|
140
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45
|
140
|
900
|
316
|
TDP Bàn An, phường
Phổ Quang
|
9
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
32
|
180
|
317
|
TDP Du Quang, phường
Phổ Quang
|
7
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
32
|
140
|
318
|
TDP Hải Tân, phường
Phổ Quang
|
3
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
10
|
60
|
319
|
Xóm 5,6 TDP Đông
Quang, phường Phổ Văn
|
72
|
235
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
72
|
235
|
1.440
|
320
|
KDC 5,7 TDP Tập An
Bắc, phường Phổ Văn
|
11
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
30
|
220
|
321
|
KDC 1,2 TDP Tập An
Nam, phường Phổ Văn
|
38
|
96
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
96
|
760
|
322
|
KDC 5, TDP Thủy
Triều, phường Phổ Văn
|
24
|
66
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
66
|
480
|
323
|
Đông Lân, TDP Văn Trường,
phường Phổ Văn
|
14
|
58
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
58
|
280
|
324
|
Xóm 22,23,24 thôn
Vùng 5, xã Phổ Thuận
|
54
|
157
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
54
|
157
|
1.080
|
325
|
Xóm 8, thôn Mỹ Thuận,
xã Phổ Thuận
|
20
|
42
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
42
|
400
|
326
|
Xóm 9,10 thôn Kim Giao,
xã Phổ Thuận
|
55
|
217
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55
|
217
|
1.100
|
327
|
Thôn Vạn Trung, xã
Phổ Phong
|
19
|
64
|
15
|
50
|
4
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
380
|
328
|
TDP An Ninh, phường
Phổ Ninh
|
30
|
87
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
87
|
600
|
329
|
TDP An Trường, phường
Phổ Ninh
|
23
|
88
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
88
|
460
|
330
|
Xóm Bảo An, thôn
An Thạch, xã Phổ An
|
28
|
88
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
88
|
560
|
331
|
Xóm An Thạch Bắc
và An Thạch Nam, thôn Hội An 1, xã Phổ An
|
71
|
294
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
71
|
294
|
1.420
|
THÀNH PHỐ QUẢNG
NGÃI
|
1.406
|
4.923
|
|
|
2
|
5
|
|
|
98
|
418
|
|
|
1.306
|
4.500
|
28.120
|
332
|
Xóm Kỳ Bắc và Kỳ
Đông, thôn An Kỳ, xã Tịnh Kỳ
|
73
|
345
|
|
|
|
|
|
|
73
|
345
|
|
|
|
|
1.460
|
333
|
Thôn An Vĩnh, xã Tịnh
Kỳ
|
25
|
73
|
|
|
|
|
|
|
25
|
73
|
|
|
|
|
500
|
334
|
Xóm Quang Tân,
thôn Quang Mỹ, xã Tịnh Hòa
|
12
|
42
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
42
|
240
|
335
|
Thôn Long Thành,
xã Tịnh Thiện
|
123
|
523
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
123
|
523
|
2.460
|
336
|
Thôn Khánh Lâm, xã
Tịnh Thiện
|
12
|
52
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
52
|
240
|
337
|
Thôn Phú Vinh, xã
Tịnh Thiện
|
32
|
109
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
109
|
640
|
338
|
Xóm Khê Nam thôn Trường
Định, xã Tịnh Khê
|
3
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
14
|
60
|
339
|
Thôn Tư Cung, xã Tịnh
Khê
|
32
|
111
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
111
|
640
|
340
|
Xóm Gò thôn Cổ
Lũy, xã Tịnh Khê
|
2
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
6
|
40
|
341
|
Thôn Mỹ Lại, xã Tịnh
Khê
|
18
|
59
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
59
|
360
|
342
|
Xóm Lân, thôn Tăng
Long và thôn Gia Hòa, xã Tịnh Long
|
48
|
160
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
160
|
960
|
343
|
Đội 8, thôn Mỹ Lệ,
xã Tịnh Châu
|
33
|
128
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
128
|
660
|
344
|
KDC hẻm 29 Trương
Quang Trọng, TDP 1, phường Lê Hồng Phong
|
7
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
21
|
140
|
345
|
KDC hẻm 155, 169
Quang Trung, TDP 2, phường Lê Hồng Phong
|
5
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
16
|
100
|
346
|
Tổ dân phố 6, phường
Lê Hồng Phong
|
30
|
90
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
90
|
600
|
347
|
Sát sông Bàu
Giang, TDP 1, phường Nghĩa Lộ
|
2
|
5
|
|
|
2
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
348
|
Cầu Bốn Cấn, TDP
1, phường Nghĩa Lộ
|
21
|
73
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
73
|
420
|
349
|
Bàu Đưng, TDP 2,
phường Nghĩa Lộ
|
7
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
25
|
140
|
350
|
Tổ dân phố 7, phường
Chánh Lộ
|
42
|
128
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42
|
128
|
840
|
351
|
Tổ dân phố 1, phường
Nghĩa Chánh
|
7
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
19
|
140
|
352
|
Tổ dân phố 2, phường
Nghĩa Chánh
|
33
|
124
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
124
|
660
|
353
|
Tổ dân phố 5, phường
Nghĩa Chánh
|
5
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
16
|
100
|
354
|
Tổ dân phố 6, phường
Nghĩa Chánh
|
26
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
100
|
520
|
355
|
Tổ dân phố 7, phường
Nghĩa Chánh
|
16
|
59
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
59
|
320
|
356
|
Tổ dân phố 8, phường
Nghĩa Chánh
|
43
|
173
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
173
|
860
|
357
|
Thôn Hội An, xã
Nghĩa Hà
|
14
|
72
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
72
|
280
|
358
|
Thôn Khánh Lạc, xã
Nghĩa Hà
|
90
|
339
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
90
|
339
|
1.800
|
359
|
Khu vực xung quanh
chợ cũ thôn Thanh An, xã Nghĩa Phú
|
16
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
60
|
320
|
360
|
Khu vực ven sông
thôn Cổ Lũy Nam, xã Nghĩa Phú
|
70
|
292
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
292
|
1.400
|
361
|
Xóm Gò Lương, thôn
Tân Mỹ, xã Nghĩa An
|
29
|
119
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
119
|
580
|
362
|
Thôn Ân Phú và xóm
Tân Lập, thôn Ngọc Thạch (Đảo Ngọc), xã Tịnh An
|
420
|
1200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
420
|
1.200
|
8.400
|
363
|
Đội 11, thôn Long
Bàn, xã Tịnh An
|
60
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
200
|
1.200
|
364
|
Đội 15, thôn Tân Mỹ,
xã Tịnh An
|
50
|
170
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
170
|
1.000
|
Biểu 7
DỰ KIẾN NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
TT
|
Nội dung đầu tư
|
ĐVT
|
Giai đoạn
2023-2025, định hướng đến năm 2030
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn
2026-2030
|
Số lượng
|
Dự kiến vốn đầu
tư (Tr.đ)
|
Số lượng
|
Dự kiến vốn đầu
tư (Tr.đ)
|
Số lượng
|
Dự kiến vốn đầu
tư (Tr.đ)
|
Số lượng
|
Dự kiến vốn đầu
tư (Tr.đ)
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
485.304,48
|
|
51.686,40
|
|
48.446,96
|
|
385.171,12
|
A
|
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
|
|
116.854,48
|
|
40.076,40
|
|
29.836,96
|
|
46.941,12
|
I
|
Vốn đầu tư xây dựng hạ tầng
|
|
|
69.665,0
|
|
24.390,0
|
|
16.500,0
|
|
28.775,0
|
1
|
San lấp mặt bằng
|
m3
|
187.500
|
28.125,00
|
60.000
|
9.000,00
|
60.000
|
9.000,0
|
67.500
|
10.125,0
|
2
|
Đường dẫn vào khu TĐC
|
Mét
|
3.800
|
6.100
|
|
1.800
|
300
|
600
|
2.300
|
3.700
|
|
Làm mới
|
Mét
|
800
|
1.600,00
|
|
|
300
|
600,0
|
500
|
1.000,0
|
|
Nâng cấp
|
Mét
|
3.000
|
4.500,00
|
1.200
|
1.800,0
|
|
|
1.800
|
2.700,0
|
3
|
Đường nội bộ
|
Mét
|
4.320
|
8.640,00
|
1.520
|
3.040,0
|
1.000
|
2.000,0
|
1.800
|
3.600,0
|
4
|
Trạm biến áp
|
Trạm
|
5
|
2.500,00
|
2
|
1.000,0
|
1
|
500,0
|
2
|
1.000,0
|
5
|
Đường dây trung áp
|
Mét
|
1.900
|
3.800,00
|
1.100
|
2.200,0
|
500
|
1.000,0
|
300
|
600,0
|
6
|
Đường dây hạ áp
|
Mét
|
4.520
|
4.520,00
|
1.620
|
1.620,0
|
1.100
|
1.100,0
|
1.800
|
1.800,0
|
7
|
Giếng
|
Cái
|
54
|
2.700,00
|
25
|
1.250,0
|
14
|
700,0
|
15
|
750,0
|
8
|
Hạ tầng khác (mái taluy, mương thoát nước...)
|
Mét
|
3.320
|
13.280,00
|
1.120
|
4.480,0
|
400
|
1.600,0
|
1.800
|
7.200,0
|
II
|
Chi phí bồi thường, GPMB
|
Ha
|
12,50
|
26.250,00
|
4,00
|
8.400,00
|
4,00
|
8.400,00
|
4,50
|
9.450,00
|
III
|
Chi phí quản lý dự án; chi phí khác và chi phí
dự phòng
|
|
|
20.939,48
|
|
7.286,40
|
|
4.936,96
|
|
8.716,12
|
B
|
VỐN SỰ NGHIỆP
|
|
|
368.450,00
|
|
11.610,00
|
|
18.610,00
|
|
338.230,00
|
I
|
Di dân tập trung
|
|
|
10.480,00
|
|
4.240,00
|
|
2.240,00
|
|
4.000,00
|
1
|
Chi phí hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình di dời (40
triệu đồng/hộ)
|
Hộ
|
262
|
10.480,00
|
106
|
4.240,00
|
56
|
2.240,00
|
100
|
4.000,00
|
II
|
Di dân xen ghép
|
|
|
3.150,00
|
|
210,00
|
|
1.470,00
|
|
1.470,00
|
1
|
Chi phí hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình di dời (40
triệu đồng/hộ)
|
Hộ
|
30
|
1.200,00
|
2
|
80,00
|
14
|
560,00
|
14
|
560,00
|
2
|
Chi phí hỗ trợ cộng đồng tiếp nhận xen ghép (60
triệu đồng/hộ)
|
Hộ
|
30
|
1.800,00
|
2
|
120,00
|
14
|
840,00
|
14
|
840,00
|
3
|
Chi phí hỗ trợ để tự tạo nguồn nước sạch sinh hoạt
đối với các hộ di dân xen ghép (5 triệu đồng/hộ)
|
Hộ
|
30
|
150,00
|
2
|
10,00
|
14
|
70,00
|
14
|
70,00
|
III
|
Bố trí ổn định tại chỗ
|
|
|
354.820,00
|
|
7.160,00
|
|
14.900,00
|
|
332.760,00
|
1
|
Hỗ trợ ổn định dân cư tại chỗ (20 triệu đồng/hộ)
|
Hộ
|
17.741
|
354.820,00
|
358
|
7.160,00
|
745
|
14.900,00
|
16.638
|
332.760,00
|
Biểu 8
DỰ KIẾN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
TT
|
Nguồn vốn
|
Tổng vốn đầu tư
giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn
2026-2030
|
|
Tổng cộng
|
485.304,48
|
51.686,40
|
48.446,96
|
385.171,12
|
|
|
Vốn đầu tư phát triển
|
116.854,48
|
40.076,40
|
29.836,96
|
46.941,12
|
|
|
Vốn sự nghiệp
|
368.450,00
|
11.610,00
|
18.610,00
|
338.230,00
|
|
I
|
Ngân sách Trung ương
|
291.182,69
|
31.011,84
|
29.068,18
|
231.102,67
|
Chiếm 60%
|
1
|
Vốn đầu tư phát triển
|
70.112,69
|
24.045,84
|
17.902,18
|
28.164,67
|
|
2
|
Vốn sự nghiệp
|
221.070,00
|
6.966,00
|
11.166,00
|
202.938,00
|
|
II
|
Ngân sách địa phương và các nguồn vốn lồng
ghép khác
|
194.121,79
|
20.674,56
|
19.378,78
|
154.068,45
|
Chiếm 40%
|
1
|
Vốn đầu tư phát triển
|
46.741,79
|
16.030,56
|
11.934,78
|
18.776,45
|
|
2
|
Vốn sự nghiệp
|
147.380,00
|
4.644,00
|
7.444,00
|
135.292,00
|
|
Biểu 9
DỰ KIẾN VỐN ĐẦU TƯ TỪNG NĂM CỦA GIAI ĐOẠN
2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
TT
|
Nguồn Vốn/Hình
thức bố trí dân cư
|
Tổng vốn đầu tư
giai đoạn 2023- 2025, định hướng đến năm 2030
|
Trong đó
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn
2026-2030
|
|
Tổng cộng
|
485.304,48
|
51.686,40
|
48.446,96
|
385.171,12
|
1
|
Di dân tập
trung
|
127.334,48
|
44.316,40
|
32.076,96
|
50.941,12
|
2
|
Di dân xen ghép
|
3.150,00
|
210,00
|
1.470,00
|
1.470,00
|
3
|
Ổn định tại chỗ
|
354.820,00
|
7.160,00
|
14.900,00
|
332.760,00
|
Biểu 10
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ SẮP XẾP DÂN CƯ VÙNG THIÊN
TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Xếp theo thứ tự
ưu tiên)
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Số hộ
|
Tổng vốn đầu tư
(triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
262
|
127.334,48
|
|
Năm 2024
|
106
|
44.316,40
|
|
1
|
Khu TĐC Lò Bó
|
thôn Thạch An, xã
Bình Mỹ, huyện Bình Sơn
|
80
|
31.961,78
|
|
2
|
Khu TĐC Đồng Cau
|
xã Hành Tín Tây,
huyện Nghĩa Hành
|
26
|
12.354,62
|
|
Năm 2025
|
56
|
32.076,96
|
|
3
|
Khu TĐC Vườn Đào
|
xã Hành Tín Tây,
huyện Nghĩa Hành
|
36
|
21.489,82
|
|
4
|
Khu TĐC xóm 9
|
thôn An Điềm 2, xã
Bình Chương, huyện Bình Sơn
|
20
|
10.587,14
|
|
Giai đoạn
2026-2030
|
100
|
50.941,12
|
|
5
|
Khu TĐC Hải Ninh
|
thôn Hải Ninh, xã
Bình Thạnh, huyện Bình Sơn
|
40
|
16.573,87
|
|
6
|
Khu TĐC Xóm Bà Mân
|
thôn Nam Thuận, xã
Bình Chương, huyện Bình Sơn
|
20
|
13.062,67
|
|
7
|
Khu TĐC Gò Bòng
|
thôn Ngọc Trì, xã
Bình Chương, huyện Bình Sơn
|
20
|
9.805,40
|
|
8
|
Khu TĐC Gò Si
|
thôn An Điềm 1, xã
Bình Chương, huyện Bình Sơn
|
20
|
11.499,18
|
|
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt kết quả khảo sát lập danh mục các dự án bố trí, sắp xếp dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1804/QĐ-UBND ngày 05/12/2023 phê duyệt kết quả khảo sát lập danh mục các dự án bố trí, sắp xếp dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030
450
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|