|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 12/NQ-HĐND 2018 giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương Yên Bái
Số hiệu:
|
12/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Phạm Thị Thanh Trà
|
Ngày ban hành:
|
02/08/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/NQ-HĐND
|
Yên
Bái, ngày 02 tháng 8 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (BAO GỒM
VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ) THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN
2016 - 2020 TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng
năm;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số
1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ
sung Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016
- 2020; Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016
- 2020; Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào
diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020; Quyết định số
12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 414/QĐ-UBDT
ngày 11 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh
sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017
- 2020;
Căn cứ Quyết định số 1865/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số
1178/QĐ-BKHĐT ngày 29 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về
việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn
trái phiếu Chính phủ) giai đoạn 2016 - 2020 (đợt 2);
Căn cứ Nghị quyết số
46/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái
ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung
ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Yên Bái;
Xét Tờ trình số 70/TTr-UBND ngày
10 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc giao kế hoạch đầu
tư trung hạn vốn ngân sách trung ương (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Yên Bái; Báo
cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách
trung ương (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020, tỉnh Yên Bái là 1.768.973 triệu đồng
(không bao gồm 10% dự phòng), gồm:
1. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững là 816.583 triệu đồng (trong đó: vốn ngân sách trung ương là
816.583 triệu đồng), gồm:
a) Dự án 1 - Chương trình 30a: Tổng kế
hoạch vốn giao là 306.590 triệu đồng, gồm:
- Bố trí đủ để thu hồi vốn ứng trước
ngân sách trung ương giai đoạn 2016 - 2020 là 34.036 triệu đồng.
- Bố trí thực hiện kế hoạch giai đoạn
2016 - 2020 là 272.554 triệu đồng, trong đó:
+ Số vốn đã bố trí thực hiện giai đoạn
2016-2018 là 122.521 triệu đồng.
+ Số vốn còn lại bố trí thực hiện
giai đoạn 2019 - 2020 là 150.033 triệu đồng, gồm:
Huyện Mù Cang Chải: 83.763 triệu đồng.
Huyện Trạm Tấu: 66.270 triệu đồng.
b) Dự án 2 - Chương trình 135: Tổng kế
hoạch vốn giao là 509.993 triệu đồng, gồm:
- Số vốn đã bố trí giai đoạn 2016 -
2018 là 332.602 triệu đồng.
- Số vốn còn lại bố trí thực hiện
giai đoạn 2019 - 2020 là 177.391 triệu đồng, gồm:
+ Huyện Mù Cang Chải:
+ Huyện Trạm Tấu:
+ Huyện Văn Chấn:
+ Huyện Văn Yên:
+ Huyện Trấn Yên:
+ Huyện Lục Yên:
+ Huyện Yên Bình:
+ Thị xã Nghĩa Lộ:
|
19.798 triệu đồng.
15.587 triệu đồng.
37.271 triệu đồng.
31.957 triệu đồng.
18.423 triệu đồng.
28.262 triệu đồng.
22.622 triệu đồng.
3.471 triệu đồng.
|
2. Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới là 952.390 triệu đồng (trong đó: Vốn ngân sách trung ương
852.390 triệu đồng; Vốn trái phiếu Chính phủ 100.000 triệu đồng), gồm:
a) Số vốn đã bố trí thực hiện giai đoạn
2016 - 2018 là 384.370 triệu đồng (trong đó: Vốn ngân sách trung ương
284.370 triệu đồng; Vốn trái phiếu Chính phủ 100.000 triệu đồng).
b) Số vốn còn lại bố trí thực hiện
giai đoạn 2019 - 2020 là 568.020 triệu đồng (trong đó: vốn ngân sách trung
ương 568.020 triệu đồng), gồm:
- Huyện Mù Cang Chải:
- Huyện Trạm Tấu:
- Huyện Văn Chấn:
- Huyện Văn Yên:
- Huyện Trấn Yên:
- Huyện Lục Yên:
- Huyện Yên Bình:
- Thị xã Nghĩa Lộ:
- Thành phố Yên Bái:
|
71.709 triệu đồng.
71.709 triệu đồng.
109.357 triệu đồng.
77.225 triệu đồng.
46.749 triệu đồng.
94.187 triệu đồng.
75.709 triệu đồng.
8.688 triệu đồng.
12.687 triệu đồng.
|
(Chi
tiết như phụ lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII - Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 02 tháng 8 năm
2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KTNS.
|
CHỦ
TỊCH
Phạm Thị Thanh Trà
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG (BAO GỒM VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ) THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016-2020 TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Nghị quyết số: 12/NQ-HĐND ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Chương
trình
|
Kế
hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2016- 2020
|
Kế
hoạch vốn đã giao giai đoạn 2016-2018
|
Kế
hoạch vốn còn lại giai đoạn 2019-2020
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Trong
đó:
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
TỔNG
CỘNG
|
1.768.973
|
846.300
|
270.134
|
288.761
|
287.405
|
922.673
|
|
A
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững
|
816.583
|
461.930
|
154.934
|
151.991
|
155.005
|
354.653
|
|
I
|
Dự án 1- Chương trình 30a
|
306.590
|
129.328
|
46.734
|
43.791
|
38.803
|
177.262
|
|
a
|
Bố trí thu hồi vốn ứng trước
ngân sách trung ương
|
34.036
|
6.807
|
|
|
6.807
|
27.229
|
|
b
|
Bố trí thực hiện kế hoạch các
năm
|
272.554
|
122.521
|
46.734
|
43.791
|
31.996
|
150.033
|
|
1
|
Huyện Mù Cang Chải
|
141.753
|
57.990
|
14.600
|
23.067
|
20.323
|
83.763
|
|
2
|
Huyện Trạm Tấu
|
130.801
|
64.531
|
32.134
|
20.724
|
11.673
|
66.270
|
|
II
|
Dự án 2 - Chương trình 135
|
509.993
|
332.602
|
108.200
|
108.200
|
116.202
|
177.391
|
|
1
|
Huyện Mù Cang Chải
|
60.149
|
40.351
|
13.000
|
13.000
|
14.351
|
19.798
|
|
2
|
Huyện Trạm Tấu
|
49.339
|
33.752
|
11.200
|
11.200
|
11.352
|
15.587
|
|
3
|
Huyện Văn Chấn
|
110.534
|
73.263
|
24.400
|
24.400
|
24.463
|
37.271
|
|
4
|
Huyện Văn Yên
|
86.193
|
54.236
|
17.400
|
17.400
|
19.436
|
31.957
|
|
5
|
Huyện Trấn Yên
|
49.752
|
31.329
|
10.400
|
10.400
|
10.529
|
18.423
|
|
6
|
Huyện Lục Yên
|
79.609
|
51.347
|
16.000
|
16.000
|
19.347
|
28.262
|
|
7
|
Huyện Yên Bình
|
64.066
|
41.444
|
13.400
|
13.400
|
14.644
|
22.622
|
|
8
|
Thị xã Nghĩa Lộ
|
10.351
|
6.880
|
2.400
|
2.400
|
2.080
|
3.471
|
|
B
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới
|
952.390
|
384.370
|
115.200
|
136.770
|
132.400
|
568.020
|
|
I
|
Vốn ngân sách trung ương
|
852.390
|
284.370
|
26.200
|
125.770
|
132.400
|
568.020
|
|
1
|
Huyện Mù Cang Chải
|
106.815
|
35.106
|
2.703
|
15.688
|
16.715
|
71.709
|
|
2
|
Huyện Trạm Tấu
|
105.978
|
34.269
|
2.754
|
14.800
|
16.715
|
71.709
|
|
3
|
Huyện Văn Chấn
|
164.415
|
55.058
|
4.452
|
25.116
|
25.490
|
109.357
|
|
4
|
Huyện Văn Yên
|
118.179
|
40.954
|
4.469
|
18.485
|
18.000
|
77.225
|
|
5
|
Huyện Trấn Yên
|
76.469
|
29.720
|
3.422
|
15.401
|
10.897
|
46.749
|
|
6
|
Huyện Lục Yên
|
135.171
|
40.984
|
3.253
|
12.584
|
25.147
|
94.187
|
|
7
|
Huyện Yên Bình
|
111.063
|
35.354
|
3.355
|
17.545
|
14.454
|
75.709
|
|
8
|
Thị xã Nghĩa Lộ
|
14.595
|
5.907
|
459
|
3.423
|
2.025
|
8.688
|
|
9
|
Thành phố Yên Bái
|
19.705
|
7.018
|
1.333
|
2.728
|
2.957
|
12.687
|
|
II
|
Vốn Trái phiếu Chính phủ
|
100.000
|
100.000
|
89.000
|
11.000
|
0
|
0
|
|
1
|
Huyện Mù Cang Chải
|
11.978
|
11.978
|
11.978
|
|
|
|
|
2
|
Huyện Trạm Tấu
|
12.204
|
12.204
|
12.204
|
|
|
|
|
3
|
Huyện Văn Chấn
|
19.730
|
19.730
|
19.730
|
|
|
|
|
4
|
Huyện Văn Yên
|
14.628
|
14.628
|
13.628
|
1.000
|
|
|
|
5
|
Huyện Trấn Yên
|
14.328
|
14.328
|
6.328
|
8.000
|
|
|
|
6
|
Huyện Lục Yên
|
13.430
|
13.430
|
12.430
|
1.000
|
|
|
|
7
|
Huyện Yên Bình
|
9.785
|
9.785
|
9.785
|
|
|
|
|
8
|
Thị xã Nghĩa Lộ
|
2.034
|
2.034
|
2.034
|
|
|
|
|
9
|
Thành phố Yên Bái
|
1.883
|
1.883
|
883
|
1.000
|
|
|
|
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2018 về giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 12/NQ-HĐND ngày 02/08/2018 về giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 tỉnh Yên Bái
425
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|