ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2476/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 19 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC THẨM QUYỀN
BAN HÀNH, THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày
24 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đơn giản hóa chế độ
báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại văn bản số 2012/SKHĐT-VP ngày 10 tháng 9 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo
định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Yên Bái tại Phụ
lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan, căn cứ Phương án đơn giản hóa chế
độ báo cáo định kỳ được phê duyệt tại Quyết định này:
1. Xây dựng Quy định chế độ báo cáo định
kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong tháng
12 năm 2018.
2. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Phương án đơn giản
hóa chế độ báo cáo định kỳ được phê duyệt tại Quyết định này, bảo đảm hoàn
thành trong tháng 12 năm 2018.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT. Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Các chuyên viên tham mưu;
- Lưu: VT, NC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tạ Văn Long
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ
NGUYÊN, BÃI BỎ, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số 2476/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
1. Báo cáo tình
hình hỗ trợ khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh
- Lý do: Chế độ báo cáo được quy định
tại Kế hoạch số 141/KH-UBND ngày 16/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về hỗ trợ
khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017 - 2020,
định hướng đến năm 2025, đây là một trong những kết quả tình hình hoạt động
khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh, do đó nội dung báo cáo có thể đưa
thành một phần trong báo cáo kết quả công tác định kỳ hoạt động khoa học và
công nghệ, như vậy sẽ phù hợp và thống nhất, thuận lợi trong công tác quản lý.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ quy định
thực hiện chế độ thông tin báo cáo riêng nội dung này tại Kế hoạch số
141/KH-UBND ngày 16/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh đồng thời đưa thành một nội
dung trong báo cáo định kỳ hoạt động khoa học và công nghệ để đơn giản hóa chế
độ báo cáo.
2. Báo cáo tình
hình xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh
Yên Bái
- Lý do: Chế độ báo cáo được quy định
tại Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 12/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành quy định phân cấp xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa
táng trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Tuy nhiên, xét tình hình thực tế về số lượng nghĩa
trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh, nội dung báo cáo không nhiều, do đó
có thể bãi bỏ báo cáo này và tích hợp thành một phần trong báo cáo khác của
ngành xây dựng.
- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 12/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
thực hiện chế độ báo cáo.
3. Báo cáo kết
quả hướng dẫn và quản lý đoàn cựu chiến binh người Trung Quốc
- Lý do: Chế độ báo cáo được quy định
tại Quy chế số 01-QC/TU ngày 30/11/2015 của Tỉnh ủy về việc quản lý thống nhất các
hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, nội dung và thời điểm báo cáo
trùng lắp với báo cáo kết quả công tác đoàn ra/đoàn vào.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ quy định
thực hiện chế độ báo cáo quy định tại Quy chế số 01-QC/TU ngày 30/11/2015 của Tỉnh
ủy để đơn giản hóa chế độ báo cáo.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Báo cáo tình
hình thực hiện công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- Phương án đơn giản hóa: Giảm tần suất
báo cáo 6 tháng chỉ thực hiện chế độ báo cáo 01 lần/năm (báo cáo năm).
- Lý do: Nội dung đơn giản hóa này
phù hợp, thống nhất với quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư số
07/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 1190/QĐ-UBND ngày 29/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định
thực hiện chế độ báo cáo.
2. Báo cáo kết
quả triển khai thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa” trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- Phương án đơn giản hóa: Giảm tần suất
báo cáo 6 tháng chỉ thực hiện chế độ báo cáo 01 lần/năm (báo cáo năm).
- Lý do: Kết quả thực hiện phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phản ánh thông qua việc triển
khai các hoạt động hằng năm và kết quả công nhận đạt chuẩn văn hóa được quy định
tại Nghị định số 122/2018/NĐ-CP của Chính phủ, do đó việc quy định báo cáo 6
tháng là không cần thiết.
- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 3278/QĐ-BCĐ ngày 01/12/2016 của Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
3. Báo cáo tình
hình cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- Phương án đơn giản hóa: Bổ sung nội
dung tình hình xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa
bàn tỉnh trong Báo cáo tình hình cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên
Bái và bãi bỏ nội dung báo cáo này tại Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày
12/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Lý do: Khi tích hợp nội dung báo
cáo trên thành một phần nội dung báo cáo tình hình cấp Giấy phép xây dựng sẽ đảm
bảo sự phù hợp, tính hợp lý, thống nhất, thuận lợi trong công tác quản lý của tỉnh.
- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 27/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy
định về thực hiện chế độ báo cáo.
III. CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN
1. Báo cáo chỉ
đạo, điều hành; kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
Lý do: Tổng hợp, đánh giá công tác chỉ
đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh,
là cơ sở đề ra phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp trong thời gian tiếp theo. Việc
duy trì, thực hiện chế độ báo cáo thường xuyên, giúp tỉnh lãnh đạo, chỉ đạo kịp
thời các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành các chỉ tiêu của kế hoạch.
2. Báo cáo kết
quả công tác hoạt động khoa học và công nghệ
Lý do: Là báo cáo đánh giá kết quả
các hoạt động của ngành khoa học và công nghệ phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Báo cáo tình
hình thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 về tăng cường năng lực tiếp
cận cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
Lý do: Phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Báo cáo kết
quả thực hiện nhiệm vụ công tác ngành tư pháp
Lý do: Là báo cáo đánh giá kết quả
các hoạt động của ngành tư pháp, phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
5. Báo cáo kết quả
triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai
đoạn 2011 - 2015
Lý do: Hiện nay, tỉnh tiếp tục triển
khai thực hiện Đề án giai đoạn 2, 2016 - 2020 do đó, việc duy trì chế độ báo
cáo phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành cũng như yêu cầu quản lý nhà nước của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
6. Báo cáo tình
hình quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh
Lý do: Phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước
đối với lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
7. Báo cáo thực
hiện Nghị quyết số 535/NQ-UBTVQH13
Lý do: Phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước
đối với việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, khai thác khoáng sản gắn
với bảo vệ môi trường.
8. Báo cáo thực
hiện Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 28/5/2015
Lý do: Phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước
của Ủy ban nhân dân tỉnh về tăng cường công tác quản lý bảo vệ khoáng sản chưa
khai thác trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
9. Báo cáo kết quả
thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương và Nghị quyết số
08/NQ-CP của Chính phủ
Lý do: Phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước
đối với ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ
môi trường.
10. Báo cáo kết
quả thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ
Lý do: Phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước
của Ủy ban nhân dân tỉnh về bảo vệ môi trường.
11. Báo cáo kết
quả thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng không khí trên địa bàn tỉnh Yên Bái đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
Lý do: Phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
12. Báo cáo tình
hình thực hiện chế độ chính sách trên địa bàn
Lý do: Phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, tránh tình trạng chậm trễ, thất thoát, tiêu cực
trong việc chi trả tiền lương, phụ cấp và các chính sách, chế độ cho các đối tượng.
13. Báo cáo công
tác giám sát tài chính
Lý do: Phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành của Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính theo quy định.
14. Báo cáo tình
hình sử dụng người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt
động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh
Lý do: Phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
15. Báo cáo công
tác hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh
Lý do: Phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
16. Báo cáo tình
hình sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh
Lý do: Phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
17. Báo cáo kết
quả công tác đoàn ra/đoàn vào
Lý do: Phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
18. Báo cáo tình
hình kết quả thực hiện nhiệm vụ về công tác dân tộc
Lý do: Phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước
về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh.