|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1231/QĐ-UBND 2019 thủ tục hành chính về Tiêu chuẩn đo lường Sở Khoa học Cà Mau
Số hiệu:
|
1231/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Thân Đức Hưởng
|
Ngày ban hành:
|
26/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1231/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 26 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày
19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-BKHCN ngày
01/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và Quyết định số
3727/QĐ- BKHCN ngày 06/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng
và thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ tại Tờ trình số 43/TTr-SKHCN ngay 24/7/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này gồm các nội dung
sau:
1. Công bố Danh mục 01 thủ tục hành
chính mới ban hành và 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học
và Công nghệ tỉnh Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết
định số 1234/QĐ-UBND ngày 08/8/2018 và Quyết định số 1642/QĐ-UBND ngày
08/10/2018 (kèm theo danh mục).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ, quy trình
điện tử thực hiện theo cơ chế một cửa (không liên thông) đối với 01 thủ tục
hành chính cấp tỉnh trong lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau (kèm theo quy
trình).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Thay thế 03 thủ tục hành chính cấp tỉnh
(STT: 52, 53, 54) tại phần Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1546/QĐ-UBND
ngày 21/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chuẩn hóa Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu
chính công ích và thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau.
2. Trên cơ sở quy trình nội bộ, quy
trình liên thông đối với từng thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 456/QĐ- UBND ngày 20/3/2019, giao Sở Khoa
học và Công nghệ chủ trì, phối hợp Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
và các cơ quan, đơn vị liên quan cập nhật, sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh đầy đủ nội
dung thông tin của quy trình nội bộ, quy trình liên thông đối với thủ tục hành
chính công bố tại Điều 1 Quyết định này; khẩn trương hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận
được quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3 (VIC);
- Cục KSTTHC, VPCP (CSDLQGTTHC);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh (VIC);
- Các PVP UBND tỉnh (VIC);
- Sở Thông tin và Truyền thông (VIC);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (VIC);
- KGVX (VIC), CCHC (Đời83, VIC);
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Thân Đức Hưởng
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1231/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2019
Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn cứ văn bản
quy định sửa đổi, bổ sung thủ
tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số
1234/QĐ-UBND ngày 08/8/2018
|
1.
|
BKHVCN- CMU- 282382
|
Cấp mới Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất
ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt
và đường thủy nội địa
|
Thông tư số 09/2018/TT- BKHCN ngày
01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy
hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại
8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
|
2.
|
BKHVCN- CMU- 282383
|
Cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và
các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa
|
3.
|
BKHVCN- CMU- 282384
|
Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất
ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy
nội địa
|
II.
|
Quyết định số 1642/QĐ-UBND
ngày 08/10/2018
|
4.
|
BKHVCN- CMU- 282561
|
Chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp
hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận
|
Nghị định số 154/2018/NĐ- CP ngày
09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện
đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công
nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành
|
5.
|
BKHVCN- CMU- 282562
|
Thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực
đánh giá sự phù hợp được chỉ định
|
6.
|
BKHVCN- CMU- 282563
|
Cấp lại Quyết định chỉ định tổ chức
đánh giá sự phù hợp
|
Tổng số có 06
thủ tục hành chính cấp tỉnh bị sửa đổi, bổ sung./.
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO
LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH
CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1231/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm
2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp
lý
|
Ghi chú
|
|
1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục
hành chính đến Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng
2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường
Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), sau đây viết tắt cách thức
thực hiện, địa điểm thực hiện thủ tục
hành chính là “Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau”.
2. Hoặc nộp trực tuyến tại Trang Một cửa
điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ, địa chỉ website http://sokhcn.dvctt.camau.gov.vn, nếu đủ điều kiện và có
giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện, sau đây viết tắt là “Trực
tuyến”.
3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể
như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17
giờ 00 phút.
|
1
|
Miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa
nhóm 2
nhập khẩu
|
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc (cắt
giảm 01/03 ngày, tỷ lệ cắt giảm 33,3%), kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, nếu
hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ theo quy định, cơ quan kiểm tra thông
báo bằng văn bản yêu cầu người nhập khẩu sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc (cắt
giảm 01/05 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ
quan kiểm tra có văn bản xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng với
các thông tin sau: tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất
xứ, nhà sản xuất; số lượng, khối lượng nhập khẩu theo đăng ký; đơn vị tính.
Trong trường hợp từ chối việc
xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng, cơ quan kiểm tra
phải /thông báo lý do
bằng văn bản cho người
nhập khẩu.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một
trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công
ích);
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết
quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Không
|
- Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm,
hàng hóa (Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ);
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ (Nghị định số 74/2018/NĐ- CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ);
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về
điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học
và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành (Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ).
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của TTHC được kết
nối, tích hợp theo số hồ sơ “BKHVCN- 282585” của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
2
|
Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5)
và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc (cắt giảm
01/05 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá
nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu
quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện tử
(email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định. Sau 30 ngày kể từ ngày có thông
báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn
bản giải trình lý do
không bổ sung được hồ
sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản thông báo
từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp phải thẩm định thực tế:
++ Trường hợp tổ chức, cá nhân không
phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng
cấp Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm cho tổ /chức, cá nhân.
++ Trường hợp tổ chức, cá nhân phải thực
hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm thì thời hạn khắc phục
tối đa không quá 30 ngày làm việc, kế từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng nhận được báo cáo bằng văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm với nội dung đã hoàn thành hành động khắc phục,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định bổ sung kết
quả hành động khắc
phục.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả
thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp
hoặc từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một
trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công
ích);
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực tuyến
mức độ 2)
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết
quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Khoa học
và Công nghệ
|
Không
|
- Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc Hội (Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa
năm 2007);
- Luật hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21/11/2007
của Quốc hội (Luật hóa chất năm 2007);
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005 của
Chính phu quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy
hiểm trên đường thủy nội địa (Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005 của
Chính phủ);
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của
Chính phủ
quy
định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ (Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của Chính phủ);
- Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
hóa chất (Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ);
- Nghị định số
65/2018/NĐ-CP ngày 12/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đường sắt (Nghị định sổ 65/2018/NĐ-CP ngày 12/5/2018 của Chính phủ);
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp
giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm là các chất
ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc
loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy
nội địa (Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ);
- Thông tư số 09/2018/TT-
BKHCN ngày 01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều Thông
tư số
09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
(Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày 01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của
TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BKC- 282382-TT” của Bộ Khoa học
và Công nghệ
|
3
|
Cấp bổ sung Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc (cắt
giảm 01/05 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức,
cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu
quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện tử
(email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy
định: Sau 30 ngày, kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ
sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ
theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản thông báo từ
chối cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp phải thẩm định thực
tế:
++ Trường hợp tổ chức, cá nhân không phải thực
hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp bổ sung
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
++ Trường hợp tổ chức, cá nhân phải thực
hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm thì thời hạn khắc phục tối đa không quá 30 ngày làm việc, kể từ
ngày có Biên bản thẩm định thực tế.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nhận được báo cáo bằng văn bản của
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm với nội
dung đã hoàn thành hành động khắc phục, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành động khắc phục.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có
trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
cho tổ chức, cá
nhân.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một
trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công
ích);
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực tuyến
mức độ 2).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết
quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tình Cà Mau;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Khoa học
và Công nghệ.
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
năm 2007;
- Luật hóa chất năm 2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005 của
Chính phủ;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của
Chính phủ;
- Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 65/2018/NĐ-CP
ngày 12/5/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 09/2016/TT- BKHCN ngày
09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 09/2018/TT-
BKHCN ngày 01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của TTHC được kết
nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BKC- 282383-TT” của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
4
|
Cấp lại Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc (cắt
giảm 01/02 ngày, tỷ lệ cắt giảm 50%), kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức,
cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu
quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện tử
(email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy
định. Sau 30 ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ
sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ
sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối
cấp Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm
và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
cho tổ chức, cá nhân.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một
trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công
ích);
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết
quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Khoa học
và Công nghệ.
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
năm 2007;
- Luật hóa chất năm 2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005 của
Chính phủ;
- Nghị đinh số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của
Chính phủ;
- Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
65/2018/NĐ-CP ngày 12/5/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 09/2016/TT- BKHCN ngày
09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 09/2018/TT- BKHCN
ngày 01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của TTHC được kết nối,
tích hợp theo số hồ sơ “B-BKC- 282384-TT” của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
5
|
Chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp
hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận
|
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc (cắt
giảm 01/03 ngày, tỷ lệ cắt giảm 33,3%), kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký:
Cơ quan chỉ định thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ: Cơ quan chỉ định đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức
đánh giá sự phù hợp
và
ký biên bản đánh
giá thực
tế.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc (cắt
giảm 01/05 ngày, tỷ
lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục
theo biên bản đánh giá thực tế:
Cơ quan chỉ định ban hành quyết định chỉ định. Trong trường hợp từ chối việc
chỉ định, Cơ quan chỉ định phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh
giá sự phù hợp.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một
trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công
ích);
- Trực tuyến (cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 2).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết
quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Khoa học
và Công nghệ.
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
năm 2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính
phủ;
- Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của TTHC được kết
nối, tích hợp theo số hồ sơ “BKHVCN- 282561” của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
6
|
Thay đổi, bổ sung phạm
vi, lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc (cắt
giảm 01/03 ngày, tỷ lệ cắt giảm 33,3%), kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký:
Cơ quan chỉ định thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức đánh giá sự phù hợp sửa đổi, bổ
sung hồ
sơ.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ khi
nhận được hồ sơ đăng ký đầy
đủ: Cơ quan chỉ định đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức đánh giá
sự phù hợp và ký biên bản đánh giá thực tế.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc (cắt
giảm 01/05 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả
hành động khắc phục theo biên bản đánh giá thực tế: Cơ quan chỉ định ban hành
quyết định chỉ định. Trong trường hợp từ chối việc chỉ định, Cơ quan chỉ định
phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh giá sự phù hợp.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một
trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công
ích);
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực tuyến
mức độ 2).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết
quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Khoa học
và Công nghệ.
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
năm 2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ;
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09/11/2018 của Chính phủ.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của TTHC được kết
nối, tích hợp theo số hồ
sơ “BKHVCN- 282562” của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
7
|
Kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm,
hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
- Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu, tại quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia quy định
biện pháp công bố hợp quy theo kết
quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân; theo kết quả chứng nhận,
giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa
nhận theo quy định của pháp luật.
- Xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký
kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một
trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công
ích);
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết
quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Khoa học
và Công nghệ.
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
năm 2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của
Chính phủ về Nhãn hàng
hóa;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ;
- Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ.
|
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại củaTTHC
được kết nối, tích hợp theo số hồ
sơ “BKHVCN- 282565” của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Cấp tỉnh: Tổng
số có 01 thủ tục hành chính mới ban hành (STT 1) và 06 thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung./.
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ
SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1231/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thủ tục hành
chính
|
Tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận, giải
quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
I
|
CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
*
|
Lĩnh vực Tiêu chuẩn
đo lường chất lượng
|
07
|
0
|
07
|
0
|
1.
|
Miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa
nhóm 2 nhập khẩu
|
X
|
|
X
|
|
2.
|
Cấp mới Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất
ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy
nội địa
|
X
|
|
X
|
|
3.
|
Cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và
các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy
nội địa
|
X
|
|
X
|
|
4.
|
Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất
ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt
và đường thủy nội địa
|
X
|
|
X
|
|
5.
|
Chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp hoạt
động thử nghiệm,
giám
định, chứng nhận
|
X
|
|
X
|
|
6.
|
Thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực
đánh giá sự
phù hợp được chỉ định
|
X
|
|
X
|
|
7.
|
Kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm,
hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
X
|
|
X
|
|
Tổng cộng có 07
thủ tục hành chính cấp tỉnh./.
QUY TRÌNH NỘI BỘ,
QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ
ĐỐI
VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1231/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm
2019 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. Lĩnh vực Tiêu chuẩn
đo lường chất lượng
1. Thủ tục hành
chính thực hiện theo cơ chế một cửa (không liên thông)
1.1. Thủ tục: Miễn giảm kiểm tra chất lượng
hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
a) Thời gian giải quyết: 06 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Quy trình giải quyết
Số TT
|
Nội dung công
việc
|
Chuyển đến
|
Phòng, ban, bộ
phận xử lý
|
Thời gian thực hiện
|
1.
|
Tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử, xuất
phiếu hẹn
|
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả
|
0,5 ngày làm
việc
|
2.
|
Lãnh đạo phòng phân công xử lý
|
|
Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng
|
0,5 ngày làm
việc
|
3.
|
Chuyên viên xử lý hồ sơ
|
|
Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng
|
3,5 ngày làm
việc
|
4.
|
Lãnh đạo phòng trình ký
|
|
Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng
|
0,5 ngày làm
việc
|
5.
|
Lãnh đạo đơn vị phê duyệt
|
|
Lãnh đạo đơn
vị
|
0,5 ngày làm
việc
|
6.
|
Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả
giải quyết đính kèm lên hệ thống
|
|
Văn phòng
|
0,5 ngày làm
việc
|
7.
|
Trả kết quả
|
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả
|
Không tính
ngày
|
Tổng số có 01
quy trình được phê duyệt./.
Quyết định 1231/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1231/QĐ-UBND ngày 26/07/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau
857
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|