|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
253/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
27/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 253/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
27 tháng 11 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 93/NQ-CP NGÀY 05/7/2023 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ, THÚC ĐẨY KINH TẾ PHÁT
TRIỂN NHANH VÀ BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2023-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Thực hiện Nghị quyết số
93/NQ-CP ngày 05/7/2023 của Chính phủ về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc
tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023-2030 (sau đây
viết tắt là Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 05/7/2023 của Chính phủ). Ủy ban nhân
dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Phổ biến, quán triệt
và chỉ đạo các sở, ban, ngành, địa phương tập trung triển khai thực hiện nghiêm
túc Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 05/7/2023 của Chính phủ về nâng cao hiệu quả hội
nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn
2023-2030.
2. Việc triển khai, thực
hiện Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 05/7/2023 của Chính phủ phải cụ thể bằng việc
triển khai các nhiệm vụ, giải pháp về hội nhập kinh tế quốc tế tại địa phương;
bám sát các nội dung trong nghị quyết và phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh, đảm bảo khả thi, hiệu quả.
3. Bảo đảm sự phối hợp
chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị, địa phương; kịp thời hướng
dẫn và tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai
thực hiện.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
chung
Thực hiện thắng lợi các mục
tiêu chủ yếu, các khâu đột phá và nhiệm vụ trọng tâm theo Nghị quyết Đại hội Đảng
bộ tỉnh Tuyên Quang lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025 và Quy hoạch tỉnh Tuyên
Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 325/QĐ-TTg
ngày 30/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó trọng tâm là đưa tỉnh Tuyên
Quang phát triển khá, toàn diện, bền vững trong khu vực miền núi phía Bắc; kinh
tế phát triển xanh, năng động, nhanh và bền vững trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu
quả và sức cạnh tranh; xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, nâng cao hiệu quả
hội nhập kinh tế quốc tế; nhanh chóng phục hồi kinh tế; chủ động hội nhập quốc
tế nhằm thu hút nguồn lực bên ngoài cho sự phát triển của tỉnh.
2. Mục tiêu
cụ thể
- Chuyển hóa các lợi ích của hội
nhập kinh tế quốc tế đã đạt được thành kết quả cụ thể trong việc tăng trưởng xuất
nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ; nâng cao khả năng hấp thụ khoa học công nghệ và
hiệu quả sử dụng vốn của nền kinh tế; thúc đẩy phát triển kinh tế, xác lập vị
trí cao hơn trong chuỗi giá trị toàn cầu.
- Nâng cao mức độ và chất lượng
hội nhập quốc tế nói chung và hội nhập kinh tế quốc tế nói riêng đóng góp tích
cực vào quá trình đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng bền vững, cơ cấu lại nền
kinh tế, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh; góp phần thu hẹp khoảng
cách phát triển của tỉnh so với các tỉnh trong cả nước.
- Tăng cường huy động các nguồn
lực xã hội, trong đó có hỗ trợ của các tổ chức phi chính phủ, cộng đồng doanh
nghiệp,... trong quá trình thực thi các cam kết quốc tế mà Việt Nam đã ký kết,
đặc biệt các cam kết trong các FTA.
- Nâng cao khả năng chống chịu
của nền kinh tế trước các tác động tiêu cực từ bên ngoài; tăng khả năng ứng phó
và xử lý linh hoạt hiệu quả trước các diễn biến trên thế giới có thể ảnh hưởng
tới hoạt động xuất nhập khẩu, giao dịch thương mại và hội nhập kinh tế quốc tế
của tỉnh. Đồng thời, tăng cường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và sản phẩm
của Tuyên Quang; tạo điều kiện, môi trường để các doanh nghiệp phát triển ổn định,
vững chắc.
- Nhận thức đúng, đầy đủ về vai
trò, vị trí của pháp luật quốc tế trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế; tận
dụng tối đa pháp luật quốc tế trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trong
quan hệ kinh tế quốc tế, nhất là trong giải quyết các vấn đề pháp lý phát sinh.
- Đẩy mạnh hợp tác, đào tạo,
phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, nâng cao chất lượng đào tạo để đáp ứng
yêu cầu phát triển trong bối cảnh Cách mạng Công nghiệp lần thứ 4 và hội nhập
quốc tế sâu rộng.
- Chủ động, tích cực tham gia hội
nhập kinh tế số nhằm góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển kinh tế số,
xã hội số theo Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 19/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số
quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Nâng cao hiệu quả hội nhập
kinh tế quốc tế, trong đó chú trọng vào khai thác hiệu quả các FTA nhằm mở rộng
và đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, không để phụ thuộc quá lớn vào một số thị
trường.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP
1. Hoàn
thiện thể chế kinh tế, tăng cường quản lý nhà nước về hội nhập kinh tế quốc tế
- Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số
344-KH/TU ngày 23/12/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số
50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế,
chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm
2030.
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
và cam kết hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt với các FTA thế hệ mới theo lộ
trình đã đề ra. Tận dụng tối đa không gian, chính sách mà Việt Nam được phép
trong các cam kết để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, đơn vị sản
xuất kinh doanh của tỉnh Tuyên Quang.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc
đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật hiện
hành bảo đảm tính đồng bộ, minh bạch, hiệu quả nhằm duy trì môi trường đầu tư
kinh doanh thuận lợi, ổn định. Tập trung kiến nghị khắc phục kịp thời những hạn
chế, bất cập về cơ chế, chính sách, quy định của pháp luật trong các lĩnh vực
thuế, đầu tư, thương mại, môi trường, quản lý thị trường nhằm giải phóng các
nguồn lực cho phát triển, đảm bảo hiệu quả quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
- Nghiên cứu, xây dựng cơ chế
chính sách đặc thù thúc đẩy đổi mới sáng tạo, ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi
số trong quản lý nhà nước. Đẩy mạnh cải cách hành chính, nhất là các thủ tục
liên quan đến đầu tư, xuất nhập khẩu, thuế và cắt giảm các điều kiện kinh doanh
bất hợp lý, các thủ tục không cần thiết để đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo
thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong quá trình tra cứu và thực thi.
- Xây dựng và triển khai thực
hiện các chương trình hành động, kế hoạch, đề án về hội nhập kinh tế quốc tế từ
nay đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đảm bảo nâng cao chất lượng hội nhập
kinh tế quốc tế để mở rộng thị trường, tranh thủ nguồn vốn, tài sản trí tuệ,
công nghệ, kiến thức và kỹ năng quản lý tiên tiến, hiện đại trên thế giới.
- Phối hợp chặt chẽ với Liên
đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), các đại sứ quán, thương vụ Việt
Nam, các tổ chức xúc tiến thương mại, hiệp hội doanh nghiệp, các cục, vụ của Bộ
Công Thương, Bộ Ngoại giao và các đơn vị liên quan nhằm ứng phó và xử lý kịp thời,
hiệu quả các diễn biến bất lợi trong thương mại - đầu tư quốc tế có thể gây ra
thiệt hại cho hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh.
- Phối hợp hiệu quả với các Bộ,
ngành Trung ương và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc hoàn thiện thể chế
và xử lý các vụ việc về hội nhập, cạnh tranh, phòng vệ thương mại, phát triển bền
vững, sở hữu trí tuệ, thương mại điện tử, lao động,… phù hợp với các cam kết
FTA thế hệ mới và đảm bảo lợi ích của doanh nghiệp, người lao động và nền kinh
tế của tỉnh trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
- Đẩy mạnh công tác đào tạo,
nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý nhà nước, doanh nghiệp, người dân, hiệp hội,
các tổ chức liên quan về cạnh tranh, phòng vệ thương mại, hội nhập kinh tế quốc
tế.
- Xây dựng chương trình tuyên
truyền, phổ biến Nghị quyết, chủ trương, chính sách của Nhà nước, Tỉnh ủy, Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến xuất nhập khẩu, tuyên truyền
về phòng vệ thương mại, hội nhập kinh tế quốc tế; giới thiệu, quảng bá sản phẩm
hàng hóa của địa phương, nhất là các sản phẩm lợi thế đến người tiêu dùng trong
nước và khách du lịch quốc tế bằng nhiều hình thức, như: thông qua các chương
trình phát thanh - truyền hình, báo chí, chương trình xúc tiến quảng bá du lịch,
các sự kiện văn hóa - thể thao - du lịch, mạng xã hội,…
2. Cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Chỉ thị số 02/CT-TU ngày 15/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Khóa XVII) về đẩy
mạnh thực hiện công tác cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh năm 2022, định hướng đến năm 2025; Kế hoạch Nâng cao Chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và Chỉ số xanh cấp tỉnh (PGI) trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
- Nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nước và tổ chức thực hiện các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp, cải thiện môi trường
đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Khắc phục tình trạng
thiếu kết nối, nêu cao tinh thần trách nhiệm, phối hợp của các cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, cấp huyện, cán bộ công chức, viên chức trong thực thi công vụ.
Phân định trách nhiệm rõ ràng đối với các cơ quan, đơn vị để doanh nghiệp và
người dân biết, giám sát chặt chẽ việc triển khai.
- Xây dựng và thực hiện có hiệu
quả các chương trình về phát triển sản phẩm, ngành hàng. Tập trung phát triển
các sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP, sản phẩm tiềm năng, lợi thế mang thương hiệu
Tuyên Quang. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc, sử dụng
chỉ dẫn địa lý, bộ phận nhận diện thương hiệu, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm
tại thị trường quốc tế và phối hợp với các tập đoàn phân phối quảng bá, nâng
cao vị thế, hình ảnh sản phẩm Tuyên Quang.
- Đổi mới việc triển khai các
Chương trình xúc tiến thương mại, chú trọng các hoạt động xúc tiến thương mại
trọng điểm, dài hạn, hướng vào mặt hàng, thị trường tiềm năng. Tập trung hỗ trợ
xúc tiến xuất khẩu cho các mặt hàng chủ lực và có lợi thế của tỉnh. Tuyên truyền,
quảng bá, giới thiệu các sản phẩm đặc trưng của tỉnh qua các sự kiện, triển
lãm, gặp gỡ các nhà đầu tư nước ngoài.
- Phối hợp với Cục Xúc tiến
thương mại, Cục Xuất nhập khẩu, các cơ quan liên quan để kết nối với Cơ quan
Thương vụ Việt Nam, Văn phòng Xúc tiến thương mại Việt Nam tại nước ngoài, Hiệp
hội doanh nghiệp nước ngoài để mở rộng thị trường xuất khẩu, xúc tiến thương mại,
du lịch và thu hút đầu tư; hỗ trợ bảo vệ quyền lợi của các doanh nghiệp trong
các vụ tranh chấp thương mại và cảnh báo sớm các biện pháp phòng vệ thương mại.
- Hoàn thành nghiên cứu, khảo
sát, đề xuất dự án Logistics Tuyên Quang. Thu hút các nhà đầu tư phát triển hệ
thống cơ sở hạ tầng sớm hoàn thành trung tâm Logistics để thực hiện hoạt động vận
tải, vận chuyển hàng hóa, bảo quản, đóng gói và các dịch vụ lưu thông hàng trên
địa bàn tỉnh và các tỉnh lân cận.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả
Nghị quyết số 48-NQ/TU ngày 15/11/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khoá
XVII) về chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Đề án cải cách hành chính, xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. Rà soát cắt giảm,
đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh. Phát triển
hạ tầng số, đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin phục vụ các cơ quan quản
lý nhà nước một cách tập trung, thông suốt. Tập trung thực hiện, nâng cao chất
lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và tích hợp trên Cổng dịch vụ
công quốc gia để phục vụ tốt hơn cho các hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế. Tổ
chức thực hiện có hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp
tỉnh.
- Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở
dữ liệu chuyên ngành, kết nối liên thông; cập nhật đầy đủ, kịp thời các dữ liệu
liên quan tới dịch vụ công; chú trọng các dịch vụ công thiết thực đối với người
dân, cung cấp hạ tầng cho thúc đẩy kinh doanh thương mại điện tử. Triển khai thực
hiện có hiệu quả Kế hoạch số 160/KH-UBND ngày 17/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện đề án Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt
động xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025; tăng cường
ứng dụng thương mại điện tử, chuyển đổi số trong xúc tiến xuất khẩu; hỗ trợ
doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch thương mại quốc tế.
3. Thực thi
hiệu quả các Hiệp định thương mại tự do (FTA)
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch số 326/KH-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện
Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh
châu Âu (EVFTA); Kế hoạch số 327/KH-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc
Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA); Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 30/5/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái
Bình Dương (CPTPP).
- Tiếp tục thực thi đầy đủ,
nghiêm túc các cam kết về hội nhập kinh tế quốc tế và cam kết trong các FTA.
Tăng cường tận dụng ưu đãi trong các FTA để thúc đẩy xuất khẩu, mở rộng thị trường.
- Rà soát, khắc phục sự chồng
chéo giữa các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên
quan đến hội nhập kinh tế quốc tế, phát huy hiệu quả vai trò của cơ quan chủ
trì trong việc thực thi các cam kết FTA; xác định rõ vai trò và trách nhiệm của
các bên trong việc xây dựng và triển khai các chiến lược, đề án, chương trình
hành động, kế hoạch phát triển kinh tế,... có liên quan và tác động đến nhiều
ngành, cơ quan, đơn vị và địa phương.
- Tăng cường sự phối hợp giữa
các ngành, cơ quan, đơn vị, phát huy hiệu quả cơ chế tham vấn giữa cơ quan quản
lý nhà nước với doanh nghiệp trong quá trình đề xuất, lựa chọn đối tác và xây dựng
phương án hợp tác cũng như trong việc tháo gỡ những khó khăn trong việc tiếp cận
thị trường xuất khẩu.
- Rà soát, đánh giá lộ trình thực
hiện các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay và tác động đối với từng
ngành, lĩnh vực để điều chỉnh chiến lược phát triển ngành cho phù hợp với điều
kiện, tình hình thực tế tại địa phương, kịp thời nắm bắt những vấn đề phát
sinh, đề xuất phương hướng giải quyết.
- Tăng cường công tác hỗ trợ,
nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển thương hiệu cho các sản phẩm và doanh
nghiệp trong tỉnh; nâng cao ý thức của doanh nghiệp trong việc tự chủ nguồn
nguyên liệu, giảm phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu, chủ động phát triển
nguồn nguyên liệu xanh, sạch để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của sản phẩm
trong chuỗi giá trị toàn cầu giúp doanh nghiệp đáp ứng quy tắc xuất xứ, tận dụng
tốt hơn các cơ hội mang lại từ FTA thế hệ mới.
4. Thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững
- Thực hiện có hiệu quả Chương
trình hành động số 39-CTr/TU ngày 28/4/2023 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa
XVII thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 Hội nghị lần thứ sáu Ban
chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Kế hoạch số 114/KH-UBND
ngày 08/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày
12/4/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025.
- Chủ động, linh hoạt áp dụng
các biện pháp phòng, chống thiên tai, dịch bệnh. Tập trung thực hiện các nhiệm
vụ, giải pháp khắc phục khó khăn do ảnh hưởng của dịch bệnh, kích cầu tiêu dùng
nội tỉnh và nội địa nhằm phục hồi chuỗi cung ứng, đảm bảo lưu thông hàng hóa,
hoạt động sản xuất, kinh doanh an toàn, thông suốt của doanh nghiệp trong điều
kiện bình thường mới.
- Thực hiện đồng bộ các giải
pháp huy động nguồn vốn từ nguồn ngân sách nhà nước, vốn đầu tư trong và ngoài
nước để xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông, hệ thống
điện, cấp thoát nước,...Từng bước nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo hướng
đồng bộ và hiện đại, đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất, xuất khẩu, đảm bảo kết
nối nội vùng và liên vùng trong tỉnh, các tỉnh lân cận và hệ thống giao thông
quốc gia.
- Tiếp tục đề xuất và thực hiện
có hiệu quả các biện pháp hỗ trợ doanh nghiệp phục hồi sản xuất kinh doanh. Triển
khai các giải pháp để khôi phục thị trường lao động nhằm đảm bảo nguồn lao động
cho các doanh nghiệp ổn định, phục hồi sản xuất, kinh doanh nhất là nhóm doanh
nghiệp tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu.
- Đẩy mạnh kêu gọi, thu hút các
tập đoàn lớn, đa quốc gia, doanh nghiệp FDI tham gia đầu tư các dự án sản xuất
xuất khẩu, ưu tiên những dự án có quy mô lớn, công nghệ hiện đại, sản phẩm có
tính cạnh tranh cao và có khả năng tham gia chuỗi giá trị toàn cầu. Kịp thời chỉ
đạo, hướng dẫn, nắm bắt và tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong sản xuất, kinh
doanh, nhất là những vướng mắc về thủ tục đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng
khu, cụm công nghiệp. Khuyến khích các phương thức đầu tư, mô hình kinh doanh mới,
xanh, ít phát thải.
- Tiếp tục tổ chức, thực hiện
có hiệu quả các cơ chế, chính sách phát triển nguồn nhân lực. Phát triển, nâng
cao chất lượng mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp, chương trình dạy nghề, đào
tạo nghề gắn với việc đánh giá nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực của các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Quản lý và sử dụng hiệu quả
tài nguyên; tăng cường bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu; thúc
đẩy phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn trong sản xuất nhằm hướng đến quá
trình sản xuất hợp lý, tiết kiệm và thân thiện với môi trường; khuyến khích sử
dụng các biện pháp để cải thiện và xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất công
nghiệp. Thực hiện tốt các cam kết quốc tế liên quan đến môi trường, ứng phó với
biến đổi khí hậu.
- Tiếp tục triển khai và tổ chức
thực hiện có hiệu quả Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt
Nam”.
5. Hội nhập
toàn diện trên các lĩnh vực văn hóa xã hội, khoa học công nghệ, an ninh quốc
phòng
- Thực hiện tốt công tác dự
báo, phân tích, đánh giá và nhận định đúng, đầy đủ, kịp thời tình hình thế giới
và khu vực; phát huy tối đa và kết hợp chặt chẽ, hiệu quả các nguồn lực trong
và ngoài nước; sử dụng có hiệu quả nguồn vốn các chương trình, dự án nước ngoài
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tăng cường công tác nghiên cứu,
tìm hiểu xu thế phát triển, các sáng kiến mới, chính sách và kinh nghiệm của
các quốc gia trong quá trình hội nhập, đặc biệt là các quốc gia đang thực thi
hiệu quả các cam kết hội nhập quốc tế.
- Tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ
chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; phân
cấp, phân quyền trên cơ sở đảm bảo tính kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước
cấp trên.
- Mở rộng và dần đi vào chiều
sâu các hoạt động hội nhập trong các lĩnh vực khoa học công nghệ và đổi mới
sáng tạo để phục vụ có hiệu quả hơn các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh.
- Xây dựng các phương án, kế hoạch
xử lý có hiệu quả các vụ việc phức tạp về an ninh, trật tự, củng cố quốc phòng
tại các khu, cụm công nghiệp, doanh nghiệp FDI; đấu tranh chống lại việc lợi dụng
hội nhập quốc tế để thực hiện âm mưu “Diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch,
bảo đảm vững chắc an ninh chính trị, an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh. Thực hiện
tốt công tác đảm bảo an ninh, trật tự, nhiệm vụ quốc phòng, tạo môi trường đầu
tư, kinh doanh lành mạnh, hòa bình thuận lợi để thu hút đầu tư hiệu quả.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Giám đốc các sở, Thủ
trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các cơ quan,
đơn vị tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các nhiệm
vụ, công việc cụ thể được phân công trong Kế hoạch (có biểu phân công nhiệm
vụ cụ thể kèm theo). Định kỳ trước ngày 10 tháng 11 hằng năm (hoặc đột xuất)
các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch về Sở Công Thương
để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
2. Giao Sở Công Thương
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc
triển khai thực hiện; định kỳ tổng hợp kết quả báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và
cơ quan có thẩm quyền trước ngày 25 tháng 11 hằng năm (hoặc đột xuất) theo quy
định.
3. Trong quá trình tổ chức
thực hiện Kế hoạch, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc cần phải điều chỉnh, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ nội dung liên quan cho phù hợp thực tiễn, các cơ quan,
đơn vị kịp thời kiến nghị, gửi Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, KT (Tuân).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Tuấn
|
BIỂU PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 93/NQ-CP NGÀY 05/7/2023 CỦA CHÍNH
PHỦ VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ, THÚC ĐẨY KINH TẾ PHÁT TRIỂN
NHANH VÀ BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2023-2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 253/KH-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2023 của
UBND tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1. Hoàn
thiện thể chế kinh tế, tăng cường quản lý nhà nước về hội nhập kinh tế quốc tế
|
1.1
|
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số
344-KH/TU ngày 23/12/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số
50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế,
chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm
2030.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
1.2
|
Chủ trì theo dõi, đôn đốc việc
triển khai thực hiện Kế hoạch số 114/KH-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh thực
hiện Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày 12/4/2022 của Chính phủ ban hành Chương
trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch
cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2025
|
1.3
|
Tham mưu đề xuất UBND tỉnh
xây dựng và hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực công
nghiệp và thương mại để thực thi hiệu quả các cam kết quốc tế; các cơ chế,
chính sách mới nhằm đột phá phát triển ngành công nghiệp, thương mại tại địa
phương nhất là các ngành mới phù hợp với xu thế phát triển của kinh tế số và
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; nâng cao năng lực cạnh tranh và năng lực
tham gia chuỗi giá trị toàn cầu.
|
Sở Công Thương
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
1.4
|
Phối hợp với Bộ, ngành Trung
ương, sở, ban, ngành có liên quan rà soát và hoàn thiện khung khổ, thỏa thuận
hợp tác tài chính với các đối tác quan trọng như các tổ chức tài chính, diễn đàn
tài chính quốc tế và các cơ quan quản lý nhà nước về tài chính tại các nước đối
tác chiến lược toàn diện, đối tác chiến lược và đối tác truyền thống của tỉnh
Tuyên Quang.
|
Sở Tài chính
|
- Các Bộ, ngành Trung ương;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
1.5
|
Rà soát, tham mưu hoàn thiện
đồng bộ thể chế và thực thi các cam kết hội nhập về thuế, hải quan, dịch vụ bảo
hiểm, chứng khoán, kế toán - kiểm toán.
|
Sở Tài chính
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
1.6
|
Tham mưu cho UBND tỉnh về
công tác hợp tác, hội nhập quốc tế của địa phương phù hợp với chủ trương, đường
lối đối ngoại của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước; xây dựng, tổ chức
thực hiện các kế hoạch, chương trình hợp tác và hội nhập quốc tế của địa
phương. Tăng cường triển khai các hoạt động kết nối giữa các địa phương,
doanh nghiệp với các cơ quan đại diện và đối tác nước ngoài nhằm tận dụng các
cơ hội hợp tác đầu tư, huy động vốn, công nghệ phục vụ phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh”.
|
Sở Ngoại vụ
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
1.7
|
Kiểm soát chặt chẽ quy trình
xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh thông qua
công tác kiểm tra đề nghị xây dựng Quyết định; tham gia ý kiến, thẩm định đề
nghị xây dựng Nghị quyết và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, kịp thời phát
hiện và kiến nghị loại bỏ các quy định, thủ tục không phù hợp, điều kiện kinh
doanh bất hợp lý.
|
Sở Tư pháp
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
1.8
|
Chủ động tự kiểm tra nghị quyết
quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh do UBND tỉnh trình ban hành; quyết định quy
phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành.
|
Sở Tư pháp
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
1.9
|
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả
thực thi pháp luật tại địa phương; ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch
theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh, xác định các lĩnh vực trọng
tâm theo dõi, trong đó chú trọng đến các lĩnh vực có liên quan đến hội nhập
kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững; kịp thời phát
hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật; tăng cường năng lực phản ứng
chính sách của các cơ quan, đơn vị.
|
Sở Tư pháp
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
1.10
|
Tham mưu xây dựng, hoàn thiện
cơ chế, chính sách phát triển nguồn nhân lực. Phát triển, nâng cao chất lượng
mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp, chương trình dạy nghề, đào tạo nghề gắn
với việc đánh giá nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực của các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh. Đề xuất hoàn thiện chính sách và pháp luật liên quan về lao động,
xã hội, đảm bảo an sinh xã hội, đặc biệt là với nhóm yếu thế và việc làm thỏa
đáng được lồng ghép vào các Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
1.11
|
Tham mưu xây dựng, đề xuất sửa
đổi, bổ sung hoàn thiện chính sách, pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên và
môi trường nhằm khơi thông, giải phóng tối đa và nâng cao hiệu quả sử dụng
các nguồn lực hiện có, đảm bảo hiệu quả quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
1.12
|
Tham mưu xây dựng, hoàn thiện
các quy định pháp luật, công cụ quản lý để kiểm soát chặt chẽ quá trình phát
triển đô thị hiệu quả, gắn kết với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
phát triển nông thôn; hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng theo hướng tiệm
cận dần với tiêu chuẩn quốc tế; hệ thống định mức, đơn giá xây dựng.
|
Sở Xây dựng
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
2. Cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
|
2.1
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Chỉ thị số 02/CT-TU ngày 15/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Khóa XVII) về
đẩy mạnh thực hiện công tác cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2022, định hướng đến năm 2025; Kế hoạch Nâng
cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và Chỉ số xanh cấp tỉnh (PGI)
năm 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao Chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh năm 2023 và các năm tiếp theo.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
2.2
|
Triển khai có hiệu quả Chương
trình hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2025
|
2.3
|
Chủ trì theo dõi, đôn đốc việc
triển khai Kế hoạch số 154/KH-UBND ngày 13/7/2023 của UBND tỉnh thực hiện Chiến
lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Kế
hoạch số 156/KH-UBND ngày 13/7/2023 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án
“Thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước
ngoài đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Kế hoạch số 160/KH-UBND
ngày 17/7/2023 của UBND tỉnh thực hiện đề án Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang đến năm 2025.
|
Sở Công Thương
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
2.4
|
Hoàn thành nghiên cứu, khảo
sát, đề xuất dự án Logistics Tuyên Quang. Thu hút các nhà đầu tư phát triển hệ
thống cơ sở hạ tầng sớm hoàn thành trung tâm Logistics để thực hiện kho bãi,
hoạt động vận tải, vận chuyển hàng hóa, bảo quản, đóng gói và các dịch vụ lưu
thông hàng trên địa bàn tỉnh và các tỉnh lân cận.
|
Sở Công Thương
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
2.5
|
Nâng cao hiệu quả thực chất hợp
tác tài chính và hoạt động đối ngoại trong lĩnh vực tài chính; tăng cường đối
thoại chính sách nhằm nâng cao độ tin cậy trong quan hệ đối tác hợp tác tài
chính và quảng bá, thu hút nguồn lực từ bên ngoài.
|
Sở Tài chính
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
2.6
|
Chủ động phối hợp với các cơ quan,
các cấp, các ngành để triển khai, thực hiện các chương trình, chính sách tín
dụng nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu vốn tín dụng sản xuất, kinh doanh phục vụ hoạt
động xuất nhập khẩu. Chỉ đạo các Ngân hàng có giải pháp cụ thể để tăng trưởng
tín dụng an toàn, hiệu quả, phấn đấu đạt chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng do
ngân hàng cấp trên giao và định hướng tăng trưởng tín dụng trên địa bàn, hướng
tín dụng đầu tư vào các lĩnh vực ưu tiên theo chỉ đạo của Chính phủ.
|
Ngân hàng Nhà nước tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
2.7
|
Thực hiện tốt công tác thanh
toán quốc tế, dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nước để đáp ứng kịp thời nhu
cầu thanh toán cho khách hàng xuất nhập khẩu; tiếp tục xem xét, chấp thuận
cho các loại hình Ngân hàng mới hoạt động tại địa bàn tỉnh, đa dạng hóa các
loại hình ngân hàng và tăng nguồn lực đầu tư cho phát triển của tỉnh, nâng
cao chất lượng dịch vụ ngân hàng phục vụ hoạt động xuất khẩu.
|
Ngân hàng Nhà nước tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
2.8
|
Tích cực, chủ động thực hiện
đồng bộ, quyết liệt các giải pháp xử lý nợ xấu; thường xuyên rà soát, đánh
giá và theo dõi, kiểm tra chặt chẽ khách hàng vay, khoản tín dụng và TSBĐ để
có biện pháp xử lý thích hợp; đồng thời nâng cao hơn nữa năng lực cạnh tranh,
tăng sự minh bạch và tuân thủ các chuẩn mực, thông lệ quốc tế trong quản trị
và hoạt động của các tổ chức tín dụng. Chỉ đạo các Ngân hàng tiếp tục rà
soát, phát triển mạng lưới, phòng giao dịch, đảm bảo hợp lý, hiệu quả trong
hoạt động và phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.
|
Ngân hàng Nhà nước tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
2.9
|
Làm đầu mối của UBND tỉnh trong
trao đổi, hợp tác với Bộ Ngoại giao và các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài, các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam trong việc quảng bá, giới
thiệu tiềm năng, thế mạnh của tỉnh Tuyên Quang. Tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh
tiếp tục đẩy mạnh, làm sâu sắc, thực chất hơn quan hệ hợp tác với các đối tác
truyền thống thông qua các lĩnh vực hợp tác cụ thể, phù hợp; tích cực tìm kiếm
các đối tác mới có tiềm năng, phù hợp với tỉnh Tuyên Quang tại một số quốc
gia trong khu vực và trên thế giới để mở rộng quan hệ hợp tác.
|
Sở Ngoại vụ
|
- Các Bộ, ngành Trung ương;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;-
Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
2.10
|
Phối hợp với các Bộ, ngành
Trung ương, cơ quan liên quan, các cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở
nước ngoài đẩy mạnh các hoạt động giới thiệu, quảng bá về các chủ trương,
chính sách, tiềm năng, thế mạnh của tỉnh dưới nhiều hình thức như: Thông qua
các bài viết, phóng sự trên báo, đài của tỉnh và Trung ương, Cổng thông tin
điện tử của tỉnh, các trang thông tin điện tử, qua bản tin đối ngoại của tỉnh,
đăng cai tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế.
|
Sở Ngoại vụ
|
- Các Bộ, ngành Trung ương;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
2.11
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch số
141/KH-UBND ngày 26/6/2023 Triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng,
hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030” trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
Sở Tư pháp
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
2.12
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả
Nghị quyết số 18/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/20223 của HĐND tỉnh Quy định chính
sách hỗ trợ pháp lý và mức chi phục vụ hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
Sở Tư pháp
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
2.13
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả Chương trình hỗ trợ pháp lý dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2020-2025 đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt tại Quyết định số 1860/QĐ-UBND ngày 16/12/2020; tổ chức các hoạt động hỗ
trợ pháp lý cho doanh nghiệp đảm bảo có trọng tâm, đáp ứng nhu cầu của doanh
nghiệp.
|
Sở Tư pháp
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2025
|
2.14
|
Đẩy mạnh việc áp dụng quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực,
chất lượng sản phẩm đối với các sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu của tỉnh Tuyên
Quang.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
2.15
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh cập nhật các thông tin liên quan đến các quy định về các tiêu
chuẩn, quy chuẩn quốc tế; các cam kết về quy tắc xuất xứ hàng hóa, hàng rào kỹ
thuật trong thương mại trong khuôn khổ WTO, CPTPP, EVFTA, UKVFTA, RCEP và các
FTA mà Việt Nam tham gia.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
2.16
|
Phát triển liên kết sản xuất
gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm; ứng dụng công nghệ 4.0 để nâng cao năng
suất, chất lượng, năng lực cạnh tranh cho các sản phẩm nông nghiệp, đáp ứng
các tiêu chuẩn quốc tế và trong nước.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
2.17
|
Tham mưu, hoàn thiện cơ sở hạ
tầng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh; đẩy mạnh dịch vụ xuất nhập khẩu
trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin và thương mại điện tử.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
2.18
|
Thúc đẩy phát triển các ngành
công nghiệp văn hóa, xây dựng thị trường văn hóa lành mạnh, môi trường văn
hóa số phù hợp với nền kinh tế số, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước
trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập kinh tế quốc tế
sâu rộng.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
2.19
|
Tham mưu, định hướng phát triển
kết cấu hạ tầng giao thông, tạo thành mạng lưới giao thông tương đối hoàn chỉnh,
đồng bộ, hướng tới hiện đại, có tính kết nối cao, tiếp cận hệ thống giao
thông đô thị thông minh, trong đó ưu tiên tập trung phát triển hệ thống giao
thông đối ngoại, các trục đường chính đô thị để kết nối với các tỉnh và các
trung tâm kinh tế lớn, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội. Thúc đẩy thực
hiện các dự án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông theo phương thức đối tác
công - tư
|
Sở Giao thông vận tải
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
2.20
|
Đẩy mạnh việc triển khai thực
hiện đồng bộ, đầy đủ Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN, hải
quan số, hải quan thông minh; mở rộng và tăng cường hợp tác với các cơ quan hải
quan trên thế giới.
|
Chi cục Hải quan Tuyên Quang
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
3. Thực
thi hiệu quả các Hiệp định thương mại tự do (FTA)
|
3.1
|
Chủ trì, theo dõi, đôn đốc việc
triển khai thực hiện Kế hoạch số 326/KH-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh về
thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
và Liên minh châu Âu (EVFTA); Kế hoạch số 327/KH-UBND ngày 31/12/2021 của
UBND tỉnh về thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp
Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA); Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 30/5/2022
của UBND tỉnh về thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái
Bình Dương (CPTPP).
|
Sở Công Thương
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
3.2
|
Phối hợp với các Bộ, ngành
Trung ương và các đơn vị liên quan triển khai xây dựng Bộ chỉ số đánh giá FTA
(FTA Index) để tạo cơ sở đánh giá kết quả thực thi FTA của tỉnh. Đầu mối của
tỉnh đôn đốc triển khai hiệu của các FTA mà Việt Nam đã tham gia, đặc biệt là
Kế hoạch thực thi các FTA thế hệ mới.
|
Sở Công Thương
|
- Các Bộ, ngành Trung ương;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
3.3
|
Theo dõi, tổng hợp số liệu về
đầu tư của các nước tham gia FTA với Việt Nam tại tỉnh Tuyên Quang.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
3.4
|
Tham mưu UBND tỉnh phối hợp với
các Bộ, ngành Trung ương, cơ quan liên quan và Đoàn đàm phán Chính phủ về
kinh tế và thương mại quốc tế xây dựng phương án vận động ngoại giao chung và
trong từng lĩnh vực cụ thể nhằm hỗ trợ cho quá trình đàm phán các FTA và giải
quyết tranh chấp thương mại quốc tế”.
|
Sở Ngoại vụ
|
- Các Bộ, ngành Trung ương;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
3.5
|
Tăng cường công tác phân
tích, dự báo tác động tới nền kinh tế và lĩnh vực tài chính; nghiên cứu đề xuất
các cơ chế, chính sách đảm bảo an toàn tài chính trong điều kiện thực hiện đầy
đủ cam kết hội nhập quốc tế; tăng cường và nâng cao hiệu quả thông tin tuyên
truyền về lợi ích và thách thức từ thực thi các cam kết tài chính với các tổ
chức, cá nhân có liên quan, đặc biệt là cộng đồng doanh nghiệp trong tỉnh.
|
Sở Tài chính
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
3.6
|
Đẩy mạnh kết hợp phát huy, quảng
bá các giá trị văn hóa dân tộc, các sản phẩm công nghiệp văn hóa đặc trưng của
Tuyên Quang ra thế giới với việc khai thác hiệu quả các FTA, mở rộng và đa dạng
hóa các thị trường xuất khẩu. Phát triển sức mạnh mềm của văn hóa Tuyên
Quang, góp phần nâng cao sức mạnh tổng hợp của tỉnh trong giai đoạn tới.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
3.7
|
Chủ trì, triển khai có hiệu
quả Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
trên địa bàn tỉnh; tham mưu, triển khai thực hiện cam kết về lao động trong
các FTA thế hệ mới mà Việt Nam tham gia.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2025
|
4. Thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững
|
4.1
|
Thực hiện có hiệu quả Chương
trình hành động số 39-CTr/TU ngày 28/4/2023 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh
khóa XVII thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 Hội nghị lần thứ
sáu Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Kế hoạch số
114/KH-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 54/NQ-CP
ngày 12/4/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực
hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn
2021-2025.
|
Sở Công Thương
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
4.2
|
Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch
số 170/KH-UBND ngày 10/9/2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện Quyết định số
150/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Chiến lược phát triển
nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
4.3
|
Chủ trì theo dõi, đôn đốc việc
triển khai thực hiện Kế hoạch số 155/KH-UBND ngày 20/9/2021 của UBND tỉnh thực
hiện "Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm
2030" trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Kế hoạch số 152/KH-UBND ngày
11/8/2022 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Quyết định số 2239/QĐ-TTg ngày
30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục
nghề nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang; Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 20/5/2023 của UBND tỉnh triển khai
thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 10/01/2023 của Chính phủ về phát triển
thị trường lao động linh hoạt, hiện đại, hiệu quả, bền vững và hội nhập nhằm
phục hồi nhanh kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
4.4
|
Nâng cao hiệu quả tham gia hợp
tác quốc tế và tranh thủ hỗ trợ của các đối tác nhằm phục vụ triển khai các
biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường; đề xuất định hướng
hợp tác quốc tế trong lĩnh vực môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
4.5
|
Tăng cường công tác quản lý,
sử dụng hợp lý tài nguyên đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê
duyệt nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững, đảm bảo quốc phòng, an ninh,
đối ngoại và hợp tác quốc tế.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
4.6
|
Triển khai thực hiện có hiệu
quả Quyết định số 417/QĐ-UBND ngày 14/10/2020 của UBND tỉnh về việc Ban hành
Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến 2050; Kế hoạch số 160/KH-UBND ngày 23/8/2022 của UBND
tỉnh triển khai thực hiện Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với
biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
Sở Xây dựng
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
5. Hội
nhập toàn diện trên các lĩnh vực văn hóa, xã hội, khoa học, công nghệ, an
ninh quốc phòng
|
5.1
|
Tăng cường công tác tuyên
truyền về hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng đa dạng về hình thức, chuyên
sâu về những nội dung mà cộng đồng doanh nghiệp quan tâm
|
Sở Công Thương
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
5.2
|
Đẩy mạnh chuyển đổi số trong
hoạt động ngân hàng; tiếp tục triển khai, hoàn thiện hạ tầng công nghệ phục vụ
cho việc cung ứng sản phẩm số; triển khai các giải pháp kết nối cơ sở dữ liệu
quốc gia dân cư, khai thác thông tin căn cước công dân gắn chip, phục vụ định
danh, xác thực khách hàng và làm sạch cơ sở dữ liệu khách hàng; tăng cường đảm
bảo an ninh, an toàn, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của khách hàng trong lĩnh vực
thanh toán.
|
Ngân hàng Nhà nước tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
5.3
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Quyết định số 1813/QĐ-TTg ngày 28/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn
2021-2025. Chủ động phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện tốt các giải
pháp phòng ngừa tội phạm sử dụng công nghệ cao; tiếp nhận và kịp thời xử lý
các thông tin về phản ánh về các hành vi gian lận, giả mạo, lừa đảo trong
thanh toán không dùng tiền mặt
|
Ngân hàng Nhà nước tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2025
|
5.4
|
Chủ trì theo dõi, đôn đốc việc
triển khai thực hiện Kế hoạch số 57/KH-UBND ngày 27/3/2023 của UBND tỉnh thực
hiện Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 11/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Kế hoạch số 102/KH-UBND ngày 31/5/2022 của
UBND tỉnh thực hiện Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày 24/12/2020 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
5.5
|
Chủ trì theo dõi, đôn đốc việc
triển khai thực hiện Kế hoạch số 83/KH- UBND ngày 19/5/2022 của UBND tỉnh triển
khai thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc
gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
5.6
|
Chủ trì, theo dõi, đôn đốc việc
triển khai thực hiện Kế hoạch số 55/KH- UBND ngày 12/4/2022 về thực hiện Nghị
quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (Khoá XVII) về chuyển đổi số tỉnh Tuyên
Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày
17/01/2023 của UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Kế hoạch số
55/KH-UBND ngày 12/4/2022.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
5.7
|
Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền
về hội nhập kinh tế quốc tế nhằm tạo sự đồng thuận của các tầng lớp nhân dân
về các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về hội nhập kinh tế quốc tế.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
5.8
|
Chủ trì theo dõi, đôn đốc việc
triển khai thực hiện Kế hoạch số 47/KH- UBND ngày 03/6/2015 của UBND tỉnh về
Triển khai Chiến lược văn hóa đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch số 66/KH-UBND ngày 26/4/2022 của UBND tỉnh
triển khai thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 10/9/2021 của Thủ tướng Chính
phủ về việc đẩy mạnh triển khai Chiến lược văn hóa đối ngoại của Việt Nam
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
5.9
|
Đẩy mạnh hợp tác, liên kết với
các đối tác uy tín trong và ngoài nước đào tạo chuyên ngành, bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ và bồi dưỡng ngoại ngữ cho đội ngũ giảng viên, giáo viên, học
sinh, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động để tạo nguồn nhân lực chất
lượng cao phục vụ hội nhập quốc tế.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
5.10
|
Nâng cao chất lượng đào tạo gắn
kết với nhu cầu lao động của tỉnh, doanh nghiệp và các đơn vị sử dụng lao động;
áp dụng các phương pháp đào tạo của các Tổ chức đào tạo nhân lực quốc tế
|
- Trường Đại học Tân Trào;
- Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật
- Công nghệ Tuyên Quang.
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
5.11
|
Xây dựng các chương trình, kế
hoạch thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về quốc phòng, an
ninh nhằm đảm bảo quốc phòng, an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội, tạo
môi trường ổn định, thuận lợi cho hội nhập quốc tế của tỉnh.
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
5.12
|
Tăng cường kết hợp chặt chẽ
quốc phòng, an ninh và đối ngoại, thúc đẩy đối ngoại quốc phòng, an ninh bảo
vệ Tổ quốc từ sớm, từ xa.
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
5.13
|
Kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng,
an ninh và đối ngoại; Triển khai hiệu quả Kết luận số 53-KL/TW ngày 28/4/2023
của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế và đối ngoại quốc phòng đến năm 2030 và
những năm tiếp theo, Nghị quyết số 806-NQ/QUTW ngày 31/12/2013 của Quân ủy
Trung ương về Hội nhập quốc tế và đối ngoại quốc phòng đến năm 2020 và những
năm tiếp theo; Đề án Hội nhập quốc tế về quốc phòng đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030, tạo sự đan xen, gắn kết lợi ích giữa Việt Nam với các nước đối tác.
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
5.14
|
Nghiên cứu, thúc đẩy mở rộng
các kênh hợp tác quốc tế với các nước và các tổ chức quốc tế nhằm tăng cường
nắm tình hình, trao đổi thông tin, chia sẻ kinh nghiệm và phối hợp triển khai
các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh, ngăn chặn, xử lý các loại tội phạm, nhất
là tội phạm xuyên quốc gia, tội phạm mạng, tội phạm sử dụng công nghệ cao,...
|
Công an tỉnh
|
- Các Bộ, ngành Trung ương;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
5.15
|
Tăng cường công tác quản lý
nhà nước về an ninh, trật tự, chủ động triển khai công tác bảo đảm an ninh quốc
gia, trật tự an toàn xã hội trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế theo chức
năng, nhiệm vụ. Đẩy mạnh công tác nắm tình hình, tham mưu chuyên ngành phục vụ
hội nhập kinh tế quốc tế; tiếp tục triển khai hiệu quả Chỉ thị số 12-CT/TW
ngày 05/01/2017 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác bảo đảm an ninh kinh tế trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế.
|
Công an tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
5.16
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả
Kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 18/02/2022 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Quyết
định số 06/QĐ- TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến 2030 trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang; Kế hoạch số 228/KH-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh triển khai
Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Chiến lược
An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không
gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030.
|
Công an tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
5.17
|
Tổ chức các khóa đào tạo bồi
dưỡng kiến thức, nghiệp vụ đối ngoại, hội nhập quốc tế và ngoại ngữ cho cán bộ,
công chức của tỉnh nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn với yêu cầu của hội nhập quốc
tế nói chung và hội nhập kinh tế quốc tế nói riêng.
|
Sở Ngoại vụ
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
5.18
|
Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch
số 89/KH-UBND ngày 02/6/2021 của UBND tỉnh thực hiện Quyết định số 174/QĐ-TTg
ngày 05/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án thúc đẩy xuất khẩu
nông lâm thủy sản đến năm 2030.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
5.19
|
Tiếp tục triển khai và tổ chức
thực hiện cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
|
Sở Công Thương
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
5.20
|
Chủ trì theo dõi, đôn đốc việc
triển khai thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021.
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2025
|
5.21
|
Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch
số 71/KH-UBND ngày 07/5/2021 của UBND tỉnh tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Tuyên Quang đến
năm 2025.
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2025
|
5.22
|
Tổng hợp, phản ánh các vướng
mắc, khó khăn của doanh nghiệp trong thực thi các cam kết và trong quá trình
hội nhập; chủ động đề xuất các biện pháp cụ thể nhằm tháo gỡ khó khăn cho
doanh nghiệp tại địa phương trong quá trình thực thi các cam kết FTA. Tận dụng
các cơ hội do hội nhập kinh tế quốc tế mang lại một cách hiệu quả, phù hợp với
các quy định, luật lệ, chuẩn mực quốc tế và các thể chế đa phương để bảo vệ lợi
ích chính đáng của doanh nghiệp.
|
Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
5.23
|
Tham gia góp ý, phản biện từ
góc độ doanh nghiệp cho việc xây dựng pháp luật, chính sách thực thi các cam
kết FTA.
|
Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
5.24
|
Tư vấn, hỗ trợ, đại diện
doanh nghiệp tham gia vào quy trình giải quyết các rào cản thương mại quốc tế,
các vụ việc điều tra phòng vệ thương mại và các vụ việc khác biệt ở các thị
trường nước ngoài.
|
Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
Kế hoạch 253/KH-UBND năm 2023 triển khai Nghị quyết 93/NQ-CP về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 253/KH-UBND ngày 27/11/2023 triển khai Nghị quyết 93/NQ-CP về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
360
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|