ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1542/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày 10
tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, THAY THẾ, BÃI BỎ LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế Một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm
soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 05/12/2018 hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ;
Căn cứ các Quyết định công bố thủ tục hành chính
của Bộ Giao thông vận tải và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
Hải Phòng tại Tờ trình số 38/TTr-SGTVT ngày 26/5/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế, bãi bỏ lĩnh vực giao thông vận tải trên
địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tổ chức thực hiện việc công khai Danh mục và nội dung thủ tục hành chính lĩnh
vực giao thông vận tải; xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết
thủ tục hành chính và cập nhật trên Hệ thống Một cửa điện tử và Dịch vụ công
trực tuyến thành phố theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế các nội đung liên quan tại Quyết định số 820/QĐ-CT
ngày 04/4/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các quận huyện, xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- VPCP; Bộ GTVT;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- TTTU, TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- CVP, PCVP UBND TP;
- Đài PT&THHP, Báo HP, Báo ANHP;
- Cổng TTĐTTP;
- Các Phòng: KSTTHC, XDGTCT;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1542/QĐ-UBND ngày 10/6/2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Cách thức thực
hiện ngoài nộp hồ sơ, nhận kết quả trực tiếp
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3,4
|
Dịch vụ bưu
chính công ích
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
1
|
Cấp Giấy phép Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
05 ngày làm việc
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
Mức độ 4
|
|
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1542/QĐ-UBND ngày 10/6/2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính thay thế
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Cách thức thực
hiện ngoài nộp hồ sơ, nhận kết quả trực tiếp
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công
trực tuyến mức 3,4
|
Dịch vụ bưu
chính công ích
|
1
|
Đăng ký khai thác tuyến
|
1. Áp dụng đến hết ngày 30/6/2021:
- Đối với tuyến vận tải hành khách cố định liên
tỉnh: 07 ngày làm việc Đối với tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh: 03
ngày làm việc
2. Áp dụng từ ngày 01/7/2021: 03 ngày làm việc
|
Sở Giao thông vận
tải
|
|
Mức độ 4
|
|
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
2
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy
phép kinh doanh bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng
|
05 ngày làm việc
|
Sở Giao thông vận
tải
|
|
Mức độ 4
|
|
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
3
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng
|
03 ngày làm việc
|
Sở Giao thông vận
tải
|
|
Mức độ 4
|
|
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
4
|
Cấp phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh
doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, bằng xe buýt theo
tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng
công - ten - nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải
kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải)
|
02 ngày làm việc
|
Sở Giao thông vận
tải
|
|
Mức độ 4
|
|
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
5
|
Cấp lại phù hiệu xe ôtô kinh doanh vận tải (kinh
doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, bằng xe buýt theo
tuyến cố định bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng
công- ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải
kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải)
|
02 ngày làm việc
|
Sở Giao thông vận
tải
|
|
Mức độ 4
|
|
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
6
|
Cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
|
05 ngày làm việc
|
Sở Giao thông vận
tải
|
- Lệ phí cấp, đổi GCN khả năng chuyên môn: 50.000đ;
- Lệ phí cấp chứng chỉ chuyên môn: 20.000đ
|
Mức độ 4
|
|
- Thông tư số 40/2019/TT- BGTVT ngày 15/10/2019
cua Bộ trưởng Bộ GTVT quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCN khả
năng chuyên môn (GCNKNCM), chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương
tiện thủy nội địa.
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt
|
7
|
Dự học, thi, kiểm tra để được cấp giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
|
03 ngày làm việc
|
Cơ sở đào tạo hoặc
Sở Giao thông vận tải
|
- Phí sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn
thuyền trưởng:
+ Hạng nhất: lý thuyết tổng hợp: 50.000đ/lần sát
hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành: 120.000đ/lần sát
hạch.
+ Hạng nhì: lý thuyết tổng hợp: 50.000đ/lần sát
hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành: 100,000đ/lần sát
hạch.
+ Hạng ba: lý thuyết tổng hợp: 50.000đ/lần sát
hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành: 90.000đ/lần sát
hạch.
+ Hạng tư: lý thuyết tổng hợp: 70.000đ/lần sát
hạch; thực hành: 80.000đ/lần sát hạch.
- Phí sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn
máy trưởng:
+ Hạng nhất: lý thuyết tổng hợp: 50.000đ/lần sát
hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành: 100.000đ/lần sát
hạch.
+ Hạng nhì: lý thuyết tổng hợp: 50.000đ/lần sát
hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành: 70.000đ/lần sát
hạch.
+ Hạng ba: lý thuyết tổng hợp: 40.000đ/lần sát
hạch; lý thuyết chuyên môn: 40.000đ/lần sát hạch; thực hành: 60.000đ/lần sát
hạch.
|
|
Mức độ 4
|
- Thông tư số 40/2019/TT- BGTVT ngày 15/10/2019
cua Bộ trưởng Bộ GTVT quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCN
khả năng chuyên môn (GCNKNCM), chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái
phương tiện thủy nội địa.
- Thông tư số , 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1542/QĐ-UBND ngày 10/6/2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
1
|
Cấp phù hiệu xe
nội bộ
|
Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều
kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận
tải
|
2
|
Cấp lại phù hiệu
xe nội bộ
|
Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều
kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận
tải
|
NỘI DUNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, THAY THẾ
LĨNH VỰC GIAO
THÔNG VẬN TẢI
1. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao
thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh
doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp
Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp, qua hệ thống bưu điện, qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao gồm:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh theo mẫu quy định;
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ của
người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
+ Bản sao hoặc bản chính Quyết
định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi
các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã
kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe
buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận
tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh đối với hộ kinh doanh vận tải gồm:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh theo mẫu quy định;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định. Trường hợp không
cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản
hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính:
- Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô.
1.8. Phí, lệ phí, giá: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện kinh doanh vận tải
hành khách bằng xe ô tô
- Điều kiện đối với xe ô tô kinh
doanh vận tải hành khách
+ Phải thuộc quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị
kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với tô chức, cá nhân hoặc hợp đồng
hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu
của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác
xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử
dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;
+ Xe ô tô kinh doanh vận tải hành
khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái
xe) và có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối
với xe hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki- lô-mét, không quá 20 năm (tính
từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở
xuông;
+ Xe ô tô kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất);
+ Xe taxi phải có sức chứa dưới 09
chỗ (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản
xuất); không sử dụng xe cải tạo từ xe có sức chứa từ 09 chỗ trở lên thành xe ô
tô dưới 09 chỗ (kể cả người lái xe) hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự
xe từ 09 chỗ trở lên để kinh doanh vận tài hành khách bằng xe taxi;
+ Xe ô tô kinh doanh vận tải khách
du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô tô
kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau: Không
quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly
trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt
động trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.
Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải
hành khách du lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có
sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử
dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất).
- Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021,
xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái
xe) trở lên phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả
lái xe và cửa lên xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu
hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan Cấp
giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lun trữ hình ảnh
trên xe đảm bảo như sau:
+ Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối
với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô- mét;
+ Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối
với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô- mét.
* Điều kiện kinh doanh vận tải
hàng hóa bằng xe ô tô
- Xe ô tô kinh doanh vận tài hàng
hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê
phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá
nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu
của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác
xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử
dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
- Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021,
xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten- nơ, xe đầu kéo phải lắp
camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham
gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra
giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch.
Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
+ Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối
với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
+ Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối
với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày
17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô.
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
TÊN ĐƠN VỊ
KDVT:
…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………./…………..
|
…………,
ngày …… tháng ……năm…….
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI)
GIẤY
PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính
gửi: Sở GTVT………………..
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:
..................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:
..........................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):
.................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số: .....................
do………………cấp
ngày…….tháng……..năm…………; Mã số thuế: ..............................
6. Người điều hành hoạt động vận
tải: (họ tên, số chứng minh thư nhân dân; trình độ, chuyên ngành đào tạo).
7. Người đại diện theo pháp luật:
8. Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải:
Tổng số vị trí đỗ xe...(ghi rõ địa điểm, diện tích của từng vị trí).
9. Đề nghị cấp phép kinh doanh các
loại hình vận tải:
-
.................................................................................................................................
10. Nội dung đăng ký chất lượng
dịch vụ (áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận
tải theo loại hình: Tuyến cố định, xe buýt, xe taxi)
Căn cứ vào kết quả tự đánh giá xếp
hạng, đơn vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo
Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ
Việt Nam ban hành (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng
và công bố) như sau:
- Đơn vị đạt hạng:.... (trường hợp
Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng
nào của Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục
Đường bộ Việt Nam ban hành).
11. Màu sơn đặc trưng của xe buýt:…………………..(áp
dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo loại
hình vận tải hành khách bằng xe buýt).
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết
những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
KDVT
(Ký tên, đóng đấu)
|
Ghi chú: Trường hợp nộp trực tuyến, thực
hiện kê khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của
Bộ Giao thông vận tải.
2. Đăng ký khai thác tuyến
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC :
- Doanh nghiệp, hợp tác xã gửi hồ
sơ đăng ký khai thác tuyến về Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp Giấy phép kinh
doanh cho đơn vị.
b) Giải quyết TTHC:
- Áp dụng đến hết ngày 30 tháng 6
năm 2021:
+ Trong thời hạn tối đa 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ
sơ thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến
doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trong thời gian tối đa 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận thông báo sửa đổi, bổ sung của Sở Giao thông vận tải,
doanh nghiệp, hợp tác xã phải hoàn thiện và cập nhật đủ hồ sơ. Trường hợp quá
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo, doanh nghiệp, hợp tác xã không hoàn
thiện, bổ sung đủ hồ sơ thì hồ sơ được coi là không hợp lệ, Sở Giao thông vận
tải tiếp tục kiểm tra hồ sơ tiếp theo theo thứ tự thời gian nộp;
+ Đối với tuyến vận tải; hành
khách cố định liên tỉnh:
Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi
tiếp nhận hồ sơ có văn bản gửi Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia để lấy ý
kiến.
Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Giao thông vận tải được xin ý
kiến phải có văn bản trả lời. Trường hợp có doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký
khai thác tuyến (trùng tuyến, trùng giờ), Sở Giao thông vận tải được lấy ý kiến
thống nhất với Sở Giao thông vận tải lấy ý kiến để quyết định theo nguyên tắc doanh
nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ trước được kiểm tra và xử lý hồ sơ trước theo thứ
tự thời gian. Hết thời hạn trên nếu không có văn bản trả lời thì coi như Sở
Giao thông vận tải được xin ý kiến đã đồng ý.
Trong thời hạn tối đa 07 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ
ban hành Thông báo đăng ký khai thác tuyển thành công (bằng văn bản) gửi doanh
nghiệp, hợp tác xã, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia, bến xe hai đầu
tuyến để phối hợp quản lý;
+ Đối với tuyến vận tải hành khách
cố định nội tỉnh: Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban hành Thông báo
đăng ký khai thác tuyến thành công (bằng văn bản) gửi doanh nghiệp, hợp tác xã,
bến xe hai đầu tuyến để phối hợp quản lý.
- Áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm
2021:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo
trực tiếp trên hệ thống dịch vụ công nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh
nghiệp, hợp tác xã.
Trong thời gian 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận thông báo sửa đổi, bổ sung của Sở Giao thông vận tải, doanh
nghiệp, hợp tác xã phải hoàn thiện và cập nhật hồ sơ lên hệ thống dịch vụ công
trực tuyến. Trường hợp quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo, doanh
nghiệp, hợp tác xã không hoàn thiện, bổ sung đủ hồ sơ thì hồ sơ được coi là
không hợp lệ, Sở Giao thông vận tải tiếp tục kiểm tra hồ sơ tiếp theo theo thứ
tự thời gian nộp trên hệ thống dịch vụ công;
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận
hồ sơ ban hành Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công (bằng văn bản) và
trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, Sở Giao
thông vận tải đầu tuyến bên kia (đối với tuyến vận tải khách cố định liên
tỉnh), bến xe hai đầu tuyến để phối hợp quản lý,
Trường hợp có nhiều hồ sơ cùng
đăng ký trùng tuyến và trùng giờ xuất bến, Sở Giao thông vận tải xử lý hồ sơ
theo thứ tự thời gian nộp hồ sơ của doanh nghiệp, hợp tác xã trên hệ thống dịch
vụ công trực tuyến, đơn vị nộp trước được kiểm tra, xử lý trước.
2.2 Cách thức thực hiện:
- Áp dụng đến hết ngày 30 tháng 6
năm 2021: Nộp trực tiếp, qua hệ thống bưu điện.
- Áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm
2021: Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đăng ký khai thác tuyến theo mẫu
quy định;
Bản sao Biên bản thống nhất giữa
bến xe hai đầu tuyến với doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia khai thác tuyến (áp
đụng đối với trường hợp tuyến mới).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Áp dụng đến hết ngày 30 tháng 6
năm 2021:
+ Đối với tuyến vận tải hành khách
cố định liên tỉnh: Trong thời hạn tối đa 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban hành Thông báo đăng ký
khai thác tuyến thành công (bằng văn bản) gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, Sở Giao
thông vận tải đầu tuyến bên kia, bén xe hai đầu tuyến để phối hợp quản lý;
+ Đối với tuyến vận tải hành khách
cố định nội tỉnh: Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban hành Thông báo
đăng ký khai thác tuyến thành công (bằng văn bản) gửi doanh nghiệp; hợp tác xã,
bến xe hai đầu tuyến để phối hợp quản lý.
- Áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm
2021:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận
hồ sơ ban hành Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công (bằng văn bản) và
trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, Sở Giao
thông vận tải đầu tuyến bên kia (đối với tuyến vận tải khách cố định liên
tỉnh), bến xe hai đầu tuyến để phối hợp quản lý.
Trường hợp có nhiều hồ sơ cùng
đăng ký trùng tuyến và trùng giờ xuất bến, Sở Giao thông vận tải xử lý hồ sơ
theo thứ tự thời gian nộp hồ sơ của doanh nghiệp, hợp tác xã trên hệ thống dịch
vụ công trực tuyến, đơn vị nộp trước được kiểm tra, xử lý trước.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hỉện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Giao thông vận tải (nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn vị);
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải (nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn
vị);
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính:
Thông báo đơn vị đăng ký khai thác
tuyến thành công.
2.8. Phí, lệ phí, giá: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đăng ký khai thác tuyến.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày
17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô.
MẪU
ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN
TÊN ĐƠN VỊ
KDVT:
…………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………./…………..
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm ……..
|
ĐĂNG
KÝ KHAI THÁC TUYẾN
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải…………
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã
KDVT: .......................................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):
.................................................................................................
4; Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô số:……….. do ... (tên cơ quan cấp)...........
cấp ngày ……/…../………
5. Đăng ký ……………(1)……………. tuyến:
Mã số tuyến: ..............................................
Nơi đi:……………………………………… Nơi đến:
……………………………………………………….(2)
Bến xe đi:…………………………………..Bến xe
đến:
……………………………………………………(3)
Giờ xe xuất bến tại bến xe đi:
………..giờ.... phút, vào các ngày ...................................
Giờ xe xuất bến tại bến xe đến:
………giờ…. phút, vào các ngày ..................................
Số chuyến xe trong
ngày/tuần/tháng: ...........................................................................
Cự ly vận chuyển:………………km.
Hành trình chạy xe:
......................................................................................................
6. Phương án khai thác tuyến vận
tải hành khách bằng xe ô tô (được gửi kèm).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
KDVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên
huyện, xã nơi đặt bến xe (nếu là tuyến nội tỉnh).
(2) Ghi tên địa danh tỉnh đi, tỉnh đến. Ghi tên
huyện, xã nơi đặt bến xe (nếu là tuyến nội tỉnh).
(3) Ghi tên bến xe nơi đi và tên bến xe nơi đến.
Ghi chú: Trường hợp nộp trực tuyến, thực
hiện kê khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của
Bộ Giao thông vận tải.
3. Cấp lại Giấy phép kinh doanh khi có sự thay
đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh
bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng:
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy phép kinh doanh đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao
thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh
doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp
Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp, qua hệ thống bưu điện, qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép
kinh doanh khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh
bao gồm:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại theo mẫu quy định;
+ Tài liệu chứng minh sự thay đổi
của những nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh:
(1) Tên và địa chỉ đơn vị kinh
doanh;
(2) Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ
quan cấp;
(3) Người đại diện theo pháp luật;
(4) Các hình thức kinh doanh;
(5) Cơ quan cấp Giấy phép kinh
doanh.
(6) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
(Việc thay đổi liên quan đến
nội dung nào thì bổ sung tài liệu về nội dung đó)
- Trường hợp cấp lại Giấy phép
kinh doanh do bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng, hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy
phép kinh doanh:
+ Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã
kinh doanh vận tải bao gồm:
(1) Giấy đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh theo mẫu quy định;
(2) Bản sao văn bằng, chứng chỉ
của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
(3) Bản sao hoặc bản chính Quyết
định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi
các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã
kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt,
vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa băng công-ten-nơ, vận tải
hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).
+ Đối với hộ kinh doanh vận tải
gồm:
(1) Giấy đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh theo mẫu quy định;
(2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
+ Tài liệu chứng minh việc khắc
phục vi phạm là nguyên nhân bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng Giấy phép
kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hà sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định. Trường hợp không
Cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải phải trả lời băng văn bản
hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7 Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính:
- Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô.
3.8. Phí, lệ phí, giá: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện kinh doanh vận tải
hành khách bằng xe ô tô
- Điều kiện đối với xe ô tô kinh
doanh vận tải hành khách
+ Phải thuộc quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị
kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng
hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu
của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác
xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử
dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;
+ Xe ô tô kinh doanh vận tải hành
khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái
xe) và có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối
với xe hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki- lô-mét, không quá 20 năm (tính
từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở
xuống;
+ Xe ô tô kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất);
+ Xe taxi phải có sức chứa dưới 09
chỗ (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản
xuất); không sử dụng xe cải tạo từ xe có sức chứa từ 09 chỗ trở lên thành xe ô
tô dưới 09 chỗ (kể cả người lái xe) hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự
xe từ 09 chỗ trở lên để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
+ Xe ô tô kinh doanh vận tải khách
du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô tô
kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau: Không
quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly
trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt
động trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.
Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải
hành khách du lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có
sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử
dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất).
- Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021,
xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái
xe) trở lên phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả
lái xe và cửa lên xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu
hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan Cấp
giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh
trên xe đảm bảo như sau:
+ Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối
với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
+ Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối
với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
* Điều kiện kinh doanh vận tải
hàng hóa bằng xe ô tô
- Xe ô tô kinh doanh vận tài hàng
hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê
phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá
nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật. Trường hợp
xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa
thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm
và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp
tác xã.
- Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021,
xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp
camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham
gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra
giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch.
Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
+ Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối
với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
+ Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối
với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày
17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô.
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẮP (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
TÊN ĐƠN VỊ
KDVT:
……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………../……………
|
………,
ngày ……. tháng ……..
năm ………
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI)
GIẤY
PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính
gửi: Sở GTVT………………
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:
..................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:
..........................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):
.................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số:......................
………………………..do………………… cấp
ngày…….tháng………năm…………; Mã số thuế: ...
6. Người điều hành hoạt động vận
tải: (họ tên, số chứng minh thư nhân dân; trình độ, chuyên ngành đào tạo).
7. Người đại diện theo pháp luật:
8. Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải:
Tổng số vị trí đỗ xe...(ghi rõ địa điểm, diện tích của từng vị trí).
9. Đề nghị cấp phép kinh doanh các
loại hình vận tải:
-
…………………………………………………………………………………………………………
10. Nội dung đăng ký chất lượng
dịch vụ (áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận
tải theo loại hình: Tuyến cố định, xe buýt, xe taxi)
Căn cứ vào kết quả tự đánh giá xếp
hạng, đơn vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo
Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ
Việt Nam ban hành (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng
và công bố) như sau:
- Đơn vị đạt hạng:.... (trường hợp
Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng
nào của Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục
Đường bộ Việt Nam ban hành).
11. Màu sơn đặc trưng của xe buýt:…………………….(áp
dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo loại
hình vận tải hành khách bằng xe buýt),
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết
những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
KDVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp nộp trực tuyến, thực
hiện kê khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của
Bộ Giao thông vận tải.
4. Cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp
Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng:
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy phép kinh doanh đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính
hoặc trụ sở chi nhánh.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao
thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh
doanh vận tải trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp
Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp, qua hệ thống bưu điện, qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép
kinh doanh theo mẫu quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp Giấy
phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản hoặc thông
báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Giao thông vận tải (nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh);
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải (nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở
chi nhánh);
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
4.7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính:
- Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô.
4.8. Phí, lệ phí, giá: Không có.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày
17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô.
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẮP LẠI) GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
TÊN ĐƠN VỊ
KDVT:
…………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………./…………
|
…………,
ngày ……. tháng ……..
năm ……….
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI)
GIẤY
PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính
gửi: Sở GTVT………………
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:
..................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:.
.........................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):
.................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số: .....................
do ………... cấp ngày……tháng……năm……………;
Mã số thuế: ..................................
6. Người điều hành hoạt động vận
tải: (họ tên, số chứng minh thư nhân dân; trình độ, chuyên ngành đào tạo).
7. Người đại diện theo pháp luật:
8. Nod đỗ xe của đơn vị vận tải:
Tổng số vị trí đỗ xe...(ghi rõ địa điểm, diện tích của từng vị trí).
9. Đề nghị cấp phép kinh doanh các
loại hình vận tải:
-
.................................................................................................................................
10. Nội dung đăng ký chất lượng
dịch vụ (áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận
tải theo loại hình: Tuyến cố định, xe buýt, xe taxi)
Căn cứ vào kết quả tự đánh giá xếp
hạng, đơn vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo
Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ
Việt Nam ban hành (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của-đơn vị xây dựng
và công bố) như sau:
- Đơn vị đạt hạng:.... (trường hợp
Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng
nào của Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục
Đường bộ Việt Nam ban hành).
11. Màu sơn đặc trưng của xe buýt:……………………(áp
dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo loại
hình vận tải hành khách bằng xe buýt).
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết
những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
KDVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp nộp trực tuyến, thực
hiện kê khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của
Bộ Giao thông vận tải.
5. Cấp phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh
doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, bằng xe buýt theo
tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng
công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh
doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải).
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp phù hiệu đến Sở Giao thông vện tải nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn
vị.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao
thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh
doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho các xe theo
đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao
thông vận tải trả lời bằng văn bản hoặc trả lời thông qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến và nêu rõ lý do.
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cập nhật thông
tin trên hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng Cục Đường bộ Việt Nam,
thực hiện kiểm tra và chỉ cấp phù hiệu khi thiết bị giám sát hành trình của xe
đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp đặt, truyền dẫn dữ liệu,
Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện
trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải cấp hoặc qua đường bưu điện hoặc hình thức
phù hợp khác theo quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao
thông vận tải cấp hoặc qua đường bưu điện, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật
thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến
của Bộ Giao thông vận tải.
Sở Giao thông vận tải cấp thực hiện việc xử lý hồ
sơ và cấp phù hiệu trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận
tải;
- Sở Giao thông vận tải cấp kiểm tra thông tin về
Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các xe
ô tô để đảm bảo phương tiện đủ điều kiện kinh doanh vận tải trên hệ thống Đăng
kiểm Việt Nam;
- Sở Giao thông vận tải cấp kiểm tra thông tin về
tình trạng của phương tiện trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao
thông vận tải và hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ
Việt Nam để thực hiện theo các trường hợp sau:
+ Trường hợp phương tiện chưa có trên hệ thống thì
thực hiện cấp phù hiệu:
+ Trường hợp phương tiện đã có trên hệ thống, Sở
Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện gửi thông tin qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải đang quản lý phương tiện đề
đề nghị xác nhận và gỡ bỏ phương tiện khỏi hệ thống. Trong thời gian 02 ngày
làm việc, Sở Giao thông vận tải nhận được đề nghị phải trả lời, trường hợp
không đồng ý gỡ thông tin của phương tiện phải nêu rõ lý do, Sở Giao thông vận
tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện cấp phù hiệu, biển hiệu sau khi phương tiện
được gỡ bỏ khỏi hệ thống.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Nôp trực tiếp tại cơ quan cấp hoặc qua đường bưu
điện hoặc hình thức phù hợp khác theo quy định.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo
mẫu quy định;
- Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc
bản sao giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký. Trường hợp
phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất
trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng
văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác
xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu
cho các xe theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không
cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản hoặc trả lời thông qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
- Sở Giao thông vận tải cấp kiểm
tra thông tin về tình trạng của phương tiện trên hệ thống dịch vụ công trực
tuyến của Bộ Giao thông vận tải và hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của
Tổng cục Đường bộ Việt Nam để thực hiện theo các trường hợp sau:
+ Trường hợp phương tiện chưa có
trên hệ thống thì thực hiện cấp phù hiệu:
+ Trường hợp phương tiện đã có
trên hệ thống, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện gửi thông
tin qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải đang quản lý
phương tiện đề nghị xác nhận và gỡ bỏ phương tiện khỏi hệ thống. Trong thời
gian 02 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải nhận được đề nghị phải trả lời,
trường hợp không đồng ý gỡ thông tin của phương tiện phải nêu rõ lý do. Sở Giao
thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện cấp phù hiệu, biển hiệu sau khi
phương tiện được gỡ bỏ khỏi hệ thống.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Giao thông vận tải (nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh vận tải cho đơn
vị);
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải (nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh vận tải
cho đơn vị);
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
5.7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính:
- Phù hiệu.
5.8. Phí, lệ phí, giá: Không có.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày
17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô.
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẮP (CẤP LẠI) PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
TÊN ĐƠN VỊ
KDVT:……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………./…………….
|
………..,
ngày ……. tháng ……
năm ……….
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính
gửi:……………(Sở Giao thông vận tải)……………
1. Tên đơn vị KDVT:
....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):
.................................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô…………….. ngày……..tháng.......năm...., nơi cấp
……………
Số lượng phù hiệu, biển hiệu nộp
lại:
...........................................................................
Đề nghị được cấp: (1)
.................................................................................................
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu
như sau:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Loại phù hiệu (Tuyến
CĐ, HĐ, DL, taxi, xe tải...)
|
(*) Xe taxi (sử
dụng đồng hồ hoặc sử dụng phần mềm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
KDVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
(*) áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp phù
hiệu xe taxi.
Ghi chú: Trường hợp đơn vị kinh doanh vận
tải nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải
thực hiện kê khai các thông tin trên theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công.
6. Cấp lại phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải
(kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, bằng xe buýt
theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa:
bằng công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải
kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải).
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp phù hiệu đến Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn
vị.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao
thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đên đơn vị kinh
doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho các xe theo
đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao
thông vận tải trả lời bằng văn bản hoặc trả lời thông qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến và nêu rõ lý do.
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cập nhật thông
tin trên hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng Cục Đường bộ Việt Nam,
thực hiện kiểm tra và chỉ cấp phù hiệu khi thiết bị giám sát hành trình của xe
đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp đặt, truyền dẫn dữ liệu.
Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện
trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải cấp hoặc qua đường bưu điện hoặc hình thức
phù hợp khác theo quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông
vận tải cấp hoặc qua đường bưu điện, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin
của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ
Giao thông vận tải.
Sở Giao thông vận tải cấp thực hiện việc xử lý hồ
sơ và cấp phù hiệu trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận
tải;
- Sở Giao thông vận tải cấp kiểm tra thông tin về
Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các xe
ô tô để đảm bảo phương tiện đủ điều kiện kinh doanh vận tải trên hệ thống Đăng
kiểm Việt Nam;
- Sở Giao thông vận tải cấp kiểm tra thông tin về
tình trạng của phương tiện trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao
thông vận tải và hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ
Việt Nam để thực hiện theo các trường hợp sau:
+ Trường hợp phương tiện chưa có trên hệ thống thì
thực hiện cấp phù hiệu:
+ Trường hợp phương tiện đã có trên hệ thống, Sở
Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện gửi thông tin qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải đang quản lý phương tiện đề
nghị xác nhận và gỡ bỏ phương tiện khỏi hệ thống. Trong thời gian 02 ngày làm
việc, Sở Giao thông vận tải nhận được đề nghị phải trả lời, trường hợp không
đồng ý gỡ thông tin của phương tiện phải nêu rõ lý do. Sở Giao thông vận tải
nơi tiếp nhện hồ sơ thực hiện cấp phù hiệu, biển hiệu sau khi phương tiện được
gỡ bỏ khỏi hệ thống.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan cấp hoặc qua đường bưu
điện hoặc hình thức phù hợp khác theo quy định.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với trường hợp khi hết hạn,
khi bị mất hoặc bị hư hỏng, khi thay đổi chủ sở hữu phương tiện hoặc thay đổi
đơn vị kinh doanh vận tải, hồ sơ gồm:
+ Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo
mẫu quy định;
+ Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc
bản sao giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký. Trường hợp
phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất
trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng
văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác
xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Đối với trường hợp khi bị thu
hồi hoặc bị tước quyền sử dụng, hồ sơ gồm:
+ Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo
mẫu quy định;
+ Bản sao giấy đăng ký xe ô tô
hoặc bản sao giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký. Trường
hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất
trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng
văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác
xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
+ Tài liệu chứng minh việc khắc
phục vi phạm là nguyên nhân bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng phù hiệu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu
cho các xe theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không
cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản hoặc trả lời thông qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
- Sở Giao thông vận tải cấp kiểm
tra thông tin về tình trạng của phương tiện trên hệ thống dịch vụ công trực
tuyến của Bộ Giao thông vận tải và hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của
Tổng cục Đường bộ Việt Nam để thực hiện theo các trường hợp sau:
+ Trường hợp phương tiện chưa có
trên hệ thống thì thực hiện cấp phù hiệu:
+ Trường hợp phương tiện đã có
trên hệ thống, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện gửi thông
tin qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải đang quản lý
phương tiện đề nghị xác nhận và gỡ bỏ phương tiện khỏi hệ thống. Trong thời
gian 02 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải nhận được đề nghị phải trả lời,
trường hợp không đồng ý gỡ thông tin của phương tiện phải nêu rõ lý do. Sở Giao
thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện cấp phù hiệu, biển hiệu sau khi
phương tiện được gỡ bỏ khỏi hệ thống.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Giao thông vận tải (nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh vận tải cho đơn
vị);
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải (nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh vận tải
cho đơn vị);
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
6.7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính:
- Phù hiệu xe.
6.8. Phí, lệ phí, giá: Không có.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020
của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô.
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
TÊN ĐƠN VỊ
KDVT:........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………../…………..
|
…………,
ngày …….. tháng …..
năm ……..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẨP (CẤP LẠI) PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính
gửi: …………(Sở Giao thông vận tải)…………….
1. Tên đơn vị KDVT:
....................................................................................................
2. Địa chỉ: ...................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):
.................................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô ……………... ngày…….tháng…...năm...., nơi cấp
Số lượng phù hiệu, biển hiệu nộp
lại:
...........................................................................
Đề nghị được cấp: (1) .................................................................................................
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu
như sau:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Loại phù hiệu
(Tuyến CĐ, HĐ, DL, taxi, xe tải...)
|
(*) Xe taxi (sử
dụng đồng hồ hoặc sử dụng phần mềm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
KDVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
(*) áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp phù
hiệu xe taxi.
Ghi chú: Trường hợp đơn vị kinh doanh vận
tải nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải
thực hiện kê khai các thông tin trên theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công.
7. Cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Cá nhân có nhu cầu xét cấp, cấp lại, chuyển đổi
GCNKNCM, CCCM hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải hoặc cơ sở đào tạo, cụ thể như
sau:
- Sở Giao thông vận tải:
+ Tổ chức thi, ra quyết định công nhận kết quả thi,
cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba, hạng tư và GCNKNCM máy
trưởng hạng ba;
+ Tổ chức kiểm tra, ra quyết định công nhận kết quả
kiểm tra, cấp, cấp lại chứng chỉ nghiệp vụ và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ
bản (đối với địa phương chưa có cơ sở đào tạo).
- Cơ sở đào tạo đủ điều kiện theo quy định:
+ Tổ chức kiểm tra, ra quyết định công nhận kết quả
kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ nghiệp vụ và chứng chỉ huấn luyện
an toàn cơ bản;
+ Tổ chức kiểm tra CCCM đặc biệt.
b) Giải quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải hoặc cơ sở đào tạo tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ hợp lệ
thì viết giấy hẹn lấy kết quả giải quyết và làm thủ tục xét cấp, cấp lại,
chuyển đổi; nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân hoàn
thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải hoặc cơ sở đào
tạo phải có văn bản gửi cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Giao thông vận tải hoặc cơ sở đào tạo thực
hiện xét cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu;
- 02 (hai) ảnh màu cỡ 2x3 cm, nền
trắng, ảnh chụp không quá 06 tháng;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ
sở y tế có thẩm quyền cấp;
- Bản sao kèm bản chính để đối
chiếu (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực (trong trường
hợp gửi qua đường bưu chính hoặc theo hình thức phù hợp khác) của các loại giấy
tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn hoặc
bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với các loại giấy tờ chứng nhận về thuyền
trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn do các cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện xét cấp, cấp lại, chuyển đổi
tương ứng với loại GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Điều 15, 16 và Điều 17 của
Thông tư 40/2019/TT-BGTVT
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Sở Giao thông vận tải hoặc cơ sở đào tạo thực hiện xét cấp, cấp
lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Sở Giao thông vận tải, cơ sở đào tạo;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải, cơ sở đào tạo;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
7.7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn, chứng chỉ chuyên môn.
7.8. Phí, lệ phí:
- Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn: 50.000đ/giấy.
- Chứng chỉ chuyên môn:
20.000đ/giấy.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính: Đơn đề nghị.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn, chứng chỉ chuyên môn được cấp khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Đối với chứng chỉ huấn luyện an
toàn cơ bản: Có GCNKNCM hoặc chứng chỉ nghiệp vụ có tên trong sổ cấp của cơ
quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 7 của Thông tư 40/2019/TT-BGTVT .
- Đối với chứng chỉ thủy thủ, thợ
máy: Có chứng chỉ sơ cấp nghề trở lên được đào tạo theo nghề điều khiển tàu
thủy hoặc điều khiển tàu biển, máy tàu thủy hoặc máy tàu biển; Hoàn thành thời
gian tập sự theo chức danh thủy thủ, thợ máy đủ 06 tháng trở lên.
- Đối với GCNKNCM thuyền trưởng
hạng ba, máy trưởng hạng ba: Có chứng chỉ sơ cấp nghề thuyền trưởng hạng ba,
máy trưởng hạng ba hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên được đào tạo theo
nghề điều khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển, nghề máy tàu thủy hoặc máy
tàu biển; Hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng ba, máy
trưởng hạng ba đủ 06 tháng trở lên.
- Đối với GCNKNCM thuyền trưởng
hạng nhì, máy trưởng hạng nhì: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên được đào tạo
theo nghề điều khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển, nghề máy tàu thủy hoặc
máy tàu thủy; Hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng
nhì, máy trưởng hạng nhì đủ 06 tháng trở lên.
b) Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn, chứng chỉ chuyên môn được cấp lại khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Người có GCNKNCM, CCCM bị hỏng,
có tên trong sổ cấp GCNKNCM, CCCM của cơ quan cấp GCNKNCM, CCCM, được cấp lại
GCNKNCM, CCCM.
- Bằng thuyền trưởng, máy trưởng:
+ Người có bằng thuyền trưởng, máy
trưởng quá thời hạn sử dụng 12 tháng, kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2019, có tên
trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, phải dự thi lại lý thuyết để cấp lại
GCNKNCM;
+ Người có bằng thuyền trưởng, máy
trưởng quả thời hạn sử dụng trên 12 tháng đến dưới 24 tháng, kể từ ngày 31
tháng 12 năm 2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan Cấp bằng, phải dự thi
lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có bằng thuyền trưởng, máy
trưởng quá thời hạn sử dụng từ 24 tháng trở lên, kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2019,
có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, phải dự học, thì lấy GCNKNCM
tương ứng với từng loại, hạng bằng đã được cấp.
- Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn:
+ Người có GCNKNCM quá thời hạn sử
dụng dưới 03 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được
cấp lại GCNKNCM;
+ Người có GCNKNCM quá thời hạn sử
dụng từ 03 tháng đến dưới 06 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp
GCNKNCM, phải dự thi lại lý thuyết để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có GCNKNCM quá thời hạn sử
dụng từ 06 tháng đến dưới 12 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp
GCNKNCM, phải dự thi lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có GCNKNCM quá thời hạn sử
dụng từ 12 tháng trở lên, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM,
phải dự học, thi lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM đã được cấp.
- Người có GCNKNCM còn hạn sử dụng
bị mất, có lên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, không bị các cơ
quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, được cấp lại GCNKNCM.
- Người có GCNKNCM quá hạn sử dụng
bị mất, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, không bị các cơ
quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý thì phải dự học, thì lấy GCNKNCM tương ứng
với từng loại, hạng GCNKNCM đã được cấp.
- Chứng chỉ chuyên môn: Người có
chứng chỉ thủy thủ, chứng chỉ thủy thủ hạng nhất, chứng chỉ thủy thủ hạng nhì,
chứng chỉ thủy thủ chương trình hạn chế hoặc tương đương, được cấp lại chứng
chỉ thủy thủ; Người có chứng chỉ thợ máy, chứng chỉ thợ máy hạng nhất, chứng
chỉ thợ máy hạng nhì, chứng chỉ thợ máy chương trình hạn chế hoặc tương đương,
được cấp lại chứng chỉ thợ máy; Người có chứng chỉ lái phương tiện, chứng chỉ
lái phương tiện hạng nhất, chứng chỉ lái phương tiện hạng nhì, chứng chỉ lái
phương tiện chương trình hạn chế hoặc tương đương, được cấp lại chứng chỉ lái
phương tiện. Người có chứng chỉ điều khiển phương tiện loại I, loại II tốc độ
cao hoặc tương đương, được cấp lại chỉ chứng chỉ điều khiển phương tiện cao tốc.
- Người có GCNKNCM thuyền trưởng
từ hạng tư trở lên, quá tuổi lao động, đủ sức khỏe theo quy định, có nhu cầu
thì được cấp chứng chỉ lái phương tiện nhưng không tham gia hoạt động kinh
doanh vận tải.
c) Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn, chứng chỉ chuyên môn được chuyển đổi khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Người có giấy tờ chứng nhận về
thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn còn thời hạn sử dụng do
các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp; người nước ngoài hoặc người Việt Nam
cư trú ở nước ngoài có giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc
chứng chỉ chuyên môn còn thời hạn sử dụng do các cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp, nếu có nhu cầu làm việc trên các phương tiện thủy nội địa thì phải
làm thủ tục chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM phương tiện
thủy nội địa tương ứng.
- Đối với chứng chỉ thuyền trưởng,
máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn tàu cá:
+ Người có văn bằng, chứng chỉ
thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng I, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh
thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng I đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi
sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì phương tiện thủy nội địa nhung
phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng, máy
trưởng hạng nhì, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng
nhì và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có văn bằng, chứng chỉ
thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng II, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh
thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng II đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang
GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải
hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng
hạng ba, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba và
phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có văn bằng, chứng chỉ
thuyền trưởng tàu cá hạng III, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền
trưởng tàu cá hạng III đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền
trưởng hạng tư phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi
dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng hạng tư, dự thi các môn thi tương ứng
với thuyền trưởng hạng tư và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có văn bằng, chứng chỉ máy
trưởng tàu cá hạng III, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh máy trưởng tàu cá
hạng III đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng ba
phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề
tương ứng với máy trưởng hạng ba, dự thi các môn thi tương ứng với máy trưởng
hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ
máy tàu cá được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy phương
tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình đào tạo nghề tương ứng với
thủy thủ, thợ máy, dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với thủy thủ, thợ máy
và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng
tàu cá từ hạng III trở lên, quá tuổi lao động, đủ sức khỏe theo quy định, có
nhu cầu thì được chuyển đổi sang chứng chỉ lái phương tiện không hoạt động kinh
doanh vận tải nhưng phải hoàn thành chương trình đào tạo nghê tương ứng với lái
phương tiện, dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với lái phương tiện và phải
đạt yêu cầu theo quy định.
- Đối với GCNKNCM thuyền trưởng,
máy trưởng, CCCM tàu biển:
+ Người có bằng tốt nghiệp cao
đẳng trở lên được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu biển, có
GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 500 GT trở lên hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu
biển từ 750 kW trở lên, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng,
máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM
thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất phương tiện thủy nội địa (trước khi đảm
nhiệm chức danh thuyền trưởng hạng nhất phải hoàn thành thời gian tập sự theo
chức danh thuyền trưởng hạng nhất trên phương tiện có trọng tải toàn phần trên
1000 tấn đủ 01 tháng trở lên).
+ Người có bằng tốt nghiệp trung cấp
được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu biển, có GCNKNCM thuyền
trưởng tàu biển từ 50 GT đến dưới 500 GT hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển từ
75 kW đến dưới 750 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy
trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM
thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì phương tiện thủy nội địa;
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng
tàu biển dưới 50 GT, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng tàu
biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng
hạng ba hoặc hạng tư phương tiện thủy nội địa;
+ Người có GCNKNCM máy trưởng tàu
biển dưới 75 kw, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh máy trưởng tàu biển
tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng ba
phương tiện thủy nội địa;
+ Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ
máy tàu biển được chuyển đối tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy phương
tiện thủy nội địa;
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng
tàu biển từ 50 GT trở lên, quá tuổi lao động, đủ sức khỏe theo quy định, có nhu
cầu thì được cấp chứng chỉ lái phương tiện nhưng không tham gia hoạt động kinh
doanh vận tải.
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng
tàu biển đã chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất, nhì, ba phương
tiện thủy nội địa theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản 3 Điều 17
Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương
tiện đi ven biển, chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển;
- Người có GCNKNCM máy trưởng tàu
biển đã chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng nhất, nhì, ba phương tiện thủy
nội địa theo quy định tại các điểm a, b và điểm d khoản khoản 3 Điều 17 Thông
tư số 40/2019/TT-BGTVT được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi
ven biển.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT
ngày 15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại,
chuyển đổi GCN khả năng chuyên môn (GCNKNCM), chứng chỉ chuyên môn thuyền viên,
người lái phương tiện thủy nội địa.
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
DỰ
HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM
Ảnh màu cỡ 2x3 cm,
ảnh chụp không quá 06 tháng
|
Kính gửi: (cơ quan
có thẩm quyền cấp)………
|
Tên tôi là:.........................................................
; Quốc tịch ……………………; Nam (Nữ)
Sinh
ngày………….tháng……………….năm...................................................................
Nơi cư trú:
..................................................................................................................
Điện thoại:.......................................................
; Email: ……………………………………..
Số CMND (hoặc Căn cước công dân, Hộ chiếu):...............................
do…………………
cấp ngày…………tháng…………năm ………………
Tôi đã tốt nghiệp ngành học:………… khóa:…………… Trường:
................................... ,
đã được cấp bằng, GCNKNCM, CCCM số:………. ngày ……
tháng ...năm…………
Quá trình làm việc trên phương tiện thủy nội địa:
TỪ …… ĐẾN …….
|
CHỨC DANH
|
NƠI LÀM VIỆC
|
SỐ PTTNĐ
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự học, thi,
kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM, tôi thấy đủ điều kiện:
+ Dự học để thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:
+ Dự thi, kiểm tra cấp GCNKNCM, CCCM:
+ Xét cấp GCNKNCM, CCCM:
+ Cấp lại GCNKNCM, CCCM:
+ Chuyển đổi GCNKNCM, CCCM:
|
□
□
□
□
□
|
Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp)……………….. cho tôi
được dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi: …………………………………………..
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự
thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
...,
ngày....tháng....năm...
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
(*) 02 ảnh màu cỡ 2x3 cm, nền trắng, ảnh chụp
không quá 06 tháng
8. Dự học, thi, kiểm tra để được cấp giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cá nhân có nhu cầu dự học, thi lấy GCNKNCM, kiểm
tra lấy CCCM nộp hồ sơ đến cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với
địa phương chưa có cơ sở đào tạo).
b) Giải quyết TTHC:
Cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với
địa phương chưa có cơ sở đào tạo) tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ hợp lệ
thì viết giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM; nếu hồ
sơ không hợp lệ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn cá nhân hoàn thiện lại
hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận
tải (đối với địa phương chưa có cơ sở đào tạo) phải có văn bản gửi cá nhân yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận tải (đối
với địa phương chưa có cơ sở đào tạo) gửi giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi,
kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM.
- Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 7 của
Thông tư 40/2019/TT-BGTVT tổ chức thi, kiểm tra và cấp GCNKNCM, CCCM cho thí
sinh đạt yêu cầu kỳ thi, kiểm tra;
- Cá nhân khi dự thi, dự kiểm tra, nhận hoặc người
có giấy ủy quyền nhận GCNKNCM, CCCM phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc
căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
8.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu;
- 02 (hai) ảnh màu cỡ 2x3 cm, nền
trắng, ảnh chụp không quá 06 tháng;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ
sở y tế có thẩm quyền cấp;
- Bản sao kèm bản chính để đối
chiếu (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực (trong trường
hợp gửi qua đường bưu chính hoặc theo hình thức phù hợp khác) của các loại giấy
tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn hoặc
bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với các loại giấy tờ chứng nhận về
thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn do các cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện dự thi, kiểm tra tương ứng
với loại GCNKNCM, CCCM theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
theo quy định, cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương
chưa có cơ sở đào tạo) gửi giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy
GCNKNCM, CCCM.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ
sở đào tạo);
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương
chưa có cơ sở đào tạo);
- Cơ quan phối hợp: Không có.
8.7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy hẹn làm thủ tục dự học,
thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM.
8.8. Phí, lệ phí:
- Phí sát hạch cấp chứng nhận khả
năng chuyên môn thuyền trưởng:
+ Hạng nhất: lý thuyết tổng hợp:
50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành:
120.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng nhì: lý thuyết tổng hợp:
50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành:
100.0000đ/lần sát hạch.
+ Hạng ba: lý thuyết tổng hợp:
50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành:
90.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng tư: lý thuyết tổng hợp:
70.000đ/lần sát hạch; thực hành: 80.000đ/lần sát hạch.
- Phí sát hạch cấp chứng nhận khả
năng chuyên môn máy trưởng:
+ Hạng nhất: lý thuyết tổng hợp:
50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành:
100.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng nhì: lý thuyết tổng hợp:
50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành:
70.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng ba: lý thuyết tổng hợp:
40.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 40.000đ/lần sát hạch; thực hành:
60.000đ/lần sát hạch.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính: Đơn đề nghị.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT
ngày 15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại,
chuyển đổi GCN khả năng chuyên môn (GCNKNCM), chứng chỉ chuyên môn thuyền viên,
người lái phương tiện thủy nội địa.
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
DỰ
HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM
Ảnh màu cỡ 2x3 cm,
ảnh chụp không quá 06 tháng
|
Kính gửi: (cơ quan
có thẩm quyền cấp)………
|
Tên tôi
là:......................................................... ; Quốc tịch
……………………; Nam (Nữ)
Sinh ngày………….tháng……………….năm...................................................................
Nơi cư trú:
..................................................................................................................
Điện thoại:.......................................................
; Email: ……………………………………..
Số CMND (hoặc Căn cước công dân, Hộ chiếu):...............................
do…………………
cấp ngày…………tháng…………năm ………………
Tôi đã tốt nghiệp ngành học:………… khóa:…………… Trường:
................................... ,
đã được cấp bằng, GCNKNCM, CCCM số:………. ngày ……
tháng ...năm…………
Quá trình làm việc trên phương tiện thủy nội địa:
TỪ …… ĐẾN …….
|
CHỨC DANH
|
NƠI LÀM VIỆC
|
SỐ PTTNĐ
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự học, thi,
kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM, tôi thấy đủ điều kiện:
+ Dự học để thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:
+ Dự thi, kiểm tra cấp GCNKNCM, CCCM:
+ Xét cấp GCNKNCM, CCCM:
+ Cấp lại GCNKNCM, CCCM:
+ Chuyển đổi GCNKNCM, CCCM:
|
□
□
□
□
□
|
Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp)……………….. cho tôi
được dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi: …………………………………………..
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự
thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
...,
ngày....tháng....năm...
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
(*) 02 ảnh màu cỡ 2x3 cm, nền trắng, ảnh chụp
không quá 06 tháng