ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 04/KH-UBND
|
Bình Định, ngày
20 tháng 01 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 TỈNH BÌNH ĐỊNH
Thực hiện thực hiện Quyết định số
20/QĐ-BCĐCCHC ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của
Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 – 2020 và xây dựng Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 – 2030, Công văn số 6503/BNV-CCHC
ngày 24 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc triển khai Kế hoạch tổng
kết Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 – 2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2011 –
2020 trên địa bàn tỉnh với một số nội dung nhiệm vụ cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đánh giá toàn diện tình hình triển
khai và kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 theo Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày
08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Chương trình tổng thể cải
cách hành chính), Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020
ban hành kèm theo Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ; Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị
quyết Đại hội của Đảng và Nghị quyết Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh về cải cách hành
chính, trọng tâm là tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2020 (ban hành kèm
theo Quyết định số 536/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Gắn công tác tổng kết, đánh giá
Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 và xây dựng, đề
xuất phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện trong giai đoạn 2021 – 2030 với
công tác chuẩn bị đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh
lần thứ XX và Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.
- Tôn vinh, khen thưởng các tập thể,
cá nhân tiêu biểu, có thành tích xuất sắc trong công tác cải cách hành chính
giai đoạn 2011 - 2020.
2. Yêu cầu
- Công tác tổng kết, đánh giá phải bảo
đảm tính toàn diện, thiết thực, tiết kiệm, hiệu quả, tránh sa vào hình thức; phản
ánh đúng thực chất, khách quan về kết quả thực hiện Chương trình tổng thể cải
cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Báo cáo chính xác, khách quan, toàn
diện kết quả đạt được trên các nội dung cải cách hành chính theo Chương trình tổng
thể cải cách hành chính. Kết quả đạt được phải gắn với các sản phẩm công việc cụ
thể, kết hợp chặt chẽ với việc phân tích các số liệu thống kê trong từng giai
đoạn (giai đoạn 2011 - 2015 và giai đoạn 2016 - 2020). Tập trung phân tích,
đánh giá để làm rõ những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và đúc kết các bài học
kinh nghiệm, làm tiền đề cơ sở cho công tác xây dựng chương trình, kế hoạch cải
cách hành chính của tỉnh trong giai đoạn tiếp theo.
- Trên cơ sở công tác tổng kết việc
thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2020, xác
định rõ mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp để xây dựng, tham mưu đề xuất cấp có thẩm
quyền ban hành chương trình, kế hoạch công tác cải cách hành chính tỉnh giai đoạn
2021 - 2030 đảm bảo tính khả thi, phù hợp với yêu cầu thực tiễn và định hướng
chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong những năm tới.
II. NỘI DUNG TỔNG
KẾT
1. Xây dựng báo
cáo tổng kết Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố tổ chức xây dựng báo cáo tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải
cách hành chính giai đoạn 2011 - 2020 và kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn
2021 - 2030 trên địa bàn (theo đề cương hướng dẫn), gửi Sở Nội vụ tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 30
tháng 4 năm 2020.
2. Đánh giá kết
quả thực hiện của tỉnh đối với các nội dung chuyên đề theo Chương trình tổng thể
cải cách hành chính
Căn cứ các mục tiêu (mục tiêu chung,
mục tiêu cụ thể) và nội dung cải cách hành chính theo Chương trình tổng thể cải
cách hành chính, Ủy ban nhân dân tỉnh giao các cơ quan,
đơn vị được phân công theo dõi, phụ trách tiến hành tổng hợp, xây dựng báo cáo
đánh giá về kết quả thực hiện các nội dung có liên quan, gửi báo cáo, số
liệu thống kê về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 30
tháng 4 năm 2020. Cụ thể như sau:
a) Sở Nội vụ:
- Tổng hợp, đánh giá tình hình triển
khai và kết quả thực hiện về công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính; cải
cách tổ chức bộ máy hành chính; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức theo Chương trình tổng thể cải cách hành chính; đề xuất
các nhiệm vụ được phân công phụ trách giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh theo đề
cương báo cáo gửi kèm.
- Thống kê các nhiệm vụ có liên quan
đến lĩnh vực được phân công phụ trách tại Phụ lục 1, Phụ lục 4, Phụ lục 5 và Phụ
lục 8.
b) Sở Tư pháp:
- Tổng hợp, xây dựng báo cáo đánh giá
kết quả thực hiện các mục tiêu và nội dung về công tác cải cách thể chế; đề xuất
nhiệm vụ cải cách thể chế giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh theo đề cương báo cáo
gửi kèm;
- Thống kê các nhiệm vụ tại lĩnh vực
cải cách thể chế theo Phụ lục 2.
c) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan xây dựng báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu và nội
dung về công tác cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông, hệ thống thông tin một cửa điện tử và cung cấp dịch vụ công trực
tuyến; đề xuất nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực
tuyến giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh theo đề cương báo cáo gửi kèm.
- Thống kê các chỉ tiêu thuộc lĩnh vực
cải cách thủ tục hành chính tại Phụ lục 3 và một số nhiệm vụ có liên quan đến
lĩnh vực được phân công phụ trách tại Phụ lục 7.
d) Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan xây dựng báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu và nội
dung về công tác cải cách tài chính công; đề xuất nhiệm vụ cải cách tài chính
công giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh theo đề cương báo cáo gửi kèm.
- Thống kê các chỉ tiêu thuộc lĩnh vực
cải cách tài chính công tại Phụ lục 6.
e) Sở Thông tin và Truyền thông:
- Tổng hợp, xây dựng báo cáo đánh giá
kết quả thực hiện các mục tiêu và nội dung về hiện đại hóa hành chính; đề xuất
nhiệm vụ về hiện đại hóa hành chính giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh theo đề
cương báo cáo gửi kèm;
- Thống kê các chỉ tiêu thuộc lĩnh vực
hiện đại hóa hành chính do Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, phụ trách tại
Phụ lục 7.
f) Sở Khoa học và Công nghệ:
- Tổng hợp, đánh giá một cách thực chất,
toàn diện, khách quan về kết quả thực hiện mục tiêu và tình hình triển khai hệ
thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2008, ISO
9001:2015 tại các cơ quan, đơn vị trong tỉnh; những tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân; đề xuất nhiệm vụ liên quan trong giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh.
- Thống kê số lượng cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện có bản công bố ISO theo Phụ lục 7.
3. Xây dựng báo
cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về tổng kết Chương trình tổng thể cải cách hành
chính
- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các
cơ quan có liên quan xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo tổng kết thực
hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2011 – 2020 trên địa
bàn tỉnh và đề xuất nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030; tổng hợp,
hoàn thiện các biểu mẫu, phụ lục thống kê các số liệu trong việc triển khai thực
hiện các nội dung cải cách hành chính theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo cải cách
hành chính của Chính phủ.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 20
tháng 6 năm 2020.
4. Tổ chức Hội
nghị tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính
- Đối với Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố: Tổ chức Hội nghị tổng kết Chương trình tổng thể cải cách
hành chính trên địa bàn đảm bảo phù hợp, thiết thực, hiệu quả, tiết kiệm. Thời
gian thực hiện: Trong tháng 4 năm 2020.
- Đối với cấp tỉnh: Sở Nội vụ chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức Hội nghị tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính
trên địa bàn tỉnh. Thời gian thực hiện: Trong tháng 5 năm 2020.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Tổng hợp báo cáo của các cơ quan,
đơn vị, địa phương; xây dựng dự thảo Báo cáo tổng kết Chương trình tổng thể cải
cách hành chính, đề xuất nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030 của
tỉnh theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị, địa phương và các cơ quan có liên quan đề xuất khen thưởng các tập thể,
cá nhân tiêu biểu, có thành tích xuất sắc trong công tác cải cách hành chính
giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh.
- Xây dựng nội dung, chương trình Hội
nghị tổng kết Chương trình tổng thể cải cách hành chính của tỉnh đáp ứng yêu cầu
đổi mới về hình thức, sinh động về nội dung để báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định việc tổ chức thực hiện.
- Phối hợp thực hiện công tác thông
tin, tuyên truyền về những kết quả nổi bật đã đạt được, những sáng kiến điển
hình, giải pháp hiệu quả trong cải cách hành chính.
- Phối hợp với Sở Tài chính bố trí
kinh phí triển khai các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương
- Tổ chức thực hiện công tác tổng kết
nghiêm túc, bảo đảm chất lượng, tiến độ thời gian; hình thức tổ chức tổng kết
phù hợp, thiết thực, hiệu quả, tiết kiệm; gắn với biểu dương, khen thưởng các tập
thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện đáp ứng yêu cầu đổi mới về
hình thức, sinh động về nội dung tại các cơ quan, đơn vị, địa phương. Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các cơ quan, đơn vị địa
phương thuộc thẩm quyền quản lý tổ chức thực hiện nghiêm túc công tác tổng kết
Chương trình tổng thể cải cách hành chính đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế.
- Xây dựng Báo cáo tổng kết; báo cáo
đánh giá kết quả thực hiện các nội dung chuyên đề theo Chương trình tổng thể cải
cách hành chính; thống kê số liệu tại các phụ lục theo phân công tại Kế hoạch
này; từ thực tiễn và yêu cầu cải cách hành chính của các ngành, địa phương, đề
xuất mục tiêu và những nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính trọng tâm, cần
thiết mà các bộ, ngành phải triển khai thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2030.
- Đề xuất khen thưởng đối với tập thể
và cá nhân có thành tích xuất sắc về công tác cải cách hành chính giai đoạn
2011 - 2020.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền về những kết quả nổi bật đã đạt được trong công tác cải cách hành chính,
nhất là đối với những giải pháp, sáng kiến, mô hình đã phát huy hiệu quả trong
thực tiễn triển khai tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Bố trí kinh phí bảo đảm cho việc tổng
kết tại các cơ quan, đơn vị theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh
tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về kết quả thực hiện Chương trình tổng
thể cải cách hành chính theo các nội dung tại Kế hoạch này.
4. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Báo Bình Định
Tăng thời lượng phát sóng, đưa tin về
các nội dung liên quan đến công tác tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chương
trình tổng thể cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh. Phối hợp lựa chọn một số
cơ quan, đơn vị điển hình, có nhiều kết quả nổi bật trong công tác cải hành
chính để xây dựng các phóng sự, bài viết phục vụ cho việc phát sóng, đăng tin
nhằm tuyên truyền cho chuỗi hoạt động tổng kết Chương trình tổng thể cải cách
hành chính của tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch tổng kết thực hiện
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 trên địa
bàn tỉnh. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa
phương quán triệt, nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan TW trên địa bàn tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh;
- Đài PT&TH tỉnh, Báo Bình Định;
- UBND các huyện, TX, TP;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KSTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN
2011 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG GIAI ĐOẠN 2021 – 2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 04/KH-UBND, ngày 20 tháng 01 năm 2020 của UBND tỉnh)
Phần thứ nhất
TÌNH HÌNH TRIỂN
KHAI VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
I. TÌNH HÌNH TRIỂN
KHAI
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
- Tình hình phổ biến, quán triệt
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 (gọi tắt
là Chương trình tổng thể) của UBND tỉnh/UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau
đây gọi tắt là huyện).
- Việc xây dựng, ban hành chương
trình, kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của tỉnh/huyện; các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn, đôn đốc triển khai công tác cải cách hành chính.
- Việc bố trí nguồn lực triển khai
(kinh phí và nhân lực).
- Công tác theo dõi, đánh giá (đánh
giá Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trực thuộc; đánh giá sự
hài lòng của cơ quan, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước).
- Những mô hình, sáng kiến trong cải
cách hành chính đã được triển khai áp dụng.
- Công tác thi đua khen thưởng trong
cải cách hành chính.
2. Kiểm tra việc thực hiện
- Việc xây dựng và tổ chức triển khai
kế hoạch kiểm tra hàng năm.
- Đánh giá tác động của công tác kiểm
tra đến sự chuyển biến trong công tác triển khai cải cách hành chính của các cơ
quan, đơn vị; những vấn đề lớn đã phát hiện và xử lý sau kiểm tra.
3. Thông tin, tuyên truyền
- Việc xây dựng và tổ chức triển khai
kế hoạch thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính hàng năm.
- Kết quả thực hiện kế hoạch: nội
dung thông tin, tuyên truyền; các hình thức thông tin, tuyên truyền đã triển
khai; mức độ hoàn thành kế hoạch; đánh giá hiệu quả của thông tin tuyên truyền
đối với đội ngũ công chức, viên chức của tỉnh; người dân, doanh nghiệp và xã hội.
4. Đánh giá chung về công tác triển
khai
a) Mặt tích cực đạt được
b) Tồn tại, hạn chế
II. ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG THEO CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ
Bám sát các mục tiêu (mục tiêu chung,
mục tiêu cụ thể) và nội dung cải cách hành chính, nêu rõ kết quả đạt được, những
nội dung và mục tiêu đạt được, mức độ đạt được; mặt chưa đạt được, nguyên nhân
cụ thể trên các nội dung sau đây:
1. Cải cách thể
chế
1.1. Kết quả chủ yếu đã đạt được
a) Về tình hình triển khai xây dựng,
hoàn thiện hệ thống pháp luật thuộc phạm vi trách nhiệm của tỉnh/huyện trên cơ
sở Hiến pháp năm 2013.
b) Về xây dựng, hoàn thiện hệ thống
thể chế, cơ chế, chính sách pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh/huyện,
trong đó, tập trung các nội dung:
- Đổi mới, nâng cao chất lượng công
tác xây dựng pháp luật, việc tuân thủ quy trình xây dựng pháp luật.
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản
pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh.
- Công tác theo dõi thi hành pháp luật.
- Công tác rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật: Nêu cụ thể tình hình xây dựng, ban hành và triển khai
thực hiện kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
- Công tác kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật.
c) Việc tổ chức triển khai hệ thống
thể chế, cơ chế, chính sách pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh/huyện:
- Việc tổ chức triển khai: kết quả;
đánh giá tác động của các thể chế đó đến các mặt của đời sống xã hội: phát triển
kinh tế - xã hội, an ninh, trật tự an toàn xã hội, an sinh xã hội…
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật.
- Công tác thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện chính sách pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh/huyện.
1.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân.
2. Cải cách thủ
tục hành chính
2.1. Kết quả đạt được
a) Cải cách thủ tục hành chính trên
các lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định của Chính phủ, các bộ, ngành.
b) Về kiểm soát thủ tục hành chính
- Việc ban hành và tổ chức thực hiện
kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo các quy định của Chính phủ,
của tỉnh;
- Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính và tình hình, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị
trong tỉnh/huyện.
- Việc cập nhật, công bố thủ tục hành
chính theo quy định.
c) Công khai thủ tục hành chính theo
quy định.
d) Việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
đ) Về tình hình, kết quả cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
e) Về triển khai tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
g) Sáng kiến, giải pháp cải cách thủ
tục hành chính.
2.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân.
3. Cải cách tổ
chức bộ máy hành chính
3.1. Kết quả chủ yếu đã đạt được
a) Rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy của UBND, cơ quan chuyên môn
cấp tỉnh, cấp huyện
- Tình hình triển khai các quy định về
tổ chức bộ máy, trong đó nêu rõ mức độ tuân thủ quy định về tổ chức bộ máy của
tỉnh/huyện.
- Kết quả sắp xếp tổ chức bộ máy của
tỉnh/huyện: Số lượng các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc tăng, giảm qua các
đợt sắp xếp tổ chức bộ máy theo quy định của cấp trên; tình hình tổ chức thực
hiện và mức độ chồng chéo chức năng, nhiệm vụ giữa các đơn vị thuộc tỉnh/huyện.
- Tình hình quản lý biên chế; thực hiện
tinh giản biên chế của tỉnh/huyện.
- Tình hình triển khai thực hiện quy
chế làm việc của tỉnh/huyện.
b) Đánh giá mô hình tổ chức và chất
lượng hoạt động của chính quyền địa phương (thực hiện báo cáo theo phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của địa phương và sự phân công của cấp trên).
c) Về phân cấp quản lý
- Việc đề xuất đẩy mạnh phân cấp đối
với các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của tỉnh/huyện.
- Việc thực hiện các quy định phân cấp
tại địa phương.
- Công tác kiểm tra, giám sát, đánh
giá định kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh/huyện
đã phân cấp cho cơ quan hành chính cấp dưới.
- Xử lý các vấn đề về phân cấp được
phát hiện sau khi tiến hành kiểm tra.
d) Về kiểm tra, đánh giá tình hình tổ
chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh/huyện
- Công tác xây dựng và ban hành kế hoạch
kiểm tra.
- Kết quả thực hiện kế hoạch, trong
đó nêu rõ số lượng các cơ quan, đơn vị được kiểm tra, kết quả xử lý các vấn đề
đặt ra sau kiểm tra.
đ) Cải cách và triển khai trên diện rộng
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công.
e) Việc thực hiện sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã.
3.2. Những tồn tại, hạn chế, nguyên
nhân.
4. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
4.1. Kết quả chủ yếu đã đạt được
a) Kết quả triển khai và thực hiện
các nội dung về cải cách chế độ công vụ, công chức
- Về cơ cấu công chức, viên chức theo
vị trí việc làm;
- Việc thực hiện đổi mới công tác quản
lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh/huyện: Việc tuyển dụng; thi nâng ngạch
công chức, thăng hạng viên chức theo nguyên tắc cạnh tranh; thực hiện thi tuyển
cạnh tranh để bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo, quản lý; chính sách thu hút
người tài vào bộ máy hành chính; đổi mới công tác đánh giá, phân loại cán bộ,
công chức, viên chức.
- Đổi mới nội dung, chương trình đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Việc áp dụng công nghệ thông tin,
các mô hình, phương pháp, công nghệ hiện đại trong quản lý đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
b) Về công chức cấp xã
- Cơ cấu, số lượng
- Chất lượng
4.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân.
5. Cải cách tài
chính công
5.1. Kết quả chủ yếu đạt được
a) Tình hình triển khai các chính
sách cải cách về thuế, thu nhập, tiền lương, tiền công và các chính sách an
sinh xã hội.
b) Thực hiện đổi mới cơ chế, chính
sách tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước của tỉnh/huyện.
c) Đổi mới cơ chế sử dụng kinh phí
nhà nước và cơ chế xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ ở tỉnh/huyện.
d) Đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách
cho cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh/huyện.
đ) Tăng cường đầu tư, đồng thời đẩy mạnh
xã hội hoá, huy động toàn xã hội chăm lo phát triển giáo dục và đào tạo, y tế,
dân số - kế hoạch hoá gia đình, thể dục, thể thao.
e) Đẩy mạnh xã hội hóa, tăng cường
các biện pháp khuyến khích đầu tư theo hình thức công - tư (PPP) đối với việc
cung cấp dịch vụ công trong y tế, giáo dục - đào tạo, văn hóa, thể thao, các
công trình dự án cơ sở hạ tầng.
g) Thực hiện đổi mới cơ chế tài chính
đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập ở tỉnh/huyện
- Về thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý hành chính tại các cơ quan hành
chính nhà nước.
-Về thực hiện cơ chế tự chủ tại các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh/huyện.
5.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân.
6. Về hiện đại
hóa hành chính
6.1. Kết quả chủ yếu đạt được
a) Việc ban hành và tổ chức thực hiện
các chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh/huyện: Xây dựng
Kiến trúc Chính quyền điện tử; Cổng dịch vụ công; kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin hàng năm của tỉnh/huyện.
b) Kết quả đạt được trong ứng dụng
công nghệ thông tin tại tỉnh/huyện
- Về hạ tầng công nghệ thông tin, hệ
thống phần mềm quản lý, dữ liệu chuyên ngành, phát triển nguồn nhân lực công
nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh/huyện...
+ Số đơn vị có mạng WAN, LAN, số đơn
vị kết nối vào mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước;
+ Số lượng chữ ký số được cấp cho cán
bộ, công chức.
- Về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh:
+ Số đơn vị sử dụng phần mềm quản lý
văn bản và điều hành; tỷ lệ văn bản được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử
giữa các cơ quan nhà nước; hiện trạng kết nối giữa các hệ thống quản lý văn bản
và điều hành và với Trục liên thông văn bản quốc gia.
+ Tỷ lệ cán bộ, công chức được cấp
tài khoản hộp thư điện tử công vụ.
+ Công tác xử lý hồ sơ công việc qua
môi trường mạng (tỷ lệ hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng).
- Cung cấp thông tin và dịch vụ công
trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp; triển khai các hệ thống một cửa điện
tử:
+ Cung cấp thông tin và dịch vụ công
trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp, đặc biệt là cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 (nêu rõ số dịch vụ cung cấp, tỷ lệ dịch vụ công trực
tuyến có phát sinh hồ sơ, số hồ sơ được giải quyết trực tuyến, hiện trạng tích
hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; hiện trạng công khai mức độ hài lòng của
người dân khi sử dụng dịch vụ;…).
+ Số đơn vị xây dựng, sử dụng phần mềm
một cửa điện tử, tỷ lệ hồ sơ giải quyết qua hệ thống một cửa điện tử.
c) Tình hình triển khai hệ thống quản
lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008, ISO 9001: 2015 tại
các cơ quan, đơn vị trong tỉnh/huyện.
6.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân.
III. ĐÁNH GIÁ
CHUNG VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRONG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
1. Những kết quả tích cực đã đạt
được
2. Những tồn tại, hạn chế, nguyên
nhân
Chỉ rõ những mục tiêu, nội dung cải
cách không đạt được hoặc đạt được ở mức độ thấp.
3. Những bài học kinh nghiệm trong
triển khai cải cách hành chính
Phần thứ hai
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2020 - 2030
Căn cứ vào kết quả tổng kết Chương
trình tổng thể giai đoạn 2011 - 2020; từ yêu cầu cải cách hành chính và định hướng
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, các cơ quan, đơn vị đề xuất mục
tiêu và những nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính trọng tâm cần thiết mà
Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương phải triển khai thực hiện trong giai đoạn
2021 - 2030, đề nghị tập trung vào những nội dung sau:
1. Về thể chế
2. Về thủ tục hành chính
3. Về tổ chức bộ máy hành chính nhà
nước
4. Về xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
5. Về tài chính công
6. Về hiện đại hóa hành chính
Phần thứ ba
NHỮNG KIẾN NGHỊ,
ĐỀ XUẤT
1. Kiến nghị với Chính phủ, tỉnh về nội
dung cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy định, chế độ, chính sách,
pháp luật cho phù hợp với thực tế để đẩy mạnh cải cách hành chính nhà nước
trong thời gian tới.
2. Đề xuất các biện pháp nhằm tăng cường
sự lãnh đạo, chỉ đạo và kiểm tra, giám sát đối với các cơ quan hành chính nhà
nước để thực hiện tốt hơn nữa các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước
trong giai đoạn tới.
3. Những kiến nghị, đề xuất khác.
PHỤ LỤC 1
THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU TẠI LĨNH VỰC CHỈ ĐẠO,
ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 04/KH-UBND, ngày 20 tháng 01 năm 2020 của UBND tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2015
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020 (Tính
đến 31/3)
|
1
|
Số lượng văn bản chỉ đạo, điều hành
|
|
|
|
|
|
|
|
- Văn bản của Tỉnh/Thành ủy
|
|
|
|
|
|
|
|
- Văn bản của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số lượng các cơ quan, đơn vị được kiểm tra CCHC
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tuyên truyền CCHC
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức cuộc thi tìm hiểu CCHC (Có tổ chức =
1; Không tổ chức = 0)
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng bản tin chuyên đề CCHC trên đài PT-TH tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lớp tập huấn chuyên đề CCHC
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng chuyên mục CCHC trên Cổng TTĐT của tỉnh (Có
xây dựng = 1; Không xây dựng = 0)
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hình thức tuyên truyền CCHC khác (nếu có).
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số lượng mô hình, sáng kiến CCHC được triển khai
áp dụng
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng, áp dụng bộ tiêu chí đánh giá CCHC các
cơ quan, đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ tiêu chí đánh giá sở, ngành Bộ tiêu chí đánh
giá UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ tiêu chí đánh giá UBND cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ tiêu chí đánh giá cơ quan ngành dọc tại địa
phương
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng dịch vụ đã khảo sát
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng mẫu đã khảo sát
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Mức độ hài lòng chung
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2