ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN
2011-2020 CỦA CHÍNH PHỦ; KẾ HOẠCH SỐ 158/KH-UBND NGÀY 24/8/2016 VỀ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Thực hiện Quyết định số 20/QĐ-BCĐCCHC
ngày 20/12/ 2019 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ về việc ban
hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính
(CCHC) nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và xây dựng Chương trình tổng thể CCHC
nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 7216 QĐ/UBND ngày 23/12/2019 của
UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Kế hoạch CCHC nhà nước năm 2020 của
thành phố Hà Nội, UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch tổng kết Chương
trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011- 2020 của Chính phủ và Kế hoạch số
158/KH-UBND ngày 24/8/2016 về CCHC nhà nước của thanh phố
Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đánh giá toàn diện tình hình triển
khai và kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 theo Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày
08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Chương trình tổng thể)
trên địa bàn thành phố Hà Nội; xác định rõ những kết quả nổi bật đã đạt được,
chỉ rõ những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm. Trên cơ sở
đó, đề xuất với Chính phủ các định hướng, giải pháp, nhiệm vụ CCHC nhà nước
giai đoạn 2021 - 2030, phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng và yêu cầu
xây dựng, phát triển đất nước trong tình hình mới.
- Đánh giá kết quả việc thực hiện Kế
hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 của thành phố Hà Nội ngày 23/12/2019
của UBND thành phố Hà Nội; xác định phương hướng công tác CCHC của thành phố Hà
Nội giai đoạn 2021 - 2030; khen thưởng các tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất
sắc trong công tác CCHC giai đoạn 2016 - 2020.
2. Yêu cầu
- Việc tổng kết, đánh giá Chương
trình tổng thể trên địa bàn thành phố Hà Nội và Kế hoạch số 158/KH-UBND cần
theo đúng chỉ đạo của Bộ Nội vụ và UBND Thành phố tại Kế hoạch này, đảm bảo
yêu cầu về nội dung đánh giá, số liệu tổng hợp, tiến độ thực hiện.
- Kế hoạch được triển khai thực hiện
tại 100% các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố; đảm bảo thiết thực, tiết kiệm, hiệu
quả.
II. NỘI DUNG
1. Xây dựng báo cáo tổng kết
- Báo cáo của UBND Thành phố xây dựng
theo đề cương và phụ lục do Bộ Nội vụ hướng dẫn tại Công văn số 6503/BNV-CCHC
ngày 24/12/2019; đối chiếu các chỉ tiêu của Kế hoạch số 158/KH-UBND để đánh giá
mức độ hoàn thành công tác CCHC của thành phố Hà Nội trong giai đoạn 2016 -
2020.
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố:
căn cứ Kế hoạch CCHC giai đoạn 2016 - 2020 của cơ quan,
đơn vị mình để xây dựng Báo cáo đánh giá kết quả và mức độ hoàn thành Kế hoạch
CCHC giai đoạn 2016 - 2020 (theo đề cương đính kèm Kế hoạch này).
2. Hình thức tổng kết
Căn cứ điều kiện thực tế, các cơ
quan, đơn vị chủ động về hình thức tổ chức tổng kết (tổ chức hội nghị tổng kết;
gắn với việc tổng kết các chương trình, kế hoạch khác phù hợp; tổng kết qua báo
cáo...).
3. Thời gian
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố:
tổng kết và gửi báo cáo về UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ) trước trước 15/4/2020.
- Đối với cấp Thành phố: tổng kết
trong quý II năm 2020; báo cáo gửi Bộ Nội vụ trước 20/6/2020.
4. Kinh phí
- Kinh phí tổng kết của các cơ quan,
đơn vị thuộc Thành phố từ nguồn ngân sách của Thành phố giao các cơ quan, đơn
vị thuộc Thành phố trong nhiệm vụ công tác cải cách hành chính năm 2020.
- Kinh phí tổng kết cấp Thành phố từ
nguồn ngân sách của Thành phố giao Sở Nội vụ trong nhiệm vụ công tác cải cách
hành chính năm 2020.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị tổ chức thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này.
- Tổng hợp báo cáo và số liệu từ các
cơ quan, đơn vị; xây dựng Báo cáo Tổng kết của Thành phố đảm bảo yêu cầu của Bộ
Nội vụ về nội dung, tiến độ.
2. Văn phòng UBND Thành phố, các Sở:
Tài chính, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Viện
Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội
Tổng kết và gửi Báo cáo chuyên đề,
Báo cáo đánh giá kết quả và mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC giai đoạn 2016 -
2020 của cơ quan, đơn vị mình; đồng thời tổng hợp số liệu tại Phụ lục kèm theo
Kế hoạch này, báo cáo gửi UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ) trước 15/4/2020.
3. Các cơ
quan, đơn vị thuộc Thành phố chủ động tiến hành tổng kết, khen thưởng các tập
thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác CCHC giai đoạn 2011 - 2020
thuộc cơ quan, đơn vị mình; gửi báo cáo tổng kết (theo đề cương) về UBND Thành
phố (qua Sở Nội vụ) đảm bảo chất lượng,
tiến độ theo Kế hoạch./.
Nơi nhận:
- BCĐ CCHC của Chính phủ;
- VP Chính phủ; Bộ Nội vụ;
- TT Thành ủy; TT HĐND TP:
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- Các sở, cơ quan tương đương sở;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND TP;
- Đài PTTH HN; các Báo: HNM, KT&ĐT;
- VPUBTP: CVP, các PCVP; các phòng: NC, TH, TK-BT, HCTC;
- Lưu: VT, NC(Binh), SNV
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
PHỤ LỤC 1
THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VỀ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI QUA CÁC NĂM (2015-2019)
(Kèm theo Kế hoạch số 28/KH-UBND ngày 11/02/2020 của UBND thành phố Hà Nội)
I. Lĩnh vực chỉ đạo, điều hành (Đơn vị thống kê, báo cáo: Sở Nội
vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Viện Nghiên cứu PT KT-XH Hà Nội)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị thống kê báo cáo
|
Năm
2015
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020 (Tính đến 31/3)
|
1
|
Số lượng văn bản chỉ đạo, điều hành
|
Sở Nội
vụ
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Văn bản của Thành ủy
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Văn bản của UBND TP và Chủ tịch
UBND TP
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số lượng các cơ quan, đơn vị được
kiểm tra CCHC
|
Sở Nội
vụ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tuyên truyền CCHC
|
Sở
TT&TT
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức cuộc thi tìm hiểu CCHC (Có
tổ chức = 1; Không tổ chức = 0)
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng bản tin chuyên đề CCHC
trên đài PT-THHN
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lớp tập huấn chuyên đề về tuyên
truyền CCHC
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng chuyên mục CCHC trên Cổng
TTĐT của tỉnh (Có xây dựng = 1; Không xây dựng = 0)
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hình thức tuyên truyền CCHC khác (nếu
có).
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số lượng mô hình, sáng kiến CCHC được
triển khai áp dụng
|
Sở Nội
vụ
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng, áp dụng bộ tiêu chí đánh
giá CCHC các cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội
vụ
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bộ tiêu chí đánh giá sở, ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bộ tiêu chí đánh giá UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bộ tiêu chí đánh giá UBND cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bộ tiêu chí đánh giá cơ quan ngành
dọc tại địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức
|
Viện
NC PT KT- XH HN
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng dịch vụ đã khảo sát
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng mẫu đã khảo sát
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Mức độ hài lòng chung
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Lĩnh vực cải cách thể chế (Đơn vị thống kê, báo cáo: Sở Tư pháp)
STT
|
Nhiệm
vụ/tiêu chí
|
Năm
2015
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020 (Tính đến 31/3)
|
1
|
Tổng số văn bản quy phạm pháp luật
(VBQPPL) chủ trì soạn thảo đã được TP ban hành
|
|
|
|
|
|
|
Chia
theo tên loại VBQPPL
|
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân TP
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân TP
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết của Hội đồng nhân cấp
huyện
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp
xã
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số VBQPPL được đề nghị sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới sau rà soát
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số VBQPPL đã được xử lý theo thẩm
quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý sau rà soát
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số VBQPPL đã kiểm tra theo thẩm quyền
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số VBQPL trái pháp luật về nội
dung, thẩm quyền
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Số VBQPPL trái pháp luật về nội
dung, thẩm quyền đã được xử lý
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Văn bản không phải là VBQPPL nhưng
có chứa quy phạm pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
III. Lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính (Đơn vị thống kê, báo cáo:
Văn phòng UBND Thành phố)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Năm
2015
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020 (Tính đến 31/3)
|
1.
|
Tổng số TTHC của TP
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng TTHC cấp TP
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng TTHC cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng TTHC cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số TTHC do TP
ban hành (được giao trong Luật)
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Số TTHC được đơn giản hóa sau rà
soát (theo thẩm quyền của TP, như: giảm thời gian giải quyết...)
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Số lượng thủ tục hành chính được
công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng/ Trang Thông tin điện tử
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng TTHC thực hiện được giải
quyết tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp sở, ngành
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng TTHC thực hiện việc tiếp
nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng TTHC thực hiện việc tiếp
nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng TTHC được giải quyết theo
cơ chế một cửa liên thông cùng cấp
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng TTHC hoặc nhóm TTHC được
giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số TTHC đã thực hiện 4 tại chỗ
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC cấp TP giải quyết
đúng hẹn (đã tiếp nhận/đã trả đúng hẹn)
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC cấp huyện giải
quyết đúng hẹn (đã tiếp nhận/đã trả đúng hẹn)
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC cấp xã giải quyết
đúng hẹn (đã tiếp nhận/đã trả đúng hẹn)
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
Tiếp nhận và xử lý PAKN về TTHC
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng PAKN
đã tiếp nhận trong năm
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng PAKN đã giải quyết trong
năm
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng PAKN được xử lý và đã công
khai kết quả trả lời trên Cổng TTĐT
|
|
|
|
|
|
|
IV. Thống kê và so sánh số lượng tổ chức thuộc Thành phố (Đơn vị
thống kê báo cáo: Sở Nội vụ)
1. Số lượng, cơ cấu tổ chức thuộc
Ủy ban nhân dân Thành phố
Giai
đoạn
|
Số
cơ quan chuyên môn thuộc UBND TP
|
Số
Chi cục thuộc Sở
|
Số phòng, văn phòng, thanh tra thuộc Sở
|
Số
đơn vị sự nghiệp thuộc UBND TP
|
Giai đoạn 2001-2010 (Tính đến 31/12/2010)
|
|
|
|
|
Giai đoạn 2011-2020 (Tính đến 31/12/2019)
|
|
|
|
|
2. Số lượng, cơ cấu tổ chức thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện
Giai
đoạn
|
Số UBND cấp huyện
|
Số
phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
Số
văn phòng, thanh tra thuộc UBND cấp huyện
|
Số
đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện
|
Giai đoạn 2001-2010 (Tính đến 31/12/2010)
|
|
|
|
|
Giai đoạn 2011-2020 (Tính đến 31/12/2019)
|
|
|
|
|
3. Số lượng đơn vị sự nghiệp công
lập phân theo các lĩnh vực
Giai
đoạn
|
Sự
nghiệp GD-ĐT
|
Sự
nghiệp y tế
|
Sự
nghiệp VH, TDTT
|
Sự
nghiệp khác
|
Thuộc
UBND cấp TP
|
Thuộc
CQ chuyên môn cấp TP
|
Thuộc
UBND cấp huyện
|
Thuộc
UBND cấp TP
|
Thuộc
CQ chuyên môn cấp TP
|
Thuộc
UBND cấp huyện
|
Thuộc
UBND cấp tỉnh
|
Thuộc
CQ chuyên môn cấp TP
|
Thuộc
UBND cấp huyện
|
Thuộc
UBND cấp tỉnh
|
Thuộc
CQ chuyên môn cấp TP
|
Thuộc
UBND cấp huyện
|
Giai đoạn
2001-2010 (Tính đến 31/12/2010)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn 2011-2020 (Tính đến
31/12/2019)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Lĩnh vực xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức (Đơn vị thống kê, báo cáo: Sở Nội vụ)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Năm
2015
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020 (Tính đến 31/3)
|
1.
|
Tổng số biên chế cán bộ, công chức
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số được giao
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số có mặt
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tổng số biên chế viên chức
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số được giao
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số có mặt
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Số công chức được tuyển dụng theo
hình thức thi cạnh tranh
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Số công chức được bổ nhiệm vào các
chức danh lãnh đạo, quản lý thông qua thi tuyển cạnh tranh
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Số lượng cán bộ, công chức được
tinh giản biên chế
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
Số lượng công chức được bồi dưỡng,
tập huấn hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
7.
|
Số lượng viên chức được bồi dưỡng,
tập huấn hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
8.
|
Số lượng các lớp đào tạo, bồi
dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
VI. Lĩnh vực cải
cách tài chính công (Đơn vị thống kê báo cáo: Sở Tài chính)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Năm
2015
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020 (Tính đến 31/3)
|
1
|
Số cơ quan hành chính thực hiện cơ
chế tự chủ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
UBND TP thực hiện cơ chế tự chủ
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công tự bảo
đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công tự bảo
đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công tự bảo
đảm một phần chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công do
Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
cơ quan chuyên môn của UBND cấp tỉnh thực hiện cơ chế tự chủ
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công tự bảo
đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công tự bảo
đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công tự
bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
UBND cấp huyện thực hiện cơ chế tự chủ
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công tự bảo
đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công tự bảo
đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công tự bảo
đảm một phần chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số tổ chức khoa học và công nghệ
công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số
54/2016/NĐ-CP
|
|
|
|
|
|
|
VII. Lĩnh vực hiện
đại hóa hành chính (Đơn vị thống kê báo cáo: Văn phòng UBND Thành phố, Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị thống kê báo cáo
|
Năm
2015
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020 (Tính đến 31/3)
|
1.
|
Tỷ lệ văn bản
hành chính được trao đổi dưới dạng điện tử
|
Văn phòng UBND TP
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Số đơn vị kết nối Trục liên thông
VBQG
|
Văn phòng UBND TP
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Số lượng văn bản nhận trên Trục
liên thông VBQG
|
Văn phòng UBNDTP
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Số lượng văn bản gửi trên Trục liên
thông VBQG
|
Văn phòng UBND TP
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Số lượng chữ ký số
|
Văn phòng UBND TP
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
Tỷ lệ công chức có hộp thư điện tử
|
Văn phòng UBNDTP
|
|
|
|
|
|
|
7.
|
Số cơ quan chuyên môn thuộc TP, đơn
vị hành chính cấp huyện triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản
|
Văn phòng UBND TP
|
|
|
|
|
|
|
8.
|
Số cơ chuyên môn cấp TP, đơn vị
hành chính cấp huyện sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc
|
Sở TT&TT
|
|
|
|
|
|
|
9.
|
Số cơ quan chuyên môn cấp TP, đơn vị
hành chính cấp huyện có Cổng/Trang Thông tin điện tử
|
Sở TT&TT
|
|
|
|
|
|
|
10.
|
Số dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, mức độ 4
|
Văn phòng UBND TP
|
|
|
|
|
|
|
11.
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, mức độ 4 có phát sinh hồ sơ
|
Văn phòng UBND TP
|
|
|
|
|
|
|
12.
|
Số đơn vị xây dựng, sử dụng phần mềm một cửa điện tử
|
Văn phòng UBND TP
|
|
|
|
|
|
|
13.
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết qua hệ thống
một cửa điện tử
|
Văn phòng UBND TP
|
|
|
|
|
|
|
14.
|
Số cơ quan chuyên môn cấp TP, đơn vị
hành chính cấp huyện có bản Công bố ISO
|
Sở KH&CN
|
|
|
|
|
|
|
VIII. Đánh giá mức độ thực hiện các mục tiêu cải cách hành chính nhà
nước của Thành phố giai đoạn 2011-2020 (Đơn vị thống kê báo cáo: Văn phòng
UBND Thành phố, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Viện Nghiên cứu Phát
triển KT-XH Hà Nội)
STT
|
Các
mục tiêu cải cách
|
Đơn
vị tham mưu đánh giá
|
Đánh
giá kết quả đạt được (Đạt/Không đạt)
|
1.
|
Thủ tục hành chính liên quan đến cá
nhân, tổ chức được cải cách cơ bản theo hướng gọn nhẹ, đơn giản; mỗi năm đều
có tỷ lệ giảm chi phí mà cá nhân, tổ chức phải bỏ ra khi giải quyết thủ tục
hành chính tại cơ quan hành chính nhà nước
|
Văn
phòng UBND TP
|
|
2.
|
Thủ tục hành chính được cải cách cơ
bản, mức độ hài lòng của nhân dân và doanh nghiệp về thủ tục hành chính đạt mức
trên 80% vào năm 2020
|
Văn
phòng UBND TP
|
|
3.
|
Sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan,
đơn vị để không còn sự chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn
|
Sở Nội
vụ
|
|
4.
|
Chuyển giao những
công việc mà cơ quan hành chính nhà nước không nên làm hoặc làm hiệu quả thấp
cho xã hội, các tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ đảm nhận
|
Sở Nội
vụ
|
|
5.
|
Sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối
với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt mức trên 80% vào năm 2020
|
Viện
NC PTKT- XH HN
|
|
6.
|
Sự hài lòng của cá nhân đối với dịch
vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực giáo dục, y tế đạt mức
trên 80% vào năm 2020
|
Viện
NC PTKT- XH HN
|
|
7.
|
Đội ngũ công chức, viên chức có số
lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân
dân và phục vụ sự nghiệp phát triển của đất nước; 100% các cơ quan, đơn vị có
cơ cấu công chức theo vị trí việc làm;
|
Sở Nội
vụ
|
|
8.
|
Đến năm 2020: 90% các văn bản, tài
liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện
dưới dạng điện tử; cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên sử dụng hệ thống
thư điện tử trong công việc; bảo đảm dữ liệu điện tử phục vụ hầu hết các hoạt
động trong các cơ quan; hầu hết các giao dịch của các cơ quan hành chính nhà
nước được thực hiện trên môi trường điện tử, mọi lúc, mọi nơi, dựa trên các ứng
dụng truyền thông đa phương tiện; hầu hết các dịch vụ công được cung cấp trực
tuyến trên Mạng thông tin điện tử hành chính ở mức độ 3 và 4, đáp ứng nhu cầu
thực tế, phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều
phương tiện khác nhau.
|
Văn
phòng UBND TP
|
|
9.
|
Các trang tin, cổng thông tin điện tử hoàn thành việc kết nối với Cổng Thông tin điện
tử Chính phủ, hình thành đầy đủ Mạng thông tin điện tử hành chính trên
Internet
|
Văn
phòng UBND TP
|
|
10.
|
20% số lượng người dân và doanh
nghiệp tham gia hệ thống thông tin Chính quyền điện tử được xác thực định
danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của
các cơ quan
|
Sở
TT&TT
|
|
11.
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến
trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của từng bộ, ngành đạt từ
20% trở lên; tích hợp 30% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của các bộ,
ngành, địa phương với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử
|
Văn
phòng UBND TP
|
|
12.
|
Tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến
thực hiện ở mức độ 4; 50% Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh cung cấp giao diện cho
các thiết bị di động; 100% dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người
dân, doanh nghiệp; 50% cơ quan nhà nước công khai mức độ hài lòng của người
dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến; 100% Cổng Thông tin điện tử công
khai thông tin đầy đủ theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13
tháng 6 năm 2011 của Chính phủ; 20% dịch vụ công trực tuyến sử dụng chữ ký số
trên nền tảng di động để thực hiện thủ tục hành chính; 50% dịch vụ công trực
tuyến xử lý bằng hồ sơ điện tử; 20% thông tin của người dân được tự động nhập
vào biểu mẫu trực tuyến; 50% dịch vụ công trực tuyến sử dụng dữ liệu từ Cơ sở
dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp.
|
Văn
phòng UBND TP
|
|
13.
|
100% phần mềm quản lý văn bản và
điều hành của các bộ, ngành được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn
bản quốc gia phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử; 90% văn bản trao đổi giữa các
cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện
tử; tối thiểu 80% hồ sơ công việc tại cấp bộ, cấp tỉnh, 60% hồ sơ công việc tại
cấp huyện và 30% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng
(không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
|
Văn
phòng UBND TP
|
|
14.
|
Tối thiểu 30% báo cáo định kỳ
(không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc
gia.
|
Văn
phòng UBND TP
|
|
15.
|
Rút ngắn từ 30% - 50% thời gian họp,
giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp
và xử lý công việc, văn phòng điện tử.
|
Văn
phòng UBND TP
|
|
16.
|
100% cơ quan kết nối vào Mạng
truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
|
Văn
phòng UBND TP
|
|
PHỤ LỤC 2
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
(Kèm theo Kế hoạch số: 28/KH-UBND, ngày 11/02/2020 của UBND
thành phố Hà Nội)
Phần thứ nhất
TÌNH HÌNH
TRIỂN KHAI VÀ KẾT QUẢ
I. TÌNH HÌNH TRIỂN
KHAI
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
- Tình hình phổ biến, quán triệt Kế
hoạch số 158/KH-UBND ngày 24/8/2016 về Cải cách hành chính nhà nước của thành
phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây viết tắt là Kế hoạch số 158/KH-UBND)
của các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện, thị xã, các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc UBND Thành phố (sau đây viết tắt là các cơ quan, đơn vị).
- Việc xây dựng, ban hành chương
trình, kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) hàng năm của cơ quan, đơn vị; các
văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc triển khai công tác CCHC.
- Việc bố trí nguồn lực triển khai
(kinh phí và nhân lực).
- Công tác theo dõi, đánh giá Chỉ số
CCHC cấp xã, phòng của UBND cấp huyện; đánh giá sự hài lòng của người dân đối với
sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước của các cơ quan, đơn vị.
- Những mô hình, sáng kiến trong CCHC
đã được triển khai áp dụng.
- Công tác thi đua khen thưởng trong
CCHC.
2. Kiểm tra việc thực hiện
- Việc xây dựng và tổ chức triển khai
kế hoạch kiểm tra hàng năm.
- Đánh giá tác động của công tác kiểm
tra đến sự chuyển biến trong công tác triển khai CCHC của các cơ quan, đơn vị;
những vấn đề lớn đã phát hiện và xử lý sau kiểm tra.
3. Thông tin, tuyên truyền
- Việc xây dựng kế hoạch và tổ chức
thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC hàng năm.
- Kết quả thực hiện thông tin, tuyên
truyền về CCHC: nội dung thông tin, tuyên truyền; các hình thức thông tin,
tuyên truyền đã triển khai; mức độ hoàn thành kế hoạch; đánh giá hiệu quả của
thông tin tuyên truyền về CCHC đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
người dân, doanh nghiệp, đối tượng phục vụ của cơ quan, đơn vị.
4. Đánh giá chung về công tác triển
khai
a) Mặt tích cực đạt được
b) Tồn tại, hạn chế
II. ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ THỰC HIỆN
1. Cải cách thể chế
- Việc tổ chức triển khai cơ chế,
chính sách pháp luật thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị.
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật.
- Công tác thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện chính sách pháp luật thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị.
2. Cải cách thủ tục hành chính (đối với các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành
chính (TTHC)
a) Cải cách TTHC; đơn giản hóa TTHC;
xây dựng quy trình giải quyết TTHC theo ngành, lĩnh vực từ cấp Thành phố đến cấp
xã (trách nhiệm các sở)
b) Về kiểm soát TTHC
- Việc tổ chức thực hiện kế hoạch rà
soát, đánh giá TTHC của Thành phố.
- Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính và tình hình, kết quả giải
quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị.
c) Việc cập nhật, công khai TTHC theo
quy định.
d) Việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
đ) Về tình hình, kết quả cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
e) Về triển khai tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.
g) Sáng kiến, giải pháp cải cách
TTHC.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
- Tình hình triển khai sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy; trong đó nêu rõ mức độ tuân thủ quy định về tổ chức bộ
máy của cơ quan, đơn vị.
- Kết quả sắp xếp tổ chức bộ máy của:
Số lượng các phòng, ban, đơn vị thuộc và trực thuộc tăng,
giảm qua các đợt sắp xếp tổ chức bộ máy.
- Tình hình quản
lý biên chế; thực hiện tinh giản biên chế.
- Tình hình triển khai thực hiện quy
chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
- Việc xây dựng và thực hiện quy
trình nội bộ giải quyết công việc về hành chính trong cơ quan, đơn vị (Phân biệt
khác với quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC)
- Việc đề xuất đẩy mạnh phân cấp đối
với các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Thành phố.
- Việc thực hiện các quy định phân cấp
tại địa phương.
- Các vấn đề về phân cấp được phát hiện.
- Về kiểm tra, đánh giá tình hình tổ
chức và hoạt động của cơ quan, đơn vị.
- Công tác xây dựng và ban hành kế hoạch
kiểm tra.
- Kết quả thực hiện kế hoạch, trong
đó nêu rõ số lượng các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc được kiểm tra, kết quả
xử lý các vấn đề đặt ra sau kiểm tra.
đ) Cải cách và triển khai cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Thành phố.
e) Việc thực hiện sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Kết quả thực hiện các nội dung về
cải cách chế độ công vụ, công chức
- Về cơ cấu công chức, viên chức theo
vị trí việc làm.
- Việc thực hiện đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức: Việc tổ chức tuyển dụng viên chức; cử
thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo nguyên tắc cạnh tranh; thu
hút người tài vào bộ máy hành chính; đổi mới công tác đánh giá, phân loại cán bộ,
công chức, viên chức.
- Đổi mới nội
dung, hình thức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo thẩm quyền.
- Việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương
hành chính; đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, đạo đức nghề nghiệp của viên
chức
- Việc luân chuyển, bổ nhiệm các chức
danh lãnh đạo, quản lý; việc khen thưởng, kỷ luật đối với
cán bộ, công chức, viên chức.
b) Về công chức cấp xã (cơ cấu, số lượng,
chất lượng, đào tạo, bồi dưỡng)
5. Cải cách tài chính công
- Tình hình triển khai, thực hiện các
chính sách thu nhập, tiền lương, tiền công và các chính sách an sinh xã hội.
- Việc đầu tư, đồng thời đẩy mạnh xã
hội hóa chăm lo phát triển giáo dục và đào tạo, y tế, dân số - kế hoạch hoá
gia đình, thể dục, thể thao trên địa bàn.
- Việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý hành chính tại các cơ quan hành
chính nhà nước.
- Việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Thành phố.
6. Hiện đại hóa hành chính
- Về hạ tầng công nghệ thông tin, hệ
thống phần mềm quản lý, dữ liệu chuyên ngành, phát triển nguồn nhân lực công
nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị (sử dụng mạng WAN, LAN; kết nối vào mạng
truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước; việc sử dụng chữ ký
số...)
- Về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị (sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều
hành; tỷ lệ văn bản được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử giữa các cơ quan
nhà nước; hiện trạng kết nối giữa các hệ thống quản lý văn bản và điều hành và
với Trục liên thông văn bản quốc gia; Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng hộp thư
điện tử công vụ; Công tác xử lý hồ sơ công việc qua môi trường mạng...
- Cung cấp thông tin và dịch vụ công trực
tuyến (DVCTT) cho người dân và doanh nghiệp, đặc biệt là cung cấp DVCTT mức độ
3, mức độ 4 (nêu rõ số DVCTT cung cấp, tỷ lệ DVCTT có phát sinh hồ sơ, số hồ sơ
được giải quyết trực tuyến, hiện trạng tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia
(nếu có); hiện trạng công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ
công;...
c) Tình hình triển khai hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008, ISO
9001: 2015 tại các cơ quan, đơn vị.
d) Kết quả thực hiện việc đầu tư nâng
cấp, sửa chữa, xây mới trụ sở làm việc của chính quyền cấp huyện, cấp xã
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Đánh giá khái quát kết quả đã đạt
được
2. Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm
Phần thứ hai
KIẾN NGHỊ, ĐỀ
XUẤT
I. Đề xuất
Căn cứ vào kết quả tổng kết Kế hoạch
số 158/KH-UBND, các cơ quan, đơn vị đề xuất mục tiêu và những nội dung, nhiệm vụ
CCHC trọng tâm cần thiết mà UBND Thành phố cần tập trung triển khai thực hiện
trong giai đoạn 2021 - 2030 trên những lĩnh vực sau:
1. Về thể chế
2. Về thủ tục hành chính
3. Về tổ chức bộ máy hành chính nhà
nước
4. Về xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
5. Về tài chính công
6. Về hiện đại hóa hành chính
II. Kiến nghị
1. Kiến nghị với Chính phủ, các bộ,
ngành Trung ương về nội dung cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy định,
chế độ, chính sách, pháp luật cho phù hợp với thực tế để đẩy mạnh CCHC nhà nước
trong thời gian tới.
2. Kiến nghị với Thành phố các biện
pháp nhằm tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và kiểm tra, giám sát đối với các cơ
quan, đơn vị để thực hiện tốt hơn các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC nhà nước của
Thành phố trong giai đoạn tới.
3. Những kiến nghị khác./.