BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 751/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 09 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP
ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP
ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính
nhà nước;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục chế độ
báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Trung tâm
thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Phạm Hồng Hà (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các Thứ trưởng;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư;
- Các Cục, Vụ, Thanh tra, TTTT (để th/h);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, TH (3b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Sinh
|
DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số: 751/QĐ-BXD ngày 06 tháng 9 năm 2019 của Bộ Xây dựng)
Phần I:
DANH MỤC BÁO CÁO
ĐỊNH KỲ
STT
|
Tên
Báo cáo
|
Văn
bản quy định chế độ báo cáo
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
I
|
BÁO CÁO GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
|
Lĩnh
vực quản lý hoạt động đầu tư xây dựng
|
1
|
Báo cáo công tác thẩm định dự án và
thiết kế, dự toán xây dựng công trình thuộc chuyên ngành của Bộ quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành và địa phương (quý)
|
Điểm c khoản 1 điều 19; khoản 4 điều
20 Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết
và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án thiết kế, dự toán
xây dựng công trình
|
2
|
Báo cáo về tình hình cấp giấy phép
hoạt động xây dựng và công tác quản lý hoạt động xây dựng của nhà thầu nước
ngoài trên địa bàn tỉnh (năm)
|
Khoản 1 điều 11 Thông tư số
02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về chế độ
báo cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên
quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
(Sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng)
|
3
|
Báo cáo của Bộ, ngành, địa phương về
tình hình hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc phạm vi quản
lý (năm)
|
- Khoản 2 điều 18 Thông tư số
16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án
đầu tư xây dựng
- Điều 2 Thông tư số 02/2019/TT-BXD
ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng
|
4
|
Báo cáo về tình hình quản lý chất
lượng, an toàn lao động và giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng (năm)
|
Điều 3 Thông tư số 02/2019/TT-BXD
ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng
|
|
Lĩnh
vực quản lý quy hoạch, phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật
|
5
|
Báo cáo tình hình phát triển đô thị
(năm)
|
Khoản 7 điều 46 Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý phát triển đô thị
|
6
|
Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng
xanh
|
Điều 6 Thông tư 01/2018/TT-BXD ngày
05/01/2018 của Bộ Xây dựng Quy định về chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng
xanh
|
7
|
Báo cáo về cây xanh đô thị của Ủy
ban nhân dân cấp huyện (năm)
|
- Khoản 5 điều 22 Nghị định
64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị
- Điều 4 Thông tư số 02/2019/TT-BXD
ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng
|
8
|
Báo cáo về tình hình quản lý cây
xanh đô thị của Sở Xây dựng (năm)
|
- Khoản 4 điều 23 Nghị định
64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị
- Điều 4 Thông tư số 02/2019/TT-BXD
ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng
|
9
|
Báo cáo của Ủy ban nhân dân thành
phố, thị xã tình hình lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm (năm)
|
- Khoản 2 điều 3 Thông tư số
11/2010/TT-BXD ngày 17/8/2010 Hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình
ngầm đô thị
- Khoản 1 điều 5 Thông tư số
02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng
|
10
|
Báo cáo của Sở Xây dựng về tình
hình lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm của các đô thị trên địa bàn
(năm)
|
- Khoản 2 điều 3 Thông tư số
11/2010/TT-BXD ngày 17/8/2010 hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình
ngầm đô thị
- Khoản 2 điều 5 Thông tư số
02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng
|
11
|
Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
về tình hình xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa
bàn tỉnh (năm)
|
- Khoản 4 điều 31 Nghị định số
23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng
nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- Điều 6 Thông tư số 02/2019/TT-BXD
ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng
|
|
Lĩnh
vực quản lý phát triển nhà ở và thị trường bất động sản
|
12
|
Báo cáo tình hình quản lý sử dụng
nhà ở công vụ trên phạm vi cả nước (năm)
|
Khoản 4 điều 16 Thông tư số
09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở
công vụ
|
13
|
Báo cáo tình hình quản lý, bố trí
cho thuê nhà ở công vụ của cơ quan quản lý nhà ở công vụ (6 tháng)
|
Khoản 2 điều 11 Thông tư số
02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng (sửa đổi, bổ sung Điều 17 Thông
tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 Hướng dẫn quản lý sử dụng nhà công vụ)
|
14
|
Báo cáo tình hình quản lý nhà ở
công vụ của các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (năm)
|
Khoản 2 điều 11 Thông tư số
02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng (sửa đổi, bổ sung Điều 17 Thông
tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 Hướng dẫn quản lý sử dụng nhà công vụ)
|
15
|
Báo cáo tình hình quản lý sử dụng
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước của địa phương, Bộ, ngành, cơ quan trung ương
(năm)
|
Điều 47 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở
|
16
|
Báo cáo nhanh kết quả thực hiện
chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg
(tháng)
|
Khoản 2 điều 6 Thông tư
08/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ
nhà ở cho hộ nghèo theo chuẩn nghèo 2011-2015
|
17
|
Báo cáo kết quả thực hiện chính
sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg (năm)
|
Khoản 2 điều 6 Thông tư
08/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ
nhà ở cho hộ nghèo theo chuẩn nghèo 2011-2015
|
18
|
Báo cáo nhanh kết quả thực hiện
chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền
Trung theo Quyết định 48/2014/QĐ-TTg (tháng)
|
Khoản 2 điều 6 Thông tư
16/2014/TT-BXD ngày 23/10/2014 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ
về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền
Trung
|
19
|
Báo cáo kết quả thực hiện chính
sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung
theo Quyết định 48/2014/QĐ-TTg (quý)
|
Khoản 2 điều 6 Thông tư
16/2014/TT-BXD ngày 23/10/2014 Hướng dẫn thực hiện Quyết định số
48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ
nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung
|
20
|
Báo cáo của Bộ Xây dựng tình hình
thực hiện việc hỗ trợ về nhà ở cho người có công với cách mạng theo Quyết định
số 22/2013/QĐ-TT (năm)
|
- Khoản 1 điều 8 của Quyết định số
22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng
về nhà ở
|
21
|
Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
tình hình và tiến độ thực hiện việc hỗ trợ về nhà ở cho người có công với
cách mạng theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TT (tháng, quý)
|
- Điểm h khoản 2 điều 8 Quyết định
số 22/2013/QĐ-TTg ngày 22/4/2013 của TTg CP về hỗ trợ người có công với cách
mạng về nhà ở
- Điểm a khoản 3 điều 6 Thông tư số
09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có
công với cách mạng về nhà ở
|
22
|
Báo cáo của UBND cấp huyện kết quả
thực hiện việc hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn
(tháng, quý)
|
- Điểm h khoản 2 điều 8 Quyết định
số 22/2013/QĐ-TTg ngày 22/4/2013 của TTg CP về hỗ trợ người có công với cách
mạng về nhà ở
- Điểm b khoản 3 điều 6 Thông tư số
09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có
công với cách mạng về nhà ở
|
23
|
Báo cáo của UBND cấp xã về kết quả
thực hiện việc hỗ trợ về nhà ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn
(tháng, quý)
|
- Điểm h khoản 2 điều 8 Quyết định
số 22/2013/QĐ-TTg ngày 22/4/2013 của TTg CP về hỗ trợ người có công với cách
mạng về nhà ở
- Điểm c khoản 3 điều 6 Thông tư số
09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có
công với cách mạng về nhà ở
|
24
|
Báo cáo của Sở Xây dựng về tình
hình sở hữu nhà ở của tổ chức, cá nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh (6 tháng,
năm)
|
Khoản 3 điều 11 Thông tư số
02/2019/TT-BXD ngày 1/7/2019 ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng (Sửa đổi, bổ sung
Khoản 1 điều 30 Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở)
|
25
|
Báo cáo của Sở Xây dựng về nhà ở xã
hội trên địa bàn tỉnh (6 tháng, năm)
|
Khoản 4 điều 11 Thông tư số
02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng (Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 điều
13 Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội)
|
26
|
Báo cáo tình hình quản lý hành nghề
môi giới bất động sản và sàn giao dịch bất động sản (năm)
|
Điều 9 Thông tư số 02/2019/TT-BXD
ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng
|
|
Lĩnh
vực quản lý vật liệu xây dựng
|
27
|
Báo cáo về xuất khẩu khoáng sản làm
vật liệu xây dựng (năm)
|
Khoản 3 điều 6 Thông tư số
05/2018/TT-BXD ngày 29/6/2018 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản
làm vật liệu xây dựng
|
28
|
Báo cáo về các hoạt động trong lĩnh
vực vật liệu xây dựng (năm)
|
Khoản 1 điều 10 Thông tư số
02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng
|
29
|
Báo cáo về tình hình sử dụng vật liệu
xây của Bộ, ngành (năm)
|
Khoản 2 điều 10 Thông tư số
02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng
|
|
Lĩnh
vực khác
|
30
|
Báo cáo công tác thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng của Thanh tra Sở Xây dựng
(quý, 6 tháng, 9 tháng, năm)
|
- Khoản 2 điều 20 Nghị định
26/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 về tổ chức và hoạt động của Thanh tra ngành xây
dựng
- Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày
20/6/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
|
31
|
Báo cáo công tác thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng của Thanh tra Bộ Xây dựng
(quý, 6 tháng, 9 tháng, năm)
|
- Khoản 1 điều 20 Nghị định
26/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 về tổ chức và hoạt động của
Thanh tra ngành xây dựng
- Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày
20/6/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
|
II
|
BÁO CÁO CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GỬI CƠ QUAN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
|
32
|
Báo cáo của nhà thầu nước ngoài về
việc thực hiện các nội dung trong giấy phép hoạt động và tình hình thực hiện
hợp đồng của nhà thầu nước ngoài (năm)
|
Khoản 1 điều 11 Thông tư số
02/2019/TT-BXD ngày 1/7/2019 của Bộ Xây dựng (Thay thế Điều 8 Thông tư số
14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt
động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam
và khoản 2 điều 5 Thông tư số 08/2018/TT-BXD ngày 5/10/2018 của Bộ Xây dựng
Hướng dẫn một số nội dung về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng
tại Việt Nam)
|
33
|
Báo cáo của Tập đoàn kinh tế, tổng công
ty nhà nước về tình hình hoạt động của các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
thuộc phạm vi quản lý (năm)
|
Điều 2 Thông tư số 02/2019/TT-BXD
ngày 1/7/2019 của Bộ Xây dựng
|
34
|
Báo cáo tình hình hoạt động kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động (năm)
|
Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ
sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động
|
35
|
Báo cáo về tình hình quản lý, vận
hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị (năm)
|
- Điểm b khoản 2 điều 24 Nghị định
79/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2009 của Chính phủ về quản lý chiếu sáng đô thị
- Điều 7 Thông tư số 02/2019/TT-BXD
ngày 1/7/2019 của Bộ Xây dựng
|
36
|
Báo cáo tình hình quản lý vận hành,
quản lý cho thuê nhà ở công vụ của đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ (6
tháng, năm)
|
Khoản 2 điều 11 Thông tư số
02/2019/TT-BXD ngày 1/7/2019 của Bộ Xây dựng (Sửa đổi, bổ sung Điều 17 Thông
tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn quản lý sử dụng
nhà công vụ)
|
37
|
Báo cáo của đơn vị quản lý vận hành
nhà ở về tình hình quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước (năm)
|
Điều 8 Thông tư số 02/2019/TT-BXD
ngày 1/7/2019 của Bộ Xây dựng
|
38
|
Báo cáo về tình hình xuất khẩu
khoáng sản làm vật liệu xây dựng của doanh nghiệp xuất khẩu khoáng sản (năm)
|
Khoản 3 điều 6 Thông tư số
05/2018/TT-BXD ngày 29/6/2018 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản
làm vật liệu xây dựng
|
Phần II.
CHI TIẾT NỘI
DUNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TẠI PHẦN I. DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
1. Báo cáo công
tác thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình thuộc chuyên ngành
của Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và địa phương (quý)
1.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Các Bộ: Công thương; Giao thông vận
tải; Nông nghiệp và phát triển nông thôn
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện
1.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Bộ Xây dựng
1.3. Tần suất thực hiện:
Quý (4 lần/năm)
1.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo
1.5. Thời hạn gửi báo cáo:
Trong 15 ngày đầu tiên của quý tiếp
theo
1.6. Nội dung báo cáo:
Mẫu số 1, 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn
một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án thiết kế, dự toán xây dựng công
trình.
Mẫu
số 1, 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng
Mẫu
số 01
MẪU
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TỔNG HỢP VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VÀ THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG
CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH THUỘC BỘ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH
CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
V/v………………
|
…..,
ngày … tháng … năm ….
|
Kính gửi:
Bộ Xây dựng.
(Tên Cơ quan thẩm định thuộc Bộ quản
lý công trình xây dựng chuyên ngành) gửi báo cáo tổng hợp số liệu về công tác
thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình đã thực hiện thẩm định
đến Bộ Xây dựng tổng hợp.
|
Dự
án
|
Thiết
kế cơ sở
|
Thiết
kế xây dựng sau thiết kế cơ sở, dự toán xây dựng (nếu có)
(gồm Báo cáo kinh tế - kỹ thuật)
|
Loại
nguồn vốn
|
Tổng
Số dự án thẩm định
|
Số
dự án phải sửa đổi (1)
|
Tổng
mức đầu tư (triệu đồng)
|
Tổng
số TKCS thẩm định
|
Số
TKCS phải sửa đổi (2)
|
Tổng
số đã thẩm định
|
Số
phải sửa đổi (3)
|
Giá
trị dự toán xây dựng công trình (triệu đồng)
|
Trình
thẩm định
|
Sau
thẩm định
|
Tăng/
giảm (+/-)
|
Tỷ
lệ %
|
Trước
thẩm định
|
Sau
thẩm định
|
Tăng/
giảm (+/-)
|
Tỷ
lệ %
|
Vốn Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn Nhà nước ngoài ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Tổng mức đầu tư của dự án sau thẩm
định có tỷ lệ % tăng/giảm nhiều nhất:+....%; -....%.
- Dự toán sau thẩm định của công
trình có tỷ lệ % tăng/giảm nhiều nhất: +....%; ..%.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tổng số dự án trong quá trình thẩm
định phải sửa đổi để đảm bảo tuân thủ quy định tại Điều 58 Luật Xây dựng.
(2): Tổng số thiết kế cơ sở của dự án
trong quá trình thẩm định phải sửa đổi để bảo đảm tuân thủ quy định tại Khoản 2
Điều 58 Luật Xây dựng.
(3): Tổng số thiết kế xây dựng công
trình phải sửa đổi để đảm bảo an toàn chịu lực.
- Tỷ lệ % tăng/giảm nhiều nhất được
tính cho một dự án, một công trình.
Mẫu
số 02
MẪU
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TỔNG HỢP VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VÀ THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG
CỦA SỞ XÂY DỰNG THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
UBND
TỈNH/ THÀNH PHỐ …
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
V/v…………
|
………, ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi:
Bộ Xây dựng.
(Tên Sở xây dựng địa phương) gửi báo
cáo định kỳ tổng hợp số liệu về công tác thẩm định dự án và thiết kế, dự toán
xây dựng công trình đã thực hiện thẩm định trên địa bàn tỉnh/thành phố ... đến
Bộ xây dựng tổng hợp.
Loại
nguồn vốn:…………………
Sở
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (2)
|
Dự
án
|
Thiết
kế cơ sở
|
Thiết
kế xây dựng sau thiết kế cơ sở, dự toán xây dựng (nếu có)
(gồm Báo cáo kinh tế - kỹ thuật)
|
Tổng
số dự án thẩm định
|
Số
dự án phải sửa đổi (3)
|
Tổng
mức đầu tư (triệu đồng)
|
Tổng
số TKCS thẩm định
|
Số
TKCS phải sửa đổi (4)
|
Tổng
số đã thẩm định
|
Số
phải sửa đổi (3)
|
Giá
trị dự toán xây dựng công trình (triệu đồng)
|
Trình
thẩm định
|
Sau
thẩm định
|
Tăng/
giảm (+/-)
|
Tỷ
lệ %
|
Trước
thẩm định
|
Sau
thẩm định
|
Tăng/
giảm (+/-)
|
Tỷ
lệ %
|
Sở Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Công thương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Tổng mức đầu tư của dự án sau thẩm
định có tỷ lệ % tăng/giảm nhiều nhất:+....%; -....%.
- Dự toán sau thẩm định của công
trình có tỷ lệ % tăng/giảm nhiều nhất: +....%; -....%.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Bảng mẫu tổng hợp trên được áp dụng
cho tổng hợp số liệu theo từng loại nguồn vốn riêng biệt: vốn ngân sách nhà nước,
vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn khác
(2): Phòng chuyên môn thuộc Quận, Huyện
có trách nhiệm phân loại công trình theo chuyên ngành báo cáo Sở Xây dựng để tổng
hợp; các Sở chuyên ngành có trách nhiệm gửi số liệu báo cáo định kỳ về Sở Xây dựng
để tổng hợp, báo cáo.
(3): Số dự án trong quá trình thẩm định
phải sửa đổi để đảm bảo tuân thủ quy định tại Điều 58 Luật Xây dựng.
(4): Số thiết kế cơ sở của dự án
trong quá trình thẩm định phải sửa đổi để bảo đảm tuân thủ quy định tại Khoản 2
Điều 58 Luật Xây dựng.
(5): Tổng số thiết kế xây dựng công
trình phải sửa đổi để đảm bảo an toàn chịu lực.
- Tỷ lệ % tăng/giảm nhiều nhất được
tính cho một dự án, một công trình.
2. Báo cáo về
tình hình cấp giấy phép hoạt động xây dựng và công tác quản lý hoạt động xây dựng
của nhà thầu nước ngoài trên địa bàn tỉnh (năm)
2.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Sở Xây dựng
2.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Bộ Xây dựng
2.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Năm (1 lần/năm)
2.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo
2.5. Thời hạn gửi báo cáo:
Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng
năm
2.6. Nội dung báo cáo:
Mẫu
số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về chế độ báo
cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên quan
đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu
số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ
Xây dựng
Báo
cáo tình hình cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài và hoạt
động của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam
SỞ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /SXD....
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
BÁO
CÁO
TÌNH
HÌNH CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CHO NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi:
Bộ Xây dựng
I. Số liệu Tổng hợp
TT
|
Tên
dự án
Chủ
đầu tư
|
Số
hiệu giấy phép cấp cho nhà thầu, ngày cấp
|
Tên
nhà thầu nước ngoài, quốc tịch, địa chỉ, vốn pháp định, vai trò nhận thầu
công việc nhận thầu và giá hợp đồng
|
Tên
nhà thầu Việt Nam liên danh nhận thầu, hoặc làm thầu phụ; và giá trị nhận thầu
(nếu có)
|
Thời
gian thực hiện thầu
|
-
Tình hình thực hiện
-
Các nhận xét khi kiểm tra
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
II. Khó khăn, vướng mắc và kiến
nghị (nếu có)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, đơn vị..
|
GIÁM
ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Báo cáo của Bộ,
ngành, địa phương về tình hình hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
thuộc phạm vi quản lý (năm)
3.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Bộ, ngành
- Địa phương
3.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Bộ Xây dựng
3.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Năm (1 lần/năm)
3.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo
3.5. Thời hạn gửi báo cáo:
Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng
năm
3.6. Nội dung báo cáo:
Mẫu
số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về chế độ báo
cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên quan
đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu
số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ
Xây dựng
Mẫu
báo cáo về tình hình hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
TÊN
CƠ QUAN BÁO CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /....
|
………,
ngày … tháng … năm …
|
BÁO
CÁO VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Kính gửi:
Bộ Xây dựng
I. Đánh giá chung về tình hình hoạt
động của các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng; khó khăn, vướng mắc, kiến nghị
II. Số liệu về các Ban quản lý dự
án
1. Danh sách các Ban quản lý dự án
chuyển đổi, thành lập theo quy định của Luật Xây dựng 2014 và Nghị định
59/2015/NĐ-CP
TT
|
Tên
BQLDA
|
Địa
chỉ liên lạc/Điện thoại/Mail
|
Ngày
quyết định thành lập
|
Cơ
quan thành lập BQLDA
|
Thành
lập mới
|
Sáp
nhập/ kiện toàn
|
Tên
các BQLDA trước khi sáp nhập/ kiện toàn
|
Mô
hình BQLDA
|
Số
lượng cán bộ công nhân viên
|
Chuyên
ngành
|
Khu
vực
|
Một
dự án
|
Tổng
số
|
Trình
độ
|
Đại
học
|
Cao
đẳng, trung cấp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lưu ý: Sau khi BQLDA chuyển đổi, số
lượng cán bộ, nhân viên tăng/giảm so với trước khi sáp nhập/kiện toàn
2. Danh sách các Ban quản lý dự án
chưa chuyển đổi theo quy định của Luật Xây dựng 2014 và Nghị định
59/2015/NĐ-CP:
TT
|
Tên
BQLDA
|
Địa
chỉ liên lạc/Điện thoại/Mail
|
Ngày
quyết định thành lập
|
Cơ
quan thành lập BQLDA
|
Lý
do chưa chuyển đổi mô hình
|
Mô
hình BQLDA
|
Số
lượng cán bộ công nhân viên
|
Chuyên
ngành
|
Khu
vực
|
Một
dự án
|
Tổng
số
|
Trình
độ
|
Đại
học
|
Cao
đẳng, trung cấp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên (để báo cáo);
- Lưu VT, đơn vị..
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN BÁO CÁO
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Báo cáo về
tình hình quản lý chất lượng, an toàn lao động và giám định tư pháp trong lĩnh
vực xây dựng (năm)
4.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Bộ quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành
- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
- UBND cấp tỉnh
4.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Bộ Xây dựng
4.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Năm (1 lần/năm)
4.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo
4.5. Thời hạn gửi báo cáo:
Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng
năm.
4.6. Nội dung báo cáo:
Mẫu
số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về chế độ báo cáo
định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên quan đến
chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu
số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ
Xây dựng
Báo
cáo về tình hình quản lý chất lượng, an toàn lao động, giám định tư pháp trong
lĩnh vực xây dựng
TÊN
CƠ QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./……
|
………, ngày … tháng … năm …
|
BÁO
CÁO
Về tình
hình quản lý chất lượng, an toàn lao động và giám định tư pháp trong lĩnh vực
xây dựng do Bộ, ngành, địa phương quản lý năm...
Kính gửi:
Bộ Xây dựng
Căn cứ Điều 53, Điều 54 của Nghị định
số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng (Nghị định số 46/2015/NĐ-CP),
Căn cứ Điều 43 Luật Giám định tư pháp
số 13/2012/QH13 ngày 20/6/2012,
Căn cứ Khoản 3 Điều 86 Luật An toàn,
vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015,
Bộ, ngành, địa phương báo cáo kết quả
thực hiện về ...năm ....như sau:
I. Tình hình quản lý chất lượng
công trình xây dựng
1. Công tác hướng dẫn thực hiện các
văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng (Trả lời,
giải đáp thắc mắc trong thực thi pháp luật; tổ chức hoặc phối hợp tổ chức tập
huấn, phổ biến văn bản QPPL; ...)
2. Kết quả kiểm tra định kỳ theo kế
hoạch, kiểm tra đột xuất công tác quản lý chất lượng của các chủ thể tham gia
xây dựng công trình
- Kết quả kiểm tra công tác công tác
nghiệm thu công trình xây dựng theo thẩm quyền.
- Đánh giá chung về chất lượng và
công tác quản lý chất lượng các công trình thuộc thẩm quyền quản lý.
3. Kết quả giám định chất lượng, giải
quyết sự cố công trình xây dựng
- Công tác giám định chất lượng, giám
định nguyên nhân sự cố đối với các công trình xây dựng theo thẩm quyền quy định
tại Khoản 2, 3, 4 Điều 51 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP .
- Kết quả giải quyết các sự cố thuộc
thẩm quyền theo quy định tại Điều 49 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP .
II. Tình hình quản lý an toàn lao
động trong thi công xây dựng
1. Tình hình sự cố về máy, thiết bị,
vật tư, tai nạn lao động trong thi công xây dựng.
2. Kết quả kiểm tra an toàn lao động
trong thi công xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
3. Đánh giá về tình hình tổ chức thực
hiện công tác an toàn lao động trong thi công xây dựng của các chủ thể tham gia
hoạt động đầu tư xây dựng thuộc phạm vi quản lý.
III. Về tổ chức, hoạt động giám định
tư pháp trong lĩnh vực xây dựng
(Chỉ
áp dụng đối với báo cáo của UBND cấp tỉnh)
1. Danh sách các giám định viên tư
pháp xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định
tư pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng tính đến thời
điểm báo cáo
a) Danh sách giám định viên tư pháp
xây dựng:
TT
|
Họ
và tên
|
Năm sinh
|
Giới
tính
|
Kinh
nghiệm
(1)
|
Thông
tin liên hệ
(2)
|
Nội
dung giám định
(3)
|
Loại
công trình
(4)
|
Số
quyết định bổ nhiệm
(5)
|
…
|
……
|
…
|
…..
|
………
|
……….
|
………..
|
|
……………
|
b) Danh sách người giám định tư pháp
xây dựng theo vụ việc:
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Kinh
nghiệm
(1)
|
Thông
tin liên hệ
(2)
|
Nội
dung giám định
(3)
|
Loại
công trình
(4)
|
Số
quyết định công bố/thời gian công bố
(5)
|
…..
|
…….
|
….
|
…..
|
…….
|
……….
|
……….
|
|
………
|
c) Danh sách tổ chức giám định tư pháp
xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng:
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Kinh
nghiệm
(1)
|
Thông
tin liên hệ
(2)
|
Nội
dung giám định
(3)
|
Loại
công trình
(4)
|
Số
quyết định công bố/thời gian công bố
(5)
|
….
|
……….
|
…..
|
……
|
………
|
……….
|
……….
|
|
……………..
|
2. Tình trạng nợ đọng chi phí giám định
tư pháp xây dựng, tiền bồi dưỡng giám định tư pháp xây dựng và tham dự phiên
tòa tính đến thời điểm báo cáo
a) Tổng số vụ việc nợ đọng chi phí
giám định tư pháp xây dựng, tiền bồi dưỡng giám định tư pháp xây dựng và tham dự
phiên tòa:
b) Thống kê vụ việc nợ đọng chi phí
giám định tư pháp xây dựng, tiền bồi dưỡng giám định tư pháp xây dựng và tham dự
phiên tòa:
TT
|
Vụ
việc giám định tư pháp nợ đọng
(6)
|
Thời
gian hoàn thành kết luận giám định và đề nghị thanh toán
(7)
|
Lý
do nợ đọng (8)
|
Tên
cơ quan trưng cầu giám định
(9)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3. Số vụ việc giám định tư pháp xây dựng
trên địa bàn tỉnh trong năm báo cáo
a) Tổng số vụ việc đã thực hiện và có
kết luận giám định.
b) Tổng số vụ việc từ chối giám định
khi nhận được quyết định trưng cầu và lý do từ chối giám định.
c) Tổng số vụ việc phải giám định bổ
sung, giám định lại và lý do phải giám định bổ sung, giám định lại.
IV. Các nội dung báo cáo khác và
kiến nghị (nếu có)
- Việc kiểm tra, đánh giá an toàn chịu
lực nhà ở và công trình công cộng cũ, nguy hiểm tại đô thị (thực hiện Chỉ thị
số 05/CT-TTg ngày 15/02/2016 của Thủ tướng
Chính phủ).
- Về quản lý chất lượng các công
trình tháp thu, phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình thuộc phạm vi
quản lý.
- Các khó khăn, vướng mắc trong thực
thi pháp luật.
- Đề xuất, kiến nghị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:....
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu pháp nhân)
|
Ghi chú:
(1) Số năm kinh nghiệm thực hiện giám
định (từ năm .... đến năm ....).
(2) Địa chỉ, số điện thoại, email, số
fax liên hệ.
(3) Nội dung đăng ký giám định gồm:
- Giám định tư pháp về sự tuân thủ
các quy định của pháp luật trong đầu tư xây dựng.
- Giám định tư pháp về chất lượng khảo
sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình.
- Giám định tư pháp về chất lượng bộ
phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và sự cố công trình xây dựng.
- Giám định tư pháp về chất lượng vật
liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình.
- Giám định tư pháp về chi phí đầu tư
xây dựng công trình, giá trị công trình và các chi phí khác có liên quan.
(4) Loại công trình đăng ký giám định
gồm: Dân dụng, công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, hạ
tầng kỹ thuật.
(5) Số quyết định bổ nhiệm, công bố:
Số ……..Ngày.... Tháng …..năm ….
(6) Vụ việc đã được cá nhân, tổ chức
giám định tư pháp hoàn thành và gửi kết luận giám định cho cơ quan trưng cầu,
nhưng cơ quan trưng cầu đang nợ chi phí giám định tư pháp xây dựng, tiền bồi dưỡng
giám định tư pháp xây dựng và tham dự phiên tòa.
(7) Ghi rõ thời gian hoàn thành gửi kết
luận giám định cho cơ quan trưng cầu và thời gian đã đề nghị thanh toán.
(8) Lý do cơ quan trưng cầu nợ tiền bồi
dưỡng, chi phí giám định.
(9) Tên cơ quan trưng cầu nợ tiền bồi
dưỡng, chi phí giám định.
5. Báo cáo tình
hình phát triển đô thị (năm)
5.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
5.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Bộ Xây dựng
5.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Năm (1 lần/năm)
5.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo
5.5. Thời hạn gửi báo cáo:
Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng
năm
5.6. Nội dung báo cáo: Khoản 7 Điều 46 Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/1/2013 của Chính phủ
không quy định chi tiết đề cương báo cáo. Đến kỳ báo cáo, Bộ Xây dựng sẽ có văn
bản đề nghị báo cáo kèm theo đề cương chi tiết gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
6. Báo cáo xây dựng
đô thị tăng trưởng xanh (năm)
6.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Đối với đô thị trực thuộc tỉnh và
đô thị trực thuộc huyện trong tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Đối với thành phố trực thuộc trung
ương: Sở Xây dựng
6.2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Đối với đô thị trực thuộc tỉnh và
đô thị trực thuộc huyện trong tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Kế hoạch và đầu
tư; Sở Xây dựng, Bộ Xây dựng
- Đối với thành phố trực thuộc Trung
ương: Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở quy hoạch - kiến
trúc (Thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), Bộ Xây dựng
6.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Năm (1 lần/năm)
6.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
- Trước thời hạn gửi báo cáo
6.5. Thời hạn gửi báo cáo:
Trước ngày 31 tháng 3 hằng năm
6.6. Nội dung báo cáo:
Theo quy định tại Điều 6 và Phụ lục 3 ban hành kèm Thông tư số
01/2018/TT-BXD ngày 05/01/2018 của Bộ Xây dựng Quy định về chỉ tiêu xây dựng đô
thị tăng trưởng xanh.
Phụ
lục 3 ban hành kèm Thông tư số 01/2018/TT-BXD ngày 05/01/2018 của Bộ Xây dựng
MẪU
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TĂNG TRƯỞNG XANH
PHỤ
LỤC 3A. MẪU ĐỀ CƯƠNG
BÁO
CÁO XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TĂNG TRƯỞNG XANH NĂM CƠ SỞ
1. Phần mở đầu
- Phạm vi lập Báo cáo.
- Tóm tắt, khái quát các vấn đề chính
của Báo cáo.
2. Tổng hợp các chỉ tiêu xây dựng
đô thị tăng trưởng xanh:
a) Giới thiệu chung về đô thị:
- Tên đô thị; Tỉnh/TP trực thuộc
Trung ương; Loại đô thị.
- Diện tích toàn đô thị (km2);
Diện tích nội thành/nội thị (km2).
- Cơ cấu kinh tế (Công nghiệp, Nông
nghiệp, Dịch vụ); Mức tăng trưởng kinh tế trung bình (%/năm); Thu nhập bình
quân đầu người (triệu đồng/người/năm).
- Dân số toàn đô thị, Dân số nội
thành/nội thị (không áp dụng đối với thị trấn), Tỷ lệ đô thị hóa (%).
- Tổng số hộ dân cư (toàn đô thị, nội
thành/nội thị); Tỷ lệ hộ nghèo (toàn đô thị, nội thành/nội thị); Tỷ lệ hộ cận
nghèo (toàn đô thị, nội thành/nội thị); Tỷ lệ lao động đang làm việc trong nền
kinh tế đã qua đào tạo (toàn đô thị).
b) Hiện trạng số liệu các chỉ tiêu
xây dựng đô thị tăng trưởng xanh của đô thị năm cơ sở.
3. Phân tích đánh giá xây dựng đô
thị tăng trưởng xanh
a) Đánh giá hiện trạng phát triển đô
thị:
Đánh giá theo 4 nhóm chỉ tiêu và 24
chỉ tiêu cụ thể hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư này, trong đó làm rõ:
- Xu hướng tăng trưởng kinh tế đô thị
so với định hướng tăng trưởng xanh: đánh giá tổng hợp tình hình thực hiện những
vấn đề ưu tiên trong tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế thông qua việc sử
dụng, khai thác tài nguyên tại đô thị, mức tiêu thụ năng lượng và tiêu thụ nước
để đạt được kết quả tăng trưởng kinh tế, tình hình và chất lượng đầu tư xây dựng
theo hướng tăng trưởng xanh;
- Môi trường đô thị hướng tới mục
tiêu tăng trưởng xanh: xem xét đánh giá tác động của tăng trưởng kinh tế đối với
môi trường đô thị, tình hình chất lượng môi trường cảnh quan đô thị, giá trị
tài nguyên, diễn biến các rủi ro về thiên tai, biến đổi khí hậu và nước biển
dâng các biện pháp bảo vệ môi trường, phát huy sử dụng các nguồn năng lượng
các-bon thấp, phát thải thấp, khả năng ứng dụng các công nghệ và vật liệu tiên
tiến.
- Xã hội đô thị hướng tới mục tiêu
tăng trưởng xanh: xem xét đánh giá tác động của tăng trưởng kinh tế đối với chất
lượng và điều kiện sống dân cư đô thị, các dịch vụ tiện ích của đô thị và khả
năng tiếp cận dịch vụ phục vụ dân cư đô thị.
- Năng lực đáp ứng về thể chế của đô
thị hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh: xác định các vấn đề cần được thực hiện
trên cơ sở so sánh giữa phát triển đô thị theo phương án phát triển thông thường
và phát triển đô thị tăng trưởng xanh, (ví dụ như: các quy định về quản lý công
nghệ được áp dụng, giảm phát thải khí nhà kính, các cơ chế ưu đãi thu hút đầu
tư tăng trưởng xanh, các cơ chế khuyến khích áp dụng các công nghệ, vật liệu
tiên tiến).
b) Phân tích:
Các nội dung phân tích cần tập trung
vào một số nội dung sau:
- Thách thức cũng như các cơ hội
trong việc thực hiện mục tiêu tăng trưởng xanh đối với đô thị.
- Xác định và đánh giá các hoạt động
hiện tại có liên quan tới đô thị tăng trưởng xanh có thể phù hợp với địa
phương.
- Xác định các nguồn lực có tính khả
thi cao.
- Xác định vai trò, nhiệm vụ cụ thể của
các bên liên quan trong xây dựng đô thị tăng trưởng xanh phù hợp với điều kiện
cụ thể của địa phương.
4. Kết luận, kiến nghị
a) Kết luận:
b) Kiến nghị: Đề xuất danh mục các hoạt
động về xây dựng đô thị tăng trưởng xanh phù hợp với điều kiện cụ thể của địa
phương.
5. Phụ lục kèm theo báo cáo:
- Số liệu chỉ tiêu xây dựng đô thị
tăng trưởng xanh.
- Danh mục các hoạt động ưu tiên về
xây dựng đô thị tăng trưởng xanh.
- Các tài liệu, văn bản và các số liệu
liên quan.
PHỤ
LỤC 3B. MẪU ĐỀ CƯƠNG
BÁO
CÁO XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TĂNG TRƯỞNG XANH HÀNG NĂM
1. Phần mở đầu
- Phạm vi lập Báo cáo.
- Tóm tắt, khái quát các vấn đề chính
của Báo cáo.
2. Phân tích đánh giá xây dựng đô
thị tăng trưởng xanh
So sánh đối chiếu của các chỉ tiêu của
năm đánh giá so với năm cơ sở, báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh hàng
năm cần ngắn gọn, tập trung nêu rõ:
- Phân tích các chỉ tiêu xây dựng đô
thị tăng trưởng xanh, lưu ý các chỉ tiêu có sự thay đổi so với năm trước xây dựng
báo cáo.
- Đánh giá những kết quả chủ yếu đạt
được trong năm về xây dựng đô thị tăng trưởng xanh, trong đó xác định các điểm
mạnh, thách thức và cơ hội.
3. Kết luận, kiến nghị, đề xuất
Các đề xuất, kiến nghị cụ thể, huy động
sự tham gia có hiệu quả của các bên liên quan tiếp tục triển khai các hoạt động
xây dựng đô thị tăng trưởng xanh.
4. Phụ lục kèm theo báo cáo:
- Số liệu chỉ tiêu xây dựng đô thị
tăng trưởng xanh.
- Tổng hợp danh mục đề xuất bổ sung
(nếu có) các hoạt động về xây dựng đô thị tăng trưởng xanh phù hợp với điều kiện
cụ thể của địa phương.
- Các tài liệu văn bản và các số liệu
liên quan.
PHỤ
LỤC 3C. MẪU ĐỀ CƯƠNG
BÁO
CÁO XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TĂNG TRƯỞNG XANH THEO GIAI ĐOẠN
1. Phần mở đầu
- Phạm vi lập Báo cáo.
- Tóm tắt, khái quát các vấn đề chính
của Báo cáo.
2. Tổng hợp Bộ chỉ số xây dựng đô
thị tăng trưởng xanh
a) Giới thiệu chung về đô thị:
- Tên đô thị; ………..; Loại đô thị;
- Diện tích toàn đô thị (km2);
Diện tích nội thành/nội thị (km2);
- Cơ cấu kinh tế (Công nghiệp, Nông
nghiệp, Dịch vụ); Mức tăng trưởng kinh tế trung bình (%/năm); Thu nhập bình
quân đầu người (triệu đồng/người/năm);
- Dân số toàn đô thị, Dân số nội
thành/nội thị (không áp dụng đối với thị trấn), Tỷ lệ đô thị hóa (%);
- Tổng số hộ dân cư (toàn đô thị, nội
thành/nội thị); Tỷ lệ hộ nghèo (toàn đô thị, nội thành/nội thị); Tỷ lệ hộ cận
nghèo (toàn đô thị, nội thành/nội thị); Tỷ lệ lao động đang làm việc trong nền
kinh tế đã qua đào tạo (toàn đô thị).
b) Tổng hợp số liệu các chỉ tiêu xây
dựng đô thị tăng trưởng xanh của đô thị theo giai đoạn.
3. Phân tích đánh giá xây dựng đô
thị tăng trưởng xanh
Báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng
xanh theo giai đoạn cần tập trung vào một số nội dung sau:
- Phân tích kết quả thực hiện các chỉ
tiêu, tổng hợp các báo cáo hàng năm và báo cáo năm cơ sở;
- Đánh giá toàn diện xu hướng tăng
trưởng xanh của đô thị: Phân tích các thay đổi trong xây dựng đô thị tăng trưởng
xanh thông qua các chỉ tiêu được quy định tại Thông tư này, đánh giá sự tăng
trưởng đô thị theo các nhóm như kinh tế, xã hội, môi trường và thể chế để thấy
được xu thế phát triển của đô thị, sự chuyển đổi mô hình tăng trưởng đô thị
trong giai đoạn 5 năm;
- Rà soát các chỉ đạo, định hướng,
quy hoạch, chương trình phát triển đô thị.
4. Kết luận, kiến nghị, đề xuất
Các đề xuất, kiến nghị cho giai đoạn
tiếp theo, bao gồm:
a) Đề xuất các chỉ tiêu cần đạt được
trong giai đoạn tới; Đề xuất các nội dung cần điều chỉnh, bổ sung tiếp tục triển
khai thực hiện trong 5 năm tiếp theo;
b) Đề xuất cơ chế chính sách nâng cao
hiệu quả thực hiện các chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh trong các năm
tiếp theo;
c) Đề xuất các chương trình, kế hoạch
hành động, thực hiện mục tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh cho hàng năm, 5
năm tiếp theo và ưu tiên huy động, bố trí các nguồn lực thực hiện xây dựng đô
thị tăng trưởng xanh.
5. Các phụ lục kèm theo báo cáo:
- Các tài liệu, văn bản và các số liệu
liên quan;
- Đề xuất danh mục các hoạt động ưu
tiên về xây dựng đô thị tăng trưởng xanh phù hợp với điều kiện cụ thể của địa
phương.
7. Báo cáo về cây
xanh đô thị của Ủy ban nhân dân cấp huyện (năm)
7.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Ủy ban nhân dân cấp huyện
7.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Sở Xây dựng
7.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Năm (1 lần/năm)
7.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo
7.5. Thời hạn gửi báo cáo:
Chậm nhất vào ngày 16 tháng 12 hằng
năm
7.6. Nội dung báo cáo:
Mẫu
số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về chế độ báo
cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên quan
đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
Mẫu
số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ
Xây dựng
Báo
cáo về tình hình quản lý cây xanh đô thị của UBND cấp Huyện và Sở Xây dựng
UBND
CẤP HUYỆN/
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./….
|
….., ngày …. tháng ….. năm ….
|
BÁO
CÁO
TÌNH
HÌNH QUẢN LÝ CÂY XANH ĐÔ THỊ
Kính
gửi: Sở xây dựng/Bộ xây dựng
1. Diện tích đất cây xanh
TT
|
Thông
số
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Diện tích đất cây xanh toàn đô thị
|
ha
|
|
2
|
Diện tích đất cây xanh đô thị/người
|
m2/người
|
|
2. Lập quy hoạch cây xanh đường phố:
Có: □
Không: □
3. Ban hành quy định của địa
phương về quản lý cây xanh đô thị
Có: □
Không: □
(Nếu có đề nghị gửi kèm theo báo cáo)
4. Đánh số cây xanh, số cây xanh gẫy
đổ
Tổng số cây:
; trong đó:
- Cây cổ thụ:
- Cây có biển số:
- Cây chưa có biển số:
Tổng số cây gãy đổ:
;trong đó do bão, lũ:
5. Lập hồ sơ quản lý cây xanh
Có: □
Không: □
6. Tuân thủ các quy định về trồng
cây xanh đô thị (kích thước chiều cao, đường kính, khoảng
cách …….)
Có: □
Không: □
7. Giấy phép khi chặt hạ, dịch
chuyển các loại cây xanh theo quy định:
Có: □
Không: □
8. Đơn vị được giao cấp phép chặt
hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị:
9. Phân cấp quản lý cây xanh đô thị:
10. Nhận xét và đánh giá việc tổ chức
triển khai thực hiện quản lý cây xanh đô thị theo hướng dẫn của Nghị định 64:
11. Ý kiến đề xuất bổ sung hoặc sửa
đổi Nghị định 64: (nếu có)
12. Các ý kiến khác:
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND cấp tỉnh;
- Lưu:....
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
8. Báo cáo về
tình hình quản lý cây xanh đô thị của Sở Xây dựng (năm)
8.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Sở Xây dựng
8.2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Bộ Xây dựng
8.3. Tần suất thực hiện:
Năm (1 lần/năm)
8.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo
8.5. Thời hạn gửi báo cáo:
Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng
năm
8.6. Nội dung báo cáo:
Mẫu
số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về chế độ báo
cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên quan
đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu
số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ
Xây dựng
Báo
cáo về tình hình quản lý cây xanh đô thị của UBND cấp Huyện và Sở Xây dựng
UBND
CẤP HUYỆN/
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
……..,
ngày …. tháng …. năm ….
|
BÁO
CÁO
TÌNH
HÌNH QUẢN LÝ CÂY XANH ĐÔ THỊ
Kính
gửi: Sở Xây dựng/Bộ Xây dựng
1. Diện tích đất cây xanh
TT
|
Thông
số
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Diện tích đất cây xanh toàn đô thị
|
ha
|
|
2
|
Diện tích đất cây xanh đô thị/người
|
m2/người
|
|
2. Lập quy hoạch cây xanh đường phố:
Có: □ Không: □
3. Ban hành quy định của địa
phương về quản lý cây xanh đô thị
Có: □ Không: □
(Nếu có đề nghị gửi kèm theo báo cáo)
4. Đánh số cây xanh, số cây xanh gẫy
đổ
Tổng số cây:
; trong đó:
- Cây cổ thụ:
- Cây có biển số:
- Cây chưa có biển số:
Tổng số cây gãy đổ:
;trong đó do bão, lũ:
5. Lập hồ sơ quản lý cây xanh
Có: □ Không: □
6. Tuân thủ các quy định về trồng
cây xanh đô thị (kích thước chiều cao, đường kính, khoảng
cách)
Có: □ Không: □
7. Giấy phép khi chặt hạ, dịch
chuyển các loại cây xanh theo quy định:
Có:□ Không: □
8. Đơn vị được giao cấp phép chặt
hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị:
9. Phân cấp quản lý cây xanh đô thị:
10. Nhận xét và đánh giá việc tổ
chức triển khai thực hiện quản lý cây xanh đô thị theo hướng dẫn của Nghị định
64:
11. Ý kiến đề xuất bổ sung hoặc sửa
đổi Nghị định 64: (nếu có)
12. Các ý kiến khác:
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND cấp tỉnh;
- Lưu:....
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
9. Báo cáo của
UBND thành phố, thị xã tình hình lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm
(năm)
9.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã thuộc
tỉnh
9.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Sở Xây dựng
9.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Năm (1 lần/năm)
9.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo
9.5. Thời hạn gửi báo cáo:
Chậm nhất vào ngày 16 tháng 12 hằng
năm
9.6. Nội dung báo cáo:
Quy định tại khoản 1 điều 5 Thông tư
số 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về chế độ
báo cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên
quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng,
cụ thể:
a) Tình hình lập và tổ chức thực hiện
kế hoạch hằng năm về thu thập, điều tra khảo sát dữ liệu công trình ngầm theo
phân cấp trên địa bàn quản lý;
b) Tổng hợp về cơ sở dữ liệu công
trình ngầm đô thị theo phân cấp trên địa bàn quản lý theo quy định tại khoản 1,
khoản 2, khoản 3 Điều 2 Thông tư số 11/2010/TT-BXD ngày 17/8/2010 của Bộ Xây dựng
Hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị;
c) Công tác quản lý và khai thác sử dụng
cơ sở dữ liệu công trình ngầm theo phân cấp quản lý;
d) Tình hình thực hiện công tác hạ ngầm
các đường dây, đường cáp đi nổi trên địa bàn;
đ) Các vấn đề khó khăn, vướng mắc quản
lý và khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu trên địa bàn và đề xuất giải pháp khắc phục.
10. Báo cáo của
Sở Xây dựng về tình hình lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm của các
đô thị trên địa bàn tỉnh (năm)
10.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Sở Xây dựng
10.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Bộ Xây dựng
10.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Năm (1 lần/năm)
10.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo
10.5. Thời hạn gửi báo cáo:
Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng
năm
10.6. Nội dung báo cáo:
Quy định tại khoản 2 điều 5 Thông tư
số 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về chế độ
báo cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên
quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng,
cụ thể:
a) Tình hình ban hành các quy định về
quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm
đô thị tại các đô thị trên địa bàn tỉnh;
b) Tình hình lập và tổ chức thực hiện
kế hoạch hằng năm về thu thập, điều tra, khảo sát dữ liệu công trình ngầm của
các đô thị trên địa bàn tỉnh;
c) Tình hình lập kế hoạch và triển
khai thực hiện việc hạ ngầm các đường dây, đường cáp đi nổi trên địa bàn;
d) Công tác hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện các quy định về quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm;
đ) Công tác tổ chức lưu trữ và khai
thác sử dụng hồ sơ cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị theo phân cấp và theo
quy định của pháp luật về lưu trữ;
e) Các vấn đề khó khăn, vướng mắc
trong công tác quản lý và khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu công trình ngầm của
các đô thị trên địa bàn và đề xuất giải pháp khắc phục.
11. Báo cáo của
UBND cấp tỉnh về tình hình xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa
táng trên địa bàn tỉnh (năm)
11.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
11.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Bộ Xây dựng
11.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Năm (1 lần/năm)
11.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo
11.5. Thời hạn gửi báo cáo:
Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng
năm
11.6. Nội dung báo cáo:
Quy định tại khoản 2 điều 6 Thông tư
số 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về chế độ
báo cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên
quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng,
cụ thể:
a) Về công tác quy hoạch, tình hình
thực hiện đầu tư xây dựng, cải tạo, đóng cửa và di chuyển nghĩa trang theo quy
hoạch; quản lý và sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng; quản lý chi phí, giá dịch
vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng;
b) Diện tích đất nghĩa trang hiện có
(ha)/ diện tích theo quy hoạch (ha); tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng (%); số
cơ sở hỏa táng, số lò hỏa táng;
c) Các quy định về quản lý nghĩa
trang, cơ sở hỏa táng; chính sách hỗ trợ, khuyến khích sử dụng hình thức hỏa
táng trên địa bàn (nếu có);
d) Các khó khăn, vướng mắc trong quản
lý nghĩa trang, cơ sở hỏa táng và đề xuất giải pháp khắc phục.
12. Báo cáo tình
hình quản lý sử dụng nhà ở công vụ trên phạm vi cả nước (năm)
12.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Bộ Xây dựng
12.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Thủ tướng Chính phủ
12.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Năm (1 lần/năm)
12.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo
12.5. Thời hạn gửi báo cáo:
Chậm nhất vào ngày 25 tháng 12 hằng
năm
12.6. Nội dung báo cáo:
Tổng hợp từ kết quả báo cáo về tình
hình quản lý, sử dụng nhà ở công vụ của các đối tượng thực hiện báo cáo quy định
tại khoản 2 điều 11 Thông tư 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng (sửa
đổi, bổ sung Điều 17 Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng
Hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ).
13. Báo cáo tình
hình quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ của cơ quan quản lý nhà ở công vụ
(6 tháng)
13.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Cơ quan quản lý nhà ở công vụ của
Chính phủ, bộ, ngành, cơ quan trung ương, địa phương
13.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở
công vụ của Chính phủ, bộ ngành, cơ quan trung ương, địa phương
13.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
6 tháng (2 lần/năm)
13.4. Thời hạn chốt số liệu báo
cáo:
- Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu
năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của
kỳ báo cáo
- Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối
năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo
13.5. Thời hạn gửi báo cáo:
- 6 tháng đầu năm: Chậm nhất vào ngày
20 tháng 6
- 6 tháng cuối năm: Chậm nhất vào
ngày 20 tháng 12 hằng năm
13.6. Nội dung báo cáo:
Mẫu
số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về chế độ báo
cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên quan
đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu
số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ
Xây dựng
Báo
cáo tình hình quản lý sử dụng nhà ở công vụ
(dành
cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ và cơ quan quản lý nhà ở công vụ)
TÊN
CƠ QUAN BÁO CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
…., ngày …. tháng …. năm ….
|
BÁO
CÁO
TỔNG
HỢP TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ Ở CÔNG VỤ
Kính
gửi: Tên Cơ quan quản lý nhà ở công vụ
I. Số liệu về nhà ở công vụ
TT
|
Loại
nhà ở công vụ
|
Tổng
số nhà ở công vụ hiện đang quản lý (căn)
|
Tổng
diện tích sử dụng nhà ở công vụ hiện đang quản lý
(m2)
|
Tổng số nhà ở công vụ đã bố trí cho thuê (căn)
|
Tổng
diện tích sử dụng nhà ở công vụ đã bố trí cho thuê (m2)
|
Tổng
số người đang thuê (người)
|
Giá
thuê nhà ở công vụ (nghìn đồng/m2)
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Biệt thự
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chung cư
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhà liền kề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Khó khăn, vướng mắc và kiến
nghị
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
….
, ngày....tháng....năm ...
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN BÁO CÁO
(Ký tên và đóng dấu)
|
Điện thoại liên hệ ………………………
Ghi chú: Đối với nhà ở công vụ là biệt thự thì báo cáo thêm về diện tích đất
khuôn viên của biệt thự.
14. Báo cáo tình
hình quản lý nhà ở công vụ của các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, địa phương
(năm)
14.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Bộ, ngành, cơ quan trung ương
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
14.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Bộ Xây dựng
14.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Năm (1 lần/năm)
14.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo
14.5. Thời hạn gửi báo cáo:
Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng
năm
14.6. Nội dung báo cáo:
Mẫu
số 11, 12 Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng Hướng
dẫn chi tiết về chế độ báo cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều
của các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu
số 11, 12 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của
Bộ Xây dựng
Mẫu
số 11: Mẫu Biểu báo cáo chi tiết tình hình quản lý sử dụng nhà ở công vụ
TÊN BỘ, NGÀNH/UBND CẤP TỈNH
TT
|
Loại
nhà ở công vụ và địa chỉ
|
Diện
tích sử dụng nhà ở công vụ (m2)
|
Tên
người ở thuê nhà ở công vụ
|
Chức
vụ, cơ quan, đơn vị công tác của người thuê nhà ở công vụ
|
Thời
gian bố trí theo hợp đồng
|
Tiền
thuê nhà hàng tháng
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Biệt
thự
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chung
cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nhà
liền kề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
…..
, ngày ….tháng ….năm…
CƠ QUAN BÁO CÁO
(Ký tên và đóng dấu)
|
Điện thoại liên hệ: …………..
Ghi chú:
- Cột 3: Đối với nhà ở công vụ là biệt
thự thì báo cáo thêm về diện tích đất khuân viên của biệt thự;
- Cột 6: Ghi rõ thời gian thuê nhà ở
theo hợp đồng ký kết từ ngày ...tháng...năm đến ngày...tháng...năm;
Mẫu
số 12: Mẫu biểu báo cáo tổng hợp tình hình quản lý sử dụng nhà ở công vụ
TÊN BỘ, NGÀNH/UBND CẤP TỈNH
I. Số liệu về nhà ở công vụ
TT
|
Loại
nhà ở công vụ
|
Tổng
số nhà (căn)
|
Tổng
diện tích sử dụng nhà ở công vụ (m2)
|
Tổng
số người đang thuê (Người)
|
Tổng
số tiền thuê
(đồng/tháng)
|
ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Biệt thự
|
|
|
|
|
|
2
|
Chung
cư
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhà
liền kề
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
HỢP
|
|
|
|
|
|
II. Khó khăn, vướng mắc và kiến nghị
Người lập biểu
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
……..
, ngày …tháng …năm…
CƠ QUAN BÁO CÁO
(Ký tên và đóng dấu)
|
Điện thoại liên hệ: ………………
Ghi chú:
Đối với nhà ở công vụ là biệt thự thì báo cáo thêm về diện tích đất khuân viên
của biệt thự.
15. Báo cáo tình
hình quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước của địa phương, Bộ, ngành, cơ
quan trung ương (năm)
15.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Bộ, ngành, cơ quan trung ương
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
15.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Bộ Xây dựng
15.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Năm (1 lần/năm)
15.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo
15.5. Thời hạn gửi báo cáo:
Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng
năm
15.6. Nội dung báo cáo:
Khoản 2 Điều 47 Nghị định số
99/2015/NĐ-CP quy định nội dung báo cáo: Tổng số nhà ở và diện tích sử dụng của
từng loại nhà ở thuộc sở hữu nhà nước (nhà biệt thự, căn hộ chung cư, nhà ở
riêng lẻ); tổng số nhà ở đang cho thuê, thuê mua, số nhà ở đã bán; tổng số tiền
thu được từ cho thuê, thuê mua, bán nhà ở tính đến thời điểm báo cáo; các trường
hợp đã thu hồi nhà ở và tình hình quản lý sử dụng sau khi thu hồi.
16. Báo cáo
nhanh kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo Quyết định số
33/2015/QĐ-TTg (tháng)
16.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Sở Xây dựng
16.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Bộ Xây dựng
16.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Tháng (12 lần/năm)
16.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày
14 của tháng thuộc kỳ báo cáo
16.5. Thời hạn gửi báo cáo:
Chậm nhất vào ngày 20 hằng tháng
16.6. Nội dung báo cáo:
Phụ
lục số VI kèm theo Thông tư 08/2015/TT-BXD ngày
29/12/2015 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg
ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo
theo chuẩn nghèo 2011-2015.
Phụ
lục số VI kèm theo Thông tư 08/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ Xây Dựng
SỞ
XÂY DỰNG TỈNH, TP …………
BÁO
CÁO HÀNG THÁNG
Kết
quả thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo Quyết định
33/2015/QĐ-TTg
Tháng
….. năm 20...
I. Về số liệu thực hiện
TT
|
Nội
dung
|
Đơn vị
|
Kết
quả thực hiện trong tháng
|
Lũy
kế thực hiện từ đầu chương trình
|
Kế
hoạch tháng tiếp theo
|
ghi
chú
|
1
|
Hộ xây dựng nhà ở mới
|
hộ
|
|
|
|
|
2
|
Hộ sửa chữa, nâng cấp nhà ở
|
hộ
|
|
|
|
|
3
|
Tổng số vốn huy động được, trong
đó:
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
- Vốn vay ngân hàng CSXH
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
- Vốn huy động khác
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
4
|
Kết quả giải ngân vốn hỗ trợ
(Giải ngân hộ gia đình)
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số vốn đã giải ngân
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn vay Ngân hàng CSXH
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
- Vốn huy động khác
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Về khó khăn, vướng mắc
III. Kiến nghị (nếu có)
NGƯỜI
LẬP
(Họ tên, số điện thoại, email)
|
GIÁM
ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
|
17. Báo cáo kết
quả thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo Quyết định số
33/2015/QĐ-TTg (năm)
17.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
17.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Bộ Xây dựng
17.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Năm (1 lần/năm)
17.4. Thời hạn chốt số liệu báo
cáo:
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo
17.5. Thời hạn gửi báo cáo:
Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng
năm
17.6. Nội dung báo cáo:
Phụ
lục số VII kèm theo Thông tư 08/2015/TT-BXD ngày
29/12/2015 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg
ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo
theo chuẩn nghèo 2011-2015.
Phụ
lục số VII kèm theo Thông tư 08/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng
MẪU
BÁO CÁO CỦA UBND CẤP TỈNH ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG NĂM
Kết
quả triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo
I. Kết quả thực hiện chính sách
1. Số hộ đã được hỗ trợ xây dựng
nhà ở mới:
- Số lượng nhà ở xây dựng mới lũy kế
đến thời điểm báo cáo đã được hỗ trợ: ……căn, tương đương....% so với số lượng
nhà ở đã được phê duyệt tại đề án của tỉnh.
- Số lượng nhà ở xây dựng mới lũy kế
đến thời điểm báo cáo đã được hỗ trợ của các hộ cư trú tại huyện nghèo theo quy
định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 (đối với các tỉnh, thành
phố có các huyện nghèo thuộc diện hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP của Chính phủ): …..căn.
- Số lượng nhà ở xây dựng mới lũy kế
đến thời điểm báo cáo đã được hỗ trợ của các hộ gia đình là đồng bào dân tộc
thiểu số: ……căn.
2. Số lượng nhà ở sửa chữa, cải tạo
nhà ở hiện có:
- Số lượng đã được hỗ trợ sửa chữa, cải
tạo, lũy kế đến thời điểm báo cáo đã được hỗ trợ: ….căn, tương đương ……% so với
số lượng nhà ở đã được phê duyệt tại đề án của tỉnh.
- Số hộ đã được hỗ trợ sửa chữa, cải
tạo nhà ở đang có lũy kế đến thời điểm báo cáo đã được hỗ trợ của các hộ cư trú
tại huyện nghèo theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008
(đối với các tỉnh, thành phố có các huyện nghèo thuộc diện hỗ trợ theo quy định
tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ):.. căn.
- Số hộ được hỗ trợ sửa chữa cải tạo
nhà ở đang có lũy kế đến thời điểm báo cáo đã được hỗ trợ của các hộ gia đình
là đồng bào dân tộc thiểu số: …..căn.
3. Tổng số vốn huy động để thực hiện
hỗ trợ xây dựng nhà ở cho hộ nghèo:
Trong đó:
- Vốn vay Ngân hàng Chính sách xã hội:
…………..
- Vốn huy động khác: ………………….
4. Tổng số vốn đã được giải ngân để
thực hiện hỗ trợ xây dựng nhà ở cho hộ nghèo: ……
Trong đó:
- Vốn vay Ngân hàng Chính sách xã hội:
………..
- Vốn huy động khác: …………
5. Công tác triển khai hỗ trợ nhà ở
cho hộ nghèo:
- Về cách thực hiện hỗ trợ: ……………..
- Về chất lượng nhà ở, vật liệu làm
nhà ở, diện tích …………..
II. Những khó khăn vướng mắc trong
quá trình triển khai thực hiện
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
III. Những kiến nghị của địa phương
|
TM.
UBND Tỉnh
Chủ tịch
(ký tên, đóng dấu)
|
18. Báo cáo
nhanh kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh
bão, lụt khu vực miền Trung theo Quyết định 48/2014/QĐ-TTg (tháng)
18.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Sở Xây dựng
18.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Bộ Xây dựng
18.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Tháng (12 lần/năm)
18.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày
14 của tháng thuộc kỳ báo cáo
18.5. Thời hạn gửi báo cáo:
Chậm nhất vào ngày 20 hằng tháng
18.6. Nội dung báo cáo:
Phụ
lục số V kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BXD ngày
23/10/2014 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg
ngày 28/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng
nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung.
Phụ
lục số V kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BXD ngày 23/10/2014 của Bộ Xây dựng
SỞ XÂY
DỰNG TỈNH, TP
BÁO
CÁO HÀNG THÁNG
Kết
quả thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở phòng, tránh bão, lụt theo Quyết định
48/2014/QĐ-TTg
Tháng
….năm 20…
I. Về số liệu thực hiện
TT
|
Nội
dung
|
Đơn vị
|
Kết
quả thực hiện trong tháng
|
Lũy
kế thực hiện từ đầu Chương trình
|
Kế
hoạch tháng tiếp theo
|
Ghi
chú
|
1
|
Hộ xây dựng nhà ở mới
|
hộ
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ thuộc vùng khó khăn theo Quyết
định 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014
|
hộ
|
|
|
|
|
|
- Hộ cư trú tại thôn đặc biệt khó
khăn theo quy định của Chính phủ
|
hộ
|
|
|
|
|
|
- Hộ thuộc vùng còn lại:
|
hộ
|
|
|
|
|
2
|
Hộ cải tạo, nâng tầng nhà ở
|
hộ
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ thuộc vùng khó khăn theo Quyết
định 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014
|
hộ
|
|
|
|
|
|
- Hộ cư trú tại thôn đặc biệt khó
khăn theo quy định của Chính phủ
|
hộ
|
|
|
|
|
|
- Hộ thuộc vùng còn lại:
|
hộ
|
|
|
|
|
3
|
Tổng số vốn huy động được
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn ngân sách Trung ương
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
- Vốn ngân sách địa phương
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
- Vốn vay Ngân hàng CSXH
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
- Vốn huy động khác
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
4
|
Kết quả giải ngân vốn hỗ trợ (giải
ngân hộ gia đình)
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số vốn đã giải ngân
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn ngân sách Trung ương
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
- Vốn ngân sách địa phương
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
- Vốn vay Ngân hàng CSXH
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
- Vốn huy động khác
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Về khó khăn, vướng mắc
III. Kiến nghị (nếu có)
NGƯỜI
LẬP
(Họ tên, số điện thoại liên lạc, email)
|
GIÁM
ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
|
19. Báo cáo kết quả
thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực
miền Trung theo Quyết định 48/2014/QĐ-TTg (quý)
19.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
19.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Bộ Xây dựng
19.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Quý (4 lần/năm)
19.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo
19.5. Thời hạn gửi báo cáo:
Chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối
quý
19.6. Nội dung báo cáo:
Phụ
lục số VI kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BXD ngày
23/10/2014 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg
ngày 28/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng
nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung
Phụ
lục số VI kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BXD ngày 23/10/2014 của Bộ Xây dựng
ĐỀ
CƯƠNG BÁO CÁO ĐỊNH KỲ 3 THÁNG
Kết
quả triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh
bão, lụt khu vực miền Trung
I. Kết quả thực hiện chính sách
1. Số hộ đã được hỗ trợ xây dựng
nhà ở mới:
Số lượng nhà ở xây dựng mới lũy kế đến
thời điểm báo cáo đã được hỗ trợ: …….căn, tương đương …..% so với số lượng nhà ở
đã được phê duyệt tại đề án của tỉnh.
Trong đó:
- Số hộ đã được hỗ trợ cư trú tại
vùng không khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn:
- Số hộ đã được hỗ trợ cư trú tại
vùng khó khăn theo Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính
phủ: ……..
- Số hộ đã được hỗ trợ cư trú tại
thôn đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ:………
2. Số lượng nhà ở cải tạo, nâng
tầng:
Số hộ đã được hỗ trợ cải tạo, nâng tầng
lũy kế đến thời điểm báo cáo đã được hỗ trợ:.... căn, tương đương ……..% so với
số lượng nhà ở đã được phê duyệt tại đề án của tỉnh.
Trong đó:
- Số hộ đã được hỗ trợ cư trú tại
vùng không khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn:
- Số hộ đã được hỗ trợ cư trú tại
vùng khó khăn theo Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính
phủ: ……..
- Số hộ đã được hỗ trợ cư trú tại
thôn đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ:
3. Tổng số vốn huy động để thực
hiện hỗ trợ xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt:
Trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương: ………
- Vốn ngân sách địa phương: ………
- Vốn vay Ngân hàng Chính sách xã hội:
…………
- Vốn huy động khác: ……….
4. Tổng số vốn đã được giải
ngân để thực hiện hỗ trợ xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt: ………..
Trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương: …………….
- Vốn ngân sách địa phương: ……………..
- Vốn vay Ngân hàng Chính sách xã hội:
……………
- Vốn huy động khác: ………………….
5. Công tác triển khai hỗ trợ
nhà ở cho hộ nghèo:
- Về cách thức thực hiện hỗ trợ:
- Về chất lượng nhà ở, vật liệu làm
nhà ở, diện tích, giá thành trung bình cho 1 nhà ở:
II. Những khó khăn vướng mắc trong
quá trình triển khai thực hiện
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
III. Những kiến nghị của địa
phương
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
TM.
UBND TỈNH
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
20. Báo cáo của
Bộ Xây dựng tình hình thực hiện việc hỗ trợ về nhà ở cho người có công với cách
mạng theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg (năm)
20.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Bộ Xây dựng
20.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Thủ tướng Chính phủ
20.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Năm (1 lần/năm)
20.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo
20.5. Thời hạn gửi báo cáo:
Chậm nhất vào ngày 25 tháng 12 hằng
năm
20.6. Nội dung báo cáo:
Tổng hợp từ kết quả báo cáo của Ủy
ban nhân dân các cấp.
21. Báo cáo của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh tình hình và tiến độ thực hiện việc hỗ trợ về nhà ở cho người
có công với cách mạng theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TT (tháng, quý)
21.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
21.2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Bộ Xây dựng
- Bộ Tài chính
21.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Tháng, quý (16 lần/năm)
21.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
- Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ
ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo
- Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ
ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo
cáo
21.5. Thời hạn gửi báo cáo:
- Báo cáo tháng: Chậm nhất vào ngày
20 của tháng thuộc kỳ báo cáo
- Báo cáo quý: Chậm nhất vào ngày 20
của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo
21.6. Nội dung báo cáo:
Quy định tại điểm a khoản 3 điều 6
Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ
người có công với cách mạng về nhà ở, cụ thể:
Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện hỗ
trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh: số hộ gia đình đã
được hỗ trợ; số nhà ở đã được xây dựng mới hoặc sửa chữa; số tiền hỗ trợ đã cấp
cho các hộ gia đình; số tiền huy động được từ các nguồn khác; các khó khăn, vướng
mắc, kiến nghị trong quá trình địa phương.
22. Báo cáo của
UBND cấp huyện kết quả thực hiện việc hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng
trên địa bàn (tháng, quý)
22.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Ủy ban nhân dân cấp huyện
22.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
22.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Tháng, quý (16 lần/năm)
22.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
- Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ
ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo
- Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ
ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo
cáo
22.5. Thời hạn gửi báo cáo:
- Báo cáo tháng: Chậm nhất vào ngày
18 của tháng thuộc kỳ báo cáo
- Báo cáo quý: Chậm nhất vào ngày 18
của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo
22.6. Nội dung báo cáo:
Quy định tại điểm b khoản 3 điều 6
Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ
người có công với cách mạng về nhà ở, cụ thể:
Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện hỗ
trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn huyện: số hộ gia đình đã
được hỗ trợ; số nhà ở đã được xây dựng mới hoặc sửa chữa; số tiền hỗ trợ đã cấp
cho các hộ gia đình; số tiền huy động được từ các nguồn khác; các khó khăn, vướng
mắc, kiến nghị trong quá trình địa phương.
23. Báo cáo của
UBND cấp xã về kết quả thực hiện việc hỗ trợ về nhà ở cho người có công với
cách mạng trên địa bàn (tháng, quý)
23.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Ủy ban nhân dân cấp xã
23.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Ủy ban nhân dân cấp huyện
23.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Tháng, quý (16 lần/năm)
23.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
- Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ
ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo
- Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ
ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo
cáo
23.5. Thời hạn gửi báo cáo:
- Báo cáo tháng: Chậm nhất vào ngày
16 của tháng thuộc kỳ báo cáo
- Báo cáo quý: Chậm nhất vào ngày 16
của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo
23.6. Nội dung báo cáo:
Quy định tại điểm c khoản 3 điều 6
Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ
người có công với cách mạng về nhà ở, cụ thể:
Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện hỗ
trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn xã: số hộ gia đình đã được
hỗ trợ; số nhà ở đã được xây dựng mới hoặc sửa chữa; số tiền hỗ trợ đã cấp cho
các hộ gia đình; số tiền huy động được từ các nguồn khác; các khó khăn, vướng mắc,
kiến nghị trong quá trình địa phương.
24. Báo cáo của
Sở Xây dựng về tình hình sở hữu nhà ở của tổ chức, cá nhân nước ngoài trên địa
bàn tỉnh (6 tháng, năm)
24.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Sở Xây dựng
24.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Bộ Xây dựng
24.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
6 tháng, năm (2 lần/năm)
24.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
- Báo cáo định kỳ 6 tháng: Thời gian
chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo
đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo
- Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ
ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo
24.5. Thời hạn gửi báo cáo:
- Báo cáo 6 tháng: Chậm nhất vào ngày
20 tháng 6 của kỳ báo cáo
- Báo cáo năm: Chậm nhất vào ngày 20
tháng 12 hằng năm
24.6. Nội dung báo cáo:
Mẫu
số 13 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về chế độ báo
cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên quan
đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu số 13 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng
Báo
cáo tình hình sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài
SỞ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /SXD…
|
…., ngày … tháng … năm …
|
BÁO
CÁO
TÌNH
HÌNH SỞ HỮU NHÀ Ở TẠI VIỆT NAM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
TT
|
Đối
tượng sở hữu
|
Loại
nhà ở sở hữu
|
Ghi chú
|
Căn
hộ
|
Nhà
ở riêng lẻ
|
|
I
|
Tổ
chức nước ngoài
|
|
|
|
1
|
Quốc
tịch A
|
|
|
|
2
|
Quốc
tịch B
|
|
|
|
3
|
…………………
|
|
|
|
II
|
Cá
nhân nước ngoài
|
|
|
|
1
|
Quốc
tịch C
|
|
|
|
2
|
Quốc
tịch D
|
|
|
|
3
|
……………..
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Bộ xây dựng (để báo
cáo);
- Lưu VT, đơn vị.
|
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
25. Báo cáo của
Sở Xây dựng về nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh (6 tháng, năm)
25.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Sở Xây dựng
25.2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Bộ Xây dựng
25.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
6 tháng, năm (2 lần/năm)
25.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
- Báo cáo định kỳ 6 tháng: Thời gian
chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo
đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo
- Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ
ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo
25.5. Thời hạn gửi báo cáo:
- Báo cáo 6 tháng: Chậm nhất vào ngày
20 tháng 6 của kỳ báo cáo
- Báo cáo năm: Chậm nhất vào ngày 20
tháng 12 hằng năm
25.6. Nội dung báo cáo:
Mẫu
số 14 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về chế độ báo
cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên quan
đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu số 14 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng
Báo
cáo tổng hợp các dự án nhà ở xã hội dành cho người thu nhập thấp/công nhân khu
công nghiệp
SỞ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO
CÁC
DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI DÀNH CHO NGƯỜI THU NHẬP THẤP/CÔNG NHÂN KHU CÔNG NGHIỆP
STT
|
Tên
các dự án
|
Loại
nhà
|
Địa điểm xây dựng
|
Chủ
đầu tư dự án
|
Quy
mô dự án
|
Tiến
độ triển khai dự án
|
Số
căn hộ/nhà ở đã bàn giao đưa vào sử dụng đến thời
điểm báo cáo
|
Ghi chú
|
|
Tổng
diện tích đất dự án (ha)
|
Diện
tích đất NOXH (ha)
|
Tổng
số căn hộ/nhà ở
|
Tổng
diện tích sàn căn hộ/ nhà ở (m2)
|
Khởi
công
|
Hoàn
thành
|
Đã
tạm dừng triển khai
|
|
TNT
|
CN
|
Số
căn
|
m2
sàn
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
|
I
|
Các dự án đã hoàn thành bàn giao
đưa vào sử dụng
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các dự án đang triển khai
đầu tư xây dựng
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (để báo
cáo);
- Lưu VT, đơn vị
|
GIÁM
ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
26. Báo cáo tình
hình quản lý hành nghề môi giới bất động sản và sàn giao dịch bất động sản
(năm)
26.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Sở Xây dựng
26.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Bộ Xây dựng
26.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Năm (1 lần/năm)
26.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo
26.5. Thời hạn gửi báo cáo:
Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng
năm
26.6. Nội dung báo cáo:
Mẫu
số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về chế độ báo
cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên quan
đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng
Báo
cáo về tình hình đào tạo môi giới bất động sản
và kết quả cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
SỞ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
BÁO
CÁO
VỀ
TÌNH HÌNH ĐÀO TẠO MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
VÀ KẾT QUẢ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Kính
gửi: Bộ Xây dựng
Số
lượng Chứng chỉ môi giới BĐS đã cấp trong năm
|
Số
lượng cơ sở đào tạo đăng ký trong năm
|
Số
lượng học viên đào tạo trong năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Số điện thoại: ………..
Email: ……….
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
27. Báo cáo về
xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng (năm)
27.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
27.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Bộ Xây dựng
27.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Năm (1 lần/năm)
27.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo
27.5. Thời hạn gửi báo cáo:
Trước ngày 30 tháng 1 của năm tiếp
theo của kỳ báo cáo
27.6. Nội dung báo cáo:
Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BXD
ngày 29/6/2018 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây
dựng.
Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BXD ngày 29/6/2018 của Bộ Xây dựng
BÁO
CÁO VỀ XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG CỦA TỈNH,
THÀNH PHỐ (tên tỉnh, thành phố) NĂM...
1.
Bảng thống kê từng loại khoáng sản xuất khẩu
TT
|
Doanh
nghiệp xuất khẩu
|
Khối
lượng
(tấn,
m3, m2)
|
Giá
trị
(đồng)
|
Nguồn
gốc khoáng sản
(Giấy
phép khai thác)
|
Nước
nhập khẩu
|
Ghi
chú
|
I
|
Loại
khoáng sản
Ví dụ:
Cát trắng silic
|
|
|
|
|
|
1.
|
Công
ty A
|
|
|
|
|
|
2.
|
Công
ty B
|
|
|
|
|
|
3.
|
…………..
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
|
|
II
|
Loại
khoáng sản
Ví dụ:
Đá ốp lát
|
|
|
|
|
|
1.
|
Công
ty A
|
|
|
|
|
|
2.
|
Công
ty B
|
|
|
|
|
|
3.
|
……………..
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình chấp hành các quy định
về xuất khẩu khoáng sản:
3. Kiến nghị:
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố…….
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Căn cứ vào mẫu báo cáo này các tổ chức, doanh nghiệp báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi có hoạt động xuất khẩu khoáng sản.
28. Báo cáo về
các hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng (năm)
28.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
28.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Bộ Xây dựng
28.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Năm (1 lần/năm)
28.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo
28.5. Thời hạn gửi báo cáo:
Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng
năm
28.6. Nội dung báo cáo:
Quy định tại khoản 1 điều 10 Thông tư
số 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về chế độ
báo cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên
quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng,
cụ thể:
a) Tình hình thực hiện quy hoạch các
loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng;
b) Hoạt động đầu tư, sản xuất vật liệu
xây dựng;
c) Tình hình sử dụng vật liệu xây
không nung tại địa phương;
d) Tình hình xóa bỏ các lò sản xuất gạch
đất sét nung thủ công tại địa phương;
đ) Đề xuất các chính sách phát triển
vật liệu xây dựng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, tiết kiệm năng lượng, thân
thiện với môi trường
e) Các số liệu trong lĩnh vực vật liệu
xây dựng theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn
chi tiết về chế độ báo cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của
các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Xây dựng
Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng
Báo
cáo số liệu về lĩnh vực Vật liệu xây dựng
BÁO
CÁO
CÁC
SỐ LIỆU VỀ LĨNH VỰC VẬT LIỆU XÂY DỰNG
(số liệu
kèm theo Báo cáo về các hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Xây dựng)
TT
|
Chủng
loại vật liệu xây dựng
|
Đơn
vị tính
|
Tổng
số cơ sở sản xuất
|
Tổng
công suất
|
Ghi
chú
|
Thiết
kế
|
Thực
tế
|
1
|
Xi măng
|
Triệu
tấn
|
|
|
|
|
2
|
Gạch ốp lát
|
Triệu
m2
|
|
|
|
|
3
|
Sứ vệ sinh
|
Triệu
SP
|
|
|
|
|
4
|
Kính xây dựng
|
triệu
m2 (QTC)
|
|
|
|
|
5
|
Vôi công nghiệp
|
Tấn
|
|
|
|
|
6
|
Vật liệu xây
|
Tỷ
viên
|
|
|
|
|
-
|
Vật liệu xây nung
|
Tỷ
viên
|
|
|
|
|
-
|
Vật liệu xây không nung
|
Tỷ
viên
|
|
|
|
|
7
|
Tấm lợp fibro xi măng
|
triệu
m2
|
|
|
|
|
8
|
Đá ốp lát
|
m2
|
|
|
|
|
9
|
Đá xây dựng
|
m3
|
|
|
|
|
10
|
Cát xây dựng
|
m3
|
|
|
|
|
29. Báo cáo về
tình hình sử dụng vật liệu xây dựng của Bộ, ngành (năm)
29.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Bộ, ngành
29.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Bộ Xây dựng
29.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Năm (1 lần/năm)
29.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo
29.5. Thời hạn gửi báo cáo:
Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng
năm
29.6. Nội dung báo cáo:
Mẫu
số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về chế độ báo
cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên quan
đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu
số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ
Xây dựng
Báo
cáo tình hình sử dụng vật liệu xây dựng của bộ, ngành
TÊN
BỘ, NGÀNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
….., ngày … tháng … năm …
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VẬT LIỆU XÂY
(Năm:...)
Kính gửi:
Bộ Xây dựng
STT
|
Công
trình
|
Địa
điểm xây dựng
|
Vật
liệu sử dụng
|
|
Ghi
chú
|
Gạch
xây
|
Tấm
tường
|
|
|
|
ĐVT
|
Gạch
nung
|
Gạch
không nung
|
ĐVT
|
Khối
lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
30. Báo cáo công
tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng của Thanh
tra Sở Xây dựng (quý, 6 tháng, 9 tháng, năm)
30.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Thanh tra Sở Xây dựng
30.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Thanh tra Bộ Xây dựng
30.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm (4 lần/năm)
30.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
- Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ
ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo
cáo.
- Báo cáo định kỳ 6 tháng: Thời gian
chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo
đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo.
- Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ
ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
30.5. Thời hạn gửi báo cáo:
- Báo cáo quý: Chậm nhất vào ngày 20
của tháng cuối quý
- Báo cáo 6 tháng: Chậm nhất vào ngày
20 tháng 6 của kỳ báo cáo
- Báo cáo 9 tháng: Chậm nhất vào ngày
20 tháng 9 của kỳ báo cáo
- Báo cáo năm: Chậm nhất vào ngày 20
tháng 12 hằng năm.
30.6. Nội dung báo cáo:
Mẫu báo cáo kèm theo Thông tư số
03/2013/TT-TTCP ngày 20/6/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định chế độ báo cáo
công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
31. Báo cáo công
tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng của Thanh
tra Bộ Xây dựng (quý, 6 tháng, 9 tháng, năm)
31.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Thanh tra Bộ Xây dựng
31.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Thanh tra Chính phủ
31.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm (4 lần/năm)
31.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
- Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ
ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo
cáo.
- Báo cáo định kỳ 6 tháng: Thời gian
chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo
đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo.
- Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ
ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
31.5. Thời hạn gửi báo cáo:
- Báo cáo quý: Chậm nhất vào ngày 20
của tháng cuối quý
- Báo cáo 6 tháng: Chậm nhất vào ngày
20 tháng 6 của kỳ báo cáo
- Báo cáo 9 tháng: Chậm nhất vào ngày
20 tháng 9 của kỳ báo cáo
- Báo cáo năm: Chậm nhất vào ngày 20
tháng 12 hằng năm.
31.6. Nội dung báo cáo:
Mẫu báo cáo kèm theo Thông tư số
03/2013/TT-TTCP ngày 20/6/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định chế độ báo cáo
công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
32. Báo cáo của
nhà thầu nước ngoài về việc thực hiện các nội dung trong giấy phép hoạt động và
tình hình thực hiện hợp đồng của nhà thầu nước ngoài (năm)
32.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Nhà thầu nước ngoài
32.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Bộ Xây dựng
32.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Năm (1 lần/năm)
32.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
32.5. Thời hạn gửi báo cáo:
Chậm nhất vào ngày 16 tháng 12 hằng
năm
32.6. Nội dung báo cáo:
Mẫu
số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về chế độ báo cáo
định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên quan đến
chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu
số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ
Xây dựng
Báo
cáo tình hình hoạt động của nhà thầu nước ngoài
(Định
kỳ và khi hoàn thành công trình)
TÊN
NHÀ THẦU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
….., ngày … tháng … năm ….
|
BÁO
CÁO
TÌNH
HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:
Sở Xây dựng/ Cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng
I. Tên công ty:
Địa chỉ liên lạc tại Việt Nam:
Số điện thoại: Fax:
E.mail:
Số tài khoản tại Việt Nam:
Tại Ngân hàng:
Số giấy phép hoạt động xây dựng:
ngày cấp:
Cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng:
Người đại diện có thẩm quyền tại Việt
Nam: Chức vụ:
II. Hợp đồng đã ký với chủ đầu tư:
1. Số Hợp đồng:
Ngày ký:
2. Nội dung chính công việc nhận thầu:
3. Giá trị hợp đồng:
Tổng số giá trị hợp đồng:
Trong đó:
+ Giá trị tư vấn (thiết kế, quản lý
xây dựng, giám sát...):
+ Giá trị cung cấp vật tư trang thiết
bị:
+ Giá trị thầu xây dựng:
+ Giá trị thầu lắp đặt:
4. Thời hạn thực hiện Hợp đồng: từ ….
đến …….
5. Tình hình thực hiện đến thời điểm
báo cáo:
III. Hợp đồng đã ký với các thầu phụ:
1. Hợp đồng thầu phụ thứ nhất: ký với
công ty ……
1.1. Số hợp đồng: Ngày ký:
1.2. Nội dung chính công việc giao thầu
phụ;
1.3. Giá trị hợp đồng:
2. Hợp đồng thầu phụ thứ 2: (Tương tự
như trên)
3. Hợp đồng phụ thứ...
IV. Việc đăng ký chế độ kế toán tại
cơ quan thuế:
1. Đã đăng ký chế độ kế toán tại cơ
quan thuế:
2. Đăng ký kiểm toán tại công ty kiểm
toán:
3. Đã thực hiện nộp thuế theo từng thời
kỳ thanh toán: (có bản sao phiếu xác nhận nộp thuế của cơ quan thuế kèm theo)
…..
V. Những vấn đề khác cần trình bày về
thành tích hoặc ý kiến đề nghị giúp đỡ của Bộ Xây dựng/Sở Xây dựng
|
…..
,Ngày … tháng …. năm …
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)
|
33. Báo cáo của
Tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước về tình hình hoạt động của các Ban quản
Lý dự án đầu tư xây dựng thuộc phạm vi quản lý (năm)
33.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước
33.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Bộ Xây dựng
33.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Năm (1 lần/năm)
33.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
33.5. Thời hạn gửi báo cáo:
Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng
năm
33.6. Nội dung báo cáo:
Mẫu
số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về chế độ báo
cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên quan
đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
Mẫu
số 01. Mẫu báo cáo về tình hình hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
TÊN
CƠ QUAN BÁO CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
….., ngày … tháng … năm …
|
BÁO
CÁO VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Kính gửi:
Bộ Xây dựng
I. Đánh giá chung về tình hình hoạt
động của các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng; khó khăn, vướng mắc, kiến nghị
II. Số liệu về các Ban quản lý dự
án
1. Danh sách các Ban quản lý dự án
chuyển đổi, thành lập theo quy định của Luật Xây dựng 2014 và Nghị định
59/2015/NĐ-CP
TT
|
Tên
BQLDA
|
Địa
chỉ liên lạc/Điện thoại/Mail
|
Ngày
quyết định thành lập
|
Cơ
quan thành lập BQLDA
|
Thành
lập mới
|
Sáp
nhập/ kiện toàn
|
Tên
các BQLDA trước khi sáp nhập/ kiện toàn
|
Mô
hình BQLDA
|
Số
lượng cán bộ công nhân viên
|
Chuyên
ngành
|
Khu
vực
|
Một
dự án
|
Tổng
Số
|
Trình
độ
|
Đại
học
|
Cao
đẳng, trung cấp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lưu ý: Sau khi BQLDA chuyển đổi, số
lượng cán bộ, nhân viên tăng/giảm so với trước khi sáp nhập/kiện toàn
2. Danh sách các Ban quản lý dự án
chưa chuyển đổi theo quy định của Luật Xây dựng 2014 và Nghị định
59/2015/NĐ-CP:
TT
|
Tên
BQLDA
|
Địa
chỉ liên lạc/Điện thoại/Mail
|
Ngày
quyết định thành lập
|
Cơ
quan thành lập BQLDA
|
Lý
do chưa chuyển đổi mô hình
|
Mô
hình BQLDA
|
Số
lượng cán bộ công nhân viên
|
Chuyên
ngành
|
Khu
vực
|
Một
dự án
|
Tổng
số
|
Trình
độ
|
Đại
học
|
Cao
đẳng, trung cấp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên (để báo cáo);
- Lưu VT, đơn vị..
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN BÁO CÁO
(Ký tên, đóng dấu)
|
34. Báo cáo tình
hình hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (năm)
34.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động
34.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Bộ Xây dựng
34.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Năm (1 lần/năm)
34.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
34.5. Thời hạn gửi báo cáo:
Chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 hằng
năm
34.6. Nội dung báo cáo:
Mẫu báo cáo ban hành kèm theo Nghị định
số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của
Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động,
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động
35. Báo cáo về
tình hình quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị (năm)
35.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Đơn vị quản lý vận hành hệ thống chiếu
sáng công cộng đô thị
35.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Chính quyền đô thị và cơ quan chuyên
môn về quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng
35.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Năm (1 lần/năm)
35.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
35.5. Thời hạn gửi báo cáo:
Chậm nhất vào ngày 16 tháng 12 hằng
năm
35.6. Nội dung báo cáo:
Nội dung báo cáo tại khoản 2 Điều 7
Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về
chế độ báo cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư
liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây
dựng, cụ thể:
a) Kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống
chiếu sáng công cộng đô thị theo quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch chiếu sáng đô
thị được duyệt;
b) Tình hình lập và tổ chức thực hiện
kế hoạch hằng năm về xây dựng mới, thay thế, cải tạo, duy trì bảo dưỡng hệ thống
chiếu sáng công cộng đô thị;
c) Công tác triển khai thay thế và sử
dụng sản phẩm chiếu sáng hiệu suất cao, tiết kiệm điện trên địa bàn;
d) Hiện trạng về số lượng bóng đèn
đang sử dụng theo loại nguồn sáng (Led, Sodium, thủy ngân cao áp ...);
đ) Hiện trạng tỷ lệ chiều dài đường
đô thị được chiếu sáng (tính từ đường khu vực trở lên);
e) Hiện trạng tỷ lệ chiều dài đường
khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng.
36. Báo cáo tình
hình quản lý vận hành, quản lý cho thuê nhà ở công vụ của đơn vị quản lý vận
hành nhà ở công vụ (6 tháng, năm)
36.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ
36.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Cơ quan quản lý nhà ở công vụ
36.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
6 tháng, năm (2 lần/năm)
36.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
- Báo cáo 6 tháng: Thời gian chốt số
liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến
ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo
- Báo cáo năm: Tính từ ngày 15 tháng
12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
36.5. Thời hạn gửi báo cáo:
- Báo cáo 6 tháng: Chậm nhất vào ngày
16 tháng 6 của kỳ báo cáo
- Báo cáo năm: Chậm nhất vào ngày 16
tháng 12 hằng năm
36.6. Nội dung báo cáo:
Mẫu
số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày
01/7/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về chế độ báo cáo định kỳ; sửa đổi,
bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định
kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu
số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng
Báo
cáo tình hình quản lý sử dụng nhà ở công vụ
(dành
cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ và cơ quan quản lý nhà ở công vụ)
TÊN
CƠ QUAN BÁO CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
…, ngày … tháng … năm …
|
BÁO
CÁO
TỔNG
HỢP TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ Ở CÔNG VỤ
Kính
gửi: Tên Cơ quan quản lý nhà ở công vụ
I. Số liệu về nhà ở công vụ
TT
|
Loại
nhà ở công vụ
|
Tổng
số nhà ở công vụ hiện đang quản lý (căn)
|
Tổng
diện tích sử dụng nhà ở công vụ hiện đang quản lý (m2)
|
Tổng
số nhà ở công vụ đã bố trí cho thuê (căn)
|
Tổng
diện tích sử dụng nhà ở công vụ đã bố trí cho thuê (m2)
|
Tổng
số người đang thuê (người)
|
Giá
thuê nhà ở công vụ (nghìn đồng/m2)
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Biệt thự
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chung cư
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhà liền kề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Khó khăn, vướng mắc và kiến
nghị
Người
lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
Điện thoại liên hệ …………….
|
….,
ngày....tháng....năm...
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN BÁO CÁO
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Đối với nhà ở công vụ là biệt thự thì báo cáo thêm về diện tích đất
khuôn viên của biệt thự.
37. Báo cáo của
đơn vị quản lý vận hành nhà ở về tình hình quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước (năm)
37.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Đơn vị quản lý vận hành nhà ở
37.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Cơ quan quản lý nhà ở
37.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Năm (1 lần/năm)
37.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo
37.5. Thời hạn gửi báo cáo:
Chậm nhất vào ngày 16 tháng 12 hằng
năm
37.6. Nội dung báo cáo:
Mẫu
số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về chế độ báo cáo
định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên quan đến
chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu
số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01/7/2019 của Bộ
Xây dựng
Báo
cáo Tổng hợp số liệu nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
(áp dụng
đối với đơn vị quản lý vận hành nhà ở báo cáo cơ quan quản lý nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước)
ĐƠN
VỊ QLVH NHÀ Ở
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
….., ngày … tháng … năm …
|
BÁO
CÁO
TỔNG
HỢP SỐ LIỆU NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
STT
|
Loại
nhà ở
|
Tổng
số nhà ở
|
Số
lượng nhà ở đang quản lý theo các hình thức
|
Các
trường hợp đã thu hồi nhà ở và tình hình quản lý sử dụng sau khi thu hồi
|
Số
tiền thu được
|
ghi
chú
|
|
|
căn,
nhà ở
|
m2
|
Nhà ở
cho thuê (căn, nhà ở)
|
Nhà ở
cho thuê mua (căn, nhà ở)
|
Nhà ở
đã bán (căn, nhà ở)
|
nhà ở
cho thuê (căn, nhà ở
|
nhà ở
cho thuê mua (căn, nhà ở)
|
nhà ở
đã bán (căn, nhà ở)
|
|
I
|
Nhà ở
xã hội thuộc sở hữu nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Căn
hộ chung cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhà ở
riêng lẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhà ở
để phục vụ tái định cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Căn
hộ chung cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhà ở
riêng lẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nhà ở
cũ thuộc sở hữu nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Biệt
thự
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Căn
hộ chung cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhà ở
riêng lẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Cơ quan quản lý nhà ở
(để báo cáo);
- Lưu VT, đơn vị..
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN BÁO CÁO
(Ký tên, đóng dấu)
|
35. Báo cáo về tình hình xuất khẩu
khoáng sản làm vật liệu xây dựng của doanh nghiệp xuất khẩu khoáng sản (Năm)
38. Báo cáo về
tình hình xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng của doanh nghiệp xuất khẩu
khoáng sản (năm)
38.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Doanh nghiệp xuất khẩu khoáng sản
38.2. Cơ quan nhận báo cáo:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
38.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Năm (1 lần/năm)
38.4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo
38.5. Thời hạn gửi báo cáo:
Trước ngày 15 tháng 1 của năm kế tiếp
kỳ báo cáo
38.6. Nội dung báo cáo:
Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BXD
ngày 29/6/2018 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây
dựng.
Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BXD ngày 29/6/2018 của Bộ Xây dựng
BÁO
CÁO VỀ XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG CỦA TỈNH, THÀNH PHỐ (tên tỉnh,
thành phố) NĂM...
1. Bảng thống kê từng loại khoáng
sản xuất khẩu
TT
|
Doanh
nghiệp xuất khẩu
|
Khối
lượng
(tấn,
m3, m2)
|
Giá
trị
(đồng)
|
Nguồn
gốc khoáng sản
(Giấy
phép khai thác)
|
Nước
nhập khẩu
|
Ghi
chú
|
I
|
Loại
khoáng sản
Ví dụ:
Cát trắng silic
|
|
|
|
|
|
1.
|
Công
ty A
|
|
|
|
|
|
2.
|
Công
ty B
|
|
|
|
|
|
3.
|
………..
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
|
|
II
|
Loại
khoáng sản
Ví dụ:
Đá ốp lát
|
|
|
|
|
|
1.
|
Công
ty A
|
|
|
|
|
|
2.
|
Công
ty B
|
|
|
|
|
|
3.
|
……..
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình chấp hành các quy định
về xuất khẩu khoáng sản:
3. Kiến nghị:
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố……….
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Căn cứ vào mẫu báo cáo này các tổ chức, doanh nghiệp báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi có hoạt động xuất khẩu khoáng sản.