ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1369/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 20 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
“ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT/HỖ TRỢ CHI PHÍ
MAI TÁNG/HƯỞNG MAI TÁNG PHÍ” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày
20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 29 tháng
11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cư trú ngày 20 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1380/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt “Đề án thực hiện
liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng
chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp
tại Tờ trình số 44/TTr-STP ngày 13 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: “Đăng ký
khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng
mai táng phí” trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tư pháp, Lao động - Thương binh xã hội,
Bảo hiểm xã hội tỉnh, Công an tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Trưởng Công an các huyện, thành
phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục kiểm soát TTHC);
- Các Bộ, ngành: Nội vụ; Tư pháp; Công an, Lao động TB&XH, Bảo hiểm XH Việt
Nam;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu; VT, KSTT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP THỰC HIỆN LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KHAI TỬ,
XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT/HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG/ HƯỞNG MAI
TÁNG PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1369/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định về nguyên tắc, hồ
sơ, quy trình và trách nhiệm phối hợp của các cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức,
viên chức có liên quan đến việc tiếp nhận, chuyển giao, giải quyết hồ sơ và trả
kết quả trong quá trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký
khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai
táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Việc liên thông các thủ tục hành
chính được thực hiện đối với các trường hợp cụ thể sau:
1. Liên thông các thủ tục đăng ký
khai tử, xóa đăng ký thường trú: Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền giải
quyết thủ tục đăng ký khai tử và đăng ký thường trú trên cùng một địa bàn cấp
xã (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của công an cấp xã) hoặc
cấp huyện (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của công an cấp
huyện).
2. Liên thông các thủ tục đăng ký
khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp
mai táng): Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký
khai tử và đăng ký thường trú trên cùng một địa bàn cấp xã (trường hợp thuộc thẩm
quyền xóa đăng ký thường trú của công an cấp xã) hoặc cấp huyện (trường hợp thuộc
thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của công an cấp huyện) và cơ quan có thẩm quyền
giải quyết thủ tục hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng) trên
cùng một địa bàn cấp tỉnh với cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký
khai tử.
3. Liên thông các thủ tục đăng ký
khai tử, xóa đăng ký thường trú, hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí:
Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký khai tử và
đăng ký thường trú trên cùng một địa bàn cấp xã (trường hợp thuộc thẩm quyền
xóa đăng ký thường trú của công an cấp xã) hoặc cấp huyện (trường hợp thuộc thẩm
quyền xóa đăng ký thường trú của công an cấp huyện) và thuộc thẩm quyền tiếp nhận
hồ sơ, hoặc xác nhận bản khai thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng
phí tại cùng một địa bàn cấp xã có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký khai tử.
4. Liên thông các thủ tục đăng ký
khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất: Trong trường hợp cơ quan
có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký khai tử và đăng ký thường trú trên
cùng một địa bàn cấp xã (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường trú của
công an cấp xã) hoặc cấp huyện (trường hợp thuộc thẩm quyền xóa đăng ký thường
trú của công an cấp huyện) và chỉ thực hiện đối với trường hợp người lao động bị
chết mà đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc đang chờ đủ
điều kiện về tuổi đời để hưởng chế độ hưu trí, trợ cấp cán bộ xã hàng tháng hoặc
tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện; người đang hưởng hoặc tạm dừng hưởng lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng chết.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhà nước về hộ
tịch, cư trú, bảo hiểm xã hội, lao động - thương binh và xã hội.
2. Các cơ quan thực hiện đăng ký khai
tử, xóa đăng ký thường trú và thực hiện thủ tục hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi
phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh.
3. Cá nhân có yêu cầu thực hiện liên
thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú và thực
hiện thủ tục hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí.
4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan trong quá trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính.
Điều 3. Nguyên
tắc phối hợp
1. Tuân thủ quy định của pháp luật về
đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú và hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí
mai táng phí/hưởng mai táng phí.
2. Xác định rõ trách nhiệm cụ thể giữa
các cơ quan, không làm cản trở đến hoạt động bình thường của từng cơ quan và ảnh
hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
3. Tạo điều kiện thuận lợi, giảm thiểu
chi phí cho công dân trong việc thực hiện các yêu cầu đăng ký khai tử, xóa đăng
ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí.
Thực hiện liên thông các thủ tục hành chính kịp thời, đúng thời hạn theo quy định
của pháp luật.
Điều 4. Trách nhiệm
của cơ quan thực hiện liên thông các thủ tục hành chính
1. Ủy ban nhân dân cấp xã là đầu mối
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính liên thông và
chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ trong quy trình liên thông. Trường hợp
hồ sơ chưa đúng, chưa đủ theo quy định thì hướng dẫn bằng phiếu (theo mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngay 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ) cụ thể một lần, đầy đủ
để công dân bổ sung, hoàn chỉnh.
2. Ủy ban nhân dân và Công an cấp xã;
Ủy ban nhân dân và Công an cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo
hiểm xã hội cấp tỉnh và cấp huyện, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chịu
trách nhiệm trong việc giải quyết từng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan mình và cùng phối hợp giải quyết những vướng mắc phát sinh
trong quá trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính.
3. Cá nhân có yêu cầu giải quyết các
thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ
trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí có quyền lựa chọn áp dụng hoặc không áp
dụng thực hiện liên thông các thủ tục hành chính này.
Chương II
QUY ĐỊNH THỰC HIỆN
LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 5. Hồ sơ thực
hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường
trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí.
Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục
hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục nguyên tắc, hồ sơ, quy
trình và thời hạn giải quyết liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử,
xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai
táng phí ban hành kèm theo Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng
Chính phủ, cụ thể như sau:
Người đi đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ (trực
tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính), xuất trình các giấy tờ có liên quan
theo quy định tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp
xã.
1. Hồ sơ đăng ký khai tử.
a) Giấy tờ phải xuất trình:
- Bản chính một trong các giấy tờ là
hộ chiếu, hoặc chứng minh nhân dân, hoặc thẻ căn cước công dân, hoặc các giấy tờ
khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị
sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử.
Trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
b) Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu
(Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp).
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho
Giấy báo tử theo quy định tại Điều 34 Luật Hộ tịch và khoản 2 Điều 4 Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch, cụ thể: Đối với người chết tại cơ sở y tế
thì Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử; đối với người chết do thi hành án tử
hình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành
án tử hình thay Giấy báo tử; đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì Bản
án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử; đối với người chết trên
phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có
nghi vấn thì văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ
quan giám định pháp y thay Giấy báo tử. Giấy báo tử do Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi người đó chết cấp nếu không thuộc các trường hợp chết nêu trên.
c) Lệ phí đăng ký khai tử: Theo quy định
tại Quyết định số 123/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức
thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
d) Người có trách nhiệm đăng ký khai
tử theo khoản 1 Điều 33 Luật Hộ tịch không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan
đăng ký, có thể ủy quyền cho người khác làm thay.
2. Hồ sơ xóa đăng ký thường trú.
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
mẫu HK 02 (Thông tư số
36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an).
- Sổ hộ khẩu (bản chính) có đăng ký
thường trú của người chết.
- Bản sao trích lục khai tử.
+ Trường hợp người chết là chủ hộ, phải
kết hợp việc thực hiện thủ tục xóa đăng ký thường trú với việc thay đổi chủ hộ:
Công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hoặc công chức tư pháp - hộ tịch
(trong trường hợp thực hiện đăng ký khai tử lưu động) hướng dẫn cá nhân yêu cầu
liên thông thủ tục cử một người trong hộ có năng lực hành vi dân sự đầy đủ làm
chủ hộ (có ý kiến đồng ý của các thành viên trong gia đình về việc thay đổi chủ
hộ vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu). Trường hợp không có người từ đủ
18 tuổi trở lên hoặc có người từ đủ 18 tuổi trở lên nhưng bị mất hoặc hạn chế
năng lực hành vi dân sự thì được cử một người trong hộ làm chủ hộ và ghi nội
dung thay đổi chủ hộ vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
3. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp
tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí.
a) Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp
tuất và trợ cấp mai táng).
- Trường hợp thân nhân của người đang
bảo lưu thời gian đóng BHXH:
+ Sổ bảo hiểm xã hội (bản chính).
+ Bản sao giấy chứng tử hoặc bản sao
giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết
của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
+ Tờ khai của thân nhân (bản chính)
theo mẫu số 09-HSB (Ban hành kèm
theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Bảo Hiểm xã hội Việt Nam về
việc ban hành quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ
BHXH, BHTN).
+ Biên bản giám định mức suy giảm
KNLĐ của Hội đồng GĐYK đối với thân nhân bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên (bản
chính, trường hợp người lao động đã có biên bản GĐYK để hưởng các chính sách
khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản sao) hoặc bản sao
giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm KNLĐ từ
81% trở lên) theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng
tháng do suy giảm KNLĐ.
+ Trường hợp chết do TNLĐ, BNN thì có
thêm biên bản điều tra TNLĐ hoặc bệnh án điều trị BNN.
+ Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì
có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của
cơ sở thực hiện GĐYK.
+ Bản khai cá nhân về thời gian, địa
bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực theo mẫu số 04C-HBKV ban hành kèm
theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP ngày 04/11/2016 của Bộ Quốc phòng đối với người
có thời gian phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng
phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ
cấp khu vực.
- Đối với thân nhân của người đang hưởng
hoặc tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng:
+ Bản sao giấy chứng tử hoặc bản sao
giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết
của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
+ Tờ khai của thân nhân (bản chính)
theo mẫu số 09-HSB (Ban hành kèm
theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Bảo Hiểm xã hội Việt Nam về
việc ban hành quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ
BHXH, BHTN).
+ Biên bản giám định mức suy giảm
KNLĐ của Hội đồng GĐYK đối với thân nhân bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên (bản
chính, trường hợp người lao động đã có biên bản GĐYK để hưởng các chính sách
khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản sao) hoặc bản sao
giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm KNLĐ từ
81% trở lên) theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng
tháng do suy giảm KNLĐ.
+ Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì
có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của
cơ sở thực hiện GĐYK.
b) Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối
tượng người có công với cách mạng từ trần:
- Bản khai của đại diện thân nhân
(kèm biên bản ủy quyền mẫu UQ)
hoặc người tổ chức mai táng (theo mẫu
TT1 ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao
động - Thương binh & xã hội).
- Bản sao Giấy chứng tử hoặc trích lục
khai tử.
- Hồ sơ của người có công với cách mạng.
c) Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối
tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người trực tiếp tham gia
kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước
theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết
định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ:
- Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng
có xác nhận của chính quyền địa phương xã (phường) nơi cư trú.
- Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục
khai tử.
- Công văn đề nghị của Ủy ban nhân
dân xã (phường, thị trấn) nơi đối tượng cư trú (theo mẫu 7C ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động
- Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính).
- Bản trích sao danh sách đề nghị hưởng
chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng
Chính phủ hoặc bản sao một trong các quyết định được hưởng trợ cấp một lần (phục
viên, xuất ngũ, thôi việc; trợ cấp một lần) hoặc bản sao quyết định hưởng chế độ
bảo hiểm y tế theo quy định tại Thông tư liên tịch số
191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động -
Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính.
- Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố, kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chế độ
mai táng phí (theo mẫu 8C, 9E ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động
- Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính).
- Danh sách tổng hợp của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội (theo mẫu 9E
ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC ngày
07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Tài
chính) gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để ra Quyết định hưởng chế độ mai táng
phí.
d) Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối
tượng thực hiện theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh cựu chiến binh:
- Thân nhân người chết làm bản khai đề
nghị hưởng chế độ mai táng phí gửi Hội Cựu chiến binh cấp xã (theo mẫu 1b ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP ngày 25/7/2007 của Bộ Lao động - Thương
binh và xã hội, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng).
- Trường hợp người chết không còn
thân nhân thì cơ quan, tổ chức, đơn vị đứng ra tổ chức mai táng làm bản khai đề
nghị hưởng chế độ mai táng phí gửi Hội Cựu chiến binh cấp xã (theo mẫu 1b ban hành kèm theo Thông tư liên
tịch số 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP ngày 25/7/2007 của Bộ Lao động -
Thương binh và xã hội, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Quốc
phòng).
e) Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối
tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ
tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo
vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975
đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc:
- Bản khai của thân nhân đối tượng có
xác nhận của chính quyền địa phương xã, phường nơi cư trú (theo mẫu 1C ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Quốc Phòng, Bộ Lao động
- Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính)
- Biên bản họp gia đình đối với trường
hợp không còn bố, mẹ, vợ hoặc chồng.
- Giấy chứng tử (đối với đối tượng đã
từ trần) bản sao có chứng thực, hoặc bản sao trích lục khai tử.
- Bản trích sao quyết định kèm theo
danh sách trang có tên đối tượng hưởng trợ cấp 1 lần theo Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ (Ban CHQS huyện, thành
phố ký sao đối với đối tượng do quân đội giải quyết, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội ký sao đối với đối tượng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết).
- Công văn đề nghị của Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội huyện, thành phố kèm theo danh sách.
g) Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối
tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ
tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham
gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ
Quốc tế:
- Bản trích sao quyết định của đối tượng
từ trần đã được hưởng chế độ trợ cấp một lần.
- Giấy chứng tử hoặc bản sao trích lục
khai tử.
h) Hồ sơ hỗ trợ chi phí mai táng cho
đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng)
- Văn bản hoặc đơn đề nghị của cơ
quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng.
- Bản sao Giấy chứng tử hoặc trích lục
khai tử.
- Bản sao quyết định hưởng trợ cấp xã
hội của người đơn thân đang nuôi con và bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao
trích lục khai sinh của người con bị chết đối với trường hợp là con của người
đơn thân nghèo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ.
- Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc văn bản xác
nhận của công an cấp xã, bản sao quyết định thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội,
trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp là người từ đủ 80 tuổi
trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng
khác.
Điều 6. Phối hợp
giải quyết liên thông các thủ tục hành chính.
1. Tiếp nhận hồ sơ:
- Người dân có thể lựa chọn nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc
gửi hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Công chức của Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ, thu lệ phí theo quy định
(nếu có) và có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ;
quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của địa phương.
+ Trường hợp chưa xây dựng được Hệ thống
thông tin một cửa điện tử, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nhập vào sổ theo dõi hồ sơ.
+ Trường hợp việc đăng ký khai tử được
thực hiện lưu động thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp tiếp nhận hồ sơ và
cấp giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người dân, sau đó chuyển toàn bộ
hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
+ Trường hợp người chết là chủ hộ, phải
kết hợp việc thực hiện thủ tục xóa đăng ký thường trú với việc thay đổi chủ hộ.
Do đó, công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hoặc công chức tư pháp - hộ tịch
(trong trường hợp thực hiện đăng ký khai tử lưu động) có trách nhiệm hướng dẫn
cá nhân yêu cầu liên thông cử 01 người có đủ điều kiện theo quy định của pháp
luật cư trú làm chủ hộ và ghi nội dung thay đổi chủ hộ vào phiếu báo thay đổi hộ
khẩu nhân khẩu.
- Khi hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định thi công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã tiếp nhận hồ sơ; đối với các trường hợp người dân nộp hồ sơ trực tiếp thì viết
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ.
2. Các mức phí, lệ phí
a) Lệ phí đăng ký khai tử: Miễn lệ
phí khai tử cho người thuộc gia đình có công với Cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật; đối với trường hợp đăng ký khai tử đúng hạn; 8.000đ đối
với đăng ký khai tử không đúng hạn và đăng ký lại khai tử được thực hiện tại Ủy
ban nhân dân cấp xã (Quyết định số 123/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh
Lào Cai).
b) Lệ phí xóa đăng ký thường trú:
8.000 đồng đối với các công dân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc
thành phố Lào Cai; 4.000 đồng đối với các công dân có hộ khẩu thường trú tại
các xã, thị trấn của thành phố Lào Cai và các huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai,
trừ các trường hợp được miễn nộp lệ phí theo quy định (Quyết định số
114/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai).
3. Quy trình giải quyết liên thông
các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử
tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí và chuyển kết quả giải quyết
cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trình tự và thời gian giải quyết hồ
sơ liên thông các thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục
nguyên tắc, hồ sơ, quy trình và thời hạn giải quyết liên thông các thủ tục hành
chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi
phí mai táng/hưởng mai táng phí ban hành kèm theo Quyết định số 1380/QĐ-TTg
ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:
a) Quy trình giải quyết liên thông
các TTHC Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú và chuyển kết quả cho Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thực hiện đăng ký khai tử, xóa đăng
ký thường trú thuộc thẩm quyền của Công an thành phố Lào Cai (đối với các trường
hợp: Công dân có hộ khẩu thường trú tại các xã, phường thuộc thành phố Lào Cai
chết và được UBND cấp xã cấp giấy chứng tử):
+ Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ và lệ
phí đăng ký khai tử (nếu có), công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đăng ký khai tử cho công chức tư pháp - hộ tịch
để thực hiện đăng ký khai tử.
Công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra
thông tin và tiến hành đăng ký khai tử, sau khi thực hiện đăng ký khai tử xong
thì chuyển ngay trích lục khai tử cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (trong
ngày). Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Ngay sau khi nhận được trích lục khai
tử, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm
chụp 02 bản trích lục khai tử từ bản chính để bổ sung vào hồ sơ (01 bản bổ sung
vào hồ sơ xóa đăng ký thường trú và 01 bản bổ sung vào hồ sơ hưởng chế độ tử tuất/hỗ
trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí), đồng thời thực hiện chuyển hồ sơ đến
các cơ quan thực hiện liên thông các thủ tục hành chính theo quy định.
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ khi nhận được trích lục khai tử, Cán bộ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thiện hồ sơ xóa đăng ký thường và chuyển Công an
phường, xã (sau đây gọi tắt là Công an cấp xã).
Ngay sau khi nhận được hồ sơ do công
chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Công an cấp xã kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy
đủ thì viết phiếu hẹn trả kết quả trao cho công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
của Ủy ban nhân dân cấp xã và vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (theo mẫu Phụ
lục số 02, mẫu HK10 - ban hành
theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an). Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định thì Công an cấp xã có trách nhiệm thông
báo lại với công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã biết trong ngày làm việc để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Công an cấp xã có trách nhiệm chuyển hồ sơ
cho Công an thành phố để thực hiện xóa đăng ký thường trú cho công dân.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Công an cấp xã chuyển đến, Công an thành phố có
trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ và thực hiện xóa đăng ký
thường trú cho người chết, thay đổi chủ hộ (nếu có) và trả kết quả xóa đăng ký
thường trú (sổ hộ khẩu đã xóa tên người chết) cho Công an cấp xã.
Trường hợp không giải quyết xóa thường
trú, thì ngay sau khi nhận được hồ sơ của Công an cấp xã, Công an thành phố có
trách nhiệm chuyển trả hồ sơ cho Công an cấp xã và nêu rõ lý do. Công an cấp xã
nhận lại hồ sơ đã nộp, nhận văn bản về việc không giải quyết xóa đăng ký thường
trú từ Công an thành phố (ghi rõ họ, tên, ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ
sơ đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu và chuyển trả hồ sơ kèm văn bản về
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được kết quả xóa đăng ký thường trú (sổ hộ khẩu đã xóa tên người
chết) của Công an thành phố, Công an cấp xã có trách nhiệm kiểm tra các thông
tin được ghi trong sổ hộ khẩu và vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu sau đó chuyển
kết quả (sổ hộ khẩu) cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã để trả cho công dân; công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra các
thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
- Thực hiện đăng ký khai tử, xóa đăng
ký thường trú thuộc thẩm quyền của Công an các xã, thị trấn thuộc địa bàn các
huyện (đối với các trường hợp: Công dân có hộ khẩu thường trú tại các xã, thị
trấn thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai chết và được Ủy ban nhân dân cấp
xã cấp giấy chứng tử):
+ Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ và lệ
phí đăng ký khai tử (nếu có), công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đăng ký khai tử cho công chức tư pháp - hộ tịch
để thực hiện đăng ký khai tử.
Công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra
thông tin và tiến hành đăng ký khai tử, sau khi thực hiện đăng ký khai tử xong
thì chuyển ngay trích lục khai tử cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (trong
ngày). Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Ngay sau khi nhận được trích lục khai
tử, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm
chụp 02 bản trích lục khai tử từ bản chính để bổ sung vào hồ sơ (01 bản bổ sung
vào hồ sơ xóa đăng ký thường trú và 01 bản bổ sung vào hồ sơ hưởng chế độ tử tuất/hỗ
trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí), đồng thời thực hiện chuyển hồ sơ đến
các cơ quan thực hiện liên thông các thủ tục hành chính theo quy định.
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ khi nhận được trích lục khai tử, công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thiện hồ sơ xóa đăng ký thường và chuyển cho
Công an xã, thị trấn (sau đây gọi tắt là Công an cấp xã).
+ Ngay sau khi nhận được hồ sơ từ Bộ
phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, Công an cấp xã có
trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu hẹn trả kết
quả trao cho công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã và vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (theo mẫu Phụ lục số 02, mẫu HK10 - ban hành theo Thông tư số
36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an). Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa đúng quy định thì Công an cấp xã có trách nhiệm thông báo lại với Cán bộ Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã biết trong ngày làm việc
để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Công an cấp xã có trách nhiệm thực hiện xóa
đăng ký thường trú cho người chết, thay đổi chủ hộ (nếu có) và trả kết quả xóa
đăng ký thường trú (sổ hộ khẩu đã xóa tên người chết) cho Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho công dân; công chức tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã có trách nhiệm kiểm tra các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu và ký nhận
vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
b) Quy trình giải quyết liên thông
các TTHC đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp
tuất và trợ cấp mai táng) và chuyển kết quả giải quyết cho Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Quy trình giải quyết liên thông các
TTHC đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú được thực hiện theo quy định tại
điểm a khoản 3 Điều 6 của bản Quy chế này.
- Giải quyết chế độ tử tuất tại Bảo
hiểm xã hội tỉnh hoặc Bảo hiểm xã hội huyện, thành phố:
+ Chuyển hồ sơ hưởng chế độ tử tuất
qua mạng điện tử: Ngay sau khi nhận hồ sơ từ công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả, công chức văn hóa - xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra hồ sơ và
đăng nhập vào phần mềm giao dịch điện tử về thông tin của người chết chuyển đến
cơ quan Bảo hiểm xã hội.
+ Chuyển hồ sơ hưởng chế độ tử tuất bằng
hồ sơ giấy: Sau khi nhận được hồ sơ từ công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả, công chức văn hóa - xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra hồ sơ và
chuyển hồ sơ hưởng chế độ tử tuất cho Bộ phận một cửa của cơ quan Bảo hiểm xã hội
tỉnh hoặc Bảo hiểm xã hội huyện, thành phố và nhận phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả.
+ Quy trình thực hiện: Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả,
công chức văn hóa - xã hội trực tiếp hoặc qua đường bưu chính chuyển hồ sơ hưởng
chế độ tử tuất đến cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh hoặc Bảo hiểm xã hội huyện,
thành phố (tùy thuộc điều kiện thực tế của địa phương, công chức văn hóa - xã hội
có thể chuyển trước thông tin về người chết đến cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh hoặc
Bảo hiểm xã hội huyện, thành phố thông qua mạng điện tử). Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin qua mạng điện tử hoặc hồ sơ do
công chức văn hóa - xã hội của Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, cơ quan Bảo
hiểm xã hội tỉnh hoặc Bảo hiểm xã hội huyện, thành phố có trách nhiệm kiểm tra
nếu đầy đủ thủ tục theo quy định, thì giải quyết chế độ tử tuất cho người dân.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy
tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả
lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung
cho người chuyển hồ sơ để hướng dẫn cho người dân. Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu
rõ lý do không tiếp nhận. Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận
thông tin qua mạng điện tử hoặc hồ sơ do công chức văn hóa - xã hội của Ủy ban
nhân dân cấp xã chuyển đến, cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh hoặc Bảo hiểm xã hội
huyện, thành phố có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ nếu đầy đủ thủ tục theo quy định,
thì thực hiện giải quyết chế độ tử tuất cho người dân và chuyển trả kết quả cho
Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho người dân hoặc qua dịch vụ Bưu chính để trả
cho người dân hoặc công dân nhận kết quả tại nhà (trong trường hợp đăng ký dịch
vụ nhận kết quả tại nhà và tự trả cước phí cho cơ quan bưu chính).
c) Quy trình giải quyết liên thông thủ
tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết hồ sơ hỗ trợ
chi phí mai táng/hưởng mai táng phí tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh
và chuyển kết quả giải quyết cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Quy trình giải quyết liên thông thủ
tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú được thực hiện theo quy
định tại điểm a khoản 3 Điều 6 của quy chế này.
- Quy trình hỗ trợ chi phí mai
táng/hưởng mai táng phí thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh:
+ Chuyển hồ sơ hỗ trợ chi phí mai
táng/hưởng mai táng phí qua mạng điện tử: Ngay sau khi nhận hồ sơ từ công chức
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, công chức văn hóa - xã hội của Ủy ban nhân
dân cấp xã kiểm tra hồ sơ và đăng nhập vào phần mềm giao dịch điện tử về thông
tin của người chết chuyển đến Phòng lao động - Thương binh và xã hội. Phòng lao
động thương binh và xã hội kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục theo quy định thì
tùy từng trường hợp cụ thể Phòng Lao động - Thương binh và xã hội thẩm định
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng hoặc
kiểm tra, thẩm định hồ sơ chuyển Sở Lao động - Thương binh và xã hội giải quyết
chế độ mai táng phí cho người dân.
+ Chuyển hồ sơ hỗ trợ chi phí mai
táng/hưởng mai táng phí bằng hồ sơ giấy: Sau khi nhận được hồ sơ từ công chức Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả, công chức văn hóa - xã hội của Ủy ban nhân dân cấp
xã kiểm tra hồ sơ và chuyển hồ sơ hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí
cho Phòng lao động thương binh và xã hội. Phòng Lao động - Thương binh và xã hội
kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục theo quy định thì tùy từng trường hợp cụ thể
Phòng Lao động - Thương binh và xã hội thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng hoặc kiểm tra, thẩm định hồ sơ
chuyển Sở Lao động - Thương binh và xã hội giải quyết chế độ mai táng phí cho
người dân.
+ Quy trình giải quyết đối với trường
hợp thực hiện thủ tục hưởng mai táng phí cho đối tượng người có công với cách mạng:
Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận bản khai
và giấy chứng tử có trách nhiệm xác nhận bản khai, chuyển cho công chức văn hóa
- xã hội chuyển trực tiếp hoặc thông qua đường bưu chính đến Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội (tùy thuộc điều kiện thực tế, công chức văn hóa - xã hội
có thể chuyển trước hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua
mạng điện tử). Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ngay khi nhận được hồ sơ
do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu
thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán
bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho
người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý do không tiếp nhận. Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội (tùy thuộc điều kiện thực tế, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thông qua mạng điện tử). Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm đối chiếu, ghép hồ
sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí, trợ cấp một
lần và ra quyết định. Chuyển quyết định cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội. Sau khi nhận được quyết định do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển
đến, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chi trả tiền mai táng
phí, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã để trả
kết quả cho người dân. Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ mai
táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường
bưu chính.
+ Quy trình giải quyết đối với trường
hợp thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được
trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng): Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm
theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (thông qua
đường bưu chính hoặc do công chức văn hóa - xã hội chuyển đến. Tùy thuộc điều
kiện thực tế, công chức văn hóa - xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử). Ngay khi nhận được hồ
sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
nếu thấy hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ
kê khai chưa đứng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại
hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người
nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không
tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý do không
tiếp nhận. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.
Ngay sau khi có quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chi trả tiền hỗ
trợ mai táng phí chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã để trả kết quả cho người dân. Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận
chế độ hỗ trợ chi phí mai táng trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
+ Quy trình giải quyết đối với trường
hợp hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp
hàng tháng; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa
được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày
06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm xét duyệt, niêm yết
danh sách, lập hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (chuyển cho công chức
văn hóa - xã hội chuyển trực tiếp hoặc thông qua đường bưu chính) thông qua
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (tùy thuộc điều kiện thực tế, công chức
văn hóa - xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội thông qua mạng điện tử). Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ngay khi
nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ sơ đủ điều kiện
nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn
bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý do không tiếp nhận. Trong thời gian 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định hồ sơ, tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội). Tùy
thuộc điều kiện thực tế, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có thể chuyển
trước hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử. Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm xét duyệt, thẩm định, tổng hợp danh sách báo
cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định hưởng chế độ mai táng phí. Sau khi
nhận được quyết định do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chi trả và chuyển tiền mai táng phí
đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã để trả kết quả
cho người dân. Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ mai táng phí
trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu
chính.
+ Quy trình giải quyết đối với trường
hợp hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo Nghị định số
150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều Pháp lệnh cựu chiến binh: Ủy ban nhân dân cấp xã ngay trong
ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm chuyển cho công chức văn hóa
- xã hội chuyển cho Hội Cựu chiến binh cấp xã. Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ Ủy ban nhân dân cấp xã, Hội Cựu chiến binh cấp
xã xác nhận, lập danh sách báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; trong thời
hạn 02 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký công văn đề nghị hưởng
chế độ mai táng phí gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển
đến, nếu thấy hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy
tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả
lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung
cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho
người nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì
không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý do
không tiếp nhận. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì phối hợp với
Hội cựu chiến binh cùng cấp tổng hợp, lập danh sách đề nghị hưởng chế độ mai
táng phí báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký công văn gửi Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội (tùy thuộc điều kiện thực tế, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thông qua mạng điện tử). Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm chủ trì phối hợp
với Hội cựu chiến binh cùng cấp tổng hợp, lập danh sách để Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội ký quyết định hưởng chế độ mai táng phí. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội chuyển quyết định và chế độ hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân cấp
xã để trả cho người dân . Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ
mai táng phí trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường
bưu chính.
+ Quy trình giải quyết đối với trường
hợp thực hiện thủ tục hưởng trợ cấp mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp
theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế
độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm
vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất
ngũ, thôi việc: Ủy ban nhân dân cấp xã trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm xét duyệt, lập và xác nhận hồ sơ, báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp huyện (qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội). Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển
đến, nếu thấy hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy
tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả
lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung
cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho
người nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì
không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý do
không tiếp nhận. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tiến hành rà soát, đối
chiếu, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (qua Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội), kèm theo hồ sơ đối tượng (mỗi đối tượng 01 bộ hồ sơ) và danh
sách đối tượng (theo mẫu quy định); lưu giữ mỗi đối tượng 01 bộ hồ sơ và danh
sách đối tượng (tùy thuộc điều kiện thực tế, Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua
mạng điện tử). Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ đối tượng do
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện báo cáo; trong thời gian 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ tổ chức xét duyệt, tổng hợp, báo
cáo, đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định theo quy định và lưu trữ mỗi
đối tượng 01 bộ hồ sơ. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển quyết định trợ
cấp mai táng phí cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội chuyển quyết định, chế độ trợ cấp cho Ủy ban nhân dân cấp
xã để trả cho đối tượng khi có quyết định của cấp có thẩm quyền, bảo đảm kịp thời,
công khai, chặt chẽ, chính xác; thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định. Trường hợp
người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ trợ cấp mai táng phí trực tiếp tại
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
+ Quy trình giải quyết đối với trường
hợp thực hiện thủ tục hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo
Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số
chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp,
chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế: Ủy ban nhân dân cấp
xã trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm tổng hợp,
báo cáo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu thấy
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai
chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ
sơ biết, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp
nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý do không tiếp
nhận. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, đề nghị Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội (tùy thuộc điều kiện thực tế, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thông qua mạng điện tử). Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ đối
tượng do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện chuyển đến; trong thời
gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm kiểm tra,
tổng hợp danh sách, lưu hồ sơ và ra quyết định hưởng trợ cấp; chuyển quyết định
cùng kinh phí về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội chuyển chế độ trợ cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trả
cho thân nhân đối tượng bảo đảm kịp thời, công khai, chặt chẽ, chính xác. Trường
hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ trợ cấp mai táng phí trực tiếp tại
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính.
d) Đăng ký khai tử, hưởng chế độ tử
tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng
phí.
Việc nộp, tiếp nhận và giải quyết hồ
sơ được thực hiện theo quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 6 Quy chế này trừ hồ
sơ, giải quyết hồ sơ xóa đăng ký thường trú.
4. Thời hạn giải quyết
Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính liên thông bao gồm thời gian giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật hiện hành và thời gian luân chuyển hồ sơ. Tùy thuộc vào điều
kiện thực tế, từng cơ quan có thể giải quyết sớm hơn so với quy định, xong
không được vượt quá thời gian tối đa sau:
- Nếu có nhu cầu, người dân được nhận
trích lục khai tử được trả ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện xong
việc đăng ký khai tử.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng
ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp
mai táng); liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất
và trợ cấp mai táng): Tối đa là 20 ngày trong đó thời gian giải quyết là 12
ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng
ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng người
có công với cách mạng từ trần; liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai
táng phí đối với đối tượng người có công với cách mạng từ trần: Tối đa là 33
ngày, trong đó thời gian giải quyết là 25 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08
ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng
ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo
trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng); liên thông thủ tục
đăng ký khai tử, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ
giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng): Tối đa 12 ngày, trong đó thời gian giải
quyết là 08 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 04 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng
ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân
nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người trực tiếp tham gia kháng chiến
chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết
định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số
188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ; liên thông thủ tục
đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng
trợ cấp hàng tháng; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước
nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số
188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ: Tối đa là 48 ngày,
trong đó thời gian giải quyết là 40 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng
ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực
hiện theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn
thi hành một số điều của pháp lệnh cựu chiến binh; liên thông thủ tục đăng ký
khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo Nghị định số
150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ: Tối đa là 30 ngày, trong đó thời
gian giải quyết là 24 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 06 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng
ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng
trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính
phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc,
làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục
viên, xuất ngũ, thôi việc; liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng
phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày
09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ: Tối đa là 34 ngày, trong đó thời gian giải
quyết là 26 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng
ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng
trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính
phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến
chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế; liên
thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp
theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ: Tối
đa là 34 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 26 ngày; thời gian chuyển hồ sơ
là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng
ký khai tử, xóa đăng ký thường trú:
+ Trường hợp xóa đăng ký thường trú
thuộc thẩm quyền giải quyết của công an cấp huyện: Tối đa là 08 ngày, trong đó
thời gian giải quyết là 04 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 04 ngày.
+ Trường hợp xóa đăng ký thường trú
thuộc thẩm quyền giải quyết của công an cấp xã: Tối đa là 04 ngày (chỉ tính thời
gian giải quyết).
Chương III
TRÁCH NHIỆM THỰC
HIỆN LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 7. Trách nhiệm
của Sở Tư pháp
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm đôn đốc,
kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản
lý đảm bảo thực hiện tốt việc liên thông các thủ tục hành chính theo đúng trình
tự, thủ tục, hồ sơ và thời gian giải quyết được quy định tại Quy chế này.
2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, địa phương có liên quan theo dõi, tổng hợp báo cáo định kỳ hoặc
đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh và các cơ quan có thẩm quyền về việc thực
hiện liên thông các thủ tục hành chính.
Điều 8. Trách nhiệm
của Sở Lao động - Thương binh xã hội
1. Xem xét, giải quyết hồ sơ hưởng
mai táng phí theo thẩm quyền hoặc thẩm định hồ sơ hưởng mai táng phí trình Ủy
ban nhân dân tỉnh giải quyết theo thẩm quyền.
2. Kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn,
nghiệp vụ trong phạm vi ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị thuộc
ngành giải quyết khiếu nại của cá nhân và xử lý các vướng mắc liên quan đến thực
hiện giải quyết thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí cho công dân
trên địa bàn quản lý.
Điều 9. Trách nhiệm
của Công an tỉnh.
1. Chỉ đạo, hướng dẫn Công an thành
phố Lào Cai, Công an các xã, thị trấn thuộc các huyện thực hiện tiếp nhận, giải
quyết và giao kết quả thực hiện xóa đăng ký thường trú cho Ủy ban nhân dân cấp
xã theo hướng dẫn tại Quy chế này.
2. Kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn
nghiệp vụ trong phạm vi ngành, lĩnh vực của đơn vị, bảo đảm Quy chế này được
triển khai thực hiện nghiêm túc, thống nhất, đồng bộ và hiệu quả.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn Công an các đơn
vị, địa phương phối hợp với các đơn vị có liên quan giải quyết khiếu nại của tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân và xử lý các khó khăn, vướng mắc liên quan đến xóa
đăng ký thường trú.
Điều 10. Trách
nhiệm của Bảo hiểm xã hội tỉnh.
1. Bảo hiểm xã hội tỉnh có trách nhiệm
triển khai, kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ liên thông thủ tục hành
chính trong phạm vi ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị thuộc
ngành giải quyết khiếu nại của cá nhân và xử lý các vướng mắc liên quan đến thực
hiện thủ tục hưởng chế độ tử tuất cho công dân trên địa bàn quản lý.
Điều 11. Trách
nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh.
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh theo
dõi, đôn đốc thực hiện Quy chế này.
2. Văn phòng UBND gắn việc kiểm tra
công tác cải cách thủ tục hành chính hàng năm tại các cơ quan, đơn vị, địa
phương với việc kiểm tra thực hiện liên thông các thủ tục hành chính quy định tại
Quy chế này.
Điều 12. Trách
nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông.
1. Chủ động phối hợp với Sở Tư pháp,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã thực hiện thông tin, tuyên truyền về việc liên thông
các thủ tục hành chính bằng các hình thức thích hợp nhằm phổ biến rộng rãi đến
người dân, để người dân biết và thực hiện khi có nhu cầu.
2. Hướng dẫn việc triển khai thực hiện
việc nhận, chuyển hồ sơ theo phương thức điện tử, sử dụng chữ ký số trong giải
quyết thủ tục hành chính liên thông khi có đủ điều kiện cho Ủy ban nhân dân cấp
xã và các cơ quan có liên quan để đáp ứng yêu cầu thực hiện liên thông các thủ
tục hành chính tại Quy chế này.
Điều 13. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, Công an cấp huyện, Bảo hiểm xã hội cấp
huyện, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc triển khai thực hiện
liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng
chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng
mai táng phí trên địa bàn.
2. Chỉ đạo cơ quan chuyên môn thường
xuyên hướng dẫn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện
liên thông các thủ tục hành chính trên trên địa bàn.
3. Tổ chức tuyên truyền, kiểm tra,
xem xét giải quyết kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá
trình triển khai, thực hiện liên thông các thủ tục hành chính nêu trên ở địa
phương.
4. Tạo điều kiện về kinh phí, cơ sở vật
chất để thực hiện liên thông các thủ tục hành chính phù hợp với điều kiện ngân
sách của địa phương.
5. Báo cáo định kỳ và đột xuất theo
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền
Điều 14. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã.
1. Triển khai thực hiện liên thông
các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử
tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng
phí tại địa phương.
2. Công khai đầy đủ, rõ ràng các thủ
tục hành chính, niêm yết tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp xã trình tự, hồ sơ, mức thu phí, lệ phí (nếu có) và thời gian giải
quyết liên thông các thủ tục hành chính được quy định tại Quy chế này.
3. Bố trí cán bộ có đủ trình độ, năng
lực thực hiện liên thông các thủ tục hành chính.
4. Quan tâm đầu tư trang thiết bị, cơ
sở vật chất bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
5. Thông tin, tuyên truyền bằng các
hình thức thích hợp việc liên thông các thủ tục hành chính đến thôn, khu phố, tổ
dân phố và phổ biến rộng rãi để người dân dễ tiếp cận và thực hiện khi có nhu cầu.
6. Tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị
của tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện các thủ tục hành chính tại
Quy chế này và chuyển đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết; kịp thời phản
ánh về Ủy ban nhân dân cấp huyện các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá
trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính tại địa phương để được hướng
dẫn giải quyết.
7. Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Kinh
phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện liên thông các
thủ tục hành chính do ngân sách tỉnh đảm bảo theo quy định về phân cấp ngân
sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Hằng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được
giao, các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí thực hiện liên thông các thủ
tục hành chính để tổng hợp chung vào dự toán kinh phí của cơ quan, đơn vị gửi
cơ quan tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện.
Điều 16. Trách
nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
theo trách nhiệm được phân công, tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này và
các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, khó khăn hoặc phát sinh vấn đề mới cần bổ sung, sửa đổi đề nghị phản
ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Mẫu
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính gửi:(1)............................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
.......................................................................................
Nơi cư trú:(2)..........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân(3)
................................................................................................................
Quan hệ với người đã chết:
................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử
cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
………………………………………………………….Giới tính:……………
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………….
Dân tộc:………………………………………………………………. Quốc
tịch:………………….
Nơi cư trú cuối cùng: (2)..……………………………………………………………………………
Giấy tờ tùy thân:(3)……………………………………………………………………………………
Đã chết vào lúc:……… giờ………. phút,
ngày……… tháng………… năm……………………
Nơi chết:
………………………………………………………………………………………………
Nguyên nhân chết:
………………………………………………………………………………….
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy
báo tử: (4)……………….. do……………………………
cấp ngày…………………. tháng………………………
năm………………………………………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:…………………………………… , ngày………
tháng………. năm……………
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký khai tử.
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và
nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu
ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo
số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo
tử”.
Mẫu
HK02 ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------------
PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính gửi:…………………………..
I. Thông tin về người viết phiếu
báo
1. Họ và tên(1):………………………………………………..
2. Giới tính:…………………….
3.CMND số:…………………………………………….. 4. Hộ
chiếu số:………………………
5. Nơi thường trú:
…………………………………………………………………………………
6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:
…………………………………………………...............................
…………………………………………………………………. Số điện
thoại liên hệ:………….
II. Thông tin về người có thay đổi
hộ khẩu, nhân khẩu
1. Họ và tên(1):…………………………………………………….
2. Giới tính:…………………
3. Ngày, tháng, năm sinh:……. /……
/………….. 4. Dân tộc:……… 5. Quốc tịch:..............
6. CMND số:…………………………………………. 7. Hộ
chiếu số:………………………….
8. Nơi sinh:
…………………………………………………………………………………………
9. Nguyên quán:
……………………………………………………………………………………
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:
…………………………………………………………………..
11. Nơi thường trú:
…………………………………………………………………………………
12. Địa chỉ chỗ ờ hiện nay:
………………………………………………………………………..
…………………………………………………..Số điện thoại
liên hệ:……………………………
13. Họ và tên chủ hộ:………………………………….
14. Quan hệ với chủ hộ:………………
15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân
khẩu (2):……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
16. Những người cùng thay đổi:
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Nơi sinh
|
Nghề
nghiệp
|
Dân
tộc
|
Quốc
tịch
|
CMND
số (hoặc Hộ chiếu số)
|
Quan
hệ với người có thay đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……,
ngày….tháng….năm…
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)
(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)
|
……,
ngày….tháng….năm….
NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):..........................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
… …, ngày...tháng...năm...
TRƯỞNG CÔNG AN: …………….
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu
(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi
hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký
thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong số hộ khẩu...
(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng
ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ
hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.
(4) Áp dụng đối với trường hợp:
Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp cấp lại sổ
hộ khẩu do bị mất.
Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu
báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai
những nội dung quy định tại mục II
Mẫu số 09-HSB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------------
TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN
I. Họ và tên người khai (1):……………………………
; sinh ngày.... /…. /…… ; Nam/Nữ………. ; Quan hệ với người chết:………….
Số CMND/số căn cước công dân/hộ chiếu:……………………………..
do……………………………… cấp ngày….. /….. /…………...;
Nơi cư trú (Ghi chi tiết số nhà,
phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………..………………………………………………….
Số điện thoại di động liên hệ:
………………………………………………….………………..
II. Họ và
tên người chết:………………………………………… mã số BHXH:……………………….. ; chết ngày….. /………
/…………
Nơi hưởng lương hưu/trợ cấp BHXH (đối
với người đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp BHXH hàng tháng) hoặc đơn vị công
tác (đối với người đang làm việc), nơi đóng BHXH (đối với người đang đóng BHXH
tự nguyện, tự đóng tiếp BHXH bắt buộc), nơi cư trú (đối với người bảo lưu thời
gian đóng BHXH) trước khi chết:…………………………………………………………………………
III. Danh
sách thân nhân (Kê khai tất cả thân nhân theo thứ tự con, vợ hoặc chồng, cha
đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng; thành viên khác trong
gia đình mà người tham gia BHXH khi còn sống có nghĩa vụ nuôi dưỡng. Trường hợp
thân nhân đã chết thì ghi "đã chết ” vào cột "địa chỉ nơi cư
trú" và không phải kê khai cột "ngày tháng năm sinh" và 4 cột
ngoài cùng bên phải)
Số
TT
|
Họ
và tên (Trường hợp nhận trợ cấp tuất tháng qua tài khoản thẻ ATM thì ghi bổ
sung trong ngoặc đơn ngay dưới họ tên: số tài khoản..., ngân hàng mở tài khoản...,
chi nhánh mở tài khoản...)
|
Mối
quan hệ với người chết (2)
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Địa
chỉ nơi cư trú, số điện thoại
(Chi
chi tiết số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố;
ghi số điện thoại di động trong trường hợp nhận trợ cấp)
|
Mã số
BHXH/số CMND/ số căn cước công dân/ hộ chiếu (3)
|
Mức
thu nhập hàng tháng (4)
|
Loại
trợ cấp tuất được hưởng (5)
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp thân nhân hưởng trợ cấp tử
tuất chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự thì khai bổ
sung:
Số
TT
|
Họ,
tên người hưởng trợ cấp
|
Họ,
tên người đứng tên nhận trợ cấp
(Trường
hợp nhận trợ cấp tuất tháng qua tài khoản thẻ ATM thì ghi bổ sung trong ngoặc
đơn ngay dưới họ tên: số tài khoản..., ngân hàng mở tài khoản..., chi nhánh mở
tài khoản...)
|
Mối
quan hệ của người đứng tên nhận trợ cấp với người hưởng trợ cấp
|
Mã số
BHXH/số CMND/ số căn cước công dân/ hộ chiếu (3)
(Nếu
người, đứng tên nhận trợ cấp trùng với thân nhân đã khai ở bảng trên thì
không phải khai cột này)
|
Địa
chỉ nơi cư trú (Ghi chi tiết số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện,
tỉnh/thành phố; Nếu người đứng tên nhận trợ cấp trùng với thân nhân đã khai ở
bảng trên thì không phải khai cột này)
|
Số
điện thoại di động
|
1
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
IV. Người
nhận trợ cấp mai táng, các khoản trợ cấp tuất một lần
1. Họ và tên người nhận trợ cấp mai
táng (8):
2. Họ và tên người được cử nhận các
khoản trợ cấp tuất một lần (8):
V. Cam kết
của người khai: Tôi cam kết Tôi là người được các thân nhân thống nhất ủy quyền
lập Tờ khai của thân nhân theo mẫu số 09-HSB Tôi xin cam đoan những nội dung kê
khai trên đây là đầy đủ, đúng sự thật, nếu sai hoặc có khiếu kiện về sau tôi
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật. Đề nghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết
chế độ tử tuất cho gia đình tôi theo quy định./.
(9)…..
.........,
ngày…..tháng…..năm……
Chứng thực về chữ ký hoặc điểm chỉ của người khai (6)
|
………..,
ngày….tháng…..năm…..
Người khai
(ký hoặc điểm chỉ ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của các thân nhân về việc cử
người đại diện kê khai, nhận trợ cấp một lần; về lựa chọn nhận trợ cấp tuất một
lần (7)
Thân
nhân
(Ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
|
Thân
nhân
(Ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
|
Thân
nhân
(Ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
|
Thân
nhân
(Ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN LẬP TỜ KHAI THEO MẪU SỐ 09-HSB
- (1) Người khai theo thứ tự vợ hoặc
chồng, con, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng. Trường hợp
không còn các thân nhân nêu trên thì xác định người khai theo quy định của pháp
luật về thừa kế.
Trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần
theo quy định của pháp luật về thừa kế thì tại cột "Mối quan hệ với người
chết" trong Danh sách tại Mục III của Tờ khai, ghi: “người thừa kế” và người
khai trong trường hợp này là người đại diện cho các thân nhân cùng hàng thừa kế
nhận trợ cấp.
Trường hợp người chết chỉ có thân
nhân chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì
người khai là người đại diện hợp pháp của thân nhân theo quy định của pháp luật
dân sự và tại cột “Mối quan hệ của người đứng tên nhận trợ cấp với người hưởng
trợ cấp” ghi rõ “Người đại diện hợp pháp”.
- (2) Ghi cụ thể mối quan hệ với người
chết như: Con đẻ, con nuôi, vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ, cha chồng,
mẹ chồng, cha nuôi, mẹ nuôi; nếu là thành viên khác trong gia đình thì cũng ghi
cụ thể như: ông, bà, con dâu, con rể, chị dâu, anh rể...
- (3) Nếu đã có mã số BHXH thì phải
ghi mã số BHXH; trường hợp chưa mã số BHXH thì ghi số CMND hoặc số hộ chiếu hoặc
số thẻ căn cước, nếu không có thì không bắt buộc phải ghi;
- (4) Ghi rõ mức thu nhập hàng tháng
thực tế hiện có từ nguồn thu nhập như tiền lương, tiền công hoặc lương hưu hoặc
loại trợ cấp cụ thể (nếu là trợ cấp người có công thì cũng ghi rõ là trợ cấp
người có công) hoặc các nguồn thu nhập cụ thể khác để làm căn cứ xác định loại
trợ cấp được hưởng là hàng tháng hay một lần.
- (5) Thân nhân đối chiếu điều kiện để
xác định loại trợ cấp được hưởng là hàng tháng hay một lần. Trường hợp chế độ
được hưởng là trợ cấp tuất một lần thì để trống và mặc nhiên được hiểu là trợ cấp
tuất một lần; trường hợp thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
thì ghi “Tuất tháng”; nếu hưởng trợ cấp tuất tháng do bị khuyết tật mức độ đặc
biệt nặng hoặc suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên thì ghi: “Tuất tháng KT” hoặc “Tuất
tháng 81 %”; trường hợp thân nhân hoặc các thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp
tuất hàng tháng nhưng thống nhất 100% lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần thì
ghi “Tuất tháng chọn tuất một lần”. Nếu tất cả các thân nhân đủ điều kiện hưởng
tuất tháng không thống nhất lựa chọn hưởng tuất một lần thì loại trợ cấp được
hưởng là trợ cấp tuất tháng.
Nếu số thân nhân đủ điều kiện hưởng
trợ cấp tuất hàng tháng nhiều hơn 4 người thì các thân nhân thống nhất lựa chọn
và đánh số trong ngoặc đơn theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 4. Ví dụ: Tuất tháng
(1).
- (6) Chứng thực chữ ký hoặc điểm chỉ
của người khai: Là chứng thực của chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng
hoặc của Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam trong trường hợp chấp hành hình phạt
tù, bị tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam hoặc cơ quan đại diện ngoại giao
Việt Nam trong trường hợp cư trú ở nước ngoài.
Nếu Tờ khai từ 02 tờ rời trở lên thì
giữa các tờ phải đóng dấu giáp lai của nơi chứng thực chữ ký hoặc điểm chỉ.
- (7) Trường hợp thân nhân hưởng trợ
cấp tuất một lần cử người khai làm đại diện nhận tiền trợ cấp một lần hoặc người
đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất tháng mà lựa chọn tuất một lần thì ký, ghi rõ họ
tên hoặc điểm chỉ; nếu thân nhân dưới 15 tuổi hoặc mất năng lực hành vi dân sự
thì người giám hộ ký xác nhận; đồng thời ghi cụm từ “Người giám hộ” lên trước
dòng họ tên.
- (8 ) Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên
người nhận trợ cấp mai táng; trường hợp người nhận trợ không thuộc số thân nhân
có tên trong Tờ khai thì ghi bổ sung: Mã số BHXH (nếu đã được cấp) hoặc số CMND
hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; địa chỉ chi tiết nơi cư trú; trường
hợp nhận qua tài khoản thẻ thì ghi bổ sung: số tài khoản, ngân hàng mở tài khoản,
chi nhánh mở tài khoản). Trường hợp người nhận trợ cấp mai táng đồng thời là
người được cử nhận các khoản trợ cấp tuất một lần thì ghi rõ vào cuối phần này:
“Tôi đồng thời nhận các khoản trợ cấp tuất một lần”.
- (9) Trường hợp thân nhân nộp hồ sơ
chậm hơn so với thời hạn quy định thì giải trình lý do nộp chậm vào phần này.
Mẫu số 04C-BHKV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Về thời gian, địa bàn phục vụ
trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực
Kính gửi:
……………………………………….(1)……………………………………
Tên tôi là:……………………………………………………… sinh
ngày…….. /……. /……….
Hiện cư trú tại
……………………………………………………………………………………..
Là (vợ hoặc chồng) …………………………………….đồng
chí ………………………………
Sinh ngày……. /……. /……… Cấp bậc, chức
vụ, chức danh, nghề nghiệp:……………….
……………………………………………………………………………………………………….
Số sổ BHXH: ………………………………. Chết
ngày……… /……. /………………………..
Có thời gian đóng quân, làm việc ở
các địa phương có hưởng phụ cấp khu vực như sau:
Thời
gian
|
Số
tháng
|
cấp
bậc, chức vụ
|
Đơn
vị, địa điểm đóng quân
(Ghi đầy đủ địa danh xã, huyện, tỉnh)
|
Ghi
chú
|
Từ
tháng năm
|
Đến
tháng năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan thời gian kê khai trên
là đúng, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
….,
ngày….tháng….năm…..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
CƠ
QUAN NHÂN SỰ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
….,
ngày….tháng….năm…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Đơn vị cấp Trung đoàn và tương
đương trở lên.
Mẫu số 13-HSB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
GIẤY ỦY QUYỀN
I. Người ủy quyền:
Họ và tên: ………………………………………………., sinh
ngày……… /……… /………….
Mã số BHXH:
………………………………………………………………………………………
Loại chế độ được hưởng:
…………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:
………………………………………………………………………………
Số CMND/số căn cước công dân/số hộ
chiếu/: ………………………………………………..
do……………………………………………… cấp ngày .../…… /………………………………
Nơi cư trú (1): ………………………………………………………………………………………
II. Người được ủy quyền:
Họ và tên: ………………………………………………., sinh
ngày……… /……… /………….
Số CMND/số căn cước công dân /hộ chiếu/:…………………………..
do ………………….
cấp ngày………………… /………….
/………………………………………. \........................
Nơi cư trú (1):
……………………………………………………………………………………..
Số điện thoại:
………………………………………………………………………………………
III. Nội dung ủy quyền(2):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
IV: Thời hạn ủy quyền: (3)
...............................................................................................
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng nội
dung ủy quyền như đã nêu ở trên.
Trong trường hợp người ủy quyền (người
hưởng chế độ) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc bị
chết hoặc có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật
thì Tôi là người được ủy quyền cam kết sẽ thông báo kịp thời cho đại diện chi
trả hoặc BHXH cấp huyện. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật và hoàn trả lại
tiền nếu không thực hiện đúng cam kết./.
…., ngày….tháng….năm…….
Chứng thực chữ ký của người ủy quyền (4)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
….,
ngày….tháng….năm…….
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
….,
ngày….tháng….năm…….
Người được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN LẬP MẪU SỐ 13-HSB
(1) Ghi đầy đủ địa chỉ: số nhà, ngõ
(ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (quận,
thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố); trường hợp người ủy quyền đang chấp hành
hình phạt tù thì ghi tên trại giam, huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh
(thành phố);
(2) Ghi rõ nội dung ủy quyền như: Làm
loại thủ tục gì; nhận hồ sơ hưởng BHXH (bao gồm cả thẻ BHYT) nếu có; Nhận lương
hưu hoặc loại trợ cấp gì; đổi thẻ BHYT, thanh toán BHYT, đổi sổ BHXH, điều chỉnh
mức hưởng hoặc chế độ gì... Nếu nội dung ủy quyền bao gồm cả làm đơn thì cũng
phải ghi rõ làm ủy quyền làm đơn, trường hợp ủy quyền cho thực hiện toàn bộ thủ
tục (bao gồm cả làm đơn, nộp, nhận hồ sơ, nhận tiền) thì phải ghi thật cụ thể.
(3) Thời hạn ủy quyền do các bên tự
thỏa thuận và ghi rõ từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm; trường hợp để trống
thì thời hạn ủy quyền là một năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền
(4) Chứng thực chữ ký của người ủy
quyền: Là chứng thực chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc của
Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam, cơ quan đại
diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hoặc của chính quyền địa phương của nước
ngoài nơi người hưởng đang cư trú (chỉ cần xác nhận chữ ký của người ủy quyền);
Lưu ý:
- Giấy ủy quyền bằng tiếng nước ngoài
phải kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp người được ủy quyền
không thực hiện đúng nội dung cam kết thì ngoài việc phải bồi thường số tiền đã
nhận không đúng quy định thì tùy theo hậu quả còn bị xử lý theo quy định của
pháp luật hành chính hoặc hình sự.
Mẫu TT1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
BẢN KHAI
Hưởng chế độ ưu đãi khi người có
công từ trần
1. Họ và tên người có công từ trần:..............................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm…………………………………………………
Nam/Nữ:……………………
Nguyên quán:
……………………………………………………………………………………………….
Trú quán:
..............................................................................................................................
Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi
(1):.............................................................................
Số sổ trợ cấp (nếu
có):…………………………………………………….Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:……………………………………………………………………………..
Từ trần ngày……….. tháng………
năm…………………………………………………………………...
Theo giấy chứng tử số... ngày ...
tháng... năm ... của Ủy ban nhân dân xã (phường)………………
Trợ cấp đã nhận đến hết tháng…….
năm...Mức trợ cấp:……………………………………………….
2. Họ và tên người nhận mai táng
phí:…………………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm……………………………………
Nam/Nữ:…………………………………
Nguyên quán:
………………………………………………………………………………………………..
Trú quán:
……………………………………………………………………………………………………..
Quan hệ với người có công với cách mạng
từ trần: …………………………………………………….
3. Họ và tên người nhận trợ cấp một
lần:……………………………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm………………..
Nam/Nữ:……………………………………………………..
Nguyên quán:
………………………………………………………………………………………………..
Trú quán:
……………………………………………………………………………………………………..
Quan hệ với người có công với cách mạng
từ trần: …………………………………………………….
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân (2)
TT
|
Họ và tên
|
Năm
sinh
|
Trú
quán
|
Quan
hệ với người có công
|
Nghề
nghiệp
|
Hoàn
cảnh hiện tại (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết về con người có
công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết
tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Thời
điểm bị khuyết tật (4)
|
Thời
điểm kết thúc bậc học phổ thông
|
Cơ
sở giáo dục đang theo học
|
Tên
cơ sở
|
Thời
gian bắt đầu đi học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
….
ngày…..tháng…..năm…..
Xác nhận của xã, phường…………………..
Ông (bà)…………………………………….hiện cư trú tại………………………………………….
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
….ngày….tháng….năm…
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: Người có công trước khi từ trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần
(người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng huân, huy chương, người có công
giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương) thì thân nhân chỉ
khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh
binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...
(2) Lập danh sách thân nhân đủ điều
kiện hưởng trợ cấp tuất.
(3) Ghi rõ sống cô đơn, không nơi
nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật:
dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật
thì bỏ cột này).
Mẫu UQ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày……….. tháng………… năm…………
, tại……………………………………
Chúng tôi gồm có:
…………………………………………………………………………………
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT
|
Họ
và tên
|
Nơi
cư trú
|
CMND/Hộ
chiếu
|
Mối
quan hệ với người có công
|
Số
|
Ngày
cấp
|
Nơi
cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………
Sinh ngày……….. tháng……….
năm……………….. Nam/Nữ:………………………………..
Trú quán:
…………………………………………………………………………………………….
CMND/Hộ chiếu số:………………………… Ngày cấp:………………..
Nơi cấp: ……………………………………………………………………………………
3. Nội dung ủy quyền (*):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Xác
nhận của UBND xã (phường)…….
|
Bên
ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bên
được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy
quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người
hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng
tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày
... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông
tư này.
Mẫu 7C
Kính gửi:
..................................................................................
Căn cứ vào Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư
Liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Liên Bộ
Quốc phòng - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính;
Căn cứ đề nghị của thôn (bản, ấp, tổ
dân phố...)……………………………………………………….., BCH Hội Cựu chiến binh và Hội đồng Chính
sách xã (phường),
Ủy ban nhân dân xã (phường)…………………………………..
đã tổ chức xét duyệt kỹ hồ sơ đối tượng và nhất trí xác nhận và đề nghị:
Ông (Bà)…………………………………………………………. Sinh
năm……………………………….
Quê quán
…………………………………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………………………
Là thân nhân của ông (Bà)......................................................................................................
Đã từ trần ngày……. tháng……. năm……. tại……………………………………………………………
Là đối tượng được hưởng chế độ mai
táng phí theo theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg .
(Có hồ sơ kèm theo)
Đề nghị cấp trên xem xét và giải quyết.
Nơi nhận:
-
-
-
- Lưu…..
|
TM. UBND……………..
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 8C
Kính
gửi:……………………………………………..
Căn cứ vào Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư
Liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Liên Bộ
Quốc phòng - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính;
……………………………………………………………………….. đề nghị
xem xét, giải quyết chế độ mai táng phí cho các đối tượng có thời gian tham gia
kháng chiến chống Mỹ như sau:
- Tổng số đối tượng:
.............................................................................................................
- Tổng số tiền:
.......................................................................................................................
Các đối tượng trên đã được xét duyệt
theo quy định.
(Danh sách trích ngang và hồ sơ
kèm theo).
Đề nghị……………………………………………………… xem xét
giải quyết.
Nơi nhận:
-
-
-
- Lưu….
|
...............................
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 9E
theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
(Kèm
theo Công văn đề nghị số…….. ngày……… tháng………… năm 200….. của………….. )
Số TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Quê
quán
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú
|
Ngày,
tháng, năm từ trần
|
Mức
hưởng (đồng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số đối tượng:…………………………
Lập danh sách
(Ký tên, ghi rõ cấp bậc, hoặc chức vụ)
|
Ngày…..tháng……năm……
…………………………………………………
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
1b ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------
BẢN KHAI
Đề nghị hưởng chế độ mai táng phí
theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ
1. Phần khai về đối tượng
Họ và tên:………………………………………………………..
Nam, nữ………………………………...
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………………..
Quê quán: ……………………………………………………………………………………………………
Vào Đảng:………………………………………….. Chính thức:………………………………………….
Nhập ngũ (hoặc tham gia kháng chiến)
ngày .... tháng…… năm………………………………………
Đơn vị hoặc cơ quan:
……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
Về gia đình từ ngày.….tháng……..
năm…………………………………………………………………..
Đã từ trần ngày….. tháng………. năm……….
tại………………………………………………………..
2. Phần khai về thân nhân của đối
tượng
Họ và tên:…………………………………………………..
Nam, nữ……………………………………...
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………………………...
Quê quán:
.............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Quan hệ với người chết
.........................................................................................................
Những người cùng hàng thừa kế gồm:
...................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Người đại diện cơ quan, tổ chức,
đơn vị (đối với trường hợp không còn thân nhân).
Họ và tên người đại diện:………………………………….
Năm sinh:………………………………….
Cấp bậc, chức vụ:
………………………………………………………………………………………….
Chịu trách nhiệm khai về đối tượng tại
điểm (1) dựa vào hồ sơ, lý lịch, giấy tờ hợp pháp khác có liên quan của đương sự
do cơ quan, đơn vị đang quản lý để xác nhận.
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Khai tại:.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là
đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
…………, Ngày ... tháng ... năm 200....
Người đại diện
khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Hội
CCB xã, phường, thị trấn
(ký tên, đóng dấu)
|
Thủ trưởng Cơ
quan, tổ chức, đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 1C
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
BẢN KHAI THÂN NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp
theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
(Đối với đối tượng
đã từ trần)
1. Phần khai về thân nhân của đối
tượng
Họ và tên:……………………………. Bí
danh:……………………………… Nam, nữ…………………
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………….
Số CMND:……………………………….
Quê quán:..............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................................
Đơn vị, cơ quan công tác hiện nay:
........................................................................................
Quan hệ với đối tượng khai dưới đây
là
.................................................................................
2. Phần khai về đối tượng
Họ và tên:………………………………. Bí
danh:…………………………… Nam, nữ…………………
Thuộc đối tượng (quân nhân; cơ yếu,
công nhân, viên chức; cán bộ xã, phường; thanh niên xung phong; dân quân tự vệ,
công an xã): ………………………………………..
Năm sinh: …………………………………………………………………………………………………….
Quê quán:
……………………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………………….
Từ trần: Ngày……. tháng…….. năm…………. tại:……………………………………………………….
Ngày nhập ngũ hoặc tuyển dụng hoặc
tham gia các tổ chức: Ngày…… tháng…… năm…………...
Đơn vị khi nhập ngũ (c, d, e, f) hoặc
cơ quan tuyển dụng, tổ chức quản lý…………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
Phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết
nhiệm vụ: Ngày ... tháng ... năm ……………………………
Tái ngũ: Ngày….. tháng…… năm…….., đơn
vị (c, d, e, f...)……………………………………………
Phục viên, xuất ngũ: Ngày….. tháng…..
năm…………………………………………………………….
Nơi phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc
hết nhiệm vụ: Xã………………………………………………
huyện………………….. tỉnh…………………………………………………………………………………
Tổng thời gian công tác trong quân đội,
cơ yếu hoặc tham gia các tổ chức: …….năm……………..
tháng.
Trong đó thời gian trực tiếp tham gia
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế: ………...
năm…… tháng (Từ tháng….. năm…… đến……
tháng…… năm…….. )
Nghề nghiệp sau khi phục viên, xuất
ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: ……………………………...
…………………………………………………………………………………………………………………
Đã được hưởng chế độ gì: Hưu trí, bệnh
binh, mất sức lao động hàng tháng hoặc chưa được hưởng chính sách gì:
Các giấy tờ còn lưu giữ:.........................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC
(Từ
khi nhập ngũ, tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức đến khi về địa phương)
Từ
tháng, năm
|
Đến
tháng, năm
|
Cấp
bậc, chức vụ, chức danh
|
Đơn
vị (c, d, e, f); tên cơ quan, tổ chức
|
Địa
bàn công tác (xã, huyện, tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế
là……………. năm……… tháng.
Thời gian trực tiếp tham gia chiến
tranh BVTQ, làm nhiệm vụ quốc tế là: ………năm …….. tháng.
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là
đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày….tháng…..năm
20….
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý
KIẾN ỦY QUYỀN VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC THÂN NHÂN CÒN LẠI (NẾU CÓ)