ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
123/2016/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 20 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
79/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
quy định mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo Luật Phí và lệ phí;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số: 1021a/ TTr-STC ngày 19 tháng 12 năm
2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu,
quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai
1. Đối tượng nộp lệ phí:
Các cá nhân khi đi làm thủ tục đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật.
2. Miễn thu lệ phí đối
với trường hợp:
a) Đăng ký hộ tịch cho
người thuộc gia đình có công với Cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật;
b) Đăng ký khai sinh, khai
tử đúng hạn; đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công dân
Việt Nam cư trú ở trong nước, thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã; đăng ký
khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn, đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới.
3. Mức thu lệ phí
3.1. Mức thu áp dụng đối
với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
a) Đăng ký khai sinh (bao
gồm: Đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh
cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân): 8.000 đồng;
b) Đăng ký khai tử (bao gồm:
Đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử): 8.000 đồng;
c) Đăng ký kết hôn (Đăng ký
lại kết hôn): 30.000 đồng;
d) Nhận cha, mẹ, con:
15.000 đồng;
đ) Thay đổi, cải chính hộ
tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công
dân Việt Nam cư trú ở trong nước: 15.000 đồng;
e) Cấp giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân: 15.000 đồng;
g) Xác nhận hoặc ghi vào
Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác; đăng ký hộ tịch khác: 8.000 đồng.
3.2. Mức thu áp dụng đối
với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Lào Cai:
a) Đăng ký khai sinh (bao
gồm: Đăng ký khai sinh đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký
khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân): 75.000 đồng;
b) Đăng ký khai tử (bao gồm:
Đăng ký khai tử đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại khai tử): 75.000 đồng;
c) Đăng ký kết hôn (bao gồm:
Đăng ký kết hôn mới, đăng ký kết hôn lại): 1.500.000 đồng;
d) Đăng ký giám hộ, chấm dứt
giám hộ: 75.000 đồng;
đ) Nhận cha, mẹ, con:
1.500.000 đồng;
e) Thay đổi, cải chính hộ
tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú trong nước; xác định lại dân
tộc: 28.000 đồng;
g) Thay đổi, cải chính, bổ
sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài: 75.000 đồng;
h) Ghi vào Sổ hộ tịch việc
hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài: 75.000 đồng;
i) Đăng ký hộ tịch khác:
75.000 đồng.
4. Cơ quan thu phí
4.1. Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn.
4.2. Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố.
5. Quản lý và sử dụng số
tiền lệ phí thu được
5.1. Quy định tỷ lệ nộp
ngân sách: Các đơn vị thu lệ phí nộp ngân sách nhà nước 100%.
5.2. Quản lý và sử dụng:
a) Nguồn thu lệ phí thực
hiện theo các quy định hiện hành về quản lý tài chính;
b) Chứng từ thu thực hiện
theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về in, phát hành, quản lý và sử
dụng các loại hóa đơn, dịch vụ; chứng từ thu tiền phí, lệ phí.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp; Giám đốc Công an tỉnh Lào
Cai; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|