|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 234/KH-UBND 2022 phát triển nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ Tiền Giang
Số hiệu:
|
234/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
13/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 234/KH-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 13 tháng 7 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, CÔNG NGHỆ CAO, NÔNG
NGHIỆP HỮU CƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2022 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày
13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP
ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác,
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 109/2018/NĐ-CP
ngày 29/8/2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ;
Căn cứ Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg
ngày 19/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ về quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình
tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
Căn cứ Quyết định số 885/QĐ-TTg ngày
23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển nông nghiệp hữu cơ
giai đoạn 2020-2030;
Căn cứ Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày
27/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình quốc gia phát triển
công nghệ cao đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 429/QĐ-TTg ngày
24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp
sinh học ngành nông nghiệp đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày
28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược quốc gia về đa dạng
sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 5317/QĐ-BNN-CBTTNS
ngày 28/12/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành kế
hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai Quyết định
số 885/QĐ-TTg ngày 23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020-2030;
Căn cứ Quyết định 1095/QĐ-BNN-TCTS
ngày 15/3/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Kế
hoạch ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản
giai đoạn 2021-2025,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
phát triển nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, nông nghiệp
hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2022 - 2025 định hướng đến năm
2030 với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Nông nghiệp ứng
dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao
a) Mục tiêu chung
- Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng
dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, nông nghiệp thông minh (nông nghiệp số) để tạo đột phá về năng suất,
chất lượng sản phẩm nhằm thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển ổn định, bền
vững, nâng cao giá trị gia tăng và chất lượng sản phẩm, thích ứng với biến đổi khí hậu, thân thiện với môi trường.
- Xây dựng, phát triển các vùng sản
xuất nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, vùng sản xuất hàng
hóa chuyên canh theo chuỗi giá trị, nhất là đối với các sản phẩm chủ lực, tiềm
năng của tỉnh.
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế trang
trại, thu hút doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng khoa
học công nghệ, công nghệ cao.
b) Mục tiêu cụ thể
- Nâng tỷ trọng giá trị sản xuất nông
nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao đến năm 2025 chiếm 15% tổng
giá trị sản xuất nông nghiệp của tỉnh và 40% vào năm 2030.
- Đến năm 2025,
trên 5% hộ sản xuất và trên 15% doanh nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công
nghệ cao về giống, cơ giới hóa - tự động hóa trong sản xuất, quy trình canh
tác, công nghệ sau thu hoạch, sơ chế, chế biến, bảo quản. Đến năm 2030, các chỉ tiêu là trên 10% hộ sản xuất và trên 30% doanh nghiệp.
- Hình thành ít nhất 02 vùng sản xuất
nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao đối với sản phẩm chủ lực
của tỉnh và một số ngành hàng có tiềm năng của tỉnh như: lúa, gạo, sầu riêng,
thanh long, cá tra, tôm, cá điêu hồng,...vào năm 2025 và đến
năm 2030 hình thành ít nhất 05 vùng sản xuất.
- Đến năm 2025, có ít nhất 05 dự án ứng
dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao vào sản xuất. Đến năm 2030, có ít nhất
15 dự án.
2. Nông nghiệp hữu
cơ
a) Mục tiêu chung
Phát triển nền nông nghiệp theo hướng
hữu cơ, bền vững, thân thiện với môi trường sinh thái, gắn với kinh tế nông
nghiệp tuần hoàn phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu; áp dụng khoa học
công nghệ; đẩy mạnh liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhằm nâng cao hiệu
quả sản xuất; tạo sản phẩm chất lượng cao cung cấp cho thị trường, qua đó nâng
cao thu nhập cho người dân.
b) Mục tiêu cụ thể
- Hình thành vùng sản xuất theo hướng
hữu cơ đáp ứng yêu cầu về sản lượng cũng như chất lượng cho thị trường trong nước
và xuất khẩu, đến năm 2025, phấn đấu đạt 2% tổng diện tích sản xuất trồng trọt,
trong đó tập trung một số cây trồng có điều kiện áp dụng sản xuất hữu cơ như: dừa,
lúa, cây ăn trái...; Xây dựng thương hiệu sản phẩm hữu cơ cho các cây trồng chủ
lực của tỉnh.
- Phấn đấu đến năm 2025, có ít nhất
05 mô hình và đến năm 2030 có ít nhất 10 mô hình trồng trọt, chăn nuôi, nuôi thủy
sản theo hướng hữu cơ gắn liên kết sản xuất - tiêu thụ trên các đối tượng cây
trồng, vật nuôi chủ lực và tiềm năng của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tăng cường
công tác tuyên truyền
- Thực hiện truyền thông, thông tin bằng
nhiều hình thức, cách thức phù hợp để nâng cao nhận thức, vai trò, trách nhiệm
của cấp ủy, chính quyền các cấp về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc phát triển
nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ gắn
với xây dựng nông thôn mới.
- Tuyên truyền kết quả các đề tài, mô
hình, dự án điển hình về nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ
cao, hữu cơ trên địa bàn tỉnh để các ngành, các cấp, các tổ
chức đoàn thể cùng tham gia thực hiện. Đặc biệt đẩy mạnh truyền thông để người
dân mạnh dạn ứng dụng vào sản xuất phù hợp với năng lực tài chính và trình độ kỹ
thuật của người dân.
2. Hoàn thiện
cơ chế chính sách
- Áp dụng có hiệu quả các cơ chế chính sách quy định trong Luật Công nghệ cao.
- Áp dụng có hiệu quả các cơ chế
chính sách quy định trong Nghị định số 109/2018/NĐ-CP Thủ tướng Chính phủ về
nông nghiệp hữu cơ.
- Thực hiện chính sách ưu đãi theo
Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển
hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Nghị quyết số
03/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định
chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang; Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 10/12/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Quyết định
số 08/2021/QĐ-UBND ngày 20/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về quy định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Thực hiện các chính sách của tỉnh hỗ
trợ xây dựng các mô hình/dự án khuyến nông, tư vấn/chứng nhận GAP, dự án liên kết
theo Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền
Giang về quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày
10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về Quy định nội dung chi, mức hỗ
trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND
ngày 30/3/2021 của UBND tỉnh Tiền Giang về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 09/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chính
sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp,
thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Nghiên cứu đề xuất, ban hành các
chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng khoa học công
nghệ, công nghệ cao, hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
3. Đào tạo, nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực
- Đào tạo ngắn hạn, dài hạn chuyên
sâu cho cán bộ về ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ trong nông
nghiệp (công nghệ sinh học, kỹ thuật nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản, chế tạo máy phục vụ sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản sau thu hoạch,...
các sản phẩm nông, lâm, thủy sản đáp ứng phát triển nông nghiệp ứng dụng khoa học
công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ) tại các Viện, Trường trong nước và các nước
có trình độ khoa học công nghệ phát triển.
- Đào tạo nâng cao kỹ thuật, kỹ năng
sử dụng vận hành công nghệ và làm chủ công nghệ trong lĩnh vực sản xuất nông
nghiệp; cập nhật thông tin kiến thức về tiến bộ khoa học công nghệ, kỹ năng thực
hành ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp cho cán bộ quản lý khoa học
và công nghệ, cán bộ nghiên cứu, cán bộ kỹ thuật, nhân lực của doanh nghiệp,
người quản lý, kỹ thuật viên hợp tác xã, tổ hợp tác.
- Tạo điều kiện cho cán bộ ngành nông
nghiệp đi đào tạo, học tập và tham quan các nước tiên tiến về ứng dụng khoa học
công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ trong sản xuất nông nghiệp.
- Xây dựng chương trình hợp tác với
các Cục, Vụ, Viện, Trường trong việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, quản lý về ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ trong sản xuất nông nghiệp
cho đội ngũ cán bộ kỹ thuật chủ chốt của tỉnh, huyện, xã, các doanh nghiệp, hợp
tác xã, chủ cơ sở sản xuất, các trang trại trên địa bàn tỉnh.
- Chú trọng công tác đào tạo tay nghề
ngắn hạn và thường xuyên cho nông dân để tham gia thực hiện sản xuất ứng dụng
khoa học công nghệ, công nghệ cao và hữu cơ.
- Tổ chức lớp bồi dưỡng, tập huấn cho
các doanh nghiệp, nông dân về kiến thức ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ
cao, hữu cơ trong sản xuất, tiêu thụ, xây dựng thương hiệu, khuyến khích triển
khai các hoạt động ươm tạo doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao, hữu cơ.
4. Ứng dụng và
phát triển nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ
- Ứng dụng giống
cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng cao, kháng bệnh phù hợp với sản xuất
ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ.
- Nghiên cứu xây dựng bản đồ thổ nhưỡng
nông hóa; hệ thống truy xuất sản phẩm hàng hóa công nghệ cao và hữu cơ.
- Hình thành vùng ứng dụng khoa học
công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ đối với các cây trồng, vật nuôi chủ lực, thế mạnh
và tiềm năng của tỉnh.
- Đẩy mạnh xã hội hóa nguồn lực đầu
tư cho hoạt động nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ
cao, hữu cơ trong nông nghiệp.
- Ứng dụng công
nghệ thông tin, công nghệ số trong quản lý, dự báo thiên tai, dịch bệnh, bảo vệ
nguồn lợi thủy sản,....đẩy mạnh cơ giới hóa, tự động hóa
trong quá trình nuôi, khai thác, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch.
- Nghiên cứu phát triển và ứng dụng
khoa học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ vào sản xuất: các chế phẩm sinh học,
phân hữu cơ sinh học, tác nhân phòng trừ sinh học và xử lý môi trường nhằm nâng
cao năng suất, chất lượng sản phẩm, thay thế kháng sinh trong chăn nuôi, nuôi
trồng thủy sản.
- Hỗ trợ doanh nghiệp, các tổ chức
khoa học và công nghệ triển khai các dự án ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ trên
cơ sở kết quả nghiên cứu của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được nghiệm
thu theo quy định, các hợp đồng chuyển giao công nghệ, các
thỏa thuận hợp tác về khoa học và công nghệ; hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu hàng
hóa, quảng bá sản phẩm và phát triển thị trường đối với sản phẩm nông nghiệp
công nghệ cao, hữu cơ của tỉnh.
- Xây dựng, phát triển hệ sinh thái
các doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ trong sản xuất nông
nghiệp, cung ứng dịch vụ công nghệ cao, hữu cơ; hỗ trợ ứng dụng công nghệ cao để
phát triển doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, phát triển vùng
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hỗ trợ các doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao tham gia sâu vào chuỗi cung ứng toàn cầu.
- Phối hợp, hỗ trợ địa phương trong
việc ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ vào vận hành, hoạt động có hiệu quả.
- Liên kết với viện, trường, các tổ
chức khoa học công nghệ trong và ngoài nước giới thiệu, kết nối chuyển giao, ứng
dụng công nghệ cao phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức/cá nhân.
- Triển khai xây dựng, nhân rộng các
dự án, mô hình hiệu quả và xây dựng các dự án, mô hình mới về ứng dụng khoa học
công nghệ, công nghệ cao (về giống, cơ giới hóa trong sản xuất, quy trình canh
tác VietGAP, GlobalGAP, công nghệ số, công nghệ thông tin trong toàn bộ các
khâu của chuỗi giá trị, công nghệ sau thu hoạch, sơ chế, bảo quản), hữu cơ gắn
với chuỗi giá trị cho một số sản phẩm chủ lực, thế mạnh, tiềm năng của tỉnh.
5. Phát triển thị
trường
- Nâng cao năng lực trao đổi, tiếp cận
thông tin thị trường, thương mại nông lâm thủy sản cho doanh nghiệp, cán bộ quản
lý và các bên có liên quan.
- Xây dựng thương hiệu và tiêu chuẩn
chất lượng sản phẩm, ưu tiên các sản phẩm chủ lực, đặc trưng của tỉnh, đáp ứng
yêu cầu về chất lượng, mẫu mã và các quy định theo yêu cầu thị trường.
- Phát triển các hình thức hợp tác,
liên doanh trong lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ với các nước trong khu vực và quốc
tế.
6. Tăng cường
công tác quản lý nhà nước
Tăng cường công tác quản lý chất lượng
giống, phân bón, thức ăn, chế phẩm sinh học, thuốc phòng trị bệnh và các sản phẩm
nông nghiệp theo chuỗi sản phẩm gắn với truy xuất nguồn gốc.
(Chi
tiết theo Phụ lục 1, 2 đính kèm)
III. NGUỒN KINH
PHÍ THỰC HIỆN
- Đối với các sở, ngành được giao chủ
trì thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch phải lồng ghép vào nội dung thực hiện
chuyên môn hàng năm của đơn vị và tổng hợp vào dự toán gửi Sở Tài chính thẩm định
cùng với thời gian lập dự toán hàng năm.
- Kinh phí thực hiện kế hoạch tại cấp
huyện, sử dụng từ nguồn kinh phí đã được phân cấp quản lý, vốn lồng ghép từ
Chương trình mục tiêu quốc gia, vốn hợp pháp khác và vốn đối
ứng của các tổ chức, cá nhân.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Chủ trì, tổ chức triển khai thực hiện
kế hoạch này, phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ
của kế hoạch này với các chương trình mục tiêu quốc gia, các đề án, chương trình
của các bộ, ngành và tỉnh có liên quan.
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực
hiện và định kỳ báo cáo hàng năm về Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định, tổ chức
sơ kết giai đoạn năm 2025 và tổng kết việc thực hiện kế hoạch năm 2030.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
tỉnh liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí các nguồn vốn đầu
tư thực hiện các chương trình, dự án, công trình hạ tầng theo kế hoạch đầu tư
công trung hạn và hàng năm.
- Phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức
xúc tiến, mời gọi đầu tư theo đúng quy định.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và các sở ngành, đơn vị có liên quan hướng dẫn cơ chế, chính
sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao
và hữu cơ theo quy định.
- Hàng năm, căn cứ vào khả năng cân đối
ngân sách, tham mưu cấp thẩm quyền bố
trí nguồn kinh phí thực hiện các chương trình, dự án theo kế hoạch
được phê duyệt.
4. Sở Công Thương
- Tăng cường hoạt động xúc tiến
thương mại, chú trọng xúc tiến sản phẩm sản phẩm nông nghiệp, phát triển, mở rộng
thị trường nội địa; tăng cường hoạt động xúc tiến xuất khẩu.
- Thực hiện quản lý thị trường theo
quy định; thực hiện kiểm tra, giám sát các sản phẩm đạt chứng nhận hữu cơ lưu
thông trên thị trường.
- Tiếp tục tổ chức kết nối tiêu thụ
các sản phẩm nông nghiệp; phát triển chế biến và thương mại các sản phẩm nông
nghiệp.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, các sở ngành và đơn vị có liên quan tổ chức triển khai
thực hiện các nhiệm vụ về khoa học công nghệ, về truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
hàng hóa công nghệ cao và hữu cơ trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tuyên truyền, phổ biến, tập huấn kiến thức tiêu chuẩn quốc gia về
Nông nghiệp hữu cơ, tiêu chuẩn hữu cơ quốc tế; các yêu cầu về chứng nhận thực
phẩm hữu cơ, nông sản hữu cơ.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, các sở ngành và đơn vị có liên quan đánh giá, xác định
vùng, khu vực đủ điều kiện sản xuất hữu cơ, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
quy định việc thực hiện các yêu cầu về sử dụng, khai thác hiệu quả tài nguyên,
bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học, lồng ghép công tác bảo tồn với việc phát
triển (theo hướng dẫn của Trung ương).
7. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình đào tạo nghề
cho lao động nông thôn về sản xuất nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ,
công nghệ cao và hữu cơ.
8. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
- Phối hợp với các cơ quan cấp tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện kế hoạch này đảm bảo đồng bộ, thống nhất. Căn cứ tình
hình thực tế tại địa phương, đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện kế hoạch.
- Tổ chức lại sản xuất, xác định từng
vùng cụ thể để ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao và hữu cơ để tạo sự ổn
định, nâng cao giá trị sản phẩm và hiệu quả cho người sản xuất tại địa phương.
- Phối hợp theo dõi tình hình triển
khai thực hiện, định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để tổng hợp.
Trên đây là kế hoạch phát triển nông
nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030; trong quá
trình thực hiện, nếu có phát sinh các khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan
và đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ NN và PTNT;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Ấp Bắc, Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử, Công báo tỉnh;
- VPUB: CVP và các PCVP;
- Lưu: VT, P.KT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Dũng
|
PHỤ LỤC 1
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ỨNG DỤNG
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, CÔNG NGHỆ CAO, HỮU CƠ
(Kèm theo Kế hoạch số 234/KH-UBND
ngày 13/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
TT
|
Nhiệm
vụ, giải pháp
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Kết
quả đạt được
|
1
|
Tăng cường
công tác tuyên truyền
|
1
|
Tổ chức quán triệt, tuyên truyền,
nâng cao nhận thức, vai trò, trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền các cấp về ý
nghĩa, tầm quan trọng của việc phát triển nông nghiệp ứng dụng khoa học công
nghệ, công nghệ cao, hữu cơ gắn với đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, các cấp ủy
đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị-xã hội; các sở,
ban, ngành, địa phương.
|
Hàng
năm
|
Nâng cao nhận thức, vai trò, trách
nhiệm của cấp ủy, chính quyền các cấp về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc
phát triển nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ gắn
với đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới
|
2
|
Tăng cường thông tin, tuyên truyền,
phổ biến, giới thiệu trên các phương tiện thông tin đại chúng về kết quả ứng
dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ thông qua clip, phóng sự, hội
thảo, tọa đàm,...
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Thông
tin và Truyền thông; đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Người dân nắm biết thông tin về
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ và kết quả các mô hình/dự án công
nghệ cao, hữu cơ
|
3
|
Đẩy mạnh các hoạt động quảng bá,
xúc tiến thương mại (thông qua hội chợ; triển lãm; trung tâm giới thiệu,
trưng bày hàng hóa, sàn giao dịch và thương mại điện tử) đối với sản phẩm
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ
|
Sở
Công thương
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Hoạt động xúc tiến thương mại được
đẩy mạnh
|
II
|
Hoàn thiện
cơ chế chính sách
|
1
|
Áp dụng các cơ chế chính sách quy định
trong Luật Công nghệ cao
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài
chính; Sở Khoa học và Công nghệ...
|
Các Sở ngành, địa phương và đơn vị
liên quan; các tổ chức, cá nhân
|
Thường
xuyên
|
Vận dụng có hiệu quả các chính
sách, quy định được ban hành
|
2
|
Triển khai có hiệu quả Nghị định
57/2018/NĐ-CP ; Nghị định 98/2018/NĐ-CP ; Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND ; Quyết định
số 53/2016/QĐ-UBND ; Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ; Nghị quyết số
07/2019/NQ-HĐND ,...
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Khoa học và Công
nghệ...
|
Các Sở ngành, địa phương và đơn vị
liên quan; các tổ chức, cá nhân
|
2022-2030
|
Các chính sách của Chính phủ, tỉnh
Tiền Giang được triển khai có hiệu quả
|
3
|
Nghiên cứu, ban hành chính sách đặc
thù về ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở ngành và đơn vị liên quan
|
Năm
2023
|
Nghị quyết chính sách đặc thù ứng dụng
công nghệ cao, hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang được ban hành
|
III
|
Đào tạo,
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
1
|
Đào tạo ngắn hạn, dài hạn chuyên
sâu cho cán bộ về ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ trong
nông nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; Sở KH&CN
|
Đơn vị có liên quan
|
Hàng
năm
|
Đến năm 2025, có ít nhất 04 cán bộ
được đào tạo chuyên sâu về CNC, hữu cơ và 10 cán bộ vào năm 2030
|
2
|
Tạo điều kiện cho cán bộ ngành nông
nghiệp đi đào tạo - học tập và tham quan các nước tiên tiến về ứng dụng khoa
học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ trong sản xuất nông nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; Sở KH&CN
|
Sở Tài chính và đơn vị liên quan
|
2023-2030
|
Nâng cao kiến thức, chuyên môn cho
cán bộ quản lý-kỹ thuật
|
3
|
Chú trọng công tác đào tạo tay nghề
ngắn hạn và thường xuyên cho nông dân để tham gia thực hiện sản xuất ứng dụng
nông nghiệp công nghệ cao, hữu cơ
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; đơn vị có
liên quan
|
Hàng
năm
|
Có ít nhất 02 lớp đào tạo nghề về ứng
dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ/năm
|
4
|
Tổ chức lớp bồi dưỡng, tập huấn cho
các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, nông dân về kiến thức công nghệ
cao, hữu cơ trong sản xuất, tiêu chuẩn quốc gia về Nông nghiệp hữu cơ, tiêu
chuẩn hữu cơ quốc tế
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn
vị có liên quan
|
Hàng
năm
|
Có ít nhất 02 lớp đào tạo/năm
|
IV
|
Ứng dụng và phát triển
nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ
|
1
|
Ứng dụng giống cây trồng, vật nuôi
có năng suất, chất lượng cao, kháng bệnh phù hợp với sản xuất ứng dụng công
nghệ cao, hữu cơ; nghiên cứu, phát triển và sử dụng giống, vật tư đầu tư
trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, hữu cơ.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ, các sở,
ngành liên quan của tỉnh, các địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan
|
2022-2030
|
- Trồng trọt: đảm bảo 95% sử dụng
giống lúa cấp xác nhận 1, 80% sử dụng giống lúa thơm, chất lượng cao; 90% diện
tích sản xuất cây ăn trái chủ lực trồng mới được sử dụng giống đúng tiêu chuẩn,
95% diện tích sản xuất rau màu sử dụng hạt giống F1.
- Chăn nuôi: tỷ lệ nạc hóa đàn heo
trên 98%, sử dụng giống heo ngoại, heo lai 2,3 máu trên 98%; tỷ lệ áp dụng
phương pháp gieo tinh nhân tạo trên bò đạt trên 95%; Tỷ lệ kiểm soát giống vật
nuôi nhập trên 90%.
- Thủy sản: cung cấp 70% nhu cầu giống
cho đối tượng thủy sản chủ lực; kiểm soát chất lượng giống thủy sản đạt 100%.
|
2
|
Xây dựng bản đồ thổ nhưỡng nông
hóa: chia theo từng vùng kinh tế:
- Vùng phía Tây
- Vùng Trung tâm
- Vùng phía Đông
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ, các sở
ngành liên quan và các địa phương
|
2023-2024
2023
2024
2024
|
Bản đồ thổ nhưỡng nông hóa
|
3
|
Xây dựng hệ thống truy xuất sản phẩm
hàng hóa công nghệ cao và hữu cơ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, các sở
ngành liên quan của tỉnh và các địa phương
|
2023
|
Hệ thống truy xuất sản phẩm hàng
hóa công nghệ cao và hữu cơ
|
4
|
Ứng dụng công nghệ thông tin, công
nghệ số trong quản lý, dự báo sâu bệnh hại, bảo vệ nguồn lợi thủy sản,... cơ
giới hóa, tự động hóa trong quá trình nuôi, khai thác, công nghệ chế biến, bảo
quản sản phẩm sau thu hoạch
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Thông tin và truyền thông; Sở
Khoa học và Công nghệ, các sở ngành liên quan của tỉnh và các địa phương
|
2022-2030
|
Các công nghệ tiên tiến được áp dụng
vào sản xuất, khai thác, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch
|
5
|
Phát triển các vùng ứng dụng công
nghệ cao, hữu cơ
|
|
Hình thành vùng sản xuất ứng dụng
khoa học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ đối với một số sản phẩm chủ lực, thế
mạnh của tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thị, thành
|
2022-2025
|
Đến 2025 hình
thành 02 vùng sản xuất ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ đối
với một số sản phẩm chủ lực, thế mạnh của tỉnh và đến năm 2030 hình thành 05
vùng.
|
5.1
|
Lĩnh vực trồng trọt
|
|
Sản xuất lúa ứng dụng khoa học công
nghệ, công nghệ cao
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thị
|
2022-2030
|
Quy mô (diện tích canh tác): 5.000
ha vào năm 2025 và 15.000 ha vào năm 2030 tại các huyện có vùng chuyên canh
lúa tập trung
|
|
Sản xuất lúa theo hướng hữu cơ gắn
liên kết sản xuất - tiêu thụ sản phẩm
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thị và địa phương
có liên quan
|
2022-2030
|
Quy mô: 300 ha vào năm 2025 và 500
ha vào năm 2030 tại các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Gò Công Tây và Thị xã Cai Lậy,
Gò Công Đông
|
|
Sản xuất Rau theo hướng hữu cơ gắn
liên kết sản xuất - tiêu thụ sản phẩm
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện và địa phương có
liên quan
|
2022-2030
|
Quy mô: 100 ha vào năm 2025 và 250
ha vào năm 2030 tại các huyện Châu Thành, Gò Công Tây Gò Công Đông, Thị xã Gò
Công
|
|
Sản xuất cây ăn trái ứng dụng khoa
học công nghệ, công nghệ cao, hữu cơ (sầu riêng, xoài,
bưởi,...)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thị và địa phương
có liên quan
|
2022-2030
|
Quy mô: 200 ha vào năm 2025 và 500
ha vào năm 2030 tại các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Thị xã Cai Lậy, Châu Thành,
Tp. Mỹ Tho, Gò Công Tây
|
|
Sản xuất dừa hữu cơ theo hướng sản
xuất hàng hóa
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thị và địa phương
có liên quan
|
2022-2030
|
Quy mô: 200 ha vào năm 2025 và 500
ha vào năm 2030 tại các huyện Chợ Gạo, Gò Công Tây và Tân Phú Đông
|
5.2
|
Lĩnh vực chăn nuôi
|
|
Chăn nuôi heo áp dụng công nghệ,
công nghệ cao, tiến bộ kỹ thuật hoặc theo hướng hữu cơ
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện và địa phương có
liên quan
|
2022-2030
|
Qui mô: 69.200 con vào năm 2025 và
120.000 con vào năm 2030 trên địa bàn cả tỉnh
|
|
Chăn nuôi bò áp dụng công nghệ,
công nghệ cao, tiến bộ kỹ thuật hoặc theo hướng hữu cơ
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện và địa phương có
liên quan
|
2022-2030
|
Qui mô: 600 con vào năm 2025 và
1.200-2.400 con vào năm 2030 tại các huyện Chợ Gạo, Gò Công Tây, Tân Phước,
Châu Thành...
|
|
Chăn nuôi gia cầm áp dụng công nghệ,
công nghệ cao, tiến bộ kỹ thuật hoặc theo hướng hữu cơ
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện và địa phương có
liên quan
|
2022-2030
|
Qui mô: 1,5-1,7 triệu con vào năm
2025 và 3,0 - 3,2 triệu con vào năm 2030 tại các huyện Chợ Gạo, Gò Công Tây,
Tân Phước, Châu Thành...
|
5.3
|
Lĩnh vực thủy sản
|
|
Vùng nuôi tôm gắn với sản xuất lúa theo hướng hữu cơ, tôm quảng canh sinh thái, nghêu MSC, sò huyết sinh thái, các loài thủy sản bản địa thế mạnh, tiềm
năng,....
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT ’
|
UBND các huyện và địa phương có
liên quan
|
2022-2030
|
Qui mô: diện tích thả nuôi đạt khoảng
200 ha vào năm 2025 và 500 ha vào năm 2030 tại các vùng trọng điểm nuôi thủy
sản của tỉnh: huyện Gò Công Đông, Tân Phú Đông, Cái Bè...
|
6
|
Hỗ trợ doanh nghiệp, các tổ chức
khoa học và công nghệ triển khai các dự án ứng dụng khoa học công nghệ, công
nghệ cao, hữu cơ trên cơ sở kết quả nghiên cứu của các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đã được nghiệm thu theo quy định, các hợp đồng chuyển giao công nghệ,
các thỏa thuận hợp tác về khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
2022-2030
|
Có ít nhất 05 dự án ứng dụng công
nghệ cao, hữu cơ trên cơ sở kết quả nghiên cứu của các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đã được nghiệm thu theo quy định, các hợp đồng chuyển giao công nghệ,
các thỏa thuận hợp tác về khoa học và công nghệ
|
7
|
Xây dựng, phát triển hệ sinh thái
các doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ trong sản xuất
nông nghiệp, cung ứng dịch vụ công nghệ cao, hữu cơ; hỗ trợ ứng dụng công nghệ
cao để phát triển doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, phát triển
vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hỗ trợ các doanh nghiệp nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao tham gia sâu vào chuỗi cung ứng toàn cầu
|
Sở
Công thương
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Khoa học
và Công nghệ và các đơn vị có liên quan
|
2022-2030
|
Đến năm 2025 có ít nhất 02 vùng
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và 02 doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao
tham gia sâu vào chuỗi cung ứng toàn cầu.
Đến năm 2030 có ít nhất 05 vùng
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và 05 doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao
tham gia sâu vào chuỗi cung ứng toàn cầu.
|
8
|
Liên kết viện, trường và các tổ chức
khoa học công nghệ trong và ngoài nước giới thiệu, kết nối chuyển giao, ứng dụng
công nghệ cao phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức/cá nhân.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các Viện, Trường; tổ chức khoa học
và công nghệ
|
Thường
xuyên
|
Có sự liên kết viện, trường và các tổ
chức khoa học và công nghệ trong và ngoài nước giới thiệu, kết nối chuyển
giao, ứng dụng công nghệ cao phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức/cá
nhân.
|
9
|
Nghiên cứu và chuyển giao các công
nghệ tiên tiến, công nghệ mới trong sản xuất nông nghiệp,
ứng dụng các công nghệ kỹ thuật số vào quá trình nuôi trồng
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các viện, trường; tổ chức khoa học
và công nghệ
|
Thường
xuyên
|
Các công nghệ được chuyển giao đến
các Doanh nghiệp, Tổ chức nông dân và người dân
|
10
|
Triển khai nhân rộng mô hình/dự án
hiệu quả và xây dựng các mô hình/dự án mới về ứng dụng khoa học công nghệ,
công nghệ cao, hữu cơ
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ; đơn vị
liên quan
|
Hàng
năm
|
Có ít nhất 02 mô hình/dự án được
triển khai trên năm và có khả năng nhân rộng
|
11
|
Đề xuất, đặt hàng các đề tài/dự án
khoa học công nghệ về công nghệ cao; tiếp nhận việc chuyển giao công nghệ cao
phù hợp với điều kiện ứng dụng tại tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công
Thương; đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Có ít nhất 01 đề tài/dự án khoa học
công nghệ về công nghệ cao được triển khai trên địa bàn tỉnh/năm
|
12
|
Tập trung đào tạo nguồn nhân lực
công nghệ cao trong các lĩnh vực công nghệ giống cây trồng, vật; công nghệ phục
vụ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và công nghệ bảo quản nông sản
sau thu hoạch
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Hàng
năm
|
Có ít nhất 02 cuộc đào tạo, tập huấn/năm
về công nghệ cao cho cán bộ ngành nông nghiệp và cán bộ địa phương
|
V
|
Phát triển
thị trường
|
1
|
Nâng cao năng lực trao đổi, tiếp cận
thông tin thị trường, thương mại nông-lâm-thủy sản cho doanh nghiệp, cán bộ
quản lý và các bên có liên quan
|
Sở
Công thương
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông
nghiệp và PTNT; đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Tổ chức ít nhất 01 cuộc/năm
|
2
|
Xây dựng nhãn hiệu/thương hiệu và
tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, ưu tiên các sản phẩm chủ lực, đặc trưng của tỉnh,
đáp ứng yêu cầu về chất lượng, mẫu mã và các quy định theo yêu cầu thị trường.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; đơn vị liên
quan
|
Hàng
năm
|
Đến năm 2025, có ít nhất 5 sản phẩm
chủ lực, đặc trưng của tỉnh được xây dựng thương hiệu.
Đến năm 2030, có ít nhất 10 sản phẩm
chủ lực, đặc trưng của tỉnh được xây dựng thương hiệu.
|
3
|
Phát triển các hình thức hợp tác,
liên doanh trong lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ với các nước trong khu vực và quốc
tế
|
Sở
Công thương
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông
nghiệp và PTNT; đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
|
VI
|
Tăng cường
công tác quản lý nhà nước
|
|
Tăng cường công tác quản lý chất lượng
giống, phân bón, thức ăn, chế phẩm sinh học, thuốc phòng trị bệnh trên cây trồng,
vật nuôi và thủy sản theo chuỗi sản phẩm gắn với truy xuất nguồn gốc
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ và các địa
phương có liên quan
|
Hàng
năm
|
|
PHỤ LỤC 2
NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ,
CÔNG NGHỆ CAO, HỮU CƠ CỤ THỂ CHO TỪNG LĨNH VỰC
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày ..../..../2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT
|
Nội
dung hoạt động
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Kết
quả đạt được
|
I
|
Lĩnh vực Trồng trọt
|
1.1
|
Tiếp tục đẩy mạnh việc chuyển giao,
nhân rộng dự án “Vùng sản xuất lúa ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2018-2020
và định hướng đến năm 2025”; Dự án “Sản xuất lúa chứng nhận GlobalGAP”, sản
xuất theo VietGAP
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thị
|
Các sở, ngành liên quan
|
2022-2030
|
- Dự án “Vùng sản xuất lúa ứng dụng
công nghệ cao giai đoạn 2018-2020: 9.820 ha (huyện Cái Bè: 3.055, Cai lậy: 2.000;
Gò Công Tây: 2.495; Gò Công Đông: 2.270).
- Dự án “Sản xuất lúa chứng nhận
GlobalGAP”: 35 ha tại huyện Gò Công Tây.
- Dự án/mô hình “Sản xuất lúa theo
VietGAP”: 500 ha tại các huyện, thị trồng lúa.
|
1.2
|
Duy trì và mở rộng vùng sản xuất rau
an toàn đạt tiêu chuẩn VietGAP gắn liên kết tiêu thụ sản phẩm
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thị: Châu Thành, Gò Công Tây, Gò Công
Đông và Thị xã Gò Công
|
Các sở, ngành liên quan
|
2022-2030
|
- Diện tích trồng rau an toàn từ
5.000 - 10.000 ha.
- Xây dựng 5-10 mô hình/dự án với
quy mô 50-100 ha về sản xuất rau đạt tiêu chuẩn VietGAP.
|
1.3
|
Tập trung phát triển các cây ăn
trái có lợi thế của tỉnh như: xoài, bưởi da xanh, sầu riêng, thanh long,...
hình thành vùng sản xuất tập trung theo hướng an toàn và áp dụng các công nghệ
cao như: sản xuất theo GAP, ứng dụng hệ thống tưới tiết kiệm nước, ứng dụng
công nghệ vi sinh, bao trái,...
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND huyện, thị, thành: Cái Bè, Cai Lậy, Thị xã Cai Lậy,
Tân Phước, Châu Thành, Gò Công Tây, Tp. Mỹ Tho
|
Các sở, ngành liên quan của tỉnh
|
2022-2030
|
- Diện tích cây ăn trái được chứng
nhận VietGAP 500 ha.
- Diện tích cây ăn trái áp dụng hệ
thống tưới thông minh, tiết kiệm nước 500 ha.
- Xây dựng 02 mô hình/dự án cây ăn
trái đạt tiêu chuẩn VietGAP.
|
1.4
|
Triển khai thực hiện dự án:
- Chuỗi liên kết sản xuất - tiêu thụ
sầu riêng giai đoạn 2020 - 2025 và định hướng đến năm 2030.
- Chuỗi liên kết sản xuất - tiêu thụ
thanh long giai đoạn 2020 - 2025 và định hướng đến năm 2030.
- Chuỗi liên kết sản xuất - tiêu thụ
xoài giai đoạn 2020 - 2025 và định hướng đến năm 2030.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thị trong vùng dự án
|
Các sở, ngành liên quan của tỉnh
|
2022-2030
|
- Chuỗi sầu riêng: Đến năm 2025, có
ít nhất 10-20% sản phẩm được tiêu thụ thông qua hình thức liên kết và đến năm
2030 là từ 30-35% sản phẩm.
- Chuỗi xoài: Đến năm 2025, có ít
nhất 30-50% sản phẩm được tiêu thụ thông qua hình thức liên kết; chứng nhận
VietGAP 100-200 ha/năm. Đến năm 2030, có 51-80% sản phẩm và trên 70% diện
tích trồng xoài tập trung đạt chứng nhận VietGAP.
- Chuỗi thanh long: Đến năm 2025,
có ít nhất 30-40% sản phẩm được tiêu thụ thông qua hình thức liên kết và đến
năm 2030 là từ 41-55% sản phẩm.
|
1.5
|
Xây dựng vườn xoài cát Hòa Lộc, Vú
sữa Lò rèn đầu dòng đạt chuẩn VietGAP theo hướng hữu cơ và đạt chứng nhận hữu
cơ
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các
huyện có liên quan
|
2023-2025
|
Xây dựng vườn xoài cát Hòa Lộc, Vú
sữa Lò Rèn đầu dòng đạt chứng nhận VietGAP, hữu cơ phục vụ sản xuất...
|
1.6
|
Dự án Xây dựng vùng sản xuất lúa đạt
chứng nhận hữu cơ
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện và địa phương có
liên quan
|
|
Đến năm 2025 có 100 ha lúa đạt chứng
nhận hữu cơ và 200 ha vào năm 2030
|
2
|
Lĩnh vực Chăn nuôi
|
2.1
|
Phát triển chăn nuôi tập trung quy mô
trang trại theo hướng công nghệ cao, áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp
tốt (VietGAHP), đảm bảo an toàn dịch bệnh, an toàn thực phẩm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành liên quan của tỉnh,
các địa phương, các tổ chức, cá nhân liên quan
|
2022-2030
|
- 10 doanh nghiệp, trang trại sản
xuất chăn nuôi, thức ăn chăn nuôi đạt tiêu chuẩn GlobalGAHP, VietGAHP; An
toàn dịch bệnh, An toàn thực phẩm.
- Hình thành khu chăn nuôi công nghệ
cao, tập trung đối với vật nuôi chủ lực của tỉnh tại xã Thạnh Hòa, huyện Tân Phước.
|
2.2
|
Triển khai thực hiện dự án: Xây dựng
chuỗi liên kết sản xuất - tiêu thụ sản phẩm gà ác và sản phẩm chim cút giai
đoạn 2020 - 2025 và định hướng đến năm 2030 tỉnh Tiền Giang.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thị trong vùng dự án
|
Các sở, ngành liên quan của tỉnh
|
2022-2030
|
- Đến năm 2025: Xây dựng bộ nhận diện
thương hiệu sản phẩm gà ác và sản phẩm chim cút Tiền Giang và thúc đẩy tiêu
thụ các sản phẩm từ gà ác và chim cút.
- Đến năm 2030: Chuẩn hóa các sản
phẩm từ gà ác và chim cút đạt tiêu chuẩn để xuất khẩu.
|
2.3
|
Ứng dụng công nghệ (công nghệ phân
tử) trong tuyển chọn giống bò thịt chất lượng, có năng suất sinh sản cao
thông qua việc triển khai các đề tài Nghiên cứu các giải pháp công nghệ để
nâng cao chất lượng đàn bò thịt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành liên quan
|
Hàng
năm
|
Đề tài Nghiên cứu các giải pháp
công nghệ để nâng cao chất lượng đàn bò thịt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang được
triển khai
|
2.4
|
Ứng dụng công nghệ trong tuyển chọn
dòng cút có năng suất sinh sản cao, bảo quản trứng và xử lý phân chim cút tại
tỉnh Tiền Giang
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành liên quan
|
Hàng
năm
|
Chọn tạo được dòng cút có năng suất
sinh sản cao, bảo quản trứng và xử lý phân chim cút tại tỉnh Tiền Giang
|
2.5
|
Ứng dụng các chế phẩm sinh học
trong việc xử lý môi trường, thay thế hóa chất, kháng sinh trong việc phòng
trị bệnh trên đàn vật nuôi
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành liên quan của tỉnh,
các địa phương, các tổ chức cá nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
Sử dụng chế phẩm sinh học giúp thay
thế hóa chất, kháng sinh trong việc phòng trị bệnh trên đàn vật nuôi
|
2.6
|
Xây dựng mô hình trại chăn nuôi
theo hướng hữu cơ gắn với qui trình xử lý chất thải hữu cơ, xây dựng môi trường
xanh, sạch, đẹp ở các xã nông thôn mới
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện và địa phương có
liên quan
|
2022-2030
|
Đến năm 2025, có ít nhất 1 trang trại
chăn nuôi theo hướng hữu cơ gắn với qui trình xử lý chất thải hữu cơ và 03
trang trại vào năm 2030
|
2.7
|
Xây dựng các mô hình nghiên cứu
chuyển giao công nghệ sản xuất, chế biến, đưa các sản phẩm chăn nuôi theo hướng
hữu cơ vào hệ thống các siêu thị, cửa hàng tiện ích và chuỗi cung ứng sản phẩm
an toàn
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện và địa phương có liên
quan
|
2022-2030
|
Đến năm 2025,
có ít nhất 2 mô hình đưa các sản phẩm chăn nuôi theo hướng hữu cơ vào hệ thống
các siêu thị, cửa hàng tiện ích và chuỗi cung ứng sản phẩm an toàn. Đến năm 2030 là 5 mô hình
|
3
|
Lĩnh vực Thủy sản
|
3.1
|
Triển khai dự án đầu tư xây dựng 02
(hai) Khu thủy sản ứng dụng công nghệ cao; kêu gọi đầu tư, phát triển nuôi thủy
sản công nghệ cao.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở ngành và địa phương có liên
quan
|
2022-2030
|
Hai dự án được chủ trương đầu tư và
triển khai đi vào hoạt động
|
3.3
|
Ứng dụng quy trình sản xuất tiên tiến:
nuôi tôm 2,3 giai đoạn; nuôi nhà màng; nuôi tuần hoàn; nuôi theo các tiêu chuẩn
sản xuất thủy sản an toàn thực phẩm, thân thiện với môi trường: GlobalGAP,
ASC, VietGAP...
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở ngành và địa phương có liên
quan
|
2023-2030
|
Đến năm 2025 có 450 ha nuôi tôm
thâm canh và 30 ha nuôi cá tra; Đến năm 2030 có 650 ha nuôi tôm thâm canh và
50 ha nuôi cá tra
|
Kế hoạch 234/KH-UBND năm 2022 về phát triển nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2022-2025 định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 234/KH-UBND ngày 13/07/2022 về phát triển nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2022-2025 định hướng đến năm 2030
3.295
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|