|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 5317/QĐ-BNN-CBTTNS 2020 Kế hoạch triển khai Quyết định 885/QĐ-TTg
Số hiệu:
|
5317/QĐ-BNN-CBTTNS
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Trần Thanh Nam
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5317/QĐ-BNN-CBTTNS
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 885/QĐ-TTg NGÀY 23/6/2020 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ GIAI ĐOẠN 2020-2030
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
885/QĐ-TTg ngày 23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển
nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020-2030;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai Quyết định số 885/QĐ-TTg ngày
23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển nông nghiệp hữu cơ
giai đoạn 2020-2030.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chế biến và Phát
triển thị trường Nông sản, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng (để b/c); các Thứ trưởng;
- Các Bộ: KH&ĐT, Tài chính, Y tế, Tài nguyên và MT, Công Thương, Khoa học
và CN;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Hiệp hội NNHCVN;
- Lưu VT, CBTTNS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ GIAI ĐOẠN 2020 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 5317/QĐ-BNN-CBTTNS ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Căn cứ Quyết định số 885/QĐ-TTg
ngày 23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển nông nghiệp hữu
cơ giai đoạn 2020-2030 (gọi tắt là Đề án), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Đề án với các nội dung lớn như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Cụ thể hoá nhiệm vụ, giải
pháp và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn là cơ quan đầu mối chủ trì thực hiện Đề án để các bộ, ngành, địa phương phối
hợp thực hiện nhằm đảm bảo đạt được mục tiêu Đề án mà Thủ tướng Chính phủ đã
phê duyệt;
2. Giao trách nhiệm chủ trì cho
các đơn vị thuộc Bộ chủ động triển khai các nội dung liên quan chức năng nhiệm
vụ, chuyên ngành quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng
thời giao đầu mối của Bộ trong việc phối hợp với các bộ, ngành địa phương đối với
nhiệm vụ liên quan của Đề án;
3. Tăng cường hiệu quả phối hợp
các đơn vị trong Bộ và địa phương trong việc huy động các nguồn lực xã hội trên
địa bàn (doanh nghiệp, hiệp hội, hợp tác xã) xây dựng các mô hình điểm triển
khai Đề án theo danh mục đã phê duyệt và nhân rộng các mô hình hiệu quả.
II. NHIỆM VỤ
1. Phối hợp
xác định, xây dựng các vùng sản xuất nông nghiệp hữu cơ tập trung và các sản phẩm
hữu cơ chủ lực
a) Đối với nhiệm vụ xác định,
xây dựng các vùng sản xuất hữu cơ phù hợp với các sản phẩm chủ lực như lúa, rau
đậu các loại, cây ăn quả, chè, hồ tiêu, cà phê, dừa, điều; xây dựng kế hoạch
chuyển đổi các vùng đang sản xuất các sản phẩm chủ lực sang sản xuất hữu cơ: Giao
Cục Trồng trọt là đầu mối phối hợp với các Tổng cục, Cục, Vụ, Viện, Trường liên
quan trong Bộ và Trung tâm Khuyến nông quốc gia (các đơn vị liên quan trong Bộ)
các đơn vị liên quan của UBND các tỉnh, thành phố, Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Bộ Công thương, Hiệp hội, doanh nghiệp, ...(các đơn vị liên quan ngoài Bộ) triển
khai thực hiện.
b) Đối với nhiệm vụ xây dựng
các vùng chăn nuôi hữu cơ với các sản phẩm chủ lực như sữa, sản phẩm mật ong, sản
phẩm yến, thịt gia súc gia cầm; xây dựng vùng chăn nuôi trâu, bò hữu cơ gắn với
vùng đồng cỏ, vùng trồng trọt sản xuất thức ăn thô xanh hữu cơ: Giao Cục
Chăn nuôi là đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ triển
khai thực hiện.
c) Đối với nhiệm vụ xây dựng
các vùng nuôi trồng thủy sản hữu cơ (gồm các sản phẩm chủ lực như tôm nước lợ,
tôm càng xanh, các loài thủy sản bản địa); phát triển vùng nuôi trồng thủy sản
hữu cơ tập trung: Giao Tổng cục Thủy sản là đầu mối phối hợp với các đơn vị
liên quan trong và ngoài Bộ triển khai thực hiện.
d) Đối với nhiệm vụ xây dựng và
phát triển vùng sản xuất hữu cơ được chứng nhận từ các vùng sản xuất, khai thác
sản phẩm tự nhiên; phát triển sản phẩm dược liệu và lâm sản ngoài gỗ từ tự
nhiên và sản xuất thâm canh: Giao Tổng cục Lâm nghiệp là đầu mối phối hợp với
các đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ triển khai thực hiện.
2. Thực
hiện chủ động lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án với các chương trình mục
tiêu quốc gia và các đề án của các Bộ, ngành và địa phương khác có liên quan
Các đơn vị chức năng có liên
quan thuộc Bộ cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án và chủ động lồng ghép
vào nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ trong việc triển khai các chương trình mục
tiêu quốc gia, quy hoạch phát triển ngành quốc gia, chiến lược, đề án phát triển
và kế hoạch cơ cấu lại các ngành, lĩnh vực giai đoạn 2020-2030 và các năm tiếp
theo đảm bảo tính liên tục và hiệu quả. Cụ thể:
a) Giao Cục Trồng trọt là đầu mối
chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan lồng ghép các chương trình, đề án thuộc
chuyên ngành trồng trọt với các chương trình mục tiêu quốc gia, quy hoạch phát
triển ngành quốc gia, chiến lược, đề án phát triển và kế hoạch cơ cấu lại ngành
trồng trọt giai đoạn 2020-2030 và các năm tiếp theo nhằm nâng cao giá trị sản
phẩm trên 1ha đất trồng trọt hữu cơ cao gấp 1,3 - 1,5 lần so với sản xuất phi hữu
cơ vào năm 2025 và gấp 1,5-1,8 lần vào năm 2030; đạt mục tiêu diện tích đất trồng
trọt hữu cơ đạt khoảng trên 1% tổng diện tích đất trồng trọt với các cây trồng
chủ lực (lúa, rau đậu các loại, cây ăn quả, chè, hồ tiêu, cà phê, điều, dừa…)
vào năm 2025 và khoảng trên 2% vào năm 2030;
b) Giao Cục Chăn nuôi là đầu mối
chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan lồng ghép các chương trình, đề án thuộc
chuyên ngành chăn nuôi với các chương trình mục tiêu quốc gia, quy hoạch phát
triển ngành quốc gia, chiến lược phát triển chăn nuôi giai đoạn 2021-2030, tầm
nhìn 2045 nhằm đạt mục tiêu tỷ lệ sản phẩm chăn nuôi hữu cơ đạt khoảng 1 - 2%
tính trên tổng sản phẩm chăn nuôi sản xuất trong nước vào năm 2025 và khoảng
2-3% vào năm 2030; Các sản phẩm chăn nuôi được chứng nhận hữu cơ theo tiềm năng
thế mạnh được ưu tiên (Sữa, sản phẩm mật ong, sản phẩm yến sào, thịt gia súc
gia cầm…);
c) Giao Tổng cục Thủy sản là đầu
mối chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan lồng ghép các chương trình, đề án
thuộc chuyên ngành thủy sản với các chương trình mục tiêu quốc gia, quy hoạch
phát triển ngành quốc gia, chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm
2030, tầm nhìn 2045 nhằm nâng cao giá trị sản phẩm trên 1ha đất nuôi trồng thủy
sản hữu cơ cao gấp 1,3 - 1,5 lần so với sản xuất phi hữu cơ vào năm 2025 và gấp
1,5-1,8 lần vào năm 2030; đạt mục tiêu diện tích nuôi trồng thủy sản hữu cơ đạt
khoảng 0,5-1,5% tổng diện tích nuôi trồng thủy sản vào năm 2025 và 1,5-3% vào
năm 2030, trong đó tập trung một số loài thủy đặc sản có giá trị kinh tế (tôm
nước lợ, tôm càng xanh, các loài thuỷ sản bản địa…);
d) Giao Tổng cục Lâm nghiệp là
đầu mối chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan lồng ghép các chương trình, đề
án thuộc chuyên ngành lâm nghiệp với các chương trình mục tiêu quốc gia và các
đề án của các Bộ, ngành và địa phương khác có liên quan nhằm đạt mục tiêu đối với
sản phẩm dược liệu và lâm sản ngoài gỗ từ tự nhiên, tỷ lệ sản lượng hữu cơ trên
tổng sản lượng đạt khoảng 90 - 95% vào năm 2025 và 95-98% vào năm 2030; đối với
hình thức thâm canh (sử dụng môi trường rừng để sản xuất) tỷ lệ sản lượng hữu
cơ trên tổng sản lượng đạt khoảng 75 - 80% vào năm 2025 và 80-85% vào năm 2030;
đ) Giao Cục Bảo vệ thực vật là
đầu mối chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan lồng ghép các chương trình, đề
án thuộc chuyên ngành bảo vệ thực vật với các chương trình mục tiêu quốc gia và
các đề án của các Bộ, ngành và địa phương khác có liên quan nhằm đạt mục tiêu sản
xuất và tiêu thụ phân bón hữu cơ trong nước theo Chỉ thị số 117/CTBNN-BVTV ngày
07/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tăng cường, phát triển
và sử dụng phân bón hữu cơ, tăng tỉ lệ sản phẩm phân bón hữu cơ trong tổng sản
phẩm phân bón lên 15% năm 2025; tăng số lượng thuốc bảo vệ thực vật sinh học
trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng lên trên 30% vào năm
2025;
e) Giao Cục Chế biến và PTTTNS
là đơn vị đầu mối, phối hợp với Vụ Kế hoạch tổng hợp, theo dõi, đôn đốc việc
triển khai thực hiện để đạt mục tiêu diện tích nhóm đất nông nghiệp sản xuất hữu
cơ đạt khoảng 1,5 - 2% tổng diện tích nhóm đất nông nghiệp vào năm 2025 và
2,5-3,0% tổng diện tích nhóm đất nông nghiệp vào năm 2030.
3. Phát
triển đa dạng các hình thức tổ chức sản xuất sản phẩm hữu cơ
a) Đối với nhiệm vụ xây dựng
các mô hình liên kết theo chuỗi giá trị giữa các nông dân, doanh nghiệp sản xuất,
chế biến, kinh doanh các sản phẩm hữu cơ tại các vùng sản xuất tập trung: Giao
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia là đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan
trong và ngoài Bộ triển khai thực hiện.
b) Đối với nhiệm vụ khuyến
khích các hình thức sản xuất quy mô hợp tác xã, tổ hợp tác và doanh nghiệp sản
xuất các sản phẩm hữu cơ đặc sản bản địa, sản phẩm khai thác từ tự nhiên có giá
trị gia tăng cao và giá trị truyền thống: Giao Cục Kinh tế hợp tác và Phát
triển nông thôn là đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ
triển khai thực hiện.
c) Đối với nhiệm vụ đẩy mạnh
phong trào xây dựng vườn cây hữu cơ gắn với thu gom rác thải, làm phân hữu cơ,
xây dựng môi trường xanh, sạch, đẹp ở các xã nông thôn mới: Giao Văn phòng
điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia Nông thôn mới là đầu mối phối hợp với
các đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ triển khai thực hiện.
4. Nghiên cứu
phát triển và ứng dụng công nghệ trong nông nghiệp hữu cơ
a) Đối với nhóm nhiệm vụ: (1)
Nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện quy trình kỹ thuật theo hướng ứng dụng
công nghệ cao sản xuất hữu cơ gắn với chuỗi giá trị cho các sản phẩm chủ lực nhằm
nâng cao năng suất, chất lượng, giảm chi phí đầu vào, giảm phát thải nhà kính; (2)
Nghiên cứu phát triển và ứng dụng các chế phẩm sinh học, phân hữu cơ sinh học,
tác nhân phòng trừ sinh học và các chế phẩm sinh học xử lý môi trường nông nghiệp;
(3) Nghiên cứu, đánh giá thực trạng độ phì nhiêu đất, nhu cầu dinh dưỡng
cho các cây trồng chủ lực phục vụ sản xuất nông nghiệp hữu cơ bền vững; (4) Bảo
tồn, phục tráng, khai thác, phát triển và xây dựng chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập
thể cho các giống cây trồng, vật nuôi bản địa, đặc hữu, có lợi thế so sánh và
giá trị kinh tế cao; (5) Nghiên cứu và phát triển sản phẩm nông nghiệp hữu
cơ chất lượng cao và giá trị sinh học đặc thù đáp ứng nhu cầu bảo vệ sức khỏe của
người dân; (6) Nghiên cứu chọn tạo các giống cây trồng, vật nuôi, con giống
phù hợp với sản xuất hữu cơ: Giao Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường là đầu
mối phối hợp với các đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ triển khai thực hiện.
b) Đối với nhiệm vụ triển khai
thí điểm các mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ (trồng trọt, nuôi trồng thủy sản,
chăn nuôi, dược liệu và muối) và mô hình nghiên cứu ứng dụng chuyển giao công
nghệ sản xuất nông nghiệp hữu cơ, chứng nhận sản phẩm đạt tiêu chuẩn hữu cơ:
- Giao Cục Chế biến và Phát
triển thị trường nông sản là đầu mối tập hợp thông tin đề xuất của các địa
phương và từ các đơn vị có năng lực đăng ký tự nguyện tham gia; tổng hợp kết quả
triển khai và sơ, tổng kết, nhân rộng mô hình;
- Giao Vụ Khoa học Công nghệ
và Môi trường chủ trì phối hợp với các Tổng cục (Thủy sản, Lâm nghiệp) và các Cục
(Trồng trọt, Chăn nuôi, Bảo vệ thực vật, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông
thôn, Chế biến và Phát triển thị trường nông sản), Trung tâm Khuyến nông Quốc
gia, Hiệp hội thẩm định, lựa chọn, xác định các yếu tố hoàn thiện mô hình;
trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt danh sách và các đơn vị đầu mối hoặc phối hợp triển
khai theo đúng chức năng, nhiệm vụ được phê duyệt tại Đề án và Kế hoạch này của
Bộ; tham mưu Bộ bố trí vốn ngân sách (kinh phí khoa học công nghệ, khuyến
nông…) triển khai và nhân rộng mô hình thí điểm.
5. Bồi dưỡng,
tập huấn phát triển nguồn nhân lực
a) Đối với nhiệm vụ xây dựng
chương trình, tài liệu và tổ chức thực hiện tập huấn, bồi dưỡng về nông nghiệp
hữu cơ cho cán bộ quản lý các cấp, người sản xuất và tập huấn viên (TOT):
- Xây dựng chương trình, tài liệu
và bồi dưỡng cán bộ quản lý: Giao Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với
các đơn vị có liên quan trong và ngoài Bộ, các chuyên gia để xây
dựng; chủ động cân đối và bố trí kinh phí theo quy định để xây dựng, nghiệm
thu, phát hành tài liệu và triển khai tập huấn, bồi dưỡng theo kế hoạch.
- Xây dựng chương trình tài liệu
và bồi dưỡng cho người sản xuất: Giao Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan trong và ngoài Bộ, các
chuyên gia để xây dựng; chủ động cân đối và bố trí kinh phí theo
quy định để xây dựng, nghiệm thu , phát hành tài liệu và triển khai tập huấn, bồi
dưỡng theo kế hoạch.
- Xây dựng chương trình tài liệu
và tập huấn cho người làm công tác khuyến nông trung ương và địa phương làm nhiệm
vụ tiếp tục tập huấn cho người sản xuất (Tập huấn cho tập huấn viên: TOT): Giao
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
trong và ngoài Bộ , các chuyên gia để xây dựng; chủ động cân đối
và bố trí kinh phí theo quy định để xây dựng, nghiệm thu, phát hành tài liệu và
triển khai tập huấn, bồi dưỡng theo kế hoạch.
- Về việc nghiệm thu,
phê duyệt ban hành chương trình tài liệu cho cán bộ quản lý, người sản xuất và
TOT nêu trên: Giao Vụ Tổ chức cán bộ là đầu mối tham mưu Lãnh đạo Bộ phụ
trách về nông nghiệp hữu cơ thành lập Hội đồng của Bộ để triển khai thực hiện.
b) Đối với nhiệm vụ tập huấn, bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành nâng cao năng lực chứng nhận sản phẩm hữu
cơ cho các tổ chức chứng nhận: Giao Tổng cục Thủy sản, Tổng cục Lâm nghiệp,
Cục Trồng trọt, Cục Chăn nuôi (các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ)
theo chức năng nhiệm vụ quản lý nhà nước chủ trì và phối hợp với các đơn vị có
liên quan triển khai thực hiện.
c) Đối với nhiệm vụ tăng cường
giáo dục về nông nghiệp hữu cơ cho học sinh phổ thông và sinh viên các trường dạy
nghề, cao đẳng và trường đại học thuộc lĩnh vực nông lâm thủy sản: Giao Cục Chế
biến và Phát triển thị trường nông sản là đầu mối phối hợp với các đơn vị quản
lý, các viện, trường có liên quan thuộc Bộ và của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Lao động và TBXH triển khai thực hiện.
6. Phát triển
các tổ chức chứng nhận, hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy trình
kỹ thuật
a) Đối với nhiệm vụ: Hỗ trợ, tạo
điều kiện để thành lập, nâng cao năng lực, phát triển các tổ chức chứng nhận sản
phẩm nông nghiệp hữu cơ phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam; Từng bước hình thành hệ thống
tổ chức chứng nhận của Việt Nam được thừa nhận bởi các quốc gia nhập khẩu, tổ
chức chứng nhận quốc tế; Tổng hợp, quản lý các tổ chức chứng nhận sản phẩm nông
nghiệp hữu cơ hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam: Giao Cục Chế biến và Phát
triển thị trường Nông sản là đầu mối phối hợp với các Tổng cục, Cục quản lý
chuyên ngành thuộc Bộ và các Bộ ngành có liên quan, địa phương và Hiệp hội,
doanh nghiệp,… để tổng hợp, tham mưu triển khai thực hiện.
b) Đối với nhiệm vụ xây dựng
các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình kỹ thuật phục vụ sản xuất và quản lý nông
nghiệp hữu cơ: Giao Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường là đầu mối tổng hợp
rà soát, đề xuất của các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ; phối hợp
với các đơn vị chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ, các Bộ, ngành có liên
quan triển khai thực hiện.
7. Tăng cường
chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu sản phẩm hữu cơ
Giao Cục Chế biến và Phát triển
thị trường Nông sản là đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan trong và ngoài
Bộ tham mưu triển khai thực hiện.
8. Phát triển
các vật tư đầu vào phục vụ phát triển nông nghiệp hữu cơ
a) Đối với nhiệm vụ công bố
công khai danh mục các vật tư đầu vào đảm bảo tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ: Giao
Tổng cục Thủy sản, Tổng cục Lâm nghiệp, Cục Trồng trọt, Cục Chăn nuôi, Cục Bảo vệ
thực vật, Cục Thú y theo chức năng nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành, chủ
trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan công bố, kiểm tra và quản lý theo quy
định.
b) Đối với nhiệm vụ phát triển
đa dạng vật tư đầu vào phục vụ phát triển chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản hữu
cơ (giống, thức ăn, thuốc thú y sinh học…): Giao Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn
nuôi, Cục Thú y theo chức năng nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra và quản lý theo quy
định.
d) Đối với nhiệm vụ phát triển
đa dạng vật tư đầu vào phục vụ phát triển trồng trọt hữu cơ (giống, phân hữu
cơ, tác nhân phòng trừ sinh học …): Giao Cục trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
theo chức năng nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra và quản lý theo quy định.
9. Tổ chức
kiểm tra, giám sát, đánh giá và định kỳ hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc
triển khai thực hiện Đề án
Giao Cục Chế biến và Phát triển
thị trường Nông sản là cơ quan đầu mối của Bộ liên hệ với các đơn vị đầu mối
các Bộ, ngành, địa phương nắm bắt kết quả triển khai theo trách nhiệm được phân
công trong Đề án; chủ trì và phối hợp với các Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành thuộc Bộ tham mưu xây dựng kế hoạch và tổ chức đoàn công tác liên ngành
đánh giá, kiểm tra, giám sát định kỳ/đột xuất việc triển khai thực hiện các nội
dung Đề án; tổng hợp kết quả và báo cáo cấp có thẩm quyền.
III. GIẢI
PHÁP
1. Nâng
cao hiệu lực, hiệu quả thực thi pháp luật về nông nghiệp hữu cơ
a) Đối với giải pháp phát triển
vùng sản xuất nông nghiệp hữu cơ tập trung:
- Về việc xây dựng hệ thống
phân phối theo chuỗi giá trị từ sản xuất, chế biến gắn với thị trường tiêu thụ
sản phẩm hữu cơ (kết hợp với du lịch, nông nghiệp sinh thái) theo đặc thù vùng
miền, qua đó tổng kết bài học thành công để hoàn thiện quy trình và tập huấn
chuyển giao: Giao Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ triển khai, thực hiện;
- Về việc tăng cường sử dụng vật
liệu sẵn có, tái sử dụng, khép kín chu trình trong khu vực sản xuất tạo tiền đề
cho phát triển nông nghiệp hữu cơ ổn định; xác định các vùng có tiềm năng thế mạnh
về sản xuất các sản phẩm nông nghiệp hữu cơ để khuyến khích các doanh nghiệp, hợp
tác xã và người dân sản xuất nông nghiệp hữu cơ: Giao các Tổng cục, Cục quản
lý chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ quản lý nhà nước phối hợp các đơn vị
liên quan trong và ngoài Bộ triển khai thực hiện.
b) Đối với giải pháp quản lý đầu
vào của sản xuất hữu cơ: Quản lý giống được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn nông
nghiệp hữu cơ; phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chất bảo quản, phụ
gia, nước tưới cho cây trồng và nước dùng cho chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản sử
dụng trong sản xuất hữu cơ; quy trình canh tác cây trồng, quy trình chăm sóc vật
nuôi và thủy sản hữu cơ,… : Giao Tổng cục Thủy sản, Tổng cục Lâm nghiệp, Cục
Trồng trọt, Cục Chăn nuôi, Cục Bảo vệ thực vật, Cục Thú y theo chức năng nhiệm
vụ quản lý nhà nước chuyên ngành chủ trì, phối hợp với Thanh tra Bộ và các đơn
vị quản lý nhà nước có liên quan trong và ngoài Bộ triển khai thực hiện.
c) Đối với quản lý sản phẩm
nông nghiệp hữu cơ:
- Việc kiểm tra, giám sát các
cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm hữu cơ và chất lượng sản phẩm nông nghiệp hữu
cơ theo quy định: Giao Thanh tra Bộ là đầu mối phối hợp với Tổng cục, cục quản
lý chuyên ngành, các đơn vị quản lý nhà nước có liên quan trong và ngoài Bộ triển
khai thực hiện.
- Việc thiết lập hệ thống truy
xuất nguồn gốc sản phẩm hữu cơ tại từng công đoạn sản xuất, chế biến: Giao
các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành căn cứ theo chức năng nhiệm vụ quản lý
nhà nước chủ trì, phối hợp với các đơn vị quản lý nhà nước có liên quan trong
và ngoài Bộ triển khai thực hiện.
d) Đối với việc hoàn thiện thể
chế, cơ chế chính sách phát triển nông nghiệp hữu cơ: Giao các Tổng cục Thủy
sản, Lâm nghiệp và các Cục Trồng trọt, Chăn nuôi, Bảo vệ thực vật, Thú y, Kinh
tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Chế biến và Phát triển thị trường nông sản
theo chức năng nhiệm vụ là đầu mối phối hợp các đơn vị liên quan trong và ngoài
Bộ triển khai thực hiện.
2. Thúc đẩy
nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, hợp tác quốc tế
a) Đối với việc xây dựng Chương
trình khoa học và công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn
2020-2030; tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học và ứng dụng
chuyển giao công nghệ phục vụ sản xuất vật tư đầu vào cho sản xuất nông nghiệp
hữu cơ: Giao Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường là đầu mối phối hợp với các
đơn có liên quan trong và ngoài Bộ triển khai thực hiện.
b) Đối với việc thúc đẩy hợp
tác quốc tế, thường xuyên liên lạc với các tổ chức chứng nhận quốc tế uy tín
trên thế giới, các chuyên gia hàng đầu về nông nghiệp hữu cơ để tổ chức tập huấn,
hội thảo, diễn đàn, .... từng bước nâng cao nhận thức, năng lực sản xuất và
năng lực chứng nhận về nông nghiệp hữu cơ cho các tổ chức, cá nhân có liên quan
của Việt Nam: Giao Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản chủ trì phối
hợp với các đơn vị có liên quan trong và ngoài Bộ triển khai thực hiện.
3. Xây dựng
và nhân rộng mô hình điểm nông nghiệp hữu cơ
a) Đối với việc hỗ trợ, khuyến
khích các doanh nghiệp tư nhân tham gia thành lập các tổ chức chứng nhận trong
nước có uy tín và đầu tư xây dựng các mô hình nghiên cứu chuyển giao công nghệ
sản xuất, chế biến các sản phẩm hữu cơ; chứng nhận sản phẩm đạt tiêu chuẩn hữu
cơ: Giao Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản là đầu mối phối hợp
với các đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ triển khai thực hiện.
b) Đối với việc: Xây dựng và
nhân rộng mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ (trồng trọt, nuôi trồng thủy sản,
chăn nuôi, dược liệu và muối): Giao Trung tâm Khuyến nông Quốc gia là đầu mối
chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ triển khai thực hiện.
c) Đối với việc xây dựng mô
hình về đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho nông nghiệp hữu cơ: Giao
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn là đầu mối phối hợp với các đơn vị
liên quan trong và ngoài Bộ triển khai thực hiện.
4.Thông
tin tuyên truyền
Giao Cục Chế biến và Phát triển
thị trường Nông sản là đầu mối phối hợp với các đơn vị có liên quan trong và
ngoài Bộ triển khai thực hiện.
(Bảng
phân công nhiệm vụ chi tiết tại Phụ lục 1 và 2 kèm theo)
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT theo chức năng nhiệm vụ và căn cứ vào
Kế hoạch hành động này để xây dựng kế hoạch cụ thể và triển khai thực hiện.
2. Các đơn vị được giao
chủ trì thực hiện các nhiệm vụ, định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm báo cáo
Bộ (qua Cục Chế biến và PTTTNS) về tiến độ thực hiện nhiệm vụ được giao, nhiệm
vụ hoàn thành, nhiệm vụ chưa hoàn thành, những khó khăn và nguyên nhân trong
quá trình tổ chức thực hiện. Báo cáo gửi qua đường văn thư và địa chỉ email
([email protected]) để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Các đơn vị chủ trì,
phối hợp chủ động rà soát nhiệm vụ và kinh phí triển khai trình đơn vị có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định.
4. Giao Vụ Kế hoạch, Vụ
Tài chính căn cứ vào đề xuất của các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, ưu tiên bố
trí nguồn kinh phí theo quy định để triển khai hiệu quả thành công Đề án.
5. Giao Cục Chế biến và
PTTTNS đầu mối, phối hợp các đơn vị liên quan trong Bộ, các Bộ ngành có liên
quan và địa phương theo dõi, đôn đốc, nắm bắt tình hình tham mưu Lãnh đạo xử lý
kịp thời các vướng mắc trong quá trình triển khai Đề án nói chung, các mô hình
điểm nói riêng.
6. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố tham mưu UBND tỉnh sớm xây dựng và triển
khai các nhiệm vụ được phân công trong Đề án đã được phê duyệt. Đồng thời chủ động
phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hiệp hội
Nông nghiệp hữu cơ Việt Nam nâng cao nhận thức, năng lực cho cán bộ quản lý và
người sản xuất; huy động nguồn lực xã hội tham gia xây dựng và nhân rộng các mô
hình điểm; triển khai các nội dung khác trên địa bàn theo nhiệm vụ được phân
công tại Kế hoạch này.
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG ĐẦU MỐI, CHỦ TRÌ TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ GIAI ĐOẠN 2020 - 2030 TẠI
QUYẾT ĐỊNH SỐ 885/QĐ-TTg NGÀY 23/6/ 2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 5317/QĐ-BNN-CBTTNS ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
STT
|
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
|
SẢN PHẨM
|
THỜI GIAN THỰC HIỆN - HOÀN THÀNH
|
NGUỒN KINH PHÍ
|
1
|
Phối
hợp với các bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện Đề án
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành Kế hoạch hành động của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thực hiện Đề án (Kế hoạch thực
hiện Đề án)
|
Cục Chế biến và PTTTNS
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Quyết định của Bộ ban hành Kế
hoạch thực hiện Đề án
|
Quý IV/2020
|
|
1.2
|
Thông tin, phổ biến tới các tổ
chức, cá nhân có liên quan (Bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp, hiệp hội, …)
về Kế hoạch thực hiện Đề án
|
Cục Chế biến và PTTTNS
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Thông tin, phổ biến Kế hoạch
thực hiện Đề án lên Website của Bộ và Website của các đơn vị chức năng có
liên quan thuộc Bộ
|
Quý IV/2020
|
Kinh phí NSNN
|
1.3
|
Triển khai Kế hoạch thực hiện
Đề án và theo dõi, đôn đốc; tham mưu xử lý kịp thời các nội dung phát sinh
|
Cục Chế biến và PTTTNS
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
- Báo cáo kết quả thực hiện Đề
án định kỳ và đột xuất gửi Thủ tướng Chính phủ và các cấp có thẩm quyền;
- Các văn bản đôn đốc, các
báo cáo nội dung phát sinh và tham mưu xử lý
|
Năm 2020 - 2030
|
|
1.4
|
Tổ chức Hội nghị triển khai Đề
án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020-2030
|
Cục Chế biến và PTTTNS, Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, các bộ ngành, địa phương, doanh nghiệp,
hiệp hội
|
Báo cáo kết quả và đề xuất kiến
nghị
|
Quý IV/2020
|
Kinh phí NSNN
|
1.5
|
Tổng hợp báo cáo kết quả thực
hiện và triển khai Đề án định kỳ hàng năm của các Bộ, Ngành, địa phương theo
trách nhiệm được phân công
|
Cục Chế biến và PTTTNS
|
Các bộ ngành, địa phương, và các đơn vị liên quan
|
Báo cáo Chính phủ, Bộ và các
cấp có thẩm quyền
|
Quý IV hàng năm
|
|
1.6
|
Tổ chức các hội thảo chuyên đề
triển khai và phát triển các kết quả Đề án
|
Cục Chế biến và PTTTNS
|
Các đơn vị quản lý, nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan; các
doanh nghiệp, hợp tác xã, hiệp hội và nông dân
|
Báo cáo kết quả và đề xuất kiến
nghị
|
Năm 2020- 2030
|
Kinh phí NSNN
|
1.7
|
Tổ chức hội nghị Sơ kết thực
hiện Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020-2030
|
Cục Chế biến và PTTTNS, Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, các bộ ngành, địa phương, doanh nghiệp,
hiệp hội
|
Báo cáo kết quả và đề xuất kiến
nghị
|
Quý IV/2025
|
Kinh phí NSNN
|
1.8
|
Tổ chức hội nghị Tổng kết thực
hiện Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020-2030
|
Cục Chế biến và PTTTNS, Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, các bộ ngành, địa phương, doanh nghiệp,
hiệp hội
|
Báo cáo kết quả và đề xuất kiến
nghị
|
Quý IV/2030
|
Kinh phí NSNN
|
2
|
Chủ
động lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án với các chương trình mục tiêu
quốc gia và các đề án của các Bộ, ngành và địa phương khác có liên quan
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lồng ghép các chương trình, đề
án thuộc chuyên ngành trồng trọt với các chương trình mục tiêu quốc gia, quy
hoạch phát triển ngành quốc gia, chiến lược, đề án phát triển và kế hoạch cơ
cấu lại ngành trồng trọt giai đoạn 2020-2030 và các năm tiếp theo về phát triển
trồng trọt hữu cơ
|
Cục Trồng trọt
|
Cục Chế biến và PTTTNS, Vụ Kế hoạch
|
Báo cáo cụ thể kết quả thực
hiện hàng năm
|
Quý IV hàng năm
|
Kinh phí cấp cho các Chương trình, Đề án của các đơn vị
|
2.2
|
Lồng ghép các chương trình, đề
án thuộc chuyên ngành chăn nuôi với các chương trình mục tiêu quốc gia, quy
hoạch phát triển ngành quốc gia, chiến lược phát triển chăn nuôi giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn 2045 về phát triển chăn nuôi hữu cơ
|
Cục Chăn nuôi
|
Cục Chế biến và PTTTNS, Vụ Kế hoạch
|
Báo cáo cụ thể kết quả thực
hiện hàng năm
|
Quý IV hàng năm
|
Kinh phí cấp cho các Chương trình, Đề án của các đơn vị
|
2.3
|
Lồng ghép các chương trình, đề
án thuộc chuyên ngành thủy sản với các chương trình mục tiêu quốc gia, quy hoạch
phát triển ngành quốc gia, chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm
2030, tầm nhìn 2045 về phát triển thủy hải sản hữu cơ
|
Tổng cục Thủy sản
|
Cục Chế biến và PTTTNS, Vụ Kế hoạch
|
Báo cáo cụ thể kết quả thực
hiện hàng năm
|
Quý IV hàng năm
|
Kinh phí cấp cho các Chương trình, Đề án của các đơn vị
|
2.4
|
Lồng ghép các chương trình, đề
án thuộc chuyên ngành lâm nghiệp với các chương trình mục tiêu quốc gia và
các đề án của các Bộ, ngành và địa phương khác có liên quan về phát triển đối
với sản phẩm dược liệu và lâm sản ngoài gỗ từ tự nhiên và sản xuất thâm canh
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Cục Chế biến và PTTTNS, Vụ Kế hoạch
|
Báo cáo cụ thể kết quả thực
hiện hàng năm
|
Quý IV hàng năm
|
Kinh phí cấp cho các Chương trình, Đề án của các đơn vị
|
2.5
|
Lồng ghép các chương trình, đề
án thuộc chuyên ngành bảo vệ thực vật với các chương trình mục tiêu quốc gia
và các đề án của các Bộ, ngành và địa phương khác có liên quan về phát triển
sản xuất và tiêu thụ phân bón hữu cơ và thuốc bảo vệ thực vật sinh học trong
danh mục
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
Cục Chế biến và PTTTNS, Vụ Kế hoạch
|
Báo cáo cụ thể kết quả thực
hiện hàng năm
|
Quý IV hàng năm
|
Kinh phí cấp cho các Chương trình, Đề án của các đơn vị
|
2.6
|
Tổng hợp, theo dõi và đôn đốc
thực hiện Đề án
|
Cục Chế biến và PTTTNS
|
Vụ Kế hoạch và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Báo cáo tổng hợp trình Bộ
|
Quý IV hàng năm
|
|
3
|
Đề
xuất và xây dựng các cơ chế, chính sách cần thiết liên quan đến nông nghiệp hữu
cơ
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Theo dõi, nắm bắt thông tin định
kỳ/đột xuất báo cáo Bộ việc thực hiện các chính sách khuyến khích phát triển
nông nghiệp hữu cơ tại Điều 16 và Điều 17 Nghị định số 109/2018/NĐ-CP đối với
từng chuyên ngành, phát hiện và đề xuất sửa đổi bổ sung các chính sách đã ban
hành hoặc xây dựng mới các cơ chế chính sách cần thiết nhằm phát triển nông
nghiệp hữu cơ (khuyến khích sử dụng vật tư đầu vào để sản xuất sản phẩm hữu
cơ trong các lĩnh vực nông lâm thủy sản; khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp hữu cơ, tạo điều kiện để các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo đầu tư trong lĩnh vực này)
|
Các Tổng cục, Cục, Vụ, Trung tâm Khuyến nông quốc gia
|
Địa phương, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong và ngoài Bộ
|
Báo cáo đơn vị đầu mối
|
Định kỳ/ đột xuất
|
|
3.2
|
Tổng hợp, tham mưu, đề xuất Bộ
sửa đổi bổ sung các chính sách đã ban hành hoặc xây dựng cơ chế, chính sách mới
nhằm phát triển nông nghiệp hữu cơ
|
Cục Chế biến và PTTTNS
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Báo cáo đề xuất tham mưu Bộ
và các cấp có thẩm quyền
|
Định kỳ/ đột xuất
|
|
4
|
Chủ
trì lựa chọn và xác định các yếu tố hoàn thiện những mô hình thí điểm sản xuất
nông nghiệp hữu cơ tại các địa phương theo danh mục đã phê duyệt; lựa chọn
các đơn vị có năng lực nghiên cứu, chứng nhận và liên kết chuỗi giá trị tham
gia triển khai mô hình thí điểm; xây dựng kế hoạch triển khai và từng bước
nhân rộng mô hình
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Rà soát, đề xuất hoàn
thiện bộ tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) về nông nghiệp hữu cơ
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Rà soát, đề xuất xây dựng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN- Nông nghiệp hữu cơ- Phần: Cà phê hữu cơ; Hồ tiêu hữu
cơ; Điều hữu cơ; Dừa hữu cơ và Rau hữu cơ, Quả hữu cơ (quả có múi)
|
Cục Trồng trọt
|
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Cục Bảo vệ thực vật
|
TCVN- Nông nghiệp hữu cơ- Phần: Cà phê hữu cơ; Hồ tiêu hữu cơ; Điều hữu
cơ; Dừa hữu cơ và Rau hữu cơ, Quả hữu cơ (quả có múi)
|
Năm 2021- 2025
|
Kinh phí NSNN cấp cho các đơn vị về xây dựng tiêu chuẩn
|
4.1.2
|
Rà soát, đề xuất xây dựng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN- Nông nghiệp hữu cơ- Phần: Mật ong hữu cơ; Tổ yến (Yến
sào) hữu cơ và Thức ăn chăn nuôi hữu cơ, Thịt hữu cơ, Trứng hữu cơ
|
Cục Chăn nuôi
|
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường. Cục Quản lý chất lượng NLS&TS,
Cục Thú y
|
TCVN- Nông nghiệp hữu cơ- Phần: Mật ong hữu cơ; Yến sào hữu cơ và Thức
ăn chăn nuôi hữu cơ, Thịt hữu cơ, Trứng hữu cơ
|
Năm 2021- 2025
|
Kinh phí NSNN cấp cho các đơn vị về xây dựng tiêu chuẩn
|
4.1.3
|
Rà soát, đề xuất xây dựng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN- Nông nghiệp hữu cơ- Phần: Canh tác dược liệu hữu cơ
dưới tán rừng
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Cục Bảo vệ thực vật
|
TCVN- Nông nghiệp hữu cơ- Phần: Canh tác dược liệu hữu cơ dưới tán rừng
|
Năm 2021- 2025
|
Kinh phí NSNN cấp cho các đơn vị về xây dựng tiêu chuẩn
|
4.1.4
|
Hoàn thiện xây dựng Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia đối với muối thực phẩm và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với
muối tinh
|
Cục Kinh tế Hợp tác và PTNT
|
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối thực phẩm và Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia đối với muối tinh
|
Năm 2020
|
Kinh phí NSNN cấp cho các đơn vị về xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn
|
4.1.5
|
Rà soát, đề xuất xây dựng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN- Nông nghiệp hữu cơ- Phần: Nuôi trồng thủy sản hữu
cơ, Thức ăn thủy sản hữu cơ, Sản phẩm xử lý cải tạo môi trường hữu cơ
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Cục Quản lý chất lượng NLS&TS,
Cục Thú y
|
TCVN- Nông nghiệp hữu cơ- Phần: Nuôi trồng thủy sản hữu cơ
|
Năm 2021- 2025
|
Kinh phí NSNN cấp cho các đơn vị về xây dựng tiêu chuẩn
|
4.2
|
Lựa chọn thí điểm đối với
các mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ (trồng trọt, nuôi trồng thủy sản,
chăn nuôi, dược liệu) và các mô hình muối thực phẩm
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Tổng hợp các mô hình theo đề
xuất của địa phương (các mô hình thuộc đề án, dự án đã được địa phương phê
duyệt và đảm bảo các điều kiện triển khai sản xuất, chế biến, liên kết và
tiêu thụ các sản phẩm hữu cơ trên địa bàn) và theo danh mục đã phê duyệt tại
mục I Phụ lục kèm theo Quyết định số 885/QĐ-TTg ngày 23/6/2020 của Thủ tướng
Chính phủ
|
Cục Chế biến và PTTTTNS
|
Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố
|
Danh sách tổng hợp mô hình
các địa phương đề xuất
|
Quý IV/2020
|
|
4.2.2
|
Tổ chức xét chọn và trình Bộ
phê duyệt danh sách lựa chọn mô hình thí điểm
|
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
|
Tổng cục (Thủy sản, Lâm nghiệp) và các Cục (Trồng trọt, Chăn nuôi, Bảo
vệ thực vật, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Chế biến và Phát triển
thị trường nông sản), Trung tâm Khuyến nông Quốc gia, các đơn vị có liên quan
ngoài Bộ và chuyên gia
|
Quyết định của Bộ phê duyệt
danh sách mô hình thí điểm.
|
Quý IV/2020 - Quý I/2021
|
Kinh phí NSNN
|
4.2.3
|
Xây dựng định mức kinh tế kỹ
thuật cho các mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ
|
Trung tâm Khuyến nông quốc gia
|
Các Tổng cục, Cục chuyên ngành, các Vụ thuộc Bộ; địa phương, hệ thống
khuyến nông địa phương; các đơn vị có liên quan
|
Các định mức kinh tế kỹ thuật
cho từng mô hình cụ thể
|
Quý IV/2020 - Quý I/2021
|
Kinh phí NSNN
|
4.2.4
|
Tổ chức triển khai và nhân rộng
mô hình
|
|
|
|
|
|
-
|
Đối với các mô hình hoàn thiện
cho các hộ gắn với kinh phí khuyến nông hàng năm
|
Trung tâm Khuyến nông quốc gia
|
Các Tổng cục, Cục chuyên ngành, các Vụ thuộc Bộ; địa phương, hệ thống khuyến
nông địa phương; các đơn vị có liên quan
|
- Đề xuất các nội dung khuyến
nông cho các mô hình
- Kế hoạch triển khai từng mô
hình
- Báo cáo kết quả mô hình
hoàn thiện và nhân rộng mô hình
|
Quý IV hàng năm
|
Kinh phí NSNN dành cho chương trình khuyến nông
|
-
|
Đối với các mô hình hoàn thiện
cho các Hợp tác xã gắn với chính sách khuyến khích phát triển Hợp tác xã
|
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
Địa phương, các HTX; các đơn vị có liên quan
|
- Kế hoạch triển khai các nội
dung hoàn thiện từng mô hình
- Báo cáo kết quả mô hình
hoàn thiện và nhân rộng mô hình
|
Quý IV hàng năm
|
Kinh phí NSNN khuyến khích phát triển hợp tác xã, Các nguồn vốn khác
|
-
|
Đối với các mô hình hoàn thiện
trong các Chương trình khoa học cấp Bộ hoặc cấp quốc gia
|
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
|
Các đơn vị có liên quan, Địa phương, các doanh nghiệp, HTX
|
- Kế hoạch triển khai các nội
dung hoàn thiện từng mô hình
- Báo cáo kết quả mô hình
hoàn thiện và nhân rộng mô hình
|
Quý IV hàng năm
|
Kinh phí NSNN dành cho KHCN, Các nguồn vốn khác
|
4.3
|
Lựa chọn thí điểm đối với
các mô hình nghiên cứu ứng dụng chuyển giao công nghệ sản xuất nông nghiệp hữu
cơ, chứng nhận sản phẩm đạt tiêu chuẩn hữu cơ
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Tập hợp danh sách các đơn vị
tự nguyện đăng ký tham gia các mô hình thí điểm nghiên cứu ứng dụng chuyển
giao công nghệ sản xuất nông nghiệp hữu cơ, chứng nhận sản phẩm đạt tiêu chuẩn
hữu cơ theo danh mục đã phê duyệt tại mục II Phụ lục kèm theo Quyết định số
885/QĐ-TTg ngày 23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
|
Cục Chế biến và PTTTNS
|
Danh sách tổng hợp các đơn vị
tự nguyện tham gia thực hiện mô hình kèm hồ sơ năng lực các đơn vị
|
Quý IV/2020- Quý I/2021
|
|
4.3.2
|
Tổ chức xét chọn các đơn vị
thực hiện mô hình
|
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
|
Các Tổng cục, Cục chuyên ngành, các Vụ của Bộ, Trung tâm Khuyến nông quốc
gia, các đơn vị có liên quan và chuyên gia
|
Quyết định của Bộ phê duyệt
danh sách mô hình thí điểm.
|
Quý IV/2020 - Quý I/2021
|
Kinh phí NSNN
|
5
|
Tổ
chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn và hướng dẫn các nội dung
liên quan đến Đề án
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch thông tin truyền thông nâng cao nhận thức về nông nghiệp hữu cơ và nội
dung đề án
|
Cục Chế biến và PTTTNS
|
Văn phòng Bộ; Các đơn vị có liên quan
|
Tin, bài trên các phương tiện
truyền thông, tài liệu Hội thảo, sổ tay, tờ rơi, clip...
|
Hàng năm
|
Kinh phí NSNN lồng ghép với các chương trình của Bộ
|
5.2
|
Triển khai các chương trình, dự
án hợp tác quốc tế về phát triển nông nghiệp hữu cơ tại Việt Nam; thường
xuyên liên lạc với các tổ chức chứng nhận quốc tế uy tín trên thế giới, tổ chức
các lớp tập huấn với các chuyên gia hàng đầu thế giới để từng bước nâng cao
nhận thức, sản xuất và năng lực chứng nhận về nông nghiệp hữu cơ
|
Cục Chế biến và PTTTNS
|
Vụ Khoa học CN&MT, Vụ Hợp tác quốc tế; Các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo kết quả triển khai thực
hiện
|
Định kỳ/ Đột xuất
|
Kinh phí NSNN đối ứng lồng ghép với các chương trình của Bộ
|
5.3
|
Hướng dẫn thực thi các chính
sách, pháp luật, các tiêu chuẩn về nông nghiệp hữu cơ, các hoạt động chứng nhận
sản phẩm phù hợp TCVN về nông nghiệp hữu cơ
|
Các Tổng cục, Cục chuyên ngành của Bộ, Trung tâm Khuyến nông quốc gia
|
Cục Chế biến và PTTTNS
|
Báo cáo Bộ (qua đơn vị đầu mối)
|
Quý IV hàng năm
|
|
5.4
|
Hỗ trợ, tạo điều kiện để
thành lập, nâng cao năng lực, phát triển các tổ chức chứng nhận sản phẩm nông
nghiệp hữu cơ phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam; theo dõi, tổng hợp danh sách về
các tổ chức chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ của Việt Nam, các tổ chức
chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt
Nam
|
Cục Chế biến và PTTTNS
|
Các đơn vị có liên quan trong và ngoài Bộ
|
Báo cáo triển khai thực hiện
|
Định kỳ/ Đột xuất
|
|
6
|
Bồi
dưỡng, tập huấn, phát triển nguồn nhân lực
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Xây dựng chương trình, tài liệu
về nông nghiệp hữu cơ
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thành lập Hội đồng nghiệp
thu, phê duyệt ban hành chương trình, tài liệu về nông nghiệp hữu cơ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Tổng cục, Cục chuyên ngành, Cục Chế biến và PTTTNS, Hiệp hội Nông nghiệp
hữu cơ VN, các đơn vị có liên quan trong và ngoài Bộ
|
Quyết định thành lập Hội đồng
|
Quý I-II/2021
|
|
6.1.2
|
Xây dựng, nghiệm thu, phát
hành bộ tài liệu về nông nghiệp hữu cơ cho cán bộ quản lý các cấp
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Tổng cục, Cục chuyên ngành, các đơn vị có liên quan trong và ngoài Bộ
|
Bộ tài liệu để tập huấn nâng
cao năng lực cho người làm công tác quản lý nhà nước các cấp
|
Quý I-II/2021
|
Kinh phí NSNN lồng ghép với các chương trình của Bộ
|
6.1.3
|
Xây dựng, nghiệm thu, phát
hành bộ tài liệu tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực về sản xuất nông nghiệp
hữu cơ cho người sản xuất
|
Cục Kinh tế Hợp tác và PTNT
|
Tổng cục, Cục chuyên ngành, các đơn vị có liên quan trong và ngoài Bộ
|
Bộ tài liệu để tập huấn nâng cao năng lực cho người sản xuất nông nghiệp
hữu cơ
|
Quý I-II/2021
|
Kinh phí NSNN dành cho hỗ trợ bồi dưỡng cán bộ quản lý và thành viên hợp
tác xã nông nghiệp và các nguồn vốn khác lồng ghép với các chương trình của Bộ
|
6.1.4
|
Xây dựng, nghiệm thu, phát
hành bộ tài liệu tập huấn cho tập huấn viên (TOT)
|
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
|
Tổng cục, Cục chuyên ngành, các đơn vị có liên quan trong và ngoài Bộ
|
Bộ tài liệu để tập huấn cho tập huấn viên (TOT) và tập huấn cho người sản
xuất nông nghiệp hữu cơ
|
Quý I-II/2021
|
Kinh phí NSNN dành cho chương trình Khuyến nông, chương trình hợp tác đối
tác công tư PPP và các nguồn vốn khác lồng ghép với các chương trình của Bộ
|
6.2
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao năng lực hàng năm cho người làm công tác quản lý tại Trung ương và địa
phương
|
Vụ Tổ chức cán bộ, Sở Nông nghiệp và PTNT địa phương
|
Tổng cục, Cục chuyên ngành, các đơn vị có liên quan trong và ngoài Bộ
|
Báo cáo triển khai thực hiện
|
Định kỳ/ Đột xuất
|
Kinh phí ngân sách Trung ương (của Bộ), ngân sách địa phương, nguồn vốn
ODA (nếu có và các nguồn vốn khác lồng ghép với các chương trình của Bộ
|
6.3
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao năng lực hàng năm cho người làm công tác tập huấn TOT về nông nghiệp
hữu cơ (người làm công tác khuyến nông trung ương và các tỉnh)
|
Trung tâm Khuyến nông quốc gia
|
Tổng cục, Cục chuyên ngành, các đơn vị có liên quan trong và ngoài Bộ
|
Báo cáo triển khai thực hiện
|
Định kỳ/ Đột xuất
|
Kinh phí NSNN dành cho chương trình Khuyến nông, chương trình hợp tác đối
tác công tư PPP và các nguồn vốn khác lồng ghép với các chương trình của Bộ
|
6.4
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao năng lực hàng năm cho người sản xuất nông nghiệp hữu cơ
|
Cục Kinh tế Hợp tác và PTNT
|
Tổng cục, Cục chuyên ngành, các đơn vị có liên quan trong và ngoài Bộ
|
Báo cáo triển khai thực hiện
|
Định kỳ/ Đột xuất
|
Kinh phí NSNN dành cho hỗ trợ bồi dưỡng cán bộ quản lý và thành viên hợp
tác xã nông nghiệp và các nguồn vốn khác lồng ghép với các chương trình của Bộ
|
6.5
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành nâng cao năng lực chứng nhận sản phẩm hữu
cơ cho các tổ chức chứng nhận
|
Tổng cục, cục chuyên ngành thuộc Bộ
|
Các đơn vị có liên quan trong và ngoài Bộ
|
Báo cáo triển khai thực hiện
|
Định kỳ/ Đột xuất
|
Kinh phí NSNN lồng ghép với các chương trình của Bộ
|
7
|
Tăng
cường chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu sản phẩm hữu cơ
|
|
|
|
|
|
|
Ưu tiên chế biến các sản phẩm
hữu cơ bao gồm các món ăn, các loại thực phẩm, đồ uống, thuốc dược liệu, mỹ
phẩm…để nâng cao giá trị gia tăng
|
Cục Chế biến và PTTTNS
|
Vụ Khoa học công nghệ và MT, Các Tổng cục, Cục chuyên ngành của Bộ
|
Báo cáo triển khai thực hiện
|
Định kỳ/ Đột xuất
|
Kinh phí NSNN lồng ghép với các chương trình của Bộ
|
8
|
Quản
lý đầu vào của sản xuất hữu cơ
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Hướng dẫn, kiểm tra và quản
lý giống, quy trình canh tác trồng trọt hữu cơ…
|
Cục Trồng trọt
|
Thanh tra Bộ và các đơn vị có liên quan trong và ngoài Bộ
|
Báo cáo triển khai thực hiện
|
Định kỳ/ Đột xuất
|
|
8.2
|
Hướng dẫn, kiểm tra và quản
lý giống, thức ăn chăn nuôi và quy trình chăn nuôi hữu cơ….
|
Cục Chăn nuôi
|
Thanh tra Bộ và các đơn vị có liên quan trong và ngoài Bộ
|
Báo cáo triển khai thực hiện
|
Định kỳ/ Đột xuất
|
|
8.3
|
Hướng dẫn, kiểm tra và quản
lý giống, thức ăn và quy trình nuôi trồng thủy sản hữu cơ….
|
Tổng cục Thủy sản
|
Thanh tra Bộ và các đơn vị có liên quan trong và ngoài Bộ
|
Báo cáo triển khai thực hiện
|
Định kỳ/ Đột xuất
|
|
8.4
|
Hướng dẫn, kiểm tra và quản
lý phân hữu cơ sinh học, các chế phẩm sinh học, tác nhân phòng trừ sinh học…
cho sản xuất trồng trọt hữu cơ
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
Thanh tra Bộ và các đơn vị có liên quan trong và ngoài Bộ
|
Báo cáo triển khai thực hiện
|
Định kỳ/ Đột xuất
|
|
8.5
|
Hướng dẫn, kiểm tra và quản
lý thuốc thú y sinh học, chế phẩm sinh học, tác nhân phòng trừ sinh học… cho
chăn nuôi hữu cơ và nuôi trồng thủy sản hữu cơ
|
Cục Thú y
|
Thanh tra Bộ và các đơn vị có liên quan trong và ngoài Bộ
|
Báo cáo triển khai thực hiện
|
Định kỳ/ Đột xuất
|
|
9
|
Tổ
chức kiểm tra, giám sát, đánh giá và định kỳ hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính
phủ việc triển khai thực hiện Đề án
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Xây dựng và trình Lãnh đạo Bộ
phê duyệt kế hoạch hàng năm việc tổ chức Đoàn công tác liên ngành đánh giá,
kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các nội dung Đề án
|
Cục Chế biến và PTTTNS
|
Các đơn vị có liên quan trong và ngoài Bộ
|
Kế hoạch trình Bộ
|
Định kỳ/ đột xuất
|
|
9.2
|
Tổ chức đoàn công tác liên
ngành đánh giá, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các nội dung Đề
án
|
Cục Chế biến và PTTTNS
|
Các đơn vị có liên quan trong và ngoài Bộ
|
Báo cáo kết quả Đoàn công tác
|
Định kỳ/ đột xuất
|
Kinh phí NSNN
|
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG ĐẦU MỐI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PTNT PHỐI HỢP VỚI CÁC BỘ NGÀNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HỮU
CƠ GIAI ĐOẠN 2020 - 2030 TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 885/QĐ-TTg NGÀY 23/6/ 2020 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 5317/QĐ-BNN-CBTTNS ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
CÁC CÔNG VIỆC THEO NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
|
Đơn vị đầu mối
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Phối hợp với Bộ Tài nguyên
và Môi trường và địa phương
|
|
|
1.1
|
Xác định, xây dựng các vùng sản
xuất hữu cơ phù hợp với các sản phẩm chủ lực như lúa, rau đậu các loại, cây
ăn quả, chè, hồ tiêu, cà phê, dừa, điều; xây dựng kế hoạch chuyển đổi các
vùng đang sản xuất các sản phẩm chủ lực sang sản xuất hữu cơ. Cụ thể: (i)
Lúa: 50.000-70.000 ha vào năm 2025; 10.000-150.000 ha vào năm 2030; (ii) Rau,
đậu: khoảng 10.000 ha vào năm 2025; 20.000 ha vào năm 2030; (iii) Cây ăn quả
các loại: 10.000- 12.000 ha vào năm 2025; 20.000-25.000 ha vào năm 2030; (iv)
Chè: 1.500-2.000 ha vào năm 2025; 3.000-5.000 ha vào năm 2030; (v) Hồ tiêu:
1.500-2.000 ha vào năm 2025; 3.000-4.000 ha vào năm 2030; (vi) Cà phê: 6.000-
8.000 ha vào năm 2025 và 12.000-15.000 ha vào năm 2030; (vii) Điều:
1.000-1.500 ha vào năm 2025; 2.000- 3.000 ha vào năm 2030; (viii) Dừa:
2.000-4.000 ha vào năm 2030; (ix) Ca cao: khoảng 100.000 ha vào năm 2030...
|
Cục Trồng trọt
|
2020 - 2030
|
1.2
|
Xây dựng các vùng chăn nuôi hữu
cơ với các sản phẩm chủ lực như Sữa, sản phẩm mật ong, sản phẩm yến, thịt gia
súc gia cầm; xây dựng vùng chăn nuôi trâu, bò hữu cơ gắn với vùng đồng cỏ,
vùng trồng trọt sản xuất thức ăn thô xanh hữu cơ. Cụ thể: (i) Vùng chăn nuôi
trâu, bò hữu cơ: đàn trâu, bò đạt khoảng 100 - 150 ngàn con vào năm 2025 và
khoảng 160 - 180 ngàn con vào năm 2030. Trong đó bò sữa khoảng 10 - 15 ngàn
con năm 2025 và khoảng 20 - 30 ngàn con năm 2030; (ii) Vùng chăn nuôi lợn hữu
cơ: đàn lợn đạt khoảng 250 - 400 ngàn con năm 2025 và khoảng 600 - 800 ngàn
con năm 2030; (iii) Vùng chăn nuôi gia cầm hữu cơ: đàn gia cầm đạt khoảng 5 -
8 triệu con năm 2025 và khoảng 9 - 12 triệu con năm 2030. Trong đó đàn gà hữu
cơ khoảng 9 - 10 triệu con; (iv) Vùng nuôi ong hữu cơ: sản lượng mật ong hữu
cơ khoảng 5 - 8 ngàn tấn
|
Cục Chăn nuôi
|
2020 - 2030
|
1.3
|
Xây dựng các vùng nuôi trồng
thủy sản hữu cơ (gồm các sản phẩm chủ lực như tôm nước lợ, tôm càng xanh, các
loài thuỷ sản bản địa); phát triển vùng nuôi trồng thuỷ sản hữu cơ tập trung đạt
khoảng 60.000-80.000 ha vào năm 2030
|
Tổng cục Thủy sản
|
2020 - 2030
|
1.4
|
Xây dựng và phát triển vùng sản
xuất hữu cơ được chứng nhận từ các vùng sản xuất, khai thác sản phẩm tự
nhiên; phát triển sản phẩm dược liệu và lâm sản ngoài gỗ từ tự nhiên và sản xuất
thâm canh
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
2020 - 2030
|
1.5
|
Đẩy mạnh phong trào xây dựng
vườn cây hữu cơ gắn với thu gom rác thải, làm phân hữu cơ, xây dựng môi trường
xanh, sạch, đẹp ở các xã nông thôn mới.
|
Văn phòng điều phối CTMTQG Nông thôn mới
|
2020 - 2025
|
1.6
|
- Tăng cường sử dụng vật liệu
sẵn có, tái sử dụng, khép kín chu trình trong khu vực sản xuất tạo tiền đề
cho sự phát triển nông nghiệp hữu cơ ổn định
|
Tổng cục Thủy sản, Lâm nghiệp và các Cục Trồng trọt, Chăn nuôi, Bảo vệ
thực vật, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Chế biến và PTTTNS
|
2020 - 2030
|
2
|
Phối hợp với Bộ Khoa học
và Công nghệ
|
|
|
2.1
|
Nghiên cứu phát triển và ứng
dụng công nghệ trong nông nghiệp hữu cơ trong các chương trình khoa học và
công nghệ cấp Quốc gia:
- Nghiên cứu xây dựng và hoàn
thiện quy trình kỹ thuật theo hướng ứng dụng công nghệ cao kết hợp với phát
huy kiến thức bản địa, sản xuất hữu cơ gắn với chuỗi giá trị cho các sản phẩm
chủ lực nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, giảm chi phí đầu vào, giảm phát
thải khí nhà kính.
- Nghiên cứu phát triển và ứng
dụng các chế phẩm sinh học, phân hữu cơ sinh học, tác nhân phòng trừ sinh học
nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, thay thế kháng sinh trong chăn
nuôi, nuôi trồng thủy sản; các chế phẩm sinh học xử lý môi trường nông nghiệp.
- Nghiên cứu, đánh giá thực
trạng độ phì nhiêu đất, nhu cầu dinh dưỡng cho các cây trồng chủ lực phục vụ
sản xuất nông nghiệp hữu cơ bền vững.
- Bảo tồn, phục tráng, khai
thác, phát triển và xây dựng chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể cho các giống
cây trồng, vật nuôi bản địa, đặc hữu, có lợi thế so sánh và giá trị kinh tế
cao.
- Nghiên cứu và phát triển sản
phẩm nông nghiệp hữu cơ chất lượng cao và giá trị sinh học đặc thù, đảm bảo
tính cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu bảo vệ sức khỏe của người dân.
- Nghiên cứu chọn tạo các giống
cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng, đặc biệt kháng sâu bệnh, phù hợp
với sản xuất hữu cơ; nghiên cứu, phát triển và sử dụng con giống hữu cơ trong
nuôi trồng thủy sản.
- Nghiên cứu, phát triển và sử
dụng vật tư đầu vào hữu cơ trong nuôi trồng thủy sản.
|
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
|
2020 - 2025
|
2.2
|
- Tăng cường hợp tác quốc tế
trong nghiên cứu khoa học và ứng dụng chuyển giao công nghệ phục vụ sản xuất
vật tư đầu vào cho sản xuất nông nghiệp hữu cơ.
- Xây dựng Chương trình khoa
học và công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020 - 2030.
|
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
|
2020 - 2025
|
3
|
Phối hợp với Bộ Công
Thương
|
|
|
3.1
|
- Xây dựng hệ thống phân phối
theo chuỗi giá trị từ sản xuất, chế biến gắn với thị trường tiêu thụ sản phẩm
hữu cơ (kết hợp với du lịch, nông nghiệp sinh thái) theo đặc thù vùng miền,
qua đó tổng kết bài học thành công để hoàn thiện các quy trình kỹ thuật và tập
huấn, chuyển giao.
|
|
|
3.2
|
- Hỗ trợ xây dựng thương hiệu,
quảng bá sản phẩm và phát triển thị trường đối với sản phẩm nông nghiệp hữu
cơ Việt Nam.
- Khuyến khích các doanh nghiệp
đưa các sản phẩm nông nghiệp hữu cơ vào hệ thống các siêu thị, cửa hàng tiện
ích và chuỗi cung ứng sản phẩm an toàn.
|
Cục Chế biến và PTTTNS
|
2020 - 2030
|
3.3
|
- Các sản phẩm nông nghiệp hữu
cơ Việt Nam khi lưu thông trên thị trường phải được chứng nhận và có nhãn
mác, tem truy xuất nguồn gốc, lôgô sản phẩm tương ứng với tiêu chuẩn đã được
chứng nhận.
|
Thanh tra Bộ
|
2020 - 2030
|
4
|
Phối hợp với Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
|
|
|
Tăng cường giáo dục về nông
nghiệp hữu cơ cho học sinh phổ thông và sinh viên các trường dạy nghề, cao đẳng
và trường đại học thuộc lĩnh vực nông lâm thủy sản.
|
Cục Chế biến và PTTTNS, khối Viện, Trường thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
2020 - 2030
|
5
|
Phối hợp với Bộ Tài chính
|
|
|
|
Bố trí kinh phí thường xuyên
thực hiện các nhiệm vụ của đề án theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và
các quy định có liên quan; Hướng dẫn cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển
nông nghiệp hữu cơ
|
Vụ Tài chính
|
|
6
|
Phối hợp với Bộ Kế hoạch
và Đầu tư
|
|
|
|
Cân đối, bố trí kinh phí thực
hiện các chương trình, dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân
sách nhà nước và hướng dẫn việc lồng ghép các nguồn vốn để đảm bảo hiệu quả đầu
tư
|
Vụ Kế hoạch
|
|
7
|
Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
|
|
7.1
|
Xác định, xây dựng các vùng sản
xuất nông nghiệp hữu cơ tập trung, vùng có lợi thế và các sản phẩm hữu cơ chủ
lực, sản phẩm bản địa đặc trưng, có tiềm năng
|
Tổng cục Thủy sản, Lâm nghiệp và các Cục Trồng trọt, Chăn nuôi
|
2020 - 2030
|
7.2
|
Xây dựng các mô hình liên kết
theo chuỗi giá trị giữa các doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất, chế biến, kinh
doanh các sản phẩm hữu cơ tại các vùng sản xuất tập trung tạo ra hàng hóa quy
mô lớn đối với các sản phẩm chủ lực.
|
Trung tâm Khuyến nông quốc gia
|
2020 - 2025
|
7.3
|
Khuyến khích các hình thức sản
xuất quy mô hợp tác xã, doanh nghiệp, tổ hợp tác sản xuất các sản phẩm đặc sản
bản địa, sản phẩm khai thác từ tự nhiên có giá trị gia tăng cao và giá trị
truyền thống
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
2020 - 2025
|
7.4
|
Đẩy mạnh phong trào xây dựng
vườn cây hữu cơ gắn với thu gom rác thải, làm phân hữu cơ, xây dựng môi trường
xanh, sạch, đẹp ở các xã nông thôn mới.
|
Văn phòng điều phối CTMTQG Nông thôn mới
|
2020 - 2025
|
7.5
|
Quản lý nguồn nước sử dụng
cho sản xuất nông nghiệp hữu cơ: nước tưới cho cây trồng, nước dùng cho vật
nuôi, nuôi trồng thủy sản...
|
Các Tổng cục, Cục chuyên ngành thuộc Bộ
|
2020 - 2030
|
Quyết định 5317/QĐ-BNN-CBTTNS năm 2020 về Kế hoạch hành động triển khai Quyết định 885/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020-2030 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5317/QĐ-BNN-CBTTNS ngày 28/12/2020 về Kế hoạch hành động triển khai Quyết định 885/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020-2030 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
1.448
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|