ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1817/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 4 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000 (QUY HOẠCH PHÂN
KHU) KHU DÂN CƯ LIÊN PHƯỜNG 1 - 2 - 7, QUẬN PHÚ NHUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều
chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5761/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt đồ án
điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Phú Nhuận;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 905/TTr-SQHKT ngày 26 tháng 3 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân
cư liên phường 1 - 2 - 7, quận Phú Nhuận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
(quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường 1 - 2 - 7, quận Phú
Nhuận, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường
1, phường 2 và phường 7, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Đông giáp : quận Bình Thạnh.
+ Tây giáp : đường Phan Đình Phùng.
+ Nam giáp : rạch Thị Nghè và khu dân
cư Rạch Mỉễu.
+ Bắc giáp : đường Phan Đăng Lưu.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
70,92 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu: Ban Quản lý Đầu tư
xây dựng Công trình quận Phú Nhuận.
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu: Công ty TNHH Xây dựng
và Kiến trúc Miền Nam (ACSA).
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ hiện
trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện
và chiếu sáng.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước
thải, xử lý chất thải rắn.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ
chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm.
* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt.
* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng.
* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất
thải rắn.
* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng quận Phú Nhuận được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 40.000 người
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
17,73
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
16,22
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
chỉnh trang
|
m2/người
|
12,59
|
- Đất ở xây dựng mới
|
m2/người
|
0,03
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
0,43
|
Trong đó:
+ Đất công trình giáo dục
+ Trạmy tế
+ Chợ (thương mại dịch vụ)
+ Điểm sinh hoạt văn hóa
+ Trung tâm
hành chính cấp phường
+ Trung tâm dịch vụ khác
|
m2/người
m2/người
m2/người
m2/người
m2/người
m2/người
|
0,274
0,008
0,085
0,005
0,05
0,008
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
0,15
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
m2/người
km/km2
|
3,02
11,89
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2500
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1-1,2
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
50
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
3,5
|
Tầng
cao xây dựng
|
Tối
đa
|
tầng
|
18
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
02
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia
làm 3 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được xác định
như sau:
6.1.1. Các đơn vị ở:
- Đơn vị ở 1 (thuộc phường 1, quận
Phú Nhuận) được giới hạn bởi:
+ Phía Đông Bắc : giáp đường Phan
Xích Long.
+ Phía Đông Nam : giáp đường Cô
Giang.
+ Phía Tây Nam : giáp đường Phan Đình
Phùng.
+ Phía Tây Bắc : giáp đường Phan Đăng
Lưu.
Có tổng diện tích là 19,61 ha, dân số
khoảng 12.500 người. Với giải pháp bố cục phân khu chức năng chủ yếu là khu dân
cư hiện hữu cải tạo, khu hỗn hợp thương mại - dịch vụ kết
hợp ở.
- Đơn vị ở 2 (thuộc phường 2, quận
Phú Nhuận) được giới hạn bởi:
+ Phía Đông Bắc : giáp đường Phùng
Văn Cung.
+ Phía Đông Nam: giáp Khu dân cư Rạch
Miễu và rạch Thị Nghè.
+ Phía Tây Nam : giáp đường Phan Đình
Phùng.
+ Phía Tây Bắc : giáp đường Cô Giang.
Có tổng diện tích là 19,51 ha, dân số
khoảng 9.500 người. Với giải pháp bố cục phân khu chức
năng chủ yếu là khu dân cư hiện hữu cải tạo.
- Đơn vị ở 3 (thuộc phường 7, quận
Phú Nhuận) được giới hạn bởi:
+ Phía Đông : giáp quận Bình Thạnh.
+ Phía Tây Nam : giáp đường Phùng Văn
Cung.
+ Phía Nam : giáp Khu dân cư Rạch Miễu.
+ Phía Bắc : giáp đường Phan Đăng
Lưu.
Có tổng diện tích là 31,8 ha, dân số
khoảng 18.000 người. Với giải pháp bố cục phân khu chức năng chủ yếu là khu dân
cư hiện hữu cải tạo, khu thương mại - dịch vụ và đất giáo dục.
Các khu chức năng thuộc các đơn vị
ở (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở, nếu
có) bao gồm:
a) Các khu chức năng thuộc các đơn
vị ở (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao
gồm:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): (tổng diện tích các đơn
vị ở: 64,86 ha chiếm 91,21% diện tích đất toàn đồ án), trong đó:
- Khu ở (nhóm nhà ở) trong khu vực hiện
hữu cải tạo chỉnh trang: tổng diện tích 50,37 ha; nâng cấp chỉnh trang các khu
nhà ở hiện hữu có kết hợp cải tạo mở rộng các tuyến đường song song với việc
nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Các khu ở (nhóm nhà ở) xây dựng mới:
tổng diện tích 0,11 ha; được chuyển đổi từ chức năng nhà xưởng cũ di dời, chuyển
đổi chức năng sang nhóm nhà ở.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 1,71 ha, bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 1,09 ha, trong đó:
+ Trường mầm non: 0,42 ha; gồm:
* Hiện hữu cải tạo: 0,33 ha (mầm non
Sơn Ca 1: 0,01 ha; mầm non Sơn Ca 2: 0,03 ha; mầm non Sơn Ca 2A: 0,04 ha; mầm
non Sơn Ca 7: 0,05 ha).
* Xây dựng mới : 0,09 ha.
+ Trường tiểu học (trường tiểu học
Đông Ba): 0,37 ha.
+ Trường trung học cơ sở: 0,3 ha; gồm:
* Hiện hữu cải tạo:
0,3 ha (trường cầu Kiệu: 0,14 ha; trường Châu Văn Liêm: 0,16 ha).
- Khu chức năng trung tâm hành chính
cấp phường: tổng diện tích 0,2 ha, trong đó:
* Hiện hữu cải tạo: 0,06 ha (phường đội
01: 0,01 ha, Ủy ban nhân dân phường 1: 0,02 ha; Ủy ban nhân dân phường 2: 0,03
ha).
* Xây dựng mới: 0,14 ha (Công an phường
02: 0,03 ha; Ủy ban nhân dân phường 7: 0,11 ha).
- Khu chức năng y tế (trạm y tế): diện
tích 0,03 ha, trong đó:
* Hiện hữu cải tạo: 0,03 ha (Trạm y tế
phường 1: 0,01 ha; Trạm y tế phường 2: 0,01 ha; Trạm y tế phường 7: 0,01 ha).
- Khu chức năng văn hóa (nhà văn hóa
phường 7): tổng diện tích 0,02ha.
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại;
chợ: tổng diện tích 0,34 ha, trong đó:
* Hiện hữu cải tạo: 0,11 ha (tòa nhà
ACE, Doanh nghiệp tư nhân Cần Tiến Phước);
* Xây dựng mới : 0,23 ha.
- Khu hỗn hợp (thương mại dịch vụ kết
hợp ở xây dựng mới): tổng diện tích 0,03 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 0,6
ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 12,07 ha.
b) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích 6,06 ha:
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị (cấp đô thị): tổng diện tích 1,33 ha,
trong đó:
- Khu chức năng giáo dục: diện tích
0,01 ha (Trường hướng nghiệp).
- Trường Cao đẳng Kinh tế đối ngoại:
diện tích 0,05 ha.
- Khu chức năng y tế: diện tích 0,23
ha (phòng khám tâm thần: 0,02 ha; Cơ sở y tế tại phường 1: 0,21 ha).
- Khu chức năng hành chính, ngoại
giao: diện tích 0,1 ha (Cơ quan công an điều tra: 0,03 ha; Kiểm toán Nhà nước
khu vực phía Nam: 0,07 ha).
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại,
chợ, siêu thị trung tâm thương mại: diện tích 0,59 ha.
- Khu hỗn hợp
(thương mại dịch vụ cấp đô thị kết hợp ở): diện tích 0,35ha. Công trình dịch vụ
thương mại cấp đô thị chuyển đổi một phần chức năng sang ở.
b.2. Khu
cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 1,7 ha, trong đó:
- Khu cây xanh cảnh quan ven sông, rạch,
kênh: diện tích 1,7 ha.
b.3. Khu
công trình tôn giáo hiện hữu: diện tích 1,85 ha, bao gồm:
- Chùa Từ Vân : 0,03 ha.
- Chùa Phổ Quang : 0,1 ha.
- Chùa Pháp Vân : 0,03 ha.
- Chùa Giác Tâm : 0,06 ha.
- Nhà thờ Phú Hải : 0,04 ha.
- Chùa Thiên An : 0,04 ha.
- Chùa Long Viên : 0,02 ha.
- Chùa Kim Sơn : 0,12 ha.
- Chùa Long Phước : 0,06 ha.
- Chùa Hải Đức : 0,105 ha.
- Chùa Linh Quang : 0,005 ha.
- Lăng Võ Di Nguy : 0,07 ha.
- Đền Hùng Vương : 0,02 ha.
- Nhà thờ Phú Hạnh : 0,13 ha.
- Chùa Viên Giác : 0,02 ha.
- Hội Thánh Tin lành : 0,08 ha.
- Chùa Diệu Giác : 0,08 ha.
- Chùa Huê Nghiêm : 0,55 ha.
- Chùa Long Thành : 0,05 ha.
- Chùa Khánh Nam : 0,24 ha.
b.4. Khu
quốc phòng - an ninh: diện tích 0,75 ha (bộ chỉ huy quân sự thành phố Hồ Chí
Minh).
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
64,86
|
100
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
50,48
|
77,83
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
chỉnh trang
|
50,37
|
|
- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng
mới
|
0,11
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
1,71
|
2,64
|
|
- Đất giáo dục
|
1,09
|
|
- Đất trung tâm hành chính cấp phường
|
0,20
|
|
- Đất y tế (trạm y tế)
|
0,03
|
|
- Đất văn hóa (điểm sinh hoạt văn
hóa)
|
0,02
|
|
- Đất dịch vụ - thương mại, chợ
|
0,34
|
|
- Đất Thương mại dịch vụ kết hợp ở
|
0,03
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn
hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở và trong
khu đất sử dụng hỗn hợp)
|
0,6
|
0,92
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
12,07
|
18,61
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở (bao gồm đất nằm
đan xen trong đơn vị ở và nằm bên ngoài đơn vị ở, nếu có)
|
6.06
|
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đô thị
|
1,33
|
|
+ Đất trường Trung học phổ thông, dạy
nghề
|
0,01
|
|
+ Đất trường đại học, cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp
|
0,05
|
|
+ Đất phòng khám đa khoa, Bệnh viện,
Nhà hộ sinh, Viện trường y tế
|
0,23
|
|
+ Đất hành chính, ngoại giao
|
0,1
|
|
+ Đất văn hóa (thư viện, bảo tàng,
triển lãm, nhà hát, cung văn hóa, rạp xiếc, cung thiếu nhi)
|
0,02
|
|
+ Đất dịch vụ - thương mại, chợ,
siêu thị, trung tâm thương mại
|
0,34
|
|
+ Đất thương mại - dịch vụ cấp đô
thị kết hợp ở
|
0,03
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp
đô thị
|
0,43
|
|
Trong đó:
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông
|
0,43
|
|
- Đất công trình tôn giáo
|
1,85
|
|
- Đất quốc phòng, an ninh
|
0,75
|
|
- Kênh rạch
|
1,70
|
|
Tổng
cộng
|
70,92
|
|
|
|
|
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Thuộc
ký hiệu khu đất hoặc ô phố
|
Diện
tích (ha)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Đơn
vị ở 1 (diện tích: 19,61 ha; dự báo quy mô dân số: 12.500 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
18,62
|
14,90
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
15,70
|
12,56
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu:
|
thuộc
C1, C2
|
15,70
|
|
70
|
2
|
12
|
4
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
0,43
|
0,35
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
0,24
|
|
60
|
1
|
4
|
2,1
|
+ Trường mầm non
|
|
0,10
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
* Hiện hữu cải tạo Mầm non Sơn ca 1
|
thuộc
C2
|
0,01
|
|
60
|
1
|
2
|
1,2
|
* Xây dựng mới
|
|
0,09
|
|
40
|
2
|
2
|
0,8
|
+ Trường trung học cơ sở
|
|
0,14
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu cải tạo (trung học cơ sở
Cầu Kiệu)
|
thuộc C2
|
0,14
|
|
40
|
2
|
4
|
2,1
|
- Đất hành chính (cấp phường)
|
|
0,03
|
|
50
|
2
|
5
|
2,5
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu cải tạo
|
Thuộc
|
|
|
|
|
|
|
Phường đội
|
C1
|
0,01
|
|
|
|
|
|
Ủy ban nhân dân phường 1
|
C2
|
0,02
|
|
|
|
|
|
- Đất dịch vụ-thương mại
|
|
0,15
|
|
79,2
|
2
|
12
|
7,2
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu cải tạo
|
thuộc
C2
|
|
|
|
|
|
|
Nhà văn phòng ACE
|
0,04
|
|
|
|
|
|
* Xây dựng mới
|
thuộc
|
|
|
|
|
|
|
Nhà Văn phòng
|
M4
|
0,06
|
|
60
|
2
|
12
|
7.2
|
Nhà Văn phòng
|
M8
|
0,03
|
|
79,2
|
2
|
4
|
3,72
|
Nhà Văn phòng
|
M7
|
0,02
|
|
70
|
2
|
8
|
5
|
- Đất y tế (trạm y tế)
|
|
0,01
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu cải tạo:
|
thuộc
|
0,01
|
|
|
|
|
|
Trạm y tế phường 1
|
C2
|
|
|
|
|
|
1.3. Đất giao thông
|
|
2,49
|
1,99
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực.
|
|
2,49
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
0,99
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
0,73
|
|
|
|
|
|
- Đất trường dạy nghề
|
|
0,01
|
|
|
|
|
|
Trong đó :
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu cải tạo.
|
thuộc
|
0,01
|
|
|
|
|
|
Trường hướng nghiệp
|
C2
|
|
|
|
|
|
- Đất dịch vụ-thương mại
|
|
0,14
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu cải tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
Cty XSKT KonTum
|
|
0,03
|
|
|
|
|
|
Bệnh viện MT Quốc tế
|
thuộc
C1
|
0,07
|
|
|
|
|
|
Ngân hàng Công thương
|
0,04
|
|
|
|
|
|
- Đất y tế (phòng khám)
|
|
0,23
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
* Hiện hữu cải tạo: Phòng khám tâm
thần
|
thuộc
C1
|
0,02
|
|
|
|
|
|
* Cơ sở y tế
|
M6
|
0,21
|
|
50
|
2
|
14
|
7
|
- Đất hỗn hợp (dịch vụ thương mại kết
hợp ở)
|
|
0,35
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
* Hiện hữu cải tạo: Công ty TM
& DV Phú Nhuận
|
M5
|
0,35
|
|
60
|
2
|
18
|
8
|
2.2 Đất tôn giáo:
|
|
0,26
|
|
|
|
|
|
Trong đó :
* Hiện hữu cải tạo:
Chùa Từ Vân
Chùa Phổ Quang
Chùa Pháp Vân
Chùa Giác Tâm
Nhà thờ Phú Hải
|
thuộc
C1
C2
C1
C2
C2
|
0,03
0,10
0,03
0,06
0,04
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở 2 (diện tích: 19,51 ha; dự báo quy mô dân số: 9.500 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
16,84
|
17,73
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
12,12
|
12,76
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
thuộc
B1, B2, B3
|
12,12
|
|
75
|
2
|
12
|
4,2
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
0,36
|
0,38
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
0,07
|
|
60
|
1
|
2
|
1,2
|
+ Trường mầm non.
|
|
0,07
|
|
60
|
1
|
2
|
1,2
|
Trong đó:
* Hiện hữu cải tạo:
Mầm non Sơn Ca 2A
Mầm non Sơn Ca 2
|
thuộc
B3
B2
|
0,03
0,04
|
|
|
|
|
|
+ Đất hành chính (cấp phường, xã)
|
|
0,06
|
|
50
|
2
|
5
|
2,5
|
Trong đó :
* Hiện hữu cải tạo
Ủy ban nhân dân phường 2
|
|
0,03
|
|
|
|
|
|
* Xây dựng mới:
Công an phường 2
|
thuộc
B2
|
0,03
|
|
|
|
|
|
- Đất dịch vụ - thương mại, chợ
|
|
0,19
|
|
70
|
2
|
10
|
6
|
Trong đó:
* Hiện hữu cải tạo:
DNTN Cần Tiến Phước
Shovvroom xe máy
|
thuộc
B1
|
0,03
0,04
|
|
|
|
|
|
*
Xây dựng mới:
|
M9
|
0,05
|
|
60
|
2
|
10
|
6
|
M10
|
0,04
|
|
55
|
2
|
10
|
5,5
|
M12
|
0,03
|
|
70
|
2
|
5
|
3
|
- Đất hỗn hợp (dịch vụ thương mại kết
hợp ở)
|
|
0,03
|
|
55
|
2
|
10
|
6
|
Trong đó :
|
|
|
|
|
|
|
|
* Xây dựng mới:
|
M11
|
0,03
|
|
55
|
2
|
10
|
6
|
- Đất y tế (trạm y tế)
|
|
0,01
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu cải tạo:
|
thuộc
|
0,01
|
|
|
|
|
|
Trạm y tế phường 2
|
B3
|
|
|
|
|
|
1.3. Đất giao thông
|
|
4,36
|
4,59
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực.
|
|
4,36
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
2,67
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
0,10
|
|
|
|
|
|
- Đất trường đại học.
|
|
0,05
|
|
|
|
|
|
Trong đó (nếu có):
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu cải tạo:
Cao đẳng kinh tế đối ngoại
|
thuộc
B2
|
0,05
|
|
|
|
|
|
- Đất dịch vụ - thương mại, chợ.
|
|
0,05
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu cải tạo:
|
thuộc
|
|
|
|
|
|
|
Ngân hàng Agribank
|
B1
|
0,05
|
|
|
|
|
|
2.2 Đất tôn giáo:
|
|
0,44
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu cải tạo:
|
thuộc
|
|
|
|
|
|
|
Chùa Thiên An
|
B1
|
0,04
|
|
|
|
|
|
Chùa Long Viên
|
B1
|
0,02
|
|
|
|
|
|
Chùa Kim Sơn
|
B2
|
0,12
|
|
|
|
|
|
Chùa Long Phước
|
B2
|
0,06
|
|
|
|
|
|
Chùa Hải Đức
|
B2
|
0,105
|
|
|
|
|
|
Chùa Linh Quang
|
B3
|
0,005
|
|
|
|
|
|
Lăng Võ Di Nguy
|
B3
|
0,07
|
|
|
|
|
|
Đền Hùng Vương
|
B3
|
0,02
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất cây xanh mặt nước
|
|
2,13
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh ven kênh
|
|
0,43
|
|
|
|
|
|
- Mặt nước
|
|
1,70
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở 3 (diện tích; 31,80 ha; dự báo quy mô dân số: 18.000 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
29,40
|
16,33
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
22,66
|
12,59
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu:
|
thuộc
A1 - A9
|
22,55
|
|
80
|
2
|
12
|
5,4
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
M3
|
0,11
|
|
40
|
2
|
18
|
5
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
0,92
|
0,51
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
0,78
|
|
60
|
1
|
4
|
2,1
|
+ Trường mầm non
|
|
0,25
|
|
60
|
1
|
2
|
1,2
|
Trong đó:
* Hiện hữu cải tạo
Mẩu giáo Sơn Ca 7 (2 cơ sở)
|
thuộc
A4
|
0,25
|
|
|
|
|
|
+ Trường tiểu học.
|
|
0,37
|
|
40
|
2
|
4
|
1,5
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu cải tạo
(Tiểu học Đông Ba)
|
M2
|
0,37
|
|
40
|
2
|
4
|
1,5
|
+ Trường trung học cơ sở:
|
|
0,16
|
|
40
|
2
|
4
|
2,1
|
Trong đó :
* Hiện hữu cải tạo:
Trung học cơ sở Châu Văn Liêm
|
thuộc
A5
|
0,16
|
|
|
|
|
|
- Đất hành chính (cấp phường)
|
|
0,11
|
|
50
|
2
|
5
|
2,5
|
Trong đó:
* Xây dựng mới:
y ban nhân dân phường 7
|
thuộc
A1
|
0,11
|
|
|
|
|
|
- Đất văn hóa
|
|
0,02
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
* Hiện hữu cải tạo: Nhà văn hóa phường
7
|
thuộc
A8
|
0,02
|
|
|
|
|
|
- Đất y tế (trạm y tế)
|
|
0,01
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
Trong đó:
* Hiện hữu cải tạo:
Trạm y tế phường 7
|
thuộc
A1
|
0,01
|
|
|
|
|
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
0,60
|
0,33
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
X
|
0,60
|
|
5
|
1
|
2
|
0,1
|
1.4. Đất giao thông
|
|
5,22
|
2,90
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
|
5,22
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
2,40
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
0,50
|
|
|
|
|
|
- Đất hành chính, ngoại giao
|
|
0,10
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
* Hiện hữu cải tạo: Công an điều
tra
|
thuộc
A5
|
0,03
|
|
|
|
|
|
Kiểm toán nhà nước khu vực phía Nam
|
0,07
|
|
|
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
|
0,40
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu cải tạo:
|
thuộc
|
|
|
|
|
|
|
Công ty Cổ phần in số 4
|
A5
|
0,05
|
|
|
|
|
|
Công ty xăng dầu khu vực 2 thành phố
|
A5
|
0,04
|
|
|
|
|
|
*
Xây dựng mới:
|
M1
|
0,15
|
|
60
|
2
|
15
|
9
|
M13
|
0,16
|
|
60
|
2
|
15
|
9
|
2.2. Đất tôn giáo:
|
|
1,15
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu cải tạo:
|
thuộc
|
|
|
|
|
|
|
Nhà thờ Phú Hạnh
|
A2
|
0,13
|
|
|
|
|
|
Chùa Viên Giác
|
A3
|
0,02
|
|
|
|
|
|
Hội Thánh Tin Lành
|
M14
|
0,08
|
|
|
|
|
|
Chùa Diệu Giác
|
A9
|
0,08
|
|
|
|
|
|
Chùa Huê Nghiêm
|
A8
|
0,55
|
|
65
|
2
|
5
|
2,6
|
Chùa Long Thành
|
A6
|
0,05
|
|
|
|
|
|
Chùa Khánh Nam
|
A6
|
0,24
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất an ninh, quốc phòng
|
|
0,75
|
|
|
|
|
|
Trong đó :
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hiện hữu cải tạo:
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ chỉ huy
quân sự thành phố
|
thuộc A4
|
0,75
|
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Do đây là khu dân cư hiện hữu chỉnh
trang, nên bố cục không gian chủ yếu theo tuyến và được bố cục thành các khu vực
nhỏ theo tuyến giao thông khu vực.
- Phát triển các công trình thương mại
dịch vụ cao tầng trên trục đường Phan Đăng Lưu và đường Phai Đình Phùng tại các
khu đất rộng, làm điểm nhấn trên toàn trục.
- Các quy định về quản lý kiến trúc,
cảnh quan đô thị:
+ Đối với các khu vực hiện hữu ổn định
được áp dụng các quy định về quản lý kiến trúc đô thị hiện hành.
+ Đối với các khu vực phát triển xây
dựng mới: gồm các khu đất hỗn hợp như thương mại dịch vụ kết
hợp ở, khu dân cư xây dựng mới, khu thương mại dịch vụ áp dụng theo quy định quản
lý của các dự án.
+ Các công trình thương mại dịch vụ
trên trục đường Phan Đăng Lưu và đường Phan Đình Phùng phải có khoảng lùi thích
hợp và bố trí các bãi đậu xe hợp lý, tránh gây ùn tắt giao thông.
+ Đối với các công trình đặc biệt,
khi có sự cần thiết phải thay đổi một hoặc một số trong các nội dung về tính chất,
chức năng, quy mô, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, nhưng không làm thay đổi các
định hướng phát triển lớn về kinh tế xã hội, bố cục không gian kiến trúc và đảm
bảo đáp ứng yêu cầu của hệ thống hạ tầng kỹ thuật chính, thì được điều chỉnh cục
bộ trong quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 và phê duyệt theo
quy định.
8. Quy hoạch hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Về quy hoạch mạng
lưới giao thông phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận
tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng
quận Phú Nhuận và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
- Về giao thông
đối nội:
STI
|
Tên
đường
|
Ký
hiệu mặt cắt
|
Lộ
giới (mét)
|
Mặt
cắt
|
Chiều
dài (mét)
|
Diện
tích lòng đường (m2)
|
Diện
tích chiếm đất (m2)
|
1
|
Phan Đình Phùng
|
1-1
|
30
|
6-18-6
|
1.106
|
9.954
|
16.590
|
2
|
Phan Đăng Lưu
|
1-1
|
30
|
6-18-6
|
1.475
|
13.275
|
22.125
|
3
|
Phan Xích Long
|
2-2
|
30
|
4-8-6-8-4
|
495
|
7.920
|
14.850
|
4
|
Nguyễn Công Hoan
|
3-3
|
16
|
3-10-3
|
116
|
1.160
|
1.856
|
5
|
Nguyễn Lâm
|
4-4
|
8
|
1,5-5-1,5
|
304
|
820
|
1.216
|
6
|
Đường ven kênh
|
5-5
|
20
|
4-8-4-(4)
|
734
|
5.812
|
14.680
|
7
|
Cầm Bá Thước
|
6-6
|
12
|
2,5-7-2,5
|
454
|
3.178
|
5.448
|
8
|
Trần Kế Xương (đoạn ngang)
|
6-6
|
12
|
2,5-7-2,5
|
596
|
4.172
|
7.152
|
9
|
Trần Kế Xương (đoạn dọc)
|
3-3
|
16
|
3-10-3
|
292
|
2.920
|
4.672
|
10
|
Đặng Thai Mai
|
7-7
|
10
|
2,0-6-2,0
|
~292
|
1.752
|
2.920
|
11
|
Đoàn Thị Điểm
|
6-6
|
12
|
2,5-7-2,5
|
536
|
3.752
|
6.432
|
12
|
Phan Tây Hồ
|
6-6
|
12
|
2,5-7-2,5
|
422
|
2.954
|
5.064
|
13
|
Ký Con
|
6-6
|
12
|
2,5-7-2,5
|
132
|
917
|
1.572
|
14
|
Nhiêu Tứ
|
6-6
|
12
|
2,5-7-2,5
|
289
|
2.023
|
3.468
|
15
|
Cô Giang (đoạn từ Phan Đình Phùng đến
127 Cô Giang)
|
7-7
|
10
|
2-6-2
|
291
|
2.037
|
3.492
|
16
|
Cô Giang (đoạn từ 127 Cô Giang đến
Phan Xích Long)
|
8-8
|
8
|
1-6-1
|
312
|
1.872
|
2.496
|
17
|
Hẻm 49
|
7-7
|
10
|
2-6-2
|
150
|
900
|
1.500
|
18
|
Đường Cù Lao
|
7-7
|
10
|
2-6-2
|
214
|
642
|
1.070
|
19
|
Phùng Văn Cung
|
4-4
|
8
|
1,5-5-1,5
|
513
|
2.565
|
4.104
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
8.430
|
68.625
|
120.707
|
* Lưu ý:
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng
ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực
hiện theo quy hoạch được duyệt, Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận và đơn vị tư vấn
chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát
nước mặt đô thị:
a) Quy hoạch
cao độ nền:
- Tổ chức san ủi cục bộ, chọn cao độ
khống chế H=2,00m (hệ VN2000), tính đến phần thấp nhất ở
mép đường.
- Hầu hết khu vực có nền đất cao hơn 2,0m: giữ nguyên cao độ hiện hữu.
- Khu hiện hữu có nền đất < 2,0m: khuyến cáo nâng dàn nền đất lên cao độ ≥ 2,0m khi có điều kiện.
- Khu xây dựng mới có nền đất < 2,0m: nâng nền triệt để, đảm bảo cao độ xây dựng ≥ 2,0m.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt
đường được xác định đảm bảo điều kiện tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho
khu đất.
b) Quy hoạch
thoát nước mặt:
- Giữ lại hầu hết các tuyến cống hiện
hữu còn thoát nước hiệu quả trong khu vực.
- Khu quy hoạch nằm trong lưu vực thuộc
dự án thoát nước Nhiêu Lộc - Thị Nghè, do đó cập nhật các tuyến cống thoát nước
thuộc dự án đã được duyệt.
- Bổ sung một số tuyến cống mới để đảm bảo thoát nước triệt để cho khu vực và phù hợp với đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Phú Nhuận.
- Nguồn thoát nước: tập trung thoát
ra rạch Thị Nghè.
- Với các tuyến cống xây dựng mới:
tính toán cống theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm đối với cống cấp 2, T = 2 năm đối
với cống cấp 3 và 4, nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối
thiểu là 0,7m.
* Lưu ý: Với những tuyến cống chính
thuộc dự án xây dựng hệ thống thoát nước lưu vực kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè, đề
nghị triển khai quản lý theo những số liệu cụ thể đã được
xác định theo dự án nêu trên.
8.3. Quy hoạch cấp năng lượng và
chiếu sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện: 2.500 KWh/người/năm.
- Nguồn điện được cấp từ trạm
110/15-22KV Hỏa Xa.
- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV
hiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp
với quy hoạch.
- Xây dựng mới các trạm biến áp
15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 400KVA,
loại trạm phòng, trạm cột.
- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu,
giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp
điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù
hợp, chôn ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp
sodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
8.4. Quy hoạch cấp nước đô thị:
- Nguồn cấp nước: Nguồn nước máy
thành phố, từ tuyến Ø750 trên đường Phan Đăng Lưu và Ø800 trên đường Phan Đình
Phùng.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt : 180
lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy : 25
lít/s/đám cháy, số đám cháy đồng thời: 2 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước : 14.500 -
17.400 m3/ngày.
- Mạng lưới cấp
nước: Sử dụng hệ thống cấp nước hiện hữu, bổ sung các tuyến ống cấp nước mới, tạo
thành mạng lưới dạng mạng vòng, kết hợp nhánh cụt.
8.5. Quy hoạch thoát nước thải và
xử lý chất thải rắn:
8.5.1. Thoát nước thải:
- Giải pháp thoát nước bẩn: khu quy
hoạch nằm trong lưu vực thoát nước Nhiêu Lộc - Thị Nghè, sử dụng hệ thống cống
chung thoát nước mưa và nước thải, nước thải được tách ra bằng giếng tách dòng,
đưa về cống bao Ø3000 dọc kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè về trạm bơm nước thải tại đường Nguyễn Hữu Cảnh, phường 22, quận Bình Thạnh.
- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt:
180 lít/người/ngày.
- Tổng lượng nước thải : 14.500 -
17.400(m3/ngày.
8.5.2. Xử lý chất thải rắn:
- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt
: 1,2 kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt : 48
tấn/ngày.
- Phươmg án thu gom và xử lý rác: Rác
thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển
đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
8.6. Quy hoạch mạng lưới thông tin
liên lạc:
- Nhu cầu điện thoại cố định: 30
máy/100 dân.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện
hữu (trạm điện thoại Phú Nhuận) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường
giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới Thông tin liên lạc được
ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt
trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được
lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận
hành, sửa chữa.
9. Đánh giá môi
trường chiến lược:
- Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi
trường:
+ Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa
bàn quận và khu vực xung quanh, đảm bảo chất lượng nước mặt đạt QCVN
08:2008/BTNMT;
+ Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:
Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu dân cư đạt QCVN
05:2009/BTNMT.
+ Gìn giữ các giá trị văn hóa nằm
trên địa bàn khu quy hoạch.
+ Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,
cụ thể: Tỷ lệ thu gom chất thải rắn là 100%.
+ Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng
tiện nghi môi trường, cụ thể tăng 30% so năm 2010.
+ Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là
100%.
- Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục
tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển
khai thực hiện quy hoạch đô thị:
+ Quy hoạch sử dụng đất hiệu quả, thực
hiện đúng mục đích, quy mô, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã quy định trong các quy
hoạch chuyên ngành phù hợp với quy hoạch chung, kế hoạch sử dụng đất từng thời
kỳ trên địa bàn quận Phú Nhuận.
+ Giải quyết vấn đề đảo nhiệt đô thị
bằng giải pháp phát triển cây xanh: đề xuất áp dụng giải pháp kiến trúc sinh
thái, tăng cường việc trồng cây xung quanh các công trình đầu mối hạ tầng kỹ
thuật như trạm trung chuyển rác thải, trạm xử lý nước thải, các tuyến điện cao
thế, các vùng bảo vệ nguồn nước và các trục giao thông chính. Phát triển thảm
thực vật tại các khu vực dọc theo rạch Thị Nghè.
+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp,
thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
- Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát
ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm
soát các tác động môi trường:
+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí: sử dụng
năng lượng tái tạo, năng lượng thiên nhiên trong các khu chức năng của khu vực
quy hoạch.
+ Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn:
Thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế
biến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.
+ Kiểm soát ô nhiễm nước thải: Nước
thải các loại phải được xử lý đạt QCVN trước khi thải vào hệ thống kênh rạch
song song với việc cải tạo tăng cường việc thoát nước của hệ thống kênh rạch
trong khu vực quy hoạch.
+ Xây dựng kế hoạch quản lý và giám
sát chất lượng môi trường.
10. Phân kỳ thực
hiện; những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện:
Phân kỳ thực hiện:
- Năm thứ nhất:
+ Triển khai công bố quy hoạch.
+ Cắm mốc các tuyến giao thông trọng
điểm, hành lang an toàn sông rạch.
+ Xác định mốc vị trí các công trình
công cộng và công viên cây xanh.
+ Vận động các doanh nghiệp sản xuất
công nghiệp trên địa bàn tổ chức khoanh vùng cây xanh cách ly giữa khu nhà xưởng
và khu dân cư.
- Năm thứ hai và ba:
+ Huy động nguồn vốn xây dựng các
công trình công cộng và cây xanh, ưu tiên mở rộng, cải tạo
và xây dựng các công trình về giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao.
+ Huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng
các khu phức hợp: nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ.
- Các năm tiếp theo:
+ Triển khai thi công các dự án đã
huy động.
Danh mục các dự án đầu tư theo thứ
tự ưu tiên:
- Cải tạo, nâng cấp, xây mới các công
trình phúc lợi công cộng như phòng y tế, nhà văn hóa phường, trường học...
- Trường tiểu học: Sửa chữa cải tạo,
mở rộng trường tiểu học Đông Ba, phường 7 với diện tích 0,37 ha.
- Hành chánh:
+ Xây dựng mới
Công an phường 2 với diện tích 0,03ha.
+ Xây dựng mới Ủy
ban nhân dân phường 7 với diện tích 0,11ha.
- Khu hỗn hợp: bố
trí thương mại dịch vụ kết hợp ở cao tàng.
- Nâng cấp và cải tạo toàn bộ các tuyến
đường giao thông nội bộ
- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới
hạ tầng kỹ thuật.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan:
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận Phú Nhuận và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của
các nội dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân
cư liên phường 1 - 2 - 7, quận Phú Nhuận.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Phú Nhuận; trong quá
trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận
cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo
đó, các dự án phát triển nhà ở càn có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại
chỗ.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp
với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân
khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường 1 - 2 - 7, quận Phú Nhuận được phê duyệt,
Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức
lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể, phù hợp với nội dung
đồ án.
- Đối với nội dung bản đồ đánh giá
môi trường chiến lược và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường 1 - 2 - 7, quận
Phú Nhuận sẽ được cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị trình thẩm định và phê
duyệt bổ sung sau khi Sở Tài nguyên và Môi trường có hướng dẫn triển khai Nghị
định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ, Thông tư số
26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ Xây dựng.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ
lệ 1/2000 khu dân cư liên phường 1 - 2 - 7, quận Phú Nhuận được nêu tại khoản
4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Viện
trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Giám đốc Ban Quản Ịý Đầu tư Xây dựng
Công trình quận Phú Nhuận; Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận Phú Nhuận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 1, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân phường 2, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 7 và các đơn vị, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) An.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|